ABOUT THE SPEAKER
Anika Paulson - Student, musician
Anika Paulson’s love for music permeates her understanding of herself, her surroundings and the mysteries that make up the smallest and biggest parts of life.

Why you should listen

Anika Paulson's escape is always music. A self-proclaimed nervous Minnesotan, music is the measure of her life's tempo. There's no doubt that whatever Paulson decides to do, she will use the power and metaphor of music to guide her future. After all, according to Paulson, whether it's friendships or string theory, everything is music.

Paulson studies biology at the University of Minnesota Morris. In December 2016, she was one of 18 students from around the world selected to speak at the first-ever TED-Ed Weekend at TED's headquarters in New York City. She then had the honor of presenting her talk at TED 2017 in Vancouver.

More profile about the speaker
Anika Paulson | Speaker | TED.com
TED2017

Anika Paulson: How I found myself through music

Anika Paulson: Tôi đã tìm thấy bản thân qua âm nhạc như thế nào

Filmed:
1,202,283 views

"Âm nhạc ở mọi nơi, và nó có ở mọi thứ," nhạc sĩ, học viên, ngôi sao câu lạc bộ TED-Ed Anika Paulson đã nói vậy. Với cây đàn ghi ta trên tay, cô tạo ra những tiết tấu của cuộc đời mình thông qua sự khám phá về sự liên kết giữu âm nhạc và chúng ta, và âm nhạc khiến chúng ta nhận ra mình là ai.
- Student, musician
Anika Paulson’s love for music permeates her understanding of herself, her surroundings and the mysteries that make up the smallest and biggest parts of life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nhà triết học Plato đã từng nói,
00:13
The philosophernhà triết học PlatoPlato onceMột lần said,
0
1573
2634
" Âm nhạc mang đến linh hồn cho vũ trụ,
00:16
"MusicÂm nhạc givesđưa ra a soulLinh hồn to the universevũ trụ,
1
4231
2749
đôi cánh cho tâm hồn,
00:19
wingscánh to the mindlí trí,
2
7004
1594
00:20
flightchuyến bay to the imaginationtrí tưởng tượng
3
8622
2022
chuyến bay cho trí tưởng tượng
00:22
and life to everything."
4
10668
1958
và cuộc sống cho vạn vật."
Âm nhạc luôn là một phần
lớn trong cuộc đời tôi.
00:25
MusicÂm nhạc has always been
a biglớn partphần of my life.
5
13793
2288
00:28
To createtạo nên and to performbiểu diễn musicÂm nhạc
6
16105
2370
Tạo ra và trình diễn âm nhạc
00:30
connectskết nối you to people
countriesquốc gia and lifetimeskiếp sống away.
7
18499
2845
kết nối bạn với mọi người
ở các quốc gia và với cuộc đời.
Nó kết nối bạn với những người
cùng chơi nhạc với bạn,
00:33
It connectskết nối you to the people
you're playingđang chơi with,
8
21777
2353
với khán giả
00:36
to your audiencethính giả
9
24154
1188
00:37
and to yourselfbản thân bạn.
10
25366
1327
và với chính bạn.
00:39
When I'm happyvui mừng, when I'm sadbuồn,
11
27132
2151
Khi tôi vui, buồn,
lúc tôi mệt mỏi, hay căng thẳng,
00:41
when I'm boredchán, when I'm stressednhấn mạnh,
12
29307
2200
00:43
I listen to and I createtạo nên musicÂm nhạc.
13
31531
2570
tôi nghe và tạo ra âm nhạc.
00:47
When I was youngertrẻ hơn, I playedchơi pianođàn piano;
14
35716
2271
Khi tôi còn trẻ, tôi chơi piano;
00:50
latermột lát sau, I tooklấy up guitarguitar.
15
38011
1397
sau đó, tôi chơi ghi ta.
Và khi tôi vào trung học,
00:51
And as I startedbắt đầu highcao schooltrường học,
16
39432
1833
âm nhạc trở thành
một phần cá tính của tôi.
00:53
musicÂm nhạc becameđã trở thành a partphần of my identitydanh tính.
17
41289
1914
00:55
I was in everymỗi bandban nhạc,
18
43509
1417
Tôi tham gia mọi ban nhạc,
00:56
I was involvedcó tính liên quan with everymỗi
musicalâm nhạc fine artsnghệ thuật eventbiến cố.
19
44950
2626
tôi tham gia mọi sự kiện
âm nhạc nghệ thuật.
Âm nhạc ở quanh tôi.
01:00
MusicÂm nhạc surroundedĐược bao quanh me.
20
48158
1407
Nó khiến tôi nhận ra tôi là ai,
01:01
It madethực hiện me who I was,
21
49589
1355
và đem lại nơi tôi thuộc về.
01:02
and it gaveđưa ra me a placeđịa điểm to belongthuộc về.
22
50968
2110
01:06
Now, I've always had
this thing with rhythmsnhịp điệu.
23
54656
2097
Bây giờ tôi có điều này
cùng với nhịp điệu.
01:08
I remembernhớ lại beingđang youngtrẻ,
24
56777
1169
Tôi nhớ khi còn nhỏ,
Khi tôi đi trên hành lang trường tôi
01:09
I would walkđi bộ down
the hallwayshành lang of my schooltrường học
25
57970
2064
và tôi tự tạo nhịp điệu
bằng cách vỗ lên chân mình,
01:12
and I would tap rhythmsnhịp điệu to myselfriêng tôi
on my legchân with my handstay,
26
60058
2990
01:15
or tappingkhai thác my teethrăng.
27
63072
1720
hoặc là gõ nhẹ vào răng.
01:17
It was a nervouslo lắng habitthói quen,
28
65684
1479
Đó là một thói quen nhút nhát,
01:19
and I was always nervouslo lắng.
29
67187
1283
và tôi thì luôn nhát gan.
01:20
I think I likedđã thích the repetitionsự lặp đi lặp lại
of the rhythmnhịp --
30
68840
2286
Tôi nghĩ tôi thích
sự lặp lại của nhịp điệu
01:23
it was calmingnguôi đi.
31
71150
1360
Nó thật êm đềm.
01:25
Then in highcao schooltrường học,
32
73957
1150
Và khi học trung học,
01:27
I startedbắt đầu musicÂm nhạc theorylý thuyết,
33
75131
1513
tôi bắt đầu lớp lý thuyết âm nhạc,
01:28
and it was the besttốt classlớp học I've ever takenLấy.
34
76668
2230
đó là lớp học tốt nhất mà tôi đã tham gia.
01:30
We were learninghọc tập about musicÂm nhạc --
35
78922
1534
Chúng tôi được học về âm nhạc
01:32
things I didn't know,
like theorylý thuyết and historylịch sử.
36
80480
2689
những điều mà tôi không biết,
như lý thuyết và lịch sử.
01:35
It was a classlớp học where we basicallyvề cơ bản
just listenedlắng nghe to a songbài hát,
37
83836
3400
Đó là lớp học mà chúng tôi
chỉ nghe đúng một ca khúc
nói về việc nó có ý nghĩa
như thế nào với chúng tôi
01:39
talkednói chuyện about what it meantý nghĩa to us
38
87260
1628
01:40
and analyzedphân tích it,
39
88912
1186
phân tích bài hát đó,
01:42
and figuredhình dung out what madethực hiện it tickđánh dấu.
40
90122
2466
và tìm ra cái làm cho nó kêu.
01:45
EveryMỗi WednesdayThứ tư, we did something
calledgọi là "rhythmicnhịp điệu dictationchính tả,"
41
93710
3060
Mỗi buổi thứ Tư, chúng tôi làm một điều
gọi là " chính tả nhịp điệu,"
và tôi khá giỏi ở phần đó.
01:48
and I was prettyđẹp good at it.
42
96794
1402
01:50
Our teachergiáo viên would give us
an amountsố lượng of measurescác biện pháp
43
98772
2255
Giáo viên của chúng tôi cho
chúng tôi vài nhịp điệu
01:53
and a time signatureChữ ký,
44
101051
1493
và dấu hiệu về thời gian,
01:54
and then he would speaknói a rhythmnhịp to us
45
102568
1864
sau đó thầy sẽ phát ra một giai điệu
và chúng tôi phải viết nó ra
cùng với phần còn lại và chú ý.
01:56
and we would have to writeviết it down
with the properthích hợp restsphụ thuộc and notesghi chú.
46
104456
3416
02:00
Like this:
47
108412
1271
Như vậy:
02:02
tata tata tuck-aTuck-a tuck-aTuck-a tata,
48
110622
2477
ta ta tuck-a tuck-a ta,
02:05
tata tuck-a-tuck-a-tuck-aTuck-a-Tuck-a-Tuck-a, tuck-aTuck-a.
49
113123
2553
ta tuck-a-tuck-a-tuck-a, tuck-a.
02:08
And I lovedyêu it.
50
116832
1305
Và tôi yêu việc đó.
02:10
The simplicitysự đơn giản of the rhythmnhịp --
51
118161
1478
Sự đơn giản của giai điệu
02:11
a basiccăn bản two-hai- to four-4- measuređo linehàng --
52
119663
2158
hai đến bốn dòng nhịp
02:13
and yetchưa eachmỗi of them almosthầu hết told a storycâu chuyện,
53
121845
2804
nhưng mỗi dòng lại đang kể một câu chuyện,
02:17
like they had so much potentialtiềm năng,
54
125597
2307
chúng có rất nhiều tiềm năng,
02:21
and all you had to do was addthêm vào a melodygiai điệu êm ái.
55
129250
3194
và tất cả những gì bạn cần làm
là thêm vào giai điệu.
02:25
(GuitarGuitar)
56
133580
3902
(Tiếng ghi ta)
02:33
RhythmsNhịp điệu setbộ a foundationnền tảng for melodiesgiai điệu
and harmonieshòa âm to playchơi on tophàng đầu of.
57
141588
3999
Nhịp điệu tạo ra một nền tảng cho
giai điệu và hoà âm để trình diễn.
02:37
It givesđưa ra structurekết cấu and stabilitysự ổn định.
58
145988
2177
Nó đem lại kết cấu và sự ổn định.
02:41
Now, musicÂm nhạc has these partscác bộ phận --
59
149520
1680
Giờ đây, âm nhạc gồm
02:43
rhythmnhịp, melodygiai điệu êm ái and harmonyhòa hợp --
60
151224
2135
nhịp điệu, giai điệu và hoà âm
02:45
just like our livescuộc sống.
61
153383
1481
như cuộc sống của chúng ta.
02:47
Where musicÂm nhạc has rhythmnhịp,
62
155552
2036
Âm nhạc có nhịp điệu,
02:49
we have routinesthói quen and habitsthói quen --
63
157612
2254
chúng ta có thói quen
02:51
things that help us to remembernhớ lại
what to do and to stayở lại on tracktheo dõi,
64
159890
3265
những điều giúp chúng ta nhớ phải làm gì,
02:55
and to just keep going.
65
163179
1879
và đơn giản là tiếp tục làm.
02:58
And you mayTháng Năm not noticeđể ý it,
66
166230
1825
Có thể bạn không chú ý đến điều đó,
03:00
but it's always there.
67
168079
1323
nhưng nó luôn ở đây.
03:02
(GuitarGuitar)
68
170666
2369
( Tiếng ghi ta)
03:05
And it mayTháng Năm seemhình như simpleđơn giản,
69
173059
1817
Nó dường như rất đơn giản,
03:06
it mayTháng Năm seemhình như dullđần độn by itselfchinh no,
70
174900
2697
dường như vô tri như bản thân nó vậy,
03:10
but it givesđưa ra tempotiến độ and heartbeatnhịp tim.
71
178587
3314
nhưng nó đem đến nhịp độ
và nhịp đập trái tim.
Sau đó những điều trong cuộc sống của bạn
được thêm trên nền nhịp điệu,
03:15
And then things in your life addthêm vào on to it,
72
183623
2433
03:18
givingtặng texturekết cấu --
73
186080
1211
đưa ra chất liệu
03:19
that's your friendsbạn bè and your familygia đình,
74
187906
1753
những thứ mà bạn và gia đình bạn,
03:21
and anything that createstạo ra
a harmonicĐiều hòa structurekết cấu in your life
75
189683
3636
và bất cứ thứ gì điều mà tạo ra một
cấu trúc hoà âm trong cuộc sống của bạn
03:25
and in your songbài hát,
76
193343
1585
và trong bài hát của bạn,
03:26
like harmonieshòa âm,
77
194952
1662
như sự hoà âm,
03:28
cadencescadences
78
196638
1157
nhịp phách
03:29
and anything that makeslàm cho it polyphonicđa âm sắc.
79
197819
2296
và bất cứ điều gì tạo ra phức điệu.
03:34
And they createtạo nên beautifulđẹp
chordshợp âm and patternsmẫu.
80
202378
2387
Chúng tạo ra vẻ đẹp của hợp âm.
03:36
(GuitarGuitar)
81
204789
1585
( Tiếng ghi ta)
03:39
And then there's you.
82
207354
1589
Và sau đó là bạn.
03:41
You playchơi on tophàng đầu of everything elsekhác,
83
209401
1950
Bạn trình diễn tất cả những điều còn lại,
03:45
on tophàng đầu of the rhythmsnhịp điệu and the beattiết tấu
84
213321
3014
trên nền nhịp điệu và tiết tấu
03:49
because you're the melodygiai điệu êm ái.
85
217859
1629
vì bạn chính là giai điệu.
03:53
And things mayTháng Năm changethay đổi and developphát triển, xây dựng,
86
221154
3181
Mọi thứ có thể thay đổi và phát triển,
nhưng bất kể chúng ta làm điều gì,
03:57
but no mattervấn đề what we do,
87
225226
1560
chúng ta vẫn không thay đổi.
03:58
we're still the sametương tự people.
88
226810
1618
Thông qua một bài hát
có giai điệu được phát triển,
04:02
ThroughoutTrong suốt a songbài hát melodiesgiai điệu developphát triển, xây dựng,
89
230110
2181
04:04
but it's still the sametương tự songbài hát.
90
232315
1700
nhưng vẫn là bài hát đó.
04:07
No mattervấn đề what you do,
91
235253
1784
Bẩt kể bạn làm gì,
04:09
the rhythmsnhịp điệu are still there:
92
237061
1926
nhịp điệu vẫn ở đó:
04:11
the tempotiến độ and the heartbeatnhịp tim ...
93
239011
3126
nhịp độ và nhịp đập trái tim...
04:16
untilcho đến I left,
94
244209
1451
cho đến khi tôi rời đi,
04:19
and I wentđã đi to collegetrường đại học
95
247155
1589
và tôi và đại học
04:20
and everything disappearedbiến mất.
96
248768
1473
mọi thứ biến mất.
04:24
When I first arrivedđã đến at universitytrường đại học,
97
252611
2199
Khi lần đầu tiên tôi đến trường đại học,
04:26
I feltcảm thấy lostmất đi.
98
254834
1225
tôi cảm thấy lạc lõng.
Đừng nghĩ rằng tôi sai-- đôi khi tôi
thích điều đó và nó khá là tốt,
04:28
And don't get me wrongsai rồi --
sometimesđôi khi I lovedyêu it and it was great,
99
256714
3030
04:31
but other timeslần,
100
259768
1380
nhưng đôi lúc,
04:34
I feltcảm thấy like I had been left alonemột mình
101
262961
1672
tôi thấy như bị bỏ lại một mình
04:37
to fendchống lại for myselfriêng tôi.
102
265970
1417
để tự bảo vệ bản thân mình.
04:40
It's like I had been takenLấy out
of my naturaltự nhiên environmentmôi trường,
103
268603
2814
Như thể là tôi bị đẩy ra khỏi
môi trường tự nhiên của mình
04:43
and put somewheremột vài nơi newMới,
104
271441
1345
và đặt và một nơi mới mẻ,
04:44
where the rhythmsnhịp điệu and the harmonieshòa âm
105
272810
2832
nơi mà những nhịp điệu và sự hoà âm
04:47
and the formhình thức had goneKhông còn away,
106
275666
2657
đã biến mất
04:51
and it was just me --
107
279638
1369
và chỉ còn một mình tôi
04:53
(GuitarGuitar)
108
281031
1325
( Tiếng ghi ta)
04:54
silencekhoảng lặng and my melodygiai điệu êm ái.
109
282380
2273
sự im lặng và giai điệu của tôi.
