ABOUT THE SPEAKER
Chip Conley - CEO, author
Chip Conley creates joyful hotels, where he hopes his employees, customers and investors alike can realize their full potential. His books share that philosophy with the wider world.

Why you should listen

In 1987, at the age of 26 and seeking a little "joy of life," Chip Conley founded Joie de Vivre Hospitality by transforming a small motel in San Francisco’s seedy Tenderloin district into the now-legendary Phoenix. Today, Joie de Vivre operates nearly 40 unique hotels across California, each built on an innovative design formula that inspires guests to experience an "identity refreshment" during their visits.

During the dotcom bust in 2001, Conley found himself in the self-help section of the bookstore, where he became reacquainted with one of the most famous theories of human behavior -- Maslow’s hierarchy of needs, which separates human desires into five ascending levels, from base needs such as eating to the highest goal of self-actualization, characterized by the full realization and achievement of one’s potential. Influenced by Maslow's pyramid, Conley revamped his business model to focus on the intangible, higher needs of his company's three main constituencies -- employees, customers and investors. He credits this shift for helping Joie de Vivre triple its annual revenues between 2001 and 2008.

Conley has written three books, including his most recent, PEAK: How Great Companies Get Their Mojo from Maslow, and is at work on two new ones, Emotional Equations and PEAK Leadership. He consults widely on transformative enterprises, corporate social responsibility and creative business development. He traveled to Bhutan last year to study its Gross National Happiness index, the country's unique method of measuring success and its citizens' quality of life. 

More profile about the speaker
Chip Conley | Speaker | TED.com
TED2010

Chip Conley: Measuring what makes life worthwhile

Chip Conley: Thước đo cho những gì làm cuộc sống đáng giá

Filmed:
3,205,596 views

Khi bong bóng dotcom bùng nổ, quản lý khách sạn Chip Conley đã đi tìm kiếm một mô hình kinh doanh dựa trên hạnh phúc. Dựa trên một tình bạn cũ với nhân viên và trong sự khôn ngoan của một vị vua Phật giáo, ông đã học được rằng thành công đến từ những gì mà bạn đếm.
- CEO, author
Chip Conley creates joyful hotels, where he hopes his employees, customers and investors alike can realize their full potential. His books share that philosophy with the wider world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk about the simpleđơn giản truthsự thật in leadershipkhả năng lãnh đạo
0
1000
2000
Tôi chuẩn bị nói đến một sự thật đơn giản về lãnh đạo
00:18
in the 21stst centurythế kỷ.
1
3000
2000
trong thế kỷ 21
00:20
In the 21stst centurythế kỷ, we need to actuallythực ra look at --
2
5000
3000
Trong thế kỷ 21, chúng ta cần thực sự chú ý
00:23
and what I'm actuallythực ra going to encouragekhuyến khích you to considerxem xét todayhôm nay --
3
8000
3000
và điều mà tôi thật sự khuyến khích bạn xem xét ngày hôm nay
00:26
is to go back to our schooltrường học daysngày
4
11000
2000
là nhớ tới lại thời học sinh chúng ta
00:28
when we learnedđã học how to countđếm.
5
13000
2000
khi mà chúng ta học đếm như thế nào.
00:30
But I think it's time for us to think about what we countđếm.
6
15000
3000
Nhưng tôi thực sự nghĩ là bây giờ là lúc cho chúng ta nghĩ về cái mà chúng ta đếm.
00:33
Because what we actuallythực ra countđếm
7
18000
2000
Bởi vì cái mà chúng ta thật sự đếm
00:35
trulythực sự countsđếm.
8
20000
2000
thực sự đếm.
00:37
Let me startkhởi đầu by tellingnói you a little storycâu chuyện.
9
22000
2000
Để tôi bắt đầu bằng kể cho bạn một câu truyện nhỏ
00:39
This is VanVan QuachQuách.
10
24000
2000
Đây là Vân Quách
00:41
She cameđã đến to this countryQuốc gia in 1986 from VietnamViệt Nam.
11
26000
3000
Cô ta đến với đất nước này từ Việt Nam năm 1986
00:44
She changedđã thay đổi her nameTên to VivianVivian
12
29000
2000
Cô ta đổi tên mình thàng VIvian
00:46
because she wanted to fitPhù hợp in here in AmericaAmerica.
13
31000
2000
Bởi vì cô ta muốn hòa nhập vào nước Mỹ
00:48
Her first jobviệc làm was at an inner-citynội thành motelMotel
14
33000
2000
Công việc đầu tiên của cô là tại một nhà trọ bên trong thành phố
00:50
in SanSan FranciscoFrancisco as a maidngười giúp việc.
15
35000
2000
ở San Fransisco như là một cô hầu
00:52
I happenedđã xảy ra to buymua that motelMotel
16
37000
2000
Tôi thật sự đã mua cái nhà trọ đó
00:54
about threesố ba monthstháng after VivianVivian startedbắt đầu workingđang làm việc there.
17
39000
3000
vào khoảng 3 tháng sau khi Vivian bắt đầu làm việc ở đây
00:57
So VivianVivian and I have been workingđang làm việc togethercùng với nhau for 23 yearsnăm.
18
42000
3000
Vì thế mà Vivian và tôi đã thật sự làm việc chung với nhau trong 23 năm.
01:01
With the youthfultrẻ trung idealismchủ nghĩa duy tâm of a 26-year-old-tuổi,
19
46000
2000
Với một lứa tôi trẻ trung lý tưởng lúc 26 tuổi
01:03
in 1987,
20
48000
2000
vào năm 1987
01:05
I startedbắt đầu my companyCông ty and I calledgọi là it JoieJoie dede VivreVivre,
21
50000
2000
Tôi bắt đầu công ty của mình và tôi gọi nó là Joie de Vivre
01:07
a very impracticalkhông thực tế nameTên,
22
52000
2000
một cái tên rất ư không thực tế,
01:10
because I actuallythực ra was looking to createtạo nên joyvui sướng of life.
23
55000
3000
bởi vì tôi đã thật sự tìm kiếm để tạo ra niềm vui cho cuộc sống.
01:13
And this first hotelkhách sạn that I boughtđã mua, motelMotel,
24
58000
3000
Và đây là khách sạn đầu tiên mà tôi mua, nhà trò,
01:16
was a pay-by-the-hourtrả tiền bằng giờ, no-tellcho biết không motelMotel
25
61000
3000
trả theo giờ và không nổi tiếng
01:19
in the inner-citynội thành of SanSan FranciscoFrancisco.
26
64000
2000
bên trong thành phố San Fransisco
01:21
As I spentđã bỏ ra time with VivianVivian,
27
66000
2000
Trong khoảng thời gian cạnh Vivian
01:23
I saw that she had sortsắp xếp of a joieJoie dede vivreVivre
28
68000
3000
Tôi thấy rằng cô ấy có cái gì đó của của joie de vivre
01:26
in how she did her work.
29
71000
2000
trong cái cách mà cô ta làm việc.
01:28
It madethực hiện me questioncâu hỏi and curiousHiếu kỳ:
30
73000
2000
Nó là tôi tò mò:
01:30
How could someonengười nào actuallythực ra find joyvui sướng
31
75000
2000
Làm cách nào một ai đó thật sự kiếm đơợc niềm vui
01:32
in cleaninglàm sạch toiletsnhà vệ sinh for a livingsống?
32
77000
3000
bằng cách thực sự dọn nhà vệ sinh để kiếm sống?
01:35
So I spentđã bỏ ra time with VivianVivian, and I saw that
33
80000
3000
Vì thế mà tôi dành thời gian cho Vivian và tôi thấy rằng
01:38
she didn't find joyvui sướng in cleaninglàm sạch toiletsnhà vệ sinh.
34
83000
2000
cô ta chẳng hề tìm thấy niếm vui khi dọn nhà vệ sinh
01:40
Her jobviệc làm, her goalmục tiêu and her callingkêu gọi
35
85000
2000
Công việc của cô ta, mục tiêu và cái mà cô gọi là
01:42
was not to becometrở nên the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất toiletphòng vệ sinh scrubberMáy chà sàn.
36
87000
3000
không phải trở thành người chà sàn nhà vệ sinh sạch nhất.
01:45
What countsđếm for VivianVivian was the emotionalđa cảm connectionkết nối
37
90000
2000
mà là chính cái mối quan hệ tình cảm
01:47
she createdtạo with her fellowđồng bào employeesnhân viên and our guestskhách.
38
92000
3000
mà cô tạo ra với đồng nghiệp của mình và khách hàng của chúng tôi.
01:50
And what gaveđưa ra her inspirationcảm hứng and meaningÝ nghĩa
39
95000
2000
Và cái mà cho cô ta nguồn cảm hứng và lẽ sống
01:52
was the factthực tế that she was takinglấy carequan tâm of people
40
97000
3000
là sự thật rằng cô ta quan tâm đến người khác
01:55
who were farxa away from home.
41
100000
2000
những ai mà ở xa gia đình
01:57
Because VivianVivian knewbiết what it was like to be farxa away from home.
42
102000
3000
Bởi vì Vivian biết rằng cái cảm giác ở xa gia đình
02:00
That very humanNhân loại lessonbài học,
43
105000
2000
Đó là một bài học rất tình người,
02:02
more than 20 yearsnăm agotrước,
44
107000
2000
hơn 20 năm về trước
02:04
servedphục vụ me well duringsuốt trong the last
45
109000
2000
giúp khá tốt cho tôi trong những khoảng thời gian cuối
02:06
economicthuộc kinh tế downturnsuy thoái we had.
46
111000
3000
của thời kỳ suy thoái kinh tế mà ta có.
02:09
In the wakeđánh thức of the dotcomdotcom crashtai nạn and 9/11,
47
114000
2000
Theo sau sự sụp đổ của dotcom và sự kiện 11/9
02:11
SanSan FranciscoFrancisco BayBay AreaKhu vực hotelskhách sạn
48
116000
2000
Khách sạn San Fransisco Bay Area
02:13
wentđã đi throughxuyên qua the largestlớn nhất percentagephần trăm revenuethu nhập droprơi vãi
49
118000
2000
vược qua được khoảng thời gian thất thu lớn nhất
02:15
in the historylịch sử of AmericanNgười Mỹ hotelskhách sạn.
50
120000
2000
trong lịch sự ngành khách sạn tại Mỹ
02:17
We were the largestlớn nhất operatornhà điều hành of hotelskhách sạn in the BayBay AreaKhu vực,
51
122000
3000
Chúng tôi đã trở thàng nhà kinh doanh khách sạn lớn nhất ở khu vực Bay
02:20
so we were particularlyđặc biệt vulnerabledễ bị tổn thương.
52
125000
2000
vì thế mà chúng tôi thực sự dễ bị tổn thương
02:22
But alsocũng thế back then,
53
127000
2000
Nhưng cũng quay lại đó,
02:24
remembernhớ lại we stoppeddừng lại eatingĂn FrenchTiếng Pháp frieskhoai tây chiên in this countryQuốc gia.
54
129000
2000
nhớ lại rằng chúng ta từng ăn khoai tây chiên kiểu Pháp tại đất nước này
02:26
Well, not exactlychính xác, of coursekhóa học not.
55
131000
3000
Vâng, không chính xác lắm, tất nhiên là không
02:29
We startedbắt đầu eatingĂn "freedomsự tự do frieskhoai tây chiên,"
56
134000
3000
Chúng ta thựa sự ăn "khoai tây chiên tự do"
02:32
and we startedbắt đầu boycottingtẩy chay anything that was FrenchTiếng Pháp.
57
137000
3000
Và chúng ta thật sự tẩy chay mọi thứ mà từ Pháp.
02:35
Well, my nameTên of my companyCông ty, JoieJoie dede VivreVivre --
58
140000
3000
Vâng, tên công ty của tôi, Joie de Vivre.
02:38
so I startedbắt đầu gettingnhận được these lettersbức thư
59
143000
2000
Vì thế mà tôi bắt đầu lấy những ký tự đó
02:40
from placesnơi like AlabamaAlabama and OrangeOrange CountyQuận
60
145000
3000
từ các nơi như là Alabama và Orange County
02:43
sayingnói to me that they were going to boycotttẩy chay my companyCông ty
61
148000
2000
nói với tôi là họ đang tẩy chay công ty của tôi
02:45
because they thought we were a FrenchTiếng Pháp companyCông ty.
62
150000
2000
bởi vì họ nghĩ chúng tôi là công ty Pháp
02:47
And I'd writeviết them back, and I'd say, "What a minutephút. We're not FrenchTiếng Pháp.
63
152000
3000
Và tôi viết lại cho họ và tôi nói, "Khoan đã nào. Chúng tôi không phải Pháp.
02:50
We're an AmericanNgười Mỹ companyCông ty. We're baseddựa trên in SanSan FranciscoFrancisco."
64
155000
3000
Chúng tôi là công ty Mỹ. Chúng tôi có cơ sở tại San Fransisco."
02:53
And I'd get a tersengắn gọn responsephản ứng: "Oh, that's worsetệ hơn."
65
158000
2000
Và tôi muốn có được một câu trả lời ngắn gọn, "Ồ, đó là tồi tệ hơn."
02:55
(LaughterTiếng cười)
66
160000
3000
(Cười)
02:58
So one particularcụ thể day
67
163000
2000
Vì thế vào một ngày bất kỳ
03:00
when I was feelingcảm giác a little depressedsuy sụp and not a lot of joieJoie dede vivreVivre,
68
165000
2000
khi tôi đã cảm thấy một chút chán nản và không nhiều niềm vui sống,
03:02
I endedđã kết thúc up in the localđịa phương bookstorehiệu sách around the cornergóc from our officesvăn phòng.
69
167000
3000
Và tôi đi đến cửa hàng sách gần góc đường gần văn phòng tôi.
03:05
And I initiallyban đầu endedđã kết thúc up in the businesskinh doanh sectionphần of the bookstorehiệu sách
70
170000
3000
Và tôi đi đến khu vực sách kinh tế trong đó
03:08
looking for a businesskinh doanh solutiondung dịch.
71
173000
2000
tìm kiếm một giải pháp kinh doanh.
03:10
But givenđược my befuddledbefuddled statetiểu bang of mindlí trí, I endedđã kết thúc up
72
175000
2000
Nhưng vì cái trạng thái ngớ ngẩn của mình, tôi lại đi đến
03:12
in the self-helpSelf-Trợ giúp sectionphần very quicklyMau.
73
177000
2000
trong cái mục tự mình giúp đỡ một cách nhanh chóng.
03:14
That's where I got reacquaintedreacquainted with
74
179000
2000
Và đó là nơi mà tôi làm quen lại
03:16
AbrahamAbraham Maslow'sCủa Maslow "hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu."
75
181000
3000
Hệ thống cấp bậc về nhu cầu của Abraham Maslow
03:19
I tooklấy one psychologytâm lý học classlớp học in collegetrường đại học,
76
184000
2000
Tôi từng học một lớp tâm lý học trong trường cao đẳng,
03:21
and I learnedđã học about this guy, AbrahamAbraham MaslowMaslow,
77
186000
2000
và tôi đã học về ông ta, Abraham Maslow,
03:23
as manynhiều of us are familiarquen with his hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu.
78
188000
2000
và nhiều người trong chúng ta quen thuộc với "cấp bậc về nhu cầu" của ông ta
03:25
But as I satngồi there for fourbốn hoursgiờ,
79
190000
3000
Nhưng khi tôi ngồi đó 4 tiếng đồng hồ,
03:28
the fullđầy afternoonbuổi chiều, readingđọc hiểu MaslowMaslow,
80
193000
3000
nguyên một buổi trưa, đọc về Maslow,
03:31
I recognizedđược công nhận something
81
196000
2000
Tôi thật sự nhận ra điều gì đó
03:33
that is truethật of mostphần lớn leaderslãnh đạo.
82
198000
2000
mà đúng cho mọi người thủ lĩnh
03:35
One of the simplestđơn giản nhất factssự kiện in businesskinh doanh
83
200000
2000
Và một trong những sự thật kinh doanh đơn giản nhất
03:37
is something that we oftenthường xuyên neglectbỏ mặc,
84
202000
2000
là cái gì đó mà chúng ta thường sao lãng.
03:39
and that is that we're all humanNhân loại.
85
204000
2000
Và vì thế mà chúng ta đều là con người.
03:41
EachMỗi of us, no mattervấn đề what our rolevai trò is in businesskinh doanh,
86
206000
3000
Và mỗi chúng ta, bất kể chúng ta đóng vai trò gì trong kinh doanh,,
03:44
has some hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu
87
209000
2000
thật sự có 1 mức độ nhu cầu
03:46
in the workplacenơi làm việc.
88
211000
2000
ở nơi làm việc.
03:48
So as I startedbắt đầu readingđọc hiểu more MaslowMaslow,
89
213000
2000
Và vì thế khi mà tôi đọc thêm về Maslow,
03:50
what I startedbắt đầu to realizenhận ra is that
90
215000
2000
caí mà tôi thật sự nhận ra rằng,
03:52
MaslowMaslow, latermột lát sau in his life,
91
217000
2000
về sau này, Maslow
03:54
wanted to take this hierarchyhệ thống cấp bậc for the individualcá nhân
92
219000
2000
muốn lấy cái cấp bậc đó dành cho cá nhân
03:56
and applyứng dụng it to the collectivetập thể,
93
221000
2000
và áp dụng nó cho tập thể,
03:58
to organizationstổ chức and specificallyđặc biệt to businesskinh doanh.
94
223000
3000
cho những tổ chức và đặc biệt cho việc kinh doanh.
04:01
But unfortunatelykhông may, he diedchết prematurelysớm in 1970,
95
226000
3000
Nhưng rủi thay, ông ta mất sớm vào năm 1970
04:04
and so he wasn'tkhông phải là really ablecó thể to livetrực tiếp that dreammơ tưởng completelyhoàn toàn.
96
229000
2000
Và vì thế mà anh ta đã không thể biến giấc mơ đó thành hiện thực.
04:06
So I realizedthực hiện in that dotcomdotcom crashtai nạn
97
231000
3000
Vì thế tôi nhận ra trong khủng hoảng dotcom
04:09
that my rolevai trò in life was to channelkênh AbeAbe MaslowMaslow.
98
234000
3000
rằng vai trò của tôi trong cuộc sống đã là hướng tới Abe Maslow.
04:12
And that's what I did a fewvài yearsnăm agotrước
99
237000
2000
Và vì thế cái mà tôi đã làm trong vài năm trở lại đây
04:14
when I tooklấy that five-levelnăm cấp hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu pyramidkim tự tháp
100
239000
3000
khi tôi lấy kim tự tháp nhu cầu gồm 5 cấp đó
04:17
and turnedquay it into what I call the transformationchuyển đổi pyramidkim tự tháp,
101
242000
3000
và nó biến nó thành cái mà tôi gọi là kim tự tháp chuyển hóa,
04:20
which is survivalSự sống còn, successsự thành công and transformationchuyển đổi.
102
245000
3000
là sự tồn tại, thành công và chuyển hóa.
04:23
It's not just fundamentalcăn bản in businesskinh doanh, it's fundamentalcăn bản in life.
103
248000
3000
Nó không chỉ là nền tảng của kinh doanh, nó còn là nền tảng của cuộc sống.
04:26
And we startedbắt đầu askinghỏi ourselveschúng ta the questionscâu hỏi
104
251000
2000
Và chúng ta bắt đầu tự hỏi
04:28
about how we were actuallythực ra addressingđịa chỉ
105
253000
2000
làm cách nào mà chúng ta thật sự xác định được
04:30
the highercao hơn needsnhu cầu, these transformationaltransformational needsnhu cầu
106
255000
2000
các nhu cầu cao hơn, các nhu cầu chuyển hóa
04:32
for our keyChìa khóa employeesnhân viên in the companyCông ty.
107
257000
3000
cho các nhân viên chủ chốt trong công ty chúng ta,
04:35
These threesố ba levelscấp of the hierarchyhệ thống cấp bậc needsnhu cầu
108
260000
2000
3 cấp bậc của cái hệ thống phân cấp nhu cầu
04:37
relateliên hệ to the fivesố năm levelscấp
109
262000
2000
thực sự liên quan đến 5 cấp bậc
04:39
of Maslow'sCủa Maslow hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu.
110
264000
2000
của hệ thống nhu cầu phân cấp của Maslow
04:41
But as we startedbắt đầu askinghỏi ourselveschúng ta about how we were addressingđịa chỉ
111
266000
2000
Nhưng khi chúng ta bắt đầu tự hỏi làm cách nào chúng ta xác định
04:43
the highercao hơn needsnhu cầu of our employeesnhân viên and our customerskhách hàng,
112
268000
3000
các nhu cầu cao hơn của nhân viên và khách hàng của mình,
04:46
I realizedthực hiện we had no metricssố liệu.
113
271000
2000
Tôi nhận ra chúng ta chẳng có số liệu nào cả.,
04:48
We had nothing that actuallythực ra could tell us whetherliệu we were actuallythực ra gettingnhận được it right.
114
273000
3000
Chẳng có căn cứ gì để biết liệu chúng ta có làm đúng hay không.
04:51
So we startedbắt đầu askinghỏi ourselveschúng ta:
115
276000
2000
Vì thế chúng ta bắt đầu tự hỏi :
04:53
What kindloại of lessít hơn obvioushiển nhiên metricssố liệu
116
278000
2000
Những số liệu ít rõ ràng
04:55
could we use to actuallythực ra evaluateđánh giá
117
280000
3000
chúng ta có thể dùng để đánh giá
04:58
our employees'nhân viên sensegiác quan of meaningÝ nghĩa,
118
283000
2000
ý thức của nhân viên về ý nghĩa,
05:00
or our customers'khách hàng sensegiác quan of emotionalđa cảm connectionkết nối with us?
119
285000
3000
hay ý thức về mối liên hệ tình cảm của khách hàng với chúng ta?
05:03
For examplethí dụ, we actuallythực ra startedbắt đầu askinghỏi our employeesnhân viên,
120
288000
2000
Ví dụ, chúng tôi bắt đầu hỏi nhân viên của mình,
05:05
do they understandhiểu không the missionsứ mệnh of our companyCông ty,
121
290000
2000
liệu họ có hiểu sứ mạng của công ty
05:07
and do they feel like they believe in it,
122
292000
2000
và có cảm thấy là họ tin vào nó hay không,
05:09
can they actuallythực ra influenceảnh hưởng it,
123
294000
2000
họ có thể thật sự gây ảnh hưởng đến sứ mạng đó ,
05:11
and do they feel that theirhọ work actuallythực ra has an impactva chạm on it?
124
296000
3000
và họ có cảm thấy thật sự công việc của họ có ảnh hướng đến sứ mạng đó không.
05:14
We startedbắt đầu askinghỏi our customerskhách hàng,
125
299000
2000
Và chúng tôi bắt đầu hỏi khách hàng của mình,
05:16
did they feel an emotionalđa cảm connectionkết nối with us,
126
301000
2000
họ có cảm thấy mối liên hệ tình cảm với chúng tôi,
05:18
in one of sevenbảy differentkhác nhau kindscác loại of wayscách.
127
303000
3000
theo một trong 7 cách khác nhau hay không.
05:21
MiraculouslyKỳ diệu, as we askedyêu cầu these questionscâu hỏi
128
306000
2000
Kỳ lạ thay, khi chúng tôi hỏi những câu hỏi này
05:23
and startedbắt đầu givingtặng attentionchú ý highercao hơn up the pyramidkim tự tháp,
129
308000
3000
và bắt đầu chú ý cao hơn trong cái kim tự tháp,
05:26
what we foundtìm is we createdtạo more loyaltylòng trung thành.
130
311000
2000
Cái chúng tôi có được là chúng tôi tạo ra nhiều lòng trung thành hơn nữa.
05:28
Our customerkhách hàng loyaltylòng trung thành skyrocketedtăng vọt.
131
313000
2000
lòng trung thành khách hàng của chúng tôi tăng vọt.
05:30
Our employeeNhân viên turnoverdoanh thu droppedgiảm
132
315000
2000
Tốc độ thay thế nhân viên đã giảm
05:32
to one-thirdmột phần ba of the industryngành công nghiệp averageTrung bình cộng,
133
317000
2000
đến một phần ba trung bình ngành.
05:34
and duringsuốt trong that fivesố năm yearnăm dotcomdotcom bustphá sản,
134
319000
2000
Và trong suốt 5 năm khủng hoảng dotcom,
05:36
we tripledtăng gấp ba lần in sizekích thước.
135
321000
2000
công ty chúng tôi phát triển gấp 3 lần.
05:38
As I wentđã đi out and startedbắt đầu spendingchi tiêu time with other leaderslãnh đạo out there
136
323000
3000
Bây giờ tôi bắt đầu thiết lập quan hệ với những nhà quản lý khác
05:41
and askinghỏi them how they were gettingnhận được throughxuyên qua that time,
137
326000
2000
và hỏi họ làm cách nào mà họ vượt qua thời gian đó,
05:43
what they told me over and over again
138
328000
2000
họ nói đi nói lại với tôi
05:45
was that they just managequản lý what they can measuređo.
139
330000
2000
rằng họ quản lý cái mà họ có thể đo được
05:47
What we can measuređo is that tangiblehữu hình stuffđồ đạc
140
332000
2000
Và cái mà chúng ta đo được là những thứ hữu hình
05:49
at the bottomđáy of the pyramidkim tự tháp.
141
334000
2000
ở đáy kim tự tháp.
05:51
They didn't even see the intangiblevô hình stuffđồ đạc
142
336000
2000
Họ không hề nhìn những cái vô hình mà
05:53
highercao hơn up the pyramidkim tự tháp.
143
338000
2000
ở cao hơn trong kim tự tháp
05:55
So I startedbắt đầu askinghỏi myselfriêng tôi the questioncâu hỏi:
144
340000
2000
Thế là tôi bắt đầu tự hỏi:
05:57
How can we get leaderslãnh đạo to startkhởi đầu valuingđịnh giá the intangiblevô hình?
145
342000
2000
Làm thế nào để giúp các nhà quản lý đo được những cái vô hình ấy?
05:59
If we're taughtđã dạy as leaderslãnh đạo to just managequản lý what we can measuređo,
146
344000
3000
Nếu chúng ta được dạy phải quản lý những thứ có thể đo lường được giống các nhà quản lý,
06:02
and all we can measuređo is the tangiblehữu hình in life,
147
347000
3000
và tất cả chúng ta đo những cái hữu hình trong cuộc sống,
06:05
we're missingmất tích a wholetoàn thể lot of things at the tophàng đầu of the pyramidkim tự tháp.
148
350000
3000
Chúng ta bỏ lỡ hàng đống thứ ở trên đỉnh kim tự tháp.
06:08
So I wentđã đi out and studiedđã học a bunch of things,
149
353000
2000
Thế là tôi đã đi học hỏi rất nhiều điều.
06:10
and I foundtìm a surveykhảo sát that showedcho thấy
150
355000
2000
Và tôi tìm thấy 1 cuộc điều tra chỉ ra rằng
06:12
that 94 percentphần trăm
151
357000
2000
94 phần trăm
06:14
of businesskinh doanh leaderslãnh đạo worldwidetrên toàn thế giới
152
359000
2000
những người đứng đầu kinh tế trên toàn cầu
06:16
believe that the intangiblesIntangibles are importantquan trọng in theirhọ businesskinh doanh,
153
361000
2000
tin rằng những cái vô hình là quan trọng trong kinh doanh của họ,
06:18
things like intellectualtrí tuệ propertybất động sản,
154
363000
2000
những thứ như là tài sản trí tuệ,
06:20
theirhọ corporatecông ty culturenền văn hóa, theirhọ brandnhãn hiệu loyaltylòng trung thành,
155
365000
2000
văn hóa công ty, lòng trung thành thương hiệu.
06:22
and yetchưa, only fivesố năm percentphần trăm of those sametương tự leaderslãnh đạo
156
367000
3000
Và còn nữa, chỉ 5 phần trăm trong số đó
06:25
actuallythực ra had a meanscó nghĩa of measuringđo lường the intangiblesIntangibles in theirhọ businesskinh doanh.
157
370000
3000
thật sự có ý định đo đạt những cái vô hình trong kinh doanh của họ.
06:28
So as leaderslãnh đạo, we understandhiểu không
158
373000
2000
Vì thế là người đứng đầu, chúng ta hiểu rằng
06:30
that intangiblesIntangibles are importantquan trọng,
159
375000
2000
Những cái vô hình là quan trọng,
06:32
but we don't have a cluemanh mối how to measuređo them.
160
377000
3000
nhưng chúng ta không có manh mối thực sự để đo chúng cả.
06:35
So here'sđây là anotherkhác EinsteinEinstein quoteTrích dẫn:
161
380000
2000
Đây là một câu nói của Einstein:
06:37
"Not everything that can be countedtính countsđếm,
162
382000
3000
" Không phải cái gì đếm được thì biết đếm,
06:40
and not everything that countsđếm can be countedtính."
163
385000
3000
và không phải cái gì biết đếm thì đếm được."
06:44
I hateghét bỏ to arguetranh luận with EinsteinEinstein,
164
389000
2000
Tôi ghét cãi với Einstein,
06:46
but if that which is mostphần lớn valuablequý giá
165
391000
3000
nhưng nếu đó là thứ giá trị nhất
06:49
in our life and our businesskinh doanh
166
394000
2000
trong cuộc sống và kinh doanh của chúng ta
06:51
actuallythực ra can't be countedtính or valuedcó giá trị,
167
396000
3000
thật sự không thể đếm hay ước định,
06:54
aren'tkhông phải we going to spendtiêu our livescuộc sống
168
399000
2000
chẳng phải chúng ta bỏ thời gian sống ra
06:56
just miredmired in measuringđo lường the mundanethế tục?
169
401000
3000
chỉ để xa lầy trong việc đo những thứ thông thường?
06:59
It was that sortsắp xếp of headyxông lên questioncâu hỏi about what countsđếm
170
404000
3000
Đó là một câu hỏi hóc búa về việc đếm
07:02
that led me to take my CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH hatnón off for a weektuần
171
407000
3000
mà làm cho tôi tạm gác vị trí CEO trong một tuần
07:05
and flybay off to the HimalayanHimalaya peaksđỉnh núi.
172
410000
3000
và bay đến đỉnh Himalaya.
07:08
I flewbay off to a placeđịa điểm that's been shroudedshrouded in mysteryhuyền bí for centuriesthế kỉ,
173
413000
3000
Tôi đã bay đi đến một nơi đó là được che đậy bí ẩn trong nhiều thế kỷ,
07:11
a placeđịa điểm some folksfolks call Shangri-LaShangri-La.
174
416000
3000
một nơi mà một số người gọi là Shangri la.
07:14
It's actuallythực ra moveddi chuyển from the survivalSự sống còn basecăn cứ of the pyramidkim tự tháp
175
419000
3000
Nó thật sự di chuyển từ cấp bậc tồn tại trong kim tự tháp
07:17
to becomingtrở thành a transformationaltransformational
176
422000
2000
để trở thành mô hình chuyển hóa
07:19
rolevai trò modelmô hình for the worldthế giới.
177
424000
2000
điển hình cho thế giới
07:21
I wentđã đi to BhutanBhutan.
178
426000
2000
Tôi đi đến Bhutan.
07:23
The teenagethiếu niên kingnhà vua of BhutanBhutan was alsocũng thế a curiousHiếu kỳ man,
179
428000
2000
Nhà vua thiếu niên của Bhutan cũng là một người tò mò,
07:25
but this was back in 1972,
180
430000
3000
nhưng đó là quay lại vào năm 1972,
07:28
when he ascendedlên to the thronengai vàng
181
433000
2000
khi ông lên kế vị
07:30
two daysngày after his fathercha passedthông qua away.
182
435000
2000
2 ngày sau khi cha ông mất
07:32
At agetuổi tác 17, he startedbắt đầu askinghỏi the kindscác loại of questionscâu hỏi
183
437000
3000
ở tuổi 17, ông bắt đầu hỏi những câu hỏi
07:35
that you'dbạn muốn expectchờ đợi of someonengười nào with a beginner'sngười mới bắt đầu mindlí trí.
184
440000
2000
mà bạn mong muốn của một ai đó với tâm trí của một người mới bắt đầu.
07:37
On a tripchuyến đi throughxuyên qua IndiaẤn Độ,
185
442000
2000
Trong chuyến đi xuyên qua India,
07:39
earlysớm in his reignTriều đại as kingnhà vua,
186
444000
3000
khởi đầu sự trì vị của ông như là vua
07:42
he was askedyêu cầu by an IndianẤn Độ journalistnhà báo
187
447000
2000
Một nhà báo Ấn Độ hỏi ông
07:44
about the BhutaneseBhutan GDPGDP,
188
449000
2000
về GDP của Bhutan
07:46
the sizekích thước of the BhutaneseBhutan GDPGDP.
189
451000
3000
về lượng tổng sản phẩm quốc nội của nước này.
07:49
The kingnhà vua respondedtrả lời in a fashionthời trang
190
454000
2000
Và nhà vua trả lời theo cách
07:51
that actuallythực ra has transformedbiến đổi us fourbốn decadesthập kỷ latermột lát sau.
191
456000
3000
đã chuyển hóa chúng ta trong suốt 4 thập kỷ sau.
07:54
He said the followingtiếp theo, he said: "Why are we so obsessedbị ám ảnh
192
459000
3000
Ông ta nói câu sau: Ông nói, "Tại sao chúng ta bị quá ảm ảnh
07:57
and focusedtập trung with grossTổng domestictrong nước productsản phẩm?
193
462000
2000
và tập trung vào tổng sản phẩm quốc nội?
07:59
Why don't we carequan tâm more about
194
464000
2000
Tại sao chúng ta không quan tâm hơn về
08:01
grossTổng nationalQuốc gia happinesshạnh phúc?"
195
466000
2000
chỉ số tổng hạnh phúc quốc gia?"
08:03
Now, in essenceBản chất, the kingnhà vua was askinghỏi us to considerxem xét
196
468000
3000
Nào, về bản chất, vị vua yêu cầu chúng ta xem xét
08:06
an alternativethay thế definitionĐịnh nghĩa of successsự thành công,
197
471000
2000
một định nghĩa thay thế cho sự thành công,
08:08
what has come to be knownnổi tiếng as
198
473000
2000
mà đã được biết đến như là
08:10
GNHGNH, or grossTổng nationalQuốc gia happinesshạnh phúc.
199
475000
3000
GNH, hay tổng hạnh phúc quốc dân
08:13
MostHầu hết worldthế giới leaderslãnh đạo didn't take noticeđể ý,
200
478000
2000
Hầu hết những nhà lãnh đạo thế giới không hề quan tâm
08:15
and those that did thought this was just "BuddhistPhật giáo economicsKinh tế học."
201
480000
3000
và những người mà đã nghĩ rằng điều này đã được chỉ là "kinh tế học Phật giáo."
08:19
But the kingnhà vua was seriousnghiêm trọng.
202
484000
2000
Nhưng vị vua thật sự nghiêm túc.
08:21
This was a notableđáng chú ý momentchốc lát,
203
486000
2000
Và đó là thời điểm đáng chú ý,
08:23
because this was the first time a worldthế giới leaderlãnh đạo
204
488000
2000
bởi vì đó là lần đầu tiên lãnh đạo thế giới
08:25
in almosthầu hết 200 yearsnăm
205
490000
2000
mà hơn 200 năm trước
08:27
had suggestedgợi ý
206
492000
2000
đã gợi ý
08:29
that intangiblevô hình of happinesshạnh phúc --
207
494000
2000
giá trị vô hình của hạnh phúc
08:31
that leaderlãnh đạo 200 yearsnăm agotrước,
208
496000
2000
lần nữa, người lãnh đạo của hơn 200 năm trước,
08:33
ThomasThomas JeffersonJefferson with the DeclarationTuyên bố of IndependenceĐộc lập --
209
498000
3000
Thomas Jefferson với Tuyên Ngôn Độc Lập
08:36
200 yearsnăm latermột lát sau,
210
501000
2000
200 năm sau,
08:38
this kingnhà vua was suggestinggợi ý that intangiblevô hình of happinesshạnh phúc
211
503000
2000
vị vua đã gợi ý rằng giá trị vô hình của hạnh phúc
08:40
is something that we should measuređo,
212
505000
2000
là thứ gì đó mà chúng ta nên đo đạc
08:42
and it's something we should actuallythực ra valuegiá trị
213
507000
2000
và nó là thứ gì đó mà chúng ta thực sự giá trị
08:44
as governmentchính quyền officialsquan chức.
214
509000
2000
như là bảo cáo chính phủ.
08:46
For the nextkế tiếp threesố ba dozen yearsnăm as kingnhà vua,
215
511000
3000
Trong 30 năm làm vua,
08:49
this kingnhà vua actuallythực ra startedbắt đầu measuringđo lường
216
514000
3000
vị vua đó là thật sự bắt đầu đo đường
08:52
and managingquản lý around happinesshạnh phúc in BhutanBhutan --
217
517000
3000
và quản lý sự hạnh phúc ở Bhutan
08:55
includingkể cả, just recentlygần đây, takinglấy his countryQuốc gia
218
520000
2000
Và bao gồm, chỉ gần đây, dẫn đất nước của ông
08:57
from beingđang an absolutetuyệt đối monarchychế độ quân chủ to a constitutionalHiến pháp monarchychế độ quân chủ
219
522000
3000
từ chế độ quân chủ tuyệt đối đến một chế độ quân chủ lập hiến
09:00
with no bloodshedđổ máu, no coupcuộc đảo chính.
220
525000
2000
mà không đổ máu, không đảo chính.
09:02
BhutanBhutan, for those of you who don't know it,
221
527000
2000
Và Bhutan, cho những ai trong các bạn không biết nó,
09:04
is the newestmới nhất democracydân chủ in the worldthế giới, just two yearsnăm agotrước.
222
529000
3000
là nần nhân chủ mới nhất trên thế giới, chỉ 2 năm trước.
09:07
So as I spentđã bỏ ra time with leaderslãnh đạo in the GNHGNH movementphong trào,
223
532000
3000
Vì thế khi chúng ta bỏ thời gian với các nhà lãnh đaọ trong phong trào GNH
09:10
I got to really understandhiểu không what they're doing.
224
535000
2000
Tôi thật sự hiểu được cái mà họ đang làm
09:12
And I got to spendtiêu some time with the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư.
225
537000
2000
Và tôi đã trò chuyện với ngài thủ tướng.
09:14
Over dinnerbữa tối, I askedyêu cầu him an impertinentkhông quan hệ questioncâu hỏi.
226
539000
3000
Trong buổi ăn tối, tôi hỏi ông ta một câu hỏi lạc đề
09:18
I askedyêu cầu him,
227
543000
2000
Tôi hỏi ông,
09:20
"How can you createtạo nên and measuređo
228
545000
3000
"Làm cách nào mà ông có thể tạo ra và đo được
09:23
something which evaporatesbốc hơi --
229
548000
2000
những thứ bay hơi,
09:25
in other wordstừ ngữ, happinesshạnh phúc?"
230
550000
2000
nói một cách khác, sự hạnh phúc?"
09:27
And he's a very wisekhôn ngoan man, and he said,
231
552000
2000
Và ông là một người đàn ông rất khôn ngoan, và ông nói,
09:29
"Listen, Bhutan'sCủa Bhutan goalmục tiêu is not to createtạo nên happinesshạnh phúc.
232
554000
3000
"Nghe này, mục tiêu của Bhutan không phải là tạo ra sự hạnh phúc.
09:32
We createtạo nên the conditionsđiều kiện for happinesshạnh phúc to occurxảy ra.
233
557000
3000
Chúng tôi tạo ra điều kiện để hạnh phúc có thể diễn ra.
09:35
In other wordstừ ngữ, we createtạo nên a habitatmôi trường sống of happinesshạnh phúc."
234
560000
2000
Noí một cách khác, chúng tôi tạo môi trường sống cho hạnh phúc."
09:37
WowWow, that's interestinghấp dẫn.
235
562000
2000
Woa, thật là thú vị.
09:39
He said that they have a sciencekhoa học behindphía sau that artnghệ thuật,
236
564000
3000
Và khi ông ta nói họ có khoa học đằng sau nghệ thuật đó.
09:42
and they'vehọ đã actuallythực ra createdtạo fourbốn essentialCần thiết pillarstrụ cột,
237
567000
2000
Và họ đã thực sự tạo ra bốn trụ cột quan trọng,
09:44
ninechín keyChìa khóa indicatorscác chỉ số
238
569000
2000
chín chỉ số chủ chốt
09:46
and 72 differentkhác nhau metricssố liệu
239
571000
2000
và 72 số liệu khác nhau
09:48
that help them to measuređo theirhọ GNHGNH.
240
573000
3000
và nó thật sự giúp để mà thật sự đo được GNH của họ.
09:51
One of those keyChìa khóa indicatorscác chỉ số is:
241
576000
3000
Thực tế, một trong những chí số chính là:
09:54
How do the BhutaneseBhutan feel about
242
579000
2000
Người Bhutan cảm thấy như thế nào về
09:56
how they spendtiêu theirhọ time eachmỗi day?
243
581000
2000
cách mà họ dành thời gian mỗi ngày?
09:58
It's a good questioncâu hỏi. How do you feel about
244
583000
2000
Đó là một câu hỏi hay. Bạn cảm thấy thế nào về
10:00
how you spendtiêu your time eachmỗi day?
245
585000
2000
cái cách mà bạn dành thời gian mỗi ngày?
10:02
Time is one of the scarcestscarcest resourcestài nguyên
246
587000
2000
Thời gian là một thứ quý giá nhất của con người
10:04
in the modernhiện đại worldthế giới.
247
589000
2000
trong thế giới hiện tại,
10:06
And yetchưa, of coursekhóa học,
248
591000
2000
Và vì thế, tất nhiên
10:08
that little intangiblevô hình piececái of datadữ liệu
249
593000
2000
Thứ giá trị vô hình bé nhỏ cuả dữ liệu đó
10:10
doesn't factorhệ số into our GDPGDP calculationstính toán.
250
595000
2000
chẳng hề ảnh hưởng lên sự tính toán GDP của chúng ta
10:12
As I spentđã bỏ ra my weektuần up in the HimalayasHimalaya,
251
597000
2000
Vì thế mà tôi dành một tuần của mình trên đỉnh Himalayas,
10:14
I startedbắt đầu to imaginetưởng tượng
252
599000
2000
tôi thực sự bắt đầu mường tượng
10:16
what I call an emotionalđa cảm equationphương trình.
253
601000
3000
cái mà tôi gọi là phương trình cảm xúc
10:19
And it focusestập trung on something I readđọc long agotrước
254
604000
3000
Và nó tập trung vào những gì mà tôi đọc lúc trước
10:22
from a guy namedđặt tên RabbiRabbi HymanHyman SchachtelSchachtel.
255
607000
2000
từ một người tên là Rabbi Hyman Schachtel.
10:24
How manynhiều know him? AnybodyBất cứ ai?
256
609000
2000
Bao nhiêu người biết anh ấy? Có ai nào?
10:26
1954, he wroteđã viết a booksách calledgọi là "The RealThực tế EnjoymentHưởng thụ of LivingCuộc sống,"
257
611000
3000
1954, anh ta viết một quyển sách "Những Điều Thú Vị Thật Sự của Cuộc Sống"
10:29
and he suggestedgợi ý that happinesshạnh phúc
258
614000
2000
V à anh ta đề nghị rằng sự hạnh phúc
10:31
is not about havingđang có what you want;
259
616000
3000
là không phải có cái mà bạn muốn.
10:34
insteadthay thế, it's about wantingmong muốn what you have.
260
619000
3000
Thay vào đó, nó là muốn điều mà bạn có.
10:37
Or in other wordstừ ngữ, I think the BhutaneseBhutan believe
261
622000
3000
Nói một cách khác, tôi nghĩ người Bhutan tin rằng
10:40
happinesshạnh phúc equalsbằng wantingmong muốn what you have --
262
625000
2000
sự hạnh phúc bằng với muốn cái mà bạn có
10:42
imaginetưởng tượng gratitudelòng biết ơn --
263
627000
2000
tưởng tượng tình nghĩa
10:44
dividedchia by havingđang có what you want --
264
629000
3000
chia cho có cái mà bạn muốn
10:47
gratificationsự hài lòng.
265
632000
2000
sự hài lòng.
10:49
The BhutaneseBhutan aren'tkhông phải on some aspirationalaspirational treadmillmáy chạy bộ,
266
634000
3000
Người Bhutan không phải sống trong những công việc đơn điệu
10:52
constantlyliên tục focusedtập trung on what they don't have.
267
637000
3000
tập trung không ngừng vào cái mà họ không có.
10:55
TheirCủa họ religiontôn giáo, theirhọ isolationcô lập,
268
640000
2000
Tôn giáo, sự cô lập ,
10:57
theirhọ deepsâu respectsự tôn trọng for theirhọ culturenền văn hóa
269
642000
2000
lòng trân trọng sâu sắc nền văn hóa của mình.
10:59
and now the principlesnguyên lý of theirhọ GNHGNH movementphong trào
270
644000
2000
và bây giờ những nguyên tắc trong chủ trương GNH của họ
11:01
all have fosteredbồi dưỡng a sensegiác quan of gratitudelòng biết ơn
271
646000
2000
tất cả nuôi dưỡng ý thức biết ơn
11:03
about what they do have.
272
648000
2000
về cái mà họ có
11:05
How manynhiều of us here, as TEDstersTEDsters in the audiencethính giả,
273
650000
3000
Bao nhiều người trong chúng ta ở đây, như là TEDster trong khán giả
11:08
spendtiêu more of our time
274
653000
2000
dành nhiều thời gian của chúng ta
11:10
in the bottomđáy halfmột nửa of this equationphương trình, in the denominatormẫu số?
275
655000
3000
trong phần bên dưới của phương trình này, trong mẫu số?
11:13
We are a bottom-heavydưới cùng-nặng culturenền văn hóa
276
658000
2000
Chúng ta là một nền văn hóa nặng nề bên dưới
11:15
in more wayscách than one.
277
660000
2000
trong nhiều cách hơn là một.
11:17
(LaughterTiếng cười)
278
662000
2000
(Cười)
11:19
The realitythực tế is, in WesternTây countriesquốc gia,
279
664000
3000
Sự thật là, ở các nước phương Tây,
11:22
quitekhá oftenthường xuyên we do focustiêu điểm on the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc
280
667000
3000
khá thường chúng ta tập trung vào việc theo đuổi sự hạnh phúc
11:25
as if happinesshạnh phúc is something that we have to go out --
281
670000
3000
như là hạnh phúc là thứ gì đó mà chúng ta phải chạy theo
11:28
an objectvật that we're supposedgiả định to get, or maybe manynhiều objectscác đối tượng.
282
673000
3000
đối tượng mà chúng ta đáng lẽ phải có hay có lẽ là nhiều đối tượng
11:31
ActuallyTrên thực tế, in factthực tế, if you look in the dictionarytừ điển,
283
676000
2000
Thật sự, trên thực tế, nếu như bạn nhìn vào từ điển
11:33
manynhiều dictionariestừ điển defineđịnh nghĩa pursuittheo đuổi
284
678000
3000
nhiều từ điển định nghĩa "theo đuổi"
11:37
as to "chaseđuổi theo with hostilitysự thù địch."
285
682000
3000
như là "đuổi theo với thái độ thù địch"
11:40
Do we pursuetheo đuổi happinesshạnh phúc with hostilitysự thù địch?
286
685000
3000
Chúng ta có theo đuổi hạnh phúc với thái độ thù địch không?
11:43
Good questioncâu hỏi. But back to BhutanBhutan.
287
688000
3000
Câu hỏi hay. Quay trở lại với Bhutan.
11:46
Bhutan'sCủa Bhutan borderedcó biên giới on its northBắc and southmiền Nam
288
691000
3000
Bhutan thật sự giáp với phía bắc và phía nam của nó
11:49
by 38 percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số.
289
694000
2000
với 38 phần trăm dân số thế giới
11:51
Could this little countryQuốc gia,
290
696000
3000
Có thể nào đất nước bé nhỏ đó,
11:54
like a startupkhởi động in a maturetrưởng thành industryngành công nghiệp,
291
699000
2000
giống như một khởi động trong một ngành công nghiệp trưởng thành,
11:56
be the sparktia lửa plugphích cắm that influencesảnh hưởng
292
701000
3000
là cái bugi mà thực sự ảnh hưởng
11:59
a 21stst centurythế kỷ
293
704000
2000
thế kỷ 21
12:01
of middle-classtầng lớp trung lưu in ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ?
294
706000
2000
của giai cấp trung lưu ở Trung Quốc và Ấn Độ?
12:03
Bhutan'sCủa Bhutan createdtạo the ultimatetối hậu exportxuất khẩu,
295
708000
3000
Bhutan thật sự tạo ra được xuất khẩu cuối cùng,
12:06
a newMới globaltoàn cầu currencytiền tệ of well-beinghạnh phúc,
296
711000
3000
cái loại tiền tệ toàn cầu mới của sự hạnh phúc.
12:09
and there are 40 countriesquốc gia around the worldthế giới todayhôm nay
297
714000
2000
Và có khoảng 40 quốc gia trên thế giới ngày nay
12:11
that are studyinghọc tập theirhọ ownsở hữu GNHGNH.
298
716000
2000
mà thật sự nghiên cưú GNH của chính họ
12:13
You mayTháng Năm have heardnghe, this last fallngã
299
718000
2000
Bạn có thể là nghe được, cuối thu rồi
12:15
NicolasNicolas SarkozySarkozy in FrancePháp
300
720000
2000
Nicolas Sarkozy ở Pháp,
12:17
announcingthông báo the resultscác kết quả of an 18-month-Tháng studyhọc
301
722000
3000
Thông báo kế quả của 18 tháng nghiên cứu
12:20
by two NobelGiải Nobel economistsnhà kinh tế học,
302
725000
2000
bởi hai nhà Nobel kinh tế học
12:22
focusingtập trung on happinesshạnh phúc and wellnessChăm sóc sức in FrancePháp.
303
727000
2000
tập trung vào sự hạnh phúc và giàu có tại Pháp.
12:24
SarkozySarkozy suggestedgợi ý that
304
729000
2000
Sarkozy gợi ý rằng
12:26
worldthế giới leaderslãnh đạo should stop
305
731000
2000
những nhà lãnh đạo thế giới nên dừng
12:28
myopicallymyopically focusingtập trung on GDPGDP
306
733000
2000
tập trung thiển cận vào GDP
12:30
and considerxem xét a newMới indexmục lục,
307
735000
2000
mà xem xét chỉ số mới,
12:32
what some FrenchTiếng Pháp are callingkêu gọi a "joieJoie dede vivreVivre indexmục lục."
308
737000
3000
mà một vài người đang dọi là "chỉ số joie de vivre" [chỉ số niềm vui sống]
12:35
I like it.
309
740000
2000
tôi thích nó
12:37
Co-brandingKết hợp thương hiệu opportunitiescơ hội.
310
742000
2000
Những cơ hộ hợp tác thương hiệu.
12:39
Just threesố ba daysngày agotrước, threesố ba daysngày agotrước here at TEDTED,
311
744000
2000
Và chỉ 3 ngày trước tại TED,
12:41
we had a simulcastsimulcast of DavidDavid CameronCameron,
312
746000
2000
chúng ta thật sự có một chương trình phát sống với David Cameron
12:43
potentiallycó khả năng the nextkế tiếp primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư of the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
313
748000
3000
có khả năng là thủ tướng tiếp theo tại Anh,
12:46
quotingtrích dẫn one of my favoriteyêu thích speechesbài phát biểu of all-timeTất cả thời gian,
314
751000
3000
đã thực sự trích dẫn một trong những câu nói thích nhất của tôi
12:49
RobertRobert Kennedy'sCủa Kennedy poeticthơ mộng speechphát biểu from 1968
315
754000
3000
Lời phát biểu bằng thơ của Robert Kennedy vào năm 1968
12:52
when he suggestedgợi ý that we're
316
757000
2000
khi ông ta gợi ý rằng chúng ta
12:54
myopicallymyopically focusedtập trung on the wrongsai rồi thing
317
759000
2000
tập trung một cách thiển cận vào điều sai lầm
12:56
and that GDPGDP is a misplacedthất lạc metricsố liệu.
318
761000
3000
và rằng GDP là một thước đo sai.
12:59
So it suggestsgợi ý that the momentumĐà is shiftingchuyển.
319
764000
3000
Vì thế nó gợi ý rằng đà dịch chuyển.
13:02
I've takenLấy that RobertRobert KennedyKennedy quoteTrích dẫn,
320
767000
2000
Tôi đã lấy cái trích dẫn đó của Robert Kennedy
13:04
and I've turnedquay it into a newMới balancecân đối sheettấm for just a momentchốc lát here.
321
769000
3000
và tôi đã thực sự biến nó thành một bảng cân đối mới cho một thời điểm ở đây.
13:07
This is a collectionbộ sưu tập of things
322
772000
2000
Đó thật sự là sự sưu tập của nhiều thứ
13:09
that RobertRobert KennedyKennedy said in that quoteTrích dẫn.
323
774000
2000
mà Robert Kennedy đã nói trong trích dẫn đó
13:11
GDPGDP countsđếm everything from airkhông khí pollutionsự ô nhiễm
324
776000
2000
GDP đếm mọi thứ từ sự ô nhiễm không khí
13:13
to the destructionsự phá hủy of our redwoodsRedwoods.
325
778000
3000
đến sự phá hủy rừng câu tùng của chúng ta
13:16
But it doesn't countđếm the healthSức khỏe of our childrenbọn trẻ
326
781000
2000
Nhưng nó thực sự tính đến sức khỏe của con cháu chúng ta
13:18
or the integritychính trực of our publiccông cộng officialsquan chức.
327
783000
3000
hay sự liêm chính của cán bộ nhà nước
13:21
As you look at these two columnscột here,
328
786000
3000
Như khi chúng ta nhìn vào 2 cột ở đây
13:24
doesn't it make you feel like it's time for us
329
789000
2000
có phải nó làm bạn cảm thấy như đó là thời gian cho chúng ta
13:26
to startkhởi đầu figuringtìm kiếm out a newMới way to countđếm,
330
791000
2000
bắt đầu suy nghĩ cách mới hơn để đếm,
13:28
a newMới way to imaginetưởng tượng
331
793000
2000
cách mới để thật sự tưởng tượng
13:30
what's importantquan trọng to us in life?
332
795000
2000
Cái gì làm quan trọng cho chúng ta trong cuộc sống?
13:32
(ApplauseVỗ tay)
333
797000
4000
(Vỗ tay)
13:36
CertainlyChắc chắn RobertRobert KennedyKennedy suggestedgợi ý at the endkết thúc of the speechphát biểu exactlychính xác that.
334
801000
3000
Chắc chắn Robert Kennedy đề nghị ở phần cuối của bài diễn văn chính xác đó.
13:39
He said GDPGDP "measurescác biện pháp everything in shortngắn,
335
804000
3000
Ông ta nói GDP "đo mọi thứ trong giới hạn,
13:42
exceptngoại trừ that which makeslàm cho life worthwhileđáng giá."
336
807000
3000
trừ những cái mà làm cuộc sống giá trị."
13:45
WowWow.
337
810000
2000
Wow.
13:47
So how do we do that?
338
812000
2000
Vậy làm cách nào chúng ta làm điều đó?
13:49
Let me say one thing we can just startkhởi đầu doing
339
814000
2000
Để tôi nói một thứ chúng ta có thể bắt đầu làm
13:51
tenmười yearsnăm from now, at leastít nhất in this countryQuốc gia.
340
816000
2000
trong 10 năm để từ bây giờ, ít nhất trong đất nước này.
13:53
Why in the heckheck in AmericaAmerica
341
818000
2000
Tại sao trong cái nước Mỹ chết tiệt này
13:55
are we doing a censusđiều tra dân số in 2010?
342
820000
2000
chúng ta đang điều tra dân số vào 2010.
13:57
We're spendingchi tiêu 10 billiontỷ dollarsUSD on the censusđiều tra dân số.
343
822000
3000
Chúng ta chi 10 tỷ đô đô để làm điều đó.
14:00
We're askinghỏi 10 simpleđơn giản questionscâu hỏi -- it is simplicitysự đơn giản.
344
825000
2000
Và chúng ta hoỉ 10 câu hỏi đơn giản - nó là sự đơn giản.
14:02
But all of those questionscâu hỏi are tangiblehữu hình.
345
827000
3000
Nhưng những câu hỏi đó là hữu hình.
14:05
They're about demographicsnhân khẩu học.
346
830000
2000
Chúng là về nhân khẩu học.
14:07
They're about where you livetrực tiếp, how manynhiều people you livetrực tiếp with,
347
832000
2000
Chúng là về nơi chúng ta ở, bao nhiêu người chúng ta sống cùng,
14:09
and whetherliệu you ownsở hữu your home or not.
348
834000
2000
và bạn có sỡ hữu ngôi nhà của bạn hay không.
14:11
That's about it.
349
836000
2000
Đó là thế.
14:13
We're not askinghỏi meaningfulcó ý nghĩa metricssố liệu.
350
838000
2000
Chúng ta không hoỉ những thước đơ có ý nghĩa.
14:15
We're not askinghỏi importantquan trọng questionscâu hỏi.
351
840000
2000
Chúng ta không hoỉ những câu hỏi quan trọng.
14:17
We're not askinghỏi anything that's intangiblevô hình.
352
842000
2000
Chúng ta không hỏi những thứ vô hình.
14:19
AbeAbe MaslowMaslow said long agotrước
353
844000
2000
Abe Maslow nói từ lâu
14:21
something you've heardnghe before, but you didn't realizenhận ra it was him.
354
846000
3000
thứ gì đó mà bạn nghe từ lâu, nhưng bạn không nhận ra đó là của ông ấy.
14:24
He said, "If the only tooldụng cụ you have is a hammercây búa,
355
849000
3000
Ông ta nói, "nếu như thứ công cụ duy nhất mà bạn có là cái búa,
14:27
everything startsbắt đầu to look like a nailmóng tay."
356
852000
3000
tất cả mọi thứ bắt đầu trông giống như cái đinh. "
14:30
We'veChúng tôi đã been fooledbị lừa by our tooldụng cụ.
357
855000
2000
Chúng ta đang bị mù quán bởi công cụ của chúng ta.
14:32
ExcuseLý do gì that expressionbiểu hiện.
358
857000
2000
Xin lỗi cho thái độ đó.
14:34
(LaughterTiếng cười)
359
859000
2000
(Cười)
14:36
We'veChúng tôi đã been fooledbị lừa by our tooldụng cụ.
360
861000
2000
Chúng ta đang bị mù quán bởi công cụ của chúng ta.
14:38
GDPGDP has been our hammercây búa.
361
863000
3000
GDP đã là cái búa của chúng ta.
14:41
And our nailmóng tay has been a 19th-th- and 20th-centuryth thế kỷ
362
866000
3000
Và cái đinh đang là thế kỷ 19 và 20 này
14:44
industrial-erathời đại công nghiệp modelmô hình of successsự thành công.
363
869000
3000
thời kỷ công nghiệp của sự thành công.
14:47
And yetchưa, 64 percentphần trăm
364
872000
2000
Và vâng, 64 phần trăm
14:49
of the world'scủa thế giới GDPGDP todayhôm nay
365
874000
2000
của GDP thế giới ngày nay
14:51
is in that intangiblevô hình industryngành công nghiệp we call servicedịch vụ,
366
876000
2000
là những ngành công nghiệp vô hình mà chúng ta gọi là dịch vụ,
14:53
the servicedịch vụ industryngành công nghiệp, the industryngành công nghiệp I'm in.
367
878000
3000
ngành công nghiệp dịch vụ, ngành làm tôi đang tham gia.
14:56
And only 36 percentphần trăm is in the tangiblehữu hình industriesngành công nghiệp
368
881000
2000
Và chỉ 26 phần trăm trong đó là ngành công nghiệp hữu hình
14:58
of manufacturingchế tạo and agriculturenông nghiệp.
369
883000
2000
của sản xuất và công nghiệp.
15:00
So maybe it's time that we get a biggerlớn hơn toolboxhộp công cụ, right?
370
885000
3000
Vì thế có lẽ đây là lúc mà chúng ta có một hộp đồ nghề bự hơn, đúng không.
15:03
Maybe it's time we get a toolboxhộp công cụ that
371
888000
2000
Có lẽ đó là lúc chúng ta thật sự lấy cái hộp đồ nghề đó,
15:05
doesn't just countđếm what's easilydễ dàng countedtính, the tangiblehữu hình in life,
372
890000
3000
không chỉ đếm cái mà dễ đếm được, những thứ hưũ hình trong cuộc sống,
15:08
but actuallythực ra countsđếm what we mostphần lớn valuegiá trị,
373
893000
3000
nhưng đếm thật những thứ thật sự mà giá trị nhất,
15:11
the things that are intangiblevô hình.
374
896000
2000
những thứ mà vô hình.
15:13
I guessphỏng đoán I'm sortsắp xếp of a curiousHiếu kỳ CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH.
375
898000
2000
Tôi nghĩ tôi là một kiểu CEO tò mò.
15:15
I was alsocũng thế a curiousHiếu kỳ economicsKinh tế học majorchính as an undergradundergrad.
376
900000
3000
Tôi cũng đã một học sinh tò mò ngành kinh tế hồi đại học.
15:18
I learnedđã học that economistsnhà kinh tế học measuređo everything
377
903000
3000
Và tôi học được rằng các nhà kinh tế học đo mọi thứ
15:21
in tangiblehữu hình unitscác đơn vị of productionsản xuất and consumptiontiêu dùng
378
906000
3000
trong những đơn vị hữu hình của sự sản xuất và sự tiêu thụ
15:24
as if eachmỗi of those tangiblehữu hình unitscác đơn vị
379
909000
2000
như thể mỗi trong những cái đơn vị hữu hình đó
15:26
is exactlychính xác the sametương tự.
380
911000
2000
là học hệt nhau.
15:28
They aren'tkhông phải the sametương tự.
381
913000
2000
Chúng không như nhau
15:30
In factthực tế, as leaderslãnh đạo, what we need to learnhọc hỏi
382
915000
2000
Thật tế, là nhà lãnh đạo, cái mà chúng ta cần phải học
15:32
is that we can influenceảnh hưởng
383
917000
2000
là cái mà chúng tôi thật sự có thể ảnh hưởng
15:34
the qualityphẩm chất of that unitđơn vị of productionsản xuất
384
919000
3000
cái chất lượng của đơn vị sản xuất
15:37
by creatingtạo the conditionsđiều kiện
385
922000
2000
bằng cách thực tế tạo ra điều kiện
15:39
for our employeesnhân viên to livetrực tiếp theirhọ callingkêu gọi.
386
924000
2000
cho công nhân của chúng ta để sống với cuộc gọi của họ.
15:41
In Vivian'sCủa Vivian casetrường hợp,
387
926000
2000
Và trên thực tế, ở trong trường hợp của Vivian
15:43
her unitđơn vị of productionsản xuất
388
928000
2000
đơn vị sản xuất của cô ấy
15:45
isn't the tangiblehữu hình hoursgiờ she workscông trinh,
389
930000
2000
không là cái hữu hình của giờ mà cô làm việc
15:47
it's the intangiblevô hình differenceSự khác biệt she makeslàm cho
390
932000
2000
mà là những cái khác biệt vô hình mà cô ta làm
15:49
duringsuốt trong that one hourgiờ of work.
391
934000
2000
trong suốt một giờ làm việc.
15:51
This is DaveDave ArringdaleArringdale who'sai actuallythực ra
392
936000
2000
Đó là Dave Arringdale người mà thực sự
15:53
been a longtimelâu năm guestđánh at Vivian'sCủa Vivian motelMotel.
393
938000
2000
đã là khách hàng lâu năm tại nhà nghỉ của Vivian
15:55
He stayedở lại there a hundredhàng trăm timeslần
394
940000
2000
Ông ta ở đó hàng trăm lần
15:57
in the last 20 yearsnăm,
395
942000
2000
trong suốt 20 năm rồi.
15:59
and he's loyaltrung thành to the propertybất động sản because of the relationshipmối quan hệ
396
944000
3000
Và ông trung thành với bất động sản vì mối quan hệ
16:02
that VivianVivian and her fellowđồng bào employeesnhân viên have createdtạo with him.
397
947000
3000
mà Vivian và những đồng nghiệp của cô ấy có thể tạo ra với ông ta.
16:05
They'veHọ đã createdtạo a habitatmôi trường sống of happinesshạnh phúc for DaveDave.
398
950000
3000
Họ tạo ra môi trường sống của sự hạnh phúc cho Dave
16:08
He tellsnói me that he can always countđếm
399
953000
3000
Và ông ta nói chúng tôi rằng ông ta có thể đếm
16:11
on VivianVivian and the staffcán bộ there
400
956000
2000
trên Vivian và nhân viên ở đây
16:13
to make him feel at home.
401
958000
3000
mà làm cho ông cảm thấy như ở nhà.
16:16
Why is it that
402
961000
2000
Đó là thế
16:18
businesskinh doanh leaderslãnh đạo and investorsnhà đầu tư
403
963000
2000
nhà lãnh đạo kinh tế và nhà đầu tư,
16:20
quitekhá oftenthường xuyên don't see the connectionkết nối
404
965000
3000
thông thường, không thể nhìn thấy sự kết nối
16:23
betweengiữa creatingtạo the intangiblevô hình
405
968000
2000
giữa sự tạo ra sự vô hình
16:25
of employeeNhân viên happinesshạnh phúc
406
970000
2000
của sự hạnh phúc của nhân viên
16:27
with creatingtạo the tangiblehữu hình
407
972000
2000
với sự tạo ra sự hữu hình
16:29
of financialtài chính profitslợi nhuận in theirhọ businesskinh doanh?
408
974000
3000
của lợi nhuận tài chính trong kinh doanh của họ.
16:32
We don't have to choosechọn betweengiữa
409
977000
2000
Chúng ta không cần phải chọn giữa
16:34
inspiredcảm hứng employeesnhân viên and sizablekhá lớn profitslợi nhuận,
410
979000
3000
gây cảm hứng cho nhân viên và tăng lợi nhuận.
16:37
we can have bothcả hai.
411
982000
2000
Chúng ta có thể có cả hai.
16:39
In factthực tế, inspiredcảm hứng employeesnhân viên quitekhá oftenthường xuyên
412
984000
2000
Và trên thực tế, những nhân viên có cảm hứng, thông thường,
16:41
help make sizablekhá lớn profitslợi nhuận, right?
413
986000
3000
giúp làm ra thêm lợi nhuận, đúng chứ.
16:44
So what the worldthế giới needsnhu cầu now,
414
989000
2000
Vì thế cái mà thế giới cần bây giờ,
16:46
in my opinionquan điểm,
415
991000
2000
theo ý kiến của tôi
16:48
is businesskinh doanh leaderslãnh đạo and politicalchính trị leaderslãnh đạo
416
993000
3000
là những nhà lãnh đạo kinh tế và trính trị
16:51
who know what to countđếm.
417
996000
2000
người mà có thể đếm.
16:53
We countđếm numberssố.
418
998000
2000
Chúng ta đếm những con số.
16:55
We countđếm on people.
419
1000000
3000
Chúng ta đếm số người.
16:58
What really countsđếm is when we actuallythực ra use our numberssố
420
1003000
3000
Caí mà thật sự đếm là khi chúng ta sử dụng những con số của chúng ta
17:01
to trulythực sự take into accounttài khoản our people.
421
1006000
3000
để mà thật sự tính đến con người.
17:04
I learnedđã học that from a maidngười giúp việc in a motelMotel
422
1009000
3000
Tôi học được nó từ một người giúp việc ở nhà nghỉ
17:07
and a kingnhà vua of a countryQuốc gia.
423
1012000
2000
và vị vu của một đất nước.
17:09
What can you
424
1014000
2000
Cái gì mà bạn có thể
17:11
startkhởi đầu countingđếm todayhôm nay?
425
1016000
2000
bắt đầu đếm hôm nay?
17:13
What one thing can you startkhởi đầu countingđếm todayhôm nay
426
1018000
3000
Một cái mà bạn có thể bắt đầu đếm hôm nay
17:16
that actuallythực ra would be meaningfulcó ý nghĩa in your life,
427
1021000
2000
mà thực sự có thể có ý nghĩa cho cuộc sống của bạn,
17:18
whetherliệu it's your work life or your businesskinh doanh life?
428
1023000
3000
Cho cuộc sống của bạn hay cho kinh doanh của ban5
17:21
Thank you very much.
429
1026000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:23
(ApplauseVỗ tay)
430
1028000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Le Vu
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chip Conley - CEO, author
Chip Conley creates joyful hotels, where he hopes his employees, customers and investors alike can realize their full potential. His books share that philosophy with the wider world.

Why you should listen

In 1987, at the age of 26 and seeking a little "joy of life," Chip Conley founded Joie de Vivre Hospitality by transforming a small motel in San Francisco’s seedy Tenderloin district into the now-legendary Phoenix. Today, Joie de Vivre operates nearly 40 unique hotels across California, each built on an innovative design formula that inspires guests to experience an "identity refreshment" during their visits.

During the dotcom bust in 2001, Conley found himself in the self-help section of the bookstore, where he became reacquainted with one of the most famous theories of human behavior -- Maslow’s hierarchy of needs, which separates human desires into five ascending levels, from base needs such as eating to the highest goal of self-actualization, characterized by the full realization and achievement of one’s potential. Influenced by Maslow's pyramid, Conley revamped his business model to focus on the intangible, higher needs of his company's three main constituencies -- employees, customers and investors. He credits this shift for helping Joie de Vivre triple its annual revenues between 2001 and 2008.

Conley has written three books, including his most recent, PEAK: How Great Companies Get Their Mojo from Maslow, and is at work on two new ones, Emotional Equations and PEAK Leadership. He consults widely on transformative enterprises, corporate social responsibility and creative business development. He traveled to Bhutan last year to study its Gross National Happiness index, the country's unique method of measuring success and its citizens' quality of life. 

More profile about the speaker
Chip Conley | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee