ABOUT THE SPEAKER
Johan Rockstrom - Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen.

Why you should listen

Johan Rockström leads the Stockholm Resilience Centre, focusing on a new approach to sustainability: the capacity to use change and crisis to spur renewal and innovative thinking. In 2009, working with an international team of scientists, he identified and quantified a set of nine planetary boundaries within which humanity can continue to develop and thrive for generations to come -- while crossing them could generate abrupt or irreversible environmental changes.

Since then, the boundaries research has spread among international organizations, governments, NGOs and companies and has been adopted as a new framework to guide the discussion about "sustainable growth". It is currently debated as a core part of setting the criteria that will follow the UN's Millennium Development Goals. Rockström also chairs Future Earth, an initiative to advance integrated science for global sustainability.

More profile about the speaker
Johan Rockstrom | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Johan Rockström: Let the environment guide our development

Johan Rockstrom: Hãy để môi trường dẫn dắt sự phát triển của ta

Filmed:
1,364,017 views

Sự phát triển của loài người đã làm ô nhiễm các nguồn tài nguyên của Trái Đất, nhưng Johan Rockstrom nhắc chúng ta rằng, sự tiến bộ của chúng ta cũng đem lại những kiến thức để nhận thức điều đó và thay đổi cách ứng xử. Nghiên cứu của ông đã tìm ra được chín "giới hạn hành tinh" giúp chúng ta bảo vệ hệ sinh thái phong phú của hành tinh này.
- Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
We livetrực tiếp on a human-dominatedchi phối con người planethành tinh,
0
0
3000
Chúng ta sống trên hành tinh
thống trị bởi con người
00:18
puttingđặt unprecedentedchưa từng có pressuresức ép
1
3000
2000
đặt gánh nặng chưa từng có
00:20
on the systemshệ thống on EarthTrái đất.
2
5000
2000
lên hệ sinh thái của Trái Đất.
00:22
This is badxấu newsTin tức, but perhapscó lẽ surprisingthật ngạc nhiên to you,
3
7000
2000
Đó là tin xấu, nhưng
có lẽ bạn sẽ ngạc nhiên
00:24
it's alsocũng thế partphần of the good newsTin tức.
4
9000
2000
đó cũng là một phần của tin tốt.
00:26
We're the first generationthế hệ -- thankscảm ơn to sciencekhoa học --
5
11000
3000
Chúng ta là thế hệ đầu tiên,
nhờ có khoa học,
00:29
to be informedthông báo that we mayTháng Năm be
6
14000
2000
được biết rằng chúng ta có lẽ
00:31
underminingphá hoại the stabilitysự ổn định and the abilitycó khả năng
7
16000
2000
đang phá hủy sự ổn định và khả năng
00:33
of planethành tinh EarthTrái đất
8
18000
2000
của Trái Đất
để phục vụ sự phát triển
của loài người như ta biết.
00:35
to supportủng hộ humanNhân loại developmentphát triển as we know it.
9
20000
2000
00:37
It's alsocũng thế good newsTin tức, because the planetaryhành tinh risksrủi ro we're facingđối diện
10
22000
3000
Đó cũng là một tin tốt, vì rủi ro
trên Trái Đất mà ta đối mặt
00:40
are so largelớn,
11
25000
2000
rất lớn,
việc phát triển như cũ không còn
là một lựa chọn nữa.
00:42
that businesskinh doanh as usualthường lệ is not an optionTùy chọn.
12
27000
2000
00:44
In factthực tế, we're in a phasegiai đoạn
13
29000
2000
Thực tế
chúng ta đang ở giai đoạn
mà thay đổi là điều cần thiết,
00:46
where transformativebiến đổi changethay đổi is necessarycần thiết,
14
31000
3000
để mở đường cho sự đổi mới,
00:49
which opensmở ra the windowcửa sổ for innovationđổi mới,
15
34000
2000
cho những ý tưởng và mô hình mới.
00:51
for newMới ideasý tưởng and newMới paradigmsmô hình.
16
36000
3000
Đây là hành trình khoa học
mà nhân loại đối mặt với các thách thức
00:54
This is a scientificthuộc về khoa học journeyhành trình on the challengesthách thức facingđối diện humanitynhân loại
17
39000
3000
trong giai đoạn toàn cầu
của phát triển bền vững.
00:57
in the globaltoàn cầu phasegiai đoạn of sustainabilitytính bền vững.
18
42000
2000
Trong cuộc hành trình này,
tôi muốn mang theo, ngoài chính mình,
00:59
On this journeyhành trình, I'd like to bringmang đến, apartxa nhau from yourselveschính mình,
19
44000
3000
01:02
a good friendngười bạn,
20
47000
2000
một người bạn tốt,
một người liên quan,
người luôn vắng mặt
01:04
a stakeholdercác bên liên quan, who'sai always absentvắng mặt
21
49000
2000
khi ta thực hiện các cuộc đàm phán
về vấn đề môi trường,
01:06
when we dealthỏa thuận with the negotiationsđàm phán on environmentalmôi trường issuesvấn đề,
22
51000
2000
01:08
a stakeholdercác bên liên quan who refusestừ chối to compromisethỏa hiệp --
23
53000
3000
một người thuộc bên liên quan,
người từ chối thỏa hiệp --
01:11
planethành tinh EarthTrái đất.
24
56000
2000
Trái Đất.
01:13
So I thought I'd bringmang đến her with me todayhôm nay on stagesân khấu,
25
58000
3000
Nên tôi sẽ mang cô ấy
lên sân khấu hôm nay,
01:16
to have her as a witnessnhân chứng
26
61000
2000
để làm nhân chứng
01:18
of a remarkableđáng chú ý journeyhành trình,
27
63000
3000
cho một hành trình đầy kinh ngạc,
hành trình khiêm tốn nhắc nhở chúng ta
01:21
which humblykhiêm nhường remindsnhắc nhở us
28
66000
2000
về khoảng thời gian ân sủng chúng ta đã có
01:23
of the periodgiai đoạn of graceân huệ we'vechúng tôi đã had
29
68000
2000
01:25
over the pastquá khứ 10,000 yearsnăm.
30
70000
2000
trong 10,000 năm qua.
Đây là điều kiện sống trên Trái Đất
trong 100,000 năm qua.
01:27
This is the livingsống conditionsđiều kiện on the planethành tinh over the last 100,000 yearsnăm.
31
72000
3000
Một giai đoạn rất quan trọng,
01:30
It's a very importantquan trọng periodgiai đoạn --
32
75000
2000
gần một nửa thời gian chúng ta tiến hóa
thành loài người hiện đại trên Trái Đất
01:32
it's roughlygần halfmột nửa the periodgiai đoạn when we'vechúng tôi đã been fullyđầy đủ modernhiện đại humanscon người on the planethành tinh.
33
77000
3000
01:35
We'veChúng tôi đã had the sametương tự, roughlygần, abilitieskhả năng
34
80000
2000
Chúng ta có cùng, đại khái,
khả năng
01:37
that developedđã phát triển civilizationsnền văn minh as we know it.
35
82000
2000
phát triển các nền văn minh như đã biết.
01:39
This is the environmentalmôi trường conditionsđiều kiện on the planethành tinh.
36
84000
2000
Đây là điều kiện môi trường
trên hành tinh.
01:41
Here, used as a proxyproxy, temperaturenhiệt độ variabilitybiến đổi.
37
86000
3000
Biến đổi nhiệt độ được dùng ở đây
như một đại diện.
01:44
It was a jumpytăng vọt ridedap xe. 80,000 yearsnăm back in a crisiskhủng hoảng,
38
89000
3000
Chuyến đi vất vả 80000 năm
trước, trong một cuộc khủng hoảng,
01:47
we leaverời khỏi AfricaAfrica, we colonizethuộc địa AustraliaÚc
39
92000
2000
chúng ta rời Châu Phi,
chiếm Úc làm thuộc địa
01:49
in anotherkhác crisiskhủng hoảng, 60,000 yearsnăm back,
40
94000
2000
một khủng hoảng khác
60000 năm trước,
01:51
we leaverời khỏi AsiaAsia for EuropeEurope
41
96000
2000
chúng ta rời khỏi Á để đến Âu
và trong khủng hoảng khác,
40,000 năm trước,
01:53
in anotherkhác crisiskhủng hoảng, 40,000 yearsnăm back,
42
98000
2000
sau đó chúng ta tiến vào
01:55
and then we enterđi vào
43
100000
2000
giai đoạn Holocen ổn định rất đáng chú ý,
01:57
the remarkablyđáng lưu ý stableổn định HoloceneThế Holocen phasegiai đoạn,
44
102000
3000
giai đoạn duy nhất trong
toàn bộ lịch sử của Trái Đất,
02:00
the only periodgiai đoạn in the wholetoàn thể historylịch sử of the planethành tinh,
45
105000
3000
có thể hỗ trợ sự phát triển của con người.
02:03
that we know of, that can supportủng hộ humanNhân loại developmentphát triển.
46
108000
2000
Một ngàn năm vào giai đoạn này,
02:05
A thousandnghìn yearsnăm into this periodgiai đoạn,
47
110000
2000
chúng ta từ bỏ săn bắn và hái lượm.
02:07
we abandontừ bỏ our huntingsăn bắn and gatheringthu thập patternsmẫu.
48
112000
3000
02:10
We go from a couplevợ chồng of milliontriệu people
49
115000
2000
Chúng ta từ một vài triệu người
02:12
to the sevenbảy billiontỷ people we are todayhôm nay.
50
117000
2000
đến bảy tỷ người ngày nay.
Nền văn hóa Lưỡng Hà:
ta phát minh ra nông nghiệp,
02:14
The MesopotamianLưỡng Hà culturenền văn hóa: we inventphát minh agriculturenông nghiệp,
51
119000
2000
02:16
we domesticatedomesticate animalsđộng vật and plantscây.
52
121000
2000
thuần hóa các loại
cây trồng và vật nuôi.
02:18
You have the RomanLa Mã, the GreekHy Lạp and the storycâu chuyện as you know it.
53
123000
3000
Bạn có La Mã, Hy Lạp và
các câu chuyện như bạn biết đấy.
02:21
The only phasegiai đoạn, as we know it
54
126000
2000
Giai đoạn duy nhất, như chúng ta biết
02:23
that can supportủng hộ humanitynhân loại.
55
128000
2000
có thể hỗ trợ nhân loại.
02:25
The troublerắc rối is we're puttingđặt a quadruplebốn sqeezeSqeeze
56
130000
2000
Vấn đề là chúng ta đang
gây áp lực gấp 4 lần
02:27
on this poornghèo nàn planethành tinh,
57
132000
2000
lên hành tinh tội nghiệp này,
02:29
a quadruplebốn sqeezeSqeeze, which, as its first squeezebóp,
58
134000
3000
gấp bốn lần, so với áp lực ban đầu,
02:32
has populationdân số growthsự phát triển of coursekhóa học.
59
137000
3000
trong đó, tất nhiên,
có sự gia tăng dân số.
Bây giờ, vấn đề
không chỉ ở con số
02:35
Now, this is not only about numberssố;
60
140000
2000
không chỉ ở con số bảy tỷ người
02:37
this is not only about the factthực tế that we're sevenbảy billiontỷ people
61
142000
2000
mà dự đoán sẽ tăng đến chín tỷ,
đó còn là vấn đề bình đẳng.
02:39
committedcam kết to ninechín billiontỷ people, it's an equityvốn chủ sở hữu issuevấn đề as well.
62
144000
3000
Phần lớn các tác động môi trường
trên hành tinh
02:42
The majorityđa số of the environmentalmôi trường impactstác động on the planethành tinh
63
147000
2000
02:44
have been causedgây ra by the richgiàu có minoritydân tộc thiểu số,
64
149000
2000
đều gây ra bởi
các dân tộc thiểu số giàu có,
02:46
the 20 percentphần trăm that jumpednhảy lên ontotrên the industrialcông nghiệp bandwagonbandwagon
65
151000
2000
20% số đó chạy theo
trào lưu công nghiệp hóa
02:48
in the mid-giữa-18ththứ centurythế kỷ.
66
153000
2000
vào giữa thế kỷ 18.
02:50
The majorityđa số of the planethành tinh,
67
155000
2000
Phần lớn của hành tinh,
02:52
aspiringtham vọng for developmentphát triển, havingđang có the right for developmentphát triển,
68
157000
2000
khao khát phát triển,
có quyền phát triển,
02:54
are in largelớn aspiringtham vọng for an unsustainablekhông bền vững lifestylelối sống,
69
159000
3000
đang có tham vọng lớn về
một lối sống không bền vững,
một áp lực trọng yếu.
02:57
a momentoustrọng pressuresức ép.
70
162000
2000
Áp lực thứ hai tất nhiên
là vấn đề khí hậu --
02:59
The secondthứ hai pressuresức ép on the planethành tinh is, of coursekhóa học the climatekhí hậu agendachương trình nghị sự --
71
164000
2000
vấn đề rất lớn --
nơi giải thích chiến lược khoa học
03:01
the biglớn issuevấn đề -- where the policychính sách interpretationgiải thích of sciencekhoa học
72
166000
2000
03:03
is that it would be enoughđủ
73
168000
2000
cho rằng cần
ổn định khí nhà kính ở mức 450ppm
03:05
to stabilizeổn định greenhousenhà kính gaseskhí at 450 ppmppm
74
170000
3000
để tránh nhiệt độ trung bình
03:08
to avoidtránh averageTrung bình cộng temperaturesnhiệt độ
75
173000
2000
03:10
exceedingvượt quá two degreesđộ,
76
175000
2000
vượt quá hai độ C,
để tránh nguy cơ gây ra sự mất ổn định
03:12
to avoidtránh the riskrủi ro that we mayTháng Năm be destabilizinggây bất ổn
77
177000
2000
03:14
the WestWest AntarcticNam cực IceBăng SheetTờ,
78
179000
2000
cho tầng băng Tây Nam Cực,
thứ chứa đến 6m nước biển,
03:16
holdinggiữ sixsáu metersmét -- levelcấp độ risingtăng lên,
79
181000
2000
nguy cơ gây bất ổn cho
tầng băng Greenland,
03:18
the riskrủi ro of destabilizinggây bất ổn the GreenlandGreenland IceBăng SheetTờ,
80
183000
2000
chứa bảy mét nước biển.
03:20
holdinggiữ anotherkhác sevenbảy metersmét -- seabiển levelcấp độ risingtăng lên.
81
185000
2000
03:22
Now, you would have wishedmong muốn the climatekhí hậu pressuresức ép
82
187000
2000
Giờ bạn sẽ ước gì áp lực khí hậu
sẽ đối đầu với một hành tinh
mạnh mẽ, kiên cường
03:24
to hitđánh a strongmạnh planethành tinh, a resilientđàn hồi planethành tinh,
83
189000
2000
03:26
but unfortunatelykhông may, the thirdthứ ba pressuresức ép
84
191000
2000
nhưng không may, áp lực thứ ba
03:28
is the ecosystemhệ sinh thái declinetừ chối.
85
193000
2000
là sự suy giảm hệ sinh thái.
Ta chưa từng thấy, trong 50 năm qua,
03:30
Never have we seenđã xem, in the pastquá khứ 50 yearsnăm,
86
195000
2000
03:32
suchnhư là a sharpnhọn declinetừ chối
87
197000
2000
một sự suy giảm nghiêm trọng
03:34
of ecosystemhệ sinh thái functionschức năng and servicesdịch vụ on the planethành tinh,
88
199000
3000
các chức năng của
hệ sinh thái trên hành tinh,
một trong đó là khả năng
điều hòa khí hậu về lâu dài
03:37
one of them beingđang the abilitycó khả năng to regulateđiều chỉnh climatekhí hậu on the long termkỳ hạn,
89
202000
3000
03:40
in our forestsrừng, landđất đai and biodiversityđa dạng sinh học.
90
205000
3000
cho rừng, đất và nền đa dạng sinh học.
Áp lực thứ tư thật bất ngờ,
03:43
The forthra pressuresức ép is surprisesự ngạc nhiên,
91
208000
2000
đó là quan điểm và bằng chứng
03:45
the notionkhái niệm and the evidencechứng cớ
92
210000
2000
cho việc phải từ bỏ
mô hình cũ của chúng ta,
03:47
that we need to abandontừ bỏ our old paradigmmô hình,
93
212000
2000
03:49
that ecosystemshệ sinh thái behavehành xử linearlytuyến tính, predictablypredictably,
94
214000
3000
rằng hệ sinh thái phản ứng tuyến tính,
có thể dự đoán,
03:52
controllablycontrollably in our -- so to say -- lineartuyến tính systemshệ thống,
95
217000
3000
có thể kiểm soát bởi
các hệ thống tuyến tính của ta,
03:55
and that in factthực tế, surprisesự ngạc nhiên is universalphổ cập,
96
220000
2000
và thực tế, bất ngờ là
quy luật phổ biển,
03:57
as systemshệ thống tiptiền boa over very rapidlynhanh chóng, abruptlyđột ngột
97
222000
2000
khi hệ thống thay đổi rất nhanh, đột ngột
03:59
and oftenthường xuyên irreversiblyirreversibly.
98
224000
2000
và thường không thể phục hồi.
Điều này, các bạn thân mến, đã đặt
áp lực của cả nhân loại lên Trái Đất
04:01
This, dearkính thưa friendsbạn bè, posesđặt ra a humanNhân loại pressuresức ép on the planethành tinh
99
226000
3000
04:04
of momentoustrọng scaletỉ lệ.
100
229000
3000
với quy mô lớn.
04:07
We mayTháng Năm, in factthực tế, have enteredđã nhập a newMới geologicalĐịa chất học erakỷ nguyên --
101
232000
3000
Chúng ta có lẽ, thực sự, đã bước vào
kỷ nguyên địa chất mới
giai đoạn Anthropocen,
04:10
the AnthropoceneAnthropocene,
102
235000
2000
khi mà con người là tác nhân chính
dẫn đến sự thay đổi
04:12
where humanscon người are the predominantvượt trội driverngười lái xe of changethay đổi
103
237000
2000
04:14
at a planetaryhành tinh levelcấp độ.
104
239000
2000
ở cấp hành tinh.
04:16
Now, as a scientistnhà khoa học,
105
241000
2000
Bây giờ, ở góc độ khoa học,
04:18
what's the evidencechứng cớ for this?
106
243000
2000
bằng chứng là gì?
Chà, bằng chứng,
04:20
Well, the evidencechứng cớ is,
107
245000
2000
thật không may, rất nhiều.
04:22
unfortunatelykhông may, ampledư dật.
108
247000
2000
04:24
It's not only carboncarbon dioxidedioxide
109
249000
2000
Nó không chỉ là CO2
04:26
that has this hockeykhúc côn cầu stickgậy patternmẫu of acceleratedtăng tốc changethay đổi.
110
251000
3000
có biểu đồ thay đổi tăng dần.
04:29
You can take virtuallyhầu như any parametertham số
111
254000
2000
Bạn có thể lấy bất kỳ tham số nào
04:31
that mattersvấn đề for humanNhân loại well-beinghạnh phúc --
112
256000
2000
có ý nghĩa quan trọng
với sức khỏe con người,
04:33
nitrousnitơ oxideôxít, methanekhí mê-tan,
113
258000
2000
như nito oxit (N20), khí mê-tan,
04:35
deforestationnạn phá rừng, overfishingđánh bắt quá mức
114
260000
2000
nạn phá rừng, đánh bắt quá mức
04:37
landđất đai degredationdegredation, lossmất mát of speciesloài --
115
262000
3000
thoái hóa đất đai,
sự tuyệt chủng của các loài --
tất cả đều cho thấy
một mô hình giống nhau
04:40
they all showchỉ the sametương tự patternmẫu
116
265000
2000
04:42
over the pastquá khứ 200 yearsnăm.
117
267000
3000
trong suốt 200 năm qua.
Đồng thời, chúng tách ra
vào giữa những năm 50,
04:45
SimultaneouslyĐồng thời, they branchchi nhánh off in the mid-giữa-50s,
118
270000
3000
04:48
10 yearsnăm after the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
119
273000
3000
10 năm sau Thế chiến thứ hai,
thể hiện rất rõ sự tăng tốc
vượt bậc của các doanh nghiệp
04:51
showinghiển thị very clearlythông suốt that the great accelerationsự tăng tốc of the humanNhân loại enterprisedoanh nghiệp
120
276000
3000
04:54
startsbắt đầu in the mid-giữa-50s.
121
279000
2000
bắt đầu từ giữa những năm 50.
04:56
You see, for the first time, an imprintdấu ấn on the globaltoàn cầu levelcấp độ.
122
281000
3000
Như bạn thấy, lần đầu tiên
một dấu ấn trên phạm vi toàn cầu.
04:59
And I can tell you,
123
284000
2000
Và tôi có thể nói với bạn,
khi bạn tham gia nghiên cứu
một trong những điều này,
05:01
you enterđi vào the disciplinarykỷ luật researchnghiên cứu in eachmỗi of these,
124
286000
2000
05:03
you find something remarkablyđáng lưu ý importantquan trọng,
125
288000
3000
bạn tìm ra một điều gì đó
đặc biệt quan trọng,
05:06
the conclusionphần kết luận that we mayTháng Năm have come to the pointđiểm
126
291000
3000
mà kết luận là chúng ta
có thể đã đi đến điểm
mà ở đó chúng ta phải uốn các đường cong,
05:09
where we have to bendbẻ cong the curvesđường cong,
127
294000
2000
05:11
that we mayTháng Năm have enteredđã nhập the mostphần lớn challengingthách thức and excitingthú vị decadethập kỷ
128
296000
3000
Có lẽ chúng ta đã bước vào
thập kỷ thử thách nhất, thú vị nhất
05:14
in the historylịch sử humanitynhân loại on the planethành tinh,
129
299000
3000
trong lịch sử loài người trên hành tinh,
thập kỷ mà chúng ta
phải uốn các đường cong.
05:17
the decadethập kỷ when we have to bendbẻ cong the curvesđường cong.
130
302000
3000
05:20
Now, as if this was not enoughđủ --
131
305000
2000
Bây giờ, nếu điều này không đủ để hiểu
05:22
to just bendbẻ cong the curvesđường cong and understandinghiểu biết the acceleratedtăng tốc pressuresức ép on the planethành tinh --
132
307000
3000
việc uốn các đường cong và
áp lực đang gia tăng lên hành tinh,
05:25
we alsocũng thế have to recognizenhìn nhận the factthực tế
133
310000
2000
chúng ta cũng phải thừa nhận
thực tế là
05:27
that systemshệ thống do have multiplenhiều stableổn định statestiểu bang,
134
312000
3000
các hệ thống có nhiều trạng thái ổn định,
ngăn cách bởi các ngưỡng được
minh họa bởi quả bóng và biểu đồ cốc này
05:30
separatedly thân by thresholdsngưỡng -- illustratedminh họa here by this balltrái bóng and cuptách diagrambiểu đồ,
135
315000
3000
05:33
where the depthchiều sâu of the cuptách is the resiliencehồi phục of the systemhệ thống.
136
318000
3000
trong đó độ sâu của cốc là
khả năng phục hồi của hệ thống.
05:36
Now, the systemhệ thống mayTháng Năm graduallydần dần --
137
321000
3000
Bây giờ, hệ thống có thể dần dần -
05:39
underDưới pressuresức ép of climatekhí hậu changethay đổi,
138
324000
2000
dưới áp lực của biến đổi khí hậu,
05:41
erosionxói mòn, biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát --
139
326000
2000
xói mòn, mất đa dạng sinh thái -
mất đi độ sâu hay là khả năng phục hồi,
05:43
losethua the depthchiều sâu of the cuptách, the resiliencehồi phục,
140
328000
2000
05:45
but appearxuất hiện to be healthykhỏe mạnh
141
330000
2000
nhưng dường như vẫn khỏe mạnh
05:47
and appearxuất hiện to suddenlyđột ngột, underDưới a thresholdngưỡng,
142
332000
2000
và rồi một cách bất ngờ, nằm dưới ngưỡng,
05:49
be tippingnhào lộn over. UpffUpff.
143
334000
2000
bị lộn nhào. Upff.
05:51
Sorry. ChangingThay đổi statetiểu bang
144
336000
3000
Xin lỗi. Việc thay đổi trạng thái
05:54
and literallynghĩa đen endingkết thúc up
145
339000
2000
và kết thúc theo đúng nghĩa đen
05:56
in an undesiredkhông mong muốn situationtình hình,
146
341000
3000
trong một tình huống không mong đợi,
06:00
where newMới biophysicallý sinh logiclogic takes over,
147
345000
3000
nơi một hệ sinh thái mới sẽ thay thế,
06:03
newMới speciesloài take over, and the systemhệ thống getsđược lockedbị khóa.
148
348000
2000
những loài mới tiếp quản,
và hệ thống sẽ chốt lại.
06:05
Do we have evidencechứng cớ of this? Yes, coralsan hô reefrạn san hô systemshệ thống.
149
350000
3000
Liệu ta có bằng chứng về điều này?
Có, các rạn san hô.
06:09
BiodiverseBiodiverse, low-nutrientdinh dưỡng thấp, hardcứng coralsan hô systemshệ thống
150
354000
3000
Đa dạng sinh học, dinh dưỡng thấp,
các rạn san hô đá
06:12
underDưới multiplenhiều pressuresáp lực of overfishingđánh bắt quá mức,
151
357000
3000
dưới áp lực
của việc đánh bắt quá mức,
du lịch không bền vững,
biến đổi khí hậu.
06:15
unsustainablekhông bền vững tourismdu lịch, climatekhí hậu changethay đổi.
152
360000
2000
Một nút bấm và cả hệ thống sụp đổ,
06:17
A triggercò súng and the systemhệ thống tipslời khuyên over,
153
362000
2000
06:19
losesmất its resiliencehồi phục,
154
364000
2000
mất đi khả năng phục hồi,
06:21
softmềm mại coralsSan hô take over,
155
366000
2000
tiếp đó là các loài san hô mềm,
và chúng ta có
hệ sinh thái không mong đợi
06:23
and we get undesiredkhông mong muốn systemshệ thống
156
368000
2000
không thể hỗ trợ cho
sự phát triển kinh tế-xã hội
06:25
that cannotkhông thể supportủng hộ economicthuộc kinh tế and socialxã hội developmentphát triển.
157
370000
2000
06:27
The ArcticBắc cực -- a beautifulđẹp systemhệ thống --
158
372000
2000
Bắc Cực - một hệ sinh thái tuyệt đẹp -
06:29
a regulatingquy định biomequần xã sinh vật at the planetaryhành tinh levelcấp độ,
159
374000
2000
một quần xã sinh vật cấp hành tinh,
06:31
takinglấy the knockKnock after knockKnock on climatekhí hậu changethay đổi,
160
376000
3000
chịu cú đập liên tiếp từ
biến đổi khí hậu,
có vẻ như vẫn trong trạng thái tốt.
06:34
appearingxuất hiện to be in a good statetiểu bang.
161
379000
2000
Không nhà khoa học nào có thể
dự đoán được vào 2007,
06:36
No scientistnhà khoa học could predicttiên đoán that in 2007,
162
381000
2000
06:38
suddenlyđột ngột, what could be crossingbăng qua a thresholdngưỡng.
163
383000
3000
cái gì có thể bất ngờ vượt qua ngưỡng.
Hệ sinh thái đột ngột mất đi 30-40%
06:41
The systemhệ thống suddenlyđột ngột, very surprisinglythật ngạc nhiên, losesmất 30 to 40 percentphần trăm
164
386000
2000
06:43
of its summermùa hè iceNước đá coverche.
165
388000
2000
lớp băng phủ vào mùa hè.
06:45
And the dramakịch is, of coursekhóa học, that
166
390000
2000
Và hậu quả, dĩ nhiên, là
khi hệ sinh thái như vậy,
logic có thể thay đổi.
06:47
when the systemhệ thống does this, the logiclogic mayTháng Năm changethay đổi.
167
392000
2000
Nó có thể bị khóa lại trong
trạng thái không mong đợi
06:49
It mayTháng Năm get lockedbị khóa in an undesiredkhông mong muốn statetiểu bang,
168
394000
2000
06:51
because it changesthay đổi colormàu, absorbshấp thụ more energynăng lượng,
169
396000
2000
vì nó thay đổi màu sắc,
hấp thụ năng lượng nhiều hơn
06:53
and the systemhệ thống mayTháng Năm get stuckbị mắc kẹt.
170
398000
2000
và cả hệ thống có thể bị kẹt.
06:55
In my mindlí trí, the largestlớn nhất redđỏ flaglá cờ warningcảnh báo for humanitynhân loại
171
400000
3000
Trong tâm trí tôi, có lá cờ đỏ rất lớn
cảnh báo cho nhân loại
06:58
that we are in a precariousbấp bênh situationtình hình.
172
403000
3000
rằng chúng ta đang trong
tình trạng bấp bênh.
07:01
As a sidelinebên lề, you know that the only redđỏ flaglá cờ that poppedbật ra up here
173
406000
3000
Bạn biết rằng lá cờ đỏ duy nhất
xuất hiện ở đây
07:04
was a submarinetàu ngầm from an unnamedKhông tên countryQuốc gia
174
409000
2000
là một tàu ngầm từ một quốc gia không tên
07:06
that plantedtrồng a redđỏ flaglá cờ at the bottomđáy of the ArcticBắc cực
175
411000
3000
nước đã cắm lá cờ đỏ ở đáy của Bắc Cực
để có thể kiểm soát tài nguyên dầu.
07:09
to be ablecó thể to controlđiều khiển the oildầu resourcestài nguyên.
176
414000
3000
07:12
Now, if we have evidencechứng cớ, which we now have,
177
417000
3000
Giờ đây, nếu ta đã có bằng chứng,
07:15
that wetlandsvùng đất ngập nước, forestsrừng,
178
420000
2000
rằng các đầm lầy,
các khu rừng,
hệ thống gió mùa, rừng nhiệt đới,
07:17
[unclearkhông rõ] monsoongió mùa systemhệ thống, the rainforestsrừng nhiệt đới,
179
422000
2000
hoạt động theo kiểu phi tuyến tính này.
07:19
behavehành xử in this nonlinearphi tuyến way.
180
424000
2000
30 hoặc hơn các nhà khoa học
trên toàn thế giới
07:21
30 or so scientistscác nhà khoa học around the worldthế giới
181
426000
2000
07:23
gatheredtập hợp lại and askedyêu cầu a questioncâu hỏi for the first time,
182
428000
2000
đã họp lại và đặt ra
câu hỏi lần đầu tiên,
07:25
"Do we have to put the planethành tinh into the the potnồi?"
183
430000
2000
"Chúng ta có phải bàn
về Trái đất không?"
07:27
So we have to askhỏi ourselveschúng ta:
184
432000
2000
Chúng ta phải tự hỏi mình:
07:29
are we threateningđe dọa this extraordinarilyphi thường stableổn định HoloceneThế Holocen statetiểu bang?
185
434000
4000
có phải ta đang đe dọa giai đoạn Holocen
cực kỳ ổn định này?
07:33
Are we in factthực tế puttingđặt ourselveschúng ta in a situationtình hình
186
438000
2000
Có phải ta đang tự đẩy
mình vào tình trạng
07:35
where we're comingđang đến too closegần
187
440000
2000
mà ở đó ta tiến quá gần tới
ngưỡng mà có thể dẫn đến
07:37
to thresholdsngưỡng that could leadchì
188
442000
2000
những điều tồi tệ,
hoàn toàn không mong đợi,
07:39
to deleteriousbại hoại phong tục and very undesiredkhông mong muốn,
189
444000
2000
nếu giờ thảm họa xảy ra,
07:41
if now catastrophicthảm khốc, changethay đổi
190
446000
2000
làm thay đổi sự phát triển của loài người?
07:43
for humanNhân loại developmentphát triển?
191
448000
2000
07:45
You know, you don't want to standđứng there.
192
450000
2000
Bạn sẽ không muốn đứng ở đó,
07:47
In factthực tế, you're not even allowedđược cho phép to standđứng
193
452000
2000
Thực tế, bạn thậm chí không được đứng
ở nơi mà quý ông này đang đứng,
07:49
where this gentlemanquý ông is standingđứng,
194
454000
2000
vùng nước sủi bọt, trơn trượt
ngay bờ vực ấy.
07:51
at the foamingkhuynh hướng tạo bọt, slipperytrơn watersnước at the thresholdngưỡng.
195
456000
3000
Thực tế, có một hàng rào
07:54
In factthực tế, there's a fencehàng rào
196
459000
2000
ở thượng dòng bờ vực này,
07:56
quitekhá upstreamthượng nguồn of this thresholdngưỡng,
197
461000
2000
vượt qua nó,
bạn sẽ ở trong vùng nguy hiểm.
07:58
beyondvượt ra ngoài which you are in a dangernguy hiểm zonevùng.
198
463000
2000
Và đây là mô hình mới,
08:00
And this is the newMới paradigmmô hình,
199
465000
2000
mà chúng ta đã tập hợp
trong 2-3 năm trước,
08:02
which we gatheredtập hợp lại two, threesố ba yearsnăm back,
200
467000
2000
cho thấy rằng mô hình cũ của chúng ta
08:04
recognizingcông nhận that our old paradigmmô hình
201
469000
2000
về việc phân tích, thúc đẩy và dự đoán
08:06
of just analyzingphân tích and pushingđẩy and predictingdự báo
202
471000
2000
các thông số trong tương lai,
08:08
parametersthông số into the futureTương lai,
203
473000
2000
nhằm giảm thiểu các tác động môi trường,
đã là quá khứ.
08:10
aimingvới mục tiêu at minimalizingminimalizing environmentalmôi trường impactstác động, is of the pastquá khứ.
204
475000
3000
08:13
Now we to askhỏi ourselveschúng ta:
205
478000
2000
Giờ đây ta phải tự hỏi mình:
08:15
which are the largelớn environmentalmôi trường processesquy trình
206
480000
2000
những quá trình môi trường quan trọng nào
08:17
that we have to be stewardsngười quản lý of
207
482000
2000
mà ta phải quản lý
để giữ chúng ta an toàn
trong giai đoạn Holocen?
08:19
to keep ourselveschúng ta safean toàn in the HoloceneThế Holocen?
208
484000
2000
08:21
And could we even,
209
486000
2000
Và ta thậm chí có thể,
cảm ơn các tiến bộ lớn trong
Khoa học hệ thống Trái Đất,
08:23
thankscảm ơn to majorchính advancementstiến bộ in EarthTrái đất systemshệ thống sciencekhoa học,
210
488000
2000
08:25
identifynhận định the thresholdsngưỡng,
211
490000
2000
xác định các ngưỡng,
các điểm tại đó ta có thể ước tính
sự thay đổi phi tuyến tính?
08:27
the pointsđiểm where we mayTháng Năm expectchờ đợi nonlinearphi tuyến changethay đổi?
212
492000
3000
08:30
And could we even defineđịnh nghĩa
213
495000
2000
Và liệu ta có thể chỉ ra
08:32
a planetaryhành tinh boundaryranh giới, a fencehàng rào,
214
497000
3000
ranh giới của hành tinh,
một cái rào chắn,
trong đó ta có một không gian
an toàn cho toàn nhân loại.
08:35
withinbên trong which we then have a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian for humanitynhân loại?
215
500000
3000
08:38
This work, which was publishedđược phát hành in "NatureThiên nhiên,"
216
503000
2000
Việc này đã được công bố
trên tạp chí "Nature"
08:40
latemuộn 2009,
217
505000
2000
cuối năm 2009,
08:42
after a numbercon số of yearsnăm of analysisphân tích,
218
507000
2000
sau nhiều năm phân tích,
08:44
led to the finalsau cùng propositionDự luật
219
509000
3000
đã đưa kết luận cuối cùng
08:47
that we can only find
220
512000
2000
rằng ta chỉ có thể tìm thấy
chín ranh giới hành tinh
08:49
ninechín planetaryhành tinh boundariesranh giới
221
514000
2000
mà với chúng, dưới sự quản lý tích cực,
08:51
with which, underDưới activeđang hoạt động stewardshipquản lý,
222
516000
3000
08:54
would allowcho phép ourselveschúng ta to have a safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian.
223
519000
3000
sẽ cho phép chúng ta có
một không gian an toàn
Chúng, tất nhiên,
bao gồm khí hậu.
08:57
These includebao gồm, of coursekhóa học, climatekhí hậu.
224
522000
2000
Có thể bạn sẽ ngạc nhiên
rằng không chỉ mỗi khí hậu.
08:59
It mayTháng Năm surprisesự ngạc nhiên you that it's not only climatekhí hậu.
225
524000
2000
Nó chỉ ra rằng ta đang liên kết,
giữa nhiều hệ thống trên hành tinh,
09:01
But it showstrình diễn that we are interconnectedkết nối, amongtrong số manynhiều systemshệ thống on the planethành tinh,
226
526000
3000
09:04
with the threesố ba biglớn systemshệ thống, climatekhí hậu changethay đổi,
227
529000
2000
với ba hệ thống lớn, biển đổi khí hậu,
09:06
stratosphericxà cừ ozoneOzone depletionsự suy giảm and oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
228
531000
3000
suy giảm tầng ozon
và axit hóa đại dương,
09:09
beingđang the threesố ba biglớn systemshệ thống,
229
534000
2000
trở thành ba hệ thống lớn,
bằng chứng khoa học cho thấy
đó là các ngưỡng quy mô lớn
09:11
where the scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ of large-scalequy mô lớn thresholdsngưỡng
230
536000
3000
09:14
in the paleo-recordĐại dương Paleo-ghi of the historylịch sử of the planethành tinh.
231
539000
3000
trong kỷ lục trước giờ
của lịch sử hành tinh.
Nhưng ta cũng tính đến, cái mà ta gọi là,
những biến đổi chậm,
09:17
But we alsocũng thế includebao gồm, what we call, the slowchậm variablesbiến,
232
542000
3000
các hệ thống mà,
dưới lớp vỏ bọc
09:20
the systemshệ thống that, underDưới the hoodmui xe,
233
545000
2000
điều tiết và làm vật đệm cho
khả năng phục hồi của hành tinh
09:22
regulateđiều chỉnh and bufferbộ đệm the capacitysức chứa of the resiliencehồi phục of the planethành tinh --
234
547000
3000
09:25
the interferencecan thiệp of the biglớn nitrogennitơ and phosphorusphốt pho cycleschu kỳ on the planethành tinh,
235
550000
3000
sự can thiệp của các chu kỳ nito và
photpho quan trọng trên hành tinh
09:28
landđất đai use changethay đổi, ratetỷ lệ of biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát,
236
553000
2000
thay đổi sử dụng đất đai,
tốc độ mất đa dạng sinh thái,
09:30
freshwaternước ngọt use,
237
555000
2000
việc sử dụng nước ngọt,
09:32
functionschức năng which regulateđiều chỉnh
238
557000
3000
các chức năng điều chỉnh
09:35
biomasssinh khối on the planethành tinh, carboncarbon sequestrationsự cô lập, diversitysự đa dạng.
239
560000
3000
sinh khối trên hành tinh,
công nghệ cô lập carbon, sự đa dạng.
09:38
And then we have two parametersthông số which we were not ablecó thể to quantifyđịnh lượng --
240
563000
3000
Và sau đó ta có hai tham số mà
ta không thể xác định số lượng
09:41
airkhông khí pollutionsự ô nhiễm,
241
566000
2000
ô nhiễm không khí,
gồm các loại khí làm nóng
và ô nghiễm không khí, sunfat và nitrat,
09:43
includingkể cả warmingsự nóng lên gaseskhí and air-pollutinggây ô nhiễm không khí sulfatessulfat and nitratesnitrat,
242
568000
3000
09:46
but alsocũng thế chemicalhóa chất pollutionsự ô nhiễm.
243
571000
3000
nhưng cũng gồm
ô nhiễm hóa học.
Cùng với nhau, chúng tạo nên
một tổng thể đầy đủ
09:49
TogetherCùng nhau, these formhình thức an integratedtích hợp wholetoàn thể
244
574000
3000
để dẫn dắt sự phát triển nhân loại
trong Thế Anthropocen,
09:52
for guidinghướng dẫn humanNhân loại developmentphát triển in the AnthropoceneAnthropocene,
245
577000
2000
09:54
understandinghiểu biết that the planethành tinh
246
579000
2000
để hiểu rằng Trái đất
09:56
is a complexphức tạp self-regulatingtự quy định systemhệ thống.
247
581000
3000
là một hệ thống tự điều tiết phức tạp.
Thực tế, hầu hết các bằng chứng chỉ ra
09:59
In factthực tế, mostphần lớn evidencechứng cớ indicateschỉ ra
248
584000
2000
rằng 9 ranh giới đó có thể
vận hành như 3 chàng lính ngự lâm
10:01
that these ninechín mayTháng Năm behavehành xử as threesố ba MusketeersNgười lính ngự lâm,
249
586000
3000
"Một người vì tất cả.
Tất cả vì một người."
10:04
"One for all. All for one."
250
589000
2000
10:06
You degradelàm suy thoái forestsrừng, you go beyondvượt ra ngoài the boundaryranh giới on landđất đai,
251
591000
3000
Bạn tàn phá rừng, bạn sẽ
vượt ra ngoài ranh giới của đất liền,
10:09
you underminephá hoại the abilitycó khả năng of the climatekhí hậu systemhệ thống
252
594000
2000
bạn làm suy yếu chức năng
của hệ thống khí hậu
10:11
to stayở lại stableổn định.
253
596000
2000
để ổn định.
Thảm kịch ở đây, thực tế, là
10:13
The dramakịch here is, in factthực tế, that
254
598000
2000
có thể thấy thách thức về khí hậu
10:15
it mayTháng Năm showchỉ that the climatekhí hậu challengethử thách
255
600000
2000
là điều dễ dàng,
10:17
is the easydễ dàng one,
256
602000
2000
10:19
if you considerxem xét the wholetoàn thể challengethử thách
257
604000
2000
nếu bạn xem xét toàn bộ các thách thức
10:21
of sustainablebền vững developmentphát triển.
258
606000
3000
về sự phát triển bền vững.
10:24
Now this is the BigLớn BangBang equivalenttương đương then of humanNhân loại developmentphát triển
259
609000
3000
Đây là Vụ Nổ Lớn tương đương
sự phát triển nhân loại
trong không gian hoạt động an toàn
của các ranh giới hành tinh,
10:27
withinbên trong the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian of the planetaryhành tinh boundariesranh giới.
260
612000
2000
10:29
What you see here in blackđen linehàng is the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian,
261
614000
3000
Những gì bạn thấy ở đây,
các đường kẻ đen là không gian đó
10:32
the quantifiedđịnh lượng boundariesranh giới,
262
617000
2000
các ranh giới
đã được xác định,
10:34
as suggestedgợi ý by this analysisphân tích.
263
619000
2000
như phân tích này đề xuất.
Chấm vàng ở giữa là
điểm bắt đầu của chúng ta,
10:36
The yellowmàu vàng dotdấu chấm in the middleở giữa here is our startingbắt đầu pointđiểm,
264
621000
2000
10:38
the pre-industrialPre-công nghiệp pointđiểm,
265
623000
2000
điểm tiền công nghiệp hóa,
nơi ta chắc chắn an toàn
trong không gian hoạt động
10:40
where we're very safelymột cách an toàn in the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian.
266
625000
2000
10:42
In the '50s, we startkhởi đầu branchingphân nhánh out.
267
627000
3000
Giữa những năm 50,
ta bắt đầu phân nhánh
Trong những năm 60,
thông qua cuộc cách mạng xanh
10:45
In the '60s alreadyđã, throughxuyên qua the greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng
268
630000
2000
10:47
and the Haber-BoschHaber-Bosch processquá trình
269
632000
2000
và quy trình Haber-Bosch
về việc cố định nitơ
trong không khí,
10:49
of fixingsửa chữa nitrogennitơ from the atmospherekhông khí --
270
634000
2000
10:51
you know, human'scủa con người todayhôm nay take out more nitrogennitơ from the atmospherekhông khí
271
636000
3000
con người ngày nay lấy
nhiều nitơ từ bầu khí quyển hơn
10:54
than the wholetoàn thể biospheresinh quyển does naturallymột cách tự nhiên as a wholetoàn thể.
272
639000
3000
toàn bộ sinh quyển vẫn làm
một cách tự nhiên
10:58
We don't transgresstransgress the climatekhí hậu boundaryranh giới untilcho đến the earlysớm '90s,
273
643000
3000
Ta không vượt quá ranh giới
khí hậu tới đầu những năm 90
11:01
actuallythực ra, right after RioRio.
274
646000
2000
chính xác, ngay sau Rio.
Và ngày nay, ta đang trong tình trạng
mà ta ước tính là
11:03
And todayhôm nay, we are in a situationtình hình where we estimateước tính
275
648000
2000
11:05
that we'vechúng tôi đã transgressedtransgressed threesố ba boundariesranh giới,
276
650000
2000
đã vượt qua 3 ranh giới,
11:07
the ratetỷ lệ of biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát,
277
652000
2000
tỷ lệ mất đa dạng sinh học,
thời kỳ tuyệt chủng thứ 6
trong lịch sử nhân loại
11:09
which is the sixththứ sáu extinctionsự tuyệt chủng periodgiai đoạn in the historylịch sử of humanitynhân loại --
278
654000
3000
11:12
one of them beingđang the extinctionssự tuyệt chủng of the dinosaurskhủng long --
279
657000
3000
một trong số đó là sự
tuyệt chủng của khủng long,
nitơ và khí hậu biến đổi.
11:15
nitrogennitơ and climatekhí hậu changethay đổi.
280
660000
2000
Dù vậy ta vẫn có ít mức
tự do với ranh giới khác
11:17
But we still have some degreesđộ of freedomsự tự do on the othersKhác,
281
662000
2000
11:19
but we are approachingtiếp cận fastNhanh
282
664000
2000
nhưng ta đang tiến nhanh
với đất đai, nước, photpho và đại dương
11:21
on landđất đai, waterNước, phosphorusphốt pho and oceansđại dương.
283
666000
2000
11:23
But this givesđưa ra a newMới paradigmmô hình
284
668000
2000
Điều này đưa ra một mô hình mới
để dẫn dắt nhân loại,
11:25
to guidehướng dẫn humanitynhân loại,
285
670000
2000
xa hơn, để soi sáng cho
11:27
to put the lightánh sáng on our, so farxa
286
672000
3000
các phương tiện công nghiệp hóa
được cấp quá nhiều sức mạnh
11:30
overpoweredlật industrialcông nghiệp vehiclephương tiện,
287
675000
2000
11:32
which operateshoạt động as if
288
677000
2000
thứ vận hành như thể
11:34
we're only on a darktối, straightthẳng highwayXa lộ.
289
679000
3000
chỉ có mình ta trên đường cao tốc
thẳng tắp và tối tăm.
11:37
Now the questioncâu hỏi then is:
290
682000
2000
Giờ đây câu hỏi ở đây là:
Nó tối tăm thế nào?
11:39
how gloomyảm đạm is this?
291
684000
2000
Liệu phát triển bền vững
là điều không tưởng?
11:41
Is then sustainablebền vững developmentphát triển utopiakhông tưởng?
292
686000
2000
11:43
Well, there's no sciencekhoa học to suggestđề nghị.
293
688000
2000
Không có khoa học
nào để đề xuất.
11:45
In factthực tế, there is ampledư dật sciencekhoa học
294
690000
2000
Thực tế, có rất nhiều ngành khoa học
chỉ ra rằng ta có thể
thực hiện sự biến đổi này
11:47
to indicatebiểu thị that we can do this transformativebiến đổi changethay đổi,
295
692000
3000
11:50
that we have the abilitycó khả năng
296
695000
2000
rằng ta có khả năng
11:52
to now movedi chuyển into a newMới innovativesáng tạo,
297
697000
3000
chuyển sang một phát kiến mới,
11:55
a transformativebiến đổi gearbánh,
298
700000
2000
một bánh răng chuyển đổi,
11:57
acrossbăng qua scalesquy mô.
299
702000
2000
vượt qua các phạm vi.
11:59
The dramakịch is, of coursekhóa học,
300
704000
2000
Thảm họa là, dĩ nhiên,
rằng 200 nước trên hành tinh
12:01
is that 200 countriesquốc gia on this planethành tinh
301
706000
2000
phải đồng thời bắt đầu di chuyển
12:03
have to simultaneouslyđồng thời startkhởi đầu movingdi chuyển
302
708000
2000
theo cùng một hướng.
12:05
in the sametương tự directionphương hướng.
303
710000
2000
Nhưng nó thay đổi về cơ bản mô hình
thể chế và quản lý của chúng ta
12:07
But it changesthay đổi fundamentallyvề cơ bản our governancequản trị and managementsự quản lý paradigmmô hình,
304
712000
3000
12:10
from the currenthiện hành lineartuyến tính,
305
715000
2000
từ quan hệ tuyến tính hiện nay,
12:12
commandchỉ huy and controlđiều khiển thinkingSuy nghĩ,
306
717000
2000
điều khiển và kiểm soát suy nghĩ,
12:14
looking at efficiencieshiệu quả and optimizationtối ưu hóa
307
719000
2000
nhìn vào những hiệu suất và
sự tối ưu hóa
12:16
towardsvề hướng a much more flexiblelinh hoạt,
308
721000
3000
hướng tới một thứ linh hoạt hơn,
12:19
a much more adaptivethích nghi approachtiếp cận,
309
724000
2000
một cách tiếp cận thích ứng hơn,
12:21
where we recognizenhìn nhận that redundancydự phòng,
310
726000
2000
mà ở đó ta thừa nhận
rằng sự dư thừa,
12:23
bothcả hai in socialxã hội and environmentalmôi trường systemshệ thống,
311
728000
2000
cả trong xã hội và các hệ sinh thái,
12:25
is keyChìa khóa to be ablecó thể to dealthỏa thuận
312
730000
2000
là chìa khóa để có khả năng đối phó
12:27
with a turbulenthỗn loạn erakỷ nguyên of globaltoàn cầu changethay đổi.
313
732000
3000
với kỷ nguyên hỗn loạn
của sự thay đổi toàn cầu.
12:30
We have to investđầu tư in persistencesự kiên trì,
314
735000
2000
Ta phải đầu tư
vào sự kiên trì,
12:32
in the abilitycó khả năng of socialxã hội systemshệ thống and ecologicalsinh thái systemshệ thống
315
737000
3000
vào khả năng của hệ thống xã hội
và các hệ sinh thái
12:35
to withstandchịu được shocksnhững cú sốc and still remainvẫn còn in that desiredmong muốn cuptách.
316
740000
3000
để chống chọi với cú sốc
mà vẫn giữ cái "cốc" như mong muốn
12:38
We have to investđầu tư in transformationsbiến đổi capabilitykhả năng,
317
743000
3000
Ta phải đầu tư vào khả năng biến đổi,
12:41
movingdi chuyển from crisiskhủng hoảng into innovationđổi mới
318
746000
3000
biến khủng hoảng thành đổi mới
12:44
and the abilitycó khả năng to risetăng lên after a crisiskhủng hoảng,
319
749000
3000
và khả năng vực dậy hậu khủng hoảng,
và để thích nghi với
sự thay đổi không thể tránh khỏi.
12:47
and of coursekhóa học to adaptphỏng theo to unavoidablekhông thể tránh khỏi changethay đổi.
320
752000
2000
12:49
This is a newMới paradigmmô hình.
321
754000
2000
Đây là một mô thức mới,
Chúng ta không thực hiện nó
ở bất cứ quy mô quản trị nào.
12:51
We're not doing that at any scaletỉ lệ on governancequản trị.
322
756000
3000
12:54
But is it happeningxảy ra anywhereở đâu?
323
759000
2000
Nhưng nó đang
xảy ra khắp nơi?
Liệu chúng ta có ví dụ nào
về sự thành công
12:56
Do we have any examplesví dụ of successsự thành công
324
761000
2000
trong việc thay đổi quan niệm
ở cấp địa phương không?
12:58
on this mindlí trí shiftsự thay đổi beingđang appliedáp dụng at the localđịa phương levelcấp độ?
325
763000
3000
13:01
Well, yes, in factthực tế we do
326
766000
3000
Có, thực tế chúng ta có làm
và danh sách có thể bắt đầu
dài hơn nữa.
13:04
and the listdanh sách can startkhởi đầu becomingtrở thành longerlâu hơn and longerlâu hơn.
327
769000
2000
Có tin tốt ở đây,
13:06
There's good newsTin tức here,
328
771000
2000
ví dụ, từ Mỹ Latinh
13:08
for examplethí dụ, from LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
329
773000
2000
nơi mà hệ thống canh tác dựa vào cày bừa
13:10
where plow-basedDựa trên cày farmingnông nghiệp systemshệ thống
330
775000
3000
ở những năm 50 và 60
13:13
of the '50s and '60s
331
778000
2000
đã dẫn nông nghiệp về cơ bản
vào tình trạng bế tắc,
13:15
led farmingnông nghiệp basicallyvề cơ bản to a dead-endkết thúc chết,
332
780000
2000
13:17
with lowerthấp hơn and lowerthấp hơn yieldssản lượng, degradinggiảm đi the organichữu cơ mattervấn đề
333
782000
3000
với sản lượng rất thấp,
làm suy giảm các chất hữu cơ
và các vấn đề cơ bản về kế sinh nhai
13:20
and fundamentalcăn bản problemscác vấn đề at the livelihoodđời sống levelscấp
334
785000
3000
ở Paraguay, Uruguay và
một số nước, Brazil,
13:23
in ParaguayParaguay, UruguayUruguay and a numbercon số of countriesquốc gia, BrazilBra-xin,
335
788000
3000
dẫn tới kinh doanh và đổi mới
13:26
leadingdẫn đầu to innovationđổi mới and entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
336
791000
2000
13:28
amongtrong số farmersnông dân in partnershiphợp tác with scientistscác nhà khoa học
337
793000
2000
giữa nông dân cộng tác với nhà khoa học
13:30
into an agriculturalnông nghiệp revolutionCuộc cách mạng of zerokhông tillagetillage systemshệ thống
338
795000
3000
đến cuộc cách mạng nông nghiệp
của hệ thống không cày bừa
13:33
combinedkết hợp with mulchmulch farmingnông nghiệp
339
798000
2000
kết hợp với làm ruộng
với những công nghệ thích ứng
tại địa phương
13:35
with locallycục bộ adaptedthích nghi technologiescông nghệ,
340
800000
2000
13:37
which todayhôm nay, for examplethí dụ, in some countriesquốc gia,
341
802000
3000
những cái mà hiện nay, ở một số quốc gia,
13:40
have led to a tremendousto lớn increasetăng
342
805000
2000
đã dẫn tới sự tăng khủng khiếp
ở khu vực làm ruộng, không cày bừa,
13:42
in areakhu vực underDưới mulchmulch, zerokhông tillcho đến farmingnông nghiệp
343
807000
3000
không chỉ sản xuất nhiều lương thực,
13:45
which, not only producessản xuất more foodmón ăn,
344
810000
2000
mà còn hấp thụ cacbon.
13:47
but alsocũng thế sequesterssequesters carboncarbon.
345
812000
2000
Rạn san hô Great Barrier của Úc là
một câu chuyện thành công khác.
13:49
The AustralianÚc Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô is anotherkhác successsự thành công storycâu chuyện.
346
814000
3000
Dưới sự thực hiện của
các nhà khai thác du lịch,
13:52
UnderDưới the realizationthực hiện from touristdu lịch operatorsQuốc gia sử dụng,
347
817000
2000
13:54
fishermenngư dân,
348
819000
2000
ngư dân,
Cơ quan Rạn san hô Great Barrier của Úc
và các nhà khoa học,
13:56
the AustralianÚc Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô AuthorityThẩm quyền and scientistscác nhà khoa học
349
821000
3000
13:59
that the Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô is doomeddoomed
350
824000
2000
rạn san hô này bị sụp đổ
14:01
underDưới the currenthiện hành governancequản trị regimechế độ.
351
826000
3000
dưới chế độ quản lý hiện tại.
14:04
GlobalToàn cầu changethay đổi, beautificationphong rackrack culturenền văn hóa,
352
829000
2000
Sự thay đổi toàn cầu,
văn hóa làm đẹp cảnh quan
14:06
overfishingđánh bắt quá mức and unsustainablekhông bền vững tourismdu lịch,
353
831000
2000
đánh mắt quá mức và
du lịch không bền vững,
14:08
all togethercùng với nhau placingđặt this systemhệ thống
354
833000
2000
tất cả cùng đặt hệ thống này
14:10
in the realizationthực hiện of crisiskhủng hoảng.
355
835000
2000
vào cuộc khủng hoảng.
Nhưng cánh cửa cho cơ hội là
sự đổi mới và quan niệm mới,
14:12
But the windowcửa sổ of opportunitycơ hội was innovationđổi mới and newMới mindsettư duy,
356
837000
2000
14:14
which todayhôm nay has led to a completelyhoàn toàn newMới governancequản trị strategychiến lược
357
839000
3000
hiện nay đem đến
một chiến lược quản lý hoàn toàn mới
14:17
to buildxây dựng resiliencehồi phục,
358
842000
2000
để tạo ra khả năng phục hồi,
nhận biết giá trị thặng dư
14:19
acknowledgecông nhận redundancydự phòng
359
844000
2000
và đầu tư vào toàn bộ hệ thống
như một tổng thể,
14:21
and investđầu tư in the wholetoàn thể systemhệ thống as an integratedtích hợp wholetoàn thể,
360
846000
3000
sau đó tạo ra nhiều giá trị thặng dư hơn
cho hệ thống.
14:24
and then allowcho phép for much more redundancydự phòng in the systemhệ thống.
361
849000
3000
14:27
SwedenThuỵ Điển, the countryQuốc gia I come from, has other examplesví dụ,
362
852000
3000
Thụy Điển, nước mà tôi sống,
có những ví dụ khác,
các vùng ngập nước ở miền nam được coi,
14:30
where wetlandsvùng đất ngập nước in southernphía Nam SwedenThuỵ Điển were seenđã xem as --
363
855000
3000
như ở nhiều nước, là sự phiền toái
gây ô nhiễm do lũ lụt
14:33
as in manynhiều countriesquốc gia -- as flood-pronedễ bị lũ lụt pollutedô nhiễm nuisancephiền toái
364
858000
3000
14:36
in the peri-urbanđô thị Peri regionsvùng.
365
861000
2000
ở các vùng ven đô.
14:38
But again, a crisiskhủng hoảng, newMới partnershipsquan hệ đối tác,
366
863000
3000
Nhưng một lần nữa, một khủng hoảng,
các đối tác mới,
14:41
actorsdiễn viên locallycục bộ, transformingchuyển đổi these
367
866000
2000
tác nhân địa phương, biến đổi chúng
14:43
into a keyChìa khóa componentthành phần
368
868000
2000
thành yếu tố quan trọng
14:45
of sustainablebền vững urbanđô thị planninglập kế hoạch.
369
870000
2000
của quy hoạch đô thị bền vững.
14:47
So crisiskhủng hoảng leadingdẫn đầu into opportunitiescơ hội.
370
872000
3000
Vậy là khủng hoảng đem tới những cơ hội.
14:51
Now, what about the futureTương lai?
371
876000
2000
Còn về tương lai?
14:53
Well, the futureTương lai, of coursekhóa học, has one massiveto lớn challengethử thách,
372
878000
3000
Tương lai, dĩ nhiên, có
một thách thức lớn,
là việc nuôi dưỡng một thế giới 9 tỷ người
14:56
which is feedingcho ăn a worldthế giới of ninechín billiontỷ people.
373
881000
2000
14:58
We need nothing lessít hơn than a newMới greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng,
374
883000
2000
Ta không cần gì ngoài
cuộc Cách mạng xanh mới,
15:00
and the planethành tinh boundariesranh giới showstrình diễn
375
885000
2000
và các ranh giới
hành tinh cho thấy
15:02
that agriculturenông nghiệp has to go from a sourcenguồn of greenhousenhà kính gaseskhí to a sinkbồn rửa.
376
887000
3000
nông nghiệp phải chuyển từ nguồn
các loại khí nhà kính sang một vũng lầy.
15:05
It has to basicallyvề cơ bản do this on currenthiện hành landđất đai.
377
890000
3000
Điều đó cần được thực hiện
trên đất đai hiện tại.
Ta không thể mở rộng thêm nữa,
15:08
We cannotkhông thể expandmở rộng anymorenữa không,
378
893000
2000
vì nó làm xói mòn các ranh giới.
15:10
because it erodesăn mòn the planetaryhành tinh boundariesranh giới.
379
895000
2000
Chúng ta không thể tiếp tục
tiêu thụ nước như hiện nay,
15:12
We cannotkhông thể continuetiếp tục consumingtiêu thụ waterNước as we do todayhôm nay,
380
897000
3000
với 25% các con sông trên thế giới
không thể chảy ra đại dương.
15:15
with 25 percentphần trăm of worldthế giới riverssông not even reachingđạt the oceanđại dương.
381
900000
3000
15:18
And we need a transformationchuyển đổi.
382
903000
2000
Và ta cần một sự thay đổi.
15:20
Well, interestinglythú vị, and baseddựa trên on my work
383
905000
2000
Thật thú vị, dựa trên
công việc của tôi
15:22
and othersKhác in AfricaAfrica, for examplethí dụ,
384
907000
2000
và những người khác ở Châu Phi
15:24
we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị that even the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương small-scalequy mô nhỏ rainfalllượng mưa farmingnông nghiệp systemshệ thống,
385
909000
3000
chúng tôi đã chỉ ra rằng ngay cả
hệ thống thủy canh quy mô nhỏ nhất
15:27
with innovationsđổi mới and supplementarybổ sung irrigationthủy lợi
386
912000
2000
với các phát minh và việc tưới bổ sung
15:29
to bridgecầu drykhô spellsphép thuật and droughtshạn hán,
387
914000
2000
khắc phục đợt khô cằn hạn hán
15:31
sustainablebền vững sanitationvệ sinh systemshệ thống to closegần the loopvòng lặp on nutrientschất dinh dưỡng
388
916000
3000
hệ thống vệ sinh bền vững
để đóng các vòng dưỡng chất
15:34
from toiletsnhà vệ sinh back to farmers'nông dân fieldslĩnh vực,
389
919000
3000
từ các nhà vệ sinh trở lại các cánh đồng,
15:37
and innovationsđổi mới in tillagetillage systemshệ thống,
390
922000
2000
và những đổi mới
trong các hệ thống canh tác,
15:39
we can tripleba, quadruplebốn, yieldnăng suất levelscấp
391
924000
2000
ta có thể tăng gấp ba, gấp bốn, sản lượng
15:41
on currenthiện hành landđất đai.
392
926000
2000
trên vùng đất hiện tại.
15:43
ElinorElinor OstromOstrom,
393
928000
2000
Elinor Ostrom,
người đoạt giải Nobel mới nhất về kinh tế,
15:45
the latestmuộn nhất NobelGiải Nobel laureategiải thưởng of economicsKinh tế học,
394
930000
2000
15:47
clearlythông suốt showstrình diễn empiricallythực nghiệm acrossbăng qua the worldthế giới
395
932000
2000
chỉ rõ theo kinh nghiệm trên thế giới
15:49
that we can governquản lý the commonscộng đồng
396
934000
2000
rằng ta có thể quản lý các cộng đồng
15:51
if we investđầu tư in trustLòng tin,
397
936000
3000
nếu ta đầu tư vào sự tin tưởng,
15:54
localđịa phương, action-basedDựa trên hành động partnershipsquan hệ đối tác
398
939000
3000
địa phương, các hành động
dựa trên mối quan hệ đối tác
15:57
and cross-scaleCross-quy mô institutionalthể chế innovationsđổi mới,
399
942000
4000
và trao đổi chéo các phát minh,
16:01
where localđịa phương actorsdiễn viên,
400
946000
3000
tại đó các nhân tố địa phương,
16:04
togethercùng với nhau, can dealthỏa thuận with the globaltoàn cầu commonscộng đồng
401
949000
2000
cùng nhau, có thể đối mặt với
các cộng đồng toàn cầu
16:06
at a largelớn scaletỉ lệ.
402
951000
2000
ở quy mô lớn.
16:08
But even on the hardcứng policychính sách areakhu vực we have innovationsđổi mới.
403
953000
3000
Nhưng ngay với vùng khó khăn,
ta cũng có đổi mới,
Ta biết phải nhanh chóng chuyển
từ việc phụ thuộc vào hóa thạch
16:11
We know that we have to movedi chuyển from our fossilhóa thạch dependencesự phụ thuộc
404
956000
2000
16:13
very quicklyMau into a low-carbonbon thấp economynên kinh tê in recordghi lại time.
405
958000
3000
sang nền kinh tế ít cacbon
trong một thời gian kỷ lục.
16:16
And what shallsẽ we do?
406
961000
2000
Vậy ta nên làm gì?
Mọi người nói về
16:18
EverybodyTất cả mọi người talksnói chuyện about carboncarbon taxesthuế -- it won'tsẽ không work -- emissionkhí thải schemesđề án,
407
963000
3000
thuế cacbon, kế hoạch phát thải
16:21
but for examplethí dụ, one policychính sách measuređo,
408
966000
2000
nhưng, ví dụ như,
một chính sách đo lường,
16:23
feed-innguồn cấp dữ liệu trong tariffsthuế quan on the energynăng lượng systemhệ thống,
409
968000
2000
giá bán điện năng
trong hệ thống năng lượng,
16:25
which is alreadyđã appliedáp dụng,
410
970000
2000
đã được áp dụng bởi Trung Quốc,
16:27
from ChinaTrung Quốc doing it on offshorera nước ngoài windgió systemshệ thống,
411
972000
2000
ở hệ thống gió ngoài khơi
rồi đến Hoa Kỳ
16:29
all the way to the U.S.
412
974000
2000
nơi bạn đưa ra mức giá bảo đảm
để đầu tư vào năng lượng tái tạo,
16:31
where you give the guaranteedđảm bảo pricegiá bán for investmentđầu tư in renewabletái tạo energynăng lượng,
413
976000
2000
16:33
but you can subsidizetrợ cấp electricityđiện to poornghèo nàn people.
414
978000
3000
nhưng bạn có thể trợ cấp
điện cho người nghèo.
Bạn giúp mọi người
thoát khỏi đói nghèo.
16:36
You get people out of povertynghèo nàn.
415
981000
2000
Bạn giải quyết vấn đề khí hậu
liên quan đến lĩnh vực năng lượng,
16:38
You solvegiải quyết the climatekhí hậu issuevấn đề with regardsTrân trọng to the energynăng lượng sectorngành,
416
983000
2000
16:40
while at the sametương tự time, stimulatingkích thích innovationđổi mới --
417
985000
3000
đồng thời kích thích sự đổi mới --
các ví dụ cho những điều
có thể được mở rộng quy mô nhanh chóng
16:43
examplesví dụ of things that can be out scaledthu nhỏ lại quicklyMau
418
988000
2000
16:45
at the planetaryhành tinh levelcấp độ.
419
990000
2000
ở cấp hành tinh.
16:47
So there is -- no doubtnghi ngờ -- opportunitycơ hội here,
420
992000
2000
Vậy, không nghi ngờ gì, cơ hội nằm ở đó,
16:49
and we can listdanh sách manynhiều, manynhiều examplesví dụ
421
994000
3000
và ta có thể liệt kê ra nhiều, nhiều ví dụ
16:52
of transformativebiến đổi opportunitiescơ hội around the planethành tinh.
422
997000
3000
về cơ hội thay đổi trên khắp hành tinh.
16:55
The keyChìa khóa thoughTuy nhiên in all of these,
423
1000000
2000
Mặc cho tất cả điều trên, chìa khóa
16:57
the redđỏ threadchủ đề,
424
1002000
2000
sợi chỉ đỏ,
là sự thay đổi trong suy nghĩ,
16:59
is the shiftsự thay đổi in mindsettư duy,
425
1004000
2000
rời khỏi trạng thái ở đó ta
đơn giản đang đẩy chính mình
17:01
movingdi chuyển away from a situationtình hình where we simplyđơn giản are pushingđẩy ourselveschúng ta
426
1006000
3000
17:04
into a darktối futureTương lai,
427
1009000
2000
vào một tương lai tăm tối,
nơi mà ta đáng lẽ thay đổi tương lai,
17:06
where we insteadthay thế backcastbackcast our futureTương lai,
428
1011000
2000
và tự hỏi "Sân chơi trên hành tinh là gì?"
17:08
and we say, "What is the playingđang chơi fieldcánh đồng on the planethành tinh?
429
1013000
3000
17:11
What are the planetaryhành tinh boundariesranh giới
430
1016000
2000
Đâu là các ranh giới hành tinh
mà trong đó ta có thể hoạt động an toàn?"
17:13
withinbên trong which we can safelymột cách an toàn operatevận hành?"
431
1018000
2000
rồi sau đó trở lại đổi mới trong đó.
17:15
and then backtrackBacktrack innovationsđổi mới withinbên trong that.
432
1020000
2000
17:17
But of coursekhóa học, the dramakịch is, it clearlythông suốt showstrình diễn
433
1022000
2000
Nhưng tất nhiên, nó chỉ ra rất rõ
17:19
that incrementalgia tăng changethay đổi is not an optionTùy chọn.
434
1024000
3000
rằng thay đổi gia tăng
không phải một lựa chọn.
Đó là bằng chứng khoa học.
17:22
So, there is scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ.
435
1027000
2000
17:24
They sortsắp xếp of say the harshkhắc nghiệt newsTin tức,
436
1029000
2000
Chúng báo những tin tức gay gắt
17:26
that we are facingđối diện the largestlớn nhất
437
1031000
2000
rằng ta đang đối mặt với
17:28
transformativebiến đổi developmentphát triển
438
1033000
2000
sự phát triển biến đổi lớn nhất
17:30
sincekể từ the industrializationcông nghiệp hoá.
439
1035000
2000
kể từ khi công nghiệp hóa.
Trên thực tế, những gì ta phải làm
trong 40 năm tiếp theo
17:32
In factthực tế, what we have to do over the nextkế tiếp 40 yearsnăm
440
1037000
2000
17:34
is much more dramatickịch tính and more excitingthú vị
441
1039000
3000
còn kịch tính và thú vị hơn
17:37
than what we did when we moveddi chuyển into
442
1042000
3000
những gì chúng ta đã làm
khi bước vào
tình trạng hiện nay.
17:40
the situationtình hình we're in todayhôm nay.
443
1045000
2000
17:42
Now, sciencekhoa học indicateschỉ ra that,
444
1047000
2000
Khoa học chỉ ra rằng,
17:44
yes, we can achieveHoàn thành a prosperousthịnh vượng futureTương lai
445
1049000
2000
chúng ta có thể đạt tới
một tương lai thịnh vượng
17:46
withinbên trong the safean toàn operatingđiều hành spacekhông gian,
446
1051000
2000
trong không gian an toàn,
17:48
if we movedi chuyển simultaneouslyđồng thời,
447
1053000
2000
nếu chúng ta thay đổi cùng lúc,
17:50
collaboratingcộng tác on a globaltoàn cầu levelcấp độ, from localđịa phương to globaltoàn cầu scaletỉ lệ,
448
1055000
3000
hợp tác trên phạm vi toàn cầu,
từ quy mô địa phương đến toàn cầu,
17:53
in transformativebiến đổi optionslựa chọn, which buildxây dựng resiliencehồi phục on a finitecó hạn planethành tinh.
449
1058000
3000
về lựa chọn thay đổi, tạo nên
sự kiên cường trên một hành tinh hữu hạn.
17:56
Thank you.
450
1061000
2000
Xin cảm ơn.
17:58
(ApplauseVỗ tay)
451
1063000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Duong Khuc
Reviewed by Nguyen Cao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Johan Rockstrom - Sustainability expert
Johan Rockström works to redefine sustainable development, and figure out what needs to happen.

Why you should listen

Johan Rockström leads the Stockholm Resilience Centre, focusing on a new approach to sustainability: the capacity to use change and crisis to spur renewal and innovative thinking. In 2009, working with an international team of scientists, he identified and quantified a set of nine planetary boundaries within which humanity can continue to develop and thrive for generations to come -- while crossing them could generate abrupt or irreversible environmental changes.

Since then, the boundaries research has spread among international organizations, governments, NGOs and companies and has been adopted as a new framework to guide the discussion about "sustainable growth". It is currently debated as a core part of setting the criteria that will follow the UN's Millennium Development Goals. Rockström also chairs Future Earth, an initiative to advance integrated science for global sustainability.

More profile about the speaker
Johan Rockstrom | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee