ABOUT THE SPEAKER
James Geary - Aphorist
Lost jobs, wayward lovers, wars and famine -- come to think of it, just about any of life's curveballs -- there's an aphorism for it, and James Geary's got it.

Why you should listen

One of a handful of the world's professional aphorists, James Geary has successfully fused early creative endeavors in performance art, poetry and juggling with his childhood fascination with the "Quotable Quotes" column in Reader's Digest. His books Geary's Guide to the World's Great Aphorists and the bestselling The World in a Phrase are invaluable journeys through the often-ignored art of the witty (and memorably brief) summation.

His next book is about the secret life of metaphors, and how metaphorical thinking drives invention and creativity. Geary is a former writer for Time Europe and is now an editor for Ode magazine, a print and online publication devoted to optimism and positive news.

More profile about the speaker
James Geary | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

James Geary: Metaphorically speaking

James Geary nói chuyện một cách ẩn dụ

Filmed:
974,600 views

Tác gia và cũng là người yêu thích cách ngôn James Geary đã trau chuốt tạo phẩm kì diệu nhất của ngôn ngữ loài người: ẩn dụ. Geary cho rằng, theo bạn bè của các học giả từ thời Aristotle đến Alvis, ẩn dụ có thể ảnh hưởng một cách nhẹ nhàng tới các quyết định của chúng ta.
- Aphorist
Lost jobs, wayward lovers, wars and famine -- come to think of it, just about any of life's curveballs -- there's an aphorism for it, and James Geary's got it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
MetaphorẨn dụ livescuộc sống a secretbí mật life all around us.
0
0
4000
Ẩn dụ hiện hữu một cách bí mật quanh tất cả chúng ta.
00:19
We utterutter about sixsáu metaphorsphép ẩn dụ a minutephút.
1
4000
4000
Cứ mỗi phút chúng ta nói ra khoảng 6 phép ẩn dụ.
00:23
MetaphoricalẨn dụ thinkingSuy nghĩ is essentialCần thiết
2
8000
2000
Lối nghĩ ẩn dụ là cần thiết
00:25
to how we understandhiểu không ourselveschúng ta and othersKhác,
3
10000
3000
để chúng ta có thể hiểu được bản thân và người khác,
00:28
how we communicategiao tiếp, learnhọc hỏi, discoverkhám phá
4
13000
3000
cách chúng ta giao tiếp, học, khám phá
00:31
and inventphát minh.
5
16000
2000
và phát minh.
00:33
But metaphorphép ẩn dụ is a way of thought before it is a way with wordstừ ngữ.
6
18000
5000
Nhưng ẩn dụ là một cách tư duy trước khi là một cách dùng từ.
00:38
Now, to assisthỗ trợ me in explaininggiải thích this,
7
23000
3000
Giờ tôi sẽ giải thích điều này bằng cách,
00:41
I've enlistedgia nhập the help of one of our greatestvĩ đại nhất philosophersnhà triết học,
8
26000
3000
tìm kiếm sự trợ giúp của một trong những triết gia nổi tiếng nhất,
00:44
the reigningtrị vì kingnhà vua of the metaphoriansmetaphorians,
9
29000
4000
ông hoàng của triều đại các nhà ẩn dụ,
00:48
a man whose contributionsđóng góp to the fieldcánh đồng
10
33000
2000
một người đã đóng góp vào lĩnh vực này
00:50
are so great that he himselfbản thân anh ấy
11
35000
3000
nổi tiếng đến nỗi chính bản thân ông
00:53
has becometrở nên a metaphorphép ẩn dụ.
12
38000
2000
đã trở thành một ẩn dụ.
00:55
I am, of coursekhóa học, referringđề cập đến to nonekhông ai other
13
40000
4000
Tất nhiên, tôi không ám chỉ ai ngoài
00:59
than ElvisElvis PresleyPresley.
14
44000
2000
Elvis Presley.
01:01
(LaughterTiếng cười)
15
46000
1000
(Cười)
01:02
Now, "All ShookLắc Up" is a great love songbài hát.
16
47000
3000
"All Shook Up" là một bản tình ca rất tuyệt phải không.
