ABOUT THE SPEAKER
David Griffin - Director of photography, National Geographic
As director of photography for National Geographic, David Griffin works with some of the most powerful photographs the world has ever seen.

Why you should listen

David Griffin has one of the world's true dream jobs: He's the director of photography for National Geographic magazine. He works with photo editors and photographers to set the visual direction of the magazine -- which in turn raises the bar for photographers around the world.

Griffin offers an intriguing look into the magazine's creative process on his blog, Editor's Pick, where he talks about how the magazine uses its extraordinary photos to tell compelling stories.

More profile about the speaker
David Griffin | Speaker | TED.com
TED2008

David Griffin: How photography connects us

David Griffin: nhiếp ảnh kết nối chúng ta như thế nào

Filmed:
1,348,574 views

David Griffin, giám đốc hình ảnh cho tạp chị Địa lý Quốc gia, hiểu rõ về sức mạnh của nhiếp ảnh trong việc kết nối chúng ta với thế giới. Trong một bài nói chuyện đầy những bức ảnh tráng lệ, ông nói về việc chúng ta đều đang sử dụng hình ảnh để kể chuyện như thế nào.
- Director of photography, National Geographic
As director of photography for National Geographic, David Griffin works with some of the most powerful photographs the world has ever seen. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Let's just startkhởi đầu by looking at some great photographshình ảnh.
0
0
3000
Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách xem một số bức ảnh tuyệt vời.
00:23
This is an iconbiểu tượng of NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
1
5000
3000
Đây là một biểu tượng của tạp chí Địa lý Quốc gia,
00:26
an AfghanAfghanistan refugeengười tị nạn takenLấy by SteveSteve McCurryMcCurry.
2
8000
3000
một người tị nạn Afghanistan, chụp bởi Steve McCurry.
00:29
But the HarvardĐại học Harvard LampoonLampoon is about to come out
3
11000
3000
Tuy nhiên tạp chí châm biếm thuộc đại học Harvard đang chuẩn bị xuất bản
00:32
with a parodychâm biếm of NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
4
14000
2000
một ấn phẩm nhại lại Địa lý Quốc gia,
00:34
and I shudderrùng mình to think what they're going to do to this photographảnh chụp.
5
16000
4000
và tôi rùng mình không biết họ sẽ làm gì bức ảnh này.
00:38
Oh, the wrathcơn thịnh nộ of PhotoshopPhotoshop.
6
20000
2000
Ôi cơn cuồng nộ của Photoshop.
00:42
This is a jetmáy bay phản lực landingđổ bộ at SanSan FranciscoFrancisco, by BruceLý Tiểu Long DaleDale.
7
24000
3000
Đây là một máy bay phản lực đang hạ cánh ở San Francisco, do Bruce Dale chụp.
00:45
He mountedgắn kết a cameraMáy ảnh on the tailđuôi.
8
27000
3000
Anh ấy đặt camera trên đuôi máy bay.
00:52
A poeticthơ mộng imagehình ảnh for a storycâu chuyện on TolstoyTolstoy, by SamSam AbellAbell.
9
34000
3000
Một bức ảnh đậm chất thơ cho câu chuyện về Tolstoy của Sam Abell.
00:58
PygmiesPygmies in the DRCDRC, by RandyRandy OlsonOlson.
10
40000
2000
Những người lùn ở Công-gô, Randy Olson chụp.
01:00
I love this photographảnh chụp because it remindsnhắc nhở me
11
42000
2000
Tôi rất thích tấm này vì nó gợi nhớ đến
01:02
of Degas'Degas' bronzeđồ đồng sculpturestác phẩm điêu khắc of the little dancervũ công.
12
44000
3000
bức tượng các vũ công bằng đồng của Degas.
01:08
A polarcực bearchịu swimmingbơi lội in the ArcticBắc cực, by PaulPaul NicklenNicklen.
13
50000
5000
Một con gấu bắc cực bơi trong Bắc Băng Dương, ảnh Paul Nicklin.
01:13
PolarVùng cực bearsgấu need iceNước đá to be ablecó thể to movedi chuyển back and forthra --
14
55000
3000
Gấu bắc cực phải có băng mới bơi qua lại được --
01:16
they're not very good swimmersbơi lội --
15
58000
2000
chúng không bơi giỏi lắm.
01:18
and we know what's happeningxảy ra to the iceNước đá.
16
60000
2000
Và ta biết điều gì đang xảy ra với những tảng băng.
01:22
These are camelslạc đà movingdi chuyển acrossbăng qua the RiftRạn nứt ValleyThung lũng in AfricaAfrica,
17
64000
4000
Những con lạc đà băng qua thung lũng Rift ở châu Phi,
01:26
photographedchụp ảnh by ChrisChris JohnsJohns.
18
68000
2000
chụp bởi Chris Johns.
01:29
ShotShot straightthẳng down, so these are the shadowsbóng tối of the camelslạc đà.
19
71000
6000
Chụp thẳng từ trên xuống, kia là bóng của những con lạc đà.
01:37
This is a rancherngười nuôi súc vật in TexasTexas, by WilliamWilliam AlbertAlbert AllardAllard,
20
79000
2000
Đây là một người nuôi súc vật ở Texas, ảnh William Albert Allard,
01:39
a great portraitistve chân dung.
21
81000
3000
một người chụp chân dung rất cừ.
01:43
And JaneJane GoodallGoodall, makingchế tạo her ownsở hữu specialđặc biệt connectionkết nối,
22
85000
2000
Và Jand Goodall đang tạo ra một sự kết nối đặc biệt,
01:45
photographedchụp ảnh by NickNick NicholsNichols.
23
87000
2000
ảnh Nick Nichols.
01:50
This is a soapxà bông discodisco in SpainTây Ban Nha, photographedchụp ảnh by DavidDavid AlanAlan HarveyHarvey.
24
92000
4000
Đây là một sàn disco xà phòng ở Tây Ban Nha do David Alan Harvey chụp.
01:54
And DavidDavid said that there was lot of weirdkỳ dị stuffđồ đạc
25
96000
2000
David nói là có rất nhiều chuyện hay ho
01:56
happeningxảy ra on the dancenhảy floorsàn nhà.
26
98000
2000
diễn ra trên sàn nhảy.
01:58
But, hey, at leastít nhất it's hygienicvệ sinh.
27
100000
3000
Nhưng, ít nhất thì cũng rất vệ sinh.
02:01
(LaughterTiếng cười)
28
103000
4000
(Tiếng cười)
02:05
These are seabiển lionssư tử in AustraliaÚc doing theirhọ ownsở hữu dancenhảy,
29
107000
4000
Đây là những con sư tử biển ở Úc với điệu nhảy của riêng chúng,
02:09
by DavidDavid DoubiletDoubilet.
30
111000
2000
chụp bởi David Doubilet.
02:12
And this is a cometsao chổi, capturedbị bắt by DrTiến sĩ. EuanEuan MasonMason.
31
114000
4000
Còn đây là một ngôi sao chổi chụp bởi tiến sĩ Euan Mason.
02:18
And finallycuối cùng, the bowcây cung of the TitanicTitanic, withoutkhông có moviebộ phim starssao,
32
120000
4000
Và cuối cùng, mạn tàu Titanic, không có những ngôi sao điện ảnh,
02:22
photographedchụp ảnh by EmoryEmory KristofKristof.
33
124000
2000
chụp bởi Emory Kristof.
02:29
PhotographyNhiếp ảnh carriesmang a powerquyền lực that holdsgiữ up
34
131000
2000
Nhiếp ảnh chứa đựng một sức mạnh bất biến
02:31
underDưới the relentlesskhông ngừng swirlxoắn of today'sngày nay saturatedbảo hòa, mediaphương tiện truyền thông worldthế giới,
35
133000
4000
trong thế giới truyền thông bão hòa thay đổi không ngừng nghỉ,
02:35
because photographshình ảnh emulatethi đua the way
36
137000
2000
bởi nhiếp ảnh cũng giống như cách
02:37
that our mindlí trí freezesđóng băng a significantcó ý nghĩa momentchốc lát.
37
139000
2000
tâm trí chúng ta đóng băng trong một khoảnh khắc quan trọng.
02:39
Here'sĐây là an examplethí dụ.
38
141000
2000
Đây là một ví dụ.
02:41
FourBốn yearsnăm agotrước, I was at the beachbờ biển with my sonCon trai,
39
143000
2000
Bốn năm trước tôi đang ở bãi biển với con trai,
02:43
and he was learninghọc tập how to swimbơi
40
145000
3000
cháu đang học bơi
02:46
in this relativelytương đối softmềm mại surfLướt sóng of the DelawareDelaware beachesbãi biển.
41
148000
3000
sóng ở những bãi biển Delaware cũng khá hiền hòa.
02:50
But I turnedquay away for a momentchốc lát, and he got caughtbắt into a riptideriptide
42
152000
3000
Nhưng tôi quay đi chốc lát và nó mắc vào một cơn sóng lớn
02:53
and startedbắt đầu to be pulledkéo out towardsvề hướng the jettycầu cảng.
43
155000
1000
rồi bắt đầu bị cuốn ra xa về hướng đê chắn sóng.
02:56
I can standđứng here right now and see,
44
158000
3000
Ngay bây giờ, tôi có thể đứng đây và nhìn thấy,
02:59
as I go tearingrách into the waterNước after him,
45
161000
3000
khi tôi xé nước lao về hướng thằng bé,
03:02
the momentskhoảnh khắc slowinglàm chậm lại down and freezingđóng băng into this arrangementsắp xếp.
46
164000
3000
thời khắc chậm lại rồi đóng băng vào khung cảnh này.
03:05
I can see the rocksđá are over here.
47
167000
4000
Tôi có thể thấy bãi đá ở đằng này.
03:09
There's a wavelàn sóng about to crashtai nạn ontotrên him.
48
171000
2000
Một con sóng sắp sửa vùi dập thằng bé.
03:11
I can see his handstay reachingđạt out,
49
173000
3000
Tôi có thể thấy hai bàn tay nó chới với,
03:14
and I can see his faceđối mặt in terrorkhủng bố,
50
176000
2000
và tôi thấy khuôn mặt khiếp đảm,
03:16
looking at me, sayingnói, "Help me, DadCha."
51
178000
3000
nhìn tôi, nói: "Cứu con đi bố."
03:20
I got him. The wavelàn sóng brokeđã phá vỡ over us.
52
182000
2000
Tôi giữ được nó, sóng òa vỡ ngay trên đầu chúng tôi.
03:22
We got back on shorebờ biển; he was fine.
53
184000
2000
Chúng tôi trở lại bờ, cháu không bị nguy hiểm.
03:24
We were a little bitbit rattledrattled.
54
186000
2000
Một phen thất kinh.
03:26
But this flashbulbflashbulb memoryký ức, as it's calledgọi là,
55
188000
4000
Nhưng "ký ức flash" này, như tên gọi của nó,
03:30
is when all the elementscác yếu tố cameđã đến togethercùng với nhau to defineđịnh nghĩa
56
192000
2000
là khi mọi yếu tố hội tụ lại để xác định
03:32
not just the eventbiến cố, but my emotionalđa cảm connectionkết nối to it.
57
194000
5000
không chỉ bản thân sự việc, mà còn sự liên kết cảm xúc của tôi với nó.
03:37
And this is what a photographảnh chụp tapsvòi nước into
58
199000
2000
Và đây là điều một bức ảnh xoáy vào
03:39
when it makeslàm cho its ownsở hữu powerfulquyền lực connectionkết nối to a viewerngười xem.
59
201000
3000
khi nó tạo nên mối liên kết mạnh mẽ đến người xem.
03:42
Now I have to tell you,
60
204000
2000
Nói thật là,
03:44
I was talkingđang nói to KyleKyle last weektuần about this,
61
206000
2000
tuần trước tôi có nói chuyện với Kyle về việc này,
03:46
that I was going to tell this storycâu chuyện.
62
208000
2000
về việc tôi sẽ kể câu chuyện trên.
03:48
And he said, "Oh, yeah, I remembernhớ lại that too!
63
210000
2000
Anh ấy nói: "Ồ đúng rồi, tôi cũng nhớ chuyện đó!
03:50
I remembernhớ lại my imagehình ảnh of you
64
212000
2000
Tôi nhớ có chụp bức ảnh
03:52
was that you were up on the shorebờ biển yellingla hét at me."
65
214000
2000
anh đứng trên bờ gào lên với tôi."
03:54
(LaughterTiếng cười)
66
216000
2000
(Tiếng cười)
03:56
I thought I was a heroanh hùng.
67
218000
2000
Tôi nghĩ mình là một anh hùng.
03:58
(LaughterTiếng cười)
68
220000
1000
(Tiếng cười)
03:59
So,
69
221000
3000
Cho nên...
04:02
this representsđại diện -- this is a cross-sampleCross-mẫu of
70
224000
2000
đây là một tập hợp những bức ảnh tiêu biểu
04:04
some remarkableđáng chú ý imageshình ảnh takenLấy by some of the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất photojournalistsNhiếp ảnh,
71
226000
4000
chụp bởi những nhà báo ảnh hàng đầu thế giới
04:08
workingđang làm việc at the very tophàng đầu of theirhọ craftnghề thủ công --
72
230000
3000
tại đỉnh cao tài năng của họ.
04:11
exceptngoại trừ one.
73
233000
2000
Trừ một bức hình.
04:13
This photographảnh chụp was takenLấy by DrTiến sĩ. EuanEuan MasonMason
74
235000
3000
Bức ảnh này được chụp bởi tiến sĩ Euan Mason
04:16
in NewMới ZealandZealand last yearnăm,
75
238000
2000
tại New Zealand năm ngoái.
04:18
and it was submittedgửi and publishedđược phát hành in NationalQuốc gia GeographicĐịa lý.
76
240000
3000
nó được nộp tới tạp chí Địa lý Quốc gia và đã được ấn hành.
04:21
Last yearnăm, we addedthêm a sectionphần to our websitetrang mạng calledgọi là "Your ShotShot,"
77
243000
2000
Năm ngoái chúng tôi thêm vào website một mục là "Ảnh của bạn"
04:23
where anyonebất kỳ ai can submitGửi đi photographshình ảnh for possiblekhả thi publicationxuất bản.
78
245000
4000
nơi mà mọi người đều có thể nộp hình ảnh để được xuất bản khi phù hợp.
04:27
And it has becometrở nên a wildhoang dã successsự thành công,
79
249000
3000
Và chuyên mục này đã đạt thành công vang dội,
04:30
tappingkhai thác into the enthusiastđam mê photographynhiếp ảnh communitycộng đồng.
80
252000
3000
thu hút được sự nhiệt tình của cộng đồng nhiếp ảnh.
04:33
The qualityphẩm chất of these amateurnghiệp dư photographshình ảnh
81
255000
2000
Chất lượng của những bức ảnh nghiệp dư này
04:35
can, at timeslần, be amazingkinh ngạc.
82
257000
2000
đôi lúc thật đáng kinh ngạc.
04:37
And seeingthấy this reinforcescủng cố, for me,
83
259000
2000
Điều này khiến tôi thêm tin tưởng
04:39
that everymỗi one of us has at leastít nhất one or two
84
261000
3000
rằng mỗi chúng ta đều có ít nhất 1 hay 2
04:42
great photographshình ảnh in them.
85
264000
2000
bức ảnh tuyệt vời trong bản thân.
04:44
But to be a great photojournalistphotojournalist,
86
266000
3000
Nhưng để trở thành một nhà phóng sự ảnh cừ khôi,
04:47
you have to have more than just one or two
87
269000
2000
anh phải có nhiều hơn một hai
04:49
great photographshình ảnh in you.
88
271000
2000
bức ảnh tuyệt vời.
04:51
You've got to be ablecó thể to make them all the time.
89
273000
2000
Anh phải liên tục tạo ra chúng
04:53
But even more importantlyquan trọng,
90
275000
3000
Nhưng quan trọng hơn,
04:56
you need to know how to createtạo nên a visualtrực quan narrativetường thuật.
91
278000
3000
anh cần biết tường thuật thông qua hình ảnh.
04:59
You need to know how to tell a storycâu chuyện.
92
281000
3000
Anh phải biết cách kể một câu chuyện.
05:02
So I'm going to sharechia sẻ with you some coverageschi phí thanh
93
284000
2000
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn một vài trang bìa
05:04
that I feel demonstratechứng minh the storytellingkể chuyện powerquyền lực of photographynhiếp ảnh.
94
286000
3000
mà tôi cho rằng bộc lộ được sức mạnh tự sự của nhiếp ảnh.
05:09
PhotographerNhiếp ảnh gia NickNick NicholsNichols wentđã đi to documenttài liệu
95
291000
3000
Nhiếp ảnh gia Nick Nichols tới chụp tư liệu
05:12
a very smallnhỏ bé and relativelytương đối unknownkhông rõ wildlifeđộng vật hoang dã sanctuarykhu bảo tồn
96
294000
3000
một khu bảo tồn thiên nhiên hoang dã rất nhỏ và ít được biết đến
05:15
in ChadChad, calledgọi là ZakoumaZakouma.
97
297000
2000
tại Chad, tên là Zakouma.
05:18
The originalnguyên intentý định was to traveldu lịch there
98
300000
2000
Mục đich ban đầu là tới đây
05:20
and bringmang đến back a classiccổ điển storycâu chuyện of diversephong phú speciesloài,
99
302000
2000
và đem lại một câu chuyện cổ điển về những loài sinh vật đa dạng
05:22
of an exotickỳ lạ localemiền địa phương.
100
304000
2000
ở một địa phương xa lạ.
05:24
And that is what NickNick did, up to a pointđiểm.
101
306000
2000
Và Nick đã phần nào làm được điều đó.
05:26
This is a servalServal catcon mèo.
102
308000
2000
Đây là một con mèo đốm.
05:28
He's actuallythực ra takinglấy his ownsở hữu picturehình ảnh,
103
310000
2000
Thực ra nó đang tự chụp ảnh mình
05:30
shotbắn with what's calledgọi là a cameraMáy ảnh trapcái bẫy.
104
312000
2000
với một thiết bị gọi là bẫy camera.
05:32
There's an infraredhồng ngoại beamchùm that's going acrossbăng qua,
105
314000
2000
Có một tia hồng ngoại chiếu ngang qua
05:34
and he has steppedbước lên into the beamchùm and takenLấy his photographảnh chụp.
106
316000
2000
con mèo bước vào cái tia đó và tự chụp ảnh.
05:36
These are baboonsbaboons at a wateringtưới nước holelỗ.
107
318000
4000
Đây là những con vượn ở một hố nước.
05:41
NickNick -- the cameraMáy ảnh, again, an automatictự động cameraMáy ảnh
108
323000
2000
Nick -- một lần nữa, cái máy ảnh tự động --
05:43
tooklấy thousandshàng nghìn of picturesnhững bức ảnh of this.
109
325000
2000
chụp hàng nghìn tấm ảnh như thế này.
05:45
And NickNick endedđã kết thúc up with a lot of picturesnhững bức ảnh
110
327000
2000
Và Nick thu được rất nhiều tấm ảnh
05:47
of the rearphía sau endskết thúc of baboonsbaboons.
111
329000
2000
với cái chỏm đuôi của lũ vượn.
05:49
(LaughterTiếng cười)
112
331000
1000
(Tiếng cười)
05:50
A lionsư tử havingđang có a latemuộn night snackSnack --
113
332000
3000
Một con sư tử ăn nhẹ ban đêm --
05:53
noticeđể ý he's got a brokenbị hỏng toothrăng.
114
335000
2000
để ý nó có một cái răng vỡ.
05:58
And a crocodilecá sấu walksđi bộ up a riverbankbờ sông towardđối với its denDen.
115
340000
3000
Một con cá sấu lên bờ về hang.
06:01
I love this little bitbit of waterNước
116
343000
2000
Tôi rất thích những giọt nước
06:03
that comesđến off the back of his tailđuôi.
117
345000
2000
đang rỏ ra từ đuôi nó.
06:07
But the centerpieceTrung tâm speciesloài of ZakoumaZakouma are the elephantsvoi.
118
349000
3000
Nhưng loài sinh vật quan trọng nhất ở Zakouma là voi.
06:10
It's one of the largestlớn nhất intactcòn nguyên vẹn herdsbầy in this partphần of AfricaAfrica.
119
352000
4000
Đây là một trong số những đàn voi lớn nhất còn nguyên vẹn ở vùng này.
06:14
Here'sĐây là a photographảnh chụp shotbắn in moonlightánh trăng,
120
356000
2000
Đây là một bức ảnh chụp dưới ánh trăng
06:16
something that digitalkỹ thuật số photographynhiếp ảnh has madethực hiện a biglớn differenceSự khác biệt for.
121
358000
3000
một điều mà ảnh số đã tạo nên sự khác biệt lớn.
06:19
It was with the elephantsvoi that this storycâu chuyện pivotedxoay.
122
361000
2000
Câu chuyện xoay quanh những con voi này.
06:21
NickNick, alongdọc theo with researchernhà nghiên cứu DrTiến sĩ. MichaelMichael FayFay,
123
363000
4000
Nick, cùng với nhà nghiên cứu - tiến sĩ Michael Fay,
06:25
collaredcổ the matriarchmatriarch of the herdbầy đàn.
124
367000
2000
đã đeo vòng cổ cho con cái đầu đàn.
06:27
They namedđặt tên her AnnieAnnie,
125
369000
2000
Họ đặt tên nó là Annie
06:29
and they beganbắt đầu trackingtheo dõi her movementsphong trào.
126
371000
2000
và bắt đầu theo dõi sự di chuyển của nó.
06:31
The herdbầy đàn was safean toàn withinbên trong the confinesgiới hạn of the parkcông viên,
127
373000
2000
Đàn voi được an toàn trong phạm vi khu bảo tồn
06:33
because of this dedicateddành riêng groupnhóm of parkcông viên rangerskiểm lâm.
128
375000
2000
bởi nhóm những kiểm lâm tận tụy này.
06:35
But onceMột lần the annualhàng năm rainsmưa beganbắt đầu,
129
377000
4000
Nhưng một khi mùa mưa bắt đầu,
06:39
the herdbầy đàn would beginbắt đầu migratingdi cư to feedingcho ăn groundscăn cứ outsideở ngoài the parkcông viên.
130
381000
3000
đàn voi sẽ di chuyển ra những vùng thức ăn bên ngoài khu bảo tồn.
06:42
And that's when they ranchạy into troublerắc rối.
131
384000
2000
Và đó là lúc chúng gặp khó khăn.
06:45
For outsideở ngoài the safetyan toàn of the parkcông viên were poacherssăn trộm,
132
387000
2000
Bởi ngoài phạm vi an toàn của khu bảo tồn là những bọn săn trộm
06:47
who would huntsăn bắn them down only for the valuegiá trị of theirhọ ivoryngà voi tusksNgà.
133
389000
4000
những tên săn voi chỉ để lấy ngà.
06:52
The matriarchmatriarch that they were radioradio trackingtheo dõi,
134
394000
2000
Con cái đầu đàn mà họ đang theo dõi qua sóng radio
06:54
after weekstuần of movingdi chuyển back and forthra, in and out of the parkcông viên,
135
396000
3000
sau nhiều tuần quanh quẩn ra vào khu bảo tồn,
06:57
cameđã đến to a halttạm dừng outsideở ngoài the parkcông viên.
136
399000
2000
dừng lại ở ngoài khu.
06:59
AnnieAnnie had been killedbị giết, alongdọc theo with 20 memberscác thành viên of her herdbầy đàn.
137
401000
5000
Annie đã bị giết, cùng với 20 con voi khác trong đàn.
07:07
And they only cameđã đến for the ivoryngà voi.
138
409000
2000
Chúng chỉ đến lấy ngà voi.
07:13
This is actuallythực ra one of the rangerskiểm lâm.
139
415000
2000
Đây là một trong những kiểm lâm.
07:15
They were ablecó thể to chaseđuổi theo off one of the poacherssăn trộm and recoverbình phục this ivoryngà voi,
140
417000
3000
Họ đã đuổi được một tên trong đám săn trộm và lấy lại chiếc ngà này.
07:18
because they couldn'tkhông thể leaverời khỏi it there,
141
420000
2000
Họ không thể để nó lại đấy,
07:20
because it's still valuablequý giá.
142
422000
2000
vì nó vẫn còn giá trị.
07:22
But what NickNick did was he broughtđưa back
143
424000
2000
Nick mang lại
07:24
a storycâu chuyện that wentđã đi beyondvượt ra ngoài the old-schooltrường học cũ methodphương pháp
144
426000
4000
một câu chuyện vượt qua cách làm trước đây
07:28
of just straightthẳng, "Isn't this an amazingkinh ngạc worldthế giới?"
145
430000
2000
khi nói thẳng: "Thế giới này thật kỳ diệu phải không?"
07:30
And insteadthay thế, createdtạo a storycâu chuyện that touchedchạm vào our audienceskhán giả deeplysâu sắc.
146
432000
4000
Thay vào đó anh tạo nên một câu chuyện để lại ấn tượng sâu sắc với người xem.
07:34
InsteadThay vào đó of just knowledgehiểu biết of this parkcông viên,
147
436000
2000
Thay vì chỉ cung cấp kiến thức về khu bảo tồn này,
07:36
he createdtạo an understandinghiểu biết and an empathyđồng cảm
148
438000
2000
anh ấy xây dựng sự thấu hiểu và đồng cảm
07:38
for the elephantsvoi, the rangerskiểm lâm and the manynhiều issuesvấn đề
149
440000
2000
với những con voi, những người kiểm lâm và nhiều vấn đề khác
07:40
surroundingxung quanh human-wildlifecon người, động vật hoang dã conflictsmâu thuẫn.
150
442000
3000
xung quanh xung đột giữa con người và thiên nhiên hoang dã.
07:44
Now let's go over to IndiaẤn Độ.
151
446000
2000
Giờ hãy tới với Ấn Độ.
07:46
SometimesĐôi khi you can tell a broadrộng lớn storycâu chuyện in a focusedtập trung way.
152
448000
3000
Đôi khi bạn có thể kể chuyện ở tầm vĩ mô một cách cô đọng.
07:49
We were looking at the sametương tự issuevấn đề that RichardRichard WurmanWurman
153
451000
3000
Chúng ta đang đề cập tới vấn đề tương tự mà Richard Wurman
07:52
toucheschạm vào upontrên in his newMới worldthế giới populationdân số projectdự án.
154
454000
3000
đã gặp trong dự án Dân số Thế giới mới của anh.
07:55
For the first time in historylịch sử,
155
457000
2000
Lần đầu tiên trong lịch sử
07:57
more people livetrực tiếp in urbanđô thị, ratherhơn than ruralnông thôn, environmentsmôi trường.
156
459000
4000
có nhiều người sống ở đô thị hơn so với ở nông thôn và môi trường tự nhiên.
08:01
And mostphần lớn of that growthsự phát triển is not in the citiescác thành phố,
157
463000
2000
Và phần lớn sự gia tăng đó không nằm trong các thành phố,
08:03
but in the slumskhu ổ chuột that surroundvây quanh them.
158
465000
2000
mà tại những khu ổ chuột xung quanh chúng.
08:06
JonasJonas BendiksenBendiksen, a very energeticnăng lượng photographernhiếp ảnh gia,
159
468000
3000
Jonas Bendiksen, một nhiếp ảnh gia rất năng động,
08:09
cameđã đến to me and said,
160
471000
2000
tới gặp tôi và nói:
08:11
"We need to documenttài liệu this, and here'sđây là my proposalđề nghị.
161
473000
3000
"Chúng ta phải thu thập tư liệu về vấn đề này, và đây là đề xuất của tôi:
08:14
Let's go all over the worldthế giới and photographảnh chụp everymỗi singleĐộc thân slumnhà ổ chuột around the worldthế giới."
162
476000
3000
Đi khắp thế giới và chụp ảnh mọi khu ổ chuột."
08:17
And I said, "Well, you know, that mightcó thể be a bitbit ambitioustham vọng for our budgetngân sách."
163
479000
3000
Và tôi nói: "Chà, anh biết đấy, cái này hơi quá tham vọng so với ngân sách của chúng ta."
08:20
So insteadthay thế, what we did was
164
482000
2000
Thế nên thay vì đó, chúng tôi đã,
08:22
we decidedquyết định to, insteadthay thế of going out and doing what would resultkết quả
165
484000
3000
thay vì ra ngoài và tiến hành
08:25
in what we'dThứ Tư considerxem xét sortsắp xếp of a surveykhảo sát storycâu chuyện --
166
487000
2000
một dạng khảo sát
08:27
where you just go in and see just a little bitbit of everything --
167
489000
3000
mà các bạn có thể xem xét để thấy từng chi tiết của tất cả mọi thứ,
08:30
we put JonasJonas into DharaviDharavi,
168
492000
3000
chúng tôi đưa Jonas vào Dharavi,
08:33
which is partphần of MumbaiMumbai, IndiaẤn Độ,
169
495000
2000
một phần của Mumbai, Ấn Độ.
08:35
and let him stayở lại there, and really get into
170
497000
2000
để anh ấy lưu lại đó và thực sự cảm nhận
08:37
the hearttim and soulLinh hồn of this really majorchính partphần of the citythành phố.
171
499000
6000
trái tim và tâm hồn của phần đông dân cư này trong thành phố.
08:44
What JonasJonas did was not just go and do a surfacebề mặt look
172
506000
2000
Jonas không phải chỉ cưỡi ngựa xem hoa
08:46
at the awfulkinh khủng conditionsđiều kiện that existhiện hữu in suchnhư là placesnơi.
173
508000
3000
và nhìn lướt qua tình trạng tồi tệ ở những nơi đó.
08:49
He saw that this was a livingsống and breathingthở and vitalquan trọng partphần
174
511000
3000
Anh ấy thấy đó chính là một thành phần tối quan trọng, là hơi thở và nhịp đập
08:52
of how the entiretoàn bộ urbanđô thị areakhu vực functionedchức năng.
175
514000
2000
của toàn bộ khu vực thành thị.
08:55
By stayingở lại tightlychặt chẽ focusedtập trung in one placeđịa điểm,
176
517000
2000
Bằng cách tập trung chặt chẽ vào một nơi,
08:57
JonasJonas tapped into the soulLinh hồn and the enduringlâu dài humanNhân loại spirittinh thần
177
519000
3000
Jonas đã thâm nhập được vào linh hồn và tinh thần con người bền bỉ
09:00
that underliesnền tảng this communitycộng đồng.
178
522000
2000
mà cộng đồng nơi đây đã lấy làm nền tảng.
09:04
And he did it in a beautifulđẹp way.
179
526000
2000
Anh ấy đã làm điều đó một cách tuyệt vời.
09:09
SometimesĐôi khi, thoughTuy nhiên, the only way to tell a storycâu chuyện is with a sweepingquét picturehình ảnh.
180
531000
3000
Mặc dù vậy, đôi lúc, cách duy nhất để kể chuyện là bằng một bức hình lướt qua
09:12
We teamedhợp tác up underwaterdưới nước photographernhiếp ảnh gia BrianBrian SkerrySkerry
181
534000
3000
Chúng tôi tập hợp nhiếp ảnh gia dưới nước Brian Skerry
09:15
and photojournalistphotojournalist RandyRandy OlsonOlson
182
537000
2000
và nhà phóng sự ảnh Randy Olson
09:17
to documenttài liệu the depletionsự suy giảm of the world'scủa thế giới fisheriesthủy sản.
183
539000
3000
để lấy tư liệu về sự cạn kiệt tài nguyên thủy sản trên thế giới.
09:20
We weren'tkhông phải the only onesnhững người to tacklegiải quyết this subjectmôn học,
184
542000
3000
Chúng tôi không phải những người duy nhất giải quyết vấn đề này,
09:23
but the photographshình ảnh that BrianBrian and RandyRandy createdtạo
185
545000
3000
nhưng những bức ảnh Brian và Randy chụp
09:26
are amongtrong số the besttốt to capturenắm bắt bothcả hai the humanNhân loại
186
548000
2000
nằm trong số những bức ảnh có giá trị cao nhất về sức tàn phá
09:28
and naturaltự nhiên devastationtàn phá of overfishingđánh bắt quá mức.
187
550000
2000
của việc đánh bắt quá mức đối với cả con người và tự nhiên.
09:30
Here, in a photohình chụp by BrianBrian,
188
552000
2000
Trong một bức ảnh của Brian,
09:32
a seeminglycó vẻ crucifiedđóng đinh sharkcá mập is caughtbắt up
189
554000
3000
một con cá mập như đang quằn quại
09:35
in a gillGill netmạng lưới off of BajaBaja.
190
557000
2000
trong tấm lưới đánh cá ở vịnh Baja.
09:37
I've seenđã xem sortsắp xếp of OK picturesnhững bức ảnh of bycatchbycatch,
191
559000
3000
Tôi đã xem nhiều bức ảnh trung bình về việc đánh bắt không chủ đích,
09:40
the animalsđộng vật accidentallyvô tình scoopedmúc up
192
562000
2000
khi mà các con vật khác tình cờ bị vướng vào lưới
09:42
while fishingCâu cá for a specificriêng speciesloài.
193
564000
2000
trong khi người ta muốn đánh bắt một loại khác.
09:44
But here, BrianBrian capturedbị bắt a uniqueđộc nhất viewlượt xem
194
566000
2000
Nhưng ở đây, Brian đã chụp từ một góc nhìn độc đáo
09:46
by positioningđịnh vị himselfbản thân anh ấy underneathbên dưới the boatthuyền
195
568000
3000
bằng cách chọn vị trí dưới thuyền
09:49
when they threwném the wastechất thải overboardrơi xuống biển.
196
571000
4000
khi người ta đổ những phần không mong muốn ra khỏi thuyền.
09:55
And BrianBrian then wentđã đi on to even greaterlớn hơn riskrủi ro
197
577000
2000
Brian còn tiến tới rủi ro lớn hơn
09:57
to get this never-before-madekhông bao giờ trước khi làm photographảnh chụp
198
579000
2000
để chụp được tấm ảnh chưa từng có
09:59
of a trawlghé qua netmạng lưới scrapingcạo the oceanđại dương bottomđáy.
199
581000
2000
về một lưới trà cá thả sát đáy đại dương.
10:04
Back on landđất đai, RandyRandy OlsonOlson photographedchụp ảnh
200
586000
2000
Trở về đất liền, Randy Olson tới chụp ảnh
10:06
a makeshifttạm fish marketthị trường in AfricaAfrica,
201
588000
2000
một chợ cá tạm ở Châu Phi,
10:08
where the remainsvẫn còn of filletedfilleted fish were soldđã bán to the localsngười địa phương,
202
590000
3000
nơi phần cá còn thừa sau khi đã phi lê được bán cho người dân địa phương,
10:11
the mainchủ yếu partscác bộ phận havingđang có alreadyđã been sentgởi to EuropeEurope.
203
593000
3000
những phần chính đã được chuyển tới châu Âu.
10:14
And here in ChinaTrung Quốc, RandyRandy shotbắn a jellyfishsứa marketthị trường.
204
596000
3000
Tại Trung Quốc, Randy chụp một chợ sứa.
10:18
As primenguyên tố foodmón ăn sourcesnguồn are depletedcạn kiệt,
205
600000
2000
Do nguồn thực phẩm nguyên sinh đã cạn kiệt,
10:20
the harvestmùa gặt goesđi deepersâu sắc hơn into the oceansđại dương
206
602000
2000
họ khai thác sâu dần vào biển khơi
10:22
and bringsmang lại in more suchnhư là sourcesnguồn of proteinchất đạm.
207
604000
2000
và đem lại nhiều nguồn đạm tương tự.
10:24
This is calledgọi là fishingCâu cá down the foodmón ăn chainchuỗi.
208
606000
3000
Việc này được gọi là đánh bắt sinh vật khởi đầu trong chuỗi thức ăn.
10:27
But there are alsocũng thế glimmersGlimmers of hopemong,
209
609000
2000
Tuy nhiên vẫn còn chút ánh sáng hy vọng,
10:29
and I think anytimeBất cứ lúc nào we're doing a biglớn, biglớn storycâu chuyện on this,
210
611000
3000
và mỗi khi chúng tôi làm một phóng sự lớn về chủ đề này
10:32
we don't really want to go
211
614000
2000
chúng tôi không muốn chỉ
10:34
and just look at all the problemscác vấn đề.
212
616000
2000
xem xét tất cả các vấn đề.
10:36
We alsocũng thế want to look for solutionscác giải pháp.
213
618000
1000
Chúng tôi còn muốn đi tìm giải pháp.
10:37
BrianBrian photographedchụp ảnh a marinethủy sanctuarykhu bảo tồn in NewMới ZealandZealand,
214
619000
4000
Brian đã chụp ảnh một khu bảo tồn biển ở New Zealand
10:41
where commercialthương mại fishingCâu cá had been bannedbị cấm --
215
623000
2000
nơi mà đánh cá vì mục đích thương mại đã bị cấm
10:43
the resultkết quả beingđang that the overfishedoverfished speciesloài have been restoredkhôi phục,
216
625000
4000
kết quả là những loài bị đánh bắt vượt mức đã được khôi phục
10:47
and with them a possiblekhả thi solutiondung dịch for sustainablebền vững fisheriesthủy sản.
217
629000
3000
và cùng với đó là một giải pháp khả thi cho ngư nghiệp bền vững.
10:50
PhotographyNhiếp ảnh can alsocũng thế compelbắt buộc us to confrontđối đầu
218
632000
3000
Nhiếp ảnh còn có thể thúc đẩy chúng ta đối mặt
10:53
issuesvấn đề that are potentiallycó khả năng distressingđau khổ and controversialgây tranh cãi.
219
635000
3000
với những vấn đề còn gây nhiều tranh cãi và phiền muộn.
10:56
JamesJames NachtweyNguyên hoàng, who was honoredvinh danh at last year'snăm TEDTED,
220
638000
4000
James Nachtwey, người được vinh danh tại TED năm ngoái,
11:00
tooklấy a look at the sweepquét of the medicalY khoa systemhệ thống
221
642000
2000
đã tới xem đường ống thuộc hệ thống y tế
11:02
that is utilizedsử dụng to handlexử lý the AmericanNgười Mỹ woundedbị thương comingđang đến out of IraqIraq.
222
644000
3000
được dùng để chuyển thương binh Mỹ ra khỏi Iraq.
11:05
It is like a tubeống where a woundedbị thương soldierlính entersđi vào on one endkết thúc
223
647000
3000
Nó giống như một cái ống mà thương binh đi vào một đầu
11:08
and exitslối ra back home, on the other.
224
650000
3000
và ra tại đầu kia, về nhà.
11:11
JimJim startedbắt đầu in the battlefieldchiến trường.
225
653000
2000
Jim bắt đầu từ chiến trường.
11:13
Here, a medicalY khoa techniciankỹ thuật viên tendsxu hướng to a woundedbị thương soldierlính
226
655000
4000
Tại đây, một kỹ thuật viên ý tế sẽ chăm sóc lính bị thương
11:17
on the helicoptermáy bay trực thăng ridedap xe back to the fieldcánh đồng hospitalbệnh viện.
227
659000
2000
trên chuyến bay về bệnh viện dã chiến.
11:20
Here is in the fieldcánh đồng hospitalbệnh viện.
228
662000
2000
Đây là tại bệnh viện dã chiến.
11:22
The soldierlính on the right has the nameTên of his daughterCon gái
229
664000
3000
Người lính ở bên phải xăm tên con gái
11:25
tattooedxăm acrossbăng qua his chestngực, as a remindernhắc nhở of home.
230
667000
3000
ngang ngực như một điều gợi nhớ về nhà.
11:28
From here, the more severelynghiêm trọng woundedbị thương are transportedvận chuyển
231
670000
4000
Từ nơi này, những người bị thương nặng được chuyển về
11:32
back to GermanyĐức, where they meetgặp up with theirhọ familiescác gia đình
232
674000
2000
Đức, ở đó họ được gặp gia đình
11:34
for the first time.
233
676000
2000
lần đầu tiên.
11:39
And then back to the StatesTiểu bang to recuperaterecuperate at veterans'cựu chiến binh' hospitalsbệnh viện,
234
681000
4000
Sau đó được chuyển về Mỹ để phục hồi tại các bệnh viện cựu chiến binh
11:43
suchnhư là as here in WalterWalter ReedReed.
235
685000
2000
ví dụ như Walter Reed.
11:45
And finallycuối cùng, oftenthường xuyên fittedtrang bị with high-techcông nghệ cao prosthesisphép thay răng giả,
236
687000
2000
Và cuối cùng, thường là với một hàm răng giả công nghệ cao
11:47
they exitlối thoát the medicalY khoa systemhệ thống and attemptcố gắng
237
689000
2000
họ rời khỏi hệ thống y tế và cố gắng
11:49
to regainLấy lại theirhọ pre-wartrước chiến tranh livescuộc sống.
238
691000
2000
tìm lại cuộc sống như trước chiến tranh.
11:51
JimJim tooklấy what could have been a straight-upthẳng lên medicalY khoa sciencekhoa học storycâu chuyện
239
693000
3000
Jim nhận lấy một câu chuyện
11:54
and gaveđưa ra it a humanNhân loại dimensionkích thước that touchedchạm vào our readersđộc giả deeplysâu sắc.
240
696000
4000
và đưa vào đó một khía cạnh con người gây xúc động mạnh mẽ tới độc giả.
12:00
Now, these storiesnhững câu chuyện are great examplesví dụ
241
702000
2000
Những câu chuyện này là các ví dụ tuyệt vời
12:02
of how photographynhiếp ảnh can be used
242
704000
2000
về cách mà nhiếp ảnh có thể được sử dụng
12:04
to addressđịa chỉ nhà some of our mostphần lớn importantquan trọng topicschủ đề.
243
706000
3000
để truyền tải một số chủ đề quan trong nhất.
12:07
But there are alsocũng thế timeslần when photographersnhiếp ảnh gia
244
709000
2000
Tuy vậy cũng có đôi lúc các nhà nhiếp ảnh
12:09
simplyđơn giản encountergặp gỡ things that are, when it comesđến down to it,
245
711000
2000
chỉ đơn giản là gặp được những chuyện
12:11
just plaintrơn funvui vẻ.
246
713000
2000
đơn thuần hài hước.
12:13
PhotographerNhiếp ảnh gia PaulPaul NicklinNicklin traveledđi du lịch to AntarcticaAntarctica
247
715000
2000
Nhiếp ảnh gia Paul Nicklin tới Nam Cực
12:15
to shootbắn a storycâu chuyện on leopardLeopard sealscon dấu.
248
717000
2000
để làm phóng sự ảnh về loài hải trư.
12:17
They have been rarelyhiếm khi photographedchụp ảnh, partlytừng phần because they are consideredxem xét
249
719000
3000
Trước đó chúng ít khi được chụp ảnh, một phần vì người ta cho rằng
12:20
one of the mostphần lớn dangerousnguy hiểm predatorskẻ săn mồi in the oceanđại dương.
250
722000
2000
hải trư là một trong những loài nguy hiểm nhất đại dương.
12:23
In factthực tế, a yearnăm earliersớm hơn, a researchernhà nghiên cứu had been
251
725000
2000
Trong thực tế, một năm trước một nhà nghiên cứu đã bị
12:25
grabbednắm lấy by one and pulledkéo down to depthchiều sâu and killedbị giết.
252
727000
2000
một con hải trư tóm lấy rồi kéo xuống sâu và giết chết.
12:27
So you can imaginetưởng tượng PaulPaul was maybe a little bitbit hesitantngập ngừng
253
729000
2000
Thế nên có thể tưởng tượng Paul đôi chút lưỡng lự
12:29
about gettingnhận được into the waterNước.
254
731000
2000
về việc xuống nước.
12:32
Now, what leopardLeopard sealscon dấu do mostlychủ yếu is, they eatăn penguinschim cánh cụt.
255
734000
3000
Phần lớn những việc lũ hải trư làm là, ăn thịt chim cánh cụt.
12:35
You know of "The MarchTháng ba of the PenguinsChim cánh cụt."
256
737000
2000
Các bạn đã biết tới phim "Cuộc diễu hành của chim cánh cụt"
12:37
This is sortsắp xếp of the munchmunch of the penguinschim cánh cụt.
257
739000
2000
đây là con như thế.
12:39
(LaughterTiếng cười)
258
741000
2000
(Tiếng cười)
12:42
Here a penguinchim cánh cụt goesđi up to the edgecạnh and looksnhìn out
259
744000
3000
Đây là một con chim cánh cụt đi ra rìa băng và trông ra
12:45
to see if the coastbờ biển is cleartrong sáng.
260
747000
2000
xem biển có quang hay không.
12:47
And then everybodymọi người kindloại of runschạy out and goesđi out.
261
749000
3000
Khi đó mọi người đều chạy đi và biến mất.
12:53
But then PaulPaul got in the waterNước.
262
755000
2000
Còn Paul lại xuống nước.
12:55
And he said he was never really afraidsợ of this.
263
757000
3000
Anh ấy nói chưa bao giờ thực sự thấy sợ hãi.
12:58
Well, this one femalegiống cái cameđã đến up to him.
264
760000
2000
Con cái này bơi lên chỗ của anh.
13:00
She's probablycó lẽ -- it's a shamexấu hổ you can't see it in the photographảnh chụp,
265
762000
3000
Nó vào khoảng -- thật tiếc các bạn không thấy được trong bức hình --
13:03
but she's 12 feetđôi chân long.
266
765000
2000
nó dài 3,7m
13:05
So, she is prettyđẹp significantcó ý nghĩa in sizekích thước.
267
767000
2000
Khá lớn về kích cỡ.
13:08
And PaulPaul said he was never really afraidsợ,
268
770000
1000
Còn Paul nói rằng anh ấy không thực sự thấy sợ,
13:09
because she was more curiousHiếu kỳ about him than threatenedbị đe dọa.
269
771000
3000
vì nó tò mò về anh ta hơn đe dọa Paul.
13:12
This mouthingmouthing behaviorhành vi, on the right,
270
774000
2000
Động tác miệng ở bên phải
13:14
was really her way of sayingnói to him, "Hey, look how biglớn I am!"
271
776000
3000
thực ra là cách nó nói: "Ê, xem tao lớn chưa này!"
13:17
Or you know, "My, what biglớn teethrăng you have."
272
779000
3000
hoặc là "Ồ, răng anh to nhỉ."
13:20
(LaughterTiếng cười)
273
782000
1000
(Tiếng cười)
13:21
Then PaulPaul thinksnghĩ that she simplyđơn giản tooklấy pityđiều đáng tiếc on him.
274
783000
2000
Lúc đó Paul nghĩ chắc nó chỉ đơn giản thương hại anh ấy.
13:23
To her, here was this biglớn, goofycô gái ngốc nghếch creaturesinh vật in the waterNước
275
785000
4000
Đối với nó, đây là một sinh vật dưới nước to xác và đần độn
13:27
that for some reasonlý do didn't seemhình như to be interestedquan tâm
276
789000
2000
mà vì một vài lý di nào đó không bị hấp dẫn bởi việc
13:29
in chasingđuổi theo penguinschim cánh cụt.
277
791000
2000
đuổi bắt chim cánh cụt.
13:31
So what she did was she startedbắt đầu to bringmang đến penguinschim cánh cụt to him,
278
793000
4000
Thế nên nó bắt đầu đem chim cánh cụt đến cho anh ấy,
13:35
alivesống sót, and put them in fronttrước mặt of him.
279
797000
3000
còn sống, và đặt chúng phía trước Paul.
13:38
She droppedgiảm them off, and then they would swimbơi away.
280
800000
3000
Khi nó nhả lũ chiim ra bọn chúng sẽ bơi đi ngay.
13:41
She'dCô nào kindloại of look at him, like "What are you doing?"
281
803000
2000
Nó nhìn Paul và dường như hỏi: "Anh đang làm cái quái gì đấy?"
13:43
Go back and get them, and then bringmang đến them back
282
805000
3000
Quay lại và bắt lấy chúng, đem chúng trở lại
13:46
and droprơi vãi them in fronttrước mặt of him.
283
808000
2000
rồi thả ra ngay trước mặt Paul.
13:48
And she did this over the coursekhóa học of a couplevợ chồng of daysngày,
284
810000
3000
Nó làm tuần tự như thế suốt mấy ngày
13:51
untilcho đến the pointđiểm where she got so frustratedbực bội with him
285
813000
2000
cho tới lúc quá tức giận với anh ta
13:53
that she startedbắt đầu puttingđặt them directlytrực tiếp on tophàng đầu of his headcái đầu.
286
815000
3000
đến mức nó thẳng lên đầu anh ấy.
13:56
(LaughterTiếng cười)
287
818000
2000
(Tiếng cười)
13:58
Which just resultedkết quả in a fantastictuyệt diệu photographảnh chụp.
288
820000
3000
Cho kết quả một bức ảnh tuyệt vời.
14:01
(LaughterTiếng cười)
289
823000
3000
(Tiếng cười)
14:04
EventuallyCuối cùng, thoughTuy nhiên, PaulPaul thinksnghĩ that she just figuredhình dung
290
826000
3000
Mặc dù vậy, cuối cùng, Paul cho rằng nó cũng hiểu ra
14:07
that he was never going to survivetồn tại.
291
829000
2000
rằng anh ấy sẽ không thể sống sót.
14:09
This is her just puffingpuffing out, you know,
292
831000
3000
Đây là cách nó phun nước ra, kiểu như,
14:12
snortingthở hổn hển out in disgustghê tởm.
293
834000
2000
khịt mũi khinh bỉ.
14:14
(LaughterTiếng cười)
294
836000
2000
(Tiếng cười)
14:16
And lostmất đi interestquan tâm with him, and wentđã đi back to what she does besttốt.
295
838000
3000
Nó mất hứng thú với anh ta, rồi trở lại với việc của mình.
14:19
PaulPaul setbộ out to photographảnh chụp a relativelytương đối
296
841000
2000
Paul khởi hành để chụp ảnh một sinh vật
14:21
mysterioushuyền bí and unknownkhông rõ creaturesinh vật,
297
843000
2000
có phần bí hiểm
14:23
and cameđã đến back with not just a collectionbộ sưu tập of photographshình ảnh,
298
845000
2000
và trở lại với không chỉ một bộ ảnh
14:25
but an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm and a great storycâu chuyện.
299
847000
3000
mà cả một trải nghiệm đáng kinh ngạc và một câu chuyện tuyệt vời.
14:29
It is these kindscác loại of storiesnhững câu chuyện,
300
851000
2000
Những câu chuyện như vậy
14:31
onesnhững người that go beyondvượt ra ngoài the immediatengay lập tức or just the superficialhời hợt
301
853000
3000
vượt qua bề ngoài
14:34
that demonstratechứng minh the powerquyền lực of photojournalismPhotojournalism.
302
856000
2000
và chứng tỏ sức mạnh của báo ảnh.
14:37
I believe that photographynhiếp ảnh can make a realthực connectionkết nối to people,
303
859000
5000
Tôi tin rằng nhiếp ảnh có khả năng kết nối thực sự tới con người
14:42
and can be employedlàm việc as a positivetích cực agentĐại lý
304
864000
3000
và có thể được sử dụng như một công cụ tích cực
14:45
for understandinghiểu biết the challengesthách thức and opportunitiescơ hội
305
867000
2000
để tăng thêm hiểu biết của chúng ta về những thách thức và cơ hội
14:47
facingđối diện our worldthế giới todayhôm nay.
306
869000
2000
mà thế giới đang phải đối mặt.
14:49
Thank you.
307
871000
1000
Cảm ơn.
14:50
(ApplauseVỗ tay)
308
872000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Griffin - Director of photography, National Geographic
As director of photography for National Geographic, David Griffin works with some of the most powerful photographs the world has ever seen.

Why you should listen

David Griffin has one of the world's true dream jobs: He's the director of photography for National Geographic magazine. He works with photo editors and photographers to set the visual direction of the magazine -- which in turn raises the bar for photographers around the world.

Griffin offers an intriguing look into the magazine's creative process on his blog, Editor's Pick, where he talks about how the magazine uses its extraordinary photos to tell compelling stories.

More profile about the speaker
David Griffin | Speaker | TED.com