ABOUT THE SPEAKER
Lisa Genova - Neuroscientist, novelist
Through her fiction, Lisa Genova beckons us into the lives of people with neurological disease, making their worlds real and relatable.

Why you should listen

Lisa Genova wields her ability to tell a story and her knowledge of the human brain to talk about medical conditions like Alzheimer’s in warmly human terms. Her writing, often focusing on those who are misunderstood, explores the lives of people living with neurological diseases and disorders. A bestselling author, her work has been transformed into an Oscar-winning film, Still Alice, but the real triumph is Genova’s ability to help us empathize with a person’s journey we otherwise couldn’t even begin to understand.

Her newest book, Inside the O’Briens, is about Huntington’s disease.

More profile about the speaker
Lisa Genova | Speaker | TED.com
TED2017

Lisa Genova: What you can do to prevent Alzheimer's

Lisa Genova: Những việc bạn có thể làm để phòng bệnh Alzheimer

Filmed:
4,830,426 views

Bệnh Alzheimer không phải là định mệnh của bộ não, Lisa Genova,nhà thần kinh học và là tác giả của "Still Alice", đã nói như thế. Bà chia sẻ những kiến thức khoa học mới nhất về căn bệnh -- và một vài nghiên cứu hứa hẹn về điều mỗi chúng ta có thể làm để xây dựng một bộ não chống lại lại được bệnh Alzheimer.
- Neuroscientist, novelist
Through her fiction, Lisa Genova beckons us into the lives of people with neurological disease, making their worlds real and relatable. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
How manynhiều people here would like to livetrực tiếp
to be at leastít nhất 80 yearsnăm old?
0
1117
4414
Bao nhiêu người ở đây mong ước
sống ít nhất 80 tuổi?
00:18
Yeah.
1
6072
1475
Vâng.
00:19
I think we all have
this hopefulhy vọng expectationkỳ vọng
2
7571
2795
Tôi nghĩ tất cả chúng ta
đều hy vọng
00:22
of livingsống into old agetuổi tác.
3
10390
1960
sống tới tuổi già.
00:24
Let's projectdự án out into the futureTương lai,
4
12828
2086
Chúng ta hãy thử nhìn vào tương lai,
00:26
to your futureTương lai "you'sbạn có,"
5
14938
1560
vào tương lai của chính mình,
00:28
and let's imaginetưởng tượng that we're all 85.
6
16522
2853
và hãy tưởng tượng rằng
chúng ta đang ở tuổi 85.
00:31
Now, everyonetất cả mọi người look at two people.
7
19894
2018
Bây giờ, mỗi người hãy nhìn 2 người khác.
00:35
One of you probablycó lẽ has
Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
8
23151
3532
Có thể là 1 trong 3 người
đang bị Alzheimer.
00:39
(LaughterTiếng cười)
9
27365
3424
(Cười)
00:42
AlrightĐược rồi, alrightổn thỏa.
10
30813
1594
Ôi, được rồi.
00:44
And maybe you're thinkingSuy nghĩ,
"Well, it won'tsẽ không be me."
11
32954
3817
Và có thể bạn nghĩ:
"Chắc là mình sẽ không bị đâu."
00:49
Then, OK. You are a caregiverngười chăm sóc.
12
37350
3385
Tốt thôi. Lúc đó bạn là người chăm sóc
cho những người kia.
00:53
So --
13
41388
1164
Thế thì --
00:54
(LaughterTiếng cười)
14
42576
2872
(Cười)
00:57
so in some way,
15
45472
1357
dù theo cách nào,
00:58
this terrifyingđáng sợ diseasedịch bệnh
is likelycó khả năng to affectcó ảnh hưởng đến us all.
16
46853
3644
căn bệnh khủng khiếp này
cũng ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
01:02
PartMột phần of the fearnỗi sợ around Alzheimer'sAlzheimer
stemsthân cây from the sensegiác quan
17
50933
3014
Nỗi sợ hãi về bệnh Alzheimer
phần nào bắt nguồn từ suy nghĩ
01:05
that there's nothing we can do about it.
18
53971
2414
là ta không thể làm gì được với nó.
01:08
DespiteMặc dù decadesthập kỷ of researchnghiên cứu, we still
have no disease-modifyingbệnh thay đổi treatmentđiều trị
19
56409
5125
Qua nhiều thập kỷ nghiên cứu, chúng ta
vẫn chưa có cách điều trị làm suy giảm
01:13
and no curechữa khỏi.
20
61558
1307
hay phương án chữa bệnh.
01:15
So if we're luckymay mắn enoughđủ
to livetrực tiếp long enoughđủ,
21
63321
2469
Vậy nếu ta may mắn được sống đủ lâu,
01:17
Alzheimer'sAlzheimer appearsxuất hiện to be
our brain'sbộ não destinyđịnh mệnh.
22
65814
3108
thì não của ta khó tránh khỏi
bệnh Alzheimer.
Nhưng có thể không phải như vậy.
01:21
But maybe it doesn't have to be.
23
69369
1880
Bạn nghĩ gì nếu tôi nói với bạn chúng ta
có thể thay đổi được tỷ lệ mắc bệnh này,
01:23
What if I told you we could
changethay đổi these statisticssố liệu thống kê,
24
71585
3365
01:26
literallynghĩa đen changethay đổi our brain'sbộ não destinyđịnh mệnh,
25
74974
2690
thay đổi được số phận của bộ não
theo nghĩa đen,
01:29
withoutkhông có relyingDựa on a curechữa khỏi
or advancementstiến bộ in medicinedược phẩm?
26
77688
3529
không cần nhờ đến trị liệu hay
tiến bộ y khoa?
Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách nhìn
lại điều chúng ta hiểu biết
01:33
Let's beginbắt đầu by looking at
what we currentlyhiện tại understandhiểu không
27
81983
2525
01:36
about the neurosciencethần kinh học of Alzheimer'sAlzheimer.
28
84532
2357
về khoa học thần kinh liên quan
tới bệnh Alzheimer.
01:39
Here'sĐây là a picturehình ảnh
of two neuronstế bào thần kinh connectingkết nối.
29
87730
3009
Đây là một bức tranh về
2 nơ ron đang kết nối.
01:42
The pointđiểm of connectionkết nối,
this spacekhông gian circledvòng tròn in redđỏ,
30
90763
3357
Điểm kết nối, vùng khoanh mực đỏ,
01:46
is calledgọi là the synapsekhớp thần kinh.
31
94144
1639
được gọi là khớp thần kinh.
01:47
The synapsekhớp thần kinh is where
neurotransmittersdẫn truyền thần kinh are releasedphát hành.
32
95807
3192
Khớp thần kinh là nơi
các chất dẫn truyền được giải phóng.
01:51
This is where signalstín hiệu are transmittedtruyền,
where communicationgiao tiếp happensxảy ra.
33
99023
4268
Đó là nơi tín hiệu được truyền đi,
là nơi giao tiếp được thực hiện.
01:55
This is where we think,
feel, see, hearNghe, desirekhao khát ...
34
103315
5106
Đó là nơi chúng ta suy nghĩ, cảm
giác, nhìn thấy, nghe thấy, ham muốn ...
02:00
and remembernhớ lại.
35
108445
1649
và ghi nhớ.
02:02
And the synapsekhớp thần kinh
is where Alzheimer'sAlzheimer happensxảy ra.
36
110118
2898
Và khớp thần kinh là nơi
bệnh Alzheimer xuất hiện.
02:05
Let's zoomthu phóng in on the synapsekhớp thần kinh
37
113040
1962
Hãy phóng to hình khớp thần kinh
02:07
and look at a cartoonhoạt hình representationđại diện
of what's going on.
38
115026
3087
và hãy nhìn hình minh họa cho sự
việc đang diễn ra.
02:10
DuringTrong thời gian the businesskinh doanh
of communicatinggiao tiếp informationthông tin,
39
118799
2287
Trong quá trình trao đổi thông tin,
02:13
in additionthêm vào to releasingphát hành neurotransmittersdẫn truyền thần kinh
like glutamateglutamate into the synapsekhớp thần kinh,
40
121110
3998
ngoài việc giải phóng chất dẫn truyền thần
kinh như glutamate vào khớp thần kinh,
02:17
neuronstế bào thần kinh alsocũng thế releasegiải phóng a smallnhỏ bé peptidepeptide
calledgọi là amyloidamyloid betabeta.
41
125132
4461
nơ ron còn giải phóng một peptide nhỏ
được gọi là amyloid beta.
02:22
NormallyBình thường, amyloidamyloid betabeta is clearedxóa away
metabolizedtrao đổi chất by microgliamicroglia,
42
130617
4984
thông thường, amyloid beta chuyển thành
năng lượng nhờ tế bào thần kinh microglia,
02:27
the janitorlao cellstế bào of our brainsnão.
43
135625
2153
được gọi là tế bào giữ cổng của não.
02:30
While the molecularphân tử causesnguyên nhân
of Alzheimer'sAlzheimer are still debatedtranh cãi,
44
138405
3859
Trong khi những nguyên nhân gốc rễ của
bệnh Alzheimer còn đang được tranh cãi,
02:34
mostphần lớn neuroscientistsneuroscientists believe
that the diseasedịch bệnh beginsbắt đầu
45
142288
3254
phần lớn những nhà thần kinh học tin rằng
bệnh này xuất hiện
02:37
when amyloidamyloid betabeta beginsbắt đầu to accumulatetích trữ.
46
145566
2830
khi amiloid beta bắt đầu tích tụ.
02:40
Too much is releasedphát hành,
or not enoughđủ is clearedxóa away,
47
148967
2749
Chúng quá nhiều hay không được xóa sạch,
02:43
and the synapsekhớp thần kinh beginsbắt đầu
to pileĐóng cọc up with amyloidamyloid betabeta.
48
151740
3334
và khớp thần kinh bắt đầu tích tụ chúng.
02:47
And when this happensxảy ra, it bindsliên kết to itselfchinh no,
49
155098
2219
Và khi điều đó xảy ra, khớp bị dính lại,
02:49
forminghình thành stickydính aggregatestổng hợp
calledgọi là amyloidamyloid plaquesmảng.
50
157341
3289
tạo ra những khối kết dính
được gọi là những mảng amyloid.
02:53
How manynhiều people here
are 40 yearsnăm old or olderlớn hơn?
51
161582
2953
Bao nhiêu người ở đây
có tuổi từ 40 trở lên?
02:57
You're afraidsợ to admitthừa nhận it now.
52
165184
2520
Đến lúc bạn lo sợ mảng amyloid rồi đấy.
02:59
This initialban đầu stepbậc thang into the diseasedịch bệnh,
53
167728
2226
Bước đầu tiên của căn bệnh,
03:01
this presencesự hiện diện of amyloidamyloid
plaquesmảng accumulatingtích lũy,
54
169978
3084
sự tích tụ của mảng amyloid,
03:05
can alreadyđã be foundtìm in your brainsnão.
55
173086
2594
có thể được tìm thấy trong não của bạn.
03:08
The only way we could be sure of this
would be throughxuyên qua a PETVẬT NUÔI scanquét,
56
176271
3470
Để có thể biết chắc, ta chỉ có cách
là dùng máy PET scan,
03:11
because at this pointđiểm,
you are blissfullyblissfully unawarekhông biết.
57
179765
3816
vì ở mức độ này, bạn
hoàn toàn không nhận biết được.
03:15
You're not showinghiển thị any impairmentskhiếm
in memoryký ức, languagengôn ngữ, or cognitionnhận thức ...
58
183605
4289
Bạn chưa hề có dấu hiệu suy giảm trí nhớ,
ngôn ngữ hay nhận thức ...
03:19
yetchưa.
59
187918
1151
chưa đâu.
03:21
We think it takes at leastít nhất 15 to 20 yearsnăm
of amyloidamyloid plaquemảng bám accumulationtích lũy
60
189471
4537
Chúng tôi nghĩ ít nhất phải 15 đến 20 năm
tích tụ mảng amyloid
03:26
before it reachesđạt tới a tippingnhào lộn pointđiểm,
61
194032
2381
thì mới đến điểm bùng phát.
03:28
then triggeringkích hoạt a molecularphân tử cascadeCascade
62
196437
2235
rồi đến kích hoạt tầng phân tử
03:30
that causesnguyên nhân the clinicallâm sàng
symptomstriệu chứng of the diseasedịch bệnh.
63
198696
2667
gây ra những triệu chứng
lâm sàng của bệnh.
03:33
PriorTrước khi to the tippingnhào lộn pointđiểm,
64
201810
1961
Trước khi chạm điểm bùng phát,
03:35
your lapseslapses in memoryký ức
mightcó thể includebao gồm things like,
65
203795
3584
những lổ hổng trong trí nhớ có thể
gồm những thứ như,
03:39
"Why did I come in this roomphòng?"
66
207403
2325
"Tại sao tôi đến phòng này nhỉ?"
03:41
or "Oh ... what's his nameTên?"
67
209752
2228
hay là "Ôi ... tên anh ta là gì nhỉ?"
03:44
or "Where did I put my keysphím?"
68
212479
2344
hay là " Tôi để chìa khóa ở đâu rồi?"
03:47
Now, before you all
startkhởi đầu freakingfreaking out again,
69
215553
2556
Bây giờ, trước khi tất cả các bạn
bắt đầu lo sợ,
03:50
because I know halfmột nửa of you did at leastít nhất
one of those in the last 24 hoursgiờ --
70
218133
5398
vì tôi biết một nửa số trong các bạn đã ít
nhất 1 lần bị như thế trong 24 giờ qua --
03:55
these are all normalbình thường kindscác loại of forgettingquên đi.
71
223555
3237
Những lần quên như thế là bình thường.
03:58
In factthực tế, I would arguetranh luận that these examplesví dụ
72
226816
2313
Thực ra, tôi sẽ nói rằng những ví dụ này
04:01
mightcó thể not even involveliên quan your memoryký ức,
73
229153
1977
có thể thậm chí không liên quan gì đến
trí nhớ của bạn,
04:03
because you didn't paytrả attentionchú ý
to where you put your keysphím
74
231154
2892
vì bạn đã không chú ý đến nơi
mình để chìa khóa
04:06
in the first placeđịa điểm.
75
234070
1345
lúc ban đầu.
04:07
After the tippingnhào lộn pointđiểm,
76
235439
1678
Sau khi chạm mốc điểm bùng phát,
04:09
the glitchesổn định in memoryký ức,
languagengôn ngữ and cognitionnhận thức are differentkhác nhau.
77
237141
3523
những vấn đề về trí nhớ, ngôn ngữ và
nhận thức thật sự đáng ngại.
04:12
InsteadThay vào đó of eventuallycuối cùng findingPhát hiện
your keysphím in your coatÁo khoác pocketbỏ túi
78
240688
2900
Thay vì tìm thấy chìa khóa
trong túi áo khoác
04:15
or on the tablebàn by the doorcửa,
79
243612
2002
hay trên bàn gần cửa,
04:17
you find them in the refrigeratorTủ lạnh,
80
245638
2714
bạn tìm thấy chúng ở trong tủ lạnh,
04:20
or you find them and you think,
81
248376
1966
hay là lúc tìm thấy chúng, bạn lại nghĩ,
04:22
"What are these for?"
82
250366
1533
"Mấy chìa khóa này để làm gì nhỉ?"
04:24
So what happensxảy ra when amyloidamyloid plaquesmảng
accumulatetích trữ to this tippingnhào lộn pointđiểm?
83
252843
5208
Vậy thì điều gì xảy ra khi mảng amyloid
tích tụ đến điểm bùng phát?
04:30
Our microgliamicroglia janitorlao cellstế bào
becometrở nên hyper-activatedsiêu kích hoạt,
84
258075
3319
Tế bào gác cổng microglia của chúng ta
trở nên bị kích hoạt quá mức,
04:33
releasingphát hành chemicalshóa chất that causenguyên nhân
inflammationviêm and cellulardi động damagehư hại.
85
261418
4134
giải phóng ra những chất hóa học
làm cho tế bào bị viêm và hư hại.
04:37
We think they mightcó thể actuallythực ra
startkhởi đầu clearingthanh toán bù trừ away
86
265576
2595
Chúng tôi nghĩ có thể chúng
đã bắt đầu tự phá hủy
04:40
the synapsessynapse themselvesbản thân họ.
87
268195
1704
những khớp thần kinh.
04:42
A crucialquan trọng neuralthần kinh transportvận chuyển proteinchất đạm
calledgọi là "tauTau" becomestrở thành hyperphosphorylatedhyperphosphorylated
88
270398
4448
Một protein thần kinh vận chuyển có
tên gọi là "tau" bị phosphat hóa quá mức
04:46
and twistsxoắn itselfchinh no
into something calledgọi là "tanglestangles,"
89
274870
2584
và tự xoắn lại trong cái
được gọi là "thắt nơ,"
04:49
which chokechoke off the neuronstế bào thần kinh
from the insidephía trong.
90
277478
3035
nó cô lập các nơ ron với bên ngoài.
04:52
By mid-stagegiữa sân khấu Alzheimer'sAlzheimer,
we have massiveto lớn inflammationviêm and tanglestangles
91
280537
3834
Ở giai đoạn giữa của bệnh Alzheimer,
chúng ta có những chỗ bị viêm và bị rối
04:56
and all-outTất cả-ra warchiến tranh at the synapsekhớp thần kinh
92
284395
1947
và cuộc chiến toàn diện tại khớp thần kinh
04:58
and celltế bào deathtử vong.
93
286366
1253
và tế bào chết.
05:00
So if you were a scientistnhà khoa học
tryingcố gắng to curechữa khỏi this diseasedịch bệnh,
94
288238
3088
Vậy nếu bạn là một nhà khoa học
đang cố gắng chữa trị bệnh này,
05:03
at what pointđiểm would you ideallylý tưởng
want to intervenecan thiệp?
95
291350
2997
ở điểm nào bạn muốn can thiệp?
05:07
ManyNhiều scientistscác nhà khoa học are bettingcá cược biglớn
on the simplestđơn giản nhất solutiondung dịch:
96
295134
3904
Nhiều nhà khoa học đang đánh cược lớn
trên giải pháp đơn giản nhất:
05:11
keep amyloidamyloid plaquesmảng
from reachingđạt that tippingnhào lộn pointđiểm,
97
299062
3834
giữ cho mảng amyloid dưới điểm bùng phát,
05:14
which meanscó nghĩa that drugthuốc uống discoverykhám phá is largelyphần lớn
focusedtập trung on developingphát triển a compoundhợp chất
98
302920
4028
có nghĩa là tìm ra một loại thuốc tập
trung vào sự phát triển một hợp chất
05:18
that will preventngăn chặn, eliminateloại bỏ, or reducegiảm
amyloidamyloid plaquemảng bám accumulationtích lũy.
99
306972
5348
có thể ngăn ngừa, loại bỏ hay giảm bớt
sự tích tụ của mảng bám amyloid.
05:24
So the curechữa khỏi for Alzheimer'sAlzheimer will likelycó khả năng be
a preventativephòng ngừa medicinedược phẩm.
100
312859
5189
Vậy việc chữa trị bệnh Alzheimer có thể
dùng một loại thuốc ngăn ngừa.
05:30
We're going to have to take this pillViên thuốc
before we reachchạm tới that tippingnhào lộn pointđiểm,
101
318072
3429
Chúng ta sẽ phải uống thuốc này trước
khi chúng ta chạm điểm bùng phát,
05:33
before the cascadeCascade is triggeredkích hoạt,
102
321525
2252
trước khi lớp mảng bám được kích hoạt,
05:35
before we startkhởi đầu leavingđể lại
our keysphím in the refrigeratorTủ lạnh.
103
323801
3028
trước khi chúng ta bắt đầu bỏ quên chìa
khóa trong tủ lạnh.
05:39
We think this is why, to datengày,
these kindscác loại of drugsma túy have failedthất bại
104
327381
3673
Chúng tôi nghĩ đó là lý do tại sao,
đến nay, những loại thuốc này đã thất bại
05:43
in clinicallâm sàng trialsthử nghiệm --
105
331078
1237
trong thử nghiệm lâm sàng --
05:44
not because the sciencekhoa học wasn'tkhông phải là soundâm thanh,
106
332339
2445
không phải vì khoa học yếu kém,
05:46
but because the people in these trialsthử nghiệm
were alreadyđã symptomaticcó triệu chứng.
107
334808
4134
mà vì người được thử nghiệm
đã có triệu chứng thật sự rồi.
05:50
It was too latemuộn.
108
338966
1732
Đã quá trễ.
05:52
Think of amyloidamyloid plaquesmảng as a litthắp sáng matchtrận đấu.
109
340722
3252
Hãy xem mảng bám amyloid như mồi lửa.
05:55
At the tippingnhào lộn pointđiểm, the matchtrận đấu
setsbộ firengọn lửa to the forestrừng.
110
343998
3418
Tại thời điểm bùng phát, lửa đã bốc
cháy trong rừng rồi.
05:59
OnceMột lần the forestrừng is ablazeablaze,
111
347884
1950
Lúc đó khu rừng đã rực cháy,
06:01
it doesn't do any good
to blowthổi out the matchtrận đấu.
112
349858
2482
không có gì thổi tắt nó được nữa.
06:04
You have to blowthổi out the matchtrận đấu
before the forestrừng catchesđánh bắt firengọn lửa.
113
352364
3523
Bạn phải thổi tắt ngay mồi lửa
trước khi khu rừng bốc cháy.
06:08
Even before scientistscác nhà khoa học sortsắp xếp this out,
114
356331
1863
Nếu các nhà khoa học thông báo
06:10
this informationthông tin is actuallythực ra
really good newsTin tức for us,
115
358218
2868
thì thông tin này cũng thực sự tốt cho
chúng ta,
06:13
because it turnslượt out that the way we livetrực tiếp
can influenceảnh hưởng the accumulationtích lũy
116
361110
4044
vì hóa ra cách chúng ta sống có thể
ảnh hưởng đến việc tích tụ
các mảng bám amyloid.
06:17
of amyloidamyloid plaquesmảng.
117
365178
1229
Và như vậy có những thứ chúng
ta có thể làm
06:18
And so there are things we can do
118
366431
1576
06:20
to keep us from reachingđạt
that tippingnhào lộn pointđiểm.
119
368031
2619
để giữ cho chúng ta tránh
được những nguy cơ.
Hãy xem những nguy cơ bệnh
Alzheimer như cái bập bênh.
06:23
Let's picturehình ảnh your riskrủi ro
of Alzheimer'sAlzheimer as a see-sawSee-saw scaletỉ lệ.
120
371117
3888
Chúng ta đang tích tụ những tác nhân
gây hại ở một bên,
06:27
We're going to pileĐóng cọc
riskrủi ro factorscác yếu tố on one armcánh tay,
121
375029
2049
và khi bên đó đi xuống đụng đất,
thì bạn đã có các triệu chứng rồi
06:29
and when that armcánh tay hitslượt truy cập the floorsàn nhà,
you are symptomaticcó triệu chứng
122
377102
2478
06:31
and diagnosedchẩn đoán with Alzheimer'sAlzheimer.
123
379604
1935
và bị chuẩn đoán là mắc bệnh Alzheimer.
06:34
Let's imaginetưởng tượng you're 50 yearsnăm old.
124
382058
2719
Hãy tưởng tượng bạn 50 tuổi.
06:36
You're not a springmùa xuân chicken anymorenữa không,
125
384801
1735
Bạn không còn trẻ trung nữa,
06:38
so you've accumulatedtích lũy
some amyloidamyloid plaquesmảng with agetuổi tác.
126
386560
3072
vậy là bạn đã tích tụ ít nhiều
mảng bám amyloid rồi.
06:41
Your scaletỉ lệ is tippedtipped a little bitbit.
127
389656
2191
Cái bập bênh của bạn đã nghiêng rồi đấy.
06:44
Now let's look at your DNADNA.
128
392323
1739
Bây giờ hãy nhìn ADN của bạn.
06:46
We'veChúng tôi đã all inheritedthừa hưởng our genesgen
from our momsbà mẹ and our dadsdads.
129
394536
3552
Tất cả chúng ta thừa hưởng gen
từ bố và mẹ.
06:50
Some of these genesgen will increasetăng our riskrủi ro
and some will decreasegiảm bớt it.
130
398112
4078
Một vài gen này có nhiều nguy cơ
và một vài gen có ít nguy cơ hơn.
06:54
If you're like AliceAlice in "Still AliceAlice,"
131
402214
2189
Nếu bạn như Alice
trong phim "Still Alice,"
06:56
you've inheritedthừa hưởng a rarehiếm geneticdi truyền mutationđột biến
that crankscranks out amyloidamyloid betabeta,
132
404427
4551
bạn có đột biến gen hiếm
bắt đầu khởi động amyloid beta,
07:01
and this alonemột mình will tiptiền boa
your scaletỉ lệ armcánh tay to the groundđất.
133
409002
3553
và chỉ như thế thôi bập bênh của bạn
sẽ nghiêng xuống đụng đất.
07:04
But for mostphần lớn of us, the genesgen we inheritthừa kế
will only tiptiền boa the armcánh tay a bitbit.
134
412579
4166
Nhưng phần lớn chúng ta, gen mà chúng ta
thừa hưởng sẽ chỉ tác động một ít thôi.
07:08
For examplethí dụ, APOEAPOE4 is a genegen variantbiến thể
that increasestăng amyloidamyloid,
135
416769
4815
Ví dụ, gen APOE4 là một biến thể gen
làm tăng amyloid,
07:13
but you can inheritthừa kế a copysao chép of APOEAPOE4
from mommẹ and dadcha
136
421608
3268
nhưng bạn có thể thừa hưởng một bản sao
APOE4 từ bố và mẹ
07:16
and still never get Alzheimer'sAlzheimer,
137
424900
2391
và sẽ không bao giờ bị Alzheimer,
07:19
which meanscó nghĩa that for mostphần lớn of us,
138
427315
2113
nghĩa là phần lớn chúng ta,
07:21
our DNADNA alonemột mình does not determinemục đích
whetherliệu we get Alzheimer'sAlzheimer.
139
429452
3840
ADN của chúng ta không quyết định liệu
chúng ta có bị Alzheimer hay không.
07:25
So what does?
140
433984
1474
Vậy thì cái gì?
07:27
We can't do anything about gettingnhận được olderlớn hơn
or the genesgen we'vechúng tôi đã inheritedthừa hưởng.
141
435482
3792
Ta không thể làm gì để bớt già đi
hay để xử lý những gen thừa hưởng.
07:31
So farxa, we haven'tđã không changedđã thay đổi
our brain'sbộ não destinyđịnh mệnh.
142
439298
2997
Cho đến nay, chúng ta chưa thay đổi
được số mệnh của bộ não.
07:35
What about sleepngủ?
143
443144
1465
Còn giấc ngủ thì sao?
07:37
In slow-wavelàn sóng chậm deepsâu sleepngủ, our glialglial cellstế bào
rinserửa sạch cerebralnão spinaltủy sống fluidchất lỏng
144
445278
4082
Trong giấc ngủ sâu, tế bào thần kinh đệm
làm sạch sẽ dịch não tủy
07:41
throughoutkhắp our brainsnão,
145
449384
1216
trong toàn bộ não,
07:42
clearingthanh toán bù trừ away metabolictrao đổi chất wastechất thải
that accumulatedtích lũy in our synapsessynapse
146
450624
3572
làm sạch chất bài tiết
đã tích tụ trong các khớp thần kinh
07:46
while we were awaketỉnh táo.
147
454220
1901
khi ta thức.
07:48
DeepSâu sleepngủ is like
a powerquyền lực cleanselàm sạch for the brainóc.
148
456145
2806
Giấc ngủ sâu như là một chất tẩy
rửa mạnh của bộ não.
07:51
But what happensxảy ra if you shortchangeshortchange
yourselfbản thân bạn on sleepngủ?
149
459646
3186
Nhưng điều gì xảy ra nếu bạn thiếu ngủ?
07:55
ManyNhiều scientistscác nhà khoa học believe
150
463421
1532
Nhiều nhà khoa học tin rằng
07:56
that poornghèo nàn sleepngủ hygienevệ sinh mightcó thể actuallythực ra
be a predictordự báo of Alzheimer'sAlzheimer.
151
464977
4250
chế độ ngủ không đủ có thể là một
dự báo của bệnh Alzheimer.
08:01
A singleĐộc thân night of sleepngủ deprivationthiếu thốn
leadsdẫn to an increasetăng in amyloidamyloid betabeta.
152
469613
4926
Một đêm mất ngủ có thể làm
tăng lượng amyloid beta.
08:07
And amyloidamyloid accumulationtích lũy
has been shownđược hiển thị to disruptlàm gián đoạn sleepngủ,
153
475410
3426
Và sự tích tụ amyloid
được chứng minh là phá giấc ngủ,
08:10
which in turnxoay causesnguyên nhân
more amyloidamyloid to accumulatetích trữ.
154
478860
2487
điều đó lại càng làm tăng
sự tích tụ amyloid.
08:13
And so now we have
this positivetích cực feedbackPhản hồi loopvòng lặp
155
481371
2476
Vậy, bây giờ chúng ta rơi vào cái
vòng lặp tăng thêm
08:15
that's going to accelerateđẩy nhanh
the tippingnhào lộn of that scaletỉ lệ.
156
483871
2873
nó càng làm tăng rối loạn hệ thống.
08:19
What elsekhác?
157
487306
1423
Cái gì nữa?
08:20
CardiovascularTim mạch healthSức khỏe.
158
488753
1626
Sức khỏe tim mạch.
08:23
HighCao bloodmáu pressuresức ép, diabetesBệnh tiểu đường,
obesitybéo phì, smokinghút thuốc lá, highcao cholesterolcholesterol,
159
491043
3745
Huyết áp cao, tiểu đường,
béo phì, thuốc lá, cholesterol cao,
08:26
have all been shownđược hiển thị to increasetăng our riskrủi ro
of developingphát triển Alzheimer'sAlzheimer.
160
494812
4136
tất cả làm tăng nguy cơ phát triển
bệnh Alzheimer.
08:30
Some autopsykhám nghiệm tử thi studieshọc have shownđược hiển thị
161
498972
1891
Những nghiên cứu trên tử thi cho thấy
08:32
that as manynhiều as 80 percentphần trăm
of people with Alzheimer'sAlzheimer
162
500887
2672
80% người bệnh Alzheimer
08:35
alsocũng thế had cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh.
163
503583
2762
có bệnh tim mạch.
08:38
AerobicAerobic exercisetập thể dục has been shownđược hiển thị
in manynhiều studieshọc to decreasegiảm bớt amyloidamyloid betabeta
164
506369
5005
Trong nhiều nghiên cứu, bài tập aerobic
được cho là có thể làm giảm amyloid beta
trong các mẫu động vật được dùng để
nghiên cứu về căn bệnh.
08:43
in animalthú vật modelsmô hình of the diseasedịch bệnh.
165
511398
1730
08:45
So a heart-healthytrái tim khỏe mạnh
MediterraneanMediterranean lifestylelối sống and dietchế độ ăn
166
513619
3580
Vậy một lối sống và chế độ ăn
Địa Trung Hải có lợi cho tim
08:49
can help to counterquầy tính tiền
the tippingnhào lộn of this scaletỉ lệ.
167
517223
2654
có thể giúp hạn chế độ lệch bập bênh.
Vậy có nhiều thứ mà ta có thể làm
08:52
So there are manynhiều things we can do
168
520697
2349
để phòng ngừa hay làm chậm
sự tấn công của bệnh Alzheimer.
08:55
to preventngăn chặn or delaysự chậm trễ
the onsetkhởi đầu of Alzheimer'sAlzheimer.
169
523070
2372
08:57
But let's say
you haven'tđã không donelàm xong any of them.
170
525466
2229
Nhưng giả sử bạn chưa làm gì cả.
09:00
Let's say you're 65;
171
528211
2454
Ta tưởng tượng bạn 65 tuổi;
09:02
there's Alzheimer'sAlzheimer in your familygia đình,
so you've likelycó khả năng inheritedthừa hưởng a genegen or two
172
530689
3666
có người bệnh Alzheimer trong gia
đình mình, vậy bạn có thể có 1 hoặc 2 gen
09:06
that tipslời khuyên your scaletỉ lệ armcánh tay a bitbit;
173
534379
2024
có thể đè cái bập bênh của bạn xuống;
09:08
you've been burningđốt the candlenến
at bothcả hai endskết thúc for yearsnăm;
174
536427
2732
bạn đang đốt cây nến cả ở hai đầu
nhiều năm rồi;
09:11
you love baconthịt xông khói;
175
539183
1503
bạn thích thịt lợn muối;
09:12
and you don't runchạy unlesstrừ khi
someone'scủa ai đó chasingđuổi theo you.
176
540710
2223
và bạn không chịu chạy bộ
trừ khi bị ai đó rượt đuổi.
09:14
(LaughterTiếng cười)
177
542957
1301
(Cười)
09:16
Let's imaginetưởng tượng that your amyloidamyloid plaquesmảng
have reachedđạt được that tippingnhào lộn pointđiểm.
178
544282
3612
Chúng ta hãy tưởng tượng các mảng amyloid
đạt đến điểm bùng phát.
09:19
Your scaletỉ lệ armcánh tay has crashedbị rơi to the floorsàn nhà.
179
547918
2048
Chiếc bập bênh của bạn đã đập xuống đất.
09:21
You've trippedbị vấp ngã the cascadeCascade,
180
549990
1681
Bạn như bị rơi vào dòng thác,
09:23
settingcài đặt firengọn lửa to the forestrừng,
181
551695
1566
bạn đã châm lửa cháy rừng,
09:25
causinggây ra inflammationviêm, tanglestangles,
and celltế bào deathtử vong.
182
553285
3098
đó là sự viêm, rối và làm chết tế bào.
09:29
You should be symptomaticcó triệu chứng for Alzheimer'sAlzheimer.
183
557137
2659
Bạn có lẽ đã có những triệu
chứng của bệnh Alzheimer.
09:31
You should be havingđang có troublerắc rối
findingPhát hiện wordstừ ngữ and keysphím
184
559820
3316
Bạn có những vấn đề khi tìm từ để nói
hay tìm chìa khóa
09:35
and rememberingghi nhớ what I said
at the beginningbắt đầu of this talk.
185
563160
3146
và khó nhớ điều tôi nói lúc đầu của
buổi thuyết trình này.
09:38
But you mightcó thể not be.
186
566917
1714
Nhưng bạn có thể không bị như thế.
09:41
There's one more thing you can do
to protectbảo vệ yourselfbản thân bạn
187
569180
2478
Có nhiều cách để bạn có thể làm
để bảo vệ mình
09:43
from experiencingtrải nghiệm
the symptomstriệu chứng of Alzheimer'sAlzheimer,
188
571682
2586
để tránh những triệu chứng Alzheimer,
09:46
even if you have the full-blownfull-blown diseasedịch bệnh
pathologybệnh lý học ablazeablaze in your brainóc.
189
574292
4491
ngay cả khi bạn bị bệnh thật sự,
căn bệnh đang hoành hành trong não bạn.
09:50
It has to do with neuralthần kinh plasticityđộ dẻo
and cognitivenhận thức reservedự trữ.
190
578807
3907
Đó là phải luyện tập thần kinh
và rèn luyện nhận thức.
09:55
RememberHãy nhớ, the experiencekinh nghiệm
of havingđang có Alzheimer'sAlzheimer
191
583261
2377
Hãy nhớ rằng, bệnh Alzheimer
09:57
is ultimatelycuối cùng a resultkết quả of losingmất synapsessynapse.
192
585662
3206
là hậu quả của việc
mất khớp thần kinh.
10:01
The averageTrung bình cộng brainóc has
over a hundredhàng trăm trillionnghìn tỉ synapsessynapse,
193
589339
3377
Bộ não trung bình có trên
100 tỷ khớp thần kinh,
10:04
which is fantastictuyệt diệu;
we'vechúng tôi đã got a lot to work with.
194
592740
2713
thậy kỳ diệu;
chúng ta có nhiều thứ để làm.
Và đây không phải là con số cố định.
10:07
And this isn't a statictĩnh numbercon số.
195
595477
1669
Chúng ta luôn có thể có được nhiều
hơn hay mất dần các khớp đó,
10:09
We gainthu được and losethua synapsessynapse all the time,
196
597170
2398
10:11
throughxuyên qua a processquá trình
calledgọi là neuralthần kinh plasticityđộ dẻo.
197
599592
2803
thông qua quá trình được gọi
là luyện tập thần kinh.
10:14
EveryMỗi time we learnhọc hỏi something newMới,
198
602419
2072
Khi bạn học bất cứ điều gì mới,
10:16
we are creatingtạo and strengtheningtăng cường
newMới neuralthần kinh connectionskết nối,
199
604515
4127
bạn đang tạo ra và làm mạnh mẽ
những kết nối thần kinh,
10:20
newMới synapsessynapse.
200
608666
1617
những khớp thần kinh.
10:22
In the NunNữ tu StudyNghiên cứu,
201
610988
1575
Trong nghiên cứu Nữ tu -Nun Study
10:24
678 nunsnữ tu, all over the agetuổi tác of 75
when the studyhọc beganbắt đầu,
202
612587
4893
khi nghiên cứu bắt đầu,
678 nữ tu, tất cả trên 75 tuổi,
10:29
were followedtheo sau for more than two decadesthập kỷ.
203
617504
2309
được theo dõi trên 20 năm.
10:31
They were regularlythường xuyên givenđược
physicalvật lý checkupskiểm tra and cognitivenhận thức testskiểm tra,
204
619837
3460
Họ được kiểm tra thường xuyên
về thể lực và khả năng nhận thức,
10:35
and when they diedchết, theirhọ brainsnão
were all donatedquyên góp for autopsykhám nghiệm tử thi.
205
623321
4048
và khi họ chết, não của họ
được hiến tặng để khám nghiệm y học.
10:39
In some of these brainsnão, scientistscác nhà khoa học
discoveredphát hiện ra something surprisingthật ngạc nhiên.
206
627393
4375
Trong số não đó, các nhà khoa học đã
tìm ra nhiều điều ngạc nhiên.
10:43
DespiteMặc dù the presencesự hiện diện of plaquesmảng
and tanglestangles and brainóc shrinkageco rút --
207
631792
4576
Thay vì có những mảng bám,
chỗ bị rối và mất số lượng --
10:48
what appearedxuất hiện to be
unquestionablekhông thể cải Alzheimer'sAlzheimer --
208
636392
2869
điều có vẻ luôn xảy ra với người
bệnh Alzheimer --
10:51
the nunsnữ tu who had belongedthuộc về
to these brainsnão showedcho thấy no signsdấu hiệu
209
639285
3679
những những bộ não của những nữ tu
này không có dấu hiệu
10:54
of havingđang có the diseasedịch bệnh
while they were alivesống sót.
210
642988
2567
của bệnh khi họ còn sống.
10:58
How can this be?
211
646181
1449
Làm sao có thể như thế được?
11:00
We think it's because these nunsnữ tu
had a highcao levelcấp độ of cognitivenhận thức reservedự trữ,
212
648009
4127
Chúng ta nghĩ đó là vì những nữ tu
có mức độ luyện tập nhận thức cao,
11:04
which is a way of sayingnói that they had
more functionalchức năng synapsessynapse.
213
652160
3923
nói theo cách khác đó là họ có nhiều
khớp thần kinh hoạt động.
11:08
People who have more yearsnăm
of formalchính thức educationgiáo dục,
214
656107
2574
Người có nhiều thời gian học tập
11:10
who have a highcao degreetrình độ of literacytrình độ học vấn,
215
658705
2235
sẽ có trình học vấn cao,
11:12
who engagethuê regularlythường xuyên
in mentallytinh thần stimulatingkích thích activitieshoạt động,
216
660964
3579
sẽ thường xuyên tham gia các hoạt động
vận dụng trí não,
tất cả những hoạt động đó là
là việc rèn luyện nhận thức.
11:16
all have more cognitivenhận thức reservedự trữ.
217
664567
2481
11:19
They have an abundancesự phong phú
and a redundancydự phòng in neuralthần kinh connectionskết nối.
218
667072
4127
Họ có nhiều và đôi khi rất thừa thãi
những kết nối thần kinh.
11:23
So even if they have a diseasedịch bệnh
like Alzheimer'sAlzheimer
219
671223
2680
Thậm chí trong trường hợp họ
có bệnh như Alzheimer
11:25
compromisingảnh hưởng some of theirhọ synapsessynapse,
220
673927
2054
làm tổn hại đến một số khớp thần kinh,
11:28
they'vehọ đã got manynhiều extrathêm backupsao lưu connectionskết nối,
221
676005
2985
thì họ vẫn còn nhiều kết nối dự phòng,
11:31
and this buffersbộ đệm them from noticingnhận thấy
that anything is amissAmiss.
222
679014
3335
và phần này bảo vệ họ khỏi bị
những nhầm lẫn.
11:34
Let's imaginetưởng tượng a simplifiedgiản thể examplethí dụ.
223
682977
2262
Hãy tưởng tượng một ví dụ đơn giản.
11:37
Let's say you only know one thing
about a subjectmôn học.
224
685263
2726
Giả sử bạn chỉ biết
một việc về một chủ đề.
11:40
Let's say it's about me.
225
688013
1529
Chủ đề về tôi chẳng hạn.
11:41
You know that LisaLisa GenovaGenova
wroteđã viết "Still AliceAlice,"
226
689566
2306
Bạn biết Lisa Genova
viết tác phẩm "Still Aice,"
11:43
and that's the only thing
you know about me.
227
691896
2436
và đó là thứ duy nhất bạn biết về tôi.
11:46
You have that singleĐộc thân neuralthần kinh connectionkết nối,
228
694356
2390
Bạn chỉ có 1 kết nối thần kinh,
11:48
that one synapsekhớp thần kinh.
229
696770
1946
bạn chỉ có 1 khớp thần kinh.
11:50
Now imaginetưởng tượng you have Alzheimer'sAlzheimer.
230
698740
2161
Bây giờ, tưởng tượng bạn
bị bệnh Alzheimer.
11:52
You have plaquesmảng and tanglestangles
and inflammationviêm
231
700925
2333
Bạn có những mảng bám,
tế bào bị rối và bị viêm
11:55
and microgliamicroglia devouringdevouring that synapsekhớp thần kinh.
232
703282
2735
và microglia phá khớp thần kinh đó.
11:58
Now when someonengười nào askshỏi you,
"Hey, who wroteđã viết 'Still' Vẫn còn AliceAlice?'"
233
706603
4230
Khi ai đó hỏi bạn,
"Ê, ai viết "Still Alice?"
12:02
you can't remembernhớ lại,
234
710857
1245
bạn không thể nhớ,
12:04
because that synapsekhớp thần kinh
is eitherhoặc failingthất bại or goneKhông còn.
235
712126
3183
vì khớp thần kinh đó
đã bị yếu hoặc chết rồi.
12:07
You've forgottenquên me forevermãi mãi.
236
715333
1759
Bạn quên tôi mãi mãi.
12:09
But what if you had learnedđã học more about me?
237
717760
2626
Nhưng điều gì xảy ra nếu
bạn biết nhiều thứ về tôi?
12:12
Let's say you learnedđã học
fourbốn things about me.
238
720410
2089
Ví dụ bạn biết 4 thứ về tôi.
12:14
Now imaginetưởng tượng you have Alzheimer'sAlzheimer,
239
722523
1845
Hãy tưởng tượng bạn bị Alzheimer,
12:16
and threesố ba of those synapsessynapse
are damagedhư hỏng or destroyedphá hủy.
240
724392
2995
và 3 khớp thần kinh bị
tổn hại hay phá hỏng.
Bạn vẫn còn một con đường
vòng qua đống đổ nát để tìm ra tôi.
12:20
You still have a way
to detourlựa chọn kép the wreckageđống đổ nát.
241
728077
2461
12:22
You can still remembernhớ lại my nameTên.
242
730562
2019
Bạn vẫn có thể nhớ tên tôi.
12:25
So we can be resilientđàn hồi
to the presencesự hiện diện of Alzheimer'sAlzheimer pathologybệnh lý học
243
733283
3926
Vậy chúng ta có thể trụ được
dù có bệnh Alzheimer
12:29
throughxuyên qua the recruitmenttuyển dụng
of yet-undamagednhưng-không bị hư hại pathwayscon đường.
244
737233
3103
nhờ vào những lối đi
chưa bị ảnh hưởng.
12:32
And we createtạo nên these pathwayscon đường,
this cognitivenhận thức reservedự trữ,
245
740360
3779
Và chúng ta tạo ra những lối đi này,
đó là việc luyện tập nhận thức,
12:36
by learninghọc tập newMới things.
246
744163
1700
bằng cách học những điều mới lạ.
12:38
IdeallyLý tưởng nhất, we want these newMới things
to be as richgiàu có in meaningÝ nghĩa as possiblekhả thi,
247
746455
4521
Lý tưởng, chúng ta ưa những thứ mới lạ
phải phong phú nhất có thể,
12:43
recruitingtuyển dụng sightthị giác and soundâm thanh
and associationsHiệp hội and emotioncảm xúc.
248
751000
4739
bao gồm cả cảnh vật, âm thanh,
quan hệ và cảm xúc.
12:48
So this really doesn't mean
doing crosswordtrò chơi ô chữ puzzlescâu đố.
249
756398
3135
Vậy điều đó không có nghĩa là
chơi bảng ghép chữ.
12:51
You don't want to simplyđơn giản retrievetruy xuất
informationthông tin you've alreadyđã learnedđã học,
250
759557
4097
Bạn không muốn đơn giản lấy lại
những thông tin mà bạn đã học,
12:55
because this is like travelingđi du lịch
down old, familiarquen streetsđường phố,
251
763678
3343
vì đó như là phải đi du lịch ở những
những con đường cũ, quen thuộc
12:59
cruisingCruising neighborhoodskhu phố you alreadyđã know.
252
767045
2585
tìm những mối quan hệ hàng xóm
mà bạn đã biết rồi.
13:02
You want to pavemở newMới neuralthần kinh roadsđường.
253
770113
2834
Bạn muốn khám phá những con đường
thần kinh mới.
13:04
BuildingXây dựng an Alzheimer's-resistantKhả năng chịu của bệnh Alzheimer brainóc
254
772971
2512
Việc xây dựng bộ não chống
lại bệnh Alzheimer
13:07
meanscó nghĩa learninghọc tập to speaknói ItalianÝ,
255
775507
2180
có nghĩa là học nói tiếng Ý,
13:09
meetinggặp gỡ newMới friendsbạn bè,
256
777711
1510
gặp bạn bè mới,
13:11
readingđọc hiểu a booksách,
257
779245
1167
đọc sách,
13:12
or listeningnghe to a great TEDTED Talk.
258
780436
2369
hay nghe những bài TED tuyệt vời.
13:15
And if, despitemặc dù all of this, you are
somedaymột ngày nào đó diagnosedchẩn đoán with Alzheimer'sAlzheimer,
259
783283
5313
Dù đã làm hết những điều đó, nếu một ngày
bạn bị chuẩn đoán mắc Alzheimer,
13:20
there are threesố ba lessonsBài học I've learnedđã học
from my grandmotherbà ngoại
260
788620
3153
có ba bài học mà tôi biết từ bà của tôi
13:23
and the dozenshàng chục of people I've come to know
livingsống with this diseasedịch bệnh.
261
791797
3737
và hàng chục người mà tôi biết
họ sống với căn bệnh này.
13:28
DiagnosisChẩn đoán doesn't mean
you're dyingchết tomorrowNgày mai.
262
796115
3184
Chuẩn đoán không nói
bạn chết vào ngày mai.
13:31
Keep livingsống.
263
799323
1722
Hãy cố sống.
13:33
You won'tsẽ không losethua your emotionalđa cảm memoryký ức.
264
801069
2366
Bạn sẽ không mất trí nhớ cảm xúc.
13:35
You'llBạn sẽ still be ablecó thể
to understandhiểu không love and joyvui sướng.
265
803459
3506
Bạn vẫn có thể hiểu tình yêu và vui thú.
13:38
You mightcó thể not remembernhớ lại
what I said fivesố năm minutesphút agotrước,
266
806989
3003
Bạn có thể không nhớ điều tôi
nói cách đây 5 phút,
13:42
but you'llbạn sẽ remembernhớ lại how I madethực hiện you feel.
267
810016
2285
nhưng bạn vẫn nhớ được cảm giác
mà tôi tạo ra cho bạn.
13:44
And you are more than what
you can remembernhớ lại.
268
812944
3276
Và bạn luôn quan trọng hơn
điều mà bạn nhớ được.
13:48
Thank you.
269
816244
1289
Cảm ơn.
13:49
(ApplauseVỗ tay)
270
817557
5323
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Genova - Neuroscientist, novelist
Through her fiction, Lisa Genova beckons us into the lives of people with neurological disease, making their worlds real and relatable.

Why you should listen

Lisa Genova wields her ability to tell a story and her knowledge of the human brain to talk about medical conditions like Alzheimer’s in warmly human terms. Her writing, often focusing on those who are misunderstood, explores the lives of people living with neurological diseases and disorders. A bestselling author, her work has been transformed into an Oscar-winning film, Still Alice, but the real triumph is Genova’s ability to help us empathize with a person’s journey we otherwise couldn’t even begin to understand.

Her newest book, Inside the O’Briens, is about Huntington’s disease.

More profile about the speaker
Lisa Genova | Speaker | TED.com