ABOUT THE SPEAKER
Carl Safina - Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature.

Why you should listen

Carl Safina explores how the ocean is changing and what those changes mean for wildlife and for people.

Safina is author of seven books, including Song for the Blue Ocean, which was a New York Times Notable Book of the Year, Eye of the Albatross, Voyage of the Turtle and The View From Lazy Point. Safina is founding president of The Safina Center at Stony Brook University, where he also co-chairs the University's Alan Alda Center for Communicating Science. A winner of the 2012 Orion Award and a MacArthur Prize, among others, his work has been featured in outlets such as The New York Times, National Geographic, CNN.com and The Huffington Post, and he hosts “Saving the Ocean” on PBS.

 

His latest book, Beyond Words: What Animals Think And Feel, explores the inner lives of animals.

More profile about the speaker
Carl Safina | Speaker | TED.com
TEDxOilSpill

Carl Safina: The oil spill's unseen villains -- and victims

Carl Safina: Những thủ phạm và nạn nhân đằng sau vụ tràn dầu.

Filmed:
817,323 views

Vụ tràn dầu ở vùng vịnh khá khó hiểu nhưng chúng ta đều biết nó chẳng tốt đẹp gì. Carl Safina lật tung các chứng cứ trong cuộc kiểm tra chéo sôi máu này, và biện luận rằng các hệ lụy sẽ không chỉ ảnh hưởng đến riêng vùng vịnh và nhiều giải pháp đang làm trầm trọng thêm vấn đề.
- Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This is the oceanđại dương as I used to know it.
0
1000
3000
Đây là đại dương như tôi từng biết.
00:19
And I find that
1
4000
2000
Và đối với tôi--
00:21
sincekể từ I've been in the GulfVịnh a couplevợ chồng of timeslần,
2
6000
2000
vì tôi đã đến vùng Vịnh một vài lần,
00:23
I really kindloại of am traumatizedbị tổn thương
3
8000
2000
tôi rất đau đớn,
00:25
because wheneverbất cứ khi nào I look at the oceanđại dương now,
4
10000
3000
vì, bây giờ,bất cứ khi nào tôi nhìn vào vùng biển đó
00:28
no mattervấn đề where I am,
5
13000
2000
bất kể chỗ nào,
00:30
even where I know
6
15000
2000
thậm chí nơi tôi biết
00:32
nonekhông ai of the oildầu has goneKhông còn,
7
17000
2000
mà không có dầu,
00:34
I sortsắp xếp of see slicksslicks,
8
19000
2000
Tôi thấy các vết dầu loang,
00:36
and I'm findingPhát hiện that I'm very much
9
21000
2000
và cảm giác mình
00:38
hauntedám ảnh by it.
10
23000
2000
bị ám ảnh bởi điều đó.
00:41
But what I want to talk to you about todayhôm nay
11
26000
2000
Nhưng hôm này điều mà tôi muốn nói
00:43
is a lot of things that try
12
28000
2000
là cố gắng đặt tất cả
00:45
to put all of this in contextbối cảnh,
13
30000
2000
vào trong bối cảnh,
00:47
not just about the oildầu eruptionvụ phun trào,
14
32000
3000
không chỉ về tràn dầu,
00:50
but what it meanscó nghĩa and why it has happenedđã xảy ra.
15
35000
3000
mà còn về ý nghĩa và nguyên nhân.
00:53
First, just a little bitbit about me.
16
38000
2000
Trước hết, xin nói đôi điều về bản thân.
00:55
I'm basicallyvề cơ bản just a guy that likesthích to go fishingCâu cá
17
40000
2000
Tôi chỉ là 1 anh chàng thích đi câu cá
00:57
ever sincekể từ I was a little kidđứa trẻ,
18
42000
2000
từ khi còn nhỏ.
00:59
and because I did,
19
44000
2000
Và vì thế,
01:01
I woundvết thương up studyinghọc tập seabiển birdschim
20
46000
2000
tôi chuyển sang nghiên cứu các loài chim biển
01:03
to try to stayở lại in the coastalduyên hải habitatsmôi trường sống that I so lovedyêu.
21
48000
3000
để được sống cùng với các sinh vật bờ biển mà tôi yêu mến vô cùng.
01:06
And now I mainlychủ yếu writeviết bookssách
22
51000
2000
Và hiện tại, tôi chủ yếu viết sách
01:08
about how the oceanđại dương is changingthay đổi,
23
53000
2000
về việc đại dương đang thay đổi ra sao.
01:10
and the oceanđại dương is certainlychắc chắn changingthay đổi very rapidlynhanh chóng.
24
55000
3000
Và nó chắc chắn đang thay đổi rất nhanh.
01:13
Now we saw this kindloại of graphicđồ họa earliersớm hơn on,
25
58000
3000
Nào, chúng ta đã thấy loại đồ thị này trước đây.
01:16
that we really livetrực tiếp on a hardcứng marbleđá cẩm thạch
26
61000
3000
Rằng chúng ta sống trên nền đá cẩm thạch cứng
01:19
that has just a slightnhẹ
27
64000
2000
với chút xíu
01:21
bitbit of wetnesswetness to it.
28
66000
2000
hơi ẩm trên đó.
01:23
It's like you dippednhúng a marbleđá cẩm thạch in waterNước.
29
68000
2000
Nó giống như bạn dấn 1 tảng đá vào nước.
01:25
And the sametương tự thing with the atmospherekhông khí:
30
70000
2000
Và tương tự với khí quyển.
01:27
If you tooklấy all the atmospherekhông khí
31
72000
2000
Nếu bạn lấy bầu khí quyển
01:29
and rolledcán it up in a balltrái bóng,
32
74000
2000
và cuộn nó lại thành 1 quả cầu,
01:31
you would get that little spherequả cầu of gaskhí đốt on the right.
33
76000
2000
bạn sẽ có 1 quả cầu khí nhỏ ở bên phải.
01:33
So we livetrực tiếp on
34
78000
2000
Thế nên chúng ta sống trên
01:35
the mostphần lớn fragilemong manh, little soapxà bông bubblebong bóng you can imaginetưởng tượng,
35
80000
3000
quả bong bóng xà phòng dễ vỡ nhất có thể tưởng tượng,
01:38
a very sacredLinh thiêng soapxà bông bubblebong bóng,
36
83000
2000
1 quả bong bóng rất linh thiêng,
01:40
but one that is very, very easydễ dàng to affectcó ảnh hưởng đến.
37
85000
3000
nhưng dễ bị ảnh hưởng.
01:43
And all the burningđốt of oildầu and coalthan and gaskhí đốt,
38
88000
3000
Và tất cả việc đốt dầu, than đá và khí gas,
01:46
all the fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
39
91000
2000
các loại nhiên liệu hóa thạch,
01:48
have changedđã thay đổi the atmospherekhông khí greatlyrất nhiều.
40
93000
2000
đã làm khí quyển biến đổi mạnh mẽ.
01:50
CarbonCarbon dioxidedioxide levelcấp độ has goneKhông còn up and up and up.
41
95000
3000
Nồng độ CO2 tăng không ngừng.
01:53
We're warmingsự nóng lên the climatekhí hậu.
42
98000
3000
Chúng ta đang làm khí hậu nóng lên.
01:56
So the blowoutnổ in the GulfVịnh
43
101000
2000
Thế nên vụ phun trào dầu ở vịnh Mexico
01:58
is just a little piececái
44
103000
2000
chỉ là 1 phần nhỏ
02:00
of a much largerlớn hơn problemvấn đề that we have
45
105000
3000
trong 1 vấn đề lớn hơn nhiều của chúng ta
02:03
with the energynăng lượng that we use to runchạy civilizationnền văn minh.
46
108000
3000
với nguồn năng lượng sử dụng cho nền văn minh.
02:06
BeyondHơn thế nữa warmingsự nóng lên,
47
111000
2000
Trên cả việc ấm lên,
02:08
we have the problemvấn đề of the oceansđại dương gettingnhận được more acidifiedacidified --
48
113000
3000
chúng ta gặp rắc rối khi các đại dương đang ngày càng axit hóa.
02:11
and alreadyđã measurablychạy so,
49
116000
2000
Chúng ta đã đo được như vậy,
02:13
and alreadyđã affectingảnh hưởng đến animalsđộng vật.
50
118000
3000
và cũng đã gây ảnh hưởng đến các loài động vật rồi.
02:16
Now in the laboratoryphòng thí nghiệm,
51
121000
2000
Trong phòng thí nghiệm,
02:18
if you take a clamNghêu and you put it in the pHđộ pH
52
123000
2000
nếu bắt 1 con trai và đo độ pH
02:20
that is -- not 8.1,
53
125000
2000
không phải 8.1,
02:22
which is the normalbình thường pHđộ pH of seawaternước biển --
54
127000
2000
là độ pH bình thường của nước biển --
02:24
but 7.5,
55
129000
2000
mà là 7.5,
02:26
it dissolvestan rã in about threesố ba daysngày.
56
131000
3000
nó hòa tan trong khoảng 3 ngày.
02:29
If you take a seabiển urchinnhím larvaẤu trùng
57
134000
2000
Nếu lấy ấu trùng nhím biển
02:31
from 8.1,
58
136000
2000
từ môi trường pH 8.1
02:33
put it in a pHđộ pH of 7.7 --
59
138000
2000
vào môi trường pH 7.7 --
02:35
not a hugekhổng lồ changethay đổi --
60
140000
2000
sự thay đổi không đáng kể --
02:37
it becomestrở thành deformedbiến dạng and dieschết.
61
142000
3000
nhưng chúng sẽ biến dạng và chết.
02:40
And alreadyđã, commercialthương mại oysterOyster larvaeẤu trùng
62
145000
3000
Và các con sò con được nuôi trồng
02:43
are dyingchết at largelớn scalesquy mô
63
148000
2000
đang chết trên quy mô lớn
02:45
in some placesnơi.
64
150000
2000
ở 1 số nơi.
02:47
CoralSan hô reefsrạn san hô are growingphát triển slowerchậm
65
152000
2000
Các vỉa san hô đang phát triển chậm hơn
02:49
in some placesnơi because of this problemvấn đề.
66
154000
2000
ở 1 số nơi do nguyên nhân này.
02:51
So this really mattersvấn đề.
67
156000
2000
Thế nên vấn đề này rất quan trọng.
02:53
Now, let's take a little tourchuyến du lịch
68
158000
2000
Nào, chúng ta hãy đi thăm quan 1 chuyến
02:55
around the GulfVịnh a little bitbit.
69
160000
2000
xung quanh vịnh.
02:57
One of the things that really impressesgây ấn tượng me about the people in the GulfVịnh:
70
162000
3000
Một trong các điều gây ấn tượng cho tôi về con người vùng vịnh
03:00
They are really, really aquaticthủy sinh people.
71
165000
3000
là họ thực sự rất gắn bó với nước.
03:03
And they can handlexử lý waterNước.
72
168000
2000
Họ có thể đối phó với nước.
03:05
They can handlexử lý a hurricanebão that comesđến and goesđi.
73
170000
2000
Họ có thể đối phó 1 cơn bão, đến rồi đi.
03:07
When the waterNước goesđi down, they know what to do.
74
172000
3000
Khi mực nước giảm , họ biết nên làm gì.
03:10
But when it's something other than waterNước,
75
175000
2000
Nhưng khi 1 điều gì đó, không phải nước,
03:12
and theirhọ waterNước habitatmôi trường sống changesthay đổi,
76
177000
2000
làm thay đổi môi trường nước.
03:14
they don't have manynhiều optionslựa chọn.
77
179000
2000
họ không có nhiều lựa chọn.
03:16
In factthực tế, those entiretoàn bộ communitiescộng đồng
78
181000
2000
Thực tế, các cộng đồng đó
03:18
really don't have manynhiều optionslựa chọn.
79
183000
2000
không có nhiều lựa chọn.
03:20
They don't have anotherkhác thing they can do.
80
185000
3000
Họ không có việc gì khác để làm.
03:23
They can't go and work
81
188000
2000
Họ không thể đi làm việc
03:25
in the localđịa phương hotelkhách sạn businesskinh doanh
82
190000
2000
trong ngành kinh doanh khách sạn địa phương
03:27
because there isn't one in theirhọ communitycộng đồng.
83
192000
3000
vì trong cộng đồng của họ không có ngành đó.
03:31
If you go to the GulfVịnh and you look around,
84
196000
2000
Nếu tới vùng vịnh và nhìn xung quanh,
03:33
you do see a lot of oildầu.
85
198000
2000
bạn sẽ thấy rất nhiều dầu.
03:35
You see a lot of oildầu on the oceanđại dương.
86
200000
2000
Bạn thấy rất nhiều dầu trên mặt biển,
03:37
You see a lot of oildầu on the shorelineShoreline.
87
202000
3000
và cả trên đường bờ biển.
03:40
If you go to the siteđịa điểm of the blowoutnổ,
88
205000
2000
Nếu bạn tới khu vực dầu phun trào,
03:42
it looksnhìn prettyđẹp unbelievableKhông thể tin được.
89
207000
2000
nó trông rất khó tin.
03:44
It looksnhìn like you just emptiedlàm trống the oildầu panchảo in your carxe hơi,
90
209000
3000
Như thể bạn mới đổ hết bể dầu trong xe ô tô
03:47
and you just dumpedđổ it in the oceanđại dương.
91
212000
2000
và nhúng nó vào đại dương.
03:49
And one of the really mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc things, I think,
92
214000
3000
Và 1 trong số những điều ngạc nhiên, theo tôi
03:52
is that there's nobodykhông ai out there
93
217000
2000
là chẳng có ai ngoài đó
03:54
tryingcố gắng to collectsưu tầm it
94
219000
2000
cố gắng thu gom dầu
03:56
at the siteđịa điểm where it is densestdày đặc nhất.
95
221000
3000
ở khu vực dày đặc nhất.
03:59
PartsBộ phận of the oceanđại dương there
96
224000
2000
Các phần của đại dương
04:01
look just absolutelychắc chắn rồi apocalyptickhải huyền.
97
226000
3000
trông cực kỳ đáng sợ.
04:05
You go in alongdọc theo the shorebờ biển,
98
230000
2000
Bạn đi dọc bờ biển
04:07
you can find it everywheremọi nơi.
99
232000
2000
và sẽ thấy nó ở bất cứ đâu.
04:09
It's really messylộn xộn.
100
234000
2000
Nó thực sự lộn xộn.
04:11
If you go to the placesnơi where it's just arrivingđi đến,
101
236000
2000
Nếu bạn tới nơi dầu mới loang đến
04:13
like the easternphương Đông partphần of the GulfVịnh, in AlabamaAlabama,
102
238000
3000
như vùng biển phía đông của vịnh, ở Alabama,
04:16
there's still people usingsử dụng the beachbờ biển
103
241000
2000
thì vẫn có những người giải trí ở bãi biển
04:18
while there are people cleaninglàm sạch up the beachbờ biển.
104
243000
2000
trong khi có những người đang dọn sạch bãi biển.
04:20
And they have a very strangekỳ lạ way of cleaninglàm sạch up the beachbờ biển.
105
245000
3000
Và họ có 1 cách dọn sạch bãi biển rất kỳ lạ.
04:23
They're not allowedđược cho phép to put more than 10 poundsbảng of sandCát
106
248000
2000
Họ không được phép cho quá 10 lbs cát
04:25
in a 50-gallon-gallon plasticnhựa bagtúi.
107
250000
2000
vào trong 1 túi nhựa 50 gallon.
04:27
They have thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of plasticnhựa bagstúi.
108
252000
2000
Họ có hàng nghìn, hàng nghìn túi nhựa như thế.
04:29
I don't know what they're going to do with all that stuffđồ đạc.
109
254000
2000
Tôi không biết họ sẽ làm gì với chúng.
04:31
MeanwhileTrong khi đó, there are still people tryingcố gắng to use the beachbờ biển.
110
256000
2000
Trong khi đó, vẫn có nhiều người sử dụng bãi biển.
04:33
They don't see the little, tinynhỏ bé signký tên
111
258000
2000
Mà không thấy 1 biển báo nhỏ xíu
04:35
that saysnói: "StayỞ khách sạn out of the waterNước."
112
260000
2000
" Tránh xa nước biển"
04:37
TheirCủa họ kidstrẻ em are in the waterNước; they're gettingnhận được tarTar
113
262000
2000
Con cái họ đang tắm dưới biển, chúng bị dính đầy
04:39
all over theirhọ clothesquần áo and theirhọ sandalsDép xăng đan. It's a messlộn xộn.
114
264000
3000
nhựa đường trên áo quần và dép. Thật lộn xộn.
04:42
If you go to the placeđịa điểm where the oildầu has been a while,
115
267000
2000
Nếu tới nơi mà dầu đã loang được 1 thời gian,
04:44
it's an even biggerlớn hơn messlộn xộn.
116
269000
2000
nó thậm chí lộn xộn hơn.
04:46
And there's basicallyvề cơ bản nobodykhông ai there anymorenữa không,
117
271000
3000
Và gần như chẳng còn ai ở đó nữa,
04:49
a fewvài people tryingcố gắng
118
274000
2000
1 vài người cố gắng
04:51
to keep usingsử dụng it.
119
276000
2000
tiếp tục sử dụng biển.
04:53
You see people who are really shell-shockedShell-shocked.
120
278000
2000
Các bạn thấy những người dân sốc thực sự.
04:55
They are very hardworking people.
121
280000
2000
Họ làm việc rất cần mẫn.
04:57
All they know about life is they get up in the morningbuổi sáng,
122
282000
2000
Cuộc sống của họ là thức dậy vào sáng sớm,
04:59
and if theirhọ engineđộng cơ startsbắt đầu, they go to work.
123
284000
3000
khởi động đầu máy và bắt tay vào việc.
05:02
They always feltcảm thấy that they could relydựa on
124
287000
3000
Họ luôn cảm thấy có thể dựa vào
05:05
the assurancesbảo đảm that naturethiên nhiên broughtđưa them
125
290000
2000
sự đảm bảo mà thiên nhiên ban tặng
05:07
throughxuyên qua the ecosystemhệ sinh thái of the GulfVịnh.
126
292000
2000
thông qua hệ sinh thái vùng vịnh.
05:09
They're findingPhát hiện that theirhọ worldthế giới is really collapsingsụp đổ.
127
294000
3000
Sau đó họ thấy thế giới của mình đang sụp đổ.
05:12
And so you can see, literallynghĩa đen,
128
297000
3000
Và bạn có thể thấy ở họ
05:15
signsdấu hiệu of theirhọ shocksốc,
129
300000
3000
những dấu hiệu của choáng váng
05:20
signsdấu hiệu of theirhọ outragexúc phạm,
130
305000
3000
của sự phẫn nộ,
05:25
signsdấu hiệu of theirhọ angerSự phẫn nộ,
131
310000
3000
của tức giận,
05:32
and signsdấu hiệu of theirhọ griefđau buồn.
132
317000
3000
và cả đau khổ.
05:35
These are the things that you can see.
133
320000
3000
Đó là những cung bậc cảm xúc bạn có thể thấy.
05:40
There's a lot you can't see, alsocũng thế,
134
325000
2000
Nhưng có nhiều điều bạn không thể,
05:42
underwaterdưới nước.
135
327000
2000
như những thứ dưới nước.
05:44
What's going on underwaterdưới nước?
136
329000
2000
Chuyện gì đang xảy ra ở dưới nước?
05:46
Well, some people say
137
331000
2000
Một số nói
05:48
there are oildầu plumeschùm.
138
333000
2000
có các chùm dầu.
05:50
Some people say there are not oildầu plumeschùm.
139
335000
3000
Một số nói không.
05:53
And CongressmanĐại biểu Quốc hội MarkeyMarkey askshỏi, you know,
140
338000
3000
Và nghị sĩ Markey hỏi:
05:56
"Is it going to take a submarinetàu ngầm ridedap xe
141
341000
3000
" Liệu có kế hoạch thăm dò đáy biển
05:59
to see if there are really oildầu plumeschùm?"
142
344000
3000
xem có thực sự có các chùm dầu hay không?"
06:02
But I couldn'tkhông thể take a submarinetàu ngầm ridedap xe --
143
347000
2000
Nhưng tôi không thể đi 1 chuyến thăm dò đáy biển
06:04
especiallyđặc biệt betweengiữa the time I knewbiết I was comingđang đến here and todayhôm nay --
144
349000
3000
đặc biệt là giữa lúc tôi biết mình sẽ đến đây ngày hôm nay --
06:07
so I had to do
145
352000
2000
nên tôi đã làm
06:09
a little experimentthí nghiệm myselfriêng tôi
146
354000
2000
1 thí nghiệm nhỏ
06:11
to see if there was oildầu in the GulfVịnh of MexicoMexico.
147
356000
2000
để xem liệu có dầu ở vịnh Mexico không.
06:13
So this is the GulfVịnh of MexicoMexico,
148
358000
3000
Đây là vịnh Mexico,
06:16
sparklinglung linh placeđịa điểm fullđầy of fish.
149
361000
3000
lấp lánh các loại cá.
06:19
I createdtạo a little oildầu spillsự cố tràn dầu
150
364000
2000
Tôi đã thực hiện 1 thí nghiệm tràn dầu nhỏ
06:21
in the GulfVịnh of MexicoMexico.
151
366000
2000
ở vịnh Mexico.
06:23
And I learnedđã học -- in factthực tế, I confirmedđã xác nhận -- the hypothesisgiả thuyết
152
368000
2000
Và tôi đã học được-- tôi đã xác nhận được giả thuyết
06:25
that oildầu and waterNước don't mixpha trộn
153
370000
3000
dầu và nước không hòa với nhau được
06:28
untilcho đến you addthêm vào a dispersantphân tán,
154
373000
3000
cho đến khi thêm 1 chất phân tán.
06:33
and then
155
378000
3000
Sau đó
06:36
they startkhởi đầu mixingpha trộn.
156
381000
2000
chúng bắt đầu trộn đều.
06:38
And you addthêm vào a little energynăng lượng
157
383000
2000
Và bạn thêm 1 ít năng lượng
06:40
from the windgió and the wavessóng biển,
158
385000
2000
từ gió và sóng.
06:42
and you get a biglớn messlộn xộn,
159
387000
3000
Bạn sẽ được 1 hỗn hợp,
06:45
a biglớn messlộn xộn
160
390000
2000
một đống bùi nhùi lớn
06:47
that you can't possiblycó thể cleandọn dẹp,
161
392000
2000
không thể rửa sạch,
06:49
you can't touchchạm, you can't extracttrích xuất
162
394000
3000
không thể chạm tới, không thể chiết tách
06:52
and, I think mostphần lớn importantlyquan trọng -- this is what I think --
163
397000
3000
và quan trọng nhất, theo tôi
06:55
you can't see it.
164
400000
2000
là bạn không thể thấy nó.
06:57
I think it's beingđang hiddenẩn on purposemục đích.
165
402000
3000
Tôi nghĩ nó bị cố tình giấu đi.
07:00
Now this is suchnhư là a catastrophetai biến and suchnhư là a messlộn xộn,
166
405000
3000
Nào, đây thật là 1 thảm họa và rối ren,
07:03
that lots of stuffđồ đạc is leakingrò rỉ out on the edgescạnh of the informationthông tin streamsuối.
167
408000
3000
đến nối nhiều thứ đang rò rỉ khỏi các bờ của dòng thông tin.
07:06
But as manynhiều people have said,
168
411000
2000
Nhưng như nhiều người đã nói,
07:08
there's a largelớn attemptcố gắng to suppressđàn áp what's going on.
169
413000
3000
1 nỗ lực lớn hiện đang được thực hiện để khắc phục vấn đề.
07:11
PersonallyCá nhân, I think that
170
416000
2000
Riêng tôi, tôi nghĩ rằng
07:13
the dispersantschất phân tán are
171
418000
2000
các chất tán sắc là
07:15
a majorchính strategychiến lược to hideẩn giấu the bodythân hình,
172
420000
3000
chiến thuật chính để giấu cái xác,
07:18
because we put the murdererkẻ giết người
173
423000
2000
vì chúng ta buộc tội kẻ giết người
07:20
in chargesạc điện of the crimetội ác scenebối cảnh.
174
425000
2000
lãnh trách nhiệm trong vụ án.
07:22
But you can see it.
175
427000
2000
Nhưng bạn có thể thấy cái xác.
07:24
You can see where the oildầu
176
429000
2000
Bạn có thể thấy nơi dầu
07:26
is concentratedtập trung at the surfacebề mặt,
177
431000
2000
tập trung ở bề mặt,
07:28
and then it is attackedtấn công,
178
433000
3000
sau đó nó bị tấn công,
07:31
because they don't want the evidencechứng cớ, in my opinionquan điểm.
179
436000
3000
vì họ không muốn có chứng cứ.
07:34
Okay.
180
439000
2000
Được thôi.
07:36
We heardnghe that bacteriavi khuẩn eatăn oildầu?
181
441000
2000
Chúng ta đã nghe nói 1 số vi khuẩn ăn dầu?
07:38
So do seabiển turtlesrùa.
182
443000
2000
Và cả rùa biển nữa.
07:40
When it breaksnghỉ giải lao up,
183
445000
2000
Khi nó vỡ ra,
07:42
it has a long way to go
184
447000
2000
dầu phải trôi dạt xa nữa
07:44
before it getsđược down to bacteriavi khuẩn.
185
449000
2000
trước khi nó chìm tới các vi khuẩn đó.
07:46
TurtlesRùa eatăn it. It getsđược in the gillsmang of fish.
186
451000
3000
Rùa biển ăn dầu. Dầu bám vào mang cá.
07:49
These guys have to swimbơi around throughxuyên qua it.
187
454000
2000
Chúng phải bơi qua lớp dầu.
07:51
I heardnghe the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc storycâu chuyện todayhôm nay
188
456000
3000
Hôm nay tôi đã nghe được câu chuyện khó tin nhất
07:54
when I was on the trainxe lửa comingđang đến here.
189
459000
3000
khi đang trên tàu đến đây.
07:57
A writernhà văn namedđặt tên TedTed WilliamsWilliams calledgọi là me,
190
462000
2000
Một nhà văn tên Ted Williams gọi tôi.
07:59
and he was askinghỏi me a couplevợ chồng of questionscâu hỏi
191
464000
2000
Anh ấy hỏi tôi 2 câu hỏi
08:01
about what I saw,
192
466000
2000
về những gì tôi đã thấy,
08:03
because he's writingviết an articlebài báo for AudubonAudubon magazinetạp chí.
193
468000
2000
vì anh đang viết 1 bài báo cho tạp chí Audubon.
08:05
He said that he had been in the GulfVịnh a little while agotrước --
194
470000
3000
Anh nói anh đã ở vùng Vịnh cách đây không lâu --
08:08
like about a weektuần agotrước --
195
473000
2000
khoảng 1 tuần trước --
08:10
and a guy who had been a recreationalgiải trí fishingCâu cá guidehướng dẫn
196
475000
3000
và 1 người hướng dẫn câu cá giải trí
08:13
tooklấy him out to showchỉ him what's going on.
197
478000
3000
dẫn anh ấy đi xem chuyện gì đang diễn ra.
08:16
That guide'shướng dẫn của entiretoàn bộ calendarlịch yearnăm
198
481000
3000
Toàn bộ lịch trình hướng dẫn của anh ta
08:19
is canceledhủy bỏ bookingsĐặt chỗ.
199
484000
2000
bị hủy các cuộc hẹn.
08:21
He has no bookingsĐặt chỗ left.
200
486000
2000
Không ai đặt trước nữa.
08:23
EverybodyTất cả mọi người wanted theirhọ deposittiền gửi back. EverybodyTất cả mọi người is fleeingchạy trốn.
201
488000
3000
Mọi người muốn lấy lại tiền đặt cọc. Họ đang di tán.
08:26
That's the storycâu chuyện of thousandshàng nghìn of people.
202
491000
2000
Đó là câu chuyện của hàng ngàn người.
08:28
But he told TedTed
203
493000
3000
Nhưng anh ta đã kể với Ted
08:31
that on the last day he wentđã đi out,
204
496000
2000
là vào ngày cuối cùng anh ra ngoài,
08:33
a bottlenosemũi chai dolphincá heo
205
498000
2000
1 con cá heo mũi to
08:35
suddenlyđột ngột appearedxuất hiện nextkế tiếp to the boatthuyền,
206
500000
3000
đột nhiên xuất hiện cạnh chiếc thuyền.
08:38
and it was splatteringsplattering oildầu
207
503000
2000
Và nó đang phun dầu
08:40
out its blowholelô phun nước.
208
505000
3000
từ lỗ phun nước của nó.
08:43
And he moveddi chuyển away
209
508000
2000
Và anh ta bỏ đi
08:45
because it was
210
510000
2000
vì đó là
08:47
his last fishingCâu cá tripchuyến đi,
211
512000
2000
chuyến câu cuối cùng của anh
08:49
and he knewbiết that the dolphinscá heo scaresợ hãi fish.
212
514000
2000
và anh biết cá heo làm các con cá khác sợ.
08:51
So he moveddi chuyển away from it,
213
516000
2000
Nên anh ta đã bỏ đi chỗ khác.
08:53
turnedquay around a fewvài minutesphút latermột lát sau,
214
518000
2000
Sau đó vài phút, anh nhìn xung quanh
08:55
it was right nextkế tiếp to the sidebên of the boatthuyền again.
215
520000
2000
con cá heo lại ở ngay bên cạnh chiếc thuyền.
08:57
He said that in 30 yearsnăm of fishingCâu cá
216
522000
2000
Anh nói trong 30 năm làm nghề câu cá
08:59
he had never seenđã xem a dolphincá heo do that.
217
524000
2000
anh chưa bao giờ thấy 1 con cá heo làm như thế.
09:01
And he feltcảm thấy that --
218
526000
3000
Và anh cảm thấy rằng --
09:04
he feltcảm thấy that it was
219
529000
2000
Anh cảm thấy nó đang
09:06
comingđang đến to askhỏi for help. Sorry.
220
531000
3000
đến để cầu cứu. Xin lỗi.
09:12
Now, in the ExxonExxon ValdezValdez spillsự cố tràn dầu,
221
537000
3000
Nào, ở chỗ dầu tràn Exxon Valdez,
09:15
about 30 percentphần trăm of the killersát thủ whalescá voi
222
540000
2000
khoảng 30% cá mập sát thủ
09:17
diedchết in the first fewvài monthstháng.
223
542000
3000
chết trong vài tháng đầu tiên.
09:20
TheirCủa họ numberssố have never recoveredphục hồi.
224
545000
2000
Số lượng của chúng không bao giờ hồi phục.
09:22
So the recoveryphục hồi ratetỷ lệ of all this stuffđồ đạc
225
547000
2000
Mức độ phục hồi của các loài
09:24
is going to be variablebiến.
226
549000
2000
sẽ rất khác nhau.
09:26
It's going to take longerlâu hơn for some things.
227
551000
3000
Với 1 số loài sẽ lâu hơn.
09:29
And some things, I think, will probablycó lẽ
228
554000
2000
Và 1 số, theo tôi, sẽ có thể
09:31
come back a little fasternhanh hơn.
229
556000
2000
quay trở lại nhanh hơn 1 chút.
09:33
The other thing about the GulfVịnh that is importantquan trọng
230
558000
3000
Một điều quan trọng khác nữa về vùng Vịnh
09:36
is that there are a lot of animalsđộng vật
231
561000
2000
là có nhiều loài động vật
09:38
that concentratetập trung in the GulfVịnh
232
563000
2000
tập trung ở Vịnh
09:40
at certainchắc chắn partscác bộ phận of the yearnăm.
233
565000
3000
ở 1 số thời điểm nhất định trong năm.
09:43
So the GulfVịnh is a really importantquan trọng piececái of waterNước --
234
568000
2000
Nên vùng Vịnh là hải phận quan trọng --
09:45
more importantquan trọng than a similargiống volumeâm lượng
235
570000
3000
quan trọng hơn vùng biển với lượng nước
09:48
of waterNước in the openmở AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
236
573000
3000
tương đương ở Đại Tây Dương mở.
09:51
These tunacá ngừ swimbơi the entiretoàn bộ oceanđại dương.
237
576000
2000
Các con cá hồi bơi khắp đại dương.
09:53
They get in the GulfVịnh StreamDòng. They go all the way to EuropeEurope.
238
578000
2000
Chúng bơi vào dòng nước ở vùng Vịnh. Chúng đi tới khắp châu Âu.
09:55
When it comesđến time to spawnsinh ra, they come insidephía trong,
239
580000
2000
Khi đến thời kỳ sinh nở, chúng tiến vào trong.
09:57
and these two tunacá ngừ that were taggedđược dán,
240
582000
2000
Và 2 con cá hồi được đánh dấu này.
09:59
you can see them on the spawningsinh sản groundscăn cứ
241
584000
3000
bạn có thể thấy chúng trên" ổ đẻ trứng"
10:02
very much right in the areakhu vực of the slickslick.
242
587000
2000
ở ngay vùng dầu loang.
10:04
They're probablycó lẽ havingđang có, at the very leastít nhất,
243
589000
3000
Chúng có thể sẽ có
10:07
a catastrophicthảm khốc spawningsinh sản seasonMùa this yearnăm.
244
592000
3000
1 mùa sinh sản thảm họa năm nay.
10:10
I'm hopinghi vọng that maybe the adultsngười trưởng thành
245
595000
2000
Tôi hy vọng có thể các con lớn
10:12
are avoidingtránh that dirtydơ bẩn waterNước.
246
597000
2000
sẽ tránh vùng nước bẩn.
10:14
They don't usuallythông thường like to go into waterNước
247
599000
2000
Chúng không thường xuyên bơi vào
10:16
that is very cloudycó mây anywaydù sao.
248
601000
2000
vùng nước đục.
10:18
But these are really high-performancehiệu suất cao
249
603000
2000
Nhưng chúng là những "vận động viên"
10:20
athleticthể thao animalsđộng vật.
250
605000
2000
xuất sắc.
10:22
I don't know what this kindloại of stuffđồ đạc will do in theirhọ gillsmang.
251
607000
3000
Tôi không biết dầu sẽ làm gì trong mang của chúng.
10:25
I don't know if it'llnó sẽ affectcó ảnh hưởng đến the adultsngười trưởng thành.
252
610000
2000
Cũng không biết liệu nó có ảnh hưởng tới các con trưởng thành hay không.
10:27
If it's not, it's certainlychắc chắn affectingảnh hưởng đến
253
612000
2000
Nếu không thì chắc chắn nó sẽ ảnh hưởng tới
10:29
theirhọ eggsquả trứng and larvaeẤu trùng, I would certainlychắc chắn think.
254
614000
2000
trứng và con non.
10:31
But if you look at that graphbiểu đồ that goesđi down and down and down,
255
616000
3000
Nhưng nếu bạn nhìn vào biểu đồ giảm dần,
10:34
that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong to this speciesloài
256
619000
2000
đó là điều chúng ta đã làm với loài này
10:36
throughxuyên qua overfishingđánh bắt quá mức over manynhiều decadesthập kỷ.
257
621000
3000
do đánh bắt cá nhiều thập kỷ qua.
10:39
So while the oildầu spillsự cố tràn dầu,
258
624000
2000
Trong khi dầu tràn,
10:41
the leakrò rỉ, the eruptionvụ phun trào,
259
626000
2000
rò rỉ và phun trào
10:43
is a catastrophetai biến,
260
628000
2000
là 1 thảm họa,
10:45
I think it's importantquan trọng to keep in mindlí trí
261
630000
2000
tôi nghĩ chúng ta nên nhớ
10:47
that we'vechúng tôi đã donelàm xong a lot to affectcó ảnh hưởng đến what's in the oceanđại dương
262
632000
2000
rằng con người đã gây ảnh hưởng tới đại dương
10:49
for a very, very long time.
263
634000
2000
từ lâu nay.
10:51
It's not like we're startingbắt đầu with something
264
636000
2000
Không như chúng ta bắt đầu với 1 thứ
10:53
that's been okay.
265
638000
2000
vốn ổn định.
10:55
We're startingbắt đầu with something that's had a lot of stressescăng thẳng
266
640000
2000
Mà với thứ có rất nhiều vấn đề
10:57
and a lot of problemscác vấn đề to beginbắt đầu with.
267
642000
2000
và phải chịu đựng quá mức.
10:59
If you look around at the birdschim,
268
644000
2000
Nếu bạn nhìn vào những con chim,
11:01
there are a lot of birdschim in the GulfVịnh
269
646000
2000
có nhiều loại chim ở vùng Vịnh
11:03
that concentratetập trung in the GulfVịnh at certainchắc chắn timeslần of the yearnăm,
270
648000
3000
tập trung ở đó trong các thời điểm nhất định trong năm,
11:06
but then leaverời khỏi.
271
651000
2000
sau đó bỏ đi.
11:08
And they populatecư trú much largerlớn hơn areaskhu vực.
272
653000
3000
Và chúng tụ tập ở các vùng rộng hơn.
11:11
So for instanceví dụ,
273
656000
2000
Ví dụ,
11:13
mostphần lớn of the birdschim in this picturehình ảnh are migratorydi trú birdschim.
274
658000
3000
hầu hết các con chim trong bức tranh này là chim di cư.
11:16
They were all on the GulfVịnh in MayCó thể,
275
661000
2000
Chúng bay tới vùng Vịnh vào tháng năm,
11:18
while oildầu was startingbắt đầu to come ashoretrên bờ in certainchắc chắn placesnơi.
276
663000
3000
trong khi dầu bắt đầu dạt vào bờ ở 1 số nơi.
11:22
Down on the lowerthấp hơn left there
277
667000
2000
Ở phía dưới bên trái đó
11:24
are RuddyRuddy TurnstonesTurnstones and SanderlingsSanderlings.
278
669000
2000
là Ruddy Turnstones và Sanderlings.
11:26
They breedgiống in the highcao arcticBắc cực,
279
671000
2000
Chúng sinh sống ở cực Bắc,
11:28
and they wintermùa đông down in southernphía Nam SouthNam AmericaAmerica.
280
673000
2000
và tránh rét ở phía nam Nam Mỹ.
11:30
But they concentratetập trung in the GulfVịnh
281
675000
2000
Nhưng chúng tập trung ở vịnh Mexico
11:32
and then fanquạt out all acrossbăng qua the arcticBắc cực.
282
677000
3000
sau đó tỏa đi khắp phương bắc.
11:35
I saw birdschim that breedgiống in GreenlandGreenland
283
680000
2000
Tôi đã thấy các con chim sinh sản ở Greenland
11:37
in the GulfVịnh,
284
682000
2000
ở vùng Vịnh.
11:40
so this is a hemispherichemispheric issuevấn đề.
285
685000
3000
Nên đây là vấn đề bán cầu.
11:43
The economicthuộc kinh tế effectshiệu ứng
286
688000
2000
Các hiệu ứng kinh tế
11:45
go at leastít nhất nationallytrên toàn quốc in manynhiều wayscách.
287
690000
3000
ảnh hưởng ít nhất trong phạm vị quốc gia.
11:48
The biologicalsinh học effectshiệu ứng are certainlychắc chắn hemispherichemispheric.
288
693000
3000
Các hiệu ứng sinh học gây ảnh hưởng trong phạm vi bán cầu.
11:53
I think that this is one of the mostphần lớn
289
698000
2000
Tôi nghĩ đó là 1 trong các ví dụ
11:55
absolutelychắc chắn rồi mind-bogglingtâm-boggling
290
700000
3000
đáng sợ nhất
11:58
examplesví dụ of totaltoàn bộ unpreparednessunpreparedness
291
703000
2000
do thiếu chuẩn bị
12:00
that I can even think of.
292
705000
2000
mà tôi có thể nghĩ tới.
12:02
Even when the JapaneseNhật bản bombedném bom PearlTrân Châu HarborBến cảng,
293
707000
3000
Kể cả khi người Nhật đánh bom Trân Châu cảng,
12:05
at leastít nhất they shotbắn back.
294
710000
2000
ít nhất họ bắn trả.
12:07
And we just seemhình như to be
295
712000
2000
Và chúng ta có vẻ không thể
12:09
unablekhông thể to figurenhân vật out what to do.
296
714000
2000
xác định xem nên làm gì.
12:11
There was nothing readysẳn sàng,
297
716000
3000
Chúng ta không chuẩn bị sẵn sàng ứng chiến.
12:15
and, you know, as we can see
298
720000
2000
Và như chúng ta có thể thấy
12:17
by what they're doing.
299
722000
2000
nhờ những gì họ làm.
12:19
MainlyChủ yếu là what they're doing is boomsbùng nổ and dispersantschất phân tán.
300
724000
2000
Chủ yếu là hàng rào nổi và các chất phân tán.
12:21
The boomsbùng nổ are absolutelychắc chắn rồi not madethực hiện for openmở waterNước.
301
726000
3000
Các hàng rào nổi không được làm cho vùng nước mở.
12:24
They don't even attemptcố gắng to corralCorral
302
729000
3000
Họ không cố ngăn vết dầu loang
12:27
the oildầu where it is mostphần lớn concentratedtập trung.
303
732000
3000
ở nơi dầu tập trung nhất.
12:30
They get nearở gần shorebờ biển. Look at these two boatsthuyền.
304
735000
2000
Họ đến dần bờ biển. Hãy nhìn 2 chiếc thuyền này.
12:32
That one on the right is calledgọi là FishingCâu cá FoolFool.
305
737000
3000
Cái bên phải là Fishing Fool ( ngư dân đần độn).
12:35
And I think, you know, that's a great nameTên
306
740000
2000
Tôi nghĩ, đó là 1 cái tên hay
12:37
for boatsthuyền that think that they're going to do anything
307
742000
3000
cho những con thuyền định làm bất cứ điều gì
12:40
to make a dentDent in this by draggingkéo a boomsự bùng nổ betweengiữa them
308
745000
3000
để tạo 1 vết lõm ở đây bằng cách kéo cái hàng rào giữa chúng,
12:43
when there are literallynghĩa đen hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
309
748000
2000
khi có hàng trăm nghìn
12:45
of squareQuảng trường milesdặm in the GulfVịnh right now
310
750000
2000
dặm vuông dầu loang
12:47
with oildầu at the surfacebề mặt.
311
752000
2000
ở vùng vịnh hiện giờ.
12:49
The dispersantschất phân tán make the oildầu go right underDưới the boomsbùng nổ.
312
754000
3000
Các chất gây phân tán làm cho dầu rơi xuống dưới hàng rào.
12:52
The boomsbùng nổ are only about
313
757000
2000
Đường kính các hàng rào
12:54
13 inchesinch in diameterđường kính.
314
759000
2000
khoảng 13 inch.
12:57
So it's just absolutelychắc chắn rồi crazykhùng.
315
762000
3000
Cho nên làm thế thật điên hết sức.
13:00
Here are shrimptôm boatsthuyền employedlàm việc.
316
765000
2000
Đây là các thuyền đánh bắt tôm được thuê.
13:02
There are hundredshàng trăm of shrimptôm boatsthuyền employedlàm việc to dragkéo boomsbùng nổ insteadthay thế of netslưới.
317
767000
3000
Có hàng trăm thuyền tôm được thuê để kéo hàng rào nổi thay vì kéo lưới.
13:05
Here they are workingđang làm việc.
318
770000
2000
Họ đang làm việc.
13:07
You can see easilydễ dàng
319
772000
2000
Bạn có thể dễ dàng thấy
13:09
that all the oilyda dầu waterNước just goesđi over the back of the boomsự bùng nổ.
320
774000
3000
rằng tất cả nước lẫn dầu đi đến phần sau hàng rào.
13:12
All they're doing is stirringkhuấy it.
321
777000
3000
Họ đang khoắng lộn nó lên.
13:15
It's just ridiculousnực cười.
322
780000
2000
Thật nực cười.
13:17
AlsoCũng, for all the shorelineShoreline that has boomsbùng nổ --
323
782000
3000
Đối với tất cả đường biển có hàng rào nổi --
13:20
hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of milesdặm of shorelineShoreline --
324
785000
2000
hàng trăm nghìn dặm đường biển --
13:22
all of the shorelineShoreline that has boomsbùng nổ,
325
787000
2000
tất cả,
13:24
there's adjacentliền kề shorelineShoreline that doesn't have any boomsbùng nổ.
326
789000
3000
có cả đường biển gần kề không có hàng rào nổi nào cả.
13:27
There is ampledư dật opportunitycơ hội
327
792000
2000
Có cơ hội lớn
13:29
for oildầu and dirtydơ bẩn waterNước to get in behindphía sau them.
328
794000
3000
cho dầu và nước bẩn tràn vào phía sau hàng rào.
13:32
And that lowerthấp hơn photohình chụp, that's a birdchim colonythuộc địa that has been boomedbùng nổ.
329
797000
3000
Và ở bức ảnh phía dưới, có 1 quần thể chim bị vướng vào hàng rào.
13:35
Everybody'sCủa tất cả mọi người tryingcố gắng to protectbảo vệ
330
800000
3000
Mọi người đang cố gắng bảo vệ
13:38
the birdchim coloniesthuộc địa there.
331
803000
2000
các quần thể chim ở đó.
13:40
Well, as an ornithologistornithologist,
332
805000
3000
Là 1 nhà điểu cầm học,
13:43
I can tell you that birdschim flybay, and that --
333
808000
3000
Tôi có thể nói rằng chim thì bay và --
13:46
(LaughterTiếng cười)
334
811000
2000
(Tiếng cười)
13:50
and that boomingbùng nổ a birdchim colonythuộc địa
335
815000
3000
Và việc kéo cả 1 quẩn thể chim vào hàng rào nổi
13:53
doesn't do it; it doesn't do it.
336
818000
3000
thì không có hiệu quả.
13:56
These birdschim make a livingsống by divingLặn into the waterNước.
337
821000
3000
Những con chim đó kiếm sống nhờ ngụp lặn xuống nước.
14:00
In factthực tế,
338
825000
3000
Thực ra,
14:03
really what I think they should do, if anything --
339
828000
3000
tôi nghĩ họ nên làm, nếu bất cứ điều gì --
14:06
they're tryingcố gắng so hardcứng to protectbảo vệ those neststổ --
340
831000
3000
họ đang làm việc rất vất vả để bảo vệ các tổ chim --
14:09
actuallythực ra, if they destroyedphá hủy everymỗi singleĐộc thân nesttổ
341
834000
3000
nếu họ phá hỏng 1 tổ thôi
14:12
some of the birdschim would leaverời khỏi,
342
837000
2000
thì 1 số chim khác sẽ bỏ đi,
14:14
and that would be better for them this yearnăm.
343
839000
3000
và như thế sẽ tốt hơn cho chúng trong năm nay.
14:17
As farxa as cleaninglàm sạch them,
344
842000
3000
Trong việc tắm sạch cho chúng
14:20
I don't mean to castdàn diễn viên any aspersionaspersion
345
845000
3000
tôi không có ý xúc phạm
14:23
on people cleaninglàm sạch birdschim.
346
848000
2000
những người đang tắm sạch cho các con chim.
14:25
It's really, really importantquan trọng
347
850000
2000
Chúng ta biểu hiện lòng trắc ẩn
14:27
that we expressbày tỏ our compassionlòng trắc ẩn.
348
852000
2000
là rất quan trọng.
14:29
I think that's the mostphần lớn importantquan trọng thing that people have,
349
854000
2000
Tôi nghĩ điều quan trọng nhất mọi người có
14:31
is compassionlòng trắc ẩn.
350
856000
2000
là lòng trắc ẩn.
14:33
It's really importantquan trọng to get those imageshình ảnh
351
858000
2000
Việc có được các hình ảnh đó
14:35
and to showchỉ it.
352
860000
2000
và cho mọi người xem là rất quan trọng.
14:37
But really, where are those birdschim going to get releasedphát hành to?
353
862000
3000
Nhưng các con chim đó sẽ được phóng thích đi đâu?
14:40
It's like takinglấy somebodycó ai out of a burningđốt buildingTòa nhà,
354
865000
2000
Nó giống như cứu ai đó khỏi tòa nhà đang cháy
14:42
treatingđiều trị them for smokehút thuốc lá inhalationhít thở
355
867000
2000
sơ cứu khỏi triệu chứng hít phải khói
14:44
and sendinggửi them back into the buildingTòa nhà, because the oildầu is still gushingphun trào.
356
869000
3000
và gửi người ta lại tòa nhà đó, vì dầu vẫn đang loang rộng.
14:48
I refusetừ chối to acknowledgecông nhận this
357
873000
2000
Tôi từ chối coi điều này
14:50
as anything like an accidentTai nạn.
358
875000
3000
là 1 tai nạn.
14:53
I think that this is the resultkết quả of grossTổng negligencesơ suất.
359
878000
3000
Tôi nghĩ đó là kết quả của sự thờ ơ lãnh đạm.
14:56
(ApplauseVỗ tay)
360
881000
5000
(Vỗ tay)
15:01
Not just B.P.
361
886000
2000
Không chỉ tập đoàn BP
15:03
B.P. operatedvận hành
362
888000
2000
BP làm việc rất
15:05
very sloppilysloppily and very recklesslyrecklessly
363
890000
3000
tùy tiện và cẩu thả
15:08
because they could.
364
893000
2000
vì họ đã có thể thế.
15:10
And they were allowedđược cho phép to do so
365
895000
2000
Và họ được phép làm thế
15:12
because of the absolutetuyệt đối failurethất bại of oversightGiám sát
366
897000
3000
do chính phủ đã sơ suất trong giám sát,
15:15
of the governmentchính quyền that's supposedgiả định to be
367
900000
3000
là chính phủ có nhiệm vụ
15:18
our governmentchính quyền, protectingbảo vệ us.
368
903000
3000
bảo vệ chúng ta.
15:23
It turnslượt out that --
369
908000
2000
Hóa ra là --
15:25
you see this signký tên on almosthầu hết everymỗi commercialthương mại vesseltàu in the UnitedVương StatesTiểu bang --
370
910000
3000
bạn thấy cái biển báo này ở hầu hết các tàu thương mại ở Mỹ --
15:28
you know, if you spilledtràn lên a couplevợ chồng of gallonsgallon of oildầu,
371
913000
2000
nếu bạn làm đổ 2 gallon dầu,
15:30
you would be in biglớn troublerắc rối.
372
915000
2000
bạn sẽ gặp rắc rối to đấy.
15:32
And you have to really wonderngạc nhiên
373
917000
2000
Và nếu bạn phân vân
15:34
who are the lawspháp luật madethực hiện for,
374
919000
3000
các luật đó được làm cho ai,
15:37
and who has gottennhận aboveở trên the lawspháp luật.
375
922000
3000
và ai được đặt lên trên luật.
15:40
Now there are things that we can do in the futureTương lai.
376
925000
2000
Nào, đây là những điều chúng ta có thể làm trong tương lai.
15:42
We could have the kindscác loại of equipmentTrang thiết bị that we would really need.
377
927000
3000
Chúng ta có thể có thiết bị chúng ta thực sự cần.
15:45
It would not take an awfulkinh khủng lot
378
930000
2000
Sẽ không mất nhiều
15:47
to anticipateđoán trước
379
932000
2000
để dự đoán
15:49
that after makingchế tạo 30,000 holeslỗ hổng
380
934000
2000
rằng sau khi khoan 30,000 lỗ
15:51
in the seabiển floorsàn nhà of the GulfVịnh of MexicoMexico looking for oildầu,
381
936000
3000
trên đáy biển ở vịnh Mexico để thăm dò dầu,
15:54
oildầu mightcó thể startkhởi đầu comingđang đến out of one of them.
382
939000
2000
dầu sẽ bắt đầu chảy ra từ 1 trong số đó.
15:56
And you'dbạn muốn have some ideaý kiến of what to do.
383
941000
3000
Và bạn sẽ biết nên làm gì.
15:59
That's certainlychắc chắn one of the things we need to do.
384
944000
3000
Đó chắc chắn là 1 trong những điều cần làm.
16:02
But I think we have to understandhiểu không where this leakrò rỉ
385
947000
2000
Nhưng chúng ta cần hiểu sự rò rỉ này
16:04
really startedbắt đầu from.
386
949000
3000
bắt đầu từ đâu.
16:07
It really startedbắt đầu from the destructionsự phá hủy
387
952000
2000
Nó bắt đầu từ sự phá hoại
16:09
of the ideaý kiến that the governmentchính quyền is there
388
954000
3000
ý tưởng rằng chính phủ ở đó
16:12
because it's our governmentchính quyền, meantý nghĩa to protectbảo vệ
389
957000
3000
vì chính phủ có nhiệm vụ bảo vệ
16:15
the largerlớn hơn publiccông cộng interestquan tâm.
390
960000
2000
vấn đề được đa số dân chúng quan tâm.
16:21
So I think that the oildầu blowoutnổ,
391
966000
2000
Nên tôi nghĩ vụ phun trào dầu này,
16:23
the bankngân hàng bailoutgiải cứu,
392
968000
2000
việc cứu trợ ngân hàng,
16:25
the mortgagethế chấp crisiskhủng hoảng and all these things
393
970000
3000
cuộc khủng hoảng vay nợ, tất cả
16:28
are absolutelychắc chắn rồi symptomstriệu chứng of
394
973000
3000
là triệu chứng của
16:31
the sametương tự causenguyên nhân.
395
976000
2000
cùng 1 nguyên nhân.
16:33
We still seemhình như to understandhiểu không
396
978000
2000
Chúng ta có vẻ vẫn hiểu
16:35
that at leastít nhất we need the policecảnh sát to protectbảo vệ us
397
980000
3000
rằng ít nhất chúng ta cần lực lượng cảnh sát bảo vệ
16:38
from a fewvài badxấu people.
398
983000
3000
khỏi kẻ xấu.
16:41
And even thoughTuy nhiên the policecảnh sát can be a little annoyinglàm phiền at timeslần --
399
986000
2000
Và dù cảnh sát có thể đôi khi phiền phức --
16:43
givingtặng us tickets and stuffđồ đạc like that --
400
988000
2000
đưa vé phạt chẳng hạn--
16:45
nobodykhông ai saysnói that we should just get ridthoát khỏi of them.
401
990000
3000
chắng ai nói chúng ta nên từ bỏ họ.
16:48
But in the entiretoàn bộ restnghỉ ngơi of governmentchính quyền right now
402
993000
3000
Nhưng trong toàn bộ các cơ quan chức năng còn lại hiện giờ
16:51
and for the last at leastít nhất 30 yearsnăm,
403
996000
2000
và ít nhất trong 30 năm qua,
16:53
there has been a culturenền văn hóa of deregulationbãi bỏ quy định
404
998000
3000
tồn tại văn hóa xuống cấp luật pháp
16:56
that is causedgây ra directlytrực tiếp
405
1001000
2000
trực tiếp gây ra
16:58
by the people who
406
1003000
2000
do những người
17:00
we need to be protectedbảo vệ from,
407
1005000
2000
mà ta cần bảo vệ khỏi,
17:02
buyingmua the governmentchính quyền out from underDưới us.
408
1007000
3000
mua chuộc chính phủ đằng sau chúng ta.
17:05
(ApplauseVỗ tay)
409
1010000
9000
(Vỗ tay)
17:15
Now this has been a problemvấn đề for a very, very long time.
410
1020000
3000
Nào, đây là vấn đề từ rất lâu rồi.
17:18
You can see that
411
1023000
3000
Bạn có thể thấy là
17:21
corporationscông ty were illegalbất hợp pháp at the foundingthành lập of AmericaAmerica,
412
1026000
2000
các tập đoàn đều bất hợp pháp ngay từ khi thành lập nước Mỹ.
17:23
and even ThomasThomas JeffersonJefferson complainedphàn nàn
413
1028000
3000
Và ngay cả Thomas Jefferson đã phàn nàn
17:26
that they were alreadyđã
414
1031000
3000
rằng họ đã
17:29
biddingĐặt giá thầu defianceDefiance to the lawspháp luật of our countryQuốc gia.
415
1034000
3000
bỏ tiền để cưỡng lại luật pháp nước Mỹ.
17:33
Okay, people who say
416
1038000
2000
Ok, mọi người nói
17:35
they're conservativethận trọng,
417
1040000
2000
họ bảo thủ,
17:37
if they really wanted to be
418
1042000
2000
nếu họ thực sự muốn
17:39
really conservativethận trọng and really patrioticyêu nước,
419
1044000
2000
bảo thủ và yêu nước,
17:41
they would tell these corporationscông ty
420
1046000
2000
họ sẽ nguyền rủa
17:43
to go to hellĐịa ngục.
421
1048000
2000
các tập đoàn này.
17:45
That's what it would really mean to be conservativethận trọng.
422
1050000
3000
Đó mới chính là bảo thủ.
17:49
So what we really need to do
423
1054000
2000
Nên chúng ta cần
17:51
is regainLấy lại the ideaý kiến
424
1056000
2000
lấy lại ý tưởng
17:53
that it's our governmentchính quyền
425
1058000
2000
rằng chính phủ của chúng ta
17:55
safeguardingbảo vệ our interestssở thích
426
1060000
2000
đang bảo vệ các vấn đề lo ngại của người dân
17:57
and regainLấy lại a sensegiác quan of unitythống nhất
427
1062000
2000
lấy lại tình cảm đoàn kết
17:59
and commonchung causenguyên nhân in our countryQuốc gia
428
1064000
2000
và mục tiêu chính ở nước ta
18:01
that really has been lostmất đi.
429
1066000
2000
dù đã bị mất.
18:04
I think there are signsdấu hiệu of hopemong.
430
1069000
2000
Tôi nghĩ có những tia hy vọng le lói.
18:06
We seemhình như to be wakingthức dậy up a little bitbit.
431
1071000
2000
Chúng ta có vẻ thức tỉnh 1 chút.
18:08
The Glass-SteagallGlass-Steagall ActHành động --
432
1073000
2000
Đạo luật Glass_Steagall --
18:10
which was really to protectbảo vệ us from the kindloại of thing
433
1075000
2000
bảo vệ chúng ta khỏi
18:12
that causedgây ra the recessionsuy thoái kinh tế to happenxảy ra,
434
1077000
2000
cuộc suy thoái,
18:14
and the bankngân hàng meltdownkhủng hoảng
435
1079000
2000
và sự sụp đổ của các ngân hàng
18:16
and all that stuffđồ đạc that requiredcần thiết the bailoutsbailouts --
436
1081000
2000
và các thảm kịch đó đều yêu cầu được cứu trợ --
18:18
that was put in effecthiệu ứng in 1933,
437
1083000
2000
đã có hiệu lực từ năm 1933,
18:20
was systematicallycó hệ thống destroyedphá hủy.
438
1085000
3000
thì đều bị phá hủy một cách hệ thống.
18:23
Now there's a moodkhí sắc to put some of that stuffđồ đạc
439
1088000
2000
Hiện giờ việc tái hiệu lực đạo luật đó
18:25
back in placeđịa điểm,
440
1090000
2000
là rất cần thiết.
18:27
but the lobbyistsvận động hành lang are alreadyđã there
441
1092000
2000
Nhưng các nhà vận động hành lang đang
18:29
tryingcố gắng to weakenlàm suy yếu the regulationsquy định
442
1094000
2000
cố gắng làm giảm hiệu lực của các điều luật
18:31
after the legislationpháp luật has just passedthông qua.
443
1096000
3000
sau khi nó được thông qua.
18:34
So it's a continuedtiếp tục fightchiến đấu.
444
1099000
2000
Đây là 1 cuộc chiến triền miên.
18:36
It's a historicmang tính lịch sử momentchốc lát right now.
445
1101000
2000
Đó là 1 khoảnh khắc lịch sử.
18:38
We're eitherhoặc going to have an absolutelychắc chắn rồi
446
1103000
2000
Chúng ta sẽ đương đầu
18:40
unmitigatedkhông giảm bớt catastrophetai biến
447
1105000
2000
với 1 thảm họa khó kết thúc
18:42
of this oildầu leakrò rỉ in the GulfVịnh,
448
1107000
2000
do vụ dầu rò rỉ này ở vùng vịnh,
18:44
or we will make the momentchốc lát we need out of this,
449
1109000
2000
và chúng ta sẽ có thời khắc ta cần từ nó
18:46
as manynhiều people have notedlưu ý todayhôm nay.
450
1111000
2000
như nhiều người đã ghi nhận ngày hôm nay.
18:48
There's certainlychắc chắn a commonchung themechủ đề
451
1113000
2000
Có 1 chủ đề chung
18:50
about needingcần to make the momentchốc lát out of this.
452
1115000
2000
về nhu cầu tạo ra bước ngoặt từ đây.
18:52
We'veChúng tôi đã been throughxuyên qua this before
453
1117000
2000
Chúng ta đã thoát khỏi rắc rối này trước đó
18:54
with other wayscách of offshorera nước ngoài drillingkhoan.
454
1119000
2000
bằng nhiều cách khoan ngoài khơi.
18:56
The first offshorera nước ngoài wellsWells were calledgọi là whalescá voi.
455
1121000
3000
Các giếng ngoài khơi đầu tiên gọi là cá voi.
18:59
The first offshorera nước ngoài drillskhoan were calledgọi là harpoonsmình.
456
1124000
3000
Các mũi khoan ngoài khơi đầu tiên tên là cái lao xiên cá voi.
19:02
We emptiedlàm trống the oceanđại dương of the whalescá voi at that time.
457
1127000
3000
Lúc ấy chúng ta làm cạn đại dương của cá voi.
19:05
Now are we stuckbị mắc kẹt with this?
458
1130000
2000
Bây giờ chúng ta có mắc kẹt vì nó không?
19:07
Ever sincekể từ we livedđã sống in caveshang động,
459
1132000
2000
Kể từ khi chúng ta còn sống trong hang,
19:09
everymỗi time we wanted any energynăng lượng,
460
1134000
2000
mỗi lần muốn có năng lượng
19:11
we litthắp sáng something on firengọn lửa, and that is still what we're doing.
461
1136000
3000
chúng ta đốt lửa, và điều đó vẫn là điều chúng ta đang làm.
19:14
We're still lightingthắp sáng something on firengọn lửa
462
1139000
2000
Chúng ta vẫn đang thắp sắng bằng lửa
19:16
everymỗi time we want energynăng lượng.
463
1141000
3000
mỗi khi cần năng lượng.
19:19
And people say
464
1144000
2000
Và mọi người nói
19:21
we can't have cleandọn dẹp energynăng lượng
465
1146000
2000
chúng ta không thể có năng lượng sạch
19:23
because it's too expensiveđắt.
466
1148000
3000
vì nó quá đắt.
19:26
Who saysnói it's too expensiveđắt?
467
1151000
2000
Ai nói thế?
19:28
People who sellbán us fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
468
1153000
2000
Những người bán nhiên liệu hóa thạch cho chúng ta.
19:30
We'veChúng tôi đã been here before with energynăng lượng,
469
1155000
3000
Chúng ta đã tồn tại trước đó nhờ năng lượng,
19:33
and people sayingnói the economynên kinh tê
470
1158000
2000
và mọi người nói rằng nền kinh tế
19:35
cannotkhông thể withstandchịu được a switchcông tắc điện,
471
1160000
2000
không thể chịu đựng việc chuyển đổi
19:37
because the cheapestvới giá rẻ nhất energynăng lượng was slaverychế độ nô lệ.
472
1162000
3000
vì năng lượng rẻ nhất là nô lệ.
19:40
EnergyNăng lượng is always a moralđạo đức issuevấn đề.
473
1165000
3000
Năng lượng luôn là vấn đề đạo đức.
19:43
It's an issuevấn đề that is moralđạo đức right now.
474
1168000
2000
Giờ nó là vấn đề đạo đức.
19:45
It's a mattervấn đề of right and wrongsai rồi.
475
1170000
2000
Là vấn đề đúng và sai.
19:47
Thank you very much.
476
1172000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carl Safina - Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature.

Why you should listen

Carl Safina explores how the ocean is changing and what those changes mean for wildlife and for people.

Safina is author of seven books, including Song for the Blue Ocean, which was a New York Times Notable Book of the Year, Eye of the Albatross, Voyage of the Turtle and The View From Lazy Point. Safina is founding president of The Safina Center at Stony Brook University, where he also co-chairs the University's Alan Alda Center for Communicating Science. A winner of the 2012 Orion Award and a MacArthur Prize, among others, his work has been featured in outlets such as The New York Times, National Geographic, CNN.com and The Huffington Post, and he hosts “Saving the Ocean” on PBS.

 

His latest book, Beyond Words: What Animals Think And Feel, explores the inner lives of animals.

More profile about the speaker
Carl Safina | Speaker | TED.com