04:59
And even that beganbắt đầu to waverlung lay,
110
287930
2495
Thậm chí tôi đã bắt đầu do dự,
05:02
because I didn't know what I was doing.
111
290449
1952
vì tôi không biết mình đang làm gì.
05:05
I didn't have any chordshợp âm
to structurekết cấu myselfriêng tôi,
112
293074
2396
Tôi không có bất kỳ hợp âm nào
để kết cấu lại bản thân mình
05:08
or a rhythmnhịp
113
296389
1158
hay một nhịp điệu
hay là một tiết tấu để biết nhịp phách.
05:10
or a beattiết tấu to know the tempotiến độ.
114
298240
1727
05:11
(GuitarGuitar)
115
299991
3470
( Tiếng ghi ta)
05:15
And then I beganbắt đầu to hearNghe
all these other soundsâm thanh.
116
303485
2312
Sau đó tôi bắt đầu nghe tất cả
những âm thanh khác.
05:17
(GuitarGuitar)
117
305821
1346
( Tiếng ghi ta)
05:19
And they were off-timegiảm thời gian
118
307670
1809
Chúng bị sai thời gian
05:22
and off-keyoff-Key.
119
310779
1355
và lệch tông.
05:26
And the more I was around them,
120
314944
1568
Tôi càng ở gần chúng,
05:29
the more my melodygiai điệu êm ái startedbắt đầu
to soundâm thanh like theirshọ.
121
317716
3153
càng nhiều giai điệu như vậy vang lên.
Dần dần tôi bắt đầu
đánh mất bản thân mình,
05:36
And slowlychậm rãi I beganbắt đầu to losethua myselfriêng tôi,
122
324260
2167
như thể tôi bị cuốn trôi đi.
05:40
like I was beingđang washedrửa sạch away.
123
328515
1442
05:45
But then the nextkế tiếp momentchốc lát --
124
333184
1497
Nhưng sau đó
05:46
(GuitarGuitar)
125
334705
1986
( Tiếng ghi ta)
05:48
I could hearNghe it.
126
336715
1493
Tôi có thể nghe.
05:51
And I could feel it.
127
339634
1421
Và cảm nhận chúng,
05:55
And it was me.
128
343250
1252
Chúng là tôi.
05:57
And I was here.
129
345464
1226
Và tôi đang ở đây.
05:59
And it was differentkhác nhau,
130
347735
1534
Chúng đã khác đi,
06:02
but not worsetệ hơn off.
131
350819
1415
nhưng không sai.
06:06
Just changedđã thay đổi a little.
132
354408
2287
Chỉ là thay đổi một chút.
06:11
MusicÂm nhạc is my way of copingđối phó
with the changesthay đổi in my life.
133
359526
3285
Âm nhạc là con đường để tôi đương đầu
với sự thay đổi trong cuộc đời.
06:16
There's a beautifulđẹp connectionkết nối
betweengiữa musicÂm nhạc and life.
134
364438
2649
Có một sự kết nối đẹp
giữa âm nhạc và cuộc sống.
Nó có thể liên kết chúng ta với thực tại
06:19
It can bindtrói buộc us to realitythực tế
135
367487
1306
06:20
at the sametương tự time
it allowscho phép us to escapethoát khỏi it.
136
368817
2392
cùng thời điểm âm nhạc
cho phép ta thoát khỏi nó.
06:23
MusicÂm nhạc is something
that livescuộc sống insidephía trong of you.
137
371233
2520
Âm nhạc là điều gì đó
sống bên trong con người bạn
06:25
You createtạo nên it and you're createdtạo by it.
138
373777
2650
Bạn sáng tạo ra nó và nó tạo ra bạn.
06:29
Our livescuộc sống are not only conductedtiến hành by musicÂm nhạc,
139
377727
3112
Cuộc đời chúng ta không chỉ
điều khiển âm nhạc
06:32
they're alsocũng thế composedsáng tác of it.
140
380863
1631
chúng còn được tạo bởi âm nhạc
06:35
So this mayTháng Năm seemhình như like a bitbit of a stretchcăng ra,
141
383528
2112
Điều này dường như có một chút khó hiểu,
06:37
but hearNghe me out:
142
385664
1567
nhưng hãy nghe tôi:
06:39
musicÂm nhạc is a fundamentalcăn bản partphần of what we are
143
387255
3590
âm nhạc là nguồn gốc của chúng ta
và tất cả mọi thứ xung quanh chúng ta.
06:42
and of everything around us.
144
390869
1473
Giờ đây, âm nhạc là niềm đam mê của tôi,
06:45
Now, musicÂm nhạc is my passionniềm đam mê,
145
393276
1420
06:46
but physicsvật lý alsocũng thế used to be
an interestquan tâm of minetôi.
146
394720
2427
nhưng vật lý cũng từng
là sở thích của tôi.
06:49
And the more I learnedđã học,
147
397649
1157
Tôi càng học nhiều,
06:50
the more I saw connectionskết nối
betweengiữa the two --
148
398830
2229
tôi càng muốn thấy sự liên kết giữa cả hai
06:53
especiallyđặc biệt regardingvề stringchuỗi theorylý thuyết.
149
401678
1871
đặc biệt là lý thuyết chuỗi.
06:57
I know this is only one of manynhiều theorieslý thuyết,
150
405275
2738
Tôi biết đó chỉ là một trong
hàng ngàn học thuyết
07:00
but it spokenói to me.
151
408037
1506
nhưng nó liên hệ tới tôi.
07:02
So, one aspectkhía cạnh of stringchuỗi theorylý thuyết,
at its simplestđơn giản nhất formhình thức, is this:
152
410391
4896
Một khía cạnh đơn giản nhất
của học thuyết chuỗi là:
07:07
mattervấn đề is madethực hiện up of atomsnguyên tử,
153
415311
2026
vật chất tạo nên các nguyên tử,
07:09
which are madethực hiện up of protonsproton
and neutronsnơtrons and electronsđiện tử,
154
417361
3218
thứ mà tạo thành proton,
neutron và electron,
07:12
which are madethực hiện up of quarkquark.
155
420603
1726
những thứ tạo ra vi lượng
và từ đây những chuỗi
nguyên tử được tạo ra.
07:14
And here'sđây là where the stringchuỗi partphần comesđến in.
156
422353
2033
07:16
This quarkquark is supposedlyđược cho là madethực hiện up
of little coiledcuộn stringsdây,
157
424410
3531
Vi lượng được tạo thành
từ những chuỗi nhỏ,
và sự dao động của những
chuỗi này tạo ra mọi thứ.
07:20
and it's the vibrationsrung động of these stringsdây
that make everything what it is.
158
428696
4188
Michio Kaku đã giải thích điều này
07:25
MichioMichio KakuKaku onceMột lần explainedgiải thích this
159
433751
1551
07:27
in a lecturebài học calledgọi là,
"The UniverseVũ trụ in a NutshellTóm lại,"
160
435326
2932
trong một bài giảng có tên,
"The Universe in a Nutshell,"
07:30
where he saysnói,
161
438282
1375
ông nói rằng,
07:32
"StringChuỗi theorylý thuyết is the simpleđơn giản ideaý kiến
162
440504
2240
"Lý thuyết chuỗi là ý tưởng đơn giản
07:34
that the fourbốn forceslực lượng of the universevũ trụ --
163
442768
2028
mà bốn lực của vũ trụ
07:36
gravitynghiêm trọng, the electromagneticđiện từ forcelực lượng,
and the two strongmạnh forceslực lượng --
164
444820
4186
lực hấp dẫn, lực điện từ và hai lực mạnh
07:41
can be viewedXem as musicÂm nhạc.
165
449030
1975
có thể được coi là âm nhạc.
07:43
The musicÂm nhạc of tinynhỏ bé little rubbercao su bandsdải."
166
451029
2695
Âm thanh của chiếc dây thun."
Trong bài giảng này,
ông tiếp tục giải thích vật lý
07:46
In this lecturebài học, he goesđi on
to explaingiải thích physicsvật lý
167
454624
2315
như là một luật của sự
hoà âm giữa những chuỗi:
07:48
as the lawspháp luật of harmonyhòa hợp
betweengiữa these stringsdây;
168
456963
2409
07:51
chemistryhóa học, as the melodiesgiai điệu
you can playchơi on these stringsdây;
169
459396
3037
hoá học, như là giai điệu bạn có thể
chơi nhạc trên những chuỗi đó
07:55
and he statestiểu bang that the universevũ trụ
is a "symphonynhạc giao hưởng of stringsdây."
170
463145
4113
ông tuyên bố rằng
vũ trụ là một " bản giao hưởng của dây."
08:01
These stringsdây dictateđiều khiển the universevũ trụ;
171
469439
2068
Những chuỗi này điều khiển vũ trụ;
chúng tạo ra mọi thứ chúng ta thấy
và mọi thứ chúng ta biết.
08:03
they make up everything we see
and everything we know.
172
471531
2533
Chúng là những nốt nhạc,
08:07
They're musicalâm nhạc notesghi chú,
173
475088
1210
nhưng chúng khiến ta biết ta là ai
và chúng liên kết chúng ta.
08:08
but they make us what we are
and they holdgiữ us togethercùng với nhau.
174
476322
2737
08:12
So you see,
175
480357
1272
Bạn có thể thấy,
08:14
everything is musicÂm nhạc.
176
482267
1561
mọi thứ là âm nhạc.
08:16
(GuitarGuitar)
177
484471
1364
(Tiếng ghi ta)
08:17
When I look at the worldthế giới,
178
485859
2130
Khi tôi quan sát thế giới,
08:20
I see musicÂm nhạc all around us.
179
488013
3331
tôi thấy âm nhạc xung quanh chúng ta.
08:25
When I look at myselfriêng tôi,
180
493264
1539
Khi tôi nhìn vào bản thân tôi,
08:27
I see musicÂm nhạc.
181
495814
1466
tôi thấy âm nhạc.
Và cuộc sống của tôi
được định rõ bởi âm nhạc.
08:33
And my life has been definedđịnh nghĩa by musicÂm nhạc.
182
501348
2176
Tôi đã tìm thấy chính mình qua âm nhạc.
08:37
I foundtìm myselfriêng tôi throughxuyên qua musicÂm nhạc.
183
505468
1634
08:41
MusicÂm nhạc is everywheremọi nơi,
184
509361
1463
Âm nhạc ở mọi nơi,
08:43
and it is in everything.
185
511837
1585
nó ở bên trong mọi thứ.
08:48
And it changesthay đổi and it buildsxây dựng
186
516411
2786
Nó thay đổi và phát triển
08:51
and it diminishesgiảm dần.
187
519221
1476
nó giảm đi.
08:54
But it's always there,
188
522570
1421
Nhưng nó vẫn luôn ở đó,
08:56
supportinghỗ trợ us,
189
524771
1634
ủng hộ chúng ta,
08:58
connectingkết nối us to eachmỗi other
190
526429
1698
kết nối chúng ta với nhau
09:01
and showinghiển thị us the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of the universevũ trụ.
191
529171
2212
và cho chúng ta thấy
sự tươi đẹp của vũ trụ.
09:05
So if you ever feel lostmất đi,
192
533048
1598
Nếu bạn cảm thấy lạc lõng,
09:07
stop and listen for your songbài hát.
193
535391
2148
hãy dừng lại và nghe bản nhạc của bạn.
09:10
Thank you.
194
538541
1282
Xin cảm ơn.
09:12
(ApplauseVỗ tay)
195
540678
3024
(Vỗ tay)
Translated by hue nguyen
Reviewed by Trang Nguyen Quynh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anika Paulson - Student, musician
Anika Paulson’s love for music permeates her understanding of herself, her surroundings and the mysteries that make up the smallest and biggest parts of life.

Why you should listen

Anika Paulson's escape is always music. A self-proclaimed nervous Minnesotan, music is the measure of her life's tempo. There's no doubt that whatever Paulson decides to do, she will use the power and metaphor of music to guide her future. After all, according to Paulson, whether it's friendships or string theory, everything is music.

Paulson studies biology at the University of Minnesota Morris. In December 2016, she was one of 18 students from around the world selected to speak at the first-ever TED-Ed Weekend at TED's headquarters in New York City. She then had the honor of presenting her talk at TED 2017 in Vancouver.

More profile about the speaker
Anika Paulson | Speaker | TED.com