ABOUT THE SPEAKER
James Balog - Photographer
James Balog's latest work, the Extreme Ice Survey, captures the twisting, soaring forms of threatened wild ice.

Why you should listen

To see the natural world through James Balog's lens is to see it as an artist would -- through fresh eyes, as if for the first time, with no preconceived notions. His photos of jungle animals, for instance, are arresting in their directness, simplicity, even sensuality. His subjects assume the same weight and importance as a human portrait sitter, and demand (as a human subject would) that the viewer engage with them rather than simply spectate.

His newest work is no less powerful, no less engaging -- and it carries an urgent message. For several years, Balog has been going up north to shoot the half-alive ice of the mammoth glaciers for his Extreme Ice Survey, a look at the shocking effects of abrupt climate change in Alaska, Greenland and Iceland. Soaring, dripping, glowing and crumbling, arctic ice under Balog's eye requires the viewer to engage.

A new Nova/PBS TV special and a new book, Extreme Ice Now, are helping him spread the word that this glorious world is degrading at a speed we couldn't imagine until we saw it through his eyes.

More profile about the speaker
James Balog | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

James Balog: Time-lapse proof of extreme ice loss

James Balog: Bằng chứng time-lapse về hiện tượng băng tan khủng khiếp

Filmed:
1,068,812 views

Nhà nhiếp ảnh gia James Balog chia sẻ những chuỗi hình ảnh mới nhất từ dự án Extreme Ice Survey, một mạng lưới các máy quay time-lapse đang ghi lại quá trình thu hẹp của các tảng băng trôi ở một tốc độ báo động, một vài bằng chứng sống động nhất về hiện tượng thay đổi khí hậu.
- Photographer
James Balog's latest work, the Extreme Ice Survey, captures the twisting, soaring forms of threatened wild ice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
MostHầu hết of the time, artnghệ thuật and sciencekhoa học starenhìn chằm chằm at eachmỗi other
0
0
4000
Thông thường, việc nhìn nhận nghệ thuật
và khoa học
00:22
acrossbăng qua a gulfVịnh of mutuallẫn nhau incomprehensionIncomprehension.
1
4000
3000
sẽ có không ít sự không tương xứng.
00:25
There is great confusionsự nhầm lẫn when the two look at eachmỗi other.
2
7000
5000
Có sự bối rối lớn
khi so sánh cả hai bên.
00:30
ArtNghệ thuật, of coursekhóa học, looksnhìn at the worldthế giới throughxuyên qua the psychetâm lý,
3
12000
4000
Nghệ thuật, tất nhiên,
nhìn thế giới bằng tâm hồn,
00:34
the emotionscảm xúc -- the unconsciousbất tỉnh at timeslần -- and of coursekhóa học the aestheticthẩm mỹ.
4
16000
4000
tình cảm -- vô thức về thời gian --
và về mặt thẩm mỹ.
00:38
ScienceKhoa học tendsxu hướng to look at the worldthế giới throughxuyên qua the rationalhợp lý, the quantitativeđịnh lượng --
5
20000
5000
Khoa học thì nhìn thế giới
qua lý trí và tham số -
00:43
things that can be measuredđã đo and describedmô tả --
6
25000
3000
những thứ có thể đong đếm và miêu tả --
00:46
but it givesđưa ra artnghệ thuật a terrificTuyệt vời contextbối cảnh of understandinghiểu biết.
7
28000
4000
nhưng lại có thể góp phần xây dựng
ngữ cảnh để hiểu rõ hơn về nghệ thuật.
00:50
In the ExtremeExtreme IceBăng SurveyKhảo sát,
8
32000
4000
Trong dự án Extreme Ice Survey,
00:54
we're dedicateddành riêng to bringingđưa those two partscác bộ phận of humanNhân loại understandinghiểu biết togethercùng với nhau,
9
36000
5000
chúng tôi mong muốn kết hợp hai lĩnh vực
hiểu biết con người lại với nhau,
00:59
to mergingsáp nhập the artnghệ thuật and sciencekhoa học
10
41000
2000
sáp nhập nghệ thuật và khoa học
01:01
to the endkết thúc of helpinggiúp us understandhiểu không naturethiên nhiên
11
43000
3000
để giúp chúng ta
có thể hiểu thêm về thiên nhiên
01:04
and humanity'snhân loại relationshipmối quan hệ with naturethiên nhiên better.
12
46000
4000
và mối quan hệ của con người
với thiên nhiên hơn.
01:08
SpecificallyĐặc biệt, I as a personngười
13
50000
2000
Cụ thể, với tư cách là một
01:10
who'sai been a professionalchuyên nghiệp naturethiên nhiên photographernhiếp ảnh gia my wholetoàn thể adultngười lớn life,
14
52000
4000
thợ chụp ảnh thiên nhiên
chuyên nghiệp suốt cuộc đời,
01:14
am firmlyvững chắc of the beliefniềm tin that photographynhiếp ảnh, videovideo, filmphim ảnh
15
56000
4000
tôi tin chắc rằng nhiếp ảnh, video, phim,
01:18
have tremendousto lớn powersquyền lực for helpinggiúp us understandhiểu không
16
60000
4000
có sức mạnh phi thường giúp
chúng ta nhận thức
01:22
and shapehình dạng the way we think about naturethiên nhiên
17
64000
3000
và thay đổi cách chúng ta nghĩ
về thiên nhiên
01:25
and about ourselveschúng ta in relationshipmối quan hệ to naturethiên nhiên.
18
67000
3000
và về mối quan hệ của chính chúng ta
với thiên nhiên.
01:28
In this projectdự án, we're specificallyđặc biệt interestedquan tâm, of coursekhóa học, in iceNước đá.
19
70000
4000
Trong dự án này, tất nhiên chúng tôi
đặc biệt quan tâm đến băng.
01:32
I'm fascinatedquyến rũ by the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of it, the mutabilitymutability of it,
20
74000
4000
Tôi bị cuốn hút bởi vẻ đẹp,
bởi sự thay đổi bất thường,
01:36
the malleabilitymalleability of it,
21
78000
2000
sự mềm dẻo của nó,
01:38
and the fabuloustuyệt vời shapeshình dạng in which it can carvekhắc chạm itselfchinh no.
22
80000
3000
và những hình thù đặc sắc nó mang lại.
01:41
These first imageshình ảnh are from GreenlandGreenland.
23
83000
2000
Những hình ảnh đầu tiên
là ở Greenland.
01:43
But iceNước đá has anotherkhác meaningÝ nghĩa.
24
85000
2000
Nhưng băng còn mang một nghĩa khác.
01:45
IceBăng is the canarychim hoàng yến in the globaltoàn cầu coalthan minetôi.
25
87000
3000
Băng là loài chim hoàng yến trong
mỏ than thế giới.
01:48
It's the placeđịa điểm where we can see and touchchạm and hearNghe and feel climatekhí hậu changethay đổi in actionhoạt động.
26
90000
6000
Đây là nơi ta có thể nhìn và chạm, nghe,
và thấy sự biến đổi khí hậu đang diễn ra.
01:54
ClimateKhí hậu changethay đổi is a really abstracttrừu tượng thing in mostphần lớn of the worldthế giới.
27
96000
4000
Biến đổi khí hậu thực sự là một thứ
trừu tượng đối với hầu hết thế giới.
01:58
WhetherCho dù or not you believe in it is baseddựa trên on your sensegiác quan of
28
100000
3000
Việc bạn có tin nó hay không dựa vào
cảm nhận của bạn về việc
02:01
is it rainingmưa more or is it rainingmưa lessít hơn?
29
103000
2000
mưa đang nhiều hay ít hơn?
02:03
Is it gettingnhận được hotternóng hơn or is it gettingnhận được colderlạnh hơn?
30
105000
2000
Trời đang nóng hay lạnh hơn?
02:05
What do the computermáy vi tính modelsmô hình say about this, that and the other thing?
31
107000
5000
Những mô hình máy tính cho kết quả gì
về việc này, việc nọ và việc kia?
02:10
All of that, stripdải it away. In the worldthế giới of the arcticBắc cực and alpineAlpine environmentsmôi trường,
32
112000
4000
Tất cả điều này đều biến mất.
Trong những vùng cực và núi cao,
02:14
where the iceNước đá is, it's realthực and it's presenthiện tại.
33
116000
3000
nơi băng hiện diện, điều này là thật
và nó đang tồn tại.
02:17
The changesthay đổi are happeningxảy ra. They're very visiblecó thể nhìn thấy.
34
119000
3000
Những thay đổi đang diễn ra.
Chúng rất dễ thấy.
02:20
They're photographablephotographable. They're measurableđo lường.
35
122000
3000
Chúng có thể được chụp lại.
Chúng có thể đo đạc được.
02:23
95 percentphần trăm of the glacierssông băng in the worldthế giới are retreatingrút lui or shrinkingco lại.
36
125000
5000
95 phần trăm sông băng trên thế giới
đang thu hẹp dần.
02:28
That's outsideở ngoài AntarcticaAntarctica.
37
130000
2000
Đó là bên ngoài Nam Cực.
02:30
95 percentphần trăm of the glacierssông băng in the worldthế giới are retreatingrút lui or shrinkingco lại,
38
132000
3000
95 phần trăm sông băng trên thế giới
đang thu hẹp dần,
02:33
and that's because the precipitationmưa patternsmẫu and the temperaturenhiệt độ patternsmẫu are changingthay đổi.
39
135000
4000
vì xu hướng mưa và nhiệt độ
đang thay đổi.
02:37
There is no significantcó ý nghĩa scientificthuộc về khoa học disputetranh chấp about that.
40
139000
4000
Không có một cuộc tranh luận
khoa học đáng kể nào về việc đó.
02:41
It's been observedquan sát, it's measuredđã đo, it's bomb-proofbom-proof informationthông tin.
41
143000
3000
Mọi thông tin đã được nghiên cứu kĩ,
và hoàn toàn chính xác.
02:44
And the great ironymỉa mai and tragedybi kịch of our time
42
146000
2000
Nhưng mỉa mai và bi thảm thay,
02:46
is that a lot of the generalchung publiccông cộng thinksnghĩ that sciencekhoa học is still arguingtranh luận about that.
43
148000
5000
công chúng lại nghĩ rằng cộng đồng
khoa học vẫn đang còn tranh cãi.
02:51
ScienceKhoa học is not arguingtranh luận about that.
44
153000
2000
Khoa học không tranh cãi về điều đó.
02:53
In these imageshình ảnh we see iceNước đá from enormousto lớn glacierssông băng,
45
155000
5000
Ở những tấm hình này, ta thấy đá
từ những tảng băng trôi khổng lồ,
02:58
iceNước đá sheetstấm that are hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm old
46
160000
2000
những tảng băng lục địa hàng ngàn năm tuổi
03:00
breakingphá vỡ up into chunksmiếng, mảnh nhỏ, and chunkmảnh by chunkmảnh by chunkmảnh,
47
162000
4000
đang vỡ ra thành từng mảnh, từng mảnh,
03:04
icebergtảng băng trôi by icebergtảng băng trôi, turningquay into globaltoàn cầu seabiển levelcấp độ risetăng lên.
48
166000
3000
từng tảng băng một,
kéo mực nước biển toàn cầu dâng lên.
03:07
So, havingđang có seenđã xem all of this in the coursekhóa học of a 30-year-năm careernghề nghiệp,
49
169000
4000
Vậy, sau khi chứng kiến sự việc này
trong suốt 30 năm hành nghề,
03:11
I was still a skepticnghi ngờ about climatekhí hậu changethay đổi untilcho đến about 10 yearsnăm agotrước,
50
173000
3000
chừng 10 năm trước tôi vẫn
nghi ngờ về sự biến đổi khí hậu,
03:14
because I thought the storycâu chuyện of climatekhí hậu changethay đổi was baseddựa trên on computermáy vi tính modelsmô hình.
51
176000
6000
vì tôi nghĩ rằng nó chỉ dựa vào
mô hình trên máy tính.
03:20
I hadn'tđã không realizedthực hiện it was baseddựa trên on concretebê tông measurementsđo
52
182000
4000
Tôi không nhận ra nó dựa vào
những đo đạc cụ thể
03:24
of what the paleoclimatespaleoclimates -- the ancientxưa climateskhí hậu -- were,
53
186000
3000
về cổ khí hậu học - ngành nghiên cứu
khí hậu cổ đại -
03:27
as recordedghi lại in the iceNước đá sheetstấm, as recordedghi lại in deepsâu oceanđại dương sedimentstrầm tích,
54
189000
6000
được ghi lại ở tảng băng lục địa,
ở bể trầm tích biển,
03:33
as recordedghi lại in lakehồ sedimentstrầm tích, treecây ringsNhẫn,
55
195000
2000
ở bể trầm tích hồ, vòng tuổi của cây,
03:35
and a lot of other wayscách of measuringđo lường temperaturenhiệt độ.
56
197000
4000
và vô vàn những cách đo đạc khác.
03:39
When I realizedthực hiện that climatekhí hậu changethay đổi was realthực, and it was not baseddựa trên on computermáy vi tính modelsmô hình,
57
201000
5000
Khi tôi nhận ra biến đổi khí hậu rất
thật, và không phải là mô hình máy tính,
03:44
I decidedquyết định that one day I would do a projectdự án
58
206000
2000
Tôi quyết định sẽ một ngày
thực hiện dự án
03:46
looking at tryingcố gắng to manifestbiểu hiện climatekhí hậu changethay đổi photographicallyphotographically.
59
208000
4000
mô tả qua hình ảnh
hiện tượng biến đổi khí hậu.
03:50
And that led me to this projectdự án.
60
212000
3000
Và nó đã dẫn tôi đến dự án này.
03:53
InitiallyBan đầu, I was workingđang làm việc on a NationalQuốc gia GeographicĐịa lý assignmentnhiệm vụ --
61
215000
3000
Ban đầu, tôi làm công việc
National Geographic giao cho --
03:56
conventionalthông thường, singleĐộc thân framekhung, still photographynhiếp ảnh.
62
218000
2000
chụp các tấm riêng biệt, như thông thường.
03:58
And one crazykhùng day, I got the ideaý kiến that I should --
63
220000
4000
Rồi một ngày, tôi bỗng nhiên nảy
ra một ý tưởng điên rồ --
04:02
after that assignmentnhiệm vụ was finishedđã kết thúc --
64
224000
2000
sau khi hoàn tất công việc được giao --
04:04
I got the ideaý kiến that I should shootbắn in time-lapsethời gian trôi đi photographynhiếp ảnh,
65
226000
4000
rằng tôi nên thử chụp ảnh time-lapse,
04:08
that I should stationga tàu a cameraMáy ảnh or two at a glaciersông băng
66
230000
4000
rằng tôi nên đặt một hay hai máy ảnh
ở một tảng băng
04:12
and let it shootbắn everymỗi 15 minutesphút, or everymỗi hourgiờ or whateverbất cứ điều gì
67
234000
3000
và để nó cứ 15 phút chụp một
tấm, hay mỗi giờ hay sao đó
04:15
and watch the progressiontiến triển of the landscapephong cảnh over time.
68
237000
3000
và quan sát sự biến đổi của
cảnh quang theo thời gian.
04:18
Well, withinbên trong about threesố ba weekstuần,
69
240000
3000
Ừ thì, trong khoảng ba tuần,
04:21
I incautiouslyincautiously turnedquay that ideaý kiến of a couplevợ chồng of time-lapsethời gian trôi đi camerasmáy ảnh
70
243000
3000
tôi vô tình chuyển ý tưởng
dùng một hai máy ảnh
04:24
into 25 time-lapsethời gian trôi đi camerasmáy ảnh.
71
246000
2000
thành 25 máy ảnh time-lapse.
04:26
And the nextkế tiếp sixsáu monthstháng of my life were the hardestkhó nhất time in my careernghề nghiệp,
72
248000
5000
Và sáu tháng tiếp là khoảng thời gian
khó khăn nhất trong sự nghiệp của tôi,
04:31
tryingcố gắng to designthiết kế, buildxây dựng and deploytriển khai out in the fieldcánh đồng these 25 time-lapsethời gian trôi đi camerasmáy ảnh.
73
253000
6000
cố gắng thiết kế, chế tạo và lắp ráp
25 máy ảnh time-lapse.
04:37
They are poweredđược cung cấp by the sunmặt trời. SolarNăng lượng mặt trời panelstấm powerquyền lực them.
74
259000
4000
Chúng chạy bằng năng lượng mặt trời,
Tấm pin mặt trời nạp năng lượng cho chúng.
04:41
PowerSức mạnh goesđi into a batteryắc quy. There is a customtùy chỉnh madethực hiện computermáy vi tính
75
263000
3000
Năng lượng đi vào pin. Có một
máy tính được thiết kế riêng
04:44
that tellsnói the cameraMáy ảnh when to firengọn lửa.
76
266000
3000
để điều khiển thời gian chụp của máy ảnh.
04:47
And these camerasmáy ảnh are positionedvị trí on rocksđá on the sideshai bên of the glacierssông băng,
77
269000
4000
Và những máy ảnh này được đặt trên
các tảng đá ở hai bên sông băng,
04:51
and they look in on the glaciersông băng from permanentdài hạn, bedrocknền tảng positionsvị trí,
78
273000
3000
và chúng nhìn vào sông băng từ
một vị trí cố định, vững chắc,
04:54
and they watch the evolutionsự phát triển of the landscapephong cảnh.
79
276000
3000
và quan sát tiến trình thay đổi
của cảnh quang.
04:57
We just had a numbercon số of camerasmáy ảnh out on the GreenlandGreenland IceBăng SheetTờ.
80
279000
3000
Chúng tôi có một số máy đặt trên
tảng băng Greenland.
05:00
We actuallythực ra drilledkhoan holeslỗ hổng into the iceNước đá, way deepsâu down belowphía dưới the thawingtan levelcấp độ,
81
282000
5000
Chúng tôi đã phải khoan lỗ xuyên qua
lớp băng, sâu qua mức băng có thể tan
05:05
and had some camerasmáy ảnh out there for the pastquá khứ monththáng and a halfmột nửa or so.
82
287000
3000
và đặt một số máy ở đó khoảng chừng
một tháng rưỡi trước.
05:08
ActuallyTrên thực tế, there's still a cameraMáy ảnh out there right now.
83
290000
2000
Thật sự thì vẫn có một máy còn ngoài đó.
05:10
In any casetrường hợp, the camerasmáy ảnh shootbắn roughlygần everymỗi hourgiờ.
84
292000
3000
Tất cả các máy đều chụp khoảng 1h/tấm
05:13
Some of them shootbắn everymỗi halfmột nửa hourgiờ, everymỗi 15 minutesphút, everymỗi fivesố năm minutesphút.
85
295000
4000
Một số chụp 30'/tấm, 15'/tấm, 5'/tấm.
05:17
Here'sĐây là a time lapsemất hiệu lực of one of the time-lapsethời gian trôi đi unitscác đơn vị beingđang madethực hiện.
86
299000
3000
Và đây là một đoạn time-lapse
đã được chụp.
05:20
(LaughterTiếng cười)
87
302000
2000
(Cười)
05:22
I personallycá nhân obsessedbị ám ảnh about everymỗi nuthạt, boltchớp and washerMáy Giặt in these crazykhùng things.
88
304000
4000
Cá nhân tôi bị ám ảnh về ốc, vít,
vòng đệm có trong những thứ điên rồ này.
05:26
I spentđã bỏ ra halfmột nửa my life at our localđịa phương hardwarephần cứng storecửa hàng
89
308000
2000
Tôi ở lì trong cửa hàng máy địa phương,
05:28
duringsuốt trong the monthstháng when we builtđược xây dựng these unitscác đơn vị originallyban đầu.
90
310000
3000
suốt những tháng dài khi chúng tôi
chế tạo những cái máy này.
05:33
We're workingđang làm việc in mostphần lớn of the majorchính glaciatedbăng regionsvùng of the northernPhương bắc hemispherebán cầu.
91
315000
6000
Chúng tôi làm việc trên hầu hết
vùng băng lớn ở Bắc bán cầu.
05:39
Our time-lapsethời gian trôi đi unitscác đơn vị are in AlaskaAlaska, the RockiesRockies, GreenlandGreenland and IcelandIceland,
92
321000
4000
Các máy time-lapse của chúng tôi có tại
Alaska, Rockies, Greenland và Iceland
05:43
and we have repeatnói lại photographynhiếp ảnh positionsvị trí,
93
325000
2000
và chúng tôi chụp lại cùng một vị trí
05:45
that is placesnơi we just visitchuyến thăm on an annualhàng năm basisnền tảng,
94
327000
3000
những nơi mà chúng tôi chỉ ghé đến
mỗi năm một lần,
05:48
in BritishNgười Anh ColumbiaColumbia, the AlpsNúi Alps and BoliviaBolivia.
95
330000
3000
như Anh,Columbia, dãy Alps,
và Bolivia.
05:51
It's a biglớn undertakingcam kết. I standđứng here before you tonighttối nay
96
333000
2000
Đây là một trọng trách lớn. Tôi ở đây
05:53
as an ambassadorĐại sứ for my wholetoàn thể teamđội.
97
335000
3000
với tư cách là đại diện cho toàn đội.
05:56
There's a lot of people workingđang làm việc on this right now.
98
338000
2000
Có rất nhiều người hiện đang làm việc
trong dự án này.
05:58
We'veChúng tôi đã got 33 camerasmáy ảnh out this momentchốc lát.
99
340000
3000
Chúng tôi hiện có 33 máy quay vào lúc này.
06:01
We just had 33 camerasmáy ảnh shootbắn about halfmột nửa an hourgiờ agotrước
100
343000
4000
Chúng tôi vừa có 33 hình chụp
cách đây nửa giờ
06:05
all acrossbăng qua the northernPhương bắc hemispherebán cầu, watchingxem what's happenedđã xảy ra.
101
347000
3000
trên khắp Bắc bán cầu,
theo dõi điều đang diễn ra.
06:08
And we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra a lot of time in the fieldcánh đồng. It's been a fantastictuyệt diệu amountsố lượng of work.
102
350000
4000
Và chúng tôi dành rất nhiều thời gian ở
hiện trường. Công việc nhiều kinh khủng.
06:12
We'veChúng tôi đã been out for two and a halfmột nửa yearsnăm,
103
354000
2000
Chúng tôi đã ở đó hai năm rưỡi,
06:14
and we'vechúng tôi đã got about anotherkhác two and a halfmột nửa yearsnăm yetchưa to go.
104
356000
2000
và còn hai năm rưỡi nữa để làm.
06:16
That's only halfmột nửa our jobviệc làm.
105
358000
2000
Đây chỉ mới là một nửa công việc.
06:18
The other halfmột nửa of our jobviệc làm is to tell the storycâu chuyện to the globaltoàn cầu publiccông cộng.
106
360000
4000
Nửa công việc còn lại là kể lại
câu chuyện này cho toàn thế giới.
06:22
You know, scientistscác nhà khoa học have collectedthu thập this kindloại of informationthông tin
107
364000
5000
Bạn biết đấy, các nhà khoa học đã
thu thập kiểu dữ liệu như thế này
06:27
off and on over the yearsnăm, but a lot of it staysở lại withinbên trong the sciencekhoa học communitycộng đồng.
108
369000
5000
trong rất nhiều năm, nhưng phần lớn chúng
chỉ gói gọn trong cộng đồng khoa học.
06:32
SimilarlyTương tự như vậy, a lot of artnghệ thuật projectsdự án stayở lại in the artnghệ thuật communitycộng đồng,
109
374000
4000
Tương tự, rất nhiều dự án nghệ thuật
chỉ gói gọn trong cộng đồng nghệ thuật,
06:36
and I feel very much a responsibilitytrách nhiệm throughxuyên qua mechanismscơ chế like TEDTED,
110
378000
6000
và tôi thấy có trách nhiệm
thông qua những chương trình như TED,
06:42
and like our relationshipmối quan hệ with the ObamaObama WhiteWhite HouseNgôi nhà,
111
384000
3000
hay như mối quan hệ của chúng ta
với chính quyền Obama,
06:45
with the SenateThượng viện, with JohnJohn KerryKerry, to influenceảnh hưởng policychính sách
112
387000
4000
với Thượng viện, với John Kerry,
để tác động đến các chính sách
06:49
as much as possiblekhả thi with these picturesnhững bức ảnh as well.
113
391000
2000
càng nhiều càng tốt bằng các bức hình này.
06:51
We'veChúng tôi đã donelàm xong filmsphim. We'veChúng tôi đã donelàm xong bookssách. We have more comingđang đến.
114
393000
4000
Chúng tôi đã làm phim. Chúng tôi đã
viết sách. Và còn nhiều thứ sắp tới nữa.
06:55
We have a siteđịa điểm on GoogleGoogle EarthTrái đất
115
397000
2000
Chúng tôi có một vị trí trên Google Earth
06:57
that GoogleGoogle EarthTrái đất was generoushào phóng enoughđủ to give us,
116
399000
3000
mà Google Earth đã rất hào phóng
cho chúng tôi,
07:00
and so forthra, because we feel very much the need to tell this storycâu chuyện,
117
402000
4000
vân vân, bởi vì chúng tôi thấy cực kỳ
cần phải kể câu chuyện này,
07:04
because it is suchnhư là an immediatengay lập tức evidencechứng cớ of ongoingđang diễn ra climatekhí hậu changethay đổi right now.
118
406000
5000
vì đây là bằng chứng trước mắt về
sự thay đổi khí hậu đang diễn ra lúc này.
07:11
Now, one bitbit of sciencekhoa học before we get into the visualshình ảnh.
119
413000
3000
Giờ, hãy nói một chút về khoa học
trước khi xem.
07:14
If everybodymọi người in the developedđã phát triển worldthế giới understoodhiểu this graphbiểu đồ,
120
416000
4000
Nếu tất cả mọi người ở các nước phát triển
hiểu được sơ đồ này,
07:18
and emblazonedemblazoned it on the insidephía trong of theirhọ foreheadstrán,
121
420000
3000
và in đậm nó trong đầu,
07:21
there would be no furtherthêm nữa societalxã hội argumenttranh luận about climatekhí hậu changethay đổi
122
423000
4000
có lẽ không cần tranh cãi xa hơn về
việc khí hậu biến đổi,
07:25
because this is the storycâu chuyện that countsđếm.
123
427000
3000
bởi vì đây mới là câu chuyện đáng kể.
07:28
Everything elsekhác you hearNghe is just propagandatuyên truyền and confusionsự nhầm lẫn.
124
430000
4000
Tất cả những cái khác bạn nghe thấy đều là
tuyên truyền và mập mờ.
07:32
KeyChìa khóa issuesvấn đề: this is a 400,000 yearnăm recordghi lại.
125
434000
3000
Vấn đề chính: đây là bản ghi chép
400,000 năm.
07:35
This exactchính xác sametương tự patternmẫu is seenđã xem going back now
126
437000
2000
Đây là biểu đồ chính xác
07:37
almosthầu hết a milliontriệu yearsnăm before our currenthiện hành time.
127
439000
3000
cách đây gần một triệu năm.
07:40
And severalmột số things are importantquan trọng.
128
442000
3000
Có nhiều thứ quan trọng ở đây.
07:43
NumberSố one: temperaturenhiệt độ and carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí
129
445000
3000
Thứ nhất: nhiệt độ và lượng CO2
trong khí quyển
07:46
go up and down basicallyvề cơ bản in syncđồng bộ hóa.
130
448000
2000
tăng và giảm một cách đồng bộ.
07:48
You can see that from the orangetrái cam linehàng and the bluemàu xanh da trời linehàng.
131
450000
3000
Bà có thể thấy từ đường biên màu cam
đến màu vàng.
07:51
NatureThiên nhiên naturallymột cách tự nhiên has allowedđược cho phép carboncarbon dioxidedioxide to go up to 280 partscác bộ phận permỗi milliontriệu.
132
453000
7000
Thiên nhiên cho phép lượng CO2 tăng
đến 280 phần triệu một cách tự nhiên.
07:58
That's the naturaltự nhiên cyclechu kỳ.
133
460000
2000
Đó là một chu kỳ tự nhiên.
08:00
GoesĐi up to 280 and then dropsgiọt
134
462000
2000
Tăng đến 280 rồi giảm
08:02
for variousnhiều reasonslý do that aren'tkhông phải importantquan trọng to discussbàn luận right here.
135
464000
3000
vì nhiều lý do không quan trọng
để bàn đến lúc này.
08:05
But 280 is the peakcao điểm.
136
467000
2000
Nhưng 280 là đỉnh điểm.
08:07
Right now, if you look at the tophàng đầu right partphần of that graphbiểu đồ,
137
469000
3000
Hiện nay, nhìn vào đỉnh bên phải biểu đồ,
08:10
we're at 385 partscác bộ phận permỗi milliontriệu.
138
472000
2000
chúng ta hiện ở vị trí 385 phần triệu.
08:12
We are way, way outsideở ngoài the normalbình thường, naturaltự nhiên variabilitybiến đổi.
139
474000
5000
Chúng ta đang ở ngoài tầm biến thiên
thông thường.
08:17
EarthTrái đất is havingđang có a feversốt.
140
479000
2000
Trái đất đang phát sốt.
08:19
In the pastquá khứ hundredhàng trăm yearsnăm, the temperaturenhiệt độ of the EarthTrái đất
141
481000
3000
Trong hàng trăm năm, nhiệt độ Trái đất
08:22
has goneKhông còn up 1.3 degreesđộ FahrenheitFahrenheit, .75 degreesđộ CelsiusC,
142
484000
5000
tăng 1.3 độ F, 0.75 độ C,
08:27
and it's going to keep going up
143
489000
2000
và nó vẫn còn tiếp tục tăng
08:29
because we keep dumpingbán phá giá fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu into the atmospherekhông khí.
144
491000
3000
vì ta vẫn tiếp tục bơm nhiên liệu
hóa thạch vào khí quyển.
08:32
At the ratetỷ lệ of about two and a halfmột nửa partscác bộ phận permỗi milliontriệu permỗi yearnăm.
145
494000
3000
Với tốc độ khoảng 2,5 phần triệu mỗi năm.
08:35
It's been a remorselessremorseless, steadyvững chắc increasetăng.
146
497000
3000
Một sự gia tăng đều đặn, ko giảm sút.
08:38
We have to turnxoay that around.
147
500000
2000
Chúng ta phải xoay ngược tình thế lại.
08:40
That's the cruxđiểm then chốt, and somedaymột ngày nào đó I hopemong to emblazonemblazon that
148
502000
3000
Đó là điểm chính, và tôi hy vọng
ngày nào đó trưng rõ điều này
08:43
acrossbăng qua TimesThời gian SquareQuảng trường in NewMới YorkYork and a lot of other placesnơi.
149
505000
3000
dọc Quảng trường Times ở New York
và nhiều nơi khác.
08:46
But anywaydù sao, off to the worldthế giới of iceNước đá.
150
508000
2000
Dù sao thì, giờ hãy tới thế giới của băng.
08:48
We're now at the ColumbiaColumbia GlacierSông băng in AlaskaAlaska.
151
510000
2000
Sông băng Columbia, tại Alaska.
08:50
This is a viewlượt xem of what's calledgọi là the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt.
152
512000
3000
Đây là quang cảnh được gọi là mặt sạt lở.
08:53
This is what one of our camerasmáy ảnh saw over the coursekhóa học of a fewvài monthstháng.
153
515000
3000
Đây là cảnh mà một máy quay chụp lại được
trong vài tháng.
08:56
You see the glaciersông băng flowingchảy in from the right,
154
518000
4000
Bạn thấy sông băng chảy vào từ bên phải,
09:00
droppingthả off into the seabiển, cameraMáy ảnh shootingchụp everymỗi hourgiờ.
155
522000
3000
đổ ra biển, máy chụp mỗi giờ.
09:03
If you look in the middleở giữa backgroundlý lịch,
156
525000
2000
Nếu bạn nhìn vào bức nền ở giữa,
09:05
you can see the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt bobbingbobbing up and down like a yo-yoyo-yo.
157
527000
4000
bạn có thể lấy mặt sạt lở lắc lư
lên xuống như một cái yo-yo.
09:09
That meanscó nghĩa that glacier'sGlacier của floatingnổi and it's unstablekhông ổn định,
158
531000
3000
Nó có nghĩa là sông băng đang trôi
và không ổn định,
09:12
and you're about to see the consequenceshậu quả of that floatingnổi.
159
534000
3000
và bạn gần như có thể thấy hậu quả
của sự trôi dạt đó.
09:15
To give you a little bitbit of a sensegiác quan of scaletỉ lệ,
160
537000
3000
Để cho bạn cảm nhận một chút
về quy mô,
09:18
that calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt in this picturehình ảnh
161
540000
2000
mặt sạt lở trong bức hình đó
09:20
is about 325 feetđôi chân tallcao. That's 32 storiesnhững câu chuyện.
162
542000
5000
cao khảng 325 feet,
bằng một tòa nhà 32 tầng.
09:25
This is not a little cliffvách đá. This is like a majorchính officevăn phòng buildingTòa nhà in an urbanđô thị centerTrung tâm.
163
547000
5000
Nó không phải là một vách đá nhỏ mà là một
tòa nhà cỡ lớn giữa trung tâm thành phố.
09:30
The calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt is the wallTường where the visiblecó thể nhìn thấy iceNước đá breaksnghỉ giải lao off,
164
552000
5000
Mặt sạt lở là một bức từng nơi
những tảng băng lộ thiên vỡ ra,
09:35
but in factthực tế, it goesđi down belowphía dưới seabiển levelcấp độ anotherkhác couplevợ chồng thousandnghìn feetđôi chân.
165
557000
5000
nhưng thực tế, nó nằm sâu dưới
mực nước biển vài ngàn feet nữa.
09:40
So there's a wallTường of iceNước đá a couplevợ chồng thousandnghìn feetđôi chân deepsâu
166
562000
4000
Nên đó là một bức tường băng
sâu vài ngàn feet
09:44
going down to bedrocknền tảng if the glacier'sGlacier của groundedcăn cứ on bedrocknền tảng,
167
566000
4000
đâm sâu vào nền đá nếu tảng băng trôi
nằm trên nền đá
09:48
and floatingnổi if it isn't.
168
570000
2000
và trôi nổi nếu không.
09:52
Here'sĐây là what Columbia'sColumbia donelàm xong. This is in southmiền Nam centralTrung tâm AlaskaAlaska.
169
574000
4000
Đây là điều đã thực hiện ở Columbia.
Đây là ở Nam trung Alaska.
09:56
This was an aerialchụp từ trên không picturehình ảnh I did one day in JuneTháng sáu threesố ba yearsnăm agotrước.
170
578000
5000
Đây là bức hình chụp tôi chụp trên không
vào tháng Sáu, ba năm trước.
10:01
This is an aerialchụp từ trên không picturehình ảnh we did this yearnăm.
171
583000
3000
Đây là bức hình trên không
chúng tôi chụp năm nay.
10:04
That's the retreatrút lui of this glaciersông băng.
172
586000
3000
Sông băng đã rút đi.
10:07
The mainchủ yếu stemthân cây, the mainchủ yếu flowlưu lượng of the glaciersông băng is comingđang đến from the right
173
589000
4000
Thân chính, dòng chảy chính của sông băng
là từ phía bên phải,
10:11
and it's going very rapidlynhanh chóng up that stemthân cây.
174
593000
3000
và nó đang chạy nhanh lên phía thân chính.
10:14
We're going to be up there in just a fewvài more weekstuần,
175
596000
4000
Ta sẽ đến được đó chỉ trong
vài tuần nữa,
10:18
and we expectchờ đợi that it's probablycó lẽ retreatedrút lui anotherkhác halfmột nửa a miledặm,
176
600000
3000
và chúng tôi dự đoán có lẽ nó sẽ
thu hẹp lại thêm nửa dặm nữa,
10:21
but if I got there and discoveredphát hiện ra that it had collapsedsụp đổ
177
603000
3000
nhưng nếu tôi đến đó và phát hiện rằng
nó đã sụp
10:24
and it was fivesố năm milesdặm furtherthêm nữa back, I wouldn'tsẽ không be the leastít nhất bitbit surprisedngạc nhiên.
178
606000
5000
và thu hẹp xa cả năm dặm,
tôi cũng chẳng lấy làm ngạc nhiên gì.
10:29
Now it's really hardcứng to graspsự hiểu biết the scaletỉ lệ of these placesnơi,
179
611000
3000
Hiện giờ rất khó để hình dung được quy mô
của những nơi này,
10:32
because as the glacierssông băng --
180
614000
2000
bởi vì khi những tảng băng trôi --
10:34
one of the things is that placesnơi like AlaskaAlaska and GreenlandGreenland are hugekhổng lồ,
181
616000
3000
cần nhắc nhớ Alaska hay Greenland
là những nơi rất rộng lớn,
10:37
they're not normalbình thường landscapesphong cảnh --
182
619000
2000
chúng không phải là
dạng địa hình thông thường --
10:39
but as the glacierssông băng are retreatingrút lui, they're alsocũng thế deflatingdeflating,
183
621000
4000
nhưng khi những tảng băng trôi
thu hẹp lại, chúng còn xẹp xuống,
10:43
like airkhông khí is beingđang let out of a balloonquả bóng bay.
184
625000
3000
giống một chiếc bong bóng bị xì hơi.
10:46
And so, there are featuresTính năng, đặc điểm on this landscapephong cảnh.
185
628000
3000
Nên, đó là những đặc điểm
của loại địa hình này.
10:49
There's a ridgeRidge right in the middleở giữa of the picturehình ảnh, up aboveở trên where that arrowmũi tên comesđến in,
186
631000
4000
Có một chóp núi bên phải trung tâm
bức hình, trên vị trí mũi tên hướng về,
10:53
that showstrình diễn you that a little bitbit.
187
635000
2000
có thể cho bạn thấy chút ít gì đó.
10:55
There's a markerđánh dấu linehàng calledgọi là the trimTrim linehàng
188
637000
3000
Có một đường kẻ đánh dấu gọi là đường cắt
10:58
aboveở trên our little redđỏ illustrationhình minh họa there.
189
640000
4000
trên đường mô tả nhỏ màu đỏ ở đó.
11:02
This is something no self-respectingtự trọng photographernhiếp ảnh gia would ever do --
190
644000
2000
Không có người thợ ảnh tự trọng nào
làm điều này -
11:04
you put some cheesycheesy illustrationhình minh họa on your shotbắn, right? --
191
646000
3000
vẽ thêm vài thứ minh họa
lên hình của mình, đúng ko?
11:07
and yetchưa you have to do it sometimesđôi khi to narratenarrate these pointsđiểm.
192
649000
4000
nhưng thỉnh thoảng bạn phải làm thế
để làm nổi những điểm này.
11:11
But, in any casetrường hợp, the deflationgiảm phát of this glaciersông băng sincekể từ 1984
193
653000
4000
Nhưng, dù sao thì từ năm 1984 độ hạ thấp
của tảng băng trôi này
11:15
has been highercao hơn than the EiffelEiffel TowerTháp, highercao hơn than the EmpireĐế chế StateNhà nước BuildingXây dựng.
194
657000
5000
đã cao hơn tháp Eiffel,
cao hơn tòa nhà Empire State.
11:20
A tremendousto lớn amountsố lượng of iceNước đá has been let out of these valleysThung lũng
195
662000
3000
Một lượng lớn băng đã chảy xuống
những thung lũng này
11:23
as it's retreatedrút lui and deflatedxì hơi, goneKhông còn back up valleythung lũng.
196
665000
5000
khi nó thu hẹp và xẹp xuống,
quay trở lại thung lũng.
11:28
These changesthay đổi in the alpineAlpine worldthế giới are acceleratingtăng tốc.
197
670000
3000
Những thay đổi trên các đỉnh thế giới
đang tăng nhanh.
11:31
It's not statictĩnh.
198
673000
2000
Nó không tĩnh.
11:33
ParticularlyĐặc biệt in the worldthế giới of seabiển iceNước đá,
199
675000
3000
Đặc biệt là trong thế giới đại dương băng,
11:36
the ratetỷ lệ of naturaltự nhiên changethay đổi is outstrippingoutstripping predictionsdự đoán of just a fewvài yearsnăm agotrước,
200
678000
4000
tốc độ thay đổi tự nhiên vượt xa dự đoán
trong chỉ vài năm trước,
11:40
and the processesquy trình eitherhoặc are acceleratingtăng tốc
201
682000
3000
và quá trình này hoặc tăng nhanh
11:43
or the predictionsdự đoán were too lowthấp to beginbắt đầu with.
202
685000
2000
hoặc dự đoán ban đầu là quá thấp.
11:45
But in any casetrường hợp, there are biglớn, biglớn changesthay đổi happeningxảy ra as we speaknói.
203
687000
5000
Nhưng dù là gì, những thay đổi rất lớn
đang diễn ra khi chúng ta đang nói chuyện.
11:50
So, here'sđây là anotherkhác time-lapsethời gian trôi đi shotbắn of ColumbiaColumbia.
204
692000
4000
Đây là một đoạn time-lapse khác
ở Columbia.
11:54
And you see where it endedđã kết thúc in these variousnhiều springmùa xuân daysngày,
205
696000
3000
Và bạn thấy nơi chúng dừng lại
vào những ngày xuân khác nhau,
11:57
JuneTháng sáu, MayCó thể, then OctoberTháng mười.
206
699000
2000
tháng Sáu, tháng Năm, đến tháng Mười.
11:59
Now we turnxoay on our time lapsemất hiệu lực.
207
701000
2000
Giờ chúng ta bật chế độ time-lapse lên.
12:01
This cameraMáy ảnh was shootingchụp everymỗi hourgiờ.
208
703000
2000
Camera này chụp mỗi tiếng một tấm.
12:03
GeologicNiên đại địa chất processquá trình in actionhoạt động here.
209
705000
2000
Quá trình địa chất đang diễn ra.
12:05
And everybodymọi người saysnói, well don't they advancenâng cao in the wintermùa đông time?
210
707000
3000
Và mọi người hỏi rằng, tại sao
nó không tăng lên vào mùa đông?
12:08
No. It was retreatingrút lui throughxuyên qua the wintermùa đông because it's an unhealthykhông khỏe mạnh glaciersông băng.
211
710000
3000
Không. Nó thu hẹp cả trong mùa đông
vì đây là một tảng băng yếu.
12:11
FinallyCuối cùng catchesđánh bắt up to itselfchinh no, it advancesnhững tiến bộ.
212
713000
3000
Cuối cùng khi đã tự bắt kịp, nó tiến lên.
12:18
And you can look at these picturesnhững bức ảnh over and over again
213
720000
2000
Bạn có thể xem đi xem lại bức hình này
12:20
because there's suchnhư là a strangekỳ lạ, bizarrekỳ lạ fascinationniềm đam mê in seeingthấy
214
722000
4000
bởi vì thật là một điều phi thường,
lạ lùng khi nhìn thấy
12:24
these things you don't normallybình thường get to see come alivesống sót.
215
726000
3000
thứ mà bạn không thường nhìn thấy
một cách sống động thế này.
12:27
We'veChúng tôi đã been talkingđang nói about "seeingthấy is believingtin tưởng "
216
729000
2000
Chúng ta đang nói đến "nhìn để tin"
12:29
and seeingthấy the unseenthần bí at TEDTED GlobalToàn cầu.
217
731000
3000
và nhìn thấy những thứ vô hình
tại TED Global.
12:32
That's what you see with these camerasmáy ảnh.
218
734000
3000
Đó là thứ bạn nhìn bằng
những chiếc máy quay này.
12:35
The imageshình ảnh make the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
219
737000
4000
Nó biến những thứ vô hình
trở nên hữu hình.
12:42
These hugekhổng lồ crevassesnứt openmở up.
220
744000
2000
Những khe nứt khổng lồ mở ra.
12:44
These great iceNước đá islandshòn đảo breakphá vỡ off --
221
746000
3000
Những hòn đảo băng tuyệt vời này
đang vỡ vụn --
12:47
and now watch this.
222
749000
2000
và giờ thì nhìn xem.
12:49
This has been the springtimemùa xuân this yearnăm --
223
751000
3000
Đây là mùa xuân năm nay --
12:57
a hugekhổng lồ collapsesự sụp đổ. That happenedđã xảy ra in about a monththáng,
224
759000
2000
một sự đổ sụp lớn, xảy ra tháng trước,
12:59
the lossmất mát of all that iceNước đá.
225
761000
2000
chúng ta mất toàn bộ khối băng đó.
13:11
So that's where we startedbắt đầu threesố ba yearsnăm agotrước,
226
773000
2000
Đó là nơi chúng tôi bắt đầu ba năm trước,
13:13
way out on the left, and that's where we were a fewvài monthstháng agotrước, the
227
775000
2000
bên trái, nơi chúng tôi ở vài tháng trước
13:15
last time we wentđã đi into ColumbiaColumbia.
228
777000
3000
lần cuối đến Columbia.
13:18
To give you a feelingcảm giác for the scaletỉ lệ of the retreatrút lui,
229
780000
2000
Để giúp bạn hiểu được
tầm của điều này,
13:20
we did anotherkhác cheesycheesy illustrationhình minh họa,
230
782000
2000
chúng tôi đã làm một minh họa khác
13:22
with BritishNgười Anh double-deckerhai tầng busesxe buýt.
231
784000
3000
với chiếc xe bus hai tầng của Anh.
13:25
If you linehàng up 295 of those nosemũi to tailđuôi, that's about how farxa back that was.
232
787000
5000
Nếu bạn nối liền 295 chiếc như thế,
bạn sẽ có khoảng cách đó.
13:30
It's a long way.
233
792000
2000
Đó là cả một con đường dài.
13:35
On up to IcelandIceland.
234
797000
2000
Ngược lên Iceland.
13:37
One of my favoriteyêu thích glacierssông băng, the SólheimajlheimajökullKull.
235
799000
3000
Một trong những khối băng
yêu thích của tôi, Sólheimajökull.
13:43
And here, if you watch, you can see the terminusTerminus retreatingrút lui.
236
805000
3000
Và đây, nếu bạn nhìn, bạn có thể
thấy được điểm rút cuối cùng.
13:46
You can see this rivercon sông beingđang formedhình thành.
237
808000
2000
Bạn có thể thấy dòng sông được hình thành.
13:48
You can see it deflatingdeflating.
238
810000
3000
Bạn có thể thấy nó đang hạ xuống.
13:56
WithoutNếu không có the photographicchụp ảnh processquá trình, you would never see this. This is invisiblevô hình.
239
818000
4000
Không có xử lý ảnh, bạn sẽ không bao giờ
nhìn thấy điều này. Nó vô hình.
14:00
You can standđứng up there your wholetoàn thể life and you would never see this,
240
822000
3000
Bạn có thể đứng đó cả đời
mà chẳng nhìn thấy gì,
14:03
but the cameraMáy ảnh recordsHồ sơ it.
241
825000
3000
nhưng máy quay ghi lại chúng.
14:09
So we windgió time backwardsngược now.
242
831000
2000
Giờ chúng ta quay ngược thời gian lại.
14:13
We go back a couplevợ chồng yearsnăm in time.
243
835000
2000
Chúng ta quay lại vài năm về trước.
14:15
That's where it startedbắt đầu.
244
837000
3000
Đó là nơi nó bắt đầu.
14:23
That's where it endedđã kết thúc a fewvài monthstháng agotrước.
245
845000
3000
Đó là nơi nó kết thúc vài tháng trước.
14:28
And on up to GreenlandGreenland.
246
850000
3000
Đi lên Greenland.
14:31
The smallernhỏ hơn the iceNước đá masskhối lượng, the fasternhanh hơn it respondsđáp ứng to climatekhí hậu.
247
853000
4000
Khối băng càng nhỏ, nó càng dễ
bị ảnh hưởng bởi khí hậu.
14:35
GreenlandGreenland tooklấy a little while to startkhởi đầu reactingphản ứng
248
857000
3000
Greenland mất một ít thời gian
để bắt đầu phản ứng lại
14:38
to the warmingsự nóng lên climatekhí hậu of the pastquá khứ centurythế kỷ,
249
860000
3000
với việc ấm lên toàn cầu ở thế kỷ trước,
14:41
but it really startedbắt đầu gallopingPhi nhanh alongdọc theo about 20 yearsnăm agotrước.
250
863000
4000
nhưng nó bắt đầu tiến triển rất nhanh
từ 20 năm trước.
14:45
And there's been a tremendousto lớn increasetăng in the temperaturenhiệt độ up there.
251
867000
3000
Ở đó nhiệt độ tăng rất nhanh.
14:48
It's a biglớn placeđịa điểm. That's all iceNước đá.
252
870000
2000
Đó là một nơi rộng lớn. Toàn là băng.
14:50
All those colorsmàu sắc are iceNước đá and it goesđi up to about two milesdặm thickdày,
253
872000
4000
Tất cả đều là màu của băng
và dày đến hai dặm (~ 3,2km),
14:54
just a gigantickhổng lồ domemái vòm that comesđến in from the coastbờ biển and risestăng lên in the middleở giữa.
254
876000
4000
một tòa mái vòm khổng lồ đến từ bờ biển
và nhô lên ở giữa.
14:58
The one glaciersông băng up in GreenlandGreenland
255
880000
2000
Tảng băng ở Greenland
15:00
that putsđặt more iceNước đá into the globaltoàn cầu oceanđại dương
256
882000
2000
cung cấp băng cho thế giới đại dương
15:02
than all the other glacierssông băng in the northernPhương bắc hemispherebán cầu combinedkết hợp
257
884000
3000
nhiều hơn tất cả các tảng băng
ở Bắc bán cầu gộp lại
15:05
is the IlulissatIlulissat GlacierSông băng.
258
887000
2000
đó là tảng Ilulissat.
15:07
We have some camerasmáy ảnh on the southmiền Nam edgecạnh of the IlulissatIlulissat,
259
889000
3000
Chúng tôi có đặt vài máy quay
ở rìa phía Nam Ilulissat,
15:10
watchingxem the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt as it goesđi throughxuyên qua this dramatickịch tính retreatrút lui.
260
892000
4000
quan sát mặt sạt lở khi nó
thu nhỏ lại một cách khủng khiếp.
15:14
Here'sĐây là a two-yearhai năm recordghi lại of what that looksnhìn like.
261
896000
2000
Đây là hình ảnh ghi nhận hai năm trước.
15:16
HelicopterMáy bay trực thăng in fronttrước mặt of the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt for scaletỉ lệ, quicklyMau dwarfeddwarfed.
262
898000
5000
Trực thăng trước mặt sạt lở để hình dung
kích thước, nhanh chóng thu nhỏ lại.
15:21
The calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt is fourbốn and a halfmột nửa milesdặm acrossbăng qua,
263
903000
2000
Mặt sạt lở dài khoảng bốn đến năm dặm,
15:23
and in this shotbắn, as we pullkéo back, you're only seeingthấy about a miledặm and a halfmột nửa.
264
905000
3000
trong bức này, nếu kéo ngược lại,
bạn sẽ chỉ thấy một dặm rưỡi.
15:26
So, imaginetưởng tượng how biglớn this is
265
908000
2000
Tưởng tượng xem nó lớn thế nào
15:28
and how much iceNước đá is chargingsạc out.
266
910000
2000
và có bao nhiêu băng đã tan.
15:30
The interiorNội địa of GreenlandGreenland is to the right.
267
912000
2000
Phần đất liền của Greenland nằm bên phải.
15:32
It's flowingchảy out to the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương on the left.
268
914000
3000
Nó đổ ra biển Atlantic ở bên trái.
15:35
IcebergsTảng băng trôi, manynhiều, manynhiều, manynhiều, manynhiều timeslần the sizekích thước of this buildingTòa nhà, are roaringroaring out to seabiển.
269
917000
6000
Băng trôi, lớn rất rất rất rất nhiều lần
tòa nhà này, đang gầm rú đổ ra biển.
15:41
We just downloadedđã tải xuống these picturesnhững bức ảnh a couplevợ chồng weekstuần agotrước,
270
923000
2000
Chúng tôi chỉ mới tải xuống
những bức hình này vài tuần trước,
15:43
as you can see. JuneTháng sáu 25ththứ,
271
925000
3000
như bạn thấy, 25 tháng Sáu,
những sự kiện sạt lở khủng khiếp
đã xảy ra.
15:47
monsterquái vật calvingcăn cứ Đẻ lứa eventssự kiện happenedđã xảy ra.
272
929000
2000
15:49
I'll showchỉ you one of those in a secondthứ hai.
273
931000
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem một trong số chúng.
15:51
This glaciersông băng has doubledtăng gấp đôi its flowlưu lượng speedtốc độ in the pastquá khứ 15 yearsnăm.
274
933000
5000
Tảng băng này tăng tốc gấp đôi
trong vòng 15 năm qua.
15:56
It now goesđi at 125 feetđôi chân a day, dumpingbán phá giá all this iceNước đá into the oceanđại dương.
275
938000
5000
Giờ nó đạt tốc độ 125 feet (~38m)
mỗi ngày, đổ toàn bộ băng vào biển.
16:01
It tendsxu hướng to go in these pulsesxung, about everymỗi threesố ba daysngày,
276
943000
2000
Nó có xung nhịp như thế, ba ngày một lần,
16:03
but on averageTrung bình cộng, 125 feetđôi chân a day,
277
945000
2000
nhưng trung bình, 125 feet/ngày,
16:05
twicehai lần the ratetỷ lệ it did 20 yearsnăm agotrước.
278
947000
3000
gấp đôi tốc độ 20 năm trước.
16:09
Okay. We had a teamđội out watchingxem this glaciersông băng,
279
951000
4000
Ok. Chúng tôi có một đội đang
quan sát tảng băng này,
16:13
and we recordedghi lại the biggestlớn nhất calvingcăn cứ Đẻ lứa eventbiến cố that's ever been put on filmphim ảnh.
280
955000
3000
và chúng tôi ghi lại sự kiện
băng vỡ lớn nhất từng được quay.
16:16
We had ninechín camerasmáy ảnh going.
281
958000
2000
Chúng tôi có chín máy quay đang làm việc.
16:18
This is what a couplevợ chồng of the camerasmáy ảnh saw.
282
960000
4000
Đây là thứ một vài máy quay lại được.
16:22
A 400-foot-tall-foot-tall calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt breakingphá vỡ off.
283
964000
3000
Một khối băng cao 400 foot (~121m) vỡ ra.
16:26
HugeRất lớn icebergstảng băng trôi rollinglăn over.
284
968000
2000
Một loạt băng tảng rơi xuống.
17:13
Okay, how biglớn was that? It's hardcứng to get it.
285
1015000
3000
Ok, nó lớn đến mức nào?
Thật khó để hình dung.
17:16
So an illustrationhình minh họa again, givesđưa ra you a feelingcảm giác for scaletỉ lệ.
286
1018000
3000
Lại dùng minh họa để bạn hình dung được
kích thước của nó.
17:19
A miledặm of retreatrút lui in 75 minutesphút
287
1021000
3000
Một dặm (1,6km) mất đi trong 75',
17:22
acrossbăng qua the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt, in that particularcụ thể eventbiến cố, threesố ba milesdặm widerộng.
288
1024000
4000
dọc theo rìa băng vỡ, trong sự kiện
đặc biệt đó, rộng ba dặm (~4,8km).
17:26
The blockkhối was three-fifthsba-fifths of a miledặm deepsâu,
289
1028000
2000
Khối băng đó sâu 3/5 dặm (~1km),
17:28
and if you compareso sánh the expansemở rộng of the calvingcăn cứ Đẻ lứa faceđối mặt
290
1030000
3000
và nếu so sánh độ rộng của mặt sạt lở
17:31
to the TowerTháp BridgeBridge in LondonLondon, about 20 bridgescầu widerộng.
291
1033000
3000
với Cầu Tháp London, thì nó rộng
khoảng 20 chiếc cầu như thế.
17:34
Or if you take an AmericanNgười Mỹ referencetài liệu tham khảo, to the U.S. CapitolCapitol BuildingXây dựng
292
1036000
4000
Hoặc nếu muốn so với một thứ gì của Mỹ,
như tòa nhà Quốc hội
17:38
and you packđóng gói 3,000 CapitolCapitol BuildingsTòa nhà into that blockkhối,
293
1040000
4000
thì bạn gom 3,000 tòa nhà như thế lại,
17:42
it would be equivalenttương đương to how largelớn that blockkhối was.
294
1044000
3000
sẽ bằng với độ lớn của nó.
17:47
75 minutesphút.
295
1049000
2000
75 phút.
17:51
Now I've come to the conclusionphần kết luận
296
1053000
2000
Giờ tôi đi đến kết luận
17:53
after spendingchi tiêu a lot of time in this climatekhí hậu changethay đổi worldthế giới
297
1055000
3000
sau khi dành rất nhiều thời gian
cho vấn đề thay đổi khí hậu
17:56
that we don't have a problemvấn đề of economicsKinh tế học, technologyCông nghệ and publiccông cộng policychính sách.
298
1058000
4000
rằng chúng ta không có vấn đề với kinh tế,
kỹ thuật, và chính sách cộng đồng.
18:00
We have a problemvấn đề of perceptionnhận thức.
299
1062000
3000
Chúng ta có vấn đề về nhận thức.
18:03
The policychính sách and the economicsKinh tế học and the technologyCông nghệ are seriousnghiêm trọng enoughđủ issuesvấn đề,
300
1065000
3000
Chính sách, kinh tế, và kỹ thuật là
những vấn đề nghiêm trọng,
18:06
but we actuallythực ra can dealthỏa thuận with them.
301
1068000
2000
nhưng có thể giải quyết được.
18:08
I'm certainchắc chắn that we can.
302
1070000
3000
Tôi chắc là ta có thể.
18:11
But what we have is a perceptionnhận thức problemvấn đề
303
1073000
2000
Nhưng vấn đề ở đây là nhận thức
18:13
because not enoughđủ people really get it yetchưa.
304
1075000
4000
bởi vì vẫn chưa bao nhiêu người thật sự
hiểu rõ chúng.
18:17
You're an eliteưu tú audiencethính giả. You get it.
305
1079000
2000
Bạn là một thính giả ưu tú.
Bạn hiểu nó.
18:19
FortunatelyMay mắn thay, a lot of the politicalchính trị leaderslãnh đạo in the majorchính countriesquốc gia of the worldthế giới
306
1081000
4000
May thay, có nhiều nhà lãnh đạo
của những quốc gia lớn trên thế giới
18:23
are an eliteưu tú audiencethính giả that for the mostphần lớn partphần getsđược it now.
307
1085000
4000
là những thính giả ưu tú
và giờ đã hiểu được điều này.
18:27
But we still need to bringmang đến a lot of people alongdọc theo with us.
308
1089000
3000
Nhưng ta còn cần rất nhiều người ủng hộ.
18:30
And that's where I think organizationstổ chức like TEDTED,
309
1092000
4000
Và đó là nơi tôi nghĩ
những tổ chức như TED,
18:34
like the ExtremeExtreme IceBăng SurveyKhảo sát can have a terrificTuyệt vời impactva chạm
310
1096000
3000
như Extreme Ice Survey có thể
tác động mạnh mẽ
18:37
on humanNhân loại perceptionnhận thức and bringmang đến us alongdọc theo.
311
1099000
3000
lên nhận thức của con người
và đồng hành cùng chúng ta.
18:40
Because I believe we have an opportunitycơ hội right now.
312
1102000
2000
Bởi vì tôi tin cơ hội là đây.
18:42
We are nearlyGần on the edgecạnh of a crisiskhủng hoảng,
313
1104000
3000
Chúng ta đang trên bờ vực khủng hoảng,
18:45
but we still have an opportunitycơ hội to faceđối mặt the greatestvĩ đại nhất challengethử thách
314
1107000
4000
nhưng chúng ta vẫn có cơ hội để đối mặt
với thử thách lớn nhất
18:49
of our generationthế hệ and, in factthực tế, of our centurythế kỷ.
315
1111000
3000
của thế hệ chúng ta, thực tế,
của thế kỷ chúng ta.
18:52
This is a terrificTuyệt vời, terrificTuyệt vời call to armscánh tay
316
1114000
4000
Đây là một lời kêu gọi cực kỳ,
cực kỳ quan trọng
18:56
to do the right thing for ourselveschúng ta and for the futureTương lai.
317
1118000
3000
để hành động đúng đắn
cho bản thân chúng ta và cho tương lai.
18:59
I hopemong that we have the wisdomsự khôn ngoan to let the angelsThiên thần of our better naturethiên nhiên
318
1121000
3000
Tôi tin chúng ta có đủ khôn ngoan để
bản chất thánh thiện
19:02
risetăng lên to the occasionnhân dịp and do what needsnhu cầu to be donelàm xong. Thank you.
319
1124000
4000
tỏ hiện trong hoàn cảnh này và
làm những điều cần phải làm. Cảm ơn.
19:06
(ApplauseVỗ tay)
320
1128000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Balog - Photographer
James Balog's latest work, the Extreme Ice Survey, captures the twisting, soaring forms of threatened wild ice.

Why you should listen

To see the natural world through James Balog's lens is to see it as an artist would -- through fresh eyes, as if for the first time, with no preconceived notions. His photos of jungle animals, for instance, are arresting in their directness, simplicity, even sensuality. His subjects assume the same weight and importance as a human portrait sitter, and demand (as a human subject would) that the viewer engage with them rather than simply spectate.

His newest work is no less powerful, no less engaging -- and it carries an urgent message. For several years, Balog has been going up north to shoot the half-alive ice of the mammoth glaciers for his Extreme Ice Survey, a look at the shocking effects of abrupt climate change in Alaska, Greenland and Iceland. Soaring, dripping, glowing and crumbling, arctic ice under Balog's eye requires the viewer to engage.

A new Nova/PBS TV special and a new book, Extreme Ice Now, are helping him spread the word that this glorious world is degrading at a speed we couldn't imagine until we saw it through his eyes.

More profile about the speaker
James Balog | Speaker | TED.com