01:05
It's alsocũng thế a great examplethí dụ of how
17
50000
2000
Nó cũng là một ví dụ tuyệt vời cho
01:07
wheneverbất cứ khi nào we dealthỏa thuận with anything abstracttrừu tượng --
18
52000
2000
bất cứ khi nào chúng ta muốn đề cập đến cái gì đó trừu tượng
01:09
ideasý tưởng, emotionscảm xúc, feelingscảm xúc, conceptscác khái niệm, thoughtssuy nghĩ --
19
54000
4000
như các tư tưởng, xúc cảm, cảm giác, khái niệm, suy nghĩ,
01:13
we inevitablychắc chắn resortphương sách to metaphorphép ẩn dụ.
20
58000
2000
chúng ta sẽ dùng đến ẩn dụ.
01:15
In "All ShookLắc Up," a touchchạm is not a touchchạm, but a chillthư giãn.
21
60000
5000
Trong bài "All Shook Up", một cái đụng chạm không phải là đụng chạm mà là một sự ớn lạnh.
01:20
LipsĐôi môi are not lipsmôi, but volcanoesnúi lửa.
22
65000
3000
Môi không phải là môi mà là núi lửa.
01:23
She is not she, but a buttercupkẹo có bơ.
23
68000
3000
Cô ấy không phải là cô ấy mà là cây mao lương hoa vàng.
01:26
And love is not love, but beingđang all shooklắc up.
24
71000
5000
Và tình yêu không phải tình yêu, mà là đang bị đảo lộn cả lên.
01:31
In this, ElvisElvis is followingtiếp theo Aristotle'sAristotle classiccổ điển definitionĐịnh nghĩa of metaphorphép ẩn dụ
25
76000
4000
Trong bài này, Elvis đang theo các khái niệm cổ điển về ẩn dụ của Aristotle
01:35
as the processquá trình of givingtặng the thing
26
80000
3000
khi quá trình đặt tên cho các thứ
01:38
a nameTên that belongsthuộc to something elsekhác.
27
83000
3000
thành các thứ khác.
01:41
This is the mathematicstoán học of metaphorphép ẩn dụ.
28
86000
3000
Đó là toán học của ẩn dụ.
01:44
And fortunatelymay mắn it's very simpleđơn giản.
29
89000
2000
Và may mắn thay là nó rất đơn giản.
01:46
X equalsbằng Y.
30
91000
2000
X bằng Y.
01:48
(LaughterTiếng cười)
31
93000
3000
(Cười)
01:51
This formulacông thức workscông trinh whereverở đâu metaphorphép ẩn dụ is presenthiện tại.
32
96000
3000
Công thức này đúng bất cứ khi nào có ẩn dụ.
01:54
ElvisElvis usessử dụng it, but so does ShakespeareShakespeare
33
99000
3000
Elvis sử dụng nó, nhưng Shakespeare cũng dùng nó
01:57
in this famousnổi danh linehàng from "RomeoRomeo and JulietJuliet:"
34
102000
2000
trong một câu nổi tiếng trong "Romeo và Juliet,"
01:59
JulietJuliet is the sunmặt trời.
35
104000
3000
Juliet là mặt trời.
02:02
Now, here, ShakespeareShakespeare givesđưa ra the thing, JulietJuliet,
36
107000
4000
Ở đây, Shakespeare đặt tên cho Juliet,
02:06
a nameTên that belongsthuộc to something elsekhác, the sunmặt trời.
37
111000
5000
một cái tên thuộc về một cái khác, mặt trời.
02:11
But wheneverbất cứ khi nào we give a thing a nameTên that belongsthuộc to something elsekhác,
38
116000
3000
Bất cứ khi nào ta đặt tên cho một thứ bằng một cái tên khác,
02:14
we give it a wholetoàn thể networkmạng of analogiessuy too.
39
119000
3000
cũng có nghĩa là khi đó ta đặt toàn bộ mạng lưới tương tự.
02:17
We mixpha trộn and matchtrận đấu what we know about the metaphor'scủa ẩn dụ sourcenguồn,
40
122000
3000
Chúng ta trộn và ghép những gì ta biết về điểm gốc của ẩn dụ,
02:20
in this casetrường hợp the sunmặt trời,
41
125000
2000
trong trường hợp này là mặt trời,
02:22
with what we know about its targetMục tiêu, JulietJuliet.
42
127000
3000
với những gì ta biết về đích của nó, ở đây là Juliet.
