Soka Moses: For survivors of Ebola, the crisis isn't over
Soka Moses: Những người sống sót sau Ebola, cuộc khủng hoảng vẫn chưa kết thúc
Dr. James Soka Moses began his fight against Ebola by treating patients, moved on to survivor treatment and studies and now advocates for an enlightened global approach to pandemic prevention and response. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
the capital of Liberia.
ở Monrovia, thủ đô Liberia.
free public health hospital in the city.
lớn nhất trong thành phố.
hundreds of thousands of people.
hàng trăm nghìn người.
it puts strain on our resources.
lên nguồn lực của chúng tôi.
hết trong vòng vài tuần,
would be seated in chairs.
phải ngồi trên ghế.
who had been sick for a while.
đã bị ốm một thời gian.
in our hospital.
didn't seem to be helping her;
không có tác dụng với cô;
fever and weakness.
sốt và rất yếu.
she developed severe respiratory distress,
suy liệt hô hấp cấp tính,
a general surgeon,
bác sĩ phẫu thuật tổng quát,
were suggestive of Ebola.
giống với bệnh Ebola.
we tried to help her.
chúng tôi cố gắng giúp cô.
typhoid and gastroenteritis.
thương hàn và viêm dạ dày.
but by then it was too late.
nhưng sau đó đã quá muộn.
to check on my patient.
bệnh nhân của mình.
that she was filled with fear.
mắt cô rằng cô đang rất sợ hãi.
but shortly after ...
nhưng chẳng bao lâu sau...
thực sự đã phát nổ.
and panic spread across the hospital.
và sự hoảng loạn trải khắp bệnh viện.
of our medical tsunami --
y khoa của chúng tôi --
in our country's history.
trong lịch sử nước tôi.
from medical school two years before.
trường y hai năm trước.
came from a one-page article
đến từ một bài viết một trang.
bệnh này rất nguy hiểm,
to run out of the hospital, too,
thuyết phục tôi chạy khỏi bệnh viện,
về ca bệnh Ebola.
I stayed on and decided to help.
tôi đã ở lại và quyết định cứu chữa.
brave health care professionals.
can đảm khác cũng làm vậy.
phải trả một cái giá đắt.
had become high-risk contacts.
có rủi ro nhiễm bệnh cao.
to potentially disease or death.
khả năng bị bệnh hoặc chết.
của chúng tôi rất yếu,
lacked skills and training.
thiếu kỹ năng và đào tạo.
affected by the Ebola virus disease.
bởi bệnh Ebola.
health professionals became infected.
chuyên gia y tế khác bị nhiễm bệnh.
the general surgeon
bác sĩ phẫu thuật đại cương
the symptoms in that first case
của ca bệnh đầu tiên đó
on the worst-affected areas.
chịu ảnh hưởng nhiều nhất.
and universities
và trường đại học
out of Sierra Leone and Guinea
sau khi nữ y tá chết,
of the disease each week.
vì bệnh này mỗi tuần.
to Ebola virus disease.
hàng nghìn người vì Ebola.
to set up the Ebola treatment unit
để thiết lập cơ sở điều trị Ebola
Ebola treatment unit in the city.
điều trị Ebola thứ hai trong thành phố.
of patients, families and communities.
nghìn bệnh nhân, gia đình và cộng đồng.
I came face to face with Ebola.
mà tôi đối mặt với Ebola.
Ebola virus disease contact
nhiễm bệnh Ebola
the onset of symptoms of the disease.
dè trước triệu chứng bệnh này.
temperature several times.
than actually recommended.
my pants, my hands, my car.
quần, tay và xe ô tô của tôi.
as a potential contact.
một lây nhiễm tiềm ẩn.
who was symptom-free,
người không có triệu chứng gì,
who actually had symptoms,
mà thực sự có triệu chứng,
Ebola successfully,
để điều trị Ebola thành công,
some of the normal rules of society.
quy tắc xã hội thông thường.
a state of emergency in August
tình trạng khẩn cấp vào tháng tám
our work during the Ebola response.
công việc của chúng tôi đối phó với Ebola
gang members came in for isolation
băng đảng đến cho việc cách ly
as the VIP Boys of Monrovia,
VIP Boys của Monrovia,
a tremendous amount of fear,
gây ra một mỗi sợ khủng khiếp,
legally carry guns.
hợp phát mang súng.
in our unit and were not arrested.
trong cơ sở chúng tôi và không bị bắt.
they won't get treated.
họ sẽ không được điều trị.
will continue to spread."
to treat the VIP Boys,
có thể điều trị cho VIP Boys,
about being arrested while in the unit.
về việc bị bắt trong khi ở đây.
West Africa had almost 29,000 cases.
Tây Phi có gần 29,000 ca bệnh.
at John F. Kennedy hospital in Monrovia.
tại bệnh viện John F.Kennedy ở Monrovia.
after my first Ebola patient died,
sau khi bệnh nhân Ebola đầu tiên chết,
bùng phát của nó kết thúc.
cuộc bùng phát kết thúc,
would go back to normal.
sẽ trở lại bình thường.
than 17,000 survivors in West Africa.
sống sót ở Tây Phi.
Ebola virus disease,
đã bị nhiễm virus Ebola,
như một thành công:
and fulfilling joy for families.
và mang niềm vui cho các gia đình.
was a moment of jubilation.
khoảng khắc hoan hỉ.
of the moment of discharge
khoảng khắc rời viện
that defines our life post-Ebola
cuộc sống sau Ebola của chúng tôi
in the words of my best friend
của bạn tốt nhất của tôi
in an interview with "The Times."
trong cuộc phỏng vấn với "The Times".
from JFK hospital:
my wife was there.
and members of the media were there.
và các nhân viên truyền thông ở đó.
it felt like the 'Long Walk to Freedom,'
giống như "Hành trình dài đến tự do,"
my hands to the heaven,
chạm đến thiên đường,
"Then I saw something else.
"Sau đó tôi thấy một thứ khác.
people happy to see me.
mọi người hạnh phúc khi thấy tôi.
they backed away."
bất cứ ai, họ lùi ra xa."
society still seems to be backing away,
xã hội dường như vẫn lùi xa,
to lead a normal life.
về lại cuộc đời bình thường.
to another health emergency.
có thể so với ca cấp cứu khác.
joint and body pain.
và nỗi đau thể xác.
over time for most.
to bear intermittent pain.
chịu những cơn đau bất chợt.
others have neurological disabilities.
những người khác bị dị tật thần kinh.
every day, in many ways.
nhạo báng mỗi ngày theo nhiều cách.
post-traumatic stress disorder.
chứng rối loạn stress sau sang chấn.
lack opportunity for education.
thiếu đi cơ hội giáo dục.
by fear of Ebola, too.
chia lìa bởi nỗi sợ Ebola.
for transmitting Ebola virus through sex.
lây nhiễm virus Ebola qua tình dục.
interventions for prevention.
thành công cho việc ngăn ngừa nó.
về thử nghiệm tinh trùng.
safe sex promotion and research.
và khuyến khích tình dục an toàn.
no cases of sexual transmission.
ca nào bị lây nhiễm qua tình dục.
have lost their spouses
sống sót đã mất vợ
infected with Ebola.
lây nhiễm Ebola.
for Ebola survivors
với bệnh nhân Ebola sống sót
health services are free of charge.
y tế công của Liberia là miễn phí.
lacks the funding and capacity
chúng tôi thiếu trợ cấp và khả năng
to all at the point of need.
tới tất cả các điểm cần thiết.
many months to undergo surgery
nhiều tháng để phẫu thuật
the traumatic experience,
trải nghiệm kinh hoàng,
at the point of admission.
tại các điểm tiếp nhận.
delayed or deferred admission
sự tiếp nhận muộn hoặc trì hoãn
hơn một bệnh nhân.
nor officially condoned,
hay quy chế chính thức,
of the sporadic resurgence of Ebola virus.
sự trỗi dậy bất chợt của virus Ebola.
survivor, several times now.
sống sót, rất nhiều lần.
became infected, she luckily survived.
nhưng cô may mắn sống sót.
she was discharged
được xuất viện năm 2014
không bao giờ như cũ.
was only two months old,
mới chỉ hai tháng tuổi,
in an Ebola treatment unit in Monrovia.
một cơ sở điều trị Ebola ở Monroniva.
is almost three years old now,
cannot walk, cannot speak.
không thể đi hay nói được.
and many stories are yet untold.
nhiều câu chuyện chưa được kể.
deserve our attention and support.
xứng đáng có sự hỗ trợ và quan tâm.
đánh bại bệnh dịch này
that we win this final battle.
trong trận chiến cuối cùng này.
chúng ta là đảm bảo
adequate care at the point of need
sự chăm sóc đầy đủ tại điểm cần thiết
and at no cost to them personally.
và phí tổn nào cho họ.
that they recovered from Ebola?
rằng họ phục hồi từ bệnh Ebola?
that a person no longer has
không bị nữa có nên
to seek medical care abroad?
chăm sóc y tế ở nước ngoài?
chăm sóc y tế cho bạn.
a relationship with your spouse.
với bạn đời của mình.
of friend or home.
bạn bè hay một mái nhà.
carrying on your normal job,
công việc bình thường của mình,
or have a roof over your family's head.
hay có một mái nhà trên đầu.
and barriers that fuel that stigma?
và rào cản để xóa vết nhơ đó?
to those questions in West Africa,
tới những câu hỏi này ở Tây Phi,
vẫn chưa kết thúc.
những người kiên cường.
even a devastating one.
thách thức, thậm chí một thứ hủy diệt.
về đợt bùng phát
who survived the disease,
tình nguyện viên và nhân viên vất vả
nurses, doctors, volunteers and staff
in service of humanity.
của chính họ trong phục vụ nhân loại.
their lives in the process.
đã thiệt mạng trong quá trình này.
daily journeys into the Ebola wards.
hàng ngày nguy hiểm tới các khu Ebola.
cho việc cứu người.
Ebola không?
to protect our global health security
an ninh y tế toàn cầu của chúng ta
and abroad was an honor.
và ngoài nước là một niềm vinh hạnh.
our humanity became stronger.
trở nên mạnh mẽ hơn.
working together defeated Ebola,
cùng nhau để đánh bại Ebola.
hậu quả của nó
and in our communities.
và cộng đồng của chúng ta.
ABOUT THE SPEAKER
Soka Moses - DoctorDr. James Soka Moses began his fight against Ebola by treating patients, moved on to survivor treatment and studies and now advocates for an enlightened global approach to pandemic prevention and response.
Why you should listen
At the height of Liberia's 2014 Ebola outbreak, newly trained physician James Soka Moses took on one of the toughest jobs in the country -- working in one of Monrovia’s largest Ebola Treatment Units, managing a high volume, highly contagious patient population while adopting a collaborative, systems-based public health approach. Once Ebola transmissions reduced, he turned his focus to Liberia’s thousands of survivors through the Ebola Survivor’s Clinic, providing treatment, support and training for patients and leading an important program to mitigate sexual transmission of the disease. In 2017, Moses was featured in the CNN documentary Unseen Enemy, which recounts the effects of the Ebola, SARS and Zika pandemics, as well as the consequences of emerging infectious disease threats on global health security.
Soka Moses | Speaker | TED.com