ABOUT THE SPEAKER
Tara Winkler - Child protection leader, activist, author
Tara Winkler helps vulnerable children escape poverty and be cared for within their families.

Why you should listen

Tara Winkler is the co-founder and managing director of the Cambodian Children's Trust (CCT), established with Jedtha Pon in 2007 to rescue fourteen children from a corrupt and abusive orphanage.

Winkler has led CCT through a number of significant organizational changes, including the closure of the initial CCT orphanage in favor of a family-based care model of programs and services. 

Winkler is the co-founder of Born to Belong Foundation, which provides a unified solution to the global orphanage crisis. Born to Belong Foundation runs innovative and ground-breaking programs in Cambodia, India, Nepal and Uganda to strengthen vulnerable families, reunite institutionalized children with their families, and provide kinship care and foster families for children in need of alternative care. 

Winkler has been featured twice on ABC's "Australian Story" and once on "60 Minutes Australia." Her book How (Not) to Start an Orphanage, published by Allen & Unwin in April 2016, is currently being turned into a feature film.

More profile about the speaker
Tara Winkler | Speaker | TED.com
TEDxSydney

Tara Winkler: Why we need to end the era of orphanages

Tara winkler: Tại sao chúng ta cần chấm dứt kỉ nguyên của trại trẻ mồ côi

Filmed:
1,133,188 views

Có sai không khi ta giúp các em bé cơ nhỡ bằng việc dựng lên trại trẻ mồ côi? Trong bài nói khai sáng chỉ ra sự ''làm ơn mắc oán'' này, Tara Winkler phản đối việc mở rộng hình thức trại mồ côi tại các nước đang phát triển, gây ra bởi chính các nhà hảo tâm nước ngoài, và nêu chi tiết những tác hại gây ra cho trẻ em khi chúng bị tách rời khỏi gia đình và lớn lên trong trại tế bần.
- Child protection leader, activist, author
Tara Winkler helps vulnerable children escape poverty and be cared for within their families. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
These are some photosảnh of me
volunteeringhoạt động tình nguyện in a CambodianCampuchia orphanagecô nhi viện
0
821
4092
Đây là vài các bức ảnh tôi đi tình nguyện
tại một trại trẻ mồ côi ở Campuchia
00:16
in 2006.
1
4937
1192
vào năm 2006.
00:18
When these photosảnh were takenLấy,
2
6840
1903
Khi các bức hình này được chụp,
00:20
I thought I was doing a really good thing
3
8767
2302
Tôi nghĩ mình đã làm một điều thật tuyệt
00:23
and that I was really helpinggiúp those kidstrẻ em.
4
11093
2508
và rằng tôi đã đang thực sự
giúp đỡ bọn trẻ.
00:26
I had a lot to learnhọc hỏi.
5
14513
1912
Tôi đã được học hỏi nhiều thứ.
00:29
It all startedbắt đầu for me
when I was 19 yearsnăm old
6
17219
2796
Mọi thứ bắt đầu khi tôi ở tuổi 19
00:32
and wentđã đi backpackingBackpacking
throughxuyên qua SoutheastĐông nam AsiaAsia.
7
20039
2362
và tôi đã có chuyến đi bộ
xuyên Đông Nam Á.
00:35
When I reachedđạt được CambodiaCampuchia,
8
23043
1675
Khi tôi tới Campuchia,
00:36
I feltcảm thấy uncomfortablekhó chịu beingđang on holidayngày lễ
surroundedĐược bao quanh by so much povertynghèo nàn
9
24742
4274
tôi thấy không thoải mái khi đi nghỉ
với sự nghèo nàn xung quanh
00:41
and wanted to do something to give back.
10
29040
2082
tôi muốn làm gì đó.
00:43
So I visitedthăm viếng some orphanagestrại trẻ mồ côi
and donatedquyên góp some clothesquần áo and bookssách
11
31875
3718
Và rồi tôi đến thăm vài trại trẻ mồ côi
và quyên góp quần áo, sách vở
00:47
and some moneytiền bạc
12
35617
1294
và một ít tiền
00:48
to help the kidstrẻ em that I metgặp.
13
36935
1779
để giúp những đứa trẻ tôi đã gặp.
00:51
But one of the orphanagestrại trẻ mồ côi I visitedthăm viếng
was desperatelytuyệt vọng poornghèo nàn.
14
39715
4152
Nhưng
00:55
I had never encounteredđã gặp povertynghèo nàn
like that before in my life.
15
43891
3736
Trước đây tôi chưa bao giờ chạm trán
với sự nghèo khó như vậy.
01:00
They didn't have fundsquỹ for enoughđủ foodmón ăn,
16
48165
2410
Thức ăn thì không quyên góp đủ,
01:02
cleandọn dẹp waterNước
17
50599
1310
rồi nước sạch
01:03
or medicalY khoa treatmentđiều trị,
18
51933
1326
hay điều trị y tế,
01:05
and the sadbuồn little faceskhuôn mặt on those kidstrẻ em
19
53949
2898
những khuôn mặt bé thơ buồn ngơ ngác ấy
01:08
were heartbreakingheartbreaking.
20
56871
1202
làm tim mọi người nhói đau.
01:10
So I was compelledbắt buộc
to do something more to help.
21
58730
2671
Và điều ấy đã thúc đẩy
tôi phải làm thêm điều gì nữa để giúp chúng.
01:14
I fund-raisedFund-Raised in AustraliaÚc and returnedtrả lại
to CambodiaCampuchia the followingtiếp theo yearnăm
22
62258
3664
Tôi sang Úc kêu gọi chung tay rồi
quay lại Campuchia năm kế tiếp
01:17
to volunteerTình nguyện at the orphanagecô nhi viện
for a fewvài monthstháng.
23
65946
2477
để tình nguyện trong trại một vài tháng
01:21
I taughtđã dạy EnglishTiếng Anh and boughtđã mua
waterNước filtersbộ lọc and foodmón ăn
24
69375
3149
Tôi đã dạy Anh ngữ cho đám trẻ,
mang đến máy lọc nước và đồ ăn
01:24
and tooklấy all of the kidstrẻ em to the dentistNha sĩ
for the first time in theirhọ livescuộc sống.
25
72548
3939
tôi đưa chúng đến nha sĩ khám răng
lần đầu tiên trong đời chúng.
01:29
But over the coursekhóa học of the nextkế tiếp yearnăm,
26
77487
1913
Thế mà qua giai đoạn năm tiếp theo,
01:31
I cameđã đến to discoverkhám phá that this orphanagecô nhi viện
that I had been supportinghỗ trợ
27
79424
3584
Tôi khám phá ra rằng trại trẻ tôi đã và
đang ủng hộ
01:35
was terriblykhủng khiếp corrupttham nhũng.
28
83032
1433
nó suy đồi kinh khủng.
01:37
The directorgiám đốc had been embezzlingkhởi
everymỗi centcent donatedquyên góp to the orphanagecô nhi viện,
29
85114
4757
Giám đốc thì tham nhũng từng đồng
quyên cho đám nhỏ,
01:41
and in my absencevắng mặt, the childrenbọn trẻ
were sufferingđau khổ suchnhư là grossTổng neglectbỏ mặc
30
89895
4350
rồi khi không có tôi, chúng bị thờ ơ
một cách tàn độc
01:46
that they were forcedbuộc to catchbắt lấy micechuột
to feednuôi themselvesbản thân họ.
31
94269
3049
đến nỗi chúng buộc phải bắt
những con chuột để ăn
01:50
I alsocũng thế foundtìm out latermột lát sau
32
98486
1403
Sau đó tôi cũng tiếp tục biết
01:51
that the directorgiám đốc had been physicallythể chất
and sexuallytình dục abusinglạm dụng the kidstrẻ em.
33
99913
3734
rằng người giám đốc thường đánh đập
bọn trẻ và còn lạm dụng tình dục chúng.
01:56
I couldn'tkhông thể bringmang đến myselfriêng tôi
to turnxoay my back on childrenbọn trẻ
34
104883
2616
Làm sao tôi có thể quay lưng lại
01:59
who I had come to know and carequan tâm about
35
107523
2662
với những đứa bé tôi quan tâm yêu thương
02:02
and returntrở về to my life in AustraliaÚc.
36
110209
2280
mà quay về cuộc sống ở Úc được.
02:05
So I workedđã làm việc with a localđịa phương teamđội
and the localđịa phương authoritiescơ quan chức năng
37
113161
3537
Thế là tôi làm việc với các nhóm
địa phương và chính quyền sở tại
02:08
to setbộ up a newMới orphanagecô nhi viện
and rescuecứu hộ the kidstrẻ em
38
116722
3379
thành lập một trại cơ nhỡ mới và
giải thoát những đứa bé
02:12
to give them a safean toàn newMới home.
39
120125
2390
đưa chúng đến một tổ ấm mới an toàn.
02:16
But this is where my storycâu chuyện takes
anotherkhác unexpectedbất ngờ turnxoay.
40
124221
3702
Đây lại chính là lúc câu chuyện rẽ sang
hướng không mong đợi.
02:20
As I adjustedđiều chỉnh to my newMới life
runningđang chạy an orphanagecô nhi viện in CambodiaCampuchia,
41
128950
5055
Khi tôi đang dần thích nghi với cuộc sống
mới điều hành một trại mồ côi ở Campuchia,
02:26
(KhmerTiếng Khmer) I learnedđã học
to speaknói KhmerTiếng Khmer fluentlylưu loát,
42
134995
2574
Tôi đã học nói tiếng Khơ-me thành thục,
02:30
which meanscó nghĩa that I learnedđã học
to speaknói the KhmerTiếng Khmer languagengôn ngữ fluentlylưu loát.
43
138977
3523
có nghĩa tôi đã có thể thành thạo
ngôn ngữ này.
02:34
And when I could communicategiao tiếp
properlyđúng with the kidstrẻ em,
44
142524
3051
Khi tôi đã có thể giao tiếp thành thạo
với đám nhỏ,
02:37
I beganbắt đầu to uncoverkhám phá some strangekỳ lạ things.
45
145599
3231
Tôi bắt đầu khám phá ra vài điều lạ.
02:41
MostHầu hết of the childrenbọn trẻ we had removedloại bỏ
from the orphanagecô nhi viện
46
149697
3665
Đa số những đứa bé mà chúng tôi cứu
khỏi trại mồ côi
02:45
were not, in factthực tế, orphanstrẻ mồ côi at all.
47
153386
3510
thực tế thì, chúng lại không hề mồ côi.
02:50
They had parentscha mẹ,
48
158013
1477
Chúng có cha mẹ,
02:52
and the fewvài that were orphanedmồ côi
had other livingsống relativesngười thân,
49
160547
3371
Và một số ít khác không cha mẹ nhưng vẫn
còn người thân,
02:55
like grandparentsông bà and aunties and uncleschú bác
50
163942
2520
ví dụ như ông bà hay cô dì chú bác
02:58
and other siblingsAnh chị em.
51
166486
1576
và cả anh em nữa.
03:00
So why were these childrenbọn trẻ
livingsống in an orphanagecô nhi viện
52
168885
4432
Vậy tại sao nhứng đứa bé này lại ở
trong trại mồ côi
03:05
when they weren'tkhông phải orphanstrẻ mồ côi?
53
173341
2346
khi chúng lại không phải như vậy?
03:09
SinceKể từ khi 2005, the numbercon số
of orphanagestrại trẻ mồ côi in CambodiaCampuchia
54
177277
3234
Kể từ năm 2005, số lượng trại mồ côi ở Campuchia
03:12
has risentăng by 75 percentphần trăm,
55
180535
2423
tăng 75%,
03:15
and the numbercon số of childrenbọn trẻ
livingsống in CambodianCampuchia orphanagestrại trẻ mồ côi
56
183776
3095
và số trẻ sống trong các trại này
03:18
has nearlyGần doubledtăng gấp đôi,
57
186895
2146
gần như tăng gấp đôi,
03:21
despitemặc dù the factthực tế
58
189065
1512
mặc dù thực tế
03:22
that the vastrộng lớn majorityđa số of childrenbọn trẻ
livingsống in these orphanagestrại trẻ mồ côi
59
190601
3123
rằng phần lớn trẻ em trong trại
03:25
are not orphanstrẻ mồ côi in the traditionaltruyên thông sensegiác quan.
60
193748
2982
không mồ côi như ta vẫn thường hiểu.
03:29
They're childrenbọn trẻ from poornghèo nàn familiescác gia đình.
61
197277
2259
Chúng đến từ các gia đình nghèo khó
03:32
So if the vastrộng lớn majorityđa số of childrenbọn trẻ
livingsống in orphanagestrại trẻ mồ côi
62
200891
2930
Vậy nếu phần lớn trẻ sống trong
trại mồ côi
03:35
are not orphanstrẻ mồ côi,
63
203845
1423
thực tế không mồ côi,
03:37
then the termkỳ hạn "orphanagecô nhi viện"
64
205292
1862
thế cụm từ ''trại mồ côi''
03:39
is really just a euphemisticuyển khúc ngư pháp nameTên
for a residentialnhà ở carequan tâm institutiontổ chức giáo dục.
65
207178
4659
thực ra chỉ là cách nói khác đi cho
trại chăm sóc dân cư.
03:44
These institutionstổ chức go
by other namestên as well,
66
212561
2933
Những viện này có các tên khác nữa,
03:47
like "sheltersmái ấm," "safean toàn housesnhà ở,"
"children'strẻ em homesnhà," "children'strẻ em villageslàng,"
67
215518
5485
như ''nơi trú ẩn,'' ''nhà an toàn,''
'' nhà trẻ em,'' ''làng trẻ nhỏ,''
03:53
even "boardinglên máy bay schoolstrường học."
68
221027
1566
thậm chí là '' trường nội trú.''
03:55
And this problemvấn đề is not just
confinedhạn chế to CambodiaCampuchia.
69
223430
4021
Vấn đề này không chỉ gói gọn
trong Campuchia.
04:00
This mapbản đồ showstrình diễn some of the countriesquốc gia
that have seenđã xem a dramatickịch tính increasetăng
70
228451
3791
Bản đồ này cho thấy các nước gia
tăng chóng mặt
04:04
in the numberssố of residentialnhà ở
carequan tâm institutionstổ chức
71
232266
2835
số lượng những trại chăm sóc dân cư
04:07
and the numberssố of childrenbọn trẻ
beingđang institutionalizedthể chế.
72
235125
3659
và số trẻ em trong trại.
04:11
In UgandaUganda, for examplethí dụ,
73
239807
1407
Ở Uganda, ví dụ,
04:13
the numbercon số of childrenbọn trẻ
livingsống in institutionstổ chức
74
241238
2589
số lượng trẻ trong các trại này
04:15
has increasedtăng by more than
1,600 percentphần trăm sincekể từ 1992.
75
243851
5333
đã tăng hơn 1,600% kể từ năm 1992.
04:22
And the problemscác vấn đề posedĐặt ra
by puttingđặt kidstrẻ em into institutionstổ chức
76
250589
4420
Và những vấn đề phát sinh khi
trẻ vào trại
04:27
don't just pertainliên quan to the corrupttham nhũng
and abusivelạm dụng institutionstổ chức
77
255033
4675
không chỉ dừng ở tham nhũng và lạm dụng
04:31
like the one that I rescuedgiải cứu the kidstrẻ em from.
78
259732
2655
giống trại trẻ mà tôi đã từng
cứu chúng ra.
04:34
The problemscác vấn đề are with all formscác hình thức
of residentialnhà ở carequan tâm.
79
262411
4137
Những vấn đề liên quan thì
thiên biến vạn hóa.
04:39
Over 60 yearsnăm of internationalquốc tế
researchnghiên cứu has shownđược hiển thị us
80
267929
4006
Các cuộc nghiên cứu quốc tế
hơn 60 năm qua chỉ ra rằng
04:43
that childrenbọn trẻ who growlớn lên up in institutionstổ chức,
81
271959
3316
trẻ em lớn lên trong trại,
04:47
even the very besttốt institutionstổ chức,
82
275299
2944
thậm chí trong điều kiện tốt nhất
04:50
are at seriousnghiêm trọng riskrủi ro
of developingphát triển mentaltâm thần illnessesbệnh tật,
83
278267
3504
cũng sẽ có nguy cơ cao mắc phải
các bệnh về tâm thần,
04:53
attachmenttập tin đính kèm disordersrối loạn,
84
281795
1783
rối loạn gắn bó,
04:55
growthsự phát triển and speechphát biểu delayssự chậm trễ,
85
283602
2231
trưởng thành và chậm nói,
04:57
and manynhiều will struggleđấu tranh
with an inabilitykhả năng to reintegratereintegrate
86
285857
2964
rất nhiều phải đấu tranh để hòa nhập
lại với xã hội
05:00
back into societyxã hội latermột lát sau in life
87
288845
2212
vào giai đoạn sau này
05:03
and formhình thức healthykhỏe mạnh relationshipscác mối quan hệ as adultsngười trưởng thành.
88
291081
2667
cùng với việc tạo ra các mối quan hệ
trưởng thành lành mạnh.
05:06
These kidstrẻ em growlớn lên up
withoutkhông có any modelmô hình of familygia đình
89
294826
3188
Những đứa bé này lớn lên
thiếu đi mẫu hình của gia đình
05:10
or of what good parentingnuôi dạy con looksnhìn like,
90
298038
2447
hay cha mẹ tốt thì sẽ như thế nào,
05:12
so they then can struggleđấu tranh
to parentcha mẹ theirhọ ownsở hữu childrenbọn trẻ.
91
300509
3139
và rồi chúng lại tranh đấu để có thể
giáo dục chính con mình.
05:16
So if you institutionalizethể chế hoá
largelớn numberssố of childrenbọn trẻ,
92
304784
4117
Vậy nếu bạn đang thể chế hóa
lượng lớn các trẻ em,
05:20
it will affectcó ảnh hưởng đến not only this generationthế hệ,
93
308925
3537
điều đó không chỉ làm ảnh hưởng
thế hệ này,
05:24
but alsocũng thế the generationscác thế hệ to come.
94
312486
2455
mà cả những thế hệ nối bước.
05:28
We'veChúng tôi đã learnedđã học these lessonsBài học
before in AustraliaÚc.
95
316546
2984
Chúng ta đã học được bài học như vậy
trước đây ở Úc.
05:32
It's what happenedđã xảy ra
to our "StolenBị đánh cắp GenerationsThế hệ,"
96
320061
3825
Đó là những gì xảy ra tới
"Thế hệ bị đánh cắp'' chúng ta,
05:35
the indigenousbản địa childrenbọn trẻ
who were removedloại bỏ from theirhọ familiescác gia đình
97
323910
3658
những đứa bé bản địa
bị tách rời khỏi gia đình
05:39
with the beliefniềm tin
that we could do a better jobviệc làm
98
327592
2421
với niềm tin rằng ta có thể làm tốt hơn
05:42
of raisingnuôi theirhọ childrenbọn trẻ.
99
330037
2144
trong việc nuôi dạy chúng.
05:45
Just imaginetưởng tượng for a momentchốc lát
100
333962
1523
Hãy thử tưởng tượng một lát
05:47
what residentialnhà ở carequan tâm
would be like for a childđứa trẻ.
101
335509
2758
chăm sóc dân cư là như thế nào đối với một đứa bé.
05:51
FirstlyThứ nhất, you have a constantkhông thay đổi
rotationxoay vòng of caregiversnhững người chăm sóc,
102
339023
3158
Đầu tiên, đứa trẻ có một vòng xoay liên tục
những người chăm sóc.
05:54
with somebodycó ai newMới comingđang đến on
to the shiftsự thay đổi everymỗi eighttám hoursgiờ.
103
342205
3154
người mới cứ đến, làm ca mỗi khoảng 8 giờ
05:57
And then on tophàng đầu of that
you have a steadyvững chắc streamsuối of visitorskhách
104
345919
3203
Trên hết sẽ có một dòng người
tham quan ổn định
06:01
and volunteerstình nguyện viên comingđang đến in,
105
349146
1762
tình nguyện viên tham gia,
06:02
showeringtắm vòi sen you in the love
and affectiontình cảm you're cravingái dục
106
350932
3193
trao cho bạn tình thương yêu
bạn hằng khao khát
06:07
and then leavingđể lại again,
107
355221
1514
và rồi lại rời đi,
06:09
evokinggợi lên all of those feelingscảm xúc
of abandonmentbỏ rơi,
108
357337
2902
dấy lên trong trẻ những cảm xúc bị bỏ rơi này,
06:12
and provingchứng minh again and again
109
360263
3272
và minh chứng hoài rằng
06:15
that you are not worthyxứng đáng of beingđang lovedyêu.
110
363559
2439
chúng không xứng đáng được yêu thương.
06:19
We don't have orphanagestrại trẻ mồ côi
in AustraliaÚc, the USAHOA KỲ, the UKVƯƠNG QUỐC ANH anymorenữa không,
111
367655
5798
Chúng ta không có trại trẻ mồ côi ở Úc,
Mỹ, Anh nữa.
06:25
and for a very good reasonlý do:
112
373477
1956
Lý do vô cùng hợp lý đó là:
06:28
one studyhọc has shownđược hiển thị that youngtrẻ adultsngười trưởng thành
raisednâng lên in institutionstổ chức
113
376355
3569
một nghiên cứu cho thấy các thanh niên
được nuôi dạy trong trại
06:31
are 10 timeslần more likelycó khả năng
to fallngã into sextình dục work than theirhọ peersđồng nghiệp,
114
379948
3919
có khả năng rơi vào con đường mại dâm
gấp 10 lần so với người cùng lứa,
06:36
40 timeslần more likelycó khả năng
to have a criminalphạm tội recordghi lại,
115
384478
3248
gấp hơn 40 lần trong việc có hồ sơ phạm tội,
06:40
and 500 timeslần more likelycó khả năng
116
388766
4102
và gấp 500 lần
06:44
to take theirhọ ownsở hữu livescuộc sống.
117
392892
1879
trong việc tự tước đoạt mạng sống mình.
06:48
There are an estimatedước tính
eighttám milliontriệu childrenbọn trẻ around the worldthế giới
118
396803
4704
Có 8 triệu đứa trẻ trên thế giới
được đánh giá
06:53
livingsống in institutionstổ chức like orphanagestrại trẻ mồ côi,
119
401531
3024
đang sống trong những viện, trại
như trại mồ côi,
06:56
despitemặc dù the factthực tế that around
80 percentphần trăm of them are not orphanstrẻ mồ côi.
120
404579
4465
mặc dù thực tế 80%
trong số chúng không hề mồ côi.
07:01
MostHầu hết have familiescác gia đình
who could be caringchăm sóc for them
121
409803
2981
Đa số đều có gia đình có thể lo cho chúng
07:04
if they had the right supportủng hộ.
122
412808
1750
nếu chúng có được sự trợ
giúp đúng đắn.
07:08
But for me,
123
416246
1246
Nhưng với tôi,
07:10
the mostphần lớn shockinggây sốc thing of all to realizenhận ra
124
418155
2795
điều gây sốc nhất
07:13
is what's contributingđóng góp to this boomsự bùng nổ
125
421505
2652
chính là yếu tố góp phần vô sự bùng nổ này
07:16
in the unnecessarykhông cần thiết institutionalizationthể chế
of so manynhiều childrenbọn trẻ:
126
424181
5025
trong việc thể chế hóa trẻ em
một cách thừa mứa:
07:23
it's us --
127
431364
1244
Chính chúng ta
07:25
the touristskhách du lịch, the volunteerstình nguyện viên
128
433756
3144
những du khách, tình nguyện viên
07:29
and the donorsCác nhà tài trợ.
129
437514
1355
và các nhà hảo tâm.
07:31
It's the well-meaningý nghĩa tốt supportủng hộ
from people like me back in 2006,
130
439963
5471
Đó chính là sự ủng hộ nhiệt tình
của những người như tôi năm 2006,
07:37
who visitchuyến thăm these childrenbọn trẻ
and volunteerTình nguyện and donatequyên góp,
131
445458
3869
những người thăm trẻ và tình nguyện
và ủng hộ,
07:41
who are unwittinglyvô tình fuelingthúc đẩy an industryngành công nghiệp
that exploitskhai thác childrenbọn trẻ
132
449351
5099
những người vô tình nuôi sống một
ngành công nghiệp bóc lột trẻ em
07:46
and tearsnhững giọt nước mắt familiescác gia đình apartxa nhau.
133
454474
2096
và chia năm sẻ bảy các gia đình.
07:49
It's really no coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên
that these institutionstổ chức are largelyphần lớn setbộ up
134
457941
3778
Chẳng tình cơ đâu khi các trại này dựng lên rất nhiều
07:53
in areaskhu vực where touristskhách du lịch
can mostphần lớn easilydễ dàng be luredthu hút in
135
461743
2912
ở những vùng du khách dễ dàng bị thu hút
07:56
to visitchuyến thăm and volunteerTình nguyện
in exchangetrao đổi, giao dịch for donationssự đóng góp.
136
464679
4373
để thăm nuôi, tình nguyện
đổi cho những khoản quyên góp.
08:01
Of the 600 so-calledcái gọi là orphanagestrại trẻ mồ côi in NepalNepal,
137
469924
3434
Trong 600 trại như vậy tại Nepal,
08:06
over 90 percentphần trăm of them are locatednằm
in the mostphần lớn popularphổ biến touristdu lịch hotspotsđiểm nóng.
138
474049
4780
hơn 90% tọa lạc ở nơi hút
khách du lịch nhất.
08:12
The coldlạnh, hardcứng truthsự thật is,
139
480402
2213
Thật khó chấp nhận và lạnh lùng thay,
08:14
the more moneytiền bạc that floodslũ lụt in
in supportủng hộ of these institutionstổ chức,
140
482639
4343
đó là càng nhiều tiền đổ vào quỹ ủng hộ,
08:19
the more institutionstổ chức openmở
141
487006
2324
thì càng nhiều trại sẽ được dựng lên
08:21
and the more childrenbọn trẻ
are removedloại bỏ from theirhọ familiescác gia đình
142
489895
3146
và càng nhiều trẻ em sẽ bị tách khỏi gia đình
08:25
to filllấp đầy theirhọ bedsgiường.
143
493065
1513
để làm đầy nhu cầu của họ.
08:27
It's just the lawspháp luật of supplycung cấp and demandnhu cầu.
144
495235
3422
Đó là quy luật cung cầu thôi.
08:32
I had to learnhọc hỏi all of these
lessonsBài học the hardcứng way,
145
500614
3137
Tôi học được bài học này
theo cách khó khăn,
08:35
after I had alreadyđã setbộ up
an orphanagecô nhi viện in CambodiaCampuchia.
146
503775
3686
sau khi tôi đã lập nên một trại mồ côi
ở Campuchia.
08:40
I had to eatăn a biglớn piececái
of humblekhiêm tốn piechiếc bánh to admitthừa nhận
147
508477
3206
Tôi đã phải cay đắng thừa nhận
08:44
that I had madethực hiện a mistakesai lầm
148
512469
2405
rẳng tôi đã phạm một sai lầm
08:46
and inadvertentlyvô tình becometrở nên
a partphần of the problemvấn đề.
149
514898
2841
và vô thức trở thành một phần của vấn đề.
08:50
I had been an orphanagecô nhi viện touristdu lịch,
150
518814
2328
Tôi đã là một khách du lịch trại mồ côi,
08:53
a voluntouristvoluntourist.
151
521166
1861
và là một du tình nguyện viên.
08:55
I then setbộ up my ownsở hữu orphanagecô nhi viện
and facilitatedtạo điều kiện orphanagecô nhi viện tourismdu lịch
152
523051
4983
Sau đó tôi lập nên trại riêng và
đơn giản hóa du lịch thăm nuôi
09:00
in ordergọi món to generatetạo ra fundsquỹ
for my orphanagecô nhi viện,
153
528058
2649
để mà gây quỹ cho trại,
09:03
before I knewbiết better.
154
531461
1604
trước khi tôi biết những điều trên.
09:06
What I cameđã đến to learnhọc hỏi
155
534375
2008
Khi tôi biết rằng
09:08
is that no mattervấn đề how good
my orphanagecô nhi viện was,
156
536407
3410
dù trại của tôi có tốt cỡ nào,
09:11
it was never going to give those kidstrẻ em
what they really neededcần:
157
539841
4655
cũng sẽ không bao giờ có thể cho đám trẻ
cái chúng thực cần:
09:17
theirhọ familiescác gia đình.
158
545949
1500
gia đình!
09:21
I know that it can feel
incrediblyvô cùng depressingbuồn
159
549298
3019
Tôi biết nó khủng hoảng thế nào
09:24
to learnhọc hỏi that helpinggiúp vulnerabledễ bị tổn thương childrenbọn trẻ
and overcomingkhắc phục povertynghèo nàn
160
552341
3755
khi biết rằng giúp bọn trẻ mong manh vượt
qua đói nghèo
09:28
is not as simpleđơn giản as we'vechúng tôi đã all
been led to believe it should be.
161
556120
3539
không hề dễ như những gì
ta được dạy để tin vào.
09:32
But thankfullymay mắn, there is a solutiondung dịch.
162
560921
3022
Nhưng may thay, có một cách giải quyết.
09:36
These problemscác vấn đề are reversibleđảo ngược
and preventablecó thể ngăn ngừa được,
163
564664
3798
Ta có thể lật ngược tình thế và
ngăn chặn nó,
09:40
and when we know better,
164
568486
2014
khi ta ý thức được thực tế tốt hơn,
09:42
we can do better.
165
570524
1395
ta có thể làm tốt hơn.
09:45
The organizationcơ quan that I runchạy todayhôm nay,
166
573093
2348
Tổ chức tôi điều hành hôm nay,
09:47
the CambodianCampuchia Children'sTrẻ em TrustTin tưởng,
167
575465
2272
Cambodian Children's Trust
09:49
is no longerlâu hơn an orphanagecô nhi viện.
168
577761
2028
đã không còn là một trại mồ côi nữa.
09:52
In 2012, we changedđã thay đổi the modelmô hình
in favorủng hộ of family-basedgia đình-based. carequan tâm.
169
580435
5723
Vào năm 2012, chúng tôi đã thay đổi
hình mẫu mới dựa trên nền tảng của chăm sóc gia đình
09:59
I now leadchì an amazingkinh ngạc teamđội
of CambodianCampuchia socialxã hội workerscông nhân,
170
587071
3791
Giờ đây tôi dẫn đầu một đoàn nhân viên xã hội ưu tú người Campuchia.
10:02
nursesy tá and teachersgiáo viên.
171
590886
1560
y tá và giáo viên.
10:04
TogetherCùng nhau, we work withinbên trong communitiescộng đồng
172
592983
2405
Cùng với nhau, chúng tôi
làm việc trong cộng đồng
10:07
to untanglegỡ rối a complexphức tạp webweb of socialxã hội issuesvấn đề
173
595412
3314
để gỡ cái mạng nhện phức tạp
trong các vấn đề xã hội kia
10:10
and help CambodianCampuchia
familiescác gia đình escapethoát khỏi povertynghèo nàn.
174
598750
3005
và giúp các gia đình Campuchia
thoát nghèo.
10:14
Our primarysơ cấp focustiêu điểm is on preventingngăn ngừa
some of the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương familiescác gia đình
175
602775
4158
Chúng tôi tập trung chủ yếu vào việc
giúp đỡ các gia đình dễ tổn thương nhất
10:18
in our communitycộng đồng
176
606957
1161
trong cộng đồng
10:20
from beingđang separatedly thân in the first placeđịa điểm.
177
608142
2387
giúp họ không bị chia cắt ngay từ đầu.
10:23
But in casescác trường hợp where it's not possiblekhả thi
178
611494
2033
Nhưng trong trường hợp bất khả thi
10:25
for a childđứa trẻ to livetrực tiếp
with its biologicalsinh học familygia đình,
179
613551
3254
khi một đứa trẻ không thể sống với
gia đình ruột thịt của nó,
10:28
we supportủng hộ them in fosternuôi dưỡng carequan tâm.
180
616829
2142
chúng tôi hỗ trợ bằng hình thức
nuôi dưỡng gia đình.
10:32
Family-basedGia đình-based. carequan tâm is always better
181
620170
3667
Chăm sóc trên nền tảng gia đình
luôn tốt hơn
10:35
than placingđặt a childđứa trẻ in an institutiontổ chức giáo dục.
182
623861
3094
so với việc đặt chúng vào trại tế bần.
10:40
Do you remembernhớ lại that first photohình chụp
that I showedcho thấy you before?
183
628473
2777
Mọi người có nhớ tấm ảnh đầu tiên tôi
cho các vị xem?
10:44
See that girlcon gái who is just about
to catchbắt lấy the balltrái bóng?
184
632055
3143
Có một bé gái đang chuẩn bị chụp
trái bóng?
10:47
Her nameTên is TornRách
185
635222
1537
Tên em là Torn
10:49
She's a strongmạnh, bravecan đảm
and fiercelyquyết liệt intelligentthông minh girlcon gái.
186
637463
3303
Đó là một cô bé mạnh mẽ,
dũng cảm và thông minh vô cùng.
10:53
But in 2006, when I first metgặp her
187
641337
2895
Nhưng vào năm 2006, lần đầu tiên tôi gặp
10:56
livingsống in that corrupttham nhũng
and abusivelạm dụng orphanagecô nhi viện,
188
644256
3031
Torn sống trong một trại trẻ suy đồi
và lạm dụng,
11:00
she had never been to schooltrường học.
189
648049
1700
Torn chưa bao giờ được đến trường.
11:02
She was sufferingđau khổ terriblekhủng khiếp neglectbỏ mặc,
190
650373
2067
Cô bé chịu sự ghẻ lạnh tàn tệ,
11:05
and she yearnedTìm desperatelytuyệt vọng
191
653137
2836
và mong mỏi trong tuyệt vọng
11:07
for the warmthấm áp and love of her mothermẹ.
192
655997
2716
tình yêu hơi ấm từ mẹ mình.
11:12
But this is a photohình chụp of TornRách todayhôm nay
with her familygia đình.
193
660534
4084
Đây là bức ảnh của Torn
và gia đình hiện giờ.
11:16
Her mothermẹ now has a securean toàn jobviệc làm,
194
664642
2414
Mẹ cô bé nay đã có công việc lâu dài,
11:19
her siblingsAnh chị em are doing well in highcao schooltrường học
195
667080
2524
anh em Torn học tốt ở trường
11:21
and she is just about to finishhoàn thành
her nursingđiều dưỡng degreetrình độ at universitytrường đại học.
196
669628
3908
và cô bé mới vừa hoàn thành bằng đại học chuyên ngành y tá
11:26
For Torn'sRách của familygia đình --
197
674108
1571
Với gia đình Torn
11:27
(ApplauseVỗ tay)
198
675703
6998
(Applause)
11:36
for Torn'sRách của familygia đình,
199
684237
1405
Với gia đình Torn,
11:37
the cyclechu kỳ of povertynghèo nàn has been brokenbị hỏng.
200
685666
2590
vòng lặp nghèo khó đã bị đánh bại.
11:41
The family-basedgia đình-based. carequan tâm modelmô hình
that we have developedđã phát triển at CCTCCT
201
689271
3672
Hình mẫu chăm sóc trên nền tảng gia đình
mà chúng tôi theo đuổi ở CCT
11:44
has been so successfulthành công,
202
692967
1809
đã rất thành công,
11:46
that it's now beingđang put forwardphía trước
by UNICEFUNICEF CambodiaCampuchia
203
694800
3378
để giờ đây nó được thêm hậu thuẫn từ UNICEF Cambodia
11:50
and the CambodianCampuchia governmentchính quyền
204
698202
1516
và chính phủ Campuchia
11:51
as a nationalQuốc gia solutiondung dịch
to keep childrenbọn trẻ in familiescác gia đình.
205
699742
4073
như một giải pháp quốc gia
nhằm giữ vững gia đình các em.
11:57
And one of the besttốt --
206
705116
1357
Và một trong những
11:58
(ApplauseVỗ tay)
207
706901
3985
(Applause)
12:04
And one of the besttốt wayscách
that you can help to solvegiải quyết this problemvấn đề
208
712664
4342
Và một trong những cách tốt nhất
bạn có thể giúp giải quyết điều này
12:09
is by givingtặng these eighttám milliontriệu
childrenbọn trẻ a voicetiếng nói
209
717030
3796
là bằng việc cất lên tiếng nói cho
8 triệu trẻ em
12:12
and becometrở nên an advocatebiện hộ
for family-basedgia đình-based. carequan tâm.
210
720850
2892
và trở thành một người ủng hộ việc
chăm sóc nền tảng gia đình.
12:16
If we work togethercùng với nhau to raisenâng cao awarenessnhận thức,
211
724538
3102
Nếu chúng ta cùng nhau nâng cao nhận thức mọi người
12:19
we can make sure the worldthế giới knowsbiết
212
727664
2836
chúng ta có thể cam đoan rằng thế giới sẽ biết
12:22
that we need to put an endkết thúc
to the unnecessarykhông cần thiết institutionalizationthể chế
213
730524
5108
rằng cần phải đặt dấu chấm hết cho những trại tế bần thừa thãi
12:27
of vulnerabledễ bị tổn thương childrenbọn trẻ.
214
735656
1660
nơi có những trẻ em với tâm hồn dễ thương tổn.
12:30
How do we achieveHoàn thành that?
215
738153
1568
Bằng cách nào ta sẽ thành công?
12:32
By redirectingchuyển hướng our supportủng hộ
and our donationssự đóng góp
216
740194
3827
Bằng việc chuyển hướng dòng ủng hộ và quyên góp
12:36
away from orphanagestrại trẻ mồ côi
and residentialnhà ở carequan tâm institutionstổ chức
217
744045
4326
khỏi những trại trẻ mồ côi và trạm tế bần
12:40
towardsvề hướng organizationstổ chức that are committedcam kết
to keepingduy trì childrenbọn trẻ in familiescác gia đình.
218
748395
6078
hướng chúng tới những tổ chức mà sứ mạng
là giúp trẻ có một gia đình
12:47
I believe we can make this happenxảy ra
in our lifetimecả đời,
219
755564
3419
Tôi tin chúng ta có thể hiện thực hóa
điều này trong đời,
12:51
and as a resultkết quả, we will see
developingphát triển communitiescộng đồng thrivephát đạt
220
759007
3643
và ta sẽ chứng kiến các cộng đồng
đang phát triển có thể trở nên phồn thịnh
12:54
and ensuređảm bảo that vulnerabledễ bị tổn thương
childrenbọn trẻ everywheremọi nơi
221
762674
3193
và bảo đảm cho những trẻ em mọi nơi
12:57
have what all childrenbọn trẻ need and deservexứng đáng:
222
765891
3976
có được tất cả cái chúng cần và xứng đáng có:
13:02
a familygia đình.
223
770648
1387
một gia đình.
13:04
Thank you.
224
772059
1180
Cảm ơn.
13:05
(ApplauseVỗ tay)
225
773263
3959
(Applause)
Translated by Huong Duong Tran
Reviewed by Anh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tara Winkler - Child protection leader, activist, author
Tara Winkler helps vulnerable children escape poverty and be cared for within their families.

Why you should listen

Tara Winkler is the co-founder and managing director of the Cambodian Children's Trust (CCT), established with Jedtha Pon in 2007 to rescue fourteen children from a corrupt and abusive orphanage.

Winkler has led CCT through a number of significant organizational changes, including the closure of the initial CCT orphanage in favor of a family-based care model of programs and services. 

Winkler is the co-founder of Born to Belong Foundation, which provides a unified solution to the global orphanage crisis. Born to Belong Foundation runs innovative and ground-breaking programs in Cambodia, India, Nepal and Uganda to strengthen vulnerable families, reunite institutionalized children with their families, and provide kinship care and foster families for children in need of alternative care. 

Winkler has been featured twice on ABC's "Australian Story" and once on "60 Minutes Australia." Her book How (Not) to Start an Orphanage, published by Allen & Unwin in April 2016, is currently being turned into a feature film.

More profile about the speaker
Tara Winkler | Speaker | TED.com