02:25
And metaphorphép ẩn dụ givesđưa ra us a much more vividsinh động understandinghiểu biết of JulietJuliet
43
130000
3000
Và ẩn dụ cho phép ta nhiều cách hiểu sinh động về Juliet
02:28
than if ShakespeareShakespeare had literallynghĩa đen describedmô tả what she looksnhìn like.
44
133000
5000
hơn là nếu Shakespeare chỉ thuần túy miêu tả cô ấy trông thế nào.
02:33
So, how do we make and understandhiểu không metaphorsphép ẩn dụ?
45
138000
2000
Như vậy, chúng ta tạo dựng và hiểu ẩn dụ thế nào?
02:35
This mightcó thể look familiarquen.
46
140000
2000
Điều này có vẻ quen thuộc.
02:37
The first stepbậc thang is patternmẫu recognitionsự công nhận.
47
142000
2000
Bước đầu tiên là nhận diện khuôn mẫu.
02:39
Look at this imagehình ảnh. What do you see?
48
144000
3000
Nhìn vào hình này. Các bạn thấy gì?
02:42
ThreeBa waywardương ngạnh Pac-MenPac-người đàn ông,
49
147000
2000
Ba hình Pac Men kì dị,
02:44
and threesố ba pointypointy bracketschân đế are actuallythực ra presenthiện tại.
50
149000
3000
và ba dấu ngặc nhọn ở đó.
02:47
What we see, howeverTuy nhiên,
51
152000
2000
Tuy nhiên, cái chúng ta nhìn thấy
02:49
are two overlappingqua nối chồng triangleshình tam giác.
52
154000
2000
là hai hình tam giác chồng lên nhau.
02:51
MetaphorẨn dụ is not just the detectionphát hiện of patternsmẫu;
53
156000
3000
Ẩn dụ không chỉ là việc phát hiện ra các khuôn;
02:54
it is the creationsự sáng tạo of patternsmẫu.
54
159000
2000
mà còn là tạo ra các khuông.
02:56
SecondThứ hai stepbậc thang, conceptualkhái niệm synesthesiasynesthesia.
55
161000
3000
Bước thứ hai, cảm giác kèm khái niệm.
02:59
Now, synesthesiasynesthesia is the experiencekinh nghiệm of a stimuluskích thích in onceMột lần sensegiác quan organđàn organ
56
164000
5000
Kết hợp là kinh nghiệm của một kích thích trong một bộ phận cảm nhận
03:04
in anotherkhác sensegiác quan organđàn organ as well,
57
169000
2000
cũng như ở bộ phận cảm nhận khác
03:06
suchnhư là as coloredcó màu hearingthính giác.
58
171000
2000
giống như thính giác màu sắc.
03:08
People with coloredcó màu hearingthính giác
59
173000
2000
Những người có thính giác màu sắc
03:10
actuallythực ra see colorsmàu sắc when they hearNghe the soundsâm thanh
60
175000
3000
thực tế là họ nhìn thấy màu sắc khi họ nghe thấy âm thanh
03:13
of wordstừ ngữ or lettersbức thư.
61
178000
2000
về các từ hay các chữ cái.
03:15
We all have synestheticsynesthetic abilitieskhả năng.
62
180000
2000
Chúng ta đều có khả năng tổng hợp.
03:17
This is the BoubaBouba/KikiKiki testthử nghiệm.
63
182000
3000
Đây là bài trắc nghiệm Bouba/Kiki.
03:20
What you have to do is identifynhận định which of these shapeshình dạng
64
185000
2000
Các bạn phải nhận diện những hình nào trong số các hình này
03:22
is calledgọi là BoubaBouba, and which is calledgọi là KikiKiki.
65
187000
4000
được gọi là Bouba, và cái nào là Kiki.
03:26
(LaughterTiếng cười)
66
191000
1000
(Cười)
03:27
If you are like 98 percentphần trăm of other people,
67
192000
2000
Nếu bạn là 98% giống những người khác,
03:29
you will identifynhận định the roundtròn, amoeboidamoeboid shapehình dạng as BoubaBouba,
68
194000
4000
bạn sẽ nhận ra hình tròn, hình trùng biến hình như Bouba,
03:33
and the sharpnhọn, spikycó bông one as KikiKiki.
69
198000
3000
và hình sắc nhọn như Kiki.
03:36
Can we do a quicknhanh chóng showchỉ of handstay?
70
201000
2000
Chúng ta có thể làm nhanh không?
03:38
Does that correspondtương ứng?
71
203000
2000
Nó có tương ứng không?
03:40
Okay, I think 99.9 would about coverche it.
72
205000
4000
Rồi. Tôi nghĩ 99.9 có thể làm được.
03:44
Why do we do that?
73
209000
2000
Tại sao chúng ta làm thế?
03:46
Because we instinctivelytheo bản năng find, or createtạo nên,
74
211000
4000
Bởi vì chúng ta tìm hay tạo theo bản năng,
03:50
a patternmẫu betweengiữa the roundtròn shapehình dạng
75
215000
2000
một khuôn mẫu giữa hình dạng tròn,
03:52
and the roundtròn soundâm thanh of BoubaBouba,
76
217000
3000
và hình dạng tròn của Bouba,
03:55
and the spikycó bông shapehình dạng and the spikycó bông soundâm thanh of KikiKiki.
77
220000
5000
và hình dạng nhọn, và sắc của Kiki.
04:00
And manynhiều of the metaphorsphép ẩn dụ we use everydaymỗi ngày are synestheticsynesthetic.
78
225000
4000
Rất nhiều ẩn dụ chúng ta sử dụng hàng ngày là cảm giác kèm.
04:04
SilenceSự im lặng is sweetngọt.
79
229000
2000
Im lặng thì ngọt ngào.
04:06
NecktiesVát are loudto tiếng.
80
231000
2000
Cà vạt thì lòe loẹt.
04:08
SexuallyTình dục attractivehấp dẫn people are hotnóng bức.
81
233000
3000
Những người quyến rũ thì nóng bỏng.
04:11
SexuallyTình dục unattractivekém hấp dẫn people leaverời khỏi us coldlạnh.
82
236000
3000
Những người không quyến rũ để cho chúng ta hờ hững.
04:14
MetaphorẨn dụ createstạo ra a kindloại of conceptualkhái niệm synesthesiasynesthesia,
83
239000
3000
Ẩn dụ tạo ra một loại cảm giác kèm khái niệm,
04:17
in which we understandhiểu không one conceptkhái niệm
84
242000
2000
trong đó chúng ta hiểu một khái niệm
04:19
in the contextbối cảnh of anotherkhác.
85
244000
3000
trong ngữ cảnh của một cái khác.
04:22
ThirdThứ ba stepbậc thang is cognitivenhận thức dissonancedissonance.
86
247000
2000
Bước thứ ba là sự không hòa hợp nhận thức.
04:24
This is the StroopStroop testthử nghiệm.
87
249000
2000
Đây là trắc nghiệm Stroop.
04:26
What you need to do here is identifynhận định
88
251000
2000
Cái bạn cần làm là nhận ra
04:28
as quicklyMau as possiblekhả thi
89
253000
2000
càng nhanh càng tốt
04:30
the colormàu of the inkmực in which these wordstừ ngữ are printedin.
90
255000
3000
màu mực các chữ được in.
04:33
You can take the testthử nghiệm now.
91
258000
4000
Bạn có thể làm thử trắc nghiệm đó ngay bây giờ.
04:37
If you're like mostphần lớn people, you will experiencekinh nghiệm
92
262000
2000
Nếu bạn giống như hầu hết mọi người khác, bạn sẽ cảm thấy
04:39
a momentchốc lát of cognitivenhận thức dissonancedissonance
93
264000
2000
một lúc cảm giác không hòa hợp nhận thức
04:41
when the nameTên of the colormàu
94
266000
3000
khi tên màu sắc
04:44
is printedin in a differentlykhác coloredcó màu inkmực.
95
269000
2000
được in dưới màu mực khác.
04:46
The testthử nghiệm showstrình diễn that we cannotkhông thể ignorebỏ qua the literaltheo nghĩa đen meaningÝ nghĩa of wordstừ ngữ
96
271000
3000
Trắc nghiệm cho thấy ta không thể lờ nghĩa đen của các từ
04:49
even when the literaltheo nghĩa đen meaningÝ nghĩa givesđưa ra the wrongsai rồi answercâu trả lời.
97
274000
3000
ngay cả khi nghĩa đen cho câu trả lời sai.
04:52
StroopStroop testskiểm tra have been donelàm xong with metaphorphép ẩn dụ as well.
98
277000
2000
Trắc nghiệm Stroop cũng đã được tiến hành với ẩn dụ.
04:54
The participantsngười tham gia had to identifynhận định, as quicklyMau as possiblekhả thi,
99
279000
4000
Các nghiệm viên phải nhận diện càng nhanh càng tốt,
04:58
the literallynghĩa đen falsesai sentencescâu.
100
283000
2000
các câu sai nghĩa đen.
05:00
They tooklấy longerlâu hơn to rejecttừ chối metaphorsphép ẩn dụ as falsesai
101
285000
3000
Họ mất nhiều thời gian hơn để bác bỏ các ẩn dụ là sai
05:03
than they did to rejecttừ chối literallynghĩa đen falsesai sentencescâu.
102
288000
3000
hơn là bác bỏ các câu sai nghĩa đen.
05:06
Why? Because we cannotkhông thể ignorebỏ qua
103
291000
3000
Vì sao? Vì chúng ta cũng không thể lờ
05:09
the metaphoricalẩn dụ meaningÝ nghĩa of wordstừ ngữ eitherhoặc.
104
294000
3000
nghĩa ẩn dụ của các từ.
05:12
One of the sentencescâu was, "Some jobscông việc are jailsnhà giam."
105
297000
3000
Một câu như, "Một số việc là nhà tù."
05:15
Now, unlesstrừ khi you're a prisonnhà tù guardbảo vệ,
106
300000
3000
Như vậy, trừ phi bạn là một người cai ngục,
05:18
the sentencecâu "Some jobscông việc are jailsnhà giam" is literallynghĩa đen falsesai.
107
303000
3000
câu "Một số việc là nhà tù" là sai theo nghĩa đen.
05:21
SadlyĐáng buồn thay, it's metaphoricallyphép ẩn dụ truethật.
108
306000
3000
Đáng tiếc là theo lối ẩn dụ nó lại đúng.
05:24
And the metaphoricalẩn dụ truthsự thật interferescan thiệp with our abilitycó khả năng
109
309000
3000
Và chân lí ẩn dụ ảnh hưởng tới khả năng của chúng ta
05:27
to identifynhận định it as literallynghĩa đen falsesai.
110
312000
2000
để nhận ra sai lầm theo nghĩa đen.
05:29
MetaphorẨn dụ mattersvấn đề because
111
314000
2000
Ẩn dụ có liên quan bởi vì
05:31
it's around us everymỗi day, all the time.
112
316000
3000
nó ở bên chúng ta mọi lúc mọi nơi.
05:34
MetaphorẨn dụ mattersvấn đề because it createstạo ra expectationsmong đợi.
113
319000
3000
Ẩn dụ có liên quan vì nó tạo ra sự mong đợi.
05:37
PayTrả tiền carefulcẩn thận attentionchú ý the nextkế tiếp time you readđọc the financialtài chính newsTin tức.
114
322000
4000
Hãy chú ý lần sau khi bạn đọc bản tin tài chính.
05:41
AgentĐại lý metaphorsphép ẩn dụ describemiêu tả pricegiá bán movementsphong trào
115
326000
2000
Các tác tử ẩn dụ miêu tả các hoạt động của giá cả
05:43
as the deliberatecố ý actionhoạt động of a livingsống thing,
116
328000
2000
giống như hành động thận trọng của sinh vật vậy,
05:45
as in, "The NASDAQNASDAQ climbedleo lên highercao hơn."
117
330000
4000
như trong câu, "Chỉ số NASDAQ leo lên cao hơn."
05:49
ObjectĐối tượng metaphorsphép ẩn dụ describemiêu tả pricegiá bán movementsphong trào
118
334000
3000
Các ẩn dụ vật thể miêu tả chuyển động của giá cả
05:52
as non-livingsống things,
119
337000
2000
như các thứ không phải sinh vật,
05:54
as in, "The DowDow fellrơi like a brickgạch."
120
339000
3000
như trong câu, "Chỉ số Dow rơi "
05:57
ResearchersCác nhà nghiên cứu askedyêu cầu a groupnhóm of people
121
342000
2000
Các nhà nghiên cứu nhờ một nhóm người
05:59
to readđọc a clutchbộ ly hợp of marketthị trường commentariesBài bình luận,
122
344000
2000
đọc một mớ các bình luận thị trường,
06:01
and then predicttiên đoán the nextkế tiếp day'sngày pricegiá bán trendkhuynh hướng.
123
346000
3000
rồi sau đó dự đoán xu hướng giá cả ngày hôm sau.
06:04
Those exposedlộ ra to agentĐại lý metaphorsphép ẩn dụ
124
349000
2000
Những điều này cho thấy các phép ẩn dụ tác nhân
06:06
had highercao hơn expectationsmong đợi that pricegiá bán trendsxu hướng would continuetiếp tục.
125
351000
3000
có kì vọng cao hơn vì xu hướng giá có thể tăng cao.
06:09
And they had those expectationsmong đợi because
126
354000
2000
Và chúng có các kì vọng này vì
06:11
agentĐại lý metaphorsphép ẩn dụ implybao hàm the deliberatecố ý actionhoạt động
127
356000
3000
các ẩn dụ tác nhân ngụ ý hành động chủ ý
06:14
of a livingsống thing pursuingtheo đuổi a goalmục tiêu.
128
359000
3000
của một sinh vật đang theo đuổi một cái đích.
06:17
If, for examplethí dụ, housenhà ở pricesgiá cả
129
362000
2000
Chẳng hạn, nếu giá nhà
06:19
are routinelythường describedmô tả as climbingleo and climbingleo,
130
364000
3000
được miêu tả là đang leo thang và leo thang,
06:22
highercao hơn and highercao hơn, people mightcó thể naturallymột cách tự nhiên assumegiả định
131
367000
2000
cao hơn và cao hơn, người ta có thể nghiễm nhiên cho rằng
06:24
that that risetăng lên is unstoppablekhông thể ngăn cản.
132
369000
2000
giá đó không dừng lại được.
06:26
They mayTháng Năm feel confidenttự tin, say,
133
371000
2000
Họ có thể cảm thấy tự tin
06:28
in takinglấy out mortgagesthế chấp they really can't affordđủ khả năng.
134
373000
3000
rút các thế chấp mà họ thực sự không thể chi trả được ra.
06:31
That's a hypotheticalgiả thiết examplethí dụ of coursekhóa học.
135
376000
3000
Tất nhiên đó là một ví dụ giả định.
06:34
But this is how metaphorphép ẩn dụ misleadsmisleads.
136
379000
4000
Đây là kiểu hiểu lầm ẩn dụ.
06:38
MetaphorẨn dụ alsocũng thế mattersvấn đề because it influencesảnh hưởng decisionsquyết định
137
383000
3000
Ẩn dụ cũng quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng đến các quyết định
06:41
by activatingkích hoạt analogiessuy.
138
386000
3000
qua kích hoạt các phép loại suy.
06:44
A groupnhóm of studentssinh viên was told that a smallnhỏ bé democraticdân chủ countryQuốc gia
139
389000
2000
Một nhóm sinh viên được dạy rằng một nước dân chủ nhỏ
06:46
had been invadedxâm lược and had askedyêu cầu the U.S. for help.
140
391000
3000
bị xâm lược và đã yêu cầu Mĩ giúp đỡ.
06:49
And they had to make a decisionphán quyết.
141
394000
2000
Họ phải đưa ra một quyết định.
06:51
What should they do?
142
396000
2000
Họ phải làm gì?
06:53
InterveneCan thiệp, appealkháng cáo to the U.N., or do nothing?
143
398000
3000
Can thiệp, khẩn cầu Liên Hợp Quốc, hay không làm gì cả?
06:56
They were eachmỗi then givenđược one of threesố ba
144
401000
2000
Sau đó mỗi người đã được cung cấp một trong ba
06:58
descriptionsMô tả of this hypotheticalgiả thiết crisiskhủng hoảng.
145
403000
2000
miêu tả về khủng hoảng giả định này.
07:00
EachMỗi of which was designedthiết kế to triggercò súng
146
405000
3000
Mỗi miêu tả đó nhằm khơi gợi
07:03
a differentkhác nhau historicallịch sử analogysự giống nhau:
147
408000
2000
một phép loại suy lịch sử khác:
07:05
WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII, VietnamViệt Nam,
148
410000
2000
Trong Thế chiến II, Việt Nam,
07:07
and the thirdthứ ba was historicallylịch sử neutralTrung tính.
149
412000
3000
và cái thứ ba trung hoà về lịch sử.
07:10
Those exposedlộ ra to the WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII scenariokịch bản
150
415000
2000
Những sinh viên được tiếp cận với sự kiện Thế chiến II
07:12
madethực hiện more interventionisttụ recommendationskhuyến nghị
151
417000
2000
đưa ra nhiều gợi ý theo chủ nghĩa can thiệp
07:14
than the othersKhác.
152
419000
2000
hơn các sinh viên khác.
07:16
Just as we cannotkhông thể ignorebỏ qua the literaltheo nghĩa đen meaningÝ nghĩa of wordstừ ngữ,
153
421000
3000
Chúng ta vẫn không thể lờ nghĩa đen của từ,
07:19
we cannotkhông thể ignorebỏ qua the analogiessuy
154
424000
2000
chúng ta không thể lờ các phép loại suy được
07:21
that are triggeredkích hoạt by metaphorphép ẩn dụ.
155
426000
4000
chúng được kích thích bởi phép ẩn dụ.
07:25
MetaphorẨn dụ mattersvấn đề because it opensmở ra the doorcửa to discoverykhám phá.
156
430000
3000
Ẩn dụ quan trọng vì nó mở ra cánh cửa để khám phá.
07:28
WheneverBất cứ khi nào we solvegiải quyết a problemvấn đề, or make a discoverykhám phá,
157
433000
3000
Bất cứ khi nào chúng ta giải quyết một vấn đề, hay làm một khám phá,
07:31
we compareso sánh what we know with what we don't know.
158
436000
3000
chúng ta so sánh những gì đã biết với những gì chưa biết.
07:34
And the only way to find out about the latterloại thứ hai
159
439000
2000
Và cách duy nhất để tìm ra cái sau
07:36
is to investigateđiều tra the wayscách it mightcó thể be like the formertrước đây.
160
441000
4000
là xem xét các cách có thể giống với cái trước.
07:40
EinsteinEinstein describedmô tả his scientificthuộc về khoa học methodphương pháp as combinatorycombinatory playchơi.
161
445000
4000
Einstein miêu tả phương pháp khoa học của ông giống như trò chơi tổ hợp.
07:44
He famouslynổi tiếng used thought experimentsthí nghiệm,
162
449000
2000
Ông nổi tiếng là sử dụng các thực nghiệm tư duy,
07:46
which are essentiallybản chất elaboratekỹ lưỡng analogiessuy,
163
451000
3000
vốn rất cần thiết cho các phép loại suy phức tạp,
07:49
to come up with some of his greatestvĩ đại nhất discoverieskhám phá.
164
454000
3000
để thực hiện một vài phát hiện vĩ đại của ông.
07:52
By bringingđưa togethercùng với nhau what we know
165
457000
2000
Qua việc kết hợp những gì ta biết
07:54
and what we don't know throughxuyên qua analogysự giống nhau,
166
459000
2000
với những gì ta không biết qua phép loại suy,
07:56
metaphoricalẩn dụ thinkingSuy nghĩ strikesđình công the sparktia lửa
167
461000
2000
cách suy nghĩ ẩn dụ đánh tia lửa
07:58
that ignitesignites discoverykhám phá.
168
463000
4000
để khởi động khám phá.
08:02
Now metaphorphép ẩn dụ is ubiquitousphổ biến, yetchưa it's hiddenẩn.
169
467000
4000
Hiện nay ẩn dụ có mặt ở mọi nơi, nhưng nó lại ẩn.
08:06
But you just have to look at the wordstừ ngữ around you
170
471000
3000
Nếu bạn chỉ cần xem các từ quanh bạn
08:09
and you'llbạn sẽ find it.
171
474000
2000
bạn sẽ thấy nó.
08:11
RalphRalph WaldoWaldo EmersonEmerson describedmô tả languagengôn ngữ
172
476000
2000
Ralph Waldo Emerson miêu tả ngôn ngữ
08:13
as "fossilhóa thạch poetrythơ phú."
173
478000
2000
như là "nền thi ca hoá thạch."
08:15
But before it was fossilhóa thạch poetrythơ phú
174
480000
2000
Nhưng trước khi nó là nền thi ca hoá thạch
08:17
languagengôn ngữ was fossilhóa thạch metaphorphép ẩn dụ.
175
482000
3000
ngôn ngữ là ẩn dụ hoá thạch.
08:20
And these fossilshóa thạch still breathethở.
176
485000
3000
Và những hoá thạch này vẫn sống.
08:23
Take the threesố ba mostphần lớn famousnổi danh wordstừ ngữ in all of WesternTây philosophytriết học:
177
488000
5000
Lấy 3 từ nổi tiếng nhất trong cả nền triết học phương Tây:
08:28
"CogitoCogito ergoErgo sumtổng hợp."
178
493000
2000
"Cogito ergo sum."
08:30
That's routinelythường translateddịch as, "I think, thereforevì thế I am."
179
495000
4000
Nó thường được dịch là, "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại."
08:34
But there is a better translationdịch.
180
499000
2000
Nhưng có một cách dịch tốt hơn.
08:36
The LatinTiếng Latinh wordtừ "cogitoCogito"
181
501000
2000
Từ Latin "cogito"
08:38
is derivednguồn gốc from the prefixtiền tố "cođồng," meaningÝ nghĩa "togethercùng với nhau,"
182
503000
3000
phái sinh từ tiền tố "co" nghĩa là "cùng"
08:41
and the verbđộng từ "agitareagitare," meaningÝ nghĩa "to shakelắc."
183
506000
3000
và động từ "agitate" nghĩa là "lắc"
08:44
So, the originalnguyên meaningÝ nghĩa of "cogitoCogito"
184
509000
3000
Vì thế nghĩa nguyên gốc của "cogito"
08:47
is to shakelắc togethercùng với nhau.
185
512000
2000
là cùng lắc.
08:49
And the properthích hợp translationdịch of "cogitoCogito ergoErgo sumtổng hợp"
186
514000
3000
Và cách dịch đúng đắn của "cogito ergo sum"
08:52
is "I shakelắc things up, thereforevì thế I am."
187
517000
4000
là "Tôi lắc mọi thứ lên, vậy tôi tồn tại."
08:56
(LaughterTiếng cười)
188
521000
2000
(Cười)
08:58
MetaphorẨn dụ shakeschế độ rung things up,
189
523000
2000
Ẩn dụ lắc mọi thứ lên,
09:00
givingtặng us everything from ShakespeareShakespeare to scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá in the processquá trình.
190
525000
5000
cho chúng ta mọi thứ từ Shakespeare đến phát hiện khoa học đang diễn ra.
09:05
The mindlí trí is a plasticnhựa snowtuyết domemái vòm,
191
530000
3000
Ý nghĩ đó là một vòm tuyết bằng nhựa,
09:08
the mostphần lớn beautifulđẹp, mostphần lớn interestinghấp dẫn,
192
533000
2000
đẹp nhất, thú vị nhất,
09:10
and mostphần lớn itselfchinh no, when, as ElvisElvis put it,
193
535000
3000
và tự nó nhất, khi, như Elvis đặt nó,
09:13
it's all shooklắc up.
194
538000
2000
tất cả bị lắc lên.
09:15
And metaphorphép ẩn dụ keepsgiữ the mindlí trí shakinglắc,
195
540000
2000
Và ẩn dụ giữ cho tâm trí luôn lắc lên,
09:17
rattlingrattling and rollinglăn, long after ElvisElvis has left the buildingTòa nhà.
196
542000
3000
vẫn lăn rầm rầm, rất lâu sau khi Elvis đã để lại kiến trúc đó.
09:20
Thank you very much.
197
545000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
09:22
(ApplauseVỗ tay)
198
547000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hien Pham
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Geary - Aphorist
Lost jobs, wayward lovers, wars and famine -- come to think of it, just about any of life's curveballs -- there's an aphorism for it, and James Geary's got it.

Why you should listen

One of a handful of the world's professional aphorists, James Geary has successfully fused early creative endeavors in performance art, poetry and juggling with his childhood fascination with the "Quotable Quotes" column in Reader's Digest. His books Geary's Guide to the World's Great Aphorists and the bestselling The World in a Phrase are invaluable journeys through the often-ignored art of the witty (and memorably brief) summation.

His next book is about the secret life of metaphors, and how metaphorical thinking drives invention and creativity. Geary is a former writer for Time Europe and is now an editor for Ode magazine, a print and online publication devoted to optimism and positive news.

More profile about the speaker
James Geary | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee