ABOUT THE SPEAKER
Ray Kurzweil - Inventor, futurist
Ray Kurzweil is an engineer who has radically advanced the fields of speech, text and audio technology. He's revered for his dizzying -- yet convincing -- writing on the advance of technology, the limits of biology and the future of the human species.

Why you should listen

Inventor, entrepreneur, visionary, Ray Kurzweil's accomplishments read as a startling series of firsts -- a litany of technological breakthroughs we've come to take for granted. Kurzweil invented the first optical character recognition (OCR) software for transforming the written word into data, the first print-to-speech software for the blind, the first text-to-speech synthesizer, and the first music synthesizer capable of recreating the grand piano and other orchestral instruments, and the first commercially marketed large-vocabulary speech recognition.

Yet his impact as a futurist and philosopher is no less significant. In his best-selling books, which include How to Create a Mind, The Age of Spiritual Machines, The Singularity Is Near: When Humans Transcend Biology, Kurzweil depicts in detail a portrait of the human condition over the next few decades, as accelerating technologies forever blur the line between human and machine.

In 2009, he unveiled Singularity University, an institution that aims to "assemble, educate and inspire leaders who strive to understand and facilitate the development of exponentially advancing technologies." He is a Director of Engineering at Google, where he heads up a team developing machine intelligence and natural language comprehension.

More profile about the speaker
Ray Kurzweil | Speaker | TED.com
TED2009

Ray Kurzweil: A university for the coming singularity

Ray Kurzweil: Trường Đại học của thời đại mới

Filmed:
1,025,725 views

Các nghiên cứu mới nhất của Ray Kurzweil cho thấy tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ, bất chấp các thời kỳ khủng hoảng. Ông đồng thời cũng công bố dự án Đại học Singualarity, nhằm nghiên cứu và định hướng các công nghệ tương lai để phục vụ lợi ích con người
- Inventor, futurist
Ray Kurzweil is an engineer who has radically advanced the fields of speech, text and audio technology. He's revered for his dizzying -- yet convincing -- writing on the advance of technology, the limits of biology and the future of the human species. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Công nghệ thông tin
phát triển theo cấp số lũy thừa.
00:13
InformationThông tin technologyCông nghệ growsmọc in an exponentialsố mũ mannercách thức.
0
1000
3000
00:16
It's not lineartuyến tính. And our intuitiontrực giác is lineartuyến tính.
1
4000
4000
Nó không tuyến tính.
Trực giác của chúng ta mới tuyến tính.
Hàng ngàn năm trước,
khi ta băng qua vùng đồng cỏ
00:20
When we walkedđi bộ throughxuyên qua the savannaSavanna a thousandnghìn yearsnăm agotrước
2
8000
2000
ta đã phán đoán theo tuyến tính để tìm
nơi ẩn nấp của động vật
00:22
we madethực hiện lineartuyến tính predictionsdự đoán where that animalthú vật would be,
3
10000
2000
00:24
and that workedđã làm việc fine. It's hardwiredmạch điện điện in our brainsnão.
4
12000
3000
và ta đã đoán đúng. Điều đó
hằn sâu trong đầu chúng ta.
00:27
But the pacetốc độ of exponentialsố mũ growthsự phát triển
5
15000
3000
Trên thực tế, tăng trưởng
theo hàm lũy thừa
00:30
is really what describesmô tả informationthông tin technologiescông nghệ.
6
18000
3000
mới miêu tả chính xác tốc độ
phát triển của công nghệ thông tin.
00:33
And it's not just computationtính toán.
7
21000
3000
Đó không chỉ là sự ước tính.
Tăng trưởng tuyến tính
và lũy thừa khác nhau rõ rệt.
00:36
There is a biglớn differenceSự khác biệt betweengiữa lineartuyến tính and exponentialsố mũ growthsự phát triển.
8
24000
2000
00:38
If I take 30 stepscác bước linearlytuyến tính -- one, two, threesố ba, fourbốn, fivesố năm --
9
26000
4000
Nếu tôi đi 30 bước theo hàm tuyến tính,
một, hai, ba, bốn, năm...
00:42
I get to 30.
10
30000
2000
Tôi đến được 30.
Nếu tôi đi 30 bước theo hàm mũ,
hai, bốn, tám, mười sáu...
00:44
If I take 30 stepscác bước exponentiallytheo hàm mũ -- two, fourbốn, eighttám, 16 --
11
32000
3000
Tôi đến được một tỷ.
00:47
I get to a billiontỷ.
12
35000
2000
00:49
It makeslàm cho a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt.
13
37000
2000
Đây là sự khác biệt rất lớn,
điều đó phản ánh đúng
sự phát triển công nghệ.
00:51
And that really describesmô tả informationthông tin technologyCông nghệ.
14
39000
2000
00:53
When I was a studentsinh viên at MITMIT,
15
41000
2000
Khi tôi còn là sinh viên MIT,
00:55
we all sharedchia sẻ one computermáy vi tính that tooklấy up a wholetoàn thể buildingTòa nhà.
16
43000
2000
mọi người dùng chung
một máy tính to bằng tòa nhà.
00:57
The computermáy vi tính in your cellphoneđiện thoại di động todayhôm nay is a milliontriệu timeslần cheapergiá rẻ hơn,
17
45000
3000
Máy tính trong điện thoại bạn
hiện nay rẻ hơn hàng triệu lần,
01:00
a milliontriệu timeslần smallernhỏ hơn,
18
48000
2000
nhỏ hơn hàng triệu lần,
và mạnh hơn hàng nghìn lần.
01:02
a thousandnghìn timeslần more powerfulquyền lực.
19
50000
2000
Khả năng của máy tính tăng
cả tỉ lần trên một đơn vị tiền tệ,
01:04
That's a billion-foldBillion-Fold increasetăng in capabilitykhả năng permỗi dollarđô la
20
52000
3000
đó là những gì chúng tôi trải qua
khi tôi là một sinh viên.
01:07
that we'vechúng tôi đã actuallythực ra experiencedcó kinh nghiệm sincekể từ I was a studentsinh viên.
21
55000
2000
01:09
And we're going to do it again in the nextkế tiếp 25 yearsnăm.
22
57000
3000
Điều đó sẽ tiếp diễn
trong 25 năm tiếp theo.
01:12
InformationThông tin technologyCông nghệ progressestiến triển
23
60000
2000
Công nghệ thông tin phát triển,
01:14
throughxuyên qua a seriesloạt of S-curvesS-đường cong
24
62000
2000
qua một chuỗi các đường cong chữ S,
01:16
where eachmỗi one is a differentkhác nhau paradigmmô hình.
25
64000
2000
với mỗi đường cong là
một mô hình khác nhau.
01:18
So people say, "What's going to happenxảy ra when Moore'sMoore LawPháp luật comesđến to an endkết thúc?"
26
66000
3000
Ta tự hỏi: "Điều gì sẽ xảy ra
khi định luật Moore không còn đúng nữa?"
01:21
Which will happenxảy ra around 2020.
27
69000
2000
Điều đó sẽ diễn ra vào năm 2020.
01:23
We'llChúng tôi sẽ then go to the nextkế tiếp paradigmmô hình.
28
71000
2000
Chúng ta sẽ tiếp tục
với mô hình tiếp theo.
01:25
And Moore'sMoore LawPháp luật was not the first paradigmmô hình
29
73000
2000
Định luật Moore không phải
mô hình đầu tiên
01:27
to bringmang đến exponentialsố mũ growthsự phát triển to computingtính toán.
30
75000
2000
tính toán sự phát triển theo hàm mũ đó.
01:29
The exponentialsố mũ growthsự phát triển of computingtính toán startedbắt đầu
31
77000
2000
Sự tăng trưởng đó đã bắt đầu
hàng thập kỉ trước khi
Gordon Moore sinh ra.
01:31
decadesthập kỷ before GordonGordon MooreMoore was even bornsinh ra.
32
79000
2000
01:33
And it doesn't just applyứng dụng to computationtính toán.
33
81000
4000
Và điều này không chỉ
diễn ra với máy tính,
01:37
It's really any technologyCông nghệ where we can measuređo
34
85000
2000
nó còn diễn ra với
mọi loại công nghệ ta biết
01:39
the underlyingcơ bản informationthông tin propertiestính chất.
35
87000
3000
từ trước đến nay.
01:42
Here we have 49 famousnổi danh computersmáy vi tính. I put them in a logarithmiclôgarít graphbiểu đồ.
36
90000
4000
Ta đang có 49 chiếc máy tính nổi tiếng.
Tôi sẽ xếp chúng vào thang đo logarit.
01:46
The logarithmiclôgarít scaletỉ lệ hidesẩn the scaletỉ lệ of the increasetăng,
37
94000
4000
Thang logarit đã ẩn đi
quy mô của sự tăng trưởng,
bởi đồ thị trên thể hiện
sự phát triển cỡ vài nghìn tỷ lần
01:50
because this representsđại diện trillions-foldhàng nghìn tỷ lần increasetăng
38
98000
2000
01:52
sincekể từ the 1890 censusđiều tra dân số.
39
100000
3000
kể từ năm 1890.
01:55
In 1950s they were shrinkingco lại vacuumKhoảng chân không tubesống,
40
103000
2000
Những năm 1950, họ thu nhỏ
ống chân không của máy tính,
01:57
makingchế tạo them smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn. They finallycuối cùng hitđánh a wallTường;
41
105000
3000
làm chúng ngày càng nhỏ hơn.
Điều đó đã đến giới hạn,
02:00
they couldn'tkhông thể shrinkco lại the vacuumKhoảng chân không tubeống any more and keep the vacuumKhoảng chân không.
42
108000
2000
họ không thể thu nhỏ hơn được nữa
mà vẫn giữ được chân không.
02:02
And that was the endkết thúc of the shrinkingco lại of vacuumKhoảng chân không tubesống,
43
110000
3000
Và việc thu nhỏ
bóng chân không đã kết thúc,
02:05
but it was not the endkết thúc of the exponentialsố mũ growthsự phát triển of computingtính toán.
44
113000
3000
nhưng sự phát triển của tốc độ
tính toán thì chưa kết thúc.
02:08
We wentđã đi to the fourththứ tư paradigmmô hình, transistorsbóng bán dẫn,
45
116000
2000
Chúng ta đã tiến tới
mô hình thứ tư, bán dẫn,
02:10
and finallycuối cùng integratedtích hợp circuitsmạch.
46
118000
2000
và cuối cùng là mạch tích hợp.
02:12
When that comesđến to an endkết thúc we'lltốt go to the sixththứ sáu paradigmmô hình;
47
120000
2000
Khi nó kết thúc, ta
sẽ tiến tới mô hình thứ sáu,
02:14
three-dimensionalba chiều self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính molecularphân tử circuitsmạch.
48
122000
4000
mạch phân tử ba chiều tự thiết lập.
Nhưng điều thực sự đáng ngạc nhiên hơn cả
02:18
But what's even more amazingkinh ngạc, really, than this
49
126000
3000
02:21
fantastictuyệt diệu scaletỉ lệ of progresstiến độ,
50
129000
2000
quy mô sự tăng trưởng đáng kinh ngạc này
02:23
is that -- look at how predictablecó thể dự đoán được this is.
51
131000
2000
chính là việc, điều đó
có thể được dự báo trước.
02:25
I mean this wentđã đi throughxuyên qua thickdày and thingầy,
52
133000
2000
Đó là việc đi từ dày đến mỏng,
02:27
throughxuyên qua warchiến tranh and peacehòa bình, throughxuyên qua boomsự bùng nổ timeslần and recessionssuy thoái.
53
135000
3000
qua chiến tranh và hòa bình,
qua thời kì bùng nổ và suy thoái.
02:30
The Great DepressionTrầm cảm madethực hiện not a dentDent in this exponentialsố mũ progressiontiến triển.
54
138000
4000
Cuộc Đại khủng hoảng không hề ảnh hưởng
đến sự phát triển theo cấp số mũ này.
02:34
We'llChúng tôi sẽ see the sametương tự thing in the economicthuộc kinh tế recessionsuy thoái kinh tế we're havingđang có now.
55
142000
4000
Chúng ta sẽ thấy điều tương tự
trong suy thoái kinh tế hiện nay.
02:38
At leastít nhất the exponentialsố mũ growthsự phát triển of informationthông tin technologyCông nghệ capabilitykhả năng
56
146000
3000
Khả năng phát triển theo cấp số mũ
của công nghệ thông tin
02:41
will continuetiếp tục unabatedkhông suy giảm.
57
149000
3000
sẽ còn tiếp diễn.
02:44
And I just updatedcập nhật these graphsđồ thị.
58
152000
2000
Tôi vừa cập nhật lại các biểu đồ này,
02:46
Because I had them throughxuyên qua 2002 in my booksách, "The SingularityĐiểm kỳ dị is NearGần."
59
154000
3000
Chúng được trình bày năm 2002
ở cuốn "The Singularity is Near" của tôi.
02:49
So we updatedcập nhật them,
60
157000
2000
Vậy nên tôi cập nhật lại chúng,
02:51
so I could presenthiện tại it here, to 2007.
61
159000
3000
để tôi có thể trình bày lại
tại đây, năm 2007.
Người ta hỏi tôi: "Cậu có lo lắng không?
02:54
And I was askedyêu cầu, "Well aren'tkhông phải you nervouslo lắng?
62
162000
2000
02:56
Maybe it kindloại of didn't stayở lại on this exponentialsố mũ progressiontiến triển."
63
164000
4000
Rằng có thể mọi thứ sẽ không phát triển
theo cấp số mũ nữa."
03:00
I was a little nervouslo lắng
64
168000
2000
Tôi đã lo lắng một chút,
03:02
because maybe the datadữ liệu wouldn'tsẽ không be right,
65
170000
2000
vì có thể số liệu không hoàn toàn đúng,
03:04
but I've donelàm xong this now for 30 yearsnăm,
66
172000
2000
nhưng tôi đã làm
công việc này trong 30 năm,
03:06
and it has stayedở lại on this exponentialsố mũ progressiontiến triển.
67
174000
3000
và mọi thứ vẫn phát triển theo hàm mũ.
03:09
Look at this graphbiểu đồ here.You could buymua one transistorbóng bán dẫn for a dollarđô la in 1968.
68
177000
3000
Hãy nhìn vào biểu đồ này. Năm 1968,
bạn mua một bóng bán dẫn với một đôla,
03:12
You can buymua halfmột nửa a billiontỷ todayhôm nay,
69
180000
2000
ngày nay bạn sẽ mua được nửa tỉ cái,
03:14
and they are actuallythực ra better, because they are fasternhanh hơn.
70
182000
2000
với chất lượng tốt hơn,
vì chúng nhanh hơn.
03:16
But look at how predictablecó thể dự đoán được this is.
71
184000
2000
Những điều trên thật dễ đoán trước.
03:18
And I'd say this knowledgehiểu biết is over-fittingquá phù hợp to pastquá khứ datadữ liệu.
72
186000
3000
Những số liệu đó trùng khớp
với dữ liệu trong quá khứ.
03:21
I've been makingchế tạo these forward-lookingnhìn về phía trước predictionsdự đoán for about 30 yearsnăm.
73
189000
4000
Tôi đã thực hiện những dự báo này
liên tục trong 30 năm,
Chi phí của mỗi chu kỳ
thay bóng bán dẫn,
03:25
And the costGiá cả of a transistorbóng bán dẫn cyclechu kỳ,
74
193000
2000
03:27
which is a measuređo of the pricegiá bán performancehiệu suất of electronicsthiết bị điện tử,
75
195000
2000
được hiểu như một cách đánh giá
hiệu năng của thiết bị,
03:29
comesđến down about everymỗi yearnăm.
76
197000
2000
giảm dần theo từng năm,
03:31
That's a 50 percentphần trăm deflationgiảm phát ratetỷ lệ.
77
199000
2000
theo tỷ lệ 50 phần trăm.
03:33
And it's alsocũng thế truethật of other examplesví dụ,
78
201000
2000
Điều đó cũng đúng
ở các lĩnh vực khác,
03:35
like DNADNA datadữ liệu or brainóc datadữ liệu.
79
203000
2000
như dữ liệu ADN
hoặc dữ liệu não bộ.
03:37
But we more than make up for that.
80
205000
2000
Nhưng ta còn làm được hơn thế.
Chúng ta trao đổi dữ liệu nhiều gấp đôi,
03:39
We actuallythực ra shiptàu more than twicehai lần as much
81
207000
2000
03:41
of everymỗi formhình thức of informationthông tin technologyCông nghệ.
82
209000
2000
trong mỗi loại hình công nghệ thông tin.
Chúng ta tăng trưởng
18 phần trăm theo đồng đôla
03:43
We'veChúng tôi đã had 18 percentphần trăm growthsự phát triển in constantkhông thay đổi dollarsUSD
83
211000
3000
03:46
in everymỗi formhình thức of informationthông tin technologyCông nghệ for the last half-centurynửa thế kỷ,
84
214000
3000
ở tất cả các loại hình công nghệ
thông tin trong nửa thế kỉ qua,
03:49
despitemặc dù the factthực tế that you can get twicehai lần as much of it eachmỗi yearnăm.
85
217000
4000
bất chấp thực tế là bạn
có thể nhận được gấp đôi mỗi năm.
03:53
This is a completelyhoàn toàn differentkhác nhau examplethí dụ.
86
221000
2000
Sau đây là một ví dụ hoàn toàn khác.
03:55
This is not Moore'sMoore LawPháp luật.
87
223000
2000
Đây không phải định luật Moore.
03:57
The amountsố lượng of DNADNA datadữ liệu
88
225000
2000
Lượng dữ liệu về ADN
03:59
we'vechúng tôi đã sequencedtrình tự has doubledtăng gấp đôi everymỗi yearnăm.
89
227000
2000
mà chúng ta giải mã
tăng gấp đôi mỗi năm.
04:01
The costGiá cả has come down by halfmột nửa everymỗi yearnăm.
90
229000
3000
Giá thành giảm đi một nửa mỗi năm.
04:04
And this has been a smoothtrơn tru progressiontiến triển
91
232000
2000
Quá trình này diễn ra tốt đẹp,
04:06
sincekể từ the beginningbắt đầu of the genomebộ gen projectdự án.
92
234000
2000
ngay từ lúc dự án gien bắt đầu.
Khi dự án đi được nửa đường,
một số người nghi ngờ rằng,
04:08
And halfwaynửa chừng throughxuyên qua the projectdự án, skepticsngười hoài nghi said,
93
236000
2000
04:10
"Well, this is not workingđang làm việc out. You're halfwaynửa chừng throughxuyên qua the genomebộ gen projectdự án
94
238000
3000
"Dự án này không ổn.
Nửa thời gian đã trôi qua,
04:13
and you've finishedđã kết thúc one percentphần trăm of the projectdự án."
95
241000
2000
nhưng tiến độ chỉ được một phần trăm."
04:15
But that was really right on schedulekế hoạch.
96
243000
2000
Nhưng mọi thứ vẫn theo kế hoạch!
04:17
Because if you doublegấp đôi one percentphần trăm sevenbảy more timeslần,
97
245000
2000
Nếu bạn nhân đôi 1%
thêm bảy lần nữa,
04:19
which is exactlychính xác what happenedđã xảy ra,
98
247000
2000
đó đúng là điều đang diễn ra,
04:21
you get 100 percentphần trăm. And the projectdự án was finishedđã kết thúc on time.
99
249000
3000
các bạn sẽ đạt được 100%.
Dự án hoàn thành đúng thời hạn.
04:24
CommunicationThông tin liên lạc technologiescông nghệ:
100
252000
2000
Ở công nghệ truyền thông:
04:26
50 differentkhác nhau wayscách to measuređo this,
101
254000
2000
có 50 cách khác nhau để đo đếm
04:28
the numbercon số of bitsbit beingđang moveddi chuyển around, the sizekích thước of the InternetInternet.
102
256000
3000
lượng bit trao đổi,
hoặc kích thước của internet.
04:31
But this has progressedtiến triển at an exponentialsố mũ pacetốc độ.
103
259000
2000
Và chúng phát triển theo tốc độ hàm mũ.
04:33
This is deeplysâu sắc democratizingdemocratizing.
104
261000
2000
Điều này làm mọi thứ dân chủ hơn.
04:35
I wroteđã viết, over 20 yearsnăm agotrước in "The AgeTuổi of IntelligentThông minh MachinesMáy móc,"
105
263000
3000
Hơn 20 năm trước, tôi viết trong
"The Age of Intelligent Machines,"
04:38
when the SovietLiên Xô UnionLiên minh was going strongmạnh, that it would be sweptquét away
106
266000
3000
khi Liên bang Xô viết đang hùng mạnh,
họ cũng có thể tan rã
04:41
by this growthsự phát triển of decentralizedphân quyền communicationgiao tiếp.
107
269000
4000
vì sự phát triển của phương thức
liên lạc phân quyền.
04:45
And we will have plentynhiều of computationtính toán as we go throughxuyên qua the 21stst centurythế kỷ
108
273000
3000
Bước vào thế kỉ XXI, ta sẽ có nhiều
phương pháp tính toán khác nhau,
04:48
to do things like simulatemô phỏng regionsvùng of the humanNhân loại brainóc.
109
276000
4000
để làm các việc như tái tạo
các vùng trong não bộ.
Nhưng phải lấy những phần mềm ấy từ đâu?
04:52
But where will we get the softwarephần mềm?
110
280000
2000
Một số người nghi ngờ:
"Chẳng có phần mềm nào tốt đến thế đâu."
04:54
Some criticsnhà phê bình say, "Oh, well softwarephần mềm is stuckbị mắc kẹt in the mudbùn."
111
282000
3000
Nhưng ta ngày càng biết
nhiều hơn về não người.
04:57
But we are learninghọc tập more and more about the humanNhân loại brainóc.
112
285000
2000
04:59
SpatialKhông gian resolutionđộ phân giải of brainóc scanningquét is doublingtăng gấp đôi everymỗi yearnăm.
113
287000
3000
Độ phân giải của ảnh quét não
tăng gấp đôi mỗi năm.
05:02
The amountsố lượng of datadữ liệu we're gettingnhận được about the brainóc is doublingtăng gấp đôi everymỗi yearnăm.
114
290000
3000
Lượng dữ liệu về não bộ
tăng gấp đôi mỗi năm.
05:05
And we're showinghiển thị that we can actuallythực ra turnxoay this datadữ liệu
115
293000
3000
Chúng ta đủ khả năng
xử lý lượng dữ liệu này
05:08
into workingđang làm việc modelsmô hình and simulationsmô phỏng of brainóc regionsvùng.
116
296000
3000
thành các mô hình mô phỏng
các vùng não người.
05:11
There is about 20 regionsvùng of the brainóc that have been modeledcó mô hình hóa,
117
299000
2000
Có 20 vùng trong não người
đã được mô hình hóa,
giả lập và thử nghiệm:
05:13
simulatedmô phỏng and testedthử nghiệm:
118
301000
2000
05:15
the auditorythính giác cortexvỏ não, regionsvùng of the visualtrực quan cortexvỏ não;
119
303000
3000
vùng thính giác; vùng thị giác;
tiểu não, nơi mà các kĩ năng
của chúng ta được xử lý;
05:18
cerebellumtiểu cầu, where we do our skillkỹ năng formationsự hình thành;
120
306000
2000
05:20
sliceslát of the cerebralnão cortexvỏ não, where we do our rationalhợp lý thinkingSuy nghĩ.
121
308000
4000
các lát của vỏ não,
vùng lý trí của chúng ta.
05:24
And all of this has fueledđược thúc đẩy
122
312000
2000
Và tất cả điều này đã thúc đẩy
05:26
an increasetăng, very smoothtrơn tru and predictablecó thể dự đoán được, of productivitynăng suất.
123
314000
3000
cho việc tăng trưởng
đều đặn năng suất lao động.
05:29
We'veChúng tôi đã goneKhông còn from 30 dollarsUSD to 130 dollarsUSD
124
317000
2000
Có sự cải thiện rõ rệt
từ 30 tới 130 đôla
05:31
in constantkhông thay đổi dollarsUSD in the valuegiá trị of an averageTrung bình cộng hourgiờ of humanNhân loại laborlao động,
125
319000
4000
cho năng suất lao động
bình quân đầu người,
05:35
fueledđược thúc đẩy by this informationthông tin technologyCông nghệ.
126
323000
3000
tất cả nhờ vào công nghệ thông tin.
05:38
And we're all concernedliên quan about energynăng lượng and the environmentmôi trường.
127
326000
3000
Tất cả chúng ta đều lo lắng
về năng lượng và môi trường.
05:41
Well this is a logarithmiclôgarít graphbiểu đồ.
128
329000
2000
Vâng, đây là một biểu đồ logarit.
05:43
This representsđại diện a smoothtrơn tru doublingtăng gấp đôi,
129
331000
2000
Cứ sau mỗi hai năm,
05:45
everymỗi two yearsnăm, of the amountsố lượng of solarhệ mặt trời energynăng lượng we're creatingtạo,
130
333000
4000
lượng năng lượng mặt trời
ta tạo ra đều tăng gấp đôi.
05:49
particularlyđặc biệt as we're now applyingáp dụng nanotechnologycông nghệ nano,
131
337000
2000
đặc biệt khi ta ứng dụng công nghệ nano,
05:51
a formhình thức of informationthông tin technologyCông nghệ, to solarhệ mặt trời panelstấm.
132
339000
3000
một ứng dụng của công nghệ thông tin,
vào các pin mặt trời.
05:54
And we're only eighttám doublingsdoublings away
133
342000
2000
Và ta chỉ cần tám lần nhân đôi nữa
05:56
from it meetinggặp gỡ 100 percentphần trăm of our energynăng lượng needsnhu cầu.
134
344000
2000
để đạt con số 100%
lượng năng lượng cần thiết.
05:58
And there is 10 thousandnghìn timeslần more sunlightánh sáng mặt trời than we need.
135
346000
4000
Và ánh sáng mặt trời ngoài kia nhiều hơn
gấp vạn lần lượng chúng ta cần.
06:02
We ultimatelycuối cùng will mergehợp nhất with this technologyCông nghệ. It's alreadyđã very closegần to us.
136
350000
5000
Cuối cùng, chúng ta sẽ hợp nhất những
công nghệ này. Điều đó đang ở rất gần ta.
06:07
When I was a studentsinh viên it was acrossbăng qua campuskhuôn viên, now it's in our pocketstúi.
137
355000
3000
Khi tôi còn là sinh viên, thứ này chiếm
cả một khu. Giờ nó ở trong túi tôi.
06:10
What used to take up a buildingTòa nhà now fitsphù hợp in our pocketstúi.
138
358000
3000
Thứ to bằng tòa nhà
bây giờ vừa trong túi các bạn.
06:13
What now fitsphù hợp in our pocketstúi would fitPhù hợp in a bloodmáu celltế bào in 25 yearsnăm.
139
361000
3000
Thứ bây giờ trong túi các bạn
có thể nằm trong tế bào máu 25 năm tới.
06:16
And we will beginbắt đầu to actuallythực ra deeplysâu sắc influenceảnh hưởng
140
364000
4000
Chúng ta thực sự bắt đầu tác động sâu hơn
06:20
our healthSức khỏe and our intelligenceSự thông minh,
141
368000
2000
đến sức khỏe và trí thông minh của mình,
06:22
as we get closergần hơn and closergần hơn to this technologyCông nghệ.
142
370000
4000
khi chúng ta tiến gần hơn
tới công nghệ này.
06:26
BasedDựa trên on that we are announcingthông báo, here at TEDTED,
143
374000
3000
Theo những gì chúng tôi tuyên bố,
tại hội thảo TED này đây,
06:29
in truethật TEDTED traditiontruyền thống, SingularityĐiểm kỳ dị UniversityTrường đại học.
144
377000
3000
theo truyền thống TED,
đó là đại học Singularity.
06:32
It's a newMới universitytrường đại học
145
380000
2000
Đây là một trường đại học mới,
06:34
that's foundedthành lập by PeterPeter DiamandisDiamandis, who is here in the audiencethính giả,
146
382000
2000
sáng lập bởi Peter Diamandis,
người đang ngồi
hàng ghế khán giả ở đây.
06:36
and myselfriêng tôi.
147
384000
2000
Được hỗ trợ bởi NASA, Google,
06:38
It's backedđược hậu thuẫn by NASANASA and GoogleGoogle,
148
386000
2000
06:40
and other leaderslãnh đạo in the high-techcông nghệ cao and sciencekhoa học communitycộng đồng.
149
388000
4000
và những người đứng đầu trong cộng đồng
Khoa học và Công nghệ cao.
06:44
And our goalmục tiêu was to assembletập hợp the leaderslãnh đạo,
150
392000
3000
Mục tiêu của chúng tôi
là tập hợp những người lãnh đạo,
06:47
bothcả hai teachersgiáo viên and studentssinh viên,
151
395000
2000
cả giáo viên và sinh viên,
vào sự phát triển như vũ bão này
của công nghệ thông tin
06:49
in these exponentiallytheo hàm mũ growingphát triển informationthông tin technologiescông nghệ,
152
397000
2000
06:51
and theirhọ applicationứng dụng.
153
399000
2000
và các ứng dụng của chúng.
06:53
But LarryLarry PageTrang madethực hiện an impassionedsay mê speechphát biểu
154
401000
2000
Larry Page đã có bài phát biểu sôi nổi
06:55
at our organizingtổ chức meetinggặp gỡ,
155
403000
2000
tại buổi khánh thành trường Đại học,
06:57
sayingnói we should devotecống hiến this studyhọc
156
405000
5000
nói rằng chúng tôi
sẽ tập trung vào nghiên cứu
nhằm giải quyết những thách thức lớn
mà nhân loại đang đối mặt.
07:02
to actuallythực ra addressingđịa chỉ some of the majorchính challengesthách thức facingđối diện humanitynhân loại.
157
410000
4000
07:06
And if we did that, then GoogleGoogle would back this.
158
414000
2000
Nếu chúng tôi làm điều đó,
Google sẽ ủng hộ.
07:08
And so that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong.
159
416000
2000
Và đó là những gì chúng tôi đã làm.
07:10
The last thirdthứ ba of the nine-weekchín tuần intensivethâm canh summermùa hè sessionphiên họp
160
418000
4000
Ba tuần cuối trong chín tuần
của khóa tăng cường mùa hè
được dành cho 1 dự án để giải quyết
07:14
will be devotedhết lòng to a groupnhóm projectdự án to addressđịa chỉ nhà
161
422000
2000
các thách thức lớn của nhân loại.
07:16
some majorchính challengethử thách of humanitynhân loại.
162
424000
2000
07:18
Like for examplethí dụ, applyingáp dụng the InternetInternet,
163
426000
2000
Ví dụ như việc ứng dụng Internet,
07:20
which is now ubiquitousphổ biến, in the ruralnông thôn areaskhu vực of ChinaTrung Quốc or in AfricaAfrica,
164
428000
5000
thứ rất phổ biến hiện nay, thậm chí ngay ở
nông thôn Trung Quốc hay Châu Phi,
07:25
to bringingđưa healthSức khỏe informationthông tin
165
433000
2000
nhằm mang thông tin y tế
07:27
to developingphát triển areaskhu vực of the worldthế giới.
166
435000
3000
đến những vùng
đang phát triển trên thế giới.
07:30
And these projectsdự án will continuetiếp tục pastquá khứ these sessionsphiên họp,
167
438000
3000
Những dự án đó
sẽ được truyền bá sau khóa học
07:33
usingsử dụng collaborativehợp tác interactivetương tác communicationgiao tiếp.
168
441000
3000
thông qua việc trao đổi và hợp tác.
07:36
All the intellectualtrí tuệ propertybất động sản that is createdtạo and taughtđã dạy
169
444000
4000
Tất cả các kiến thức trí tuệ
đã qua nghiên cứu và giảng dạy
07:40
will be onlineTrực tuyến and availablecó sẵn,
170
448000
2000
sẽ được đưa lên Internet,
07:42
and developedđã phát triển onlineTrực tuyến in a collaborativehợp tác fashionthời trang.
171
450000
3000
và được phát triển nhờ vào
hình thức hợp tác.
Đây là buổi lễ khánh thành trường.
07:45
Here is our foundingthành lập meetinggặp gỡ.
172
453000
2000
Nhưng hôm nay, chúng tôi tuyên bố,
07:47
But this is beingđang announcedđã thông báo todayhôm nay.
173
455000
2000
07:49
It will be permanentlyvĩnh viễn headquarteredtrụ sở chính in SiliconSilicon ValleyThung lũng,
174
457000
3000
trụ sở chính sẽ được đặt
ở Thung lũng Silicon,
tại trung tâm nghiên cứu Ames của NASA.
07:52
at the NASANASA AmesAmes researchnghiên cứu centerTrung tâm.
175
460000
2000
07:54
There are differentkhác nhau programschương trình for graduatetốt nghiệp studentssinh viên,
176
462000
2000
Có các khoa khác nhau,
dành cho sinh viên đã tốt nghiệp,
hoặc quản trị viên của các tập đoàn.
07:56
for executivesGiám đốc điều hành at differentkhác nhau companiescác công ty.
177
464000
3000
07:59
The first sixsáu tracksbài hát here -- artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
178
467000
2000
Sáu khoá học đầu tiên gồm
trí tuệ nhân tạo,
08:01
advancednâng cao computingtính toán technologiescông nghệ, biotechnologycông nghệ sinh học, nanotechnologycông nghệ nano --
179
469000
3000
công nghệ điện toán,
công nghệ sinh học, công nghệ nano...
08:04
are the differentkhác nhau corecốt lõi areaskhu vực of informationthông tin technologyCông nghệ.
180
472000
4000
là những lĩnh vực cơ bản của
công nghệ thông tin.
08:08
Then we are going to applyứng dụng them to the other areaskhu vực,
181
476000
2000
Sau đó chúng ta sẽ áp dụng
vào các lĩnh vực khác,
08:10
like energynăng lượng, ecologysinh thái học,
182
478000
3000
như năng lượng, sinh thái học,
chính sách pháp luật
và đạo đức, khởi nghiệp,
08:13
policychính sách lawpháp luật and ethicsĐạo Đức, entrepreneurshiptinh thần kinh doanh,
183
481000
2000
08:15
so that people can bringmang đến these newMới technologiescông nghệ to the worldthế giới.
184
483000
4000
để học viên có thể phổ biến
những công nghệ mới này ra thế giới.
08:19
So we're very appreciativeđánh giá cao of the supportủng hộ we'vechúng tôi đã gottennhận
185
487000
5000
Chúng tôi rất trân trọng
mọi sự giúp đỡ,
08:24
from bothcả hai the intellectualtrí tuệ leaderslãnh đạo, the high-techcông nghệ cao leaderslãnh đạo,
186
492000
2000
từ các nhà khoa học
hay những người làm công nghệ,
08:26
particularlyđặc biệt GoogleGoogle and NASANASA.
187
494000
2000
đặc biệt là từ Google và NASA.
08:28
This is an excitingthú vị newMới ventureliên doanh.
188
496000
2000
Đây sẽ là một thử thách mới mẻ.
08:30
And we invitemời gọi you to participatetham dự. Thank you very much.
189
498000
3000
Và chúng tôi mời các bạn tham gia. Cảm ơn!
08:33
(ApplauseVỗ tay)
190
501000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ray Kurzweil - Inventor, futurist
Ray Kurzweil is an engineer who has radically advanced the fields of speech, text and audio technology. He's revered for his dizzying -- yet convincing -- writing on the advance of technology, the limits of biology and the future of the human species.

Why you should listen

Inventor, entrepreneur, visionary, Ray Kurzweil's accomplishments read as a startling series of firsts -- a litany of technological breakthroughs we've come to take for granted. Kurzweil invented the first optical character recognition (OCR) software for transforming the written word into data, the first print-to-speech software for the blind, the first text-to-speech synthesizer, and the first music synthesizer capable of recreating the grand piano and other orchestral instruments, and the first commercially marketed large-vocabulary speech recognition.

Yet his impact as a futurist and philosopher is no less significant. In his best-selling books, which include How to Create a Mind, The Age of Spiritual Machines, The Singularity Is Near: When Humans Transcend Biology, Kurzweil depicts in detail a portrait of the human condition over the next few decades, as accelerating technologies forever blur the line between human and machine.

In 2009, he unveiled Singularity University, an institution that aims to "assemble, educate and inspire leaders who strive to understand and facilitate the development of exponentially advancing technologies." He is a Director of Engineering at Google, where he heads up a team developing machine intelligence and natural language comprehension.

More profile about the speaker
Ray Kurzweil | Speaker | TED.com