ABOUT THE SPEAKER
Eduardo Briceño - Learning expert
Eduardo Briceño is a learner, leader, speaker and writer devoted to enabling a more learning-oriented world.

Why you should listen

Eduardo Briceño leads Mindset Works, the leading provider of growth mindset training services and programs for schools and businesses.  It helps organizations cultivate learning-oriented cultures and systems. He started it in 2007 with the foremost growth mindset researcher, Carol Dweck Ph.D., and education expert Lisa Blackwell Ph.D. Prior to his current role, he was a Principal at the Sprout Group, a venture capital firm in Silicon Valley.

Briceño regularly speaks at national and international conferences and in-house trainings for educators, professionals, and leaders. His TEDx talk, "The power of belief," is widely used to introduce teachers, students and professionals to the growth mindset, and his TED Talk, "How to get better at the things you care about," differentiates performance vs. improvement behaviors. He has been quoted and featured in prominent media, such as Education Week, NPR, The Guardian, The Huffington Post, KQED MindShift, Entrepreneur and Inc.

Briceño grew up in Caracas, Venezuela, before moving to the US when he was in high school. He now lives with his wife in San Jose, California. He holds Bachelor's degrees in economics and engineering from the University of Pennsylvania, as well as an MBA and an MA in Education from Stanford University. Most important, he continues to enjoy lifelong learning every day.

More profile about the speaker
Eduardo Briceño | Speaker | TED.com
TEDxManhattanBeach

Eduardo Briceño: How to get better at the things you care about

Eduardo Briceño: Làm sao để hoàn thiện tốt hơn những việc bạn quan tâm

Filmed:
3,260,700 views

Làm việc chăm chỉ nhưng không tiến bộ? Bạn không phải là người duy nhất. Giảng viên Eduardo Briceño tiết lộ một cách đơn giản để cải thiện những gì bạn đang làm, bất kể đó là công việc, việc nuôi dạy con cái hay các hoạt động sáng tạo. Ông cũng chia sẻ những thiết bị hữu dụng để bạn có thể học tập không ngừng và luôn cảm nhận được sự tiến bộ
- Learning expert
Eduardo Briceño is a learner, leader, speaker and writer devoted to enabling a more learning-oriented world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
MostHầu hết of us go throughxuyên qua life tryingcố gắng
to do our besttốt at whateverbất cứ điều gì we do,
0
760
4016
Hầu hết chúng ta đều cố gắng hết sức
làm tốt mọi việc trong cuộc sống
00:16
whetherliệu it's our jobviệc làm, familygia đình, schooltrường học
1
4800
2576
bất kể đó là công việc, gia đình, học tập
00:19
or anything elsekhác.
2
7400
1200
hay mọi thứ khác
00:21
I feel that way. I try my besttốt.
3
9240
1800
Tôi cũng vậy.
Tôi luôn cố gắng hết khả năng
00:23
But some time agotrước, I cameđã đến to a realizationthực hiện
4
11920
2896
Nhưng một khoảng thời gian
trở lại đây, tôi nhận ra
00:26
that I wasn'tkhông phải là gettingnhận được much better
at the things I caredchăm sóc mostphần lớn about,
5
14840
3776
bản thân đã không hoàn thiện tốt
ngay cả những việc mình quan tâm nhất
00:30
whetherliệu it was beingđang a husbandngười chồng or a friendngười bạn
6
18640
3176
cho dù là làm một người chồng,
một người bạn,
00:33
or a professionalchuyên nghiệp or teammateđồng đội,
7
21840
2216
một chuyên gia, hay một người cộng sự
00:36
and I wasn'tkhông phải là improvingnâng cao
much at those things
8
24080
2016
tôi thật sự không có nhiều tiến bộ
00:38
even thoughTuy nhiên I was spendingchi tiêu a lot of time
9
26120
2536
cho dù đã dành ra rất nhiều thời gian
00:40
workingđang làm việc hardcứng at them.
10
28680
1200
làm việc chăm chỉ.
00:43
I've sincekể từ realizedthực hiện from conversationscuộc trò chuyện
I've had and from researchnghiên cứu
11
31200
3376
Qua những cuộc trò chuyện,
những nghiên cứu, tôi nhận ra rằng
00:46
that this stagnationtình trạng trì trệ, despitemặc dù hardcứng work,
12
34600
2656
dù chăm chỉ đến đâu, sự đình trệ này
00:49
turnslượt out to be prettyđẹp commonchung.
13
37280
1736
hóa ra hết sức bình thường.
00:51
So I'd like to sharechia sẻ with you
some insightshiểu biết sâu sắc into why that is
14
39040
2856
Nên tôi muốn chia sẻ cùng các bạn
một vài cách nhìn sâu sắc
00:53
and what we can all do about it.
15
41920
1524
về lí do và những gì chúng ta có thể làm
00:56
What I've learnedđã học
is that the mostphần lớn effectivecó hiệu lực people
16
44160
2496
Tôi học được từ những con người
và tập thể hiệu quả
00:58
and teamsđội in any domainmiền
17
46680
1976
dù ở bất kì lĩnh vực nào
01:00
do something we can all emulatethi đua.
18
48680
1640
họ đều làm những gì
ta có thể cạnh tranh
01:03
They go throughxuyên qua life deliberatelythong thả
alternatingxen kẽ betweengiữa two zoneskhu vực:
19
51000
4056
Họ trải qua cuộc sống với
sự luân phiên chủ động giữa 2 vùng:
01:07
the learninghọc tập zonevùng
and the performancehiệu suất zonevùng.
20
55080
2080
vùng học tập và vùng làm việc
Vùng học tập là khi mục tiêu
của chúng ta được hoàn thiện
01:10
The learninghọc tập zonevùng
is when our goalmục tiêu is to improvecải tiến.
21
58160
2656
01:12
Then we do activitieshoạt động
designedthiết kế for improvementcải tiến,
22
60840
3096
Chúng ta thực hiện những hoạt động
dành riêng cho sự hoàn thiện,
01:15
concentratingtập trung on what
we haven'tđã không masteredthông thạo yetchưa,
23
63960
2456
tập trung vào những gì
trước đó ta chưa thành thạo,
01:18
which meanscó nghĩa we have to expectchờ đợi
to make mistakessai lầm,
24
66440
2456
đồng nghĩa chúng ta phải
nhìn nhận từ những sai lầm
01:20
knowingbiết that we will learnhọc hỏi from them.
25
68920
1800
biết mình có thể học được gì từ chúng
01:23
That is very differentkhác nhau from what we do
when we're in our performancehiệu suất zonevùng,
26
71160
3736
Điều này rất khác với khi
chúng ta đang ở vùng làm việc,
01:26
which is when our goalmục tiêu is to do something
as besttốt as we can, to executethi hành.
27
74920
4296
là khi mục tiêu phải được
thực hiện tốt nhất có thể.
01:31
Then we concentratetập trung
on what we have alreadyđã masteredthông thạo
28
79240
2616
Chúng ta tập trung vào những gì
bản thân đã nắm vững
01:33
and we try to minimizegiảm thiểu mistakessai lầm.
29
81880
1760
và cố gắng giảm thiểu mọi sai lầm.
01:36
BothCả hai of these zoneskhu vực
should be partphần of our livescuộc sống,
30
84840
2416
Cả 2 vùng nêu trên đều là
những phần của cuộc sống
01:39
but beingđang cleartrong sáng about
when we want to be in eachmỗi of them,
31
87280
3256
nhưng việc hiểu rõ khi nào
chúng ta muốn gì ở từng vùng,
01:42
with what goalmục tiêu, focustiêu điểm and expectationsmong đợi,
32
90560
2296
với những mục tiêu,
trọng tâm và sự kỳ vọng
01:44
helpsgiúp us better performbiểu diễn
and better improvecải tiến.
33
92880
2816
giúp ta thể hiện tốt hơn
và tiến bộ nhanh hơn.
01:47
The performancehiệu suất zonevùng maximizestối đa
our immediatengay lập tức performancehiệu suất,
34
95720
2936
Vùng làm việc tối đa hóa
những kết quả trước mắt,
01:50
while the learninghọc tập zonevùng
maximizestối đa our growthsự phát triển
35
98680
2096
trong khi vùng học tập
thúc đẩy sự phát triển
01:52
and our futureTương lai performancehiệu suất.
36
100800
1286
và hiệu suất tương lai.
01:55
The reasonlý do manynhiều of us don't improvecải tiến much
37
103320
2056
Lí do nhiều người không hề tiến bộ
01:57
despitemặc dù our hardcứng work
38
105400
1736
dù làm việc chăm chỉ
01:59
is that we tendcó xu hướng to spendtiêu almosthầu hết
all of our time in the performancehiệu suất zonevùng.
39
107160
4000
là vì chúng ta có xu hướng dành
hầu hết thời gian vào vùng làm việc.
Điều này cản trở sự phát triển,
02:03
This hindersgây cản trở our growthsự phát triển,
40
111880
1376
02:05
and ironicallytrớ trêu thay, over the long termkỳ hạn,
alsocũng thế our performancehiệu suất.
41
113280
3080
và không may, sau một thời gian dài,
cản trở cả hiệu quả công việc
02:10
So what does the learninghọc tập zonevùng look like?
42
118040
1960
Vậy vùng học tập là như thế nào?
Đây là Demosthenes,
nhà lãnh đạo chính trị,
02:12
Take DemosthenesDemosthenes, a politicalchính trị leaderlãnh đạo
43
120760
2016
02:14
and the greatestvĩ đại nhất oratorhùng biện
and lawyerluật sư in ancientxưa GreeceHy Lạp.
44
122800
2840
nhà hùng biện và luật sư
vĩ đại nhất thời Hy Lạp cổ đại.
02:18
To becometrở nên great,
he didn't spendtiêu all his time
45
126240
3655
Để trở nên kiệt xuất như vậy,
ông ấy đã không dành toàn bộ thời gian
02:21
just beingđang an oratorhùng biện or a lawyerluật sư,
46
129919
2417
chỉ để làm 1 nhà hùng biện
hay 1 luật sư,
02:24
which would be his performancehiệu suất zonevùng.
47
132360
2176
những điều vốn thuộc về vùng làm việc.
02:26
But insteadthay thế, he did activitieshoạt động
designedthiết kế for improvementcải tiến.
48
134560
2620
Thay vào đó, ông ấy thực hiện
công việc cho sự tiến bộ.
Dĩ nhiên,ông học tập rất nhiều.
02:29
Of coursekhóa học, he studiedđã học a lot.
49
137600
1376
Ông ấy học luật và triết học
với sự hướng dẫn của các cố vẫn
02:31
He studiedđã học lawpháp luật and philosophytriết học
with guidancehướng dẫn from mentorscố vấn,
50
139000
2816
02:33
but he alsocũng thế realizedthực hiện that beingđang a lawyerluật sư
involvedcó tính liên quan persuadingthuyết phục other people,
51
141840
4536
song ông cũng nhận ra làm luật sư
chính là phải thuyết phục được người khác,
02:38
so he alsocũng thế studiedđã học great speechesbài phát biểu
52
146400
2376
nên ông đã nghiên cứu
những bài diễn thuyết lớn
02:40
and actingdiễn xuất.
53
148800
1200
và cả diễn xuất.
02:42
To get ridthoát khỏi of an oddlẻ habitthói quen he had
of involuntarilykhông tự nguyện liftingNâng his shouldervai,
54
150640
4296
Để bỏ được thói quen kì lạ
là thường vô tình nhún vai,
02:46
he practicedthực hành his speechesbài phát biểu
in fronttrước mặt of a mirrorgương,
55
154960
2416
ông ấy đã tập thuyết trình trước gương,
02:49
and he suspendedđình chỉ a swordthanh kiếm from the ceilingTrần nhà
56
157400
2976
đồng thời treo một chiếc gươm
lên trên trần nhà
02:52
so that if he raisednâng lên his shouldervai,
57
160400
1736
để mỗi lần ông ấy nâng vai lên,
02:54
it would hurtđau.
58
162160
1216
nó sẽ bị đau.
02:55
(LaughterTiếng cười)
59
163400
1616
(Tiếng cười)
Để diễn đạt được rõ ràng hơn
dù bị tật nói ngọng
02:57
To speaknói more clearlythông suốt despitemặc dù a lispLisp,
60
165040
2136
02:59
he wentđã đi throughxuyên qua his speechesbài phát biểu
with stonesđá in his mouthmiệng.
61
167200
2840
ông ấy đã phải thuyết trình
với những viên đá trong miệng.
Ông xây dựng 1 căn phòng dưới lòng đất
03:02
He builtđược xây dựng an undergroundngầm roomphòng
62
170840
1376
03:04
where he could practicethực hành
withoutkhông có interruptionsgián đoạn
63
172240
2136
để luyện tập mà
không bị gián đoạn
hay quấy rầy người khác
03:06
and not disturblàm phiền other people.
64
174400
1416
Và vì thời điểm đó
các phiên tòa đều rất ồn ào,
03:07
And sincekể từ courtstoà án at the time
were very noisyồn ào,
65
175840
2136
ông ấy đã phải luyện tập
bên những bãi biển
03:10
he alsocũng thế practicedthực hành by the oceanđại dương,
66
178000
1856
03:11
projectingchiếu his voicetiếng nói
aboveở trên the roarkêu la of the wavessóng biển.
67
179880
2560
sao cho giọng nói phát ra
to hơn cả tiếng sóng biển.
03:15
His activitieshoạt động in the learninghọc tập zonevùng
68
183400
1696
Những gì ông ấy làm ở vùng học tập
03:17
were very differentkhác nhau
from his activitieshoạt động in courttòa án,
69
185120
2496
rất khác với công việc ở tòa án,
03:19
his performancehiệu suất zonevùng.
70
187640
1280
vùng làm việc của ông.
Ở vùng học tập,
những gì ông ấy làm
03:21
In the learninghọc tập zonevùng,
71
189760
1216
03:23
he did what DrTiến sĩ. AndersAnders EricssonEricsson
callscuộc gọi deliberatecố ý practicethực hành.
72
191000
2776
được tiến sĩ Anders Ericsson gọi là
luyện tập có mục đích
03:25
This involvesliên quan breakingphá vỡ down
abilitieskhả năng into componentthành phần skillskỹ năng,
73
193800
3536
Nó bao gồm việc chia nhỏ khả năng
thành những nhóm kĩ năng,
03:29
beingđang cleartrong sáng about what subskillsubskill
we're workingđang làm việc to improvecải tiến,
74
197360
2896
hiểu rõ nhóm kĩ năng nào
chúng ta cần cải thiện,
03:32
like keepingduy trì our shouldersvai down,
75
200280
1976
như giữ vai ở vị trí thấp,
03:34
givingtặng fullđầy concentrationsự tập trung
to a highcao levelcấp độ of challengethử thách
76
202280
2856
khả năng tập trung hoàn toàn
trong điều kiện thách thức cao
03:37
outsideở ngoài our comfortthoải mái zonevùng,
77
205160
1416
vượt ngoài giới hạn kiểm soát
03:38
just beyondvượt ra ngoài what we can currentlyhiện tại do,
78
206600
2336
Vượt xa những gì mà
hiện tại chúng ta có thể làm
03:40
usingsử dụng frequentthường xuyên feedbackPhản hồi
with repetitionsự lặp đi lặp lại and adjustmentsđiều chỉnh,
79
208960
3216
thường xuyên nhớ lại
những lời nhận xét để điều chỉnh
03:44
and ideallylý tưởng engaginghấp dẫn the guidancehướng dẫn
of a skilledcó kỹ năng coachhuấn luyện viên,
80
212200
2976
và khéo léo chọn lựa sự chỉ dạy
từ người thầy nhiều kinh nghiệm
03:47
because activitieshoạt động
designedthiết kế for improvementcải tiến
81
215200
2056
bởi các hoạt động dành cho
quá trình cải thiện
03:49
are domain-specifictên miền cụ thể,
82
217280
1256
mang những đặc trưng riêng
03:50
and great teachersgiáo viên and coacheshuấn luyện viên
know what those activitieshoạt động are
83
218560
2896
những người thầy giỏi
sẽ hiểu về các hoạt động đó
03:53
and can alsocũng thế give us expertchuyên gia feedbackPhản hồi.
84
221480
1880
và cho ta nhiều nhận xét
về mặt chuyên môn.
03:55
It is this typekiểu of practicethực hành
in the learninghọc tập zonevùng
85
223960
2696
Đây là 1 cách luyện tập ở vùng học tập
03:58
which leadsdẫn to substantialđáng kể improvementcải tiến,
86
226680
1896
sẽ mang lại những tiến bộ đáng kể,
04:00
not just time on taskbài tập performingbiểu diễn.
87
228600
2360
không chỉ ở khoảng thời gian
thực hiện công việc.
Ví dụ, nghiên cứu đã chỉ ra rằng
trải qua vài năm đầu
04:03
For examplethí dụ, researchnghiên cứu showstrình diễn
that after the first couplevợ chồng of yearsnăm
88
231960
3176
làm một nghề nào đó,
04:07
workingđang làm việc in a professionchuyên nghiệp,
89
235160
1256
04:08
performancehiệu suất usuallythông thường plateauscao nguyên.
90
236440
2336
công việc thường bị giậm chân tại chỗ.
04:10
This has been shownđược hiển thị to be truethật
in teachinggiảng bài, generalchung medicinedược phẩm,
91
238800
3056
Điều này đúng trong giảng dạy,
y học nói chung, điều dưỡng,
04:13
nursingđiều dưỡng and other fieldslĩnh vực,
92
241880
1696
và những lĩnh vực khác,
04:15
and it happensxảy ra because onceMột lần we think
we have becometrở nên good enoughđủ,
93
243600
3736
bởi lẽ khi chúng ta
tự cho rằng bản thân đã đủ tốt,
04:19
adequateđầy đủ,
94
247360
1216
tự thỏa mãn,
04:20
then we stop spendingchi tiêu time
in the learninghọc tập zonevùng.
95
248600
2256
ta sẽ không còn dành
thời gian cho vùng học tập.
04:22
We focustiêu điểm all our time
on just doing our jobviệc làm,
96
250880
2176
Chúng ta tập trung toàn bộ thời gian
04:25
performingbiểu diễn,
97
253080
1216
cho công việc,
04:26
which turnslượt out not to be
a great way to improvecải tiến.
98
254320
2320
đây không phải một cách
hiệu quả để tiến bộ.
04:29
But the people who continuetiếp tục
to spendtiêu time in the learninghọc tập zonevùng
99
257160
2936
Những người vẫn luôn dành
thời gian cho vùng học tập
04:32
do continuetiếp tục to always improvecải tiến.
100
260120
2136
sẽ tiến bộ không ngừng.
04:34
The besttốt salespeoplenhân viên bán hàng at leastít nhất onceMột lần a weektuần
101
262280
2416
Doanh nhân thành đạt
dành ít nhất tuần một lần
04:36
do activitieshoạt động with
the goalmục tiêu of improvementcải tiến.
102
264720
2616
thực hiện các công việc
với mục tiêu của sự phát triển.
04:39
They readđọc to extendmở rộng theirhọ knowledgehiểu biết,
103
267360
1776
Họ đọc để trau dồi kiến thức,
04:41
consulttham khảo ý kiến with colleaguesđồng nghiệp or domainmiền expertsCác chuyên gia,
104
269160
2416
thảo luận cùng đồng nghiệp
hoặc các chuyên gia,
04:43
try out newMới strategieschiến lược,
solicitthu hút feedbackPhản hồi and reflectphản chiếu.
105
271600
3000
thử nghiệm những kế hoạch mới,
xin lời nhận xét và phản hồi lại
04:47
The besttốt chesscờ vua playersngười chơi
106
275360
1616
Những người chơi cờ giỏi nhất
04:49
spendtiêu a lot of time
not playingđang chơi gamesTrò chơi of chesscờ vua,
107
277000
3536
dành rất nhiều thời gian
không phải để chơi cờ,
04:52
which would be theirhọ performancehiệu suất zonevùng,
108
280560
1936
điều vốn thuộc về vùng làm việc của họ,
04:54
but tryingcố gắng to predicttiên đoán the movesdi chuyển
grandlớn mastersThạc sĩ madethực hiện and analyzingphân tích them.
109
282520
3480
mà họ cố gắng dự đoán các nước cờ
của những bậc thầy và phân tích chúng.
04:58
EachMỗi of us has probablycó lẽ spentđã bỏ ra
manynhiều, manynhiều, manynhiều hoursgiờ
110
286920
4096
Mỗi chúng ta hầu như dành
rất nhiều, rất nhiều giờ
05:03
typingđánh máy on a computermáy vi tính
111
291040
1536
để đánh máy tính
05:04
withoutkhông có gettingnhận được fasternhanh hơn,
112
292600
1576
mà không hề đánh nhanh hơn,
05:06
but if we spentđã bỏ ra 10 to 20 minutesphút eachmỗi day
113
294200
3416
nhưng nếu chúng ta chỉ cần
dành ra 10 đến 20 phút mỗi ngày
05:09
fullyđầy đủ concentratingtập trung
on typingđánh máy 10 to 20 percentphần trăm fasternhanh hơn
114
297640
3176
tập trung hoàn toàn để
gõ nhanh hơn 10 đến 20%
05:12
than our currenthiện hành reliableđáng tin cậy speedtốc độ,
115
300840
1576
so với tốc độ hiện tại,
05:14
we would get fasternhanh hơn,
116
302440
1256
chúng ta sẽ tiến bộ,
05:15
especiallyđặc biệt if we alsocũng thế identifiedxác định
what mistakessai lầm we're makingchế tạo
117
303720
3016
đặc biệt nếu ta xác định được
các lỗi sai thường mắc
05:18
and practicedthực hành typingđánh máy those wordstừ ngữ.
118
306760
1960
và luyện gõ những từ đó.
05:21
That's deliberatecố ý practicethực hành.
119
309400
1400
Đó là luyện tập có mục đích.
05:24
In what other partscác bộ phận of our livescuộc sống,
120
312280
1736
Ở những khía cạnh khác của cuộc sống
05:26
perhapscó lẽ that we carequan tâm more about,
121
314040
1696
mà chúng ta quan tâm,
05:27
are we workingđang làm việc hardcứng but not improvingnâng cao much
122
315760
2536
việc chúng ta chăm chỉ
nhưng không tiến bộ nhiều
05:30
because we're always
in the performancehiệu suất zonevùng?
123
318320
2320
có phải vì chúng ta luôn ở vùng làm việc?
Thật ra, không thể nói rằng
vùng làm việc là vô giá trị.
05:34
Now, this is not to say
that the performancehiệu suất zonevùng has no valuegiá trị.
124
322560
2976
Nó vô cùng có ý nghĩa.
05:37
It very much does.
125
325560
1216
Khi tôi cần phẫu thuật đầu gối,
tôi không nói bác sĩ rằng:
05:38
When I neededcần a kneeđầu gối surgeryphẫu thuật,
I didn't tell the surgeonbác sĩ phẫu thuật,
126
326800
2656
"Hãy khám kĩ và tập trung
vào những gì cô không biết"
05:41
"PokePoke around in there
and focustiêu điểm on what you don't know."
127
329480
2656
05:44
(LaughterTiếng cười)
128
332160
1016
(cười)
"Chúng tôi sẽ học hỏi từ sai lầm của cô"
05:45
"We'llChúng tôi sẽ learnhọc hỏi from your mistakessai lầm!"
129
333200
1600
Tôi tìm kiếm 1 bác sĩ phẫu thuật
người mà tôi cảm thấy sẽ làm tốt
05:47
I lookednhìn for a surgeonbác sĩ phẫu thuật
who I feltcảm thấy would do a good jobviệc làm,
130
335680
3256
05:50
and I wanted her to do a good jobviệc làm.
131
338960
1640
và tôi muốn cô ấy phải làm tốt.
05:53
BeingĐang in the performancehiệu suất zonevùng
132
341160
1416
Vùng làm việc
05:54
allowscho phép us to get things donelàm xong
as besttốt as we can.
133
342600
2640
cho phép chúng ta thể hiện hết khả năng.
Nó còn là động cơ thúc đẩy,
05:57
It can alsocũng thế be motivatingđộng lực,
134
345800
1376
và cung cấp cho ta thông tin
để xác định trọng tâm tiếp theo
05:59
and it providescung cấp us with informationthông tin
to identifynhận định what to focustiêu điểm on nextkế tiếp
135
347200
3576
khi chúng ta quay lại vùng học tập.
06:02
when we go back to the learninghọc tập zonevùng.
136
350800
2296
Do đó, cách để thể hiện tốt chính là
06:05
So the way to highcao performancehiệu suất
137
353120
1696
luân phiên vùng học tập
và vùng làm việc,
06:06
is to alternatethay thế betweengiữa the learninghọc tập zonevùng
and the performancehiệu suất zonevùng,
138
354840
3696
chủ động tạo dựng
kĩ năng ở vùng học tập,
06:10
purposefullymục đích buildingTòa nhà our skillskỹ năng
in the learninghọc tập zonevùng,
139
358560
2536
rồi áp dụng những kĩ năng đó
vào vùng làm việc.
06:13
then applyingáp dụng those skillskỹ năng
in the performancehiệu suất zonevùng.
140
361120
2400
Khi Beyoncé đang lưu diễn,
06:16
When BeyoncBeyoncé is on tourchuyến du lịch,
141
364560
2016
suốt buổi biểu diễn,
cô ấy đang ở vùng làm việc,
06:18
duringsuốt trong the concertbuổi hòa nhạc,
she's in her performancehiệu suất zonevùng,
142
366600
3176
nhưng hằng đêm khi trở về khách sạn,
06:21
but everymỗi night when she
getsđược back to the hotelkhách sạn roomphòng,
143
369800
2496
cô ấy quay về với vùng học tập.
06:24
she goesđi right back
into her learninghọc tập zonevùng.
144
372320
2216
Cô ấy xem lại đoạn
ghi hình buổi diễn vừa rồi.
06:26
She watchesđồng hồ a videovideo
of the showchỉ that just endedđã kết thúc.
145
374560
2776
Cô ấy xác định những điểm cần cải thiện,
06:29
She identifiesxác định opportunitiescơ hội
for improvementcải tiến,
146
377360
2136
của bản thân, vũ công
và nhân viên quay phim
06:31
for herselfcô ấy, her dancersvũ công
and her cameraMáy ảnh staffcán bộ.
147
379520
2616
Ngay sáng hôm sau,
mọi người đều nhận được ghi chú
06:34
And the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
148
382160
1256
06:35
everyonetất cả mọi người receivesnhận được pagestrang of notesghi chú
with what to adjustđiều chỉnh,
149
383440
3056
cho những gì cần điều chỉnh
và họ sẽ luyện tập trong suốt ngày
trước buổi diễn tiếp theo.
06:38
which they then work on duringsuốt trong the day
before the nextkế tiếp performancehiệu suất.
150
386520
3976
Đó là một vòng xoáy ốc
06:42
It's a spiralxoắn ốc
151
390520
1216
tiềm năng phát triển không ngừng,
06:43
to ever-increasingngày càng tăng capabilitieskhả năng,
152
391760
1576
06:45
but we need to know when we seektìm kiếm to learnhọc hỏi,
and when we seektìm kiếm to performbiểu diễn,
153
393360
3616
chúng ta cần biết khi nào
nên học tập, khi nào nên làm việc
Chúng ta thường muốn
dành thời gian cho cả hai,
06:49
and while we want
to spendtiêu time doing bothcả hai,
154
397000
2056
nhưng thực tế càng
ở vùng học tập nhiều
06:51
the more time we spendtiêu
in the learninghọc tập zonevùng,
155
399080
2096
ta càng nhanh tiến bộ.
06:53
the more we'lltốt improvecải tiến.
156
401200
1240
Vậy ta có thể làm gì để
dành nhiều thời gian ở vùng bọc tập?
06:55
So how can we spendtiêu
more time in the learninghọc tập zonevùng?
157
403360
2400
Trước tiên, hãy tin tưởng và hiểu rằng
06:59
First, we mustphải believe and understandhiểu không
158
407040
3176
07:02
that we can improvecải tiến,
159
410240
1336
ta có thể tiến bộ,
07:03
what we call a growthsự phát triển mindsettư duy.
160
411600
1520
chúng ta thường gọi là
"tư duy cầu tiến"
Thứ hai, phải
phát triển từng kĩ năng riêng biệt
07:05
SecondThứ hai, we mustphải want
to improvecải tiến at that particularcụ thể skillkỹ năng.
161
413840
3256
Cần có những mục tiêu được chú trọng,
07:09
There has to be a purposemục đích we carequan tâm about,
162
417120
1936
bởi nó cần thời gian và sự nỗ lực.
07:11
because it takes time and effortcố gắng.
163
419080
1600
Thứ ba, cần có dự định
về cách để tiến bộ
07:13
ThirdThứ ba, we mustphải have an ideaý kiến
about how to improvecải tiến,
164
421360
3016
07:16
what we can do to improvecải tiến,
165
424400
1696
những gì có thể làm để tiến bộ,
không phải theo cách mà tôi
từng tập ghi-ta khi còn trẻ
07:18
not how I used to practicethực hành
the guitarguitar as a teenagerthiếu niên,
166
426120
2576
07:20
performingbiểu diễn songsbài hát over and over again,
167
428720
2096
chơi đi chơi lại những bài hát,
hãy luyện tập có mục đích.
07:22
but doing deliberatecố ý practicethực hành.
168
430840
1480
Và thứ tư, hãy làm những điều ít rủi ro
07:24
And fourththứ tư, we mustphải be
in a low-stakesthấp cổ phần situationtình hình,
169
432960
3600
bởi nếu ta trông đợi từ những sai lầm,
07:29
because if mistakessai lầm are to be expectedkỳ vọng,
170
437160
2216
thì hậu quả của chúng
không được nghiêm trọng
07:31
then the consequencehậu quả of makingchế tạo them
mustphải not be catastrophicthảm khốc,
171
439400
3016
hay thậm chí có tác động to lớn.
07:34
or even very significantcó ý nghĩa.
172
442440
1240
1 người làm xiếc trên dây không
tập những trò mới mà không có tấm lưới đỡ
07:36
A tightropezipline walkerngười đi bộ doesn't practicethực hành
newMới tricksthủ thuật withoutkhông có a netmạng lưới underneathbên dưới,
173
444240
3696
1 vận động viên sẽ không
thử làm động tác mới
07:39
and an athletevận động viên wouldn'tsẽ không setbộ out
to first try a newMới movedi chuyển
174
447960
2616
07:42
duringsuốt trong a championshipGiải vô địch matchtrận đấu.
175
450600
1334
khi đang thi đấu giải vô địch.
Một lí do trong cuộc sống
07:45
One reasonlý do that in our livescuộc sống
176
453120
1656
chúng ta dành rất nhiều
thời gian ở vùng làm việc
07:46
we spendtiêu so much time
in the performancehiệu suất zonevùng
177
454800
2456
vì môi trường quanh ta chứa
những rủi ro cao một cách vô lí
07:49
is that our environmentsmôi trường
oftenthường xuyên are, unnecessarilykhông cần thiết, highcao stakescọc.
178
457280
4080
Chúng ta tạo ra rủi ro
xã hội cho người khác,
07:54
We createtạo nên socialxã hội risksrủi ro for one anotherkhác,
179
462200
2216
07:56
even in schoolstrường học which are supposedgiả định
to be all about learninghọc tập,
180
464440
2856
thậm chí ở trường nơi
vốn chỉ dành cho học tập
tôi không nói về các
bài kiểm tra tiêu chuẩn.
07:59
and I'm not talkingđang nói
about standardizedtiêu chuẩn hóa testskiểm tra.
181
467320
2136
08:01
I mean that everymỗi minutephút of everymỗi day,
182
469480
2216
Tôi muốn nói rằng từng phút mỗi ngày,
nhiều học sinh từ sơ đẳng đến cao đẳng
08:03
manynhiều studentssinh viên in elementarytiểu học
schoolstrường học throughxuyên qua collegestrường Cao đẳng
183
471720
2696
cảm thấy nếu mình mắc lỗi
sẽ bị người khác coi thường
08:06
feel that if they make a mistakesai lầm,
othersKhác will think lessít hơn of them.
184
474440
3416
Do đó họ luôn bị căng thẳng
08:09
No wonderngạc nhiên they're always stressednhấn mạnh out
185
477880
1936
và gặp những rủi ro
không cần thiết cho việc học
08:11
and not takinglấy the risksrủi ro
necessarycần thiết for learninghọc tập.
186
479840
2240
Họ hiểu rằng lỗi lầm
08:14
But they learnhọc hỏi
that mistakessai lầm are undesirablekhông mong muốn
187
482760
2256
vô tình gây ra nhiều phiền phức
08:17
inadvertentlyvô tình
188
485040
1256
khi giáo viên và phụ huynh chỉ
muốn nghe những đáp án đúng
08:18
when teachersgiáo viên or parentscha mẹ
are eagerháo hức to hearNghe just correctchính xác answerscâu trả lời
189
486320
3496
và bác bỏ những lỗi sai
thay vì đón nhận và xem xét
08:21
and rejecttừ chối mistakessai lầm
ratherhơn than welcomechào mừng and examinekiểm tra them
190
489840
2656
để học hỏi,
08:24
to learnhọc hỏi from them,
191
492520
1256
hay khi ta chỉ đi tìm
lời giải eo hẹp
08:25
or when we look for narrowhẹp responseshồi đáp
192
493800
1736
08:27
ratherhơn than encouragekhuyến khích
more exploratorythăm dò thinkingSuy nghĩ
193
495560
2216
thay vì khuyến khích
các suy nghĩ táo bạo hơn
để học hỏi từ đó.
08:29
that we can all learnhọc hỏi from.
194
497800
1336
Khi toàn bộ bài tập chỉ được chấm
bằng một con số hay một chữ cái
08:31
When all homeworkbài tập về nhà or studentsinh viên work
has a numbercon số or a letterlá thư on it,
195
499160
3096
08:34
and countsđếm towardsvề hướng a finalsau cùng gradecấp,
196
502280
1736
rồi được tính vào điểm cuối kì
thay vì được dùng để
luyện tập, sửa lỗi, nhận xét và ôn tập
08:36
ratherhơn than beingđang used for practicethực hành,
mistakessai lầm, feedbackPhản hồi and revisionSửa đổi,
197
504040
3576
chính chúng ta đã gửi thông điệp
rằng trường học là 1 vùng làm việc.
08:39
we sendgửi the messagethông điệp
that schooltrường học is a performancehiệu suất zonevùng.
198
507640
3200
Tương tự như vậy ở các cơ quan.
08:44
The sametương tự is truethật in our workplacesnơi làm việc.
199
512240
2056
Trong các công ty tôi hợp tác, tôi thường
chứng kiến văn hóa chấp hành hoàn mỹ
08:46
In the companiescác công ty I consulttham khảo ý kiến with,
I oftenthường xuyên see flawlesshoàn hảo executionchấp hành culturesvăn hoá
200
514320
4016
với người lãnh đạo luôn
thúc đẩy công việc hiệu quả.
08:50
which leaderslãnh đạo fosternuôi dưỡng
to encouragekhuyến khích great work.
201
518360
2576
Điều này khiến nhân viên chỉ
dừng ở những gì họ biết
08:52
But that leadsdẫn employeesnhân viên
to stayở lại withinbên trong what they know
202
520960
2536
và không có sáng tạo,
08:55
and not try newMới things,
203
523520
1256
nên khi các công ty
cố gắng đổi mới và phát triển
08:56
so companiescác công ty struggleđấu tranh
to innovateđổi mới and improvecải tiến,
204
524800
2336
họ bị tụt lại phía sau.
08:59
and they fallngã behindphía sau.
205
527160
1200
Ta có thể tạo ra nhiều
không gian để phát triển
09:01
We can createtạo nên more spaceskhông gian for growthsự phát triển
206
529960
2296
09:04
by startingbắt đầu conversationscuộc trò chuyện with one anotherkhác
207
532280
2056
bằng cách nói chuyện với người khác
về việc khi nào ta nên ở từng vùng
09:06
about when we want to be in eachmỗi zonevùng.
208
534360
2280
Chúng ta nên làm gì và
làm thế nào để tiến bộ?
09:09
What do we want to get better at and how?
209
537240
2696
Khi nào chúng ta cần thể hiện
và giảm thiểu những sai lầm?
09:11
And when do we want
to executethi hành and minimizegiảm thiểu mistakessai lầm?
210
539960
3000
Bằng cách này, chúng ta
sẽ hiểu rõ thành công là gì,
09:15
That way, we gainthu được claritytrong trẻo
about what successsự thành công is,
211
543680
3016
khi nào, và bằng cách nào
để hỗ trợ người khác tốt nhất.
09:18
when, and how to besttốt supportủng hộ one anotherkhác.
212
546720
2080
Nhưng nếu chúng ta nhận ra
bản thân luôn ở tình trạng rủi ro cao
09:22
But what if we find ourselveschúng ta
in a chronicmãn tính high-stakescao-stakes settingcài đặt
213
550000
3096
09:25
and we feel we can't
startkhởi đầu those conversationscuộc trò chuyện yetchưa?
214
553120
2720
và cảm thấy không thể
bắt đầu những cuộc trò chuyện?
Sau đây là 3 việc mà ta
có thể làm một cách độc lập.
09:28
Then here are threesố ba things
that we can still do as individualscá nhân.
215
556720
3096
Thứ nhất, có thể tạo ra những hòn đảo
ít rủ ro giữa vùng biển rủi ro cao.
09:31
First, we can createtạo nên low-stakesthấp cổ phần islandshòn đảo
in an otherwisenếu không thì high-stakescao-stakes seabiển.
216
559840
4280
Cần có không gian nơi
sai lầm để lại ít hậu quả.
09:36
These are spaceskhông gian where mistakessai lầm
have little consequencehậu quả.
217
564640
2736
Ví dụ, ta có thể tìm 1 cố vấn
hay 1 đồng nghiệp đáng tin cậy
09:39
For examplethí dụ, we mightcó thể find
a mentorngười cố vấn or a trustedđáng tin cậy colleagueđồng nghiệp
218
567400
3456
người để ta trao đổi những ý tưởng
hay tâm sự vấn đề nhạy cảm
09:42
with whomai we can exchangetrao đổi, giao dịch ideasý tưởng
or have vulnerabledễ bị tổn thương conversationscuộc trò chuyện
219
570880
3176
hay thậm chí sắm vai.
09:46
or even role-playđóng vai.
220
574080
1376
Hoặc ta có thể yêu cầu những cuộc họp
xin ý kiến phản hồi để xúc tiến dự án.
09:47
Or we can askhỏi for feedback-orientedtheo định hướng thông tin phản hồi
meetingscuộc họp as projectsdự án progresstiến độ.
221
575480
3616
Hoặc có thể sắp xếp thời gian đọc sách,
xem vi-đi-ô hay đăng kí khóa học trực tyến
09:51
Or we can setbộ asidequa một bên time to readđọc
or watch videosvideo or take onlineTrực tuyến coursescác khóa học.
222
579120
4136
Đó chỉ là một vài ví dụ.
09:55
Those are just some examplesví dụ.
223
583280
1400
Thứ hai, ta làm việc
và thể hiện như được kì vọng,
09:57
SecondThứ hai, we can executethi hành
and performbiểu diễn as we're expectedkỳ vọng,
224
585360
4176
và nghĩ về những điều
có thể làm tốt hơn cho lần sau,
10:01
but then reflectphản chiếu on what
we could do better nextkế tiếp time,
225
589560
2576
giống như Beyoncé đã làm,
10:04
like BeyoncBeyoncé does,
226
592160
1256
có thể quan sát và
thi đua với các chuyên gia
10:05
and we can observequan sát and emulatethi đua expertsCác chuyên gia.
227
593440
2136
Sự quan sát, suy ngẫm và điều chỉnh
chính là một vùng học tập.
10:07
The observationquan sát, reflectionsự phản chiếu
and adjustmentđiều chỉnh is a learninghọc tập zonevùng.
228
595600
3520
Và cuối cùng, chúng ta có thể hướng dẫn
10:11
And finallycuối cùng, we can leadchì
229
599880
2200
và làm giảm rủi ro cho người khác
qua trao đổi những điều ta cần tiến bộ,
10:14
and lowerthấp hơn the stakescọc for othersKhác
by sharingchia sẻ what we want to get better at,
230
602760
3576
đặt câu hỏi về những điều mình chưa biết,
10:18
by askinghỏi questionscâu hỏi
about what we don't know,
231
606360
2496
xin ý kiến nhận xét,
chia sẻ về sai lầm
10:20
by solicitingthúc đẩy feedbackPhản hồi
and by sharingchia sẻ our mistakessai lầm
232
608880
2496
và những gì ta học được từ chúng
10:23
and what we'vechúng tôi đã learnedđã học from them,
233
611400
1616
để người khác có cảm giác an tâm
với những việc tương tự
10:25
so that othersKhác
can feel safean toàn to do the sametương tự.
234
613040
2080
Sự tự tin thật sự
đến từ việc học tập không ngừng.
10:27
RealThực tế confidencesự tự tin is about
modelingmô hình hóa ongoingđang diễn ra learninghọc tập.
235
615760
3520
Vậy sẽ thế nào, nếu thay vì sống
mà chỉ làm việc , làm việc , làm việc,
10:32
What if, insteadthay thế of spendingchi tiêu
our livescuộc sống doing, doing, doing,
236
620880
4456
trình diễn, trình diễn, trình diễn,
10:37
performingbiểu diễn, performingbiểu diễn, performingbiểu diễn,
237
625360
2096
chúng ta dành nhiều thời gian hơn
để khám phá,
10:39
we spentđã bỏ ra more time exploringkhám phá,
238
627480
2280
10:42
askinghỏi,
239
630640
1416
học hỏi,
lắng nghe,
10:44
listeningnghe,
240
632080
1296
trải nghiệm, suy ngẫm,
10:45
experimentingthử nghiệm, reflectingphản ánh,
241
633400
3096
phấn đấu và trưởng thành?
10:48
strivingphấn đấu and becomingtrở thành?
242
636520
2480
Sẽ thế nào nếu mỗi chúng ta
đều có công việc
10:52
What if we eachmỗi always had something
243
640320
2816
10:55
we were workingđang làm việc to improvecải tiến?
244
643160
1520
để làm và để tiến bộ?
Sẽ thế nào nếu chúng ta
tạo ra nhiều hòn đảo
10:57
What if we createdtạo more low-stakesthấp cổ phần islandshòn đảo
245
645760
2416
và vùng biển với ít rủi ro?
11:00
and watersnước?
246
648200
1200
Và sẽ thế nào nếu chúng ta hiểu rõ
11:01
And what if we got cleartrong sáng,
247
649840
2456
về bản thân và những người cộng sự
11:04
withinbên trong ourselveschúng ta and with our teammatesđồng đội,
248
652320
2376
rằng khi nào ta nên học tập
và khi nào nên làm việc,
11:06
about when we seektìm kiếm to learnhọc hỏi
and when we seektìm kiếm to performbiểu diễn,
249
654720
3536
để những nỗ lực của chúng ta
mang lại nhiều thành quả hơn,
11:10
so that our effortsnỗ lực
can becometrở nên more consequentialdo hậu quả,
250
658280
3056
11:13
our improvementcải tiến never-endingNever-Ending
251
661360
2656
để sự tiến bộ của ta
không bao giờ dừng lại,
11:16
and our besttốt even better?
252
664040
2280
và để vượt qua giới hạn "tốt nhất"
của hiện tại?
Cảm ơn các bạn.
11:19
Thank you.
253
667000
1200
Translated by Thảo Nguyễn
Reviewed by Thu-Hien Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eduardo Briceño - Learning expert
Eduardo Briceño is a learner, leader, speaker and writer devoted to enabling a more learning-oriented world.

Why you should listen

Eduardo Briceño leads Mindset Works, the leading provider of growth mindset training services and programs for schools and businesses.  It helps organizations cultivate learning-oriented cultures and systems. He started it in 2007 with the foremost growth mindset researcher, Carol Dweck Ph.D., and education expert Lisa Blackwell Ph.D. Prior to his current role, he was a Principal at the Sprout Group, a venture capital firm in Silicon Valley.

Briceño regularly speaks at national and international conferences and in-house trainings for educators, professionals, and leaders. His TEDx talk, "The power of belief," is widely used to introduce teachers, students and professionals to the growth mindset, and his TED Talk, "How to get better at the things you care about," differentiates performance vs. improvement behaviors. He has been quoted and featured in prominent media, such as Education Week, NPR, The Guardian, The Huffington Post, KQED MindShift, Entrepreneur and Inc.

Briceño grew up in Caracas, Venezuela, before moving to the US when he was in high school. He now lives with his wife in San Jose, California. He holds Bachelor's degrees in economics and engineering from the University of Pennsylvania, as well as an MBA and an MA in Education from Stanford University. Most important, he continues to enjoy lifelong learning every day.

More profile about the speaker
Eduardo Briceño | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee