ABOUT THE SPEAKER
Ashraf Ghani - President-elect of Afghanistan
Ashraf Ghani, Afghanistan’s new president-elect, and his opponent, Abdullah Abdullah, will share power in a national unity government. He previously served as Finance Minister and as a chancellor of Kabul University.

Why you should listen

Ashraf Ghani became Afghanistan’s new president-elect on September 21, 2014. He will share power with Abdullah Abdullah in a national unity government. 

Before Afghanistan's President Karzai asked him, at the end of 2001, to become his advisor and then Finance Minister, Ghani had spent years in academia studying state-building and social transformation, and a decade in executive positions at the World Bank trying to effect policy in these two fields. In just 30 months, he carried out radical and effective reforms (a new currency, new budget, new tariffs, etc) and was instrumental in preparing for the elections of October 2004. In 2006, he was a candidate to succeed Kofi Annan as Secretary General of the United Nations, and one year later, was put in the running to head the World Bank. He served as Chancellor of Kabul University, where he ran a program on state effectiveness. His message to the world: "Afghanistan should not be approached as a charity, but as an investment." 

With Clare Lockhart, he ran the Institute for State Effectiveness, which examines the relationships among citizens, the state and the market. The ISE advises countries, companies, and NGOs; once focused mainly on Afghanistan, its mission has expanded to cover the globe.

In 2009, Ghani ran against Hamid Karzai in the 2009 Afghani presidential elections, emphasizing the importance of government transparency and accountability, strong infrastructure and economic investment, and a merit-based political system.

 


 

More profile about the speaker
Ashraf Ghani | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Ashraf Ghani: How to rebuild a broken state

Filmed:
970,170 views

Ashraf Ghani's passionate and powerful 10-minute talk, emphasizing the necessity of both economic investment and design ingenuity to rebuild broken states, is followed by a conversation with TED curator Chris Anderson on the future of Afghanistan.
- President-elect of Afghanistan
Ashraf Ghani, Afghanistan’s new president-elect, and his opponent, Abdullah Abdullah, will share power in a national unity government. He previously served as Finance Minister and as a chancellor of Kabul University. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
A publiccông cộng, DeweyDewey long agotrước observedquan sát,
0
1000
3000
Trong một nghiên cứu từ lâu trước đây,Dewey cho rằng :
00:28
is constitutedthành lập throughxuyên qua discussionthảo luận and debatetranh luận.
1
4000
4000
một cộng đồng được thiết lập dựa vào thảo luận và tranh luận.
00:32
If we are to call the tyrannychế độ độc tài of assumptionsgiả định into questioncâu hỏi,
2
8000
6000
Nếu chúng ta muốn hỏi những giả thiết về cách lãnh đạo một quốc gia
00:38
and avoidtránh doxadoxa, the realmcảnh giới of the unquestionedkhông yêu cầu,
3
14000
4000
và những quan điểm thường được nhiều người chấp nhận
00:42
then we mustphải be willingsẵn lòng to subjectmôn học our ownsở hữu assumptionsgiả định
4
18000
3000
thì chúng ta phải tự hỏi mình về những giả thiết đó,
00:45
to debatetranh luận and discussionthảo luận.
5
21000
3000
trước khi đem nó ra thảo luận và tranh luận.
00:49
It is in this spirittinh thần that I jointham gia into a discussionthảo luận
6
25000
5000
Và đó là điều mà tôi đã làm trước khi tham gia buổi thảo luận
00:54
of one of the criticalchỉ trích issuesvấn đề of our time,
7
30000
3000
về một trong những vấn đề quyết định của thời đại chúng ta,
00:57
namelycụ thể là, how to mobilizehuy động differentkhác nhau formscác hình thức of capitalthủ đô
8
33000
4000
đó là làm thế nào để sử dụng và chuyển đổi các loại vốn đầu tư
01:01
for the projectdự án of statetiểu bang buildingTòa nhà.
9
37000
2000
cho dự án xây dựng tòa nhà chính phủ.
01:03
To put the assumptionsgiả định very clearlythông suốt:
10
39000
3000
Giả thiết được thảo luận ở đây là :
01:06
capitalismchủ nghĩa tư bản, after 150 yearsnăm, has becometrở nên acceptablechấp nhận được,
11
42000
4000
Chủ nghĩa tư bản , một hình thức đã tồn tại được 150 năm, và đã được xã hội chấp nhận,
01:11
and so has democracydân chủ.
12
47000
2000
chế độ dân chủ cũng thế.
01:13
If we lookednhìn in the worldthế giới of 1945
13
49000
4000
Nếu chúng ta nhìn vào bối cảnh thế giới năm 1945
01:17
and lookednhìn at the mapbản đồ of capitalistnhà tư bản economiesnền kinh tế and democraticdân chủ politieschính trị,
14
53000
5000
Bạn sẽ thấy chủ nghĩa tư bản và chế độ dân chủ
01:22
they were the rarehiếm exceptionngoại lệ, not the normđịnh mức.
15
58000
4000
được rất ít nước chấp nhận.
01:27
The questioncâu hỏi now, howeverTuy nhiên,
16
63000
2000
Nhưng, ngày nay,người ta chỉ đặt câu hỏi là
01:29
is bothcả hai about which formhình thức of capitalismchủ nghĩa tư bản
17
65000
3000
nên đi theo chủ nghĩa tư bản nào
01:34
and which typekiểu of democraticdân chủ participationsự tham gia.
18
70000
3000
và chế độ dân chủ nào.
01:38
But we mustphải acknowledgecông nhận
19
74000
2000
Nhưng chúng ta phải thừa nhận rằng :
01:40
that this momentchốc lát has broughtđưa about
20
76000
2000
bây giờ là thời điểm mà
01:42
a rarehiếm consensussự đồng thuận of assumptionsgiả định.
21
78000
3000
các giả thiết ít được ủng hộ trong quá khứ được chấp nhận.
01:45
And that providescung cấp the groundđất
22
81000
3000
Và đó là cơ sở
01:48
for a typekiểu of actionhoạt động,
23
84000
2000
để chúng ta thực hiện bước tiếp theo,
01:50
because consensussự đồng thuận of eachmỗi momentchốc lát
24
86000
2000
bời vì sự chấp nhận ở mỗi thời điểm
01:52
allowscho phép us to acthành động.
25
88000
2000
cho phép chúng ta hành động
01:54
And it is necessarycần thiết, no mattervấn đề how fragilemong manh
26
90000
3000
Và cho dù sự đồng thuận không mạnh mẽ
01:57
or how provisionaltạm our consensussự đồng thuận,
27
93000
3000
hay chỉ là tạm thời thì nó vẫn là thứ cần thiết
02:00
to be ablecó thể to movedi chuyển forwardphía trước.
28
96000
2000
để có thể tiến về phía trước.
02:02
But the majorityđa số of the worldthế giới
29
98000
3000
Nhưng phần đa thế giới
02:05
neithercũng không benefitslợi ích from capitalismchủ nghĩa tư bản
30
101000
2000
không nhận được lợi ích từ chủ nghĩa tư bản
02:07
norcũng không from democraticdân chủ systemshệ thống.
31
103000
3000
và chế độ dân chủ.
02:13
MostHầu hết of the globequả địa cầu
32
109000
2000
Phần đa các nước trên thế giới
02:15
experienceskinh nghiệm the statetiểu bang as repressiveđàn áp,
33
111000
3000
đều trải qua trạng thái bị áp bức,
02:19
as an organizationcơ quan that is concernedliên quan
34
115000
3000
02:22
about denialtừ chối of rightsquyền,
35
118000
2000
bị phủ nhận quyền lợi ,
02:24
about denialtừ chối of justiceSự công bằng,
36
120000
2000
và phủ nhận công lý
02:26
ratherhơn than provisionđiều khoản of it.
37
122000
3000
hơn là nhận được chúng.
02:30
And in termsđiều kiện of experiencekinh nghiệm of capitalismchủ nghĩa tư bản,
38
126000
3000
Và trong những trải nghiệm
từ chủ nghĩa tư bản,
02:33
there are two aspectscác khía cạnh
39
129000
2000
Có 2 trải nghiệm mà các nước còn lại
02:35
that the restnghỉ ngơi of the globequả địa cầu experienceskinh nghiệm.
40
131000
2000
đều đã trải qua.
02:37
First, extractivechiết xuất industryngành công nghiệp.
41
133000
2000
Đầu tiên là về công nghiệp khai khoáng;
02:39
BloodMáu diamondskim cương, smuggledbuôn lậu emeraldsngọc lục bảo,
42
135000
3000
kim cương máu; buôn lậu đá quý,
02:42
timbergỗ,
43
138000
3000
gỗ
02:45
that is cutcắt tỉa right from underDưới the poorestnghèo nhất.
44
141000
3000
bị lấy đi từ những nơi nghèo nhất
02:48
SecondThứ hai is technicalkỹ thuật assistancehỗ trợ.
45
144000
3000
Thứ hai là sự hỗ trợ kĩ thuật.
02:51
And technicalkỹ thuật assistancehỗ trợ mightcó thể shocksốc you,
46
147000
2000
Có thể bạn sẽ ngạc nhiên
02:53
but it's the worsttệ nhất formhình thức
47
149000
2000
Nhưng hỗ trợ kỹ thuật là thứ tệ nhất
02:55
of -- todayhôm nay -- of the uglyxấu xí faceđối mặt
48
151000
3000
thứ xấu xa nhất
02:58
of the developedđã phát triển worldthế giới to the developingphát triển countriesquốc gia.
49
154000
3000
mà các nước phát triển mang lại
cho các nước đang phát triển
03:02
TensHàng chục of billionshàng tỷ of dollarsUSD
50
158000
2000
10 tỷ đô la
03:04
are supposedlyđược cho là spentđã bỏ ra on buildingTòa nhà capacitysức chứa
51
160000
2000
được dùng để phát triển năng lực
03:06
with people who are paidđã thanh toán up to 1,500 dollarsUSD a day,
52
162000
3000
của những người mà được trả 1500 đô la một ngày
03:10
who are incapablekhông có khả năng
53
166000
2000
nhưng không có khả năng
03:12
of thinkingSuy nghĩ creativelysáng tạo,
54
168000
2000
suy nghĩ một cách sáng tạo,
03:14
or organicallyhữu cơ.
55
170000
2000
hay suy nghĩ một cách hài hòa cân đối.
03:20
NextTiếp theo assumptiongiả thiết --
56
176000
2000
Giả thiết tiếp theo
03:22
and of coursekhóa học the eventssự kiện of JulyTháng bảy 7,
57
178000
2000
nhân tiện nhắc đến sự kiện ngày 7 tháng 7
03:24
I expressbày tỏ my deepsâu sympathycảm thông, and before that, SeptemberTháng chín 11 --
58
180000
3000
Tôi muốn bày tỏ sự hối tiếc về sự kiện ngày 11 tháng 9
03:27
have remindednhắc nhở us
59
183000
2000
Điều này nhắc nhở chúng ta rằng
03:29
we do not livetrực tiếp in threesố ba differentkhác nhau worldsthế giới.
60
185000
3000
Chúng ta không sống trong 3 thế giới khác nhau.
03:32
We livetrực tiếp in one worldthế giới.
61
188000
3000
Chúng ta sống trong cùng một thế giới.
03:36
But that's easilydễ dàng said.
62
192000
3000
Đó là điều hiển nhiên.
03:39
But we are not dealingxử lý with the implicationshàm ý
63
195000
3000
Nhưng chúng ta không cùng giải quyết những vấn đề
03:42
of the one worldthế giới that we are livingsống in.
64
198000
3000
ở trong thế giới này nơi mà chúng ta đang sống.
03:46
And that is that if we want to have one worldthế giới,
65
202000
3000
Và thế giới này sẽ trở thành như thế nếu chúng ta muốn sống trong một thế giới,
03:49
this one worldthế giới cannotkhông thể be baseddựa trên
66
205000
2000
mà một số nước không có quyền lực và tiền bạc
03:51
on hugekhổng lồ pocketstúi of exclusionsự loại trừ,
67
207000
3000
trong khi một số nước khác thì có.
03:54
and then inclusionđưa vào for some.
68
210000
2000
03:56
We mustphải now finallycuối cùng come
69
212000
2000
Bây giờ, chúng ta phải nghĩ
03:58
to think about the premisescơ sở
70
214000
2000
04:00
of a trulythực sự globaltoàn cầu worldthế giới,
71
216000
2000
về một thế giới thực sự
04:02
in relationshipmối quan hệ to the regimechế độ of rightsquyền
72
218000
2000
liên quan đến hệ thống các quyền lợi
04:04
and responsibilitiestrách nhiệm and accountabilitiestrách nhiệm giải trình
73
220000
3000
và trách nhiệm.
04:07
that are trulythực sự globaltoàn cầu in scopephạm vi.
74
223000
2000
Đó là mới là một thế giới mà chúng ta cần hướng đến.
04:09
OtherwiseNếu không we will be missingmất tích
75
225000
3000
Mặt khác chúng ta sẽ để lỡ mất
04:12
this openmở momentchốc lát in historylịch sử,
76
228000
2000
thời điểm quan trọng trong lịch sử,
04:14
where we have a consensussự đồng thuận
77
230000
2000
thời điểm mà chúng ta có được sự đồng thuận về
04:16
on bothcả hai the formhình thức of politicschính trị
78
232000
2000
kiểu chế độ chính trị
04:18
and the formhình thức of economicsKinh tế học.
79
234000
3000
và loại hình kinh tế.
04:21
What is one of these organizationstổ chức to pickchọn?
80
237000
2000
Tổ chức nào được đưa ra dưới đây sẽ được chọn
04:23
We have threesố ba criticalchỉ trích termsđiều kiện:
81
239000
2000
Chúng ta có 3 tổ chức quan trọng
04:25
economynên kinh tê,
82
241000
2000
nền kinh tế
04:27
civildân sự societyxã hội
83
243000
2000
tổ chức xã hội
04:29
and the statetiểu bang.
84
245000
2000
và quốc gia
04:31
I will not dealthỏa thuận with those first two, exceptngoại trừ to say
85
247000
3000
Tôi sẽ không nói đến 2 tổ chức đầu, ngoài việc
04:34
that uncriticalkhông phê phán transferchuyển khoản of assumptionsgiả định,
86
250000
3000
nói rằng việc lấy các giả thiết của một trường hợp này
04:37
from one contextbối cảnh to anotherkhác,
87
253000
2000
áp dụng vào trường hợp khác mà không xem xét kĩ lưỡng
04:39
can only make for disasterthảm họa.
88
255000
3000
có thể dẫn đến thảm họa.
04:42
EconomicsKinh tế
89
258000
3000
Những kiến thức kinh tế
04:45
taughtđã dạy in mostphần lớn of the eliteưu tú universitiestrường đại học
90
261000
3000
được giảng dạy trong hầu hết các trường đại học danh tiếng
04:48
are practicallythực tế uselessvô ích in my contextbối cảnh.
91
264000
3000
thực tế là không giúp ích được gì cho trường hợp mà tôi đang xem xét
04:51
My countryQuốc gia is dominatedthống trị
92
267000
2000
Quê tôi được biết đến nhiều bởi
04:53
by drugthuốc uống economynên kinh tê and a mafiaXã hội đen.
93
269000
3000
ma túy và xã hội đen.
04:56
TextbookSách giáo khoa economicsKinh tế học does not work in my contextbối cảnh,
94
272000
2000
Những kiến thức kinh tế không giúp được gì trong trường hợp này
04:58
and I have very fewvài recommendationskhuyến nghị from anybodybất kỳ ai
95
274000
3000
và có rất ít gợi ý
05:01
as to how to put togethercùng với nhau a legalhợp pháp economynên kinh tê.
96
277000
3000
về việc làm thế nào để xây dựng một nền kinh tế hợp pháp.
05:04
The povertynghèo nàn of our knowledgehiểu biết
97
280000
2000
Tìm ra những thứ mà chúng ta chưa biết
05:06
mustphải becometrở nên the first basisnền tảng
98
282000
2000
là điều cơ bản đầu tiên
05:08
of movingdi chuyển forwardphía trước,
99
284000
2000
để tiến đến mục tiêu mà chúng ta đưa ra,
05:10
and not impositionáp đặt of the frameworkkhuôn khổ
100
286000
3000
chứ không phải dựa vào các ý tưởng
05:13
that workscông trinh on the basisnền tảng of mathematicaltoán học modelingmô hình hóa,
101
289000
3000
được lấy từ những mô hình toán học,
05:16
for which I have enormousto lớn respectsự tôn trọng.
102
292000
2000
cái mà tôi cực kì ngưỡng mộ.
05:18
My colleaguesđồng nghiệp at JohnsJohns HopkinsHopkins were amongtrong số the besttốt.
103
294000
3000
Các đồng nghiệp của tôi tại John Hopkins nằm trong số những người giỏi nhất.
05:22
SecondThứ hai,
104
298000
2000
Thứ hai
05:24
insteadthay thế of debatingtranh luận endlesslyvô tận
105
300000
3000
thay vì tranh luận mà không có hồi kết
05:27
about what is the structurekết cấu of the statetiểu bang,
106
303000
2000
về cái gì là cấu trúc của một quốc gia?
05:29
why don't we simplifyđơn giản hóa
107
305000
2000
tại sao chúng ta không đơn giản hóa vấn đề
05:31
and say, what are a seriesloạt of functionschức năng
108
307000
2000
bằng việc trả lời câu hỏi chức năng
05:33
that the statetiểu bang in the 21stst centurythế kỷ mustphải performbiểu diễn?
109
309000
3000
của một quốc gia trong thế kỷ 21 phải thực hiện là gì?
05:36
ClareClare LockhartLockhart and I are writingviết a booksách on this;
110
312000
3000
Clare Lockhart và tôi đang viết một cuốn sách về vấn đề này.
05:39
we hopemong to sharechia sẻ that much widelyrộng rãi with --
111
315000
2000
Chúng tôi muốn chia sẻ nó với mọi người.
05:41
and thirdthứ ba is that we could actuallythực ra constructxây dựng an indexmục lục
112
317000
3000
Thứ ba chúng ta thực sự có thể xây dựng một chỉ số
05:44
to measuređo comparativelytương đối
113
320000
3000
để đo lường một cách tương đối
05:47
how well these functionschức năng that we would agreeđồng ý on
114
323000
3000
các chức năng được thực hiện
05:50
are beingđang performedthực hiện in differentkhác nhau placesnơi.
115
326000
2000
ở các quốc gia khác nhau tốt đến mức nào?
05:52
So what are these functionschức năng?
116
328000
2000
Vậy các chức năng được chúng tôi xem xét là những cái nào?
05:54
We proposecầu hôn 10.
117
330000
2000
Chúng tôi đưa ra 10 chức năng
05:56
And it's legitimatehợp pháp monopolysự độc quyền of meanscó nghĩa of violencebạo lực,
118
332000
3000
Và đó là sự sở hữu hợp pháp các loại vũ khí;
05:59
administrativehành chính controlđiều khiển, managementsự quản lý of publiccông cộng financestài chính,
119
335000
3000
quản lý hành chính; quản lý tài chính công;
06:02
investmentđầu tư in humanNhân loại capitalthủ đô, provisionđiều khoản of citizenshipquyền công dân rightsquyền,
120
338000
3000
đầu tư vào nguồn nhân lực; quyền công dân;
06:05
provisionđiều khoản of infrastructurecơ sở hạ tầng,
121
341000
2000
cung cấp cơ sở hạ tầng;
06:07
managementsự quản lý of the tangiblehữu hình and intangiblevô hình assetstài sản of the statetiểu bang
122
343000
3000
quản lý các tài sản vô hình, hữu hình của nhà nước
06:10
throughxuyên qua regulationQuy định, creationsự sáng tạo of the marketthị trường,
123
346000
2000
thông qua các quy định; tạo lập thị trường;
06:12
internationalquốc tế agreementshợp đồng, includingkể cả publiccông cộng borrowingvay,
124
348000
3000
các điều ước quốc tế, bao gồm cả các khoản vay của chính phủ;
06:15
and then, mostphần lớn importantlyquan trọng, rulequi định of lawpháp luật.
125
351000
3000
Cuối cùng và quan trọng nhất là luật.
06:18
I won'tsẽ không elaboratekỹ lưỡng.
126
354000
2000
Tôi sẽ không đi vào chi tiết
06:20
I hopemong the questionscâu hỏi will give me an opportunitycơ hội.
127
356000
3000
Tôi hi vọng các câu hỏi mà các bạn đưa ra trong phần thảo luận ở sau sẽ cho tôi cơ hội để giải thích về vấn đề này.
06:23
This is a feasiblekhả thi goalmục tiêu,
128
359000
2000
Đây là một mục tiêu có thể đạt được,
06:25
basicallyvề cơ bản because, contraryngược lại to widespreadphổ biến rộng rãi assumptiongiả thiết,
129
361000
3000
mặc dù hầu hết mọi người đều không nghĩ thế.
06:28
I would arguetranh luận that we know how to do this.
130
364000
3000
Nhưng tôi khẳng định rằng chúng tôi biết cách để làm điều này.
06:31
Who would have imaginedtưởng tượng that GermanyĐức
131
367000
2000
Ai có thể tưởng tượng được rằng
06:33
would be eitherhoặc unitedthống nhất or democraticdân chủ todayhôm nay,
132
369000
3000
ngày nay Đức sẽ theo chế độ dân chủ hay thống nhất,
06:36
if you lookednhìn at it from the perspectivequan điểm of OxfordOxford of 1943?
133
372000
4000
nếu bạn nhìn từ quan điểm của người Anh vào năm 1943?
06:41
But people at OxfordOxford preparedchuẩn bị for a democraticdân chủ GermanyĐức
134
377000
3000
Nhưng người Anh đã chuẩn bị cho một nước Đức dân chủ
06:44
and engagedbận in planninglập kế hoạch.
135
380000
3000
và đã lên kế hoạch.
06:47
And there are lots of other examplesví dụ.
136
383000
3000
Còn nhiều ví dụ khác nữa
06:51
Now in ordergọi món to do this -- and this bringsmang lại this groupnhóm --
137
387000
4000
Bây giờ để đạt được mục tiêu này --và đây cũng là thứ mang các bạn đến với buổi thảo luận này.
06:55
we have to rethinksuy nghĩ lại the notionkhái niệm of capitalthủ đô.
138
391000
3000
Chúng ta phải xem xét lại khái niệm về vốn.
06:58
The leastít nhất importantquan trọng formhình thức of capitalthủ đô, in this projectdự án,
139
394000
4000
Loại hình vốn ít quan trọng nhất trong dự án này
07:02
is financialtài chính capitalthủ đô -- moneytiền bạc.
140
398000
3000
là vốn tài chính -- hay là tiền.
07:06
MoneyTiền is not capitalthủ đô in mostphần lớn of the developingphát triển countriesquốc gia.
141
402000
3000
Ở hầu hết các nước kém phát triển, tiền không được dùng làm vốn đầu tư.
07:09
It's just cashtiền mặt.
142
405000
2000
Nó chỉ là tiền mặt (chỉ để tiêu dùng và cất trữ)
07:11
Because it lacksthiếu the institutionalthể chế,
143
407000
2000
Vì những nước này thiếu các cơ quan,tổ chức tài chính;
07:13
organizationaltổ chức, managerialquản lý formscác hình thức
144
409000
3000
thiếu tính tổ chức; thiếu tính quản lý
07:16
to turnxoay it into capitalthủ đô.
145
412000
3000
để có thể chuyển đổi nó thành vốn
07:19
And what is requiredcần thiết
146
415000
3000
Và thứ chúng tôi cần ở đây là
07:22
is a combinationsự phối hợp of physicalvật lý capitalthủ đô,
147
418000
2000
là sự kết hợp giữa vốn sản xuất,
07:24
institutionalthể chế capitalthủ đô, humanNhân loại capitalthủ đô --
148
420000
2000
vốn từ các tổ chức, vốn con người,
07:26
and securityBảo vệ, of coursekhóa học, is criticalchỉ trích,
149
422000
3000
và chứng khoán- dĩ nhiên là nhân tố cực kì quan trọng
07:29
but so is informationthông tin.
150
425000
2000
Và thông tin cũng vậy.
07:31
Now, the issuevấn đề that should concernmối quan ngại us here --
151
427000
3000
Bây giờ, vấn đề mà chúng tôi quan tâm ở đây
07:34
and that's the challengethử thách
152
430000
2000
và cũng là một thử thách
07:36
that I would like to poseđặt ra to this groupnhóm --
153
432000
3000
mà tôi muốn đề xuất nó với mọi người ở đây.
07:40
is again, it takes 16 yearsnăm
154
436000
3000
Phải mất 16 năm
07:43
in your countriesquốc gia
155
439000
3000
ở nước bạn
07:46
to producesản xuất somebodycó ai with a B.S. degreetrình độ.
156
442000
3000
để một người lấy bằng cử nhân.
07:49
It takes 20 yearsnăm
157
445000
2000
Phải mất 20 năm
07:51
to producesản xuất somebodycó ai with a PhĐộ pH.D.
158
447000
2000
để một người lấy được bằng tiến sĩ.
07:53
The first challengethử thách is to rethinksuy nghĩ lại,
159
449000
3000
Thử thách đầu tiên là xem xét lại
07:56
fundamentallyvề cơ bản,
160
452000
2000
một cách đơn giản
07:59
the issuevấn đề of the time.
161
455000
3000
về vấn đề thời gian.
08:02
Do we need to repeatnói lại
162
458000
4000
Chúng tôi có cần phải nhắc lại
08:06
the modalitiesphương thức that we have inheritedthừa hưởng?
163
462000
2000
hệ thống mà chúng tôi đang kế thừa không?
08:08
Our educationalgiáo dục systemshệ thống are inheritedthừa hưởng from the 19ththứ centurythế kỷ.
164
464000
3000
Hệ thống giáo dục hiện nay của chúng tôi là thừa kế nền giáo dục của thể kỉ 19.
08:14
What is it that we need to do fundamentallyvề cơ bản
165
470000
3000
Vậy, chúng tôi cần làm gì
08:17
to re-engagetái tham gia in a projectdự án,
166
473000
2000
để thu hút vốn
08:19
that capitalthủ đô formationsự hình thành is rapidnhanh?
167
475000
3000
vào một dự án một cách nhanh chóng?
08:22
The absolutetuyệt đối majorityđa số of the world'scủa thế giới populationdân số
168
478000
3000
Phần đa dân số trên thế giới
08:25
are belowphía dưới 20,
169
481000
2000
là ở dưới độ tuổi 20
08:27
and they are growingphát triển largerlớn hơn and fasternhanh hơn.
170
483000
3000
và số người trong độ tuổi này ngày càng tăng nhanh.
08:31
They need differentkhác nhau wayscách
171
487000
2000
Họ cần những cách khác nhau
08:33
of beingđang approachedtiếp cận,
172
489000
2000
để tạo điều kiện cho họ,
08:35
differentkhác nhau wayscách of beingđang enfranchisedđã nhượng quyền,
173
491000
3000
những cách khác nhau để họ được tự do,
08:38
differentkhác nhau wayscách of beingđang skilledcó kỹ năng.
174
494000
2000
những cách khác nhau để họ đạt được các kĩ năng.
08:40
And that's the first thing.
175
496000
2000
Và đó là điều đầu tiên.
08:42
SecondThứ hai is, you're problemvấn đề solversngười giải quyết,
176
498000
3000
Thứ 2, bạn là người giải quyết vấn đề.
08:45
but you're not engaginghấp dẫn your globaltoàn cầu responsibilitytrách nhiệm.
177
501000
3000
Nhưng bạn không thực hiện trách nhiệm của mình với thế giới
08:50
You've stayedở lại away
178
506000
2000
Bạn tránh xa
08:52
from the problemscác vấn đề of corruptiontham nhũng.
179
508000
2000
những vấn đề tham nhũng.
08:54
You only want cleandọn dẹp environmentsmôi trường in which to functionchức năng.
180
510000
3000
Bạn chỉ muốn làm cho môi trường nơi bạn sống và làm việc được tốt thôi.
08:57
But if you don't think throughxuyên qua the problemscác vấn đề of corruptiontham nhũng,
181
513000
3000
Nhưng nếu bạn không nghĩ về các vấn đề tham nhũng
09:00
who will?
182
516000
3000
thì ai sẽ làm?
09:03
You stayở lại away from designthiết kế for developmentphát triển.
183
519000
3000
Bạn không thiết kế cho sự phát triển.
09:06
You're great designersnhà thiết kế,
184
522000
3000
Các bạn là những người thiết kế tuyệt vời,
09:09
but your designsthiết kế are selfishích kỷ.
185
525000
3000
nhưng những thiết kế của bạn chỉ vì lợi ích bản thân.
09:12
It's for your ownsở hữu immediatengay lập tức use.
186
528000
3000
Nó là để cho các bạn sử dụng.
09:15
The worldthế giới in which I operatevận hành
187
531000
3000
Đất nước mà tôi điều hành
09:18
operateshoạt động with designsthiết kế
188
534000
2000
hoạt động với những thiết kế
09:20
regardingvề roadsđường, or damsđập,
189
536000
2000
về đường xá, hay đê,
09:22
or provisionđiều khoản of electricityđiện
190
538000
2000
hay nhà máy điện
09:24
that have not been revisitedxem lại in 60 yearsnăm.
191
540000
3000
đã hoạt động trong 60 năm.
09:28
This is not right. It requiresđòi hỏi thinkingSuy nghĩ.
192
544000
3000
Điều này không đúng.Nó cần được suy nghĩ
09:31
But, particularlyđặc biệt, what we need
193
547000
2000
Nhưng,đặc biệt là cái mà chúng tôi cần hơn
09:33
more than anything elsekhác from this groupnhóm
194
549000
2000
bất cứ cái gì từ các bạn
09:35
is your imaginationtrí tưởng tượng
195
551000
2000
là trí tưởng tượng của các bạn
09:37
to be broughtđưa to bearchịu on problemscác vấn đề
196
553000
2000
để lan truyền các ý tưởng
09:39
the way a memememe is supposedgiả định to work.
197
555000
3000
như cách một ý tưởng trở thành một tập quán.
09:43
As the work on paradigmsmô hình, long time agotrước showedcho thấy --
198
559000
3000
Như nghiên cứu về nhìn nhận vấn đề trên nhiều góc độ, được biểu diễn lâu trước đây,
09:46
ThomasThomas Kuhn'sCủa Kuhn work --
199
562000
2000
Nghiên cứu của Thomas Kuhn
09:48
it's in the intersectionngã tư of ideasý tưởng
200
564000
2000
Đó là về sự giao nhau giữa các ý tưởng
09:50
that newMới developmentssự phát triển --
201
566000
2000
mà từ đó những sự phát triển mới
09:52
truethật breakthroughsđột phá -- occurxảy ra.
202
568000
2000
được tạo ra.
09:54
And I hopemong that this groupnhóm
203
570000
2000
Và tôi hi vọng rằng các bạn
09:56
would be ablecó thể to dealthỏa thuận with the issuevấn đề of statetiểu bang and developmentphát triển
204
572000
3000
có thể giúp giải quyết vấn đề về quốc gia,
09:59
and the empowermentTrao quyền of the majorityđa số of the world'scủa thế giới poornghèo nàn,
205
575000
2000
về sự phát triển và về quyền quyết định của phần đa các nước nghèo trên thế giới
10:01
throughxuyên qua this meanscó nghĩa.
206
577000
2000
bằng cách này.
10:03
Thank you.
207
579000
2000
Cảm ơn.
10:05
(ApplauseVỗ tay)
208
581000
8000
(vỗ tay)
10:14
ChrisChris AndersonAnderson: So, AshrafAshraf, untilcho đến recentlygần đây,
209
590000
3000
Chris Anderson : vì vậy, Ashraf, cho đến gần đây
10:17
you were the financetài chính ministerbộ trưởng, mục sư of AfghanistanAfghanistan,
210
593000
2000
bạn đã là bộ trưởng tài chính của Afghanistan,
10:19
a countryQuốc gia right at the middleở giữa
211
595000
2000
đất nước- trung tâm
10:21
of much of the world'scủa thế giới agendachương trình nghị sự.
212
597000
2000
của những vấn đề trên thế giới
10:23
Is the countryQuốc gia gonna make it?
213
599000
2000
Liệu đất nước bạn có làm được điều đó không?
10:25
Will democracydân chủ flourishhưng thịnh? What scaressợ hãi you mostphần lớn?
214
601000
3000
Liệu chế độ dân chủ có phát triển mạnh không?Điều gì khiến bạn sợ nhất?
10:29
AshrafAshraf GhaniGhani: What scaressợ hãi me mostphần lớn is -- is you,
215
605000
3000
Ashraf Ghani : Điều làm tôi sợ nhất là bạn
10:32
lackthiếu sót of your engagementhôn ước.
216
608000
2000
sự thiếu quan tâm của bạn
10:35
(LaughterTiếng cười)
217
611000
4000
(cười)
10:39
You askedyêu cầu me. You know I always give the unconventionalđộc đáo answercâu trả lời.
218
615000
3000
Bạn đã hỏi tôi.Bạn biết là tôi luôn đưa ra câu trả lời khác người.
10:42
No. But seriouslynghiêm túc,
219
618000
2000
Không.Nhưng ,nói một cách nghiêm túc
10:44
the issuevấn đề of AfghanistanAfghanistan
220
620000
2000
Vấn đề về Afghanistan
10:46
first has to be seenđã xem as,
221
622000
2000
đầu tiên phải được xem xét
10:48
at leastít nhất, a 10- to 20-year-năm perspectivequan điểm.
222
624000
3000
ít nhất từ 10 đến 20 năm
10:52
TodayHôm nay the worldthế giới of globalizationtoàn cầu hoá
223
628000
2000
Ngày nay, toàn cầu hóa
10:54
is on speedtốc độ.
224
630000
2000
đang diễn ra với tốc độ nhanh.
10:56
Time has been compressednén.
225
632000
2000
Thời gian thực hiện đang bị rút ngắn lại
10:58
And spacekhông gian does not existhiện hữu for mostphần lớn people.
226
634000
3000
Và không gian không còn tồn tại đối với phấn lớn mọi người.
11:01
But in my worldthế giới --
227
637000
2000
Nhưng ở nước tôi
11:03
you know, when I wentđã đi back to AfghanistanAfghanistan after 23 yearsnăm,
228
639000
3000
Bạn biết đấy, khi tôi trở về Afghnistan sau 23 năm,
11:06
spacekhông gian had expandedmở rộng.
229
642000
2000
không gian đã được mở rộng.
11:08
EveryMỗi conceivablecó thể hiểu được formhình thức of infrastructurecơ sở hạ tầng had brokenbị hỏng down.
230
644000
3000
Các cơ sở hạ tầng đều đã hư hỏng.
11:11
I rodecưỡi -- traveledđi du lịch --
231
647000
2000
Tôi đi lại
11:13
traveldu lịch betweengiữa two citiescác thành phố that used to take threesố ba hoursgiờ
232
649000
3000
giữa 2 thành phố trước đây thường mất 3 tiếng,
11:16
now tooklấy 12.
233
652000
2000
giờ tôi mất 12 tiếng để làm điều đó.
11:18
So the first is when the scaletỉ lệ is that,
234
654000
3000
Vì vậy, đầu tiên, khi qui mô của sự hư hỏng ở mức độ này.
11:21
we need to recognizenhìn nhận
235
657000
2000
chúng tôi cần phải chấp nhận rằng
11:23
that just the simpleđơn giản things that are infrastructurecơ sở hạ tầng --
236
659000
3000
đối với các cơ sở hạ tầng cơ bản,
11:26
it takes sixsáu yearsnăm to delivergiao hàng infrastructurecơ sở hạ tầng.
237
662000
2000
phải mất đến 6 năm để xây dựng xong.
11:28
In our worldthế giới.
238
664000
2000
Ở nước tôi.
11:30
Any meaningfulcó ý nghĩa sortsắp xếp of thing.
239
666000
3000
Đối với bất cứ cơ sở hạ tầng quan trọng gì.
11:33
But the modalityphương thức of attentionchú ý,
240
669000
3000
Nhưng phương thức của sự chú ý.
11:36
or what is happeningxảy ra todayhôm nay, what's happeningxảy ra tomorrowNgày mai.
241
672000
3000
hay những gì đang xảy ra hôm nay, những gì sẽ xảy ra ngày mai.
11:39
SecondThứ hai is,
242
675000
2000
Thứ 2 là
11:41
when a countryQuốc gia has been subjectedphải chịu
243
677000
3000
Khi một quốc gia bị đàn áp
11:44
to one of the mostphần lớn immensebao la, brutaltàn bạo formscác hình thức of exercisetập thể dục of powerquyền lực --
244
680000
3000
bởi một trong những lực lượng tàn bạo nhất
11:47
we had the RedMàu đỏ ArmyQuân đội
245
683000
2000
Chúng tôi phải nhờ đến Red Army
11:49
for 10 continuousliên tiếp yearsnăm,
246
685000
2000
trong 10 năm liên tục,
11:51
110,000 strongmạnh,
247
687000
3000
110 000
11:54
literallynghĩa đen terrorizingkhủng bố.
248
690000
3000
cuộc khủng bố.
11:57
The skybầu trời:
249
693000
2000
Bầu trời :
11:59
everymỗi AfghanAfghanistan
250
695000
3000
Mỗi người dân Afghanistan
12:02
seesnhìn the skybầu trời as a sourcenguồn of fearnỗi sợ.
251
698000
3000
nhìn bầu trời như nguồn gốc của sự sợ hãi
12:06
We were bombedném bom
252
702000
2000
Việc chúng tôi bị đánh bom
12:08
practicallythực tế out of existencesự tồn tại.
253
704000
3000
gần như đã chấm dứt
12:13
Then, tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people were trainedđào tạo in terrorismkhủng bố --
254
709000
3000
Sau đó, 10 ngàn người được huấn luyện về khủng bố
12:18
from all sideshai bên.
255
714000
2000
trên tất cả các mặt.
12:20
The UnitedVương StatesTiểu bang, Great BritainVương Quốc Anh, joinedgia nhập for instanceví dụ,
256
716000
2000
Ví dụ Mỹ , Anh
12:22
EgyptianPao Ai Cập intelligenceSự thông minh servicedịch vụ
257
718000
2000
và cơ quan tình báo Ai cập đã tham gia vào việc
12:24
to trainxe lửa thousandshàng nghìn of people
258
720000
2000
huấn luyện hàng nghìn người
12:26
in resistancesức đề kháng and urbanđô thị terrorismkhủng bố.
259
722000
2000
về phòng vệ và khủng bố ở đô thị.
12:30
How to turnxoay a bicycleXe đạp
260
726000
2000
Làm thế nào để biến một chiếc xe đạp
12:32
into an instrumentdụng cụ of terrorkhủng bố.
261
728000
3000
thành vũ khí.
12:35
How to turnxoay a donkeycon lừa, a carthorsexe ngựa, anything.
262
731000
3000
Và những thứ khác nữa như con lừa, xe ngựa
12:38
And the RussiansNgười Nga, equallybằng nhau.
263
734000
2000
tương tự như những người Nga.
12:40
So, when violencebạo lực eruptsphun trào
264
736000
2000
Vì vậy, khi hành động bạo lực diễn ra
12:42
in a countryQuốc gia like AfghanistanAfghanistan,
265
738000
2000
ở một đất nước như Afghanistan
12:44
it's because of that legacydi sản.
266
740000
2000
đó là do tài nguyên (mà nước này có : dầu mỏ)
12:46
But we have to understandhiểu không
267
742000
2000
Nhưng chúng ta phải hiểu rằng
12:48
that we'vechúng tôi đã been incrediblyvô cùng luckymay mắn.
268
744000
2000
chúng ta cực kỳ may mắn
12:50
I mean, I really can't believe how luckymay mắn I am here,
269
746000
3000
Ý tôi là tôi không thể tin nổi là mình đã rất may mắn khi được đứng ở đây
12:53
standingđứng in fronttrước mặt of you, speakingnói.
270
749000
3000
đứng trước các bạn và diễn thuyết.
12:56
When I joinedgia nhập as financetài chính ministerbộ trưởng, mục sư,
271
752000
3000
Khi tôi nhận làm bộ trưởng tài chính
13:00
I thought that the chancescơ hội of my livingsống more than threesố ba yearsnăm
272
756000
3000
Tôi đã nghĩ rằng khả năng sống thêm 3 năm nữa của tôi
13:03
would not be more than fivesố năm percentphần trăm.
273
759000
3000
là không quá 5 %.
13:07
Those were the risksrủi ro. They were worthgiá trị it.
274
763000
3000
Vì sẽ có nhiều rủi ro nếu nhận chức.Nhưng nó đáng
13:10
I think we can make it,
275
766000
2000
Tôi nghĩ chúng tôi có thể làm được.
13:12
and the reasonlý do we can make it
276
768000
2000
và lí do khiến chúng tôi có thể làm được điều này là
13:14
is because of the people.
277
770000
2000
vì chúng tôi là con người
13:16
You see, because, I mean -- I give you one statisticthống kê.
278
772000
3000
Bạn sẽ thấy là, bởi vì, ý tôi là tôi sẽ đưa cho bạn một thống kê
13:19
91 percentphần trăm of the menđàn ông in AfghanistanAfghanistan,
279
775000
2000
có 91% đàn ông,
13:21
86 percentphần trăm of the womenđàn bà,
280
777000
2000
và 86% phụ nữ ở Afghanistan
13:23
listen to at leastít nhất threesố ba radioradio stationstrạm a day.
281
779000
3000
nghe ít nhất 3 đài một ngày
13:27
In termsđiều kiện of theirhọ discourseđàm luận,
282
783000
3000
về đối thoại,
13:30
in termsđiều kiện of theirhọ sophisticationtinh tế of knowledgehiểu biết of the worldthế giới,
283
786000
3000
về những thông tin trên thế giới
13:33
I think that I would daredám say,
284
789000
3000
Tôi nghĩ là tôi dám nói rằng
13:36
they're much more sophisticatedtinh vi
285
792000
2000
Họ có nhiều hiểu biết hơn
13:38
than ruralnông thôn AmericansNgười Mỹ with collegetrường đại học degreesđộ
286
794000
3000
những người có cùng bằng cấp ở vùng nông thôn nươc mỹ
13:43
and the bulksố lượng lớn of EuropeansNgười châu Âu --
287
799000
3000
và phần lớn người Châu Âu.
13:47
because the worldthế giới mattersvấn đề to them.
288
803000
3000
Bởi vì thế giới ảnh hưởng đến họ
13:50
And what is theirhọ predominantvượt trội concernmối quan ngại?
289
806000
2000
Và những vấn đề chính mà họ quan tâm là gì?
13:52
AbandonmentBị bỏ rơi.
290
808000
2000
Việc bị bỏ rơi.
13:54
AfghansAfghanistan have becometrở nên deeplysâu sắc internationalistngười theo chủ nghĩa quốc tế.
291
810000
4000
Người Afghanistan trở thành người mang tư tưởng quốc tế
13:58
You know, when I wentđã đi back in DecemberTháng mười hai of 2001,
292
814000
2000
Bạn biết đấy, khi tôi trở lại đây vào tháng 12 năm 2001
14:00
I had absolutelychắc chắn rồi no desirekhao khát to work with the AfghanAfghanistan governmentchính quyền
293
816000
3000
Tôi hoàn toàn không có tham vọng làm việc với chính phủ Afghanistan
14:03
because I'd livedđã sống as a nationalistdân tộc.
294
819000
2000
Bởi vì tôi là một người theo chủ nghĩa dân tộc
14:05
And I told them -- my people, with the AmericansNgười Mỹ here --
295
821000
3000
Và tôi nói với họ, những người đồng hương và người Mỹ ở đây
14:08
separatetách rời.
296
824000
2000
là khác biệt.
14:10
Yes, I have an advisorytham mưu positionChức vụ with the U.N.
297
826000
3000
Vâng, tôi làm ở vị trí tư vấn cho chính phủ Mỹ
14:13
I wentđã đi throughxuyên qua 10 AfghanAfghanistan provincescác tỉnh very rapidlynhanh chóng.
298
829000
2000
Tôi đã đi qua 10 tỉnh của Afganistan một cách nhanh chóng
14:15
And everybodymọi người was tellingnói me it was a differentkhác nhau worldthế giới.
299
831000
3000
Và mọi người đều nói với tôi rằng đó là một thế giới khác
14:18
You know, they engagethuê.
300
834000
2000
Bạn biết đấy, họ quan tâm
14:20
They see engagementhôn ước, globaltoàn cầu engagementhôn ước,
301
836000
3000
Họ nhìn thấy chiến tranh, chiến tranh toàn cầu
14:23
as absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết to the futureTương lai of the ordinarybình thường people.
302
839000
3000
như là một điều tất yếu đối với tương lai của loài người
14:26
And the thing that the ordinarybình thường AfghanAfghanistan is mostphần lớn concernedliên quan with is --
303
842000
3000
Và đó là điều mà người dân Afghanistan quan tâm nhất
14:29
ClareClare LockhartLockhart is here,
304
845000
2000
Clare Lockhart đang ở đây
14:31
so I'll reciteđọc thuộc lòng a discussionthảo luận she had
305
847000
2000
vì vậy, tôi sẽ kể về cuộc thảo luận của cô ấy
14:33
with an illiteratemù chữ womanđàn bà in NorthernMiền bắc AfghanistanAfghanistan.
306
849000
3000
với một phụ nữ mù chữ ở phía bắc Afghanistan
14:36
And that womanđàn bà said she didn't carequan tâm
307
852000
2000
Và người phụ nữ đó nói là cô không quan tâm
14:38
whetherliệu she had foodmón ăn on her tablebàn.
308
854000
2000
nếu cô ấy có thức ăn ở trên bàn hay không
14:40
What she worriedlo lắng about was whetherliệu there was a plankế hoạch for the futureTương lai,
309
856000
3000
Cái mà cô ấy lo lắng là nếu có một kế hoạch cho tương lai
14:43
where her childrenbọn trẻ could really have a differentkhác nhau life.
310
859000
3000
thì đó là nơi mà con của cô ấy có một cuộc sống khác
14:46
That givesđưa ra me hopemong.
311
862000
3000
Điều đó đã mang đến cho tôi hy vọng
14:50
CACA: How is AfghanistanAfghanistan
312
866000
2000
CA : Làm sao Afghanistan có thể
14:52
going to providecung cấp alternativethay thế incomethu nhập
313
868000
2000
tạo ra thu nhập thay thế
14:54
to the manynhiều people
314
870000
2000
cho những người dân
14:56
who are makingchế tạo theirhọ livingsống off the drugsma túy tradebuôn bán?
315
872000
2000
cố thoát khỏi việc buôn bán ma túy?
14:58
AGAG: CertainlyChắc chắn. Well, the first is,
316
874000
2000
AG : Chắc chắn rồi.Điều đầu tiên là
15:00
insteadthay thế of sendinggửi a billiontỷ dollarsUSD
317
876000
3000
thay vì chi hàng tỷ đô la
15:03
on drugthuốc uống eradicationdiệt trừ
318
879000
2000
vào việc tiêu hủy ma túy
15:05
and payingtrả tiền it to a couplevợ chồng of securityBảo vệ companiescác công ty,
319
881000
3000
và trả cho những công ty an ninh
15:08
they should give this hundredhàng trăm billiontỷ dollarsUSD
320
884000
2000
Họ nên đầu tư hàng trăm tỷ đô la này
15:10
to 50
321
886000
2000
cho 50
15:13
of the mostphần lớn criticallyphê bình innovativesáng tạo companiescác công ty in the worldthế giới
322
889000
4000
công ty sáng tạo ra các ý tưởng nổi tiếng trên thế giới
15:17
to askhỏi them to createtạo nên one milliontriệu jobscông việc.
323
893000
3000
để yêu cầu họ tạo ra hàng triệu công việc
15:20
The keyChìa khóa to the drugthuốc uống eradicationdiệt trừ is jobscông việc.
324
896000
2000
Chìa khóa của việc xóa bỏ ma túy là công việc
15:22
Look, there's a very little knownnổi tiếng factthực tế:
325
898000
2000
Có một thực tế mà ít được biết đến là
15:24
countriesquốc gia that have a legalhợp pháp averageTrung bình cộng incomethu nhập permỗi capitabình quân đầu người of 1,000 dollarsUSD
326
900000
3000
những quốc gia mà có mức thu nhập hợp pháp trung bình trên một đồng vốn từ 1000 đô la trở lên
15:27
don't producesản xuất drugsma túy.
327
903000
2000
không sản xuất ma túy
15:31
SecondThứ hai, textiledệt.
328
907000
3000
Thứ 2,là dệt may
15:34
TradeThương mại is the keyChìa khóa, not aidviện trợ.
329
910000
3000
Thương mại là chìa khóa, không phải là viện trợ.
15:37
The U.S. and EuropeEurope
330
913000
2000
Mỹ và Châu Âu
15:39
should give us a zerokhông percentphần trăm tariffthuế quan.
331
915000
2000
không nên đánh thuế xuất nhập khẩu lên hàng hóa của chúng tôi
15:41
The textiledệt industryngành công nghiệp is incrediblyvô cùng mobiledi động.
332
917000
3000
Ngành dệt may cực kỳ lưu động
15:44
If you want us to be ablecó thể to competecạnh tranh with ChinaTrung Quốc and to attractthu hút investmentđầu tư,
333
920000
3000
Nếu bạn muốn chúng tôi có thể cạnh tranh được với Trung Quốc và thu hút đầu tư vào nước
15:47
we could probablycó lẽ attractthu hút
334
923000
2000
thì chúng tôi có thể thu hút được
15:49
fourbốn to sixsáu billiontỷ dollarsUSD
335
925000
2000
từ 4 đến 6 tỷ đô la
15:51
quitekhá easilydễ dàng in the textiledệt sectorngành,
336
927000
2000
khá dễ dàng vào ngành dệt may
15:53
if there was zerokhông tariffsthuế quan --
337
929000
2000
Nếu không có thuế
15:55
would createtạo nên the typekiểu of jobviệc làm.
338
931000
3000
sẽ tạo ra công việc từ ngành này
15:58
CottonBông does not competecạnh tranh with opiumthuốc phiện;
339
934000
3000
Sợi bông không ngăn cản được thuốc phiện..
16:01
a t-shirtÁo thun does.
340
937000
2000
Nhưng một chiếc áo phông thì có thể
16:04
And we need to understandhiểu không, it's the valuegiá trị chainchuỗi.
341
940000
3000
Và chúng ta cần hiểu đó là dây chuyền giá trị.
16:07
Look, the ordinarybình thường AfghanAfghanistan is sickđau ốm and tiredmệt mỏi
342
943000
3000
Người dân Afghanistan đã mệt mỏi và phát ốm
16:10
of hearingthính giác about microcredittín dụng vi mô.
343
946000
2000
khi phải nghe tín dụng vi mô.
16:13
It is importantquan trọng,
344
949000
2000
Điều đó là quan trọng
16:15
but what the ordinarybình thường womenđàn bà and menđàn ông who engagethuê in micro-productionsản xuất vi mô want
345
951000
3000
nhưng cái mà người phụ nữ và đàn ông bình thường quan tâm đến sản xuất vi mô muốn
16:18
is globaltoàn cầu accesstruy cập.
346
954000
2000
là hội nhập với thế giới
16:21
They don't want to sellbán to the charitytừ thiện bazaarschợ
347
957000
3000
Họ không muốn bán hàng ở các hội chợ từ thiện
16:25
that are only for foreignersngười nước ngoài --
348
961000
2000
cái mà chỉ để cho những người nước ngoài
16:27
and the sametương tự bloodydính máu shirtáo sơ mi
349
963000
3000
và những chiếc áo sơ mi giống nhau
16:30
embroideredthêu time and again.
350
966000
2000
được thêu đi thêu lại một kiểu bằng tay
16:32
What we want is a partnershiphợp tác
351
968000
2000
Cái mà chúng tôi cần là trở thành đối tác
16:34
with the ItalianÝ designthiết kế firmscông ty.
352
970000
2000
với các công ty thiết kế của Ý
16:38
Yeah, we have the besttốt embroiderersngười thêu in the worldthế giới!
353
974000
3000
Vâng, chúng tôi có những người thêu thùa giỏi nhất thế giới
16:42
Why can't we do what was donelàm xong with northernPhương bắc ItalyÝ?
354
978000
2000
Vậy tại sao chúng tôi không thể làm như những gì mà người bắc ý đã làm ?
16:44
With the Put Out systemhệ thống?
355
980000
3000
cùng với hệ thống Put Out?
16:48
So I think economicallykinh tế,
356
984000
2000
Vì vậy tôi nghĩ một cách ít tốn kém nhất
16:50
the criticalchỉ trích issuevấn đề really is to now think throughxuyên qua.
357
986000
3000
các vấn đề quan trọng bây giờ đã có giải pháp
16:53
And what I will say here is that aidviện trợ doesn't work.
358
989000
3000
Và những gì mà tôi sẽ tiếp tục nói ở đây là nguồn viện trợ đó không được sử dụng hiệu quả
16:56
You know, the aidviện trợ systemhệ thống is brokenbị hỏng.
359
992000
3000
Bạn biết đấy, hệ thống viện trợ đã dừng lại
16:59
The aidviện trợ systemhệ thống does not have the knowledgehiểu biết,
360
995000
2000
Hệ thống viện trợ không hiểu biết,
17:01
the visiontầm nhìn, the abilitycó khả năng.
361
997000
2000
tầm nhìn và khả năng
17:03
I'm all for it; after all, I raisednâng lên a lot of it.
362
999000
3000
Tôi dành tất cả cho nó.Sau tất cả, tôi làm tăng lên nhiều điều về nó
17:06
Yeah, to be exactchính xác, you know,
363
1002000
2000
Vâng, nói một cách chính xác, bạn biết đấy
17:08
I managedquản lý to persuadetruy vấn the worldthế giới that
364
1004000
2000
Tôi đã xoay xở để thuyết phục thế giới rằng
17:10
they had to give my countryQuốc gia 27.5 billiontỷ.
365
1006000
2000
họ phải đưa cho chúng tôi 27.5 tỷ
17:12
They didn't want to give us the moneytiền bạc.
366
1008000
2000
Nhưng họ đã không đưa tiền cho chúng tôi
17:14
CACA: And it still didn't work?
367
1010000
2000
CA : Và nó đã không hiệu quả
17:16
AGAG: No. It's not that it didn't work.
368
1012000
2000
AG : Không.Không phải là nó không hiệu quả
17:18
It's that a dollarđô la of privateriêng tư investmentđầu tư,
369
1014000
2000
Một đô la từ đầu tư tư nhân,
17:20
in my judgmentphán đoán,
370
1016000
2000
theo đánh giá của tôi
17:22
is equalcông bằng at leastít nhất to 20 dollarsUSD of aidviện trợ,
371
1018000
3000
tương đương với ít nhất 20 đô la từ viện trợ
17:25
in termsđiều kiện of the dynamicnăng động that it generatestạo ra.
372
1021000
3000
đó là về kết quả mà nó tạo ra
17:28
SecondThứ hai is that one dollarđô la of aidviện trợ could be 10 centsxu;
373
1024000
3000
Thứ 2, một đô la của viện trợ có thể tạo ra 10 cent
17:31
it could be 20 centsxu;
374
1027000
2000
có thể là 20 cent
17:33
or it could be fourbốn dollarsUSD.
375
1029000
2000
hoặc có thể là 4 đô la
17:35
It dependsphụ thuộc on what formhình thức it comesđến,
376
1031000
2000
Nó phụ thuộc vào do đâu mà có nó,
17:37
what degreesđộ of conditionalitiesđiều kiện are attachedđính kèm to it.
377
1033000
3000
mức độ điều kiện đi kèm với khoản viện trợ là gì
17:40
You know, the aidviện trợ systemhệ thống, at first, was designedthiết kế to benefitlợi ích
378
1036000
3000
Bạn biết đấy, hệ thống viện trợ, trước tiên, được tạo ra để
17:43
entrepreneursdoanh nhân of the developedđã phát triển countriesquốc gia,
379
1039000
2000
tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp của các nước phát triển
17:45
not to generatetạo ra growthsự phát triển in the poornghèo nàn countriesquốc gia.
380
1041000
4000
không phải để tạo ra sự phát triển cho các nước nghèo
17:50
And this is, again, one of those assumptionsgiả định --
381
1046000
2000
Và trở lại một trong những giả thiết--
17:52
the way carxe hơi seatschỗ ngồi are an assumptiongiả thiết
382
1048000
3000
cách các ghế ngồi trên ô tô là một giả thiết
17:55
that we'vechúng tôi đã inheritedthừa hưởng in governmentscác chính phủ, and doorscửa ra vào.
383
1051000
3000
mà chúng tôi kế thừa từ các chính phủ, và các cửa sổ
17:58
You would think that the US governmentchính quyền
384
1054000
2000
Bạn sẽ nghĩ rằng chính phủ Mĩ
18:00
would not think that AmericanNgười Mỹ firmscông ty neededcần subsidizingtrợ cấp
385
1056000
3000
không nghĩ rằng các doanh nghiệp của họ cần trợ cấp
18:03
to functionchức năng in developingphát triển countriesquốc gia, providecung cấp advicekhuyên bảo,
386
1059000
3000
để thực hiện ở các nước phát triển, cung cấp lời khuyên
18:06
but they do.
387
1062000
2000
Nhưng họ có làm.
18:08
There's an entiretoàn bộ weightcân nặng of historylịch sử
388
1064000
2000
Có cả một chiều dài lịch sử
18:10
vis-a-visvis-a-vis aidviện trợ
389
1066000
2000
về viện trợ
18:12
that now needsnhu cầu to be reexaminedkiểm tra lại.
390
1068000
2000
mà bây giờ cần được kiểm tra lại
18:14
If the goalmục tiêu is to buildxây dựng statestiểu bang
391
1070000
3000
Nếu mục tiêu là để xây dựng các quốc gia
18:17
that can crediblyđáng tin cậy take carequan tâm of themselvesbản thân họ --
392
1073000
3000
có thể tự làm được
18:20
and I'm puttingđặt that propositionDự luật equallybằng nhau;
393
1076000
3000
và tôi đang đặt các nhiệm vụ đó như nhau
18:23
you know I'm very harshkhắc nghiệt on my counterpartsđối tác --
394
1079000
3000
Bạn biết là tôi rất khó tính với các đối tác của mình
18:26
aidviện trợ mustphải endkết thúc
395
1082000
3000
thì viện trợ phải kết thúc
18:29
in eachmỗi countryQuốc gia in a definablecó thể định nghĩa được periodgiai đoạn.
396
1085000
3000
ở mỗi quốc gia trong một giai đoạn xác định
18:32
And everymỗi yearnăm there mustphải be progresstiến độ
397
1088000
3000
Và mỗi năm phải có sự cải tiến
18:35
on mobilizationhuy động of domestictrong nước revenuethu nhập
398
1091000
3000
về doanh thu trong nước
18:38
and generationthế hệ of the economynên kinh tê.
399
1094000
3000
và sự sản xuất của nền kinh tế.
18:41
UnlessTrừ khi that kindloại of compactgọn nhẹ is enteredđã nhập into,
400
1097000
3000
Nếu thóa thuận đó không được cam kết
18:44
you will not be ablecó thể to sustainduy trì the consensussự đồng thuận.
401
1100000
2000
thì bạn sẽ không thể duy trì được sự đồng thuận.
Translated by Diep Nguyen
Reviewed by Thảo Trúc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ashraf Ghani - President-elect of Afghanistan
Ashraf Ghani, Afghanistan’s new president-elect, and his opponent, Abdullah Abdullah, will share power in a national unity government. He previously served as Finance Minister and as a chancellor of Kabul University.

Why you should listen

Ashraf Ghani became Afghanistan’s new president-elect on September 21, 2014. He will share power with Abdullah Abdullah in a national unity government. 

Before Afghanistan's President Karzai asked him, at the end of 2001, to become his advisor and then Finance Minister, Ghani had spent years in academia studying state-building and social transformation, and a decade in executive positions at the World Bank trying to effect policy in these two fields. In just 30 months, he carried out radical and effective reforms (a new currency, new budget, new tariffs, etc) and was instrumental in preparing for the elections of October 2004. In 2006, he was a candidate to succeed Kofi Annan as Secretary General of the United Nations, and one year later, was put in the running to head the World Bank. He served as Chancellor of Kabul University, where he ran a program on state effectiveness. His message to the world: "Afghanistan should not be approached as a charity, but as an investment." 

With Clare Lockhart, he ran the Institute for State Effectiveness, which examines the relationships among citizens, the state and the market. The ISE advises countries, companies, and NGOs; once focused mainly on Afghanistan, its mission has expanded to cover the globe.

In 2009, Ghani ran against Hamid Karzai in the 2009 Afghani presidential elections, emphasizing the importance of government transparency and accountability, strong infrastructure and economic investment, and a merit-based political system.

 


 

More profile about the speaker
Ashraf Ghani | Speaker | TED.com