ABOUT THE SPEAKER
Joseph Pine - Writer
A writer and veteran consultant to entrepreneurs and executives alike, Joseph Pine's books and workshops help businesses create what modern consumers really want: authentic experiences.

Why you should listen

Joseph Pine's career as a business coach began at IBM when he did something truly unorthodox: he brought business partners and customers into the development process of a new computer. Taking from this the lesson that every customer is unique, he wrote a book called Mass Customization on businesses that serve customers' unique needs. Later he discovered what he would coin the "Experience Economy" -- consumers buying experiences rather than goods or commodities -- and wrote a book of the same name.

Pine and his friend Jim Gilmore have since turned their focus to authenticity, which they argue is the main criterion people use when deciding what to buy. (The idea was featured in TIME's "10 Ideas That Are Changing the World," and also became a book.) They joke that their company, Strategic Horizons, ought to be called "Frameworks 'R' Us," after their specialty in helping others see business differently.

More profile about the speaker
Joseph Pine | Speaker | TED.com
TED2004

Joseph Pine: What consumers want

Joseph Pine: Người tiêu dùng muốn gì

Filmed:
1,171,407 views

Người tiêu dùng muốn cảm thấy sản phẩm mình mua phải đáng tin cậy, nhưng tác giả cuốn sách có tựa đề "Sự Tùy Biến Đại Trà" Joseph Pine nói rằng việc bán hàng hóa đích thực rất khó khăn vì thật ra chẳng có cái gì gọi là đích thực cả. Ông nói về một vài trải nghiệm tuy là nhân tạo nhưng vẫn kiếm được hàng triệu đô.
- Writer
A writer and veteran consultant to entrepreneurs and executives alike, Joseph Pine's books and workshops help businesses create what modern consumers really want: authentic experiences. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to talk about a very fundamentalcăn bản changethay đổi that is going on
0
0
3000
Hôm nay tôi sẽ nói về một thay đổi rất căn bản đang diễn ra
00:15
in the very fabricvải of the modernhiện đại economynên kinh tê.
1
3000
3000
trong cơ cấu nền kinh tế hiện đại.
00:18
And to talk about that, I'm going to go back to the beginningbắt đầu,
2
6000
3000
Trước hết, tôi sẽ quay lại điểm khởi đầu,
00:21
because in the beginningbắt đầu were commoditieshàng hóa.
3
9000
3000
vì điểm khởi đầu là hàng hóa.
00:25
CommoditiesHàng hóa are things that you growlớn lên in the groundđất, raisenâng cao on the groundđất or pullkéo out of the groundđất:
4
13000
3000
Hàng hóa là những thứ bạn gieo vào đất, nuôi trên mặt đất hoặc kéo lên từ lòng đất
00:28
basicallyvề cơ bản, animalthú vật, mineralkhoáng sản, vegetablerau.
5
16000
2000
như là gia súc, khoáng sản và rau quả.
00:30
And then you extracttrích xuất them out of the groundđất,
6
18000
2000
Sau khi khai thác chúng từ đất
00:32
and sellbán them on the openmở marketplacethương trường.
7
20000
2000
bạn đem bán chúng ở thị trường mở.
00:34
CommoditiesHàng hóa were the basisnền tảng of the agrarianruộng đất economynên kinh tê
8
22000
2000
Hàng hóa là nền tảng của nền kinh tế nông nghiệp
00:36
that lastedkéo dài for millenniaThiên niên kỷ.
9
24000
3000
đã tồn tại hàng thiên niên kỷ nay.
00:39
But then alongdọc theo cameđã đến the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
10
27000
2000
Nhưng sau đó cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra,
00:42
and then goodsCác mặt hàng becameđã trở thành the predominantvượt trội economicthuộc kinh tế offeringchào bán,
11
30000
3000
hàng hóa trở thành mặt hàng kinh tế chủ đạo,
00:45
where we used commoditieshàng hóa as a rawthô materialvật chất
12
33000
3000
trong khi trước đây chúng ta coi hàng hóa chỉ là nguyên liệu thô
00:48
to be ablecó thể to make or manufacturesản xuất goodsCác mặt hàng.
13
36000
3000
dùng để sản xuất các mặt hàng.
00:51
So, we moveddi chuyển from an agrarianruộng đất economynên kinh tê to an industrialcông nghiệp economynên kinh tê.
14
39000
3000
Chúng ta đã chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
00:54
Well, what then happenedđã xảy ra over the last 50 or 60 yearsnăm,
15
42000
3000
Trong 50 - 60 năm qua,
00:57
is that goodsCác mặt hàng have becometrở nên commoditizedcommoditized.
16
45000
2000
hàng hóa đã trở nên thông dụng.
00:59
CommoditizedCommoditized: where they're treatedđã xử lý like a commodityhàng hóa,
17
47000
2000
Hàng hóa có nghĩa là: khi sản phẩm được coi là một loại hàng
01:02
where people don't carequan tâm who makeslàm cho them.
18
50000
2000
và mọi người không quan tâm ai là người làm ra chúng.
01:04
They just carequan tâm about threesố ba things and threesố ba things only:
19
52000
2000
Họ chỉ để tâm đến 3 điều duy nhất:
01:06
pricegiá bán, pricegiá bán and pricegiá bán.
20
54000
3000
giá cả, giá cả và giá cả.
01:09
Now, there's an antidotethuốc giải độc to commoditizationcommoditization vụ thu hoạch,
21
57000
3000
Nào, có một loại thuốc giải độc cho hàng hóa
01:12
and that is customizationtuỳ biến.
22
60000
2000
chính là tùy biến.
01:14
My first booksách was calledgọi là "MassKhối lượng CustomizationTuỳ biến" --
23
62000
2000
Cuốn sách đầu tiên của tôi có tựa đề "Tùy Biến Đại Trà" --
01:16
it cameđã đến up a couplevợ chồng of timeslần yesterdayhôm qua --
24
64000
2000
hôm qua nó đã xuất hiện một vài lần --
01:18
and how I discoveredphát hiện ra this progressiontiến triển of economicthuộc kinh tế valuegiá trị
25
66000
2000
tôi đã khám phá ra tiến trình của giá trị kinh tế
01:20
was realizingnhận ra that customizingtùy biến a good
26
68000
2000
nhờ phát hiện ra rằng tự động tùy biến một mặt hàng
01:22
automaticallytự động turnedquay it into a servicedịch vụ,
27
70000
2000
sẽ biến nó thành một dịch vụ
01:24
because it was donelàm xong just for a particularcụ thể personngười,
28
72000
2000
vì nó chỉ được làm cho một cá nhân nhất định,
01:26
because it wasn'tkhông phải là inventoriedinventoried,
29
74000
2000
vì nó không được kiểm kê,
01:28
it was deliveredđã giao hàng on demandnhu cầu to that individualcá nhân personngười.
30
76000
3000
và được giao do yêu cầu của riêng cá nhân đó.
01:31
So, we moveddi chuyển from an industrialcông nghiệp economynên kinh tê to a service-basedDựa trên dịch vụ economynên kinh tê.
31
79000
3000
Thế là chúng ta đã chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang cá nhân.
01:35
But over the pastquá khứ 10 or 20 yearsnăm, what's happenedđã xảy ra is that
32
83000
2000
Nhưng suốt một đến hai thập kỷ qua,
01:37
servicesdịch vụ are beingđang commoditizedcommoditized as well.
33
85000
3000
dịch vụ cũng đang trở thành hàng hóa.
01:40
Long-distanceĐường dài telephoneĐiện thoại servicedịch vụ soldđã bán on pricegiá bán, pricegiá bán, pricegiá bán;
34
88000
2000
Dịch vụ điện thoại đường dài thu phí;
01:42
fast-foodthức ăn nhanh restaurantsnhà hàng with all theirhọ valuegiá trị pricingBảng giá;
35
90000
3000
các cửa hàng đồ ăn nhanh tính tiền giá trị dịch vụ;
01:45
and even the InternetInternet is commoditizingcommoditizing not just goodsCác mặt hàng,
36
93000
2000
kể cả Internet cũng là hàng hóa, không chỉ là mặt hàng,
01:47
but servicesdịch vụ as well.
37
95000
4000
mà còn là dịch vụ nữa.
01:52
What that meanscó nghĩa is that it's time
38
100000
2000
Điều đó có nghĩa đã đến lúc
01:54
to movedi chuyển to a newMới levelcấp độ of economicthuộc kinh tế valuegiá trị.
39
102000
3000
chuyển sang một cấp độ giá trị kinh tế mới.
01:57
Time to go beyondvượt ra ngoài the goodsCác mặt hàng and the servicesdịch vụ,
40
105000
2000
Đã đến lúc vượt lên trên hàng, dịch vụ và sử dụng
01:59
and use, in that sametương tự heuristicheuristic, what happensxảy ra when you customizetùy chỉnh a servicedịch vụ?
41
107000
3000
dựa trên kinh nghiệm đó thì chuyện gì xảy ra khi tùy biến một dịch vụ?
02:02
What happensxảy ra when you designthiết kế a servicedịch vụ that is so appropriatethích hợp for a particularcụ thể personngười --
42
110000
4000
Điều gì xảy ra khi bạn thiết kế một dịch vụ thật phù hợp với một cá nhân nhất định--
02:06
that's exactlychính xác what they need at this momentchốc lát in time?
43
114000
2000
đáp ứng chính xác nhu cầu của họ đúng lúc?
02:08
Then you can't help but make them go "wowwow";
44
116000
2000
Vậy thì họ không thể không thốt lên "wow" được;
02:10
you can't help but turnxoay it into a memorableđáng ghi nhớ eventbiến cố --
45
118000
2000
và bạn không thể không biến đó thành một sự kiện đáng ghi nhớ --
02:12
you can't help but turnxoay it into an experiencekinh nghiệm.
46
120000
4000
thành một trải nghiệm.
02:16
So we're shiftingchuyển to an experiencekinh nghiệm economynên kinh tê,
47
124000
2000
Vậy là chúng ta đang chuyển sang nền kinh tế trải nghiệm
02:18
where experienceskinh nghiệm are becomingtrở thành the predominantvượt trội economicthuộc kinh tế offeringchào bán.
48
126000
4000
trong đó các trải nghiệm trở thành mặt hàng kinh tế chủ đạo.
02:22
Now mostphần lớn placesnơi that I talk to,
49
130000
2000
Mỗi khi
02:24
when I talk about experiencekinh nghiệm, I talk about DisneyDisney --
50
132000
2000
nói về trải nghiệm, tôi thường nói đến Disney --
02:26
the world'scủa thế giới premierPremier experience-stagerkinh nghiệm-stager.
51
134000
2000
tay lão luyện về trải nghiệm bậc nhất thế giới.
02:28
I talk about themechủ đề restaurantsnhà hàng, and experientialkinh nghiệm retailbán lẻ,
52
136000
2000
Tôi nói về các nhà hàng theo chủ đề và bán lẻ dựa trên trải nghiệm,
02:30
and boutiqueBoutique hotelskhách sạn, and LasLas VegasVegas --
53
138000
3000
các khách sạn kèm nhà hàng, và Las Vegas --
02:33
the experiencekinh nghiệm capitalthủ đô of the worldthế giới.
54
141000
3000
kinh đô về trải nghiệm của thế giới.
02:36
But here, when you think about experienceskinh nghiệm,
55
144000
2000
Nhưng khi nghĩ đến các trải nghiệm,
02:38
think about ThomasThomas DolbyDolby and his groupnhóm, playingđang chơi musicÂm nhạc.
56
146000
3000
thì hãy nghĩ đến Thomas Dolby và nhóm chơi nhạc của anh.
02:41
Think about meaningfulcó ý nghĩa placesnơi.
57
149000
2000
Hãy nghĩ đến những nơi đầy ý nghĩa,
02:43
Think about drinkinguống winerượu nho,
58
151000
3000
đến việc uống rượu,
02:46
about a journeyhành trình to the ClockĐồng hồ of the Long Now.
59
154000
3000
về một chuyến đi tới Chiếc Đồng Hồ Vạn Năm.
02:49
Those are all experienceskinh nghiệm. Think about TEDTED itselfchinh no.
60
157000
4000
Đó đều là các trải nghiệm. Và hãy nghĩ đến TED.
02:53
The experiencekinh nghiệm capitalthủ đô in the worldthế giới of conferenceshội nghị.
61
161000
4000
Kinh đô trải nghiệm của thế giới hội thảo.
02:57
All of these are experienceskinh nghiệm.
62
165000
2000
Đó đều là các trải nghiệm.
02:59
Now, over the last severalmột số yearsnăm I spentđã bỏ ra a lot of time in EuropeEurope,
63
167000
2000
Vài năm qua tôi đã dành nhiều thời gian ở châu Âu,
03:01
and particularlyđặc biệt in the NetherlandsHà Lan,
64
169000
2000
đặc biệt là ở Hà Lan,
03:03
and wheneverbất cứ khi nào I talk about the experiencekinh nghiệm economynên kinh tê there,
65
171000
2000
và bất cứ khi nào nói về nền kinh tế trải nghiệm ở đó,
03:05
I'm always greetedchào at the endkết thúc with one particularcụ thể questioncâu hỏi,
66
173000
3000
tôi luôn được chào tạm biệt với một câu hỏi duy nhất,
03:08
almosthầu hết invariablykhông thay đổi.
67
176000
2000
hầu như không khác nhau mấy.
03:10
And the questioncâu hỏi isn't really so much a questioncâu hỏi
68
178000
3000
Và câu hỏi đó thực ra
03:13
as an accusationcáo buộc.
69
181000
2000
giống một lời buộc tội hơn.
03:15
And the DutchHà Lan, when they usuallythông thường put it,
70
183000
2000
Người Hà Lan luôn đặt câu hỏi
03:17
it always startsbắt đầu with the sametương tự two wordstừ ngữ.
71
185000
2000
bắt đầu với hai từ.
03:19
You know the wordstừ ngữ I mean?
72
187000
2000
Các bạn có biết đó là hai từ nào không?
03:21
You AmericansNgười Mỹ.
73
189000
3000
Đó là: Người Mỹ các anh.
03:24
They say, you AmericansNgười Mỹ.
74
192000
2000
Thực vậy.
03:26
You like your fantasytưởng tượng environmentsmôi trường,
75
194000
2000
Người Mỹ các anh thích thế giới huyễn hoặc,
03:28
your fakegiả mạo, your DisneylandDisneyland experienceskinh nghiệm.
76
196000
3000
như các trải nghiệm Disneyland giả tạo.
03:31
They say, we DutchHà Lan, we like realthực,
77
199000
2000
Họ nói, người Hà Lan chúng tôi thích
03:33
naturaltự nhiên, authenticxác thực experienceskinh nghiệm.
78
201000
4000
các trải nghiệm thật, tự nhiên, đích thực.
03:37
So much has that happenedđã xảy ra that I've developedđã phát triển a fairlycông bằng praticedpraticed responsephản ứng,
79
205000
4000
Được hỏi nhiều đến nỗi tôi đã trả lời theo phản xạ thói quen.
03:41
which is: I pointđiểm out that first of all,
80
209000
2000
đó là: Trước hết,
03:43
you have to understandhiểu không that there is no suchnhư là thing
81
211000
2000
các bạn phải hiểu không có
03:45
as an inauthenticinauthentic experiencekinh nghiệm.
82
213000
3000
cái gì gọi là trải nghiệm giả dối.
03:48
Why? Because the experiencekinh nghiệm happensxảy ra insidephía trong of us.
83
216000
3000
Tại sao vậy? Vì trải nghiệm diễn ra bên trong chúng ta.
03:51
It's our reactionphản ứng to the eventssự kiện that are stagedtổ chức in fronttrước mặt of us.
84
219000
2000
Đó là phản ứng của chúng ta trước các sự kiện bày ra trước mắt.
03:54
So, as long as we are in any sensegiác quan authenticxác thực humanNhân loại beingschúng sanh,
85
222000
2000
Nên miễn là chúng ta có cảm nhận đích thực của con người,
03:56
then everymỗi experiencekinh nghiệm we have is authenticxác thực.
86
224000
3000
thì mỗi trải nghiệm qua đi đều là chân thực cả.
03:59
Now, there mayTháng Năm be more or lessít hơn naturaltự nhiên or artificialnhân tạo
87
227000
2000
Có thể có nhiều hay ít các tác nhân tự nhiên hoặc nhân tạo
04:01
stimulikích thích for the experiencekinh nghiệm,
88
229000
2000
kích thích trải nghiệm,
04:03
but even that is a mattervấn đề of degreetrình độ, not kindloại.
89
231000
4000
dù ở mức độ nào đó.
04:07
And there's no suchnhư là thing as a 100 percentphần trăm naturaltự nhiên experiencekinh nghiệm.
90
235000
2000
Và không có cái gì gọi là trải nghiệm tự nhiên 100%.
04:09
Even if you go for a walkđi bộ in the proverbialphương ngôn woodsrừng,
91
237000
3000
Kể cả nếu bạn có đi dạo trong một khu rừng
04:12
there is a companyCông ty that manufacturedsản xuất the carxe hơi
92
240000
2000
thì sẽ có một công ty sản xuất ra chiếc xe
04:14
that deliveredđã giao hàng you to the edgecạnh of the woodsrừng;
93
242000
2000
để bạn lái đến bìa rừng,
04:16
there's a companyCông ty that manufacturedsản xuất the shoesgiày that you have
94
244000
2000
một công ty sản xuất ra đôi giày
04:18
to protectbảo vệ yourselfbản thân bạn from the groundđất of the woodsrừng.
95
246000
2000
cho bạn đi để bảo vệ mình khỏi mặt đất trong rừng.
04:20
There's a companyCông ty that providescung cấp a celltế bào phoneđiện thoại servicedịch vụ you have
96
248000
2000
Một công ty cung cấp dịch vị điện thoại di động
04:22
in casetrường hợp you get lostmất đi in the woodsrừng.
97
250000
2000
đề phòng bạn bị lạc trong rừng.
04:25
Right? All of those are man-madenhân tạo,
98
253000
2000
Đúng không? Tất cả đều là nhân tạo,
04:27
artificialityartificiality broughtđưa into the woodsrừng by you,
99
255000
3000
do bạn mang vào trong rừng,
04:30
and by the very naturethiên nhiên of beingđang there.
100
258000
3000
và các phương tiện giúp bạn ở đó.
04:34
And then I always finishhoàn thành off
101
262000
3000
Và sau đó tôi luôn kết thúc
04:37
by talkingđang nói about -- the thing that amazesamazes me the mostphần lớn about this questioncâu hỏi,
102
265000
3000
bằng cách nói về -- điều gây ngạc nhiên nhất trong câu hỏi đó,
04:40
particularlyđặc biệt comingđang đến from the DutchHà Lan,
103
268000
2000
đặc biệt đến từ người Hà Lan,
04:42
is that the NetherlandsHà Lan
104
270000
2000
là Hà Lan,
04:44
is everymỗi bitbit as manufacturedsản xuất as DisneylandDisneyland.
105
272000
3000
từng ngách nhỏ đều được sản xuất nhân tạo như Disneyland.
04:47
(LaughterTiếng cười)
106
275000
2000
(Tiếng cười)
04:49
And the DutchHà Lan, they always go ...
107
277000
2000
Và người ta luôn
04:51
and they realizenhận ra, I'm right!
108
279000
2000
nhận ra rằng tôi đã đúng.
04:53
There isn't a squareQuảng trường metermét of groundđất in the entiretoàn bộ countryQuốc gia
109
281000
2000
Ở Hà Lan, không một mét vuông đất nào
04:55
that hasn'tđã không been reclaimedkhai hoang from the seabiển,
110
283000
2000
là không được cạp từ biển,
04:57
or otherwisenếu không thì moveddi chuyển, modifiedSửa đổi lần and manicuredkiểng
111
285000
3000
nếu không thì cũng bị di dời, thay đổi và chỉnh sửa
05:00
to look as if it had always been there.
112
288000
2000
để nó trông như từ ngàn đời nay vẫn thế.
05:02
It's the only placeđịa điểm you ever go for a walkđi bộ in the woodsrừng and all the treescây are linedlót up in rowshàng.
113
290000
3000
Đó là nơi duy nhất bạn đi dạo trong rừng và thấy các cây đều thẳng hàng tăm tắp.
05:05
(LaughterTiếng cười)
114
293000
4000
(Tiếng cười)
05:09
But nonethelessdù sao, not just the DutchHà Lan,
115
297000
2000
Tuy nhiên, không chỉ người Hà Lan,
05:11
but everyonetất cả mọi người has this desirekhao khát for the authenticxác thực.
116
299000
2000
mà ai ai cũng đều mong muốn tính chân thực.
05:13
And authenticitytính xác thực is thereforevì thế
117
301000
2000
Và chân thực vì thế
05:15
becomingtrở thành the newMới consumerkhách hàng sensibilitytình cảm --
118
303000
3000
trở thành cảm giác tiêu dùng mới --
05:18
the buyingmua criteriatiêu chuẩn by which consumersngười tiêu dùng
119
306000
2000
tiêu chí mua hàng mà người tiêu dùng dựa vào
05:20
are choosinglựa chọn who are they going to buymua from,
120
308000
2000
để quyết định sẽ mua hàng của ai,
05:22
and what they're going to buymua.
121
310000
2000
và mua cái gì.
05:24
BecomingTrở thành the basisnền tảng of the economynên kinh tê.
122
312000
2000
Đang trở thành nền tảng của nền kinh tế.
05:26
In factthực tế, you can look at how eachmỗi of these economiesnền kinh tế developedđã phát triển,
123
314000
3000
Các bạn có thể nhìn vào phương thức phát triển của mỗi nền kinh tế,
05:29
that eachmỗi one has theirhọ ownsở hữu businesskinh doanh imperativebắt buộc,
124
317000
3000
và mỗi nền kinh tế đều có nguyên tắc kinh doanh riêng của nó,
05:32
matchedkết hợp with a consumerkhách hàng sensibilitytình cảm.
125
320000
2000
phù hợp với một cảm giác tiêu dùng.
05:34
We're the agrarianruộng đất economynên kinh tê, and we're supplyingcung cấp commoditieshàng hóa.
126
322000
2000
Chúng ta là nền kinh tế nông nghiệp và cung cấp hàng hóa.
05:36
It's about supplycung cấp and availabilitytính khả dụng.
127
324000
2000
Tập trung vào cung cấp và tính có sẵn.
05:38
GettingNhận được the commoditieshàng hóa to marketthị trường.
128
326000
3000
Mang hàng hóa tới thị trường.
05:41
With the industrialcông nghiệp economynên kinh tê, it is about controllingkiểm soát costschi phí --
129
329000
3000
Nền kinh tế công nghiệp tập trung vào kiểm soát giá cả --
05:44
gettingnhận được the costschi phí down as lowthấp as possiblekhả thi
130
332000
2000
giữ giá cả càng thấp càng tốt
05:46
so we can offerphục vụ them to the masseskhối lượng.
131
334000
2000
để có thể cung cấp đại trà.
05:48
With the servicedịch vụ economynên kinh tê, it is about
132
336000
3000
Nền kinh tế dịch vụ thì tập trung
05:51
improvingnâng cao qualityphẩm chất.
133
339000
2000
vào cải thiện chất lượng.
05:53
That has -- the wholetoàn thể qualityphẩm chất movementphong trào has risentăng
134
341000
2000
Toàn bộ phong trào vì chất lượng nổi lên
05:55
with the servicedịch vụ economynên kinh tê over the pastquá khứ 20 or 30 yearsnăm.
135
343000
3000
cùng nền kinh tế dịch vụ hơn 20 đến 30 năm qua.
05:58
And now, with the experiencekinh nghiệm economynên kinh tê,
136
346000
2000
Và giờ với nền kinh tế trải nghiệm,
06:00
it's about renderingvẽ lại authenticitytính xác thực.
137
348000
3000
nó tập trung đưa ra tính chân thực.
06:03
RenderingRendering authenticitytính xác thực -- and the keywordtừ khóa is "renderingvẽ lại."
138
351000
3000
Thể hiện được tính chân thực -- và từ khóa là "thể hiện."
06:07
Right? RenderingRendering, because you have to get your consumersngười tiêu dùng --
139
355000
2000
Đúng không? Vì bạn phải khiến cho người tiêu dùng của mình --
06:09
as businesskinh doanh people --
140
357000
2000
là doanh nhân --
06:11
to percievenhận thấy your offeringsDịch vụ as authenticxác thực.
141
359000
3000
cảm nhận được mặt hàng của mình là đáng tin cậy.
06:14
Because there is a basiccăn bản paradoxnghịch lý:
142
362000
2000
Vì có một nghịch lý căn bản ở đây:
06:16
no one can have an inauthenticinauthentic experiencekinh nghiệm,
143
364000
2000
Ai cũng đều có trải nghiệm chân thực cả,
06:19
but no businesskinh doanh can supplycung cấp one.
144
367000
1000
không công ty nào có thể cung cấp một trải nghiệm thiếu chân thực hết.
06:22
Because all businessescác doanh nghiệp are man-madenhân tạo objectscác đối tượng; all businesskinh doanh is involvedcó tính liên quan with moneytiền bạc;
145
370000
4000
Vì tất cả các mặt hàng đều là nhân tạo, mọi việc kinh doanh đều liên quan tới tiền;
06:26
all businesskinh doanh is a mattervấn đề of usingsử dụng machinerymáy móc,
146
374000
3000
việc sản xuất nào cũng đều dùng máy móc,
06:29
and all those things make something inauthenticinauthentic.
147
377000
4000
và tất cả các cái đó đều có vẻ giả giả.
06:34
So, how do you renderrender authenticitytính xác thực,
148
382000
3000
Vậy câu hỏi đặt ra là
06:37
is the questioncâu hỏi.
149
385000
2000
làm thế nào để thể hiện được sự đáng tin cậy?
06:39
Are you renderingvẽ lại authenticitytính xác thực?
150
387000
2000
Các bạn có đang làm được điều đó không?
06:42
When you think about that, let me go back to
151
390000
2000
Trong khi các bạn suy nghĩ thì hãy để tôi quay lại
06:44
what LionelLionel TrillingTìm, in his seminalHội thảo booksách on authenticitytính xác thực,
152
392000
3000
với Lionel Trilling, trong cuốn sách có ảnh hưởng sâu sắc của ông về tính chân thực,
06:47
"SincerityChân thành and AuthenticityTính xác thực" -- cameđã đến out in 1960 --
153
395000
3000
"Chân Thành và Chân Thực" -- xuất bản năm 1960 --
06:50
pointsđiểm to as the seminalHội thảo pointđiểm
154
398000
2000
chỉ ra khởi điểm
06:52
at which authenticitytính xác thực enteredđã nhập the lexiconLexicon,
155
400000
2000
khi tính chân thực có mặt trong
06:54
if you will.
156
402000
2000
từ điển của chúng ta.
06:56
And that is, to no surprisesự ngạc nhiên, in ShakespeareShakespeare,
157
404000
3000
Và không có gì ngạc nhiên khi nó xuất hiện trong vở kịch
06:59
and in his playchơi, HamletẤp.
158
407000
2000
Hamlet của Shakespeare.
07:01
And there is one partphần in this playchơi, HamletẤp,
159
409000
2000
Có một đoạn trong vở kịch này,
07:03
where the mostphần lớn fakegiả mạo of all the charactersnhân vật in HamletẤp, PoloniusPolonius,
160
411000
3000
có cảnh nhân vật giả dối nhất, Polonius
07:06
saysnói something profoundlysâu sắc realthực.
161
414000
2000
nói ra sự thật.
07:08
At the endkết thúc of a laundryGiặt ủi listdanh sách of advicekhuyên bảo
162
416000
2000
Ở cuối danh sách lời khuyên
07:10
he's givingtặng to his sonCon trai, LaertesLaertes,
163
418000
2000
ông ta trao cho con trai là Laertes,
07:12
he saysnói this:
164
420000
2000
ông ta nói:
07:15
And this aboveở trên all: to thineNgươi ownsở hữu selftự be truethật.
165
423000
4000
Và đây là điều quan trọng nhất: hãy thành thật với chính mình.
07:19
And it dothdoth followtheo, as night the day,
166
427000
2000
Và nó theo sau như ngày với đêm,
07:21
that thouNgươi canstcanst not then be falsesai to any man.
167
429000
3000
đến nỗi con không thể giả dối với bất cứ ai.
07:25
And those threesố ba versescâu thơ are the corecốt lõi of authenticitytính xác thực.
168
433000
4000
Ba câu thơ đó chính là cốt lõ của tính chân thực.
07:29
There are two dimensionskích thước to authenticitytính xác thực:
169
437000
3000
Là hai chiều của tính chân thực:
07:32
one, beingđang truethật to yourselfbản thân bạn, which is very self-directedhướng dẫn tự.
170
440000
3000
một là, hãy thành thật với chính mình, lời khuyên này hướng đến bản thân.
07:36
Two, is other-directedOther-directed:
171
444000
2000
Hai là, nói là làm,
07:38
beingđang what you say you are to othersKhác.
172
446000
3000
thể hiện với người ta như thế nào thì hãy là người như thế ấy.
07:41
And I don't know about you, but wheneverbất cứ khi nào I encountergặp gỡ two dimensionskích thước,
173
449000
2000
Và không biết các bạn thế nào nhưng bất cứ lúc nào gặp hai chiều đó,
07:43
I immediatelyngay go, ahhAhh, two-by-twohai hai!
174
451000
2000
tôi liền reo lên, ahh, hai nhân hai!
07:45
All right? AnybodyBất cứ ai elsekhác like that, no?
175
453000
2000
Có quý vị cũng giống tôi không vậy, không à?
07:47
Well, if you think about that, you do, in factthực tế, get
176
455000
2000
Nếu nghĩ đến điều đó, bạn sẽ nói
07:50
a two-by-twohai hai.
177
458000
2000
hai nhân hai.
07:52
Where, on one dimensionkích thước it's a mattervấn đề of beingđang truethật to yourselfbản thân bạn.
178
460000
4000
Ở một chiều, nó có nghĩa hãy thành thật với chính mình.
07:56
As businessescác doanh nghiệp, are the economicthuộc kinh tế offeringsDịch vụ you are providingcung cấp --
179
464000
2000
Trong kinh doanh, liệu các mặt hàng kinh tế có cung cấp cho bạn --
07:58
are they truethật to themselvesbản thân họ?
180
466000
3000
liệu chúng có thành thật với bản thân?
08:01
And the other dimensionkích thước is:
181
469000
2000
Và chiều còn lại là:
08:03
are they what they say they are to othersKhác?
182
471000
3000
chúng có đúng như lời quảng cáo không?
08:07
If not, you have,
183
475000
2000
Nếu không, bạn sẽ nói,
08:09
"is not truethật to itselfchinh no," and "is not what it saysnói it is,"
184
477000
4000
"nó không đúng với bản thân nó," và "nó không đúng với những gì thể hiện ra,"
08:13
yieldingnăng suất a two-by-twohai hai matrixma trận.
185
481000
2000
sinh ra một ma trận 2x2.
08:15
And of coursekhóa học, if you are bothcả hai truethật to yourselfbản thân bạn,
186
483000
2000
Dĩ nhiên nếu bạn vừa chân thật với bản thân
08:17
and are what you say you are, then you're realthực realthực!
187
485000
2000
vừa là người đúng như những gì bạn nói thì xin chúc mừng, bạn 100% là thật!
08:19
(LaughterTiếng cười)
188
487000
3000
(Tiếng cười)
08:22
The oppositeđối diện, of coursekhóa học, is -- fakegiả mạo fakegiả mạo.
189
490000
3000
Nếu ngược lại thì chắc chắn là -- giả, giả.
08:26
All right, now, there is valuegiá trị for fakegiả mạo.
190
494000
2000
Có cả giá trị cho sự giả tạo.
08:28
There will always be companiescác công ty around to supplycung cấp the fakegiả mạo,
191
496000
2000
Luôn có các công ty cung cấp giá trị giả,
08:30
because there will always be desirekhao khát for the fakegiả mạo.
192
498000
2000
vì luôn tồn tại nhu cầu giá trị giả.
08:32
FactThực tế is, there's a generalchung rulequi định: if you don't like it, it's fakegiả mạo;
193
500000
2000
Tồn tại một quy luật chung: nếu bạn không thích nó thì nó là giả;
08:34
if you do like it, it's fauxFaux.
194
502000
3000
nếu bạn thích thì nó cũng là giả.
08:37
(LaughterTiếng cười)
195
505000
3000
(Tiếng cười)
08:43
Now, the other two sideshai bên of the coinđồng tiền are:
196
511000
3000
Hai mặt của đồng xu là:
08:46
beingđang a realthực fakegiả mạo --
197
514000
2000
là đồ giả thực --
08:48
is what it saysnói it is,
198
516000
2000
nghĩa là nó đúng với những gì thể hiện ra,
08:50
but is not truethật to itselfchinh no,
199
518000
2000
nhưng không thành thực với bản thân,
08:52
or beingđang a fakegiả mạo realthực:
200
520000
2000
hoặc là đồ thật giả tạo:
08:54
is truethật to itselfchinh no, but not what it saysnói it is.
201
522000
3000
thành thật với bản thân nhưng không đúng với những gì nó thể hiện ra.
08:57
You can think about those two -- you know, bothcả hai of these
202
525000
2000
Các bạn có thể nghĩ đến hai chiều đó -- đạt được 2 tiêu chí đó
08:59
better than beingđang fakegiả mạo fakegiả mạo -- not quitekhá as good as beingđang realthực realthực.
203
527000
3000
thì tốt hơn 2 lần giả nhưng không tốt bằng 2 lần thật.
09:02
You can contrasttương phản them by thinkingSuy nghĩ about
204
530000
2000
Các bạn có thể so sánh chúng bằng cách nghĩ đến
09:05
UniversalUniversal CityThành phố WalkĐi bộ versusđấu với
205
533000
2000
hãng Universal CityWalk so với
09:07
DisneyDisney WorldTrên thế giới, or DisneylandDisneyland.
206
535000
2000
Disney World hay Disneyland.
09:09
UniversalUniversal CityThành phố WalkĐi bộ is a realthực fakegiả mạo --
207
537000
2000
Universal CityWalk là đồ giả thật sự --
09:11
in factthực tế, we got this very termkỳ hạn
208
539000
2000
thực ra chúng ta có thuật ngữ này
09:13
from AdaAda LouiseLouise Huxtable'sCủa Huxtable booksách, "The UnrealHư không AmericaAmerica."
209
541000
2000
từ cuốn sách của Ada Louise Huxtable có tên " Nước Mỹ Không Thật."
09:16
A wonderfulTuyệt vời booksách, where she talksnói chuyện about UniversalUniversal CityThành phố WalkĐi bộ as --
210
544000
3000
Một cuốn sách tuyệt vời nói về Universal CityWalk --
09:19
you know, she decriesdecries the fakegiả mạo, but she saysnói, at leastít nhất that's a realthực fakegiả mạo,
211
547000
3000
tác giả phê bình nó giả tạo nhưng ít ra cũng là đồ giả thật sự,
09:22
right, because you can see behindphía sau the facademặt tiền, right?
212
550000
3000
vì các bạn có thể nhìn thấy phía sau vẻ bề ngoài, đúng không?
09:25
It is what it saysnói it is: It's UniversalUniversal StudioStudio;
213
553000
2000
Nó là đúng với những gì nó thể hiện ra: Đó là Universal studio
09:27
it's in the citythành phố of LosLos AngelesAngeles; you're going to walkđi bộ a lot.
214
555000
3000
ở L.A; các bạn sẽ đi bộ nhiều.
09:30
Right? You don't tendcó xu hướng to walkđi bộ a lot in LosLos AngelesAngeles,
215
558000
2000
Đúng không nhỉ? Các bạn không định đi bộ nhiều ở L.A,
09:32
well, here'sđây là a placeđịa điểm where you are going to walkđi bộ a lot,
216
560000
2000
đây là nơi các bạn sẽ đi bộ nhiều,
09:34
outsideở ngoài in this citythành phố.
217
562000
2000
trên các con đường trong thành phố.
09:36
But is it really truethật to itselfchinh no?
218
564000
3000
Nhưng có đúng nó thành thật với chính mình?
09:39
Right? Is it really in the citythành phố?
219
567000
2000
Liệu nó có thực sự ở trong thành phố?
09:41
Is it --
220
569000
3000
các bạn có thể nhìn thấy
09:44
you can see behindphía sau all of it,
221
572000
2000
phía sau nó
09:46
and see what is going on in the facadesmặt tiền of it.
222
574000
2000
và những gì đang diễn ra bên trong.
09:48
So she callscuộc gọi it a realthực fakegiả mạo.
223
576000
2000
Thế nên tác giả gọi nó giả tạo thực sự.
09:50
DisneyDisney WorldTrên thế giới, on the other handtay, is a fakegiả mạo realthực,
224
578000
2000
Mặt khác, Disney World lại là sự thật giả tạo,
09:52
or a fakegiả mạo realitythực tế.
225
580000
2000
hoặc một hiện thực giả tạo.
09:54
Right? It's not what it saysnói it is. It's not really the magicma thuật kingdomVương quốc.
226
582000
3000
Đúng không? Nó không phải là những gì nó thể hiện ra, không phải vương quốc phép thuật thực sự.
09:58
(LaughterTiếng cười)
227
586000
4000
(Tiếng cười)
10:02
But it is -- oh, I'm sorry, I didn't mean to --
228
590000
2000
Nhưng nó là -- ôi, xin lỗi. Tôi không định --
10:04
(LaughterTiếng cười)
229
592000
1000
(Tiếng cười)
10:05
-- sorry.
230
593000
2000
-- xin lỗi.
10:07
We won'tsẽ không talk about SantaSanta ClausClaus then.
231
595000
2000
Chúng ta sẽ không nói về Santa Clause.
10:09
(LaughterTiếng cười)
232
597000
1000
(Tiếng cười)
10:10
But DisneyDisney WorldTrên thế giới is wonderfullytuyệt vời truethật to itselfchinh no.
233
598000
3000
Nhưng Disney World rất chân thực với bản thân.
10:13
Right? Just wonderfullytuyệt vời truethật to itselfchinh no.
234
601000
2000
Phải không nhỉ? Nó chân thực một cách tuyệt vời.
10:15
When you are there you are just immersedđắm mình
235
603000
2000
Khi ở đó, các bạn chìm đắm
10:17
in this wonderfulTuyệt vời environmentmôi trường.
236
605000
3000
trong thế giới tuyệt vời này.
10:20
So, it's a fakegiả mạo realthực.
237
608000
2000
Thế nên nó là sự thật giả tạo.
10:23
Now the easiestdễ nhất way
238
611000
2000
Nào, cách dễ nhất
10:25
to fallngã down in this,
239
613000
2000
để rơi vào tình huống này
10:27
and not be realthực realthực,
240
615000
2000
và không trở thành 2 lần thật,
10:29
right, the easiestdễ nhất way not to be truethật to yourselfbản thân bạn
241
617000
2000
cách dễ nhất để không chân thực với bản thân
10:31
is not to understandhiểu không your heritagedi sản,
242
619000
2000
không phải là hiểu những di sản của mình,
10:34
and therebybằng cách ấy repudiatekhông nhận that heritagedi sản.
243
622000
2000
và từ chối di sản đó.
10:36
Right, the keyChìa khóa of beingđang truethật to yourselfbản thân bạn is knowingbiết who you are as a businesskinh doanh.
244
624000
4000
Chìa khóa của việc chân thực với bản thân là phải biết mình là ai.
10:40
KnowingHiểu biết where your heritagedi sản is: what you have donelàm xong in the pastquá khứ.
245
628000
3000
Phải biết di sản của mình ở đâu: việc mình đã làm trong quá khứ.
10:43
And what you have donelàm xong in the pastquá khứ limitsgiới hạn what you can do,
246
631000
3000
Và việc gì mình đã làm trong quá khứ nay hạn chế việc mình có thể làm,
10:46
what you can get away with, essentiallybản chất, in the futureTương lai.
247
634000
3000
điều gì có thể tránh xa, trong tương lai.
10:49
So, you have to understandhiểu không that pastquá khứ.
248
637000
3000
vậy, ta phải hiểu được quá khứ đó.
10:52
Think about DisneyDisney again.
249
640000
2000
Hãy nghĩ đến Disney một lần nữa.
10:54
DisneyDisney,
250
642000
2000
Disney,
10:56
10 or 15 yearsnăm agotrước, right,
251
644000
2000
cách đây 10 đến 15 năm,
10:58
the DisneyDisney -- the companyCông ty that is probablycó lẽ
252
646000
2000
Disney -- công ty có thể
11:00
best-knownnổi tiếng nhất for familygia đình valuesgiá trị out there,
253
648000
3000
là nổi tiếng nhất với các giá trị gia đình,
11:03
DisneyDisney boughtđã mua the ABCABC networkmạng.
254
651000
3000
Disney đã mua ABC network.
11:06
The ABCABC networkmạng, affectionatelytrìu mến knownnổi tiếng in the tradebuôn bán
255
654000
2000
Mạng ABC được biết đến rộng rãi trong giới kinh doanh
11:08
as the T&A networkmạng, right --
256
656000
2000
với tên T&A network,
11:10
that's not too much jargontiếng lóng, is it?
257
658000
2000
tôi không dùng quá nhiều thuật ngữ chứ?
11:12
Right, the T&A networkmạng. Then it boughtđã mua MiramaxMiramax,
258
660000
2000
Đúng vây, T&A network. Tiếp đến nó mua hãng Miramax,
11:14
knownnổi tiếng for its NC-NC-17 faregiá vé,
259
662000
2000
nổi tiếng với phí cho phim cấm trẻ em dưới 17 tuổi của nó,
11:16
and all of a suddenđột nhiên, familiescác gia đình everywheremọi nơi
260
664000
2000
và bỗng nhiên, các gia đình
11:18
couldn'tkhông thể really trustLòng tin what they were gettingnhận được from DisneyDisney.
261
666000
2000
không thể tin tưởng những gì họ đang xem trên Disney.
11:20
It was no longerlâu hơn truethật to its heritagedi sản;
262
668000
2000
Nó không còn đúng với di sản của mình nữa;
11:22
no longerlâu hơn truethật to WaltWalt DisneyDisney.
263
670000
2000
không còn đúng nghĩa với Walt Disney.
11:24
That's one of the reasonslý do why they're havingđang có suchnhư là troublerắc rối todayhôm nay,
264
672000
2000
Đó là một trong các lý do tại sao hiện nay họ lại gặp nhiều rắc rối đến vậy,
11:26
and why RoyRoy DisneyDisney is out to get MichaelMichael EisnerEisner.
265
674000
3000
và tại sao Roy Disney mời Michael Eisner làm việc.
11:30
Because it is no longerlâu hơn truethật to itselfchinh no.
266
678000
3000
Vì nó không còn đúng với chính nó nữa.
11:33
So, understandhiểu không what -- your pastquá khứ limitsgiới hạn what you can do in the futureTương lai.
267
681000
4000
Thế nên cần hiểu quá khứ của bạn hạn chế những gì có thể làm trong tương lai.
11:38
When it comesđến to beingđang what you say you are, the easiestdễ nhất mistakesai lầm that companiescác công ty make
268
686000
3000
Khi xét đến việc là những gì bạn thể hiện ra, thì lỗi mà các công ty dễ mắc phải nhất
11:41
is that they advertisequảng cáo
269
689000
2000
là họ quảng cáo
11:43
things that they are not.
270
691000
3000
những điều không sát thực.
11:47
That's when you're perceivedcảm nhận as fakegiả mạo, as a phonygiả mạo companyCông ty --
271
695000
2000
Đó là khi bạn bị người khác cảm nhận là giả tạo như một công ty lừa đảo --
11:49
advertizingAdvertizing things that you're not.
272
697000
2000
quảng cáo những thứ mình không có.
11:51
Think about any hotelkhách sạn, any airlinehãng hàng không,
273
699000
2000
Hãy nghĩ đến các khách sạn, hãng hàng không
11:53
any hospitalbệnh viện.
274
701000
2000
và các bệnh viện.
11:55
Right, if you could checkkiểm tra into the adsQuảng cáo, you'dbạn muốn have a great experiencekinh nghiệm.
275
703000
3000
Đúng thế, nếu xem các quảng cáo, bạn sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời.
11:58
(LaughterTiếng cười)
276
706000
2000
(Tiếng cười)
12:00
But unfortunatelykhông may, you have to experiencekinh nghiệm the actualthực tế hotelkhách sạn,
277
708000
3000
Nhưng rủi thay, bạn phải trải nghiệm khách sạn thực,
12:03
airlinehãng hàng không and hospitalbệnh viện, and then you have that disconnectngắt kết nối.
278
711000
3000
hãng hàng không và bệnh viện thực để rồi thấy hoàn toàn ngược lại.
12:06
Then you have that perceptionnhận thức that you are phonygiả mạo.
279
714000
3000
Do đó người dùng sé nhận ra đó chỉ là lừa đảo.
12:09
So, the numbercon số one thing to do when it comesđến to beingđang what you say you are,
280
717000
3000
Nên, điều đầu tiên phải làm khi xét đến tiêu chí này
12:13
is to providecung cấp placesnơi for people to experiencekinh nghiệm
281
721000
3000
là phải cung cấp cho mọi người các nơi để trải nghiệm
12:16
who you are.
282
724000
2000
xem bạn là ai.
12:18
For people to experiencekinh nghiệm who you are.
283
726000
2000
Cho những người cần trải nghiệm xem bạn là ai.
12:20
Right, it's not advertisingquảng cáo does it.
284
728000
2000
Quảng cáo không làm được việc đó.
12:22
That's why you have companiescác công ty like StarbucksStarbucks,
285
730000
3000
Đó là lý do tại sao có các công ty như Starbucks
12:26
right, that doesn't advertisequảng cáo at all.
286
734000
3000
không quảng cáo tí nào.
12:29
They said, you want to know who we are, you have to come experiencekinh nghiệm us.
287
737000
3000
Họ nói nếu muốn biết chúng tôi là ai, bạn phải đến và trải nghiệm chúng tôi.
12:33
And think about the economicthuộc kinh tế valuegiá trị they have providedcung cấp
288
741000
2000
Và hãy nghĩ đến giá trị kinh tế họ đã cung cấp
12:35
by that experiencekinh nghiệm.
289
743000
3000
qua trải nghiệm đó.
12:38
Right? CoffeeCà phê, at its corecốt lõi, is what?
290
746000
2000
Cà phê, trong nhân của nó là gì?
12:41
Right? It's beanshạt cà phê; right? It's coffeecà phê beanshạt cà phê.
291
749000
3000
Đó là hạt cà phê, đúng không?
12:44
You know how much coffeecà phê is worthgiá trị, when treatedđã xử lý as a commodityhàng hóa as a beanhạt đậu?
292
752000
3000
Bạn có biết cà phê có giá bao nhiêu khi hạt cà phê được xem như hàng ?
12:48
Two or threesố ba centsxu permỗi cuptách -- that's what coffeecà phê is worthgiá trị.
293
756000
3000
Hai hoặc ba cent một cốc -- đó là giá của cà phê.
12:51
But grindxay it, roastrang it, packagegói it, put it on a grocerytạp hóa storecửa hàng shelfkệ,
294
759000
3000
Nhưng sau khi nghiền, rang, đóng gói và đặt nó lên giá ở cửa hàng thực phẩm,
12:54
and now it'llnó sẽ costGiá cả fivesố năm, 10, 15 centsxu,
295
762000
2000
nó sẽ có giá từ 5,10 đến 15 cent
12:56
when you treatđãi it as a good.
296
764000
2000
khi bạn xem nó là một mặt hàng.
12:59
Take that sametương tự good,
297
767000
2000
Vẫn mặt hàng đó,
13:01
and performbiểu diễn the servicedịch vụ of actuallythực ra brewingsản xuất bia it for a customerkhách hàng,
298
769000
3000
bạn kèm thêm dịch vụ khi chu đáo pha cà phê cho khách,
13:04
in a cornergóc dinerquán ăn, in a bodegaBodega, a kioskkiosk somewheremột vài nơi,
299
772000
2000
trong một bữa tối ở góc cửa hàng, một cửa hàng rượu vang hay một ki-ốt ở đâu đó
13:06
you get 50 centsxu, maybe a buckBuck
300
774000
2000
bạn sẽ có 50 cent, hoặc 1$
13:08
permỗi cuptách of coffeecà phê.
301
776000
2000
cho mỗi cốc cà phê.
13:10
But surroundvây quanh the brewingsản xuất bia of that coffeecà phê
302
778000
2000
Nhưng bao quanh cốc cà phê đó
13:12
with the ambianceTuyệt of a StarbucksStarbucks,
303
780000
2000
là không khí của một cửa hàng Starbucks,
13:14
with the authenticxác thực cedarCedar that goesđi insidephía trong of there,
304
782000
3000
với cây thông xanh trang trí bên trong
13:17
and now, because of that authenticxác thực experiencekinh nghiệm,
305
785000
2000
và giờ với trải nghiệm đích thực đó,
13:19
you can chargesạc điện two, threesố ba, fourbốn, fivesố năm dollarsUSD
306
787000
3000
một cốc cà phê sẽ có giá
13:22
for a cuptách of coffeecà phê.
307
790000
2000
từ 2 đến 5 $.
13:26
So, authenticitytính xác thực is becomingtrở thành
308
794000
2000
Tính chân thực đang trở thành
13:28
the newMới consumerkhách hàng sensibilitytình cảm.
309
796000
3000
cảm nhận mới của người tiêu dùng.
13:31
Let me summarizetóm tắt it, for the businesskinh doanh people in the audiencethính giả,
310
799000
3000
Hãy để tôi tóm tắt lại cho một số khán giả là doanh nhân ở đây,
13:34
with threesố ba rulesquy tắc, threesố ba basiccăn bản rulesquy tắc.
311
802000
3000
ba nguyên tắc cơ bản.
13:37
One, don't say you're authenticxác thực
312
805000
2000
Một là, đừng tuyên bố mình chân thực
13:40
unlesstrừ khi you really are authenticxác thực.
313
808000
3000
trừ phi thực sự như thế.
13:44
Two, it's easierdễ dàng hơn to be authenticxác thực
314
812000
2000
Hai là, không nói mình chân thực
13:46
if you don't say you're authenticxác thực.
315
814000
2000
sẽ giúp bạn trở nên chân thực dễ dàng hơn.
13:50
And threesố ba, if you say you're authenticxác thực,
316
818000
2000
và ba là, nếu đã nói mình chân thực
13:53
you better be authenticxác thực.
317
821000
3000
thì nên chân thực đi.
13:56
And then for the consumersngười tiêu dùng, for everyonetất cả mọi người elsekhác in the audiencethính giả,
318
824000
3000
Và tiếp đến dành cho người tiêu dùng, cho các khán giả còn lại,
13:59
let me simplyđơn giản summarizetóm tắt it by sayingnói, increasinglyngày càng,
319
827000
2000
hãy để tôi khái quát một cách đơn giản,
14:01
what we -- what will make us happyvui mừng,
320
829000
4000
rằng điều khiến chúng ta hạnh phúc
14:05
is spendingchi tiêu our time and our moneytiền bạc
321
833000
3000
là dành thời gian và tiền bạc
14:09
satisfyingđáp ứng the desirekhao khát for authenticitytính xác thực.
322
837000
3000
vào việc thỏa mãn khát vọng về sự chân thực.
14:12
Thank you.
323
840000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joseph Pine - Writer
A writer and veteran consultant to entrepreneurs and executives alike, Joseph Pine's books and workshops help businesses create what modern consumers really want: authentic experiences.

Why you should listen

Joseph Pine's career as a business coach began at IBM when he did something truly unorthodox: he brought business partners and customers into the development process of a new computer. Taking from this the lesson that every customer is unique, he wrote a book called Mass Customization on businesses that serve customers' unique needs. Later he discovered what he would coin the "Experience Economy" -- consumers buying experiences rather than goods or commodities -- and wrote a book of the same name.

Pine and his friend Jim Gilmore have since turned their focus to authenticity, which they argue is the main criterion people use when deciding what to buy. (The idea was featured in TIME's "10 Ideas That Are Changing the World," and also became a book.) They joke that their company, Strategic Horizons, ought to be called "Frameworks 'R' Us," after their specialty in helping others see business differently.

More profile about the speaker
Joseph Pine | Speaker | TED.com