ABOUT THE SPEAKER
Yuval Noah Harari - Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake.

Why you should listen

In his book, Homo Deus: A Brief History of Tomorrow, Yuval Noah Harari explores the projects, dreams and nightmares that will shape the 21st century -- from overcoming death to creating artificial life. He maps the future and asks fundamental questions: Where do we go from here? How will we protect this fragile world from our own destructive powers? The book has sold four million copies since its publication in 2016.

Harari's previous book, Sapiens: A Brief History of Humankind, explores what made homo sapiens the most successful species on the planet. His answer: We are the only animal that can believe in things that exist purely in our imagination, such as gods, states, money, human rights, corporations and other fictions, and we have developed a unique ability to use these stories to unify and organize groups and ensure cooperation. Sapiens has sold eight million copies and been translated into more than 50 languages. Bill GatesMark Zuckerberg and President Barack Obama have recommended it as a must-read.

Harari lectures as a Professor of history at The Hebrew University of Jerusalem, where he specializes in world history, medieval history and military history. His current research focuses on macro-historical questions: What is the relationship between history and biology? What is the essential difference between Homo sapiens and other animals? Is there justice in history? Does history have a direction? Did people become happier as history unfolded? Harari has written for newspapers such as The Guardian, Financial Times, the Times, Nature magazine and the Wall Street Journal.

Harari's new book, 21 Lessons for the 21st Century, will take the pulse of our current global climate, focusing on the biggest questions of the present moment: What is really happening right now? What are today’s greatest challenges and choices? What should we pay attention to? The book will be published in multiple languages in September 2018.

More profile about the speaker
Yuval Noah Harari | Speaker | TED.com
TEDGlobalLondon

Yuval Noah Harari: What explains the rise of humans?

Yuval Noah Harari: Điều gì giải thích cho sự trỗi dậy của loài người?

Filmed:
6,090,144 views

70,000 năm trước, tổ tiên loài người là những động vật không nổi bật, chỉ lo chuyện của chúng trong một góc ở Châu Phi. Thế nhưng hiện nay, hầu hết mọi người đều cho rằng con người thống trị Trái Đất; chúng ta đã lan rộng ra khắp châu lục, và những hành động của chúng ta quyết định số phận của những động vật khác ( và có thể cả Trái Đất nữa). Làm thế nào ta đã đi từ đó đến đây. Nhà sử học Yuval Noah Harari gợi ý một lý do đáng ngạc nhiên đối với sự trỗi dậy của nhân loại.
- Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Seventy-thousandBảy mươi - nghìn yearsnăm agotrước, our ancestorstổ tiên
were insignificanttầm thường animalsđộng vật.
0
1309
5065
70,000 năm trước, tổ tiên chúng ta
là những động vật không nổi bật.
00:18
The mostphần lớn importantquan trọng thing to know
about prehistoricthời tiền sử humanscon người
1
6398
4099
Điều quan trọng nhất
về những người tiền sử
00:22
is that they were unimportantkhông quan trọng.
2
10521
1952
là họ không quan trọng.
00:24
TheirCủa họ impactva chạm on the worldthế giới was not
much greaterlớn hơn than that of jellyfishsứa
3
12497
5134
Tầm ảnh hưởng của họ đối với
thế giới không lớn hơn của con sứa
00:29
or firefliesđom đóm or woodpeckerswoodpeckers.
4
17655
2361
hay của đom đóm
hay chim gõ kiến là bao.
00:32
TodayHôm nay, in contrasttương phản,
we controlđiều khiển this planethành tinh.
5
20643
3583
Trái lại với thời nay,
chúng ta kiểm soát hành tinh này.
00:36
And the questioncâu hỏi is:
6
24853
1342
Và câu hỏi ở đây là:
00:38
How did we come from there to here?
7
26219
3122
Làm thế nào
chúng ta đã đi từ đó cho đến đây?
00:41
How did we turnxoay ourselveschúng ta
from insignificanttầm thường apeskhỉ,
8
29666
3652
Làm thế nào chúng ta từ
những con khỉ không có gì nổi bật,
00:45
mindingminding theirhọ ownsở hữu businesskinh doanh
in a cornergóc of AfricaAfrica,
9
33342
3147
quanh quẩn một góc ở Châu Phi,
00:48
into the rulerscai trị of planethành tinh EarthTrái đất?
10
36513
2490
trở thành
những kẻ thống trị Trái Đất?
00:51
UsuallyThông thường, we look for the differenceSự khác biệt
betweengiữa us and all the other animalsđộng vật
11
39876
5690
Thông thường, ta tìm sự khác biệt
giữa ta và các loài động vật khác
00:57
on the individualcá nhân levelcấp độ.
12
45590
1481
trên một mức độ cá nhân.
00:59
We want to believe -- I want to believe --
13
47412
2994
Chúng ta muốn tin rằng --
Tôi muốn tin rằng --
01:02
that there is something specialđặc biệt about me,
14
50430
3548
có một điều gì đó đặc biệt về tôi,
01:06
about my bodythân hình, about my brainóc,
15
54002
3126
về cơ thể tôi, về trí não tôi,
01:09
that makeslàm cho me so superiorcấp trên
to a dogchó or a pigcon lợn, or a chimpanzeetinh tinh.
16
57152
5283
làm tôi siêu việt hơn rất nhiều so với
con chó hay con lợn, hay con tinh tinh.
01:15
But the truthsự thật is that,
on the individualcá nhân levelcấp độ,
17
63221
3261
Nhưng sự thật là,
trên mức độ cá nhân,
01:18
I'm embarrassinglyxấu hổ similargiống
to a chimpanzeetinh tinh.
18
66506
3031
đáng xấu hổ thay
tôi giống một con tinh tinh.
01:22
And if you take me and a chimpanzeetinh tinh
and put us togethercùng với nhau on some lonelycô đơn islandĐảo,
19
70029
5235
Và nếu bạn bắt tôi và con tinh tinh
rồi đặt chúng tôi trên hòn đảo vắng,
01:27
and we had to struggleđấu tranh for survivalSự sống còn
to see who survivestồn tại better,
20
75288
4248
và chúng tôi phải đấu tranh cho
sự sống còn để xem ai sống sót tốt hơn,
01:31
I would definitelychắc chắn placeđịa điểm my betcá cược
on the chimpanzeetinh tinh, not on myselfriêng tôi.
21
79560
5216
tôi sẽ đặt cược vào con tinh tinh,
chứ không phải bản thân tôi.
01:37
And this is not something
wrongsai rồi with me personallycá nhân.
22
85419
3026
Và đây không phải là
điều gì sai đối với cá nhân tôi.
01:40
I guessphỏng đoán if they tooklấy almosthầu hết any one
of you, and placedđặt you alonemột mình
23
88469
4126
Tôi đoán nếu họ có lấy ai trong các
bạn đi nữa, và đặt bạn một mình
01:44
with a chimpanzeetinh tinh on some islandĐảo,
24
92619
1965
với con tinh tinh ở
hòn đảo nào đó,
01:46
the chimpanzeetinh tinh would do much better.
25
94608
2467
con tinh tinh sẽ làm tốt hơn nhiều.
01:50
The realthực differenceSự khác biệt betweengiữa humanscon người
and all other animalsđộng vật
26
98823
4185
Điểm khác biệt thực sự
giữa con người và loài động vật khác
01:55
is not on the individualcá nhân levelcấp độ;
27
103032
2447
không phải ở mức độ cá nhân;
01:57
it's on the collectivetập thể levelcấp độ.
28
105503
1602
nó ở mức độ tập thể.
01:59
HumansCon người controlđiều khiển the planethành tinh
because they are the only animalsđộng vật
29
107518
4806
Con người điều khiển hành tinh
bởi vì ta là loài động vật duy nhất
02:04
that can cooperatehợp tác bothcả hai flexiblylinh hoạt
and in very largelớn numberssố.
30
112348
5177
có thể hợp tác một cách linh hoạt
và với một số lượng lớn.
02:10
Now, there are other animalsđộng vật --
31
118167
1768
Có một số loài động vật khác
02:11
like the socialxã hội insectscôn trùng,
the beescon ong, the antskiến --
32
119959
3171
như các loại côn trùng
sống theo đàn, ong, kiến --
02:15
that can cooperatehợp tác in largelớn numberssố,
but they don't do so flexiblylinh hoạt.
33
123154
4572
có thể cộng tác với số lượng lớn,
nhưng chúng không cộng tác linh hoạt.
02:20
TheirCủa họ cooperationhợp tác is very rigidcứng nhắc.
34
128099
2437
Sự hợp tác của chúng
rất cứng nhắc.
02:23
There is basicallyvề cơ bản just one way
in which a beehivetổ ong can functionchức năng.
35
131012
4179
Về cơ bản một tổ ong
chỉ có thể hoạt động theo một cách.
02:27
And if there's a newMới opportunitycơ hội
or a newMới dangernguy hiểm,
36
135215
3811
Và nếu có một cơ hội mới
hoặc một mối nguy hiểm mới,
02:31
the beescon ong cannotkhông thể reinventtái
the socialxã hội systemhệ thống overnightqua đêm.
37
139050
4543
những con ong không thể tái tạo lại
tổ chức xã hội qua một đêm.
02:35
They cannotkhông thể, for examplethí dụ,
executethi hành the queennữ hoàng
38
143617
2880
Ví dụ, chúng không thể
hành hình nữ hoàng
02:38
and establishthành lập a republicCộng hòa of beescon ong,
39
146521
1906
và thiết lập một nền cộng hòa của ong,
02:40
or a communistĐảng Cộng sản dictatorshipchế độ độc tài
of workercông nhân beescon ong.
40
148451
3102
hoặc một chế độ độc tài
cộng sản của ong thợ.
02:44
Other animalsđộng vật, like the socialxã hội mammalsđộng vật có vú --
41
152442
2343
Động vật khác như các loài
có vú theo đàn
02:46
the wolveschó sói, the elephantsvoi,
the dolphinscá heo, the chimpanzeestinh tinh --
42
154809
3874
chó sói, voi, cá heo, tinh tinh --
02:50
they can cooperatehợp tác much more flexiblylinh hoạt,
43
158707
2746
chúng có thể hợp tác
một cách linh hoạt hơn,
02:53
but they do so only in smallnhỏ bé numberssố,
44
161477
3341
nhưng chúng chỉ có thể làm như vậy
với một số lượng nhỏ,
02:56
because cooperationhợp tác amongtrong số chimpanzeestinh tinh
45
164842
2873
vì sự cộng tác giữa
những con tinh tinh
02:59
is baseddựa trên on intimatethân mật knowledgehiểu biết,
one of the other.
46
167739
4048
dựa trên mức độ thân thiết
giữa con này đối với những con khác
03:03
I'm a chimpanzeetinh tinh and you're a chimpanzeetinh tinh,
47
171811
2768
Tôi là tinh tinh
và bạn là tinh tinh,
03:06
and I want to cooperatehợp tác with you.
48
174603
1803
và tôi muốn hợp tác với bạn.
03:08
I need to know you personallycá nhân.
49
176430
2595
Tôi cần phải thật biết về bạn.
03:11
What kindloại of chimpanzeetinh tinh are you?
50
179049
1770
Bạn là loài tinh tinh nào?
03:12
Are you a nicetốt đẹp chimpanzeetinh tinh?
51
180843
1413
Bạn là tinh tinh tốt?
03:14
Are you an eviltà ác chimpanzeetinh tinh?
52
182280
1653
Bạn là tinh tinh xấu?
03:15
Are you trustworthyđáng tin cậy?
53
183957
1444
Bạn có đáng tin cậy không?
03:17
If I don't know you, how can I
cooperatehợp tác with you?
54
185425
3053
Nếu tôi không biết bạn,
sao tôi có thể hợp tác với bạn?
03:21
The only animalthú vật that can combinephối hợp
the two abilitieskhả năng togethercùng với nhau
55
189676
3751
Loài động vật duy nhất có khả năng
kết hợp cả hai khả năng với nhau
03:25
and cooperatehợp tác bothcả hai flexiblylinh hoạt
and still do so in very largelớn numberssố
56
193451
5296
và có thể hợp tác vừa linh hoạt
vừa với một số lượng lớn
03:30
is us, HomoHomo sapienssapiens.
57
198771
1630
Là chúng ta, Homo sapiens.
03:32
One versusđấu với one, or even 10 versusđấu với 10,
58
200973
4131
Một chọi một,
hay thậm chí 10 chọi 10
03:37
chimpanzeestinh tinh mightcó thể be better than us.
59
205128
2569
loài tinh tinh có thể
mạnh hơn chúng ta.
03:40
But, if you pitpit 1,000 humanscon người
againstchống lại 1,000 chimpanzeestinh tinh,
60
208112
5179
Nhưng, nếu bạn thử để 1000 người
đấu với 1000 con tinh tinh,
03:45
the humanscon người will winthắng lợi easilydễ dàng,
for the simpleđơn giản reasonlý do
61
213315
3618
con người sẽ chiến thắng dễ dàng,
với một lý do đơn giản
03:48
that a thousandnghìn chimpanzeestinh tinh
cannotkhông thể cooperatehợp tác at all.
62
216957
3733
rằng 1000 con tinh tinh
không thể hợp tác tí nào cả.
03:53
And if you now try to cramCram
100,000 chimpanzeestinh tinh
63
221337
4051
Và nếu bây giờ
bạn thử nhồi 100,000 con tinh tinh
03:57
into OxfordOxford StreetStreet,
or into WembleyWembley StadiumSân vận động,
64
225412
3616
vào đường Oxford
hay vào sân vận động Wembley,
04:01
or TienanmenTienanmen SquareQuảng trường or the VaticanVatican,
65
229052
2532
hay quảng trường Tienanmen
hay thành Vatican,
04:03
you will get chaoshỗn loạn, completehoàn thành chaoshỗn loạn.
66
231608
2617
bạn chỉ được sự hỗn loạn,
hoàn toàn hỗn loạn.
04:06
Just imaginetưởng tượng WembleyWembley StadiumSân vận động
with 100,000 chimpanzeestinh tinh.
67
234249
3859
Chỉ cần tưởng tượng Sân vận động Wembley
với 100.000 loài tinh tinh.
04:10
CompleteHoàn thành madnessđiên rồ.
68
238616
1190
Thật là điên rồ.
04:12
In contrasttương phản, humanscon người normallybình thường
gathertụ họp there in tenshàng chục of thousandshàng nghìn,
69
240219
5942
Trái lại, hàng chục ngàn thường
người tập trung tại chỗ đó
04:18
and what we get is not chaoshỗn loạn, usuallythông thường.
70
246185
3064
và cái ta nhận được thường
không phải là sự hỗn loạn.
04:21
What we get is extremelyvô cùng sophisticatedtinh vi
and effectivecó hiệu lực networksmạng lưới of cooperationhợp tác.
71
249273
6087
Cái ta nhận được là một mạng lưới
hợp tác rất phức tạp và hiệu quả.
04:28
All the hugekhổng lồ achievementsthành tựu
of humankindloài người throughoutkhắp historylịch sử,
72
256554
4590
Tất cả những thành tựu to lớn
của nhân loại trong suốt lịch sử,
04:33
whetherliệu it's buildingTòa nhà the pyramidskim tự tháp
or flyingbay to the moonmặt trăng,
73
261168
3283
cho dù đó là việc xây dựng các kim tự tháp
hoặc bay tới mặt trăng,
04:36
have been baseddựa trên not
on individualcá nhân abilitieskhả năng,
74
264475
2575
đều không dựa trên năng lực cá nhân,
04:39
but on this abilitycó khả năng to cooperatehợp tác
flexiblylinh hoạt in largelớn numberssố.
75
267074
3825
mà dựa trên khả năng hợp tác
linh hoạt với số lượng lớn.
04:43
Think even about this very talk
that I'm givingtặng now:
76
271465
3657
Thậm chí hãy nghĩ về bài
diễn thuyết của tôi ngay bây giờ:
04:47
I'm standingđứng here in fronttrước mặt of an audiencethính giả
of about 300 or 400 people,
77
275146
5984
Tôi đang đứng ở đây,
trước khoảng 300 hay 400 khán giả,
04:53
mostphần lớn of you are completehoàn thành strangersngười lạ to me.
78
281154
3124
phần lớn các bạn là những người
hoàn toàn lạ với tôi.
04:56
SimilarlyTương tự như vậy, I don't really know
all the people who have organizedtổ chức
79
284928
4984
Tương tự, tôi không thật sự biết hết
tất cả những người đã tổ chức
05:01
and workedđã làm việc on this eventbiến cố.
80
289936
1627
và thu xếp sự kiện này.
05:03
I don't know the pilotPhi công
and the crewphi hành đoàn memberscác thành viên of the planemáy bay
81
291994
3793
Tôi không biết phi công và các thành viên
phi hành đoàn của máy bay
05:07
that broughtđưa me over here,
yesterdayhôm qua, to LondonLondon.
82
295811
2911
đã đưa tôi qua đây hôm qua, đến London.
05:11
I don't know the people
who inventedphát minh and manufacturedsản xuất
83
299286
3723
Tôi không biết
người đã sáng chế và sản xuất
05:15
this microphonemicrophone and these camerasmáy ảnh,
which are recordingghi âm what I'm sayingnói.
84
303033
4510
cái micrô và những cái máy quay này
thứ đang ghi lại điều tôi đang nói
05:20
I don't know the people
who wroteđã viết all the bookssách and articlesbài viết
85
308123
3537
Tôi không biết người đã viết tất cả
những cuốn sách và bài báo
05:23
that I readđọc in preparationchuẩn bị for this talk.
86
311684
2393
mà tôi đọc
để chuẩn bị cho bài nói này.
05:26
And I certainlychắc chắn don't know all the people
87
314495
2810
Và tôi chắc chắn không biết
tất cả những người
05:29
who mightcó thể be watchingxem this talk
over the InternetInternet,
88
317329
3219
có thể đang xem
bài diễn thuyết này qua mạng,
05:32
somewheremột vài nơi in BuenosBuenos AiresAires or in NewMới DelhiDelhi.
89
320572
3027
một nơi nào đó ở Buenos Aires
hay ở New Delhi.
05:36
NeverthelessTuy nhiên, even thoughTuy nhiên
we don't know eachmỗi other,
90
324162
3509
Tuy nhiên,
mặc dù chúng ta không biết nhau,
05:39
we can work togethercùng với nhau to createtạo nên
this globaltoàn cầu exchangetrao đổi, giao dịch of ideasý tưởng.
91
327695
5853
ta vẫn có thể làm việc với nhau để
tạo sự trao đổi ý tưởng toàn cầu.
05:46
This is something chimpanzeestinh tinh cannotkhông thể do.
92
334081
3051
Đây là một điều
mà tinh tinh không thể làm.
05:49
They communicategiao tiếp, of coursekhóa học,
93
337156
1814
Chúng tất nhiên có giao tiếp,
05:50
but you will never catchbắt lấy a chimpanzeetinh tinh
travelingđi du lịch to some distantxa xôi chimpanzeetinh tinh bandban nhạc
94
338994
5799
nhưng bạn không thể bắt con tinh tinh
đi đến một đàn tinh tinh lạ nào đó
05:56
to give them a talk about bananasChuối
or about elephantsvoi,
95
344817
4120
để nói cho chúng về
những trái chuối hay những con voi,
06:00
or anything elsekhác that mightcó thể
interestquan tâm chimpanzeestinh tinh.
96
348961
3008
hay bất kì thứ nào mà
làm những con kia hứng thú.
06:05
Now cooperationhợp tác is, of coursekhóa học,
not always nicetốt đẹp;
97
353389
3490
Sự hợp tác thì tất nhiên
không phải lúc nào cũng tốt;
06:08
all the horriblekinh khủng things humanscon người
have been doing throughoutkhắp historylịch sử --
98
356903
4025
tất cả những điều khủng khiếp con người
đã và đang làm trong suốt lịch sử --
06:12
and we have been doing
some very horriblekinh khủng things --
99
360952
2739
và chúng ta đã làm
một số chuyện rất tồi tệ --
06:15
all those things are alsocũng thế baseddựa trên
on large-scalequy mô lớn cooperationhợp tác.
100
363715
5149
tất cả những điều đó đều dựa
trên sự hợp tác với quy mô lớn.
06:20
PrisonsNhà tù are a systemhệ thống of cooperationhợp tác;
101
368888
2596
Nhà tù là một hệ thống có hợp tác;
06:23
slaughterhouseslò mổ are a systemhệ thống
of cooperationhợp tác;
102
371508
2990
lò mổ là một hệ thống có hợp tác;
06:26
concentrationsự tập trung campstrại
are a systemhệ thống of cooperationhợp tác.
103
374522
3004
trại tập trung là
một hệ thống có hợp tác.
06:29
ChimpanzeesTinh tinh don't have slaughterhouseslò mổ
and prisonsnhà tù and concentrationsự tập trung campstrại.
104
377907
5180
Tinh tinh không có lò mổ
và các nhà tù và trại tập trung.
06:36
Now supposegiả sử I've managedquản lý
to convincethuyết phục you perhapscó lẽ that yes,
105
384183
3830
Bây giờ giả sử tôi thuyết phục
được bạn rằng,
06:40
we controlđiều khiển the worldthế giới because we can
cooperatehợp tác flexiblylinh hoạt in largelớn numberssố.
106
388037
5058
ta điều khiển thế giới vì ta hợp
tác linh hoạt được với số lượng lớn
06:45
The nextkế tiếp questioncâu hỏi that immediatelyngay arisesphát sinh
107
393516
2948
Câu hỏi tiếp theo
ngay lập tức nảy sinh
06:48
in the mindlí trí of an inquisitivetò mò listenerngười nghe is:
108
396488
2883
trong tâm trí của một người nghe tò mò là:
06:51
How, exactlychính xác, do we do it?
109
399395
2284
Chính xác thì làm sao
ta làm điều đó?
06:54
What enablescho phép us alonemột mình, of all the animalsđộng vật,
to cooperatehợp tác in suchnhư là a way?
110
402083
5782
Điều gì chỉ cho phép chúng ta, trong
tất cả động vật, hợp tác như vậy?
07:01
The answercâu trả lời is our imaginationtrí tưởng tượng.
111
409714
2546
Câu trả lời là
trí tưởng tượng của chúng ta.
07:04
We can cooperatehợp tác flexiblylinh hoạt
with countlessvô số numberssố of strangersngười lạ,
112
412998
5432
Chúng ta có thể hợp tác linh hoạt
với vô số người lạ,
07:10
because we alonemột mình, of all
the animalsđộng vật on the planethành tinh,
113
418454
3696
bởi vì chỉ chúng ta, trong số
tất cả động vật trên hành tinh,
07:14
can createtạo nên and believe fictionsFictions,
fictionalhư cấu storiesnhững câu chuyện.
114
422174
4623
có thể tạo ra và tin vào các điều
hư cấu, các câu chuyện hư cấu.
07:19
And as long as everybodymọi người believestin tưởng
in the sametương tự fictionviễn tưởng,
115
427326
4588
Và miễn là mọi người
cùng tin một điều hư cấu,
07:23
everybodymọi người obeystuân theo and followstheo sau
the sametương tự rulesquy tắc,
116
431938
3542
thì mọi người đều tuân thủ
và cùng tuân theo những luật lệ,
07:27
the sametương tự normsđịnh mức, the sametương tự valuesgiá trị.
117
435504
2289
những quy tắc, những tiêu chuẩn.
07:30
All other animalsđộng vật use
theirhọ communicationgiao tiếp systemhệ thống
118
438639
3899
Những loài động vật khác sử dụng
hệ thống giao tiếp của chúng
07:34
only to describemiêu tả realitythực tế.
119
442562
2496
chỉ để miêu tả hiện thực.
07:37
A chimpanzeetinh tinh mayTháng Năm say, "Look!
There's a lionsư tử, let's runchạy away!"
120
445590
4217
Một con tinh tinh có thể nói, "Kìa!
Có một con sư tử, hãy chạy đi!"
07:41
Or, "Look! There's a bananatrái chuối treecây
over there! Let's go and get bananasChuối!"
121
449831
4106
Hay "Nhìn kìa! Có một cây chuối
đằng kia! Hãy tới đó và lấy chuối!"
07:45
HumansCon người, in contrasttương phản, use theirhọ languagengôn ngữ
not merelyđơn thuần to describemiêu tả realitythực tế,
122
453961
6277
Con người trái lại sử dụng ngôn ngữ
không đơn thuần để miêu tả thực tại,
07:52
but alsocũng thế to createtạo nên newMới realitiesthực tế,
fictionalhư cấu realitiesthực tế.
123
460262
4524
mà còn để tạo ra những thực tế
mới, những thực tế hư cấu.
07:57
A humanNhân loại can say, "Look,
there is a god aboveở trên the cloudsđám mây!
124
465278
3954
Một người có thể nói, "Nhìn kìa,
có một vị thần trên những đám mây!
08:01
And if you don't do what I tell you to do,
125
469256
2080
Và nếu bạn không làm
thứ tôi yêu cầu,
08:03
when you diechết, God will punishtrừng phạt you
and sendgửi you to hellĐịa ngục."
126
471360
3205
khi bạn chết, Chúa sẽ trừng phạt bạn
và đày bạn xuống địa ngục. "
08:06
And if you all believe this storycâu chuyện
that I've inventedphát minh,
127
474986
3772
Và nếu tất cả các bạn đều tin vào
câu chuyện tôi mới nghĩ ra này,
08:10
then you will followtheo the sametương tự
normsđịnh mức and lawspháp luật and valuesgiá trị,
128
478782
3815
thì bạn sẽ làm theo những quy tắc
và luật lệ và tiêu chuẩn,
08:14
and you can cooperatehợp tác.
129
482621
1292
và bạn có thể hợp tác
08:16
This is something only humanscon người can do.
130
484278
2350
Có một thứ chỉ có con người
mới làm được
08:19
You can never convincethuyết phục a chimpanzeetinh tinh
to give you a bananatrái chuối
131
487207
3841
Bạn không bao giờ có thể thuyết
phục con tinh tinh đưa bạn trái chuối
08:23
by promisinghứa hẹn him, "... after you diechết,
you'llbạn sẽ go to chimpanzeetinh tinh heaventhiên đường ..."
132
491072
3793
bằng cách hứa là, " sau khi chết,
mày sẽ lên thiên đàng tinh tinh ..."
08:26
(LaughterTiếng cười)
133
494889
1023
(Tiếng cười)
08:27
"... and you'llbạn sẽ receivenhận được lots and lots
of bananasChuối for your good deedshành động.
134
495936
3262
"và mày sẽ được rất nhiều chuối
cho những việc tốt.
08:31
So now give me this bananatrái chuối."
135
499222
1422
Giờ đưa tao trái chuối đi"
08:32
No chimpanzeetinh tinh will ever
believe suchnhư là a storycâu chuyện.
136
500668
2758
Sẽ không có con tinh tinh nào
tin vào chuyện như vậy
08:35
Only humanscon người believe suchnhư là storiesnhững câu chuyện,
137
503776
2690
Chỉ có con người tin vào
những chuyện như vậy,
08:38
which is why we controlđiều khiển the worldthế giới,
138
506490
2083
đó là lý do
ta điều khiển thế giới,
08:40
whereastrong khi the chimpanzeestinh tinh are lockedbị khóa up
in zoosvườn thú and researchnghiên cứu laboratoriesphòng thí nghiệm.
139
508597
4845
trong khi tinh tinh bị nhốt trong
vườn thú và phòng thí nghiệm nghiên cứu.
08:46
Now you mayTháng Năm find it acceptablechấp nhận được that yes,
140
514904
2940
Bây giờ có lẽ bạn thấy
chấp nhận được rằng đúng,
08:49
in the religiousTôn giáo fieldcánh đồng, humanscon người cooperatehợp tác
by believingtin tưởng in the sametương tự fictionsFictions.
141
517868
6140
trong lĩnh vực tôn giáo con người hợp tác
khi cùng tin vào những điều hư cấu.
08:56
MillionsHàng triệu người of people come togethercùng với nhau
to buildxây dựng a cathedralNhà thờ or a mosqueNhà thờ Hồi giáo
142
524032
4952
Hàng triệu người đến với nhau để xây dựng
một nhà thờ hoặc một thánh đường Hồi giáo hay
09:01
or fightchiến đấu in a crusadecuộc thập tự chinh or a jihadJihad, because
they all believe in the sametương tự storiesnhững câu chuyện
143
529008
5742
đấu trong cuộc thập tự chinh hay thánh
chiến vì họ tin vào những chuyện tương tự
09:06
about God and heaventhiên đường and hellĐịa ngục.
144
534774
2713
về Chúa và thiên đàng và địa ngục.
09:09
But what I want to emphasizenhấn mạnh
is that exactlychính xác the sametương tự mechanismcơ chế
145
537979
5239
Nhưng điều tôi muốn nhấn mạnh
là chính cơ chế đó
09:15
underliesnền tảng all other formscác hình thức
of mass-scalekhối lượng quy mô humanNhân loại cooperationhợp tác,
146
543242
5864
làm nền tảng cho các hình thức hợp
tác quy mô lớn khác của con người,
09:21
not only in the religiousTôn giáo fieldcánh đồng.
147
549130
2520
không chỉ trong lĩnh vực tôn giáo;
09:23
Take, for examplethí dụ, the legalhợp pháp fieldcánh đồng.
148
551674
2278
Lấy lĩnh vực pháp lý làm ví dụ.
09:26
MostHầu hết legalhợp pháp systemshệ thống todayhôm nay in the worldthế giới
are baseddựa trên on a beliefniềm tin in humanNhân loại rightsquyền.
149
554531
5977
Hầu hết các hệ thống pháp luật trên
thế giới hiện nay dựa trên nhân quyền
09:33
But what are humanNhân loại rightsquyền?
150
561247
1777
Nhưng nhân quyền là gì?
09:35
HumanCon người rightsquyền, just like God and heaventhiên đường,
are just a storycâu chuyện that we'vechúng tôi đã inventedphát minh.
151
563596
4702
Nhân quyền giống như Chúa và thiên đàng
chỉ là một câu chuyện mà ta nghĩ ra.
09:40
They are not an objectivemục tiêu realitythực tế;
152
568322
2318
Chúng không phải là
một thực tế khách quan;
09:42
they are not some biologicalsinh học effecthiệu ứng
about homohomo sapienssapiens.
153
570664
3666
chúng không phải là một số
tác dụng sinh học về homo sapiens.
09:46
Take a humanNhân loại beingđang,
cutcắt tỉa him openmở, look insidephía trong,
154
574719
3799
Lấy một con người,
phẫu thuật anh ta, nhìn vào trong
09:50
you will find the hearttim, the kidneysthận,
neuronstế bào thần kinh, hormoneskích thích tố, DNADNA,
155
578542
5127
bạn sẽ tìm thấy tim, thận,
các tế bào thần kinh, nội tiết tố, DNA,
09:55
but you won'tsẽ không find any rightsquyền.
156
583693
1888
nhưng bạn sẽ không thấy quyền nào.
09:58
The only placeđịa điểm you find rightsquyền
are in the storiesnhững câu chuyện
157
586200
3921
Nơi duy nhất bạn tìm thấy quyền lợi
là trong những câu chuyện
10:02
that we have inventedphát minh and spreadLan tràn around
over the last fewvài centuriesthế kỉ.
158
590145
4133
chúng ta đã nghĩ ra và truyền khắp
thế giới trong vài thế kỉ gần đây.
10:06
They mayTháng Năm be very positivetích cực storiesnhững câu chuyện,
very good storiesnhững câu chuyện,
159
594607
4930
Chúng có thể là những câu chuyện
tích cực, những câu chuyện rất tốt,
10:11
but they're still just fictionalhư cấu storiesnhững câu chuyện
that we'vechúng tôi đã inventedphát minh.
160
599561
3563
nhưng chúng vẫn chỉ là những câu chuyện
hư cấu mà chúng ta đã nghĩ ra.
10:15
The sametương tự is truethật of the politicalchính trị fieldcánh đồng.
161
603664
2520
Điều này cũng đúng
trong lĩnh vực chính trị.
10:18
The mostphần lớn importantquan trọng factorscác yếu tố
in modernhiện đại politicschính trị are statestiểu bang and nationsquốc gia.
162
606565
6370
Yếu tố quan trọng nhất trong nền chính
trị hiện đại là các quốc gia và dân tộc.
10:25
But what are statestiểu bang and nationsquốc gia?
163
613333
1800
Các quốc gia
và dân tộc là gì?
10:27
They are not an objectivemục tiêu realitythực tế.
164
615593
2125
Chúng không phải là
một sự vật khách quan.
10:29
A mountainnúi is an objectivemục tiêu realitythực tế.
165
617742
2713
Một ngọn núi là một sự vật khách quan.
10:32
You can see it, you can touchchạm it,
you can ever smellmùi it.
166
620479
3284
Bạn có thể nhìn thấy, bạn có thể
chạm, bạn có thể từng ngửi thấy nó.
10:36
But a nationquốc gia or a statetiểu bang,
167
624223
1772
Nhưng một quốc gia hay một dân tộc,
10:38
like IsraelIsrael or IranIran or FrancePháp or GermanyĐức,
168
626019
3780
như Israel hay Iran hay Pháp hay Đức,
10:41
this is just a storycâu chuyện that we'vechúng tôi đã inventedphát minh
169
629823
2740
đây chỉ là một câu chuyện
mà chúng ta đã sáng tạo ra
10:44
and becameđã trở thành extremelyvô cùng attachedđính kèm to.
170
632587
1974
và trở nên gắn bó
rất mật thiết.
10:46
The sametương tự is truethật of the economicthuộc kinh tế fieldcánh đồng.
171
634949
2504
Điều này cũng đúng trong lĩnh vực kinh tế.
10:49
The mostphần lớn importantquan trọng actorsdiễn viên todayhôm nay
in the globaltoàn cầu economynên kinh tê
172
637892
3706
Các nhân tố quan trọng nhất
hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu
10:53
are companiescác công ty and corporationscông ty.
173
641622
2262
là các công ty và tập toàn.
10:56
ManyNhiều of you todayhôm nay, perhapscó lẽ, work
for a corporationtập đoàn,
174
644407
3731
Nhiều người trong số các bạn hôm nay,
có lẽ, làm việc cho một tập đoàn,
11:00
like GoogleGoogle or ToyotaToyota or McDonald'sMcDonald's.
175
648162
3050
như Google hay Toyota hay McDonald.
11:03
What exactlychính xác are these things?
176
651577
1818
Những thứ này chính xác là gì?
11:05
They are what lawyersluật sư call legalhợp pháp fictionsFictions.
177
653982
3947
Chúng là thứ mà các luật sư
gọi là những điều hư cấu pháp lý.
11:10
They are storiesnhững câu chuyện inventedphát minh and maintainedduy trì
178
658359
3476
Chúng là những câu chuyện
đã được sáng tạo và duy trì
11:13
by the powerfulquyền lực wizardsthầy phù thủy we call lawyersluật sư.
179
661859
3333
bởi những pháp sư hùng mạnh
mà chúng ta gọi là luật sư.
11:17
(LaughterTiếng cười)
180
665216
1445
(Tiếng cười)
11:18
And what do corporationscông ty do all day?
181
666685
3419
Và các tập đoàn làm gì cả ngày?
11:22
MostlyChủ yếu là, they try to make moneytiền bạc.
182
670128
2853
Phần lớn thời gian họ cố gắng kiếm tiền.
11:25
YetNào được nêu ra, what is moneytiền bạc?
183
673411
1333
Tuy nhiên, tiền là gì?
11:26
Again, moneytiền bạc is not an objectivemục tiêu realitythực tế;
it has no objectivemục tiêu valuegiá trị.
184
674768
5166
Một lần nữa, tiền không phải là một sự vật khách quan; nó không có giá trị khách quan.
11:31
Take this greenmàu xanh lá piececái
of papergiấy, the dollarđô la billhóa đơn.
185
679958
3317
Lấy tờ giấy màu xanh lá cây này,
tờ tiền dollar làm ví dụ.
11:35
Look at it -- it has no valuegiá trị.
186
683299
2377
Hãy nhìn nó -- nó không có giá trị.
11:37
You cannotkhông thể eatăn it, you cannotkhông thể drinkuống it,
187
685700
2234
Bạn không thể ăn nó,
bạn không thể uống nó,
11:39
you cannotkhông thể wearmặc it.
188
687958
1292
bạn không thể mặc nó.
11:41
But then cameđã đến alongdọc theo
these masterbậc thầy storytellersngười kể chuyện --
189
689633
4041
Nhưng những người kể chuyện
bậc thầy này đã đến --
11:45
the biglớn bankersngân hàng,
190
693698
1484
những chủ ngân hàng lớn,
11:47
the financetài chính ministersbộ trưởng,
191
695206
1440
những bộ trưởng tài chính,
11:48
the primenguyên tố ministersbộ trưởng --
192
696670
1354
những thủ tướng,
11:50
and they tell us a very convincingthuyết phục storycâu chuyện:
193
698048
2478
và họ kể cho ta
một câu chuyện rất thuyết phục:
11:52
"Look, you see this greenmàu xanh lá piececái of papergiấy?
194
700550
1958
"Thấy mảnh giấy màu xanh chứ?
11:54
It is actuallythực ra worthgiá trị 10 bananasChuối."
195
702532
2583
Nó thực sự đáng giá 10 trái chuối."
11:57
And if I believe it, and you believe it,
196
705591
2109
Nếu tôi tin điều đó
và bạn tin điều đó
11:59
and everybodymọi người believestin tưởng it,
197
707724
1516
và mọi người tin điều đó,
12:01
it actuallythực ra workscông trinh.
198
709264
1864
nó thực sự có tác dụng.
12:03
I can take this worthlessvô giá trị piececái of papergiấy,
199
711152
2913
Tôi có thể cầm tờ giấy vô dụng này,
12:06
go to the supermarketsiêu thị,
200
714089
1637
đi tới siêu thị,
12:07
give it to a completehoàn thành strangerlạ
whomai I've never metgặp before,
201
715750
4007
đưa nó cho một người hoàn toàn lạ
mà tôi chưa từng gặp bao giờ,
12:11
and get, in exchangetrao đổi, giao dịch, realthực bananasChuối
which I can actuallythực ra eatăn.
202
719781
4685
và đổi lại nhận được chuối thật
mà tôi thực sự có thể ăn.
12:16
This is something amazingkinh ngạc.
203
724870
1721
Đây thật sự là điều tuyệt vời.
12:18
You could never do it with chimpanzeestinh tinh.
204
726615
2078
Không thể làm điều đó với tinh tinh.
12:20
ChimpanzeesTinh tinh tradebuôn bán, of coursekhóa học:
205
728717
1945
Tinh tinh tất nhiên trao đổi:
12:22
"Yes, you give me a coconutdừa,
I'll give you a bananatrái chuối."
206
730686
2750
"Vâng, mày cho tao quả dừa,
tao sẽ cho mày quả chuối."
12:25
That can work.
207
733460
1238
Chuyện đó có thể được.
12:26
But, you give me
a worthlessvô giá trị piececái of papergiấy
208
734722
2992
Nhưng, mày đưa cho tao
một mảnh giấy vô dụng
12:29
and you exceptngoại trừ me to give you a bananatrái chuối?
209
737738
2014
và mày muốn tao đưa
mày trái chuối?
12:31
No way!
210
739776
1152
Đừng có mơ!
12:32
What do you think I am, a humanNhân loại?
211
740952
1581
Mày nghĩ tao là con người ư?
12:34
(LaughterTiếng cười)
212
742557
2373
(Tiếng cười)
12:36
MoneyTiền, in factthực tế, is
the mostphần lớn successfulthành công storycâu chuyện
213
744954
4119
Thật ra tiền bạc là
câu chuyện thành công nhất
12:41
ever inventedphát minh and told by humanscon người,
214
749097
2656
đã được sáng tạo và
được con người truyền kể,
12:43
because it is the only storycâu chuyện
everybodymọi người believestin tưởng.
215
751777
4343
vì đó là câu chuyện duy nhất
mà tất cả mọi người đều tin.
12:48
Not everybodymọi người believestin tưởng in God,
216
756692
2790
Không phải ai cũng tin vào Thiên Chúa,
12:51
not everybodymọi người believestin tưởng in humanNhân loại rightsquyền,
217
759506
3025
không phải ai cũng tin vào nhân quyền,
12:54
not everybodymọi người believestin tưởng in nationalismchủ nghĩa dân tộc,
218
762555
2785
không phải ai cũng tin
vào chủ nghĩa dân tộc,
12:57
but everybodymọi người believestin tưởng in moneytiền bạc,
and in the dollarđô la billhóa đơn.
219
765364
3743
nhưng ai cũng tin vào tiền,
và tin vào tờ dollar.
13:01
Take, even, OsamaOsama BinBin LadenLaden.
220
769514
1981
Thậm chí lấy ví dụ Osama Bin Laden.
13:03
He hatedghét AmericanNgười Mỹ politicschính trị
and AmericanNgười Mỹ religiontôn giáo
221
771519
3687
Ông ta căm ghét chính trị Mỹ
và tôn giáo Mỹ
13:07
and AmericanNgười Mỹ culturenền văn hóa,
222
775230
1449
và văn hóa Mỹ,
13:08
but he had no objectionsự phản đối
to AmericanNgười Mỹ dollarsUSD.
223
776703
2806
nhưng ông ta không có
phản đối nào với dollar Mỹ.
13:11
He was quitekhá fondngây thơ of them, actuallythực ra.
224
779533
2095
Ông ta chậm chí rất thích chúng.
13:13
(LaughterTiếng cười)
225
781652
1903
(Tiếng cười)
13:16
To concludekết luận, then:
226
784166
1700
Tổng kết lại:
13:17
We humanscon người controlđiều khiển the worldthế giới
because we livetrực tiếp in a dualhai realitythực tế.
227
785890
5768
Con người chúng ta kiểm soát thế giới vì
chúng ta đang sống trong một thực tế kép.
13:24
All other animalsđộng vật livetrực tiếp
in an objectivemục tiêu realitythực tế.
228
792531
3913
Tất cả các động vật khác sống
trong một thực tại khách quan.
13:28
TheirCủa họ realitythực tế consistsbao gồm
of objectivemục tiêu entitiescác thực thể,
229
796992
4552
Thực tế của chúng bao gồm
của các thực thể khách quan,
13:33
like riverssông and treescây
and lionssư tử and elephantsvoi.
230
801568
3943
như những dòng sông và cây cối
và những con sư tử và những con voi.
13:38
We humanscon người, we alsocũng thế livetrực tiếp
in an objectivemục tiêu realitythực tế.
231
806067
3683
Con người chúng ta, chúng ta cũng sống
trong một thực tại khách quan.
13:41
In our worldthế giới, too, there are riverssông
and treescây and lionssư tử and elephantsvoi.
232
809774
5068
Trong thế giới của chúng ta cũng vậy,
có sông và cây cối và sư tử và voi.
13:47
But over the centuriesthế kỉ,
233
815421
1845
Nhưng qua nhiều thế kỷ,
13:49
we have constructedxây dựng on tophàng đầu
of this objectivemục tiêu realitythực tế
234
817290
4727
chúng tôi đã xây dựng trên
thực tế khách quan này
13:54
a secondthứ hai layerlớp of fictionalhư cấu realitythực tế,
235
822041
3493
một lớp thực tế hư cấu nữa.
13:57
a realitythực tế madethực hiện of fictionalhư cấu entitiescác thực thể,
236
825558
3564
một thực tế cấu tạo
bởi những thực thể hư cấu,
14:01
like nationsquốc gia, like godsthần,
like moneytiền bạc, like corporationscông ty.
237
829146
4533
như các quốc gia, như những vị thần,
như tiền bạc, như các tập đoàn.
14:06
And what is amazingkinh ngạc is that
as historylịch sử unfoldedunfolded,
238
834481
4634
Và điều tuyệt vời là
khi lịch sử diễn ra,
14:11
this fictionalhư cấu realitythực tế becameđã trở thành
more and more powerfulquyền lực
239
839139
5396
sự thực hư cấu này đã
càng trở nên mạnh mẽ hơn
14:16
so that todayhôm nay, the mostphần lớn powerfulquyền lực
forceslực lượng in the worldthế giới
240
844559
4501
để ngày hôm nay, lực lượng
mạnh mẽ nhất trên thế giới
14:21
are these fictionalhư cấu entitiescác thực thể.
241
849084
1965
chính là những thực thể hư cấu.
14:23
TodayHôm nay, the very survivalSự sống còn of riverssông
and treescây and lionssư tử and elephantsvoi
242
851715
6794
Ngày nay, sự tồn tại của sông
và cây cối và sư tử và voi
14:30
dependsphụ thuộc on the decisionsquyết định and wishesmong muốn
of fictionalhư cấu entitiescác thực thể,
243
858533
5105
phụ thuộc vào các quyết định và mong muốn
của các thực thể hư cấu,
14:35
like the UnitedVương StatesTiểu bang, like GoogleGoogle,
like the WorldTrên thế giới BankNgân hàng --
244
863662
4537
như Hoa Kỳ, như Google,
như Ngân hàng Thế giới -
14:40
entitiescác thực thể that existhiện hữu only
in our ownsở hữu imaginationtrí tưởng tượng.
245
868223
4039
những thực thể mà chỉ tồn tại
trong trí tưởng tượng của chúng ta.
14:44
Thank you.
246
872929
1152
Xin cảm ơn.
14:46
(ApplauseVỗ tay)
247
874105
4571
(Vỗ tay)
14:56
BrunoBruno GiussaniGiussani: YuvalYuval, you have
a newMới booksách out.
248
884299
2210
B.Giussani: Yuval, bạn có
một cuốn sách mới ra.
14:58
After SapiensSapiens, you wroteđã viết anotherkhác one,
249
886533
1803
Sau Sapiens,
bạn đã viết cuốn khác,
15:00
and it's out in HebrewTiếng Hebrew, but not
yetchưa translateddịch into ...
250
888360
2587
và nó đã ra bản Do Thái,
nhưng chưa được dịch sang
15:02
YuvalYuval NoahNoah HarariHarari: I'm workingđang làm việc on
the translationdịch as we speaknói.
251
890971
2929
Yuval N.Harari: Tôi đang làm
bản dịch mà chúng ta đang nói.
15:05
BGBG: In the booksách, if I
understandhiểu không it correctlyđúng,
252
893924
2168
BG: Trong cuốn sách, nếu tôi
hiểu nó chính xác
15:08
you arguetranh luận that the amazingkinh ngạc breakthroughsđột phá
that we are experiencingtrải nghiệm right now
253
896116
5629
bạn cho rằng những đột phá đáng kinh ngạc
rằng chúng ta đang trải qua ngay bây giờ
15:13
not only will potentiallycó khả năng
make our livescuộc sống better,
254
901769
2259
không chỉ có khả năng
làm cuộc sống ta tốt hơn,
15:16
but they will createtạo nên -- and I quoteTrích dẫn you --
255
904052
2236
mà chúng còn tạo ra,
tôi trích dẫn nhé,
15:18
"... newMới classesCác lớp học and newMới classlớp học strugglescuộc đấu tranh,
just as the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng did."
256
906312
4618
"các giai cấp và mâu thuẫn giai cấp mới
giống điều cách mạng công nghiệp đã làm"
15:22
Can you elaboratekỹ lưỡng for us?
257
910954
1223
Bạn nói thêm đi!
15:24
YNHYNH: Yes. In the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
258
912670
1924
YNH: Vâng.
Trong cách mạng công nghiệp,
15:26
we saw the creationsự sáng tạo of a newMới classlớp học
of the urbanđô thị proletariatgiai cấp vô sản.
259
914618
4902
chúng ta đã thấy sự tạo thành
tầng lớp giai cấp vô sản thành thị mới.
15:31
And much of the politicalchính trị and socialxã hội
historylịch sử of the last 200 yearsnăm involvedcó tính liên quan
260
919544
5110
Và phần lớn lịch sử chính trị và xã hội
của 200 năm qua có liên quan tới
15:36
what to do with this classlớp học,
and the newMới problemscác vấn đề and opportunitiescơ hội.
261
924678
3626
điều phải làm với tầng lớp này,
và những vấn đề và cơ hội mới.
15:40
Now, we see the creationsự sáng tạo of a newMới
massiveto lớn classlớp học of uselessvô ích people.
262
928328
4632
Bây giờ, chúng ta thấy việc tạo ra một
giai cấp lớn những con người vô dụng.
15:44
(LaughterTiếng cười)
263
932984
1001
(Tiếng cười)
15:46
As computersmáy vi tính becometrở nên better and better
in more and more fieldslĩnh vực,
264
934009
5361
Khi máy tính càng trở nên tốt hơn
trong càng nhiều lĩnh vực,
15:51
there is a distinctkhác biệt possibilitykhả năng that
computersmáy vi tính will out-performra-thực hiện us
265
939394
4892
có một khả năng lớn là
máy tính sẽ làm tốt hơn chúng ta
15:56
in mostphần lớn tasksnhiệm vụ and will make
humanscon người redundantdôi dư.
266
944310
3603
trong hầu hết công việc và sẽ
khiến con người ta trở nên dư thừa.
15:59
And then the biglớn politicalchính trị
and economicthuộc kinh tế questioncâu hỏi
267
947937
2737
Và sau đó câu hỏi chính trị
và kinh tế lớn
16:02
of the 21stst centurythế kỷ will be,
268
950698
2363
của thế kỉ 21 sẽ là,
16:05
"What do we need humanscon người for?",
269
953085
2162
"Chúng ta cần con người làm gì?"
16:07
or at leastít nhất, "What do we need
so manynhiều humanscon người for?"
270
955271
3367
hoặc ít nhất, "Chúng ta cần
thật nhiều con người làm gì?"
16:10
BGBG: Do you have an answercâu trả lời in the booksách?
271
958662
2458
BG: Bạn có câu trả lời
trong cuốn sách chứ?
16:13
YNHYNH: At presenthiện tại, the besttốt guessphỏng đoán
we have is to keep them happyvui mừng
272
961144
4020
YNH: Hiện nay, dự đoán tốt nhất của
chúng tôi là để giữ chúng hạnh phúc bằng
16:17
with drugsma túy and computermáy vi tính gamesTrò chơi ...
273
965188
1797
thuốc phiện và đồ chơi điện tử
16:19
(LaughterTiếng cười)
274
967009
1001
(Tiếng cười)
16:20
but this doesn't soundâm thanh
like a very appealinghấp dẫn futureTương lai.
275
968034
3271
nhưng điều này nghe không giống
một tương lai rất hấp dẫn.
16:23
BGBG: Ok, so you're basicallyvề cơ bản sayingnói
in the booksách and now,
276
971329
2809
BG: Ok, vậy cơ bản bạn đang nói
trong cuốn sách và bây giờ,
16:26
that for all the discussionthảo luận
about the growingphát triển evidencechứng cớ
277
974162
2786
cho tất cả các thảo luận
về bằng chứng ngày càng nhiều
16:28
of significantcó ý nghĩa economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng,
we are just kindloại of at the beginningbắt đầu
278
976972
3763
về sự bất bình đẳng kinh tế lớn,
chúng ta chỉ đang ở giai đoạn đầu
16:32
of the processquá trình?
279
980759
1157
của quá trình này?
16:34
YNHYNH: Again, it's not a prophecylời tiên tri;
280
982225
1526
Đây không phải là tiên tri.
16:35
it's seeingthấy all kindscác loại
of possibilitieskhả năng before us.
281
983775
3943
nó là nhìn thấy tất cả
các khả năng trước chúng ta.
16:39
One possibilitykhả năng is this creationsự sáng tạo
of a newMới massiveto lớn classlớp học of uselessvô ích people.
282
987742
4982
Một khả năng là sự sáng tạo này
của một giai cấp người vô dụng lớn.
16:44
AnotherKhác possibilitykhả năng is
the divisionphân chia of humankindloài người
283
992748
3140
Một khả năng khác là
sự phân chia của loài người
16:47
into differentkhác nhau biologicalsinh học castescastes,
284
995912
2991
thành các cấp sinh vật khác nhau,
16:50
with the richgiàu có beingđang upgradednâng cấp
into virtualảo godsthần,
285
998927
4291
với những người giàu có được nâng cấp
thành thần thánh ảo,
16:55
and the poornghèo nàn beingđang degradedsuy thoái
to this levelcấp độ of uselessvô ích people.
286
1003242
4308
và những người nghèo bị giáng xuống
mức độ của những người vô dụng.
16:59
BGBG: I feel there is anotherkhác TEDTED talk
comingđang đến up in a yearnăm or two.
287
1007574
3022
Tôi thấy sẽ có một TED talk nữa
trong một hay hai năm tới
17:02
Thank you, YuvalYuval, for makingchế tạo the tripchuyến đi.
288
1010620
1822
Cảm ơn, Yuval, vì đã đến đây.
17:04
YNHYNH: ThanksCảm ơn!
289
1012466
1156
YNH: Xin cảm ơn!
17:05
(ApplauseVỗ tay)
290
1013646
1665
Translated by Chi Nguyễn
Reviewed by Vượng Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yuval Noah Harari - Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake.

Why you should listen

In his book, Homo Deus: A Brief History of Tomorrow, Yuval Noah Harari explores the projects, dreams and nightmares that will shape the 21st century -- from overcoming death to creating artificial life. He maps the future and asks fundamental questions: Where do we go from here? How will we protect this fragile world from our own destructive powers? The book has sold four million copies since its publication in 2016.

Harari's previous book, Sapiens: A Brief History of Humankind, explores what made homo sapiens the most successful species on the planet. His answer: We are the only animal that can believe in things that exist purely in our imagination, such as gods, states, money, human rights, corporations and other fictions, and we have developed a unique ability to use these stories to unify and organize groups and ensure cooperation. Sapiens has sold eight million copies and been translated into more than 50 languages. Bill GatesMark Zuckerberg and President Barack Obama have recommended it as a must-read.

Harari lectures as a Professor of history at The Hebrew University of Jerusalem, where he specializes in world history, medieval history and military history. His current research focuses on macro-historical questions: What is the relationship between history and biology? What is the essential difference between Homo sapiens and other animals? Is there justice in history? Does history have a direction? Did people become happier as history unfolded? Harari has written for newspapers such as The Guardian, Financial Times, the Times, Nature magazine and the Wall Street Journal.

Harari's new book, 21 Lessons for the 21st Century, will take the pulse of our current global climate, focusing on the biggest questions of the present moment: What is really happening right now? What are today’s greatest challenges and choices? What should we pay attention to? The book will be published in multiple languages in September 2018.

More profile about the speaker
Yuval Noah Harari | Speaker | TED.com