ABOUT THE SPEAKER
Thomas Thwaites - Designer
Thomas Thwaites is a designer "of a more speculative sort," he says.

Why you should listen

Thomas Thwaites calls himself "a designer (of a more speculative sort)." His thoughtful projects look deeply at the science behind technology, as in the Toaster Project, which sent spiralling him into the history and techniques of metallurgy and plastics production, and Policing Genes, a thought experiment around amateur genetics. We will not mention Honeytrap, an attempt to explore modern criminality through a bicycle theft gone horribly wrong. He's currently working on a project investigating counterfactual histories in science, supported by the Wellcome Trust.

More profile about the speaker
Thomas Thwaites | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Thomas Thwaites: How I built a toaster -- from scratch

Thomas Thwaites: Tôi đã làm một cái máy nướng bánh mì như thế nào - từ đầu đến cuối

Filmed:
1,456,254 views

Cần phải có cả một nền văn minh để làm ra một cái máy nướng bánh mì. Nhà thiết kế Thomas Thwaites đã hiểu ra điều này bằng một cách khó khăn, bằng cách cố làm cái máy từ đầu chí cuối: đào các mỏ quặng để lấy thép, chiết xuất nhựa từ dầu,... anh thật sự khá tuyệt vời khi có thể đi xa đến như vậy. Đây là một câu chuyện ngụ ngôn về mối liên hệ chặt chẽ của xã hội chúng ta, dành cho cả các nhà thiết kế và những người tiêu dùng.
- Designer
Thomas Thwaites is a designer "of a more speculative sort," he says. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
If we look around us,
0
0
3000
Nếu nhìn xung quanh mình,
00:18
much of what surroundsvùng lân cận us
1
3000
2000
chúng ta sẽ thấy rất nhiều thứ quanh ta
00:20
startedbắt đầu life as variousnhiều rocksđá and sludgebùn
2
5000
3000
chỉ bắt đầu là các loại đá và bùn
00:23
buriedchôn in the groundđất in variousnhiều placesnơi in the worldthế giới.
3
8000
3000
bị chôn sâu dưới lòng đất ở nhiều nơi trên thế giới.
00:27
But, of coursekhóa học, they don't look like rocksđá and sludgebùn now.
4
12000
2000
Nhưng, dĩ nhiên, bây giờ thì chúng trông không giống đá và bùn nữa;
00:29
They look like TVTRUYỀN HÌNH camerasmáy ảnh, monitorsmàn hình,
5
14000
3000
chúng trông giống TV, máy quay, màn hình,
00:32
annoyinglàm phiền radioradio micsmics.
6
17000
2000
hay những chiếc mi-crô ở đài phát thanh.
00:34
And so this magicalhuyền diệu transformationchuyển đổi
7
19000
2000
Và cái sự biến đổi kì diệu này
00:36
is what I was tryingcố gắng to get at with my projectdự án,
8
21000
3000
là cái mà tôi muốn tìm hiểu thông qua dự án của mình,
00:39
which becameđã trở thành knownnổi tiếng as the ToasterLò nướng bánh ProjectDự án.
9
24000
2000
được biết đến với cái tên Dự án Máy nướng bánh mì.
00:41
And it was alsocũng thế inspiredcảm hứng by this quoteTrích dẫn
10
26000
2000
Và nó cũng được truyền cảm hứng từ câu trích này
00:43
from DouglasDouglas AdamsAdams,
11
28000
2000
của Douglas Adams,
00:45
and the situationtình hình is from "The Hitchhiker'sNgười xin có Giang 's GuideHướng dẫn to the GalaxyThiên Hà."
12
30000
3000
từ cuốn "Chỉ dẫn đến Thiên hà dành cho Kẻ đi nhờ xe."
00:48
And the situationtình hình it describesmô tả
13
33000
2000
Và trong đó miêu tả
00:50
is the heroanh hùng of the booksách -- he's a 20th-centuryth thế kỷ man --
14
35000
3000
người anh hùng của quyển sách -- một người đàn ông thế kỉ 20 --
00:53
findstìm thấy himselfbản thân anh ấy alonemột mình on a strangekỳ lạ planethành tinh
15
38000
3000
thấy mình bị lạc vào một hành tinh lạ
00:56
populateddân cư only by a technologicallycông nghệ primitivenguyên thủy people.
16
41000
3000
của những người chỉ có công nghệ sơ đẳng.
00:59
And he kindloại of assumesgiả sử that, yes,
17
44000
2000
Và anh ta đã tưởng rằng, phải,
01:01
he'llĐịa ngục becometrở nên -- these villagersdân làng --
18
46000
2000
anh sẽ trở thành -- với những tên nhà quê này --
01:03
he'llĐịa ngục becometrở nên theirhọ emperorHoàng đế
19
48000
2000
anh sẽ trở thành hoàng đế của bọn họ
01:05
and transformbiến đổi theirhọ societyxã hội
20
50000
2000
và biến đổi xã hội của họ
01:07
with his wonderfulTuyệt vời commandchỉ huy of technologyCông nghệ
21
52000
2000
bằng những kiến thức công nghệ tuyệt vời của mình
01:09
and sciencekhoa học and the elementscác yếu tố,
22
54000
2000
bằng khoa học, và những nguyên tố,
01:11
but, of coursekhóa học, realizesnhận ra
23
56000
2000
nhưng, dĩ nhiên, anh nhận ra
01:13
that withoutkhông có the restnghỉ ngơi of humanNhân loại societyxã hội,
24
58000
2000
rằng không có phần còn lại của xã hội con người,
01:15
he can barelyvừa đủ make a sandwichsandwich,
25
60000
3000
thì anh thậm chí còn không làm nổi một cái bánh kẹp,
01:18
let alonemột mình a toasterLò nướng bánh.
26
63000
2000
chứ đừng nói là một cái máy nướng bánh mì.
01:20
But he didn't have WikipediaWikipedia.
27
65000
2000
Nhưng anh ta không có Wikipedia.
01:22
So I thought, okay,
28
67000
2000
Thế là tôi nghĩ, được rồi,
01:24
I'll try and make an electricđiện toasterLò nướng bánh from scratchvết trầy.
29
69000
2000
mình sẽ thử làm một cái máy nướng bánh mì chạy điện từ đầu đến cuối.
01:26
And, workingđang làm việc on the ideaý kiến
30
71000
2000
Và, với ý nghĩ
01:28
that the cheapestvới giá rẻ nhất electricđiện toasterLò nướng bánh
31
73000
2000
rằng cái máy nướng bánh điện rẻ nhất
01:30
would alsocũng thế be the simplestđơn giản nhất to reverse-engineerđảo ngược-kỹ sư,
32
75000
2000
cũng sẽ là cái máy dễ có thể tái tạo ngược lại nhất,
01:32
I wentđã đi and boughtđã mua the cheapestvới giá rẻ nhất toasterLò nướng bánh I could find,
33
77000
3000
tôi đã đi mua cái máy nướng bánh mì rẻ nhất mà tôi có thể tìm được,
01:35
tooklấy it home
34
80000
2000
mang nó về nhà
01:37
and was kindloại of dismayedkinh hoàng to discoverkhám phá
35
82000
2000
và tôi đã khá là hoảng khi phát hiện ra
01:39
that, insidephía trong this objectvật,
36
84000
2000
rằng, trong cái vật này,
01:41
which I'd boughtđã mua for just 3.49 poundsbảng,
37
86000
3000
cái vật mà tôi đã mua với giá chỉ có 3 bảng 94 xu,
01:44
there were 400 differentkhác nhau bitsbit
38
89000
3000
có tới 400 phần khác nhau
01:47
madethực hiện out of a hundred-plusHundred-Plus differentkhác nhau materialsnguyên vật liệu.
39
92000
4000
làm từ hơn 100 vật liệu khác nhau.
01:51
I didn't have the restnghỉ ngơi of my life to do this projectdự án.
40
96000
3000
Tôi không có cả đời để làm dự án này;
01:54
I had maybe ninechín monthstháng.
41
99000
2000
tôi chỉ có khoảng 9 tháng.
01:56
So I thought, okay, I'll startkhởi đầu with fivesố năm.
42
101000
2000
Thế là tôi nghĩ, được rồi, tôi sẽ bắt đầu với 5 loại nguyên tố.
01:58
And these were steelThép, micaMica,
43
103000
2000
Và chúng là thép, mi-ca,
02:00
plasticnhựa, copperđồng and nickelNiken.
44
105000
3000
nhựa, đồng và mạ kền.
02:03
So, startingbắt đầu with steelThép: how do you make steelThép?
45
108000
3000
Thế là, bắt đầu với thép: chúng ta làm thép thế nào nhỉ?
02:06
I wentđã đi and knockedđánh đập on the doorcửa
46
111000
2000
Tôi đã đến và gõ cửa
02:08
of the RioRio TintoTinto ChairGhế
47
113000
2000
của một giáo sư ở Rio Tinto
02:10
of AdvancedNâng cao MineralKhoáng sản ExtractionKhai thác at the RoyalHoàng gia SchoolTrường học of MinesMỏ
48
115000
3000
thuộc ngành Khai thác Khoáng sản Cấp cao tại Trường học Hoàng gia về Mỏ
02:13
and said, "How do you make steelThép?"
49
118000
2000
và hỏi, "Người ta làm thép như thế nào?"
02:15
And ProfessorGiáo sư CilliersCilliers was very kindloại
50
120000
2000
Và Giáo sư Cilliers đã rất tốt bụng
02:17
and talkednói chuyện me throughxuyên qua it.
51
122000
2000
giải thích rõ ngọn ngành cho tôi nghe.
02:19
And my vaguemơ hồ rememberingsrememberings from GCSEGCSE sciencekhoa học --
52
124000
3000
Và qua trí nhớ mơ màng của tôi về môn khoa học ở lớp GCSE --
02:22
well, steelThép comesđến from ironbàn là,
53
127000
2000
thì, thép làm từ sắt,
02:24
so I phonedgọi điện up an ironbàn là minetôi.
54
129000
3000
thế là tôi gọi điên cho một mỏ sắt.
02:27
And said, "HiChào bạn, I'm tryingcố gắng to make a toasterLò nướng bánh.
55
132000
2000
Và bảo là, "Xin chào, tôi đang cố làm một cái máy nướng bánh mì.
02:29
Can I come up and get some ironbàn là?"
56
134000
3000
Tôi có thể đến và lấy ít sắt được không?"
02:33
UnfortunatelyThật không may, when I got there -- emergesxuất hiện RayRay.
57
138000
3000
Không may là, khi tôi đến đấy -- Ray bước ra.
02:36
He had misheardmisheard me
58
141000
2000
Ông đã nghe nhầm tôi
02:38
and thought I was comingđang đến up because I was tryingcố gắng to make a posteráp phích,
59
143000
3000
và tưởng là tôi đang đến bởi vì tôi muốn làm một cái tranh áp-phích (toaster/poster),
02:41
and so wasn'tkhông phải là preparedchuẩn bị to take me into the minesmìn.
60
146000
3000
và vì thế ông chưa chuẩn bị gì để đưa tôi xuống mỏ.
02:44
But after some naggingđòi hỏi, I got him to do that.
61
149000
2000
Nhưng sau khi tôi cằn nhằn một lúc, thì ông đã đồng ý.
02:46
(VideoVideo) RayRay: It was CreaseNhăn LimestoneĐá vôi,
62
151000
3000
(Video) Ray: Đây là những nếp đá vôi.
02:50
and that was producedsản xuất
63
155000
2000
Nó được tạo ra
02:52
by seabiển creaturessinh vật
64
157000
3000
bởi các sinh vật biển
02:55
350 milliontriệu yearsnăm agotrước
65
160000
3000
350 triệu năm trước
02:58
in a nicetốt đẹp, warmấm áp,
66
163000
2000
trong một môi trường tốt, ấm
03:00
sunnySunny atmospherekhông khí.
67
165000
2000
và đầy nắng.
03:02
When you studyhọc geologyđịa chất,
68
167000
2000
Khi cậu học về địa chất,
03:04
you can see what's happenedđã xảy ra in the pastquá khứ,
69
169000
3000
cậu có thể nhìn thấy được những gì đã xảy ra trong quá khứ.
03:07
and there were terrificTuyệt vời changesthay đổi in the earthtrái đất.
70
172000
3000
Và đã có những thay đổi cực lớn trên trái đất.
03:16
ThomasThomas ThwaitesThwaites: As you can see, they had the ChristmasGiáng sinh decorationstrang trí up.
71
181000
3000
Thomas Thwaites: Như các bạn có thể thấy, họ đã treo đồ trang trí Giáng Sinh lên.
03:20
And of coursekhóa học, it wasn'tkhông phải là actuallythực ra a workingđang làm việc minetôi anymorenữa không,
72
185000
3000
Và dĩ nhiên, đây không còn là một mỏ đang hoạt động nữa,
03:23
because, thoughTuy nhiên RayRay was a minerthợ mỏ there,
73
188000
3000
bởi vì, dù Ray là thợ mỏ ở đây,
03:26
the minetôi had closedđóng
74
191000
2000
cái mỏ này đã bị đóng cửa
03:28
and had been reopenedmở cửa trở lại as a kindloại of touristdu lịch attractionsức hút,
75
193000
3000
và giờ được mở lại như một dạng chỗ tham quan cho khách du lịch,
03:31
because, of coursekhóa học, it can't competecạnh tranh
76
196000
2000
bởi vì, dĩ nhiên, nó không thể cạnh tranh
03:33
on the scaletỉ lệ of operationshoạt động which are happeningxảy ra
77
198000
3000
với những mỏ còn đang hoạt động tầm cỡ lớn, như ở
03:36
in SouthNam AmericaAmerica, AustraliaÚc, whereverở đâu.
78
201000
3000
Nam Mỹ, Úc, hay là đâu đấy.
03:39
But anywaydù sao, I got my suitcaseva li of ironbàn là orequặng
79
204000
3000
Nhưng mà đằng nào thì, tôi cũng đã lấy được một va-li đầy quặng sắt
03:42
and draggedkéo it back to LondonLondon on the trainxe lửa,
80
207000
2000
và kéo nó về Luôn Đôn bằng tàu,
03:44
and then was facedphải đối mặt with the problemvấn đề:
81
209000
2000
và rồi tôi phải đối mặt với một vấn đề:
03:46
Okay, how do you make this rockđá
82
211000
2000
Hừm, làm thế nào chúng ta biến cục đá này
03:48
into componentscác thành phần for a toasterLò nướng bánh?
83
213000
2000
thành một thành phần cấu tạo của cái máy nướng bánh mì đây?
03:50
So I wentđã đi back to ProfessorGiáo sư CilliersCilliers,
84
215000
2000
Thế là tôi quay lại gặp Giáo sư Cilliers,
03:52
and he said, "Go to the librarythư viện."
85
217000
2000
và ông bảo tôi "Hãy đến thư viện"
03:54
So I did
86
219000
2000
Thế là tôi nghe lời ông
03:56
and was looking throughxuyên qua the undergraduatechương trình đại học textbookssách giáo khoa on metallurgyluyện kim --
87
221000
3000
và tôi xem qua những cuốn sách học đại học về ngành luyện kim --
03:59
completelyhoàn toàn uselessvô ích for what I was tryingcố gắng to do.
88
224000
3000
mà theo tôi là hoàn toàn vô dụng đối với những thứ tôi đang muốn làm.
04:02
Because, of coursekhóa học, they don't actuallythực ra tell you how to do it
89
227000
3000
Bởi vì, dĩ nhiên, họ không nói rõ ra phải làm thế nào
04:05
if you want to do it yourselfbản thân bạn and you don't have a smeltingnóng chảy plantthực vật.
90
230000
3000
nếu bạn muốn tự làm mà không có một lò luyện kim.
04:08
So I endedđã kết thúc up going to the HistoryLịch sử of ScienceKhoa học LibraryThư viện
91
233000
2000
Thế là cuối cùng tôi đi đến Thư viện Lịch sử Tự nhiên
04:10
and looking at this booksách.
92
235000
2000
và tìm quyển sách này.
04:12
This is the first textbooksách giáo khoa on metallurgyluyện kim
93
237000
2000
Đây là quyển sách giáo khoa đầu tiên về luyện kim
04:14
writtenbằng văn bản in the WestWest, at leastít nhất.
94
239000
2000
ít ra là đầu tiên ở phương Tây.
04:16
And there you can see that woodcutđầ
95
241000
2000
Và ở đây các bạn có thể nhìn thấy phần khắc gỗ
04:18
is basicallyvề cơ bản what I endedđã kết thúc up doing.
96
243000
2000
đấy là cái mà tôi cuối cùng đã ngồi làm.
04:20
But insteadthay thế of a bellowsBellows, I had a leaf blowerquạt gió.
97
245000
3000
Nhưng thay vì là ống thổi, tôi lại có một cái máy thổi lá.
04:23
(LaughterTiếng cười)
98
248000
2000
(Tiếng cười)
04:25
And that was something that reoccurredreoccurred throughoutkhắp the projectdự án,
99
250000
3000
Và đó là một điều mà cứ lặp đi lặp lại trong suốt dự án,
04:28
was, the smallernhỏ hơn the scaletỉ lệ you want to work on,
100
253000
2000
tức là, càng muốn làm quy mô nhỏ bao nhiêu,
04:30
the furtherthêm nữa back in time you have to go.
101
255000
3000
thì bạn càng phải tìm cách làm từ xa xưa trong lịch sử bấy nhiêu.
04:33
And so this is after
102
258000
2000
Và đây là kết quả
04:35
a day and about halfmột nửa a night
103
260000
2000
của một ngày và nửa đêm
04:37
smeltingnóng chảy this ironbàn là.
104
262000
2000
luyện sắt.
04:39
I draggedkéo out this stuffđồ đạc,
105
264000
2000
Tôi kéo cái thứ này ra,
04:41
and it wasn'tkhông phải là ironbàn là.
106
266000
2000
và nó không phải là sắt.
04:43
But luckilymay mắn thay,
107
268000
2000
Nhưng may thay,
04:45
I foundtìm a patentbằng sáng chế onlineTrực tuyến
108
270000
2000
tôi đã tìm được một bằng sáng chế trên mạng,
04:47
for industrialcông nghiệp furnaces that use microwaveslò vi sóng,
109
272000
3000
dành cho các lò luyện kim công nghiệp dùng sóng vi ba
04:50
and at 30 minutesphút at fullđầy powerquyền lực,
110
275000
2000
Và sau 30 phút chạy hết công suất,
04:52
and I was ablecó thể to finishhoàn thành off the processquá trình.
111
277000
3000
tôi đã có thể hoàn thành quá trình.
04:57
So, my nextkế tiếp --
112
282000
2000
Và, kế tiếp --
04:59
(ApplauseVỗ tay)
113
284000
2000
(Vỗ tay)
05:03
The nextkế tiếp thing I was tryingcố gắng to get was copperđồng.
114
288000
3000
Vật liệu kế tiếp mà tôi cần làm là đồng.
05:06
Again, this minetôi
115
291000
3000
Lần nữa, cái mỏ này
05:09
was onceMột lần the largestlớn nhất copperđồng minetôi in the worldthế giới.
116
294000
2000
đã từng một thời là mỏ đồng lớn nhất trên thế giới..
05:11
It's not anymorenữa không,
117
296000
2000
Bây giờ thì nó không còn là như thế nữa,
05:13
but I foundtìm a retirednghỉ hưu geologyđịa chất professorGiáo sư
118
298000
2000
nhưng tôi tìm được một giáo sư địa chất đã nghỉ hưu
05:15
to take me down,
119
300000
2000
để dẫn tôi xuống đấy.
05:17
and he said, "Okay, I'll let you have some waterNước from the minetôi."
120
302000
3000
Và ông nói là "Được rồi, tôi sẽ để cậu lấy ít nước từ mỏ này."
05:20
And the reasonlý do I was interestedquan tâm in gettingnhận được waterNước
121
305000
3000
Và cái lý do mà tôi muốn lấy nước
05:23
is because waterNước which goesđi throughxuyên qua minesmìn
122
308000
2000
là bởi vì nước đó đã chảy qua mỏ
05:25
becomestrở thành kindloại of acidicchua
123
310000
2000
và đã nhiễm phèn
05:27
and will startkhởi đầu pickingnhặt up,
124
312000
2000
và bắt đầu ăn mòn,
05:29
dissolvinghòa tan the mineralskhoáng chất from the minetôi.
125
314000
2000
hòa tan các khoáng sản trong mỏ.
05:31
And a good examplethí dụ of this is the RioRio TintoTinto,
126
316000
3000
Và một ví dụ tốt của điều này là mỏ Rio Tinto,
05:34
which is in PortugalBồ Đào Nha.
127
319000
2000
nằm ở Bồ Đào Nha.
05:36
As you can see, it's got lots and lots of mineralskhoáng chất dissolvedgiải tán in it.
128
321000
3000
Như các bạn có thể thấy, nó có rất rất nhiều khoáng sản hòa tan ở trong.
05:39
So manynhiều suchnhư là
129
324000
2000
Quá nhiều,
05:41
that it's now just a home for bacteriavi khuẩn
130
326000
3000
đến nỗi giờ nó là nhà cho các loại vi khuẩn
05:44
who really like acidicchua, toxicchất độc conditionsđiều kiện.
131
329000
3000
ưa môi trường có axít và độc hại.
05:47
But anywaydù sao, the waterNước I draggedkéo back
132
332000
2000
Nhưng mà nói chung là, thứ nước mà tôi mang về
05:49
from the IsleIsle of AngleseyAnglesey where the minetôi was --
133
334000
2000
từ đảo Anglesey, nơi có cái mỏ --
05:51
there was enoughđủ copperđồng in it
134
336000
2000
đã có đủ đồng trong đó
05:53
suchnhư là that I could castdàn diễn viên the pinsPins
135
338000
2000
để tôi làm những cái chấu
05:55
of my metalkim loại electricđiện plugphích cắm.
136
340000
2000
cho cái phích cắm điện bằng kim loại của tôi.
05:57
So my nextkế tiếp thing: I was off to ScotlandScotland
137
342000
3000
Rồi việc tiếp theo là: tôi đi đến Scotland
06:00
to get micaMica.
138
345000
3000
để tìm mi-ca.
06:03
And micaMica is a mineralkhoáng sản
139
348000
3000
Mi-ca là một khoáng sản
06:06
which is a very good insulatorchất cách điện
140
351000
3000
cách điện rất tốt
06:09
and very good at insulatingcách nhiệt electricityđiện.
141
354000
3000
dùng để ngăn cản dòng điện.
06:12
That's me gettingnhận được micaMica.
142
357000
2000
Đó là hình của tôi đang lấy mi-ca.
06:15
And the last materialvật chất I'm going to talk about todayhôm nay is plasticnhựa,
143
360000
3000
Và vật liệu cuối cùng tôi sẽ nói đến hôm nay là nhựa.
06:18
and, of coursekhóa học,
144
363000
2000
Dĩ nhiên,
06:20
my toasterLò nướng bánh had to have a plasticnhựa casetrường hợp.
145
365000
2000
máy nướng bánh mì của tôi phải có một lớp vỏ nhựa chứ.
06:22
PlasticNhựa is the definingxác định featuređặc tính
146
367000
2000
Nhựa dẻo chính là đặc điểm
06:24
of cheapgiá rẻ electricalđiện goodsCác mặt hàng.
147
369000
2000
của đồ điện rẻ tiền.
06:26
And so plasticnhựa comesđến from oildầu, so I phonedgọi điện up BPBP
148
371000
3000
Và bởi vì nhựa làm từ dầu, thế nên tôi đã gọi điện cho BP
06:29
and spentđã bỏ ra a good halfmột nửa an hourgiờ
149
374000
2000
và dành phải nửa tiếng đồng hồ
06:31
tryingcố gắng to convincethuyết phục the PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG officevăn phòng at BPBP
150
376000
2000
cố gắng thuyết phục phòng Quan hệ quần chúng tại BP
06:33
that it would be fantastictuyệt diệu for them
151
378000
2000
rằng sẽ rất tuyệt cho họ
06:35
if they flewbay me to an oildầu riggiàn khoan
152
380000
2000
nếu họ đưa tôi đến một giàn khoan dầu bằng máy bay
06:37
and let me have a jugjug of oildầu.
153
382000
2000
và cho tôi một bình dầu.
06:39
BPBP obviouslychắc chắn has a bitbit more on theirhọ mindlí trí now.
154
384000
3000
BP rõ ràng là có chuyện khác đang phải bận tâm.
06:43
But even then
155
388000
2000
Nhưng ngay cả thế
06:45
they weren'tkhông phải convincedthuyết phục
156
390000
2000
họ đã không được thuyết phục lắm
06:47
and said, "Okay, we'lltốt phoneđiện thoại you back" -- never did.
157
392000
3000
và bảo "Được rồi, chúng tôi sẽ gọi lại cho anh" -- quên luôn.
06:50
So I lookednhìn at other wayscách of makingchế tạo plasticnhựa.
158
395000
3000
Thế là tôi tìm các cách khác để tạo ra nhựa.
06:53
And you can actuallythực ra make plasticnhựa
159
398000
2000
Và hóa ta bạn có thể làm nhựa
06:55
from obviouslychắc chắn oilsCác loại dầu which come from plantscây, but alsocũng thế from starchestinh bột.
160
400000
3000
từ các loại dầu khác, như là dầu từ cây cỏ, nhưng ngay cả từ tinh bột cũng được.
06:58
So this is attemptingcố gắng to make
161
403000
2000
Vì vậy đây là những cố gắng làm nhựa
07:00
potatokhoai tây starchtinh bột plasticnhựa.
162
405000
2000
từ tinh bột khoai tây.
07:02
And for a while that was looking really good.
163
407000
2000
Và trong một lúc thì trông nó khá là ổn.
07:04
I pouredđổ it into the moldkhuôn, which you can see there,
164
409000
2000
Tôi đổ nó vào khuôn, mà bạn có thể nhìn thấy ở đây,
07:06
which I've madethực hiện from a treecây trunkThân cây.
165
411000
2000
cái mà tôi đã làm ra từ thân cây.
07:08
And it was looking good for a while,
166
413000
2000
Và nó đang có vẻ rất ổn,
07:10
but I left it outsideở ngoài, because you had to leaverời khỏi it outsideở ngoài to drykhô,
167
415000
3000
nhưng tôi đã để nó ở ngoài, bởi vì bạn phải để nó ở ngoài cho nó khô,
07:13
and unfortunatelykhông may I cameđã đến back
168
418000
2000
và thật không may, khi tôi quay lại
07:15
and there were snailsCon Ốc Sên eatingĂn the unhydrolyzedunhydrolyzed bitsbit of potatokhoai tây.
169
420000
3000
có mấy con sên đang ăn những phần không bị ướt của khoai tây.
07:19
So kindloại of out of desperationtuyệt vọng,
170
424000
3000
Trong phút tuyệt vọng,
07:22
I decidedquyết định that I could think laterallychiều ngang.
171
427000
3000
tôi đã quyết định mình phải nghĩ thoáng ra một chút.
07:25
And geologistsnhà địa chất học have actuallythực ra christenedĐặt tên thánh --
172
430000
2000
Các nhà địa chất thực chất đã đặt tên --
07:27
well, they're debatingtranh luận whetherliệu to christenChristen --
173
432000
2000
à, thực ra họ đang tranh cãi liệu có nên đặt tên --
07:29
the agetuổi tác that we're livingsống in --
174
434000
2000
cho thời đại mà chúng ta đang sống --
07:31
they're debatingtranh luận whetherliệu to make it a newMới geologicalĐịa chất học epochkỷ nguyên
175
436000
3000
họ đang tranh cãi liệu có nên gọi nó là một kỷ nguyên địa chất mới
07:34
calledgọi là the AnthropoceneAnthropocene, the agetuổi tác of Man.
176
439000
3000
gọi là Anthropocene, thời đại của Con Người.
07:37
And that's because geologistsnhà địa chất học of the futureTương lai
177
442000
2000
Và đó là bởi vì các nhà địa chất trong tương lai
07:39
would kindloại of see a sharpnhọn shiftsự thay đổi
178
444000
2000
sẽ có thể thấy một sự chuyển đổi lớn
07:41
in the stratađịa tầng of rockđá that is beingđang laidđặt down now.
179
446000
2000
trong các tầng đá hiện giờ đang nằm ở dưới lòng đất.
07:43
So suddenlyđột ngột, it will becometrở nên kindloại of radioactivephóng xạ from ChernobylChernobyl
180
448000
3000
Một cách đột ngột, nó sẽ phóng ra xạ giống như trong vụ nổ Chernobyl
07:46
and the 2,000 or so nuclearNguyên tử bombsbom
181
451000
2000
và bằng khoảng tất cả 2 000 quả bom nguyên tử
07:48
that have been setbộ off sincekể từ 1945.
182
453000
3000
đã từng được kích hoạt kể từ năm 1945.
07:52
And there'dmàu đỏ alsocũng thế be an extinctionsự tuyệt chủng eventbiến cố --
183
457000
3000
Và sẽ có cả những sự tuyệt chủng --
07:55
like fossilshóa thạch would suddenlyđột ngột disappearbiến mất.
184
460000
3000
như các hóa thạch sẽ tự nhiên biến mất.
07:58
And alsocũng thế, I thought
185
463000
2000
Thêm nữa, tôi nghĩ
08:00
that there would be
186
465000
2000
là trong tương lai sẽ còn có
08:02
syntheticsợi tổng hợp polymerspolymer,
187
467000
2000
các loại nhựa nhân tạo,
08:04
plasticschất dẻo, embeddednhúng in the rockđá.
188
469000
2000
chất dẻo, dính vào trong đá.
08:06
So I lookednhìn up a plasticnhựa --
189
471000
2000
Thế là tôi đi tìm nhựa --
08:08
so I decidedquyết định that I could minetôi
190
473000
2000
tôi quyết định là tôi có thể đào
08:10
some of this modern-dayngày nay rockđá.
191
475000
2000
những loại đá-hiện-đại này.
08:12
And I wentđã đi up to ManchesterManchester
192
477000
2000
Tôi đã đi Manchester
08:14
to visitchuyến thăm a placeđịa điểm calledgọi là AxionAxion RecyclingTái chế.
193
479000
3000
để đến một nơi gọi là Axion Recycling.
08:17
And they're at the sharpnhọn endkết thúc of what's calledgọi là the WEEEWEEE,
194
482000
3000
Và họ sắp hoàn thành cái được gọi là WEEE,
08:20
which is this EuropeanChâu Âu electricalđiện and electronicđiện tử wastechất thải directivechỉ thị.
195
485000
4000
nghĩa là chỉ thị về rác thải điện tử ở Châu Âu.
08:25
And that was broughtđưa into forcelực lượng
196
490000
2000
Và những chỉ thị đó được đưa vào thi hành
08:27
to try and dealthỏa thuận with the mountainnúi of stuffđồ đạc
197
492000
3000
để cố xử lý những núi đồ dùng
08:30
that is just beingđang madethực hiện
198
495000
3000
được tạo ra
08:33
and then livingsống for a while in our homesnhà
199
498000
2000
và rồi được dùng trong nhà của chúng ta
08:35
and then going to landfillbãi rác.
200
500000
2000
và sau đó đi đến bãi đổ rác.
08:37
But this is it.
201
502000
2000
Nhưng chỉ đến thế này thôi.
08:46
(MusicÂm nhạc)
202
511000
5000
(Nhạc)
09:47
(LaughterTiếng cười)
203
572000
2000
(Tiếng cười)
09:49
So there's a picturehình ảnh
204
574000
2000
Và đó là cái máy nướng bánh
09:51
of my toasterLò nướng bánh.
205
576000
2000
của tôi.
09:53
(ApplauseVỗ tay)
206
578000
4000
(Vỗ tay)
09:57
That's it withoutkhông có the casetrường hợp on.
207
582000
3000
Và đó là cái máy mà không có vỏ bên ngoài.
10:00
And there it is on the shelveskệ.
208
585000
3000
Và đó là cái máy ở trên kệ bán hàng.
10:03
ThanksCảm ơn.
209
588000
2000
Cảm ơn.
10:05
(ApplauseVỗ tay)
210
590000
4000
(Vỗ tay)
10:09
BrunoBruno GiussaniGiussani: I'm told you did plugphích cắm it in onceMột lần.
211
594000
2000
Bruno Giussani: Tôi được cho biết là anh có cắm điện vào một lần.
10:11
TTTT: Yeah, I did plugphích cắm it in.
212
596000
2000
TT: Vâng, tôi có cắm điện cho nó.
10:13
I don't know if you could see,
213
598000
2000
Tôi không biết bạn có thể thấy được không,
10:15
but I was never ablecó thể to make insulationvật liệu cách nhiệt for the wiresDây điện.
214
600000
3000
nhưng tôi không làm được phần cách điện cho các dây kim loại.
10:18
KewKew GardensKhu vườn were insistentvan lơn
215
603000
2000
Kew Gardens cứ khăng khăng
10:20
that I couldn'tkhông thể come and hackhack into theirhọ rubbercao su treecây.
216
605000
3000
là tôi không được đến và chặt vào cây cao su của họ.
10:23
So the wiresDây điện were uninsulateduninsulated.
217
608000
2000
Vậy nên các dây kim loại không được cách điện.
10:25
So there was 240 voltsvolt
218
610000
2000
Và có 240 vôn điện
10:27
going throughxuyên qua these homemadetự chế copperđồng wiresDây điện,
219
612000
2000
đi qua các dây đồng tự chế,
10:29
homemadetự chế plugphích cắm.
220
614000
2000
ổ cắm điện tự chế.
10:31
And for about fivesố năm secondsgiây,
221
616000
2000
Và trong khoảng năm giây,
10:33
the toasterLò nướng bánh toastednướng,
222
618000
2000
thì cái máy nướng bánh mì có hoạt động,
10:35
but then, unfortunatelykhông may,
223
620000
2000
nhưng sau đó, đáng tiếc,
10:37
the elementthành phần kindloại of meltedtan chảy itselfchinh no.
224
622000
3000
các thành phần gần như tự nấu chảy bản thân.
10:40
But I consideredxem xét it a partialmột phần successsự thành công, to be honestthật thà.
225
625000
3000
Nhưng tôi thì cho rằng đây dù sao cũng là một thành công, thật đấy.
10:43
BGBG: ThomasThomas ThwaitesThwaites. TTTT: ThanksCảm ơn.
226
628000
3000
BG: Thomas Thwaites. TT: Cảm ơn.
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thomas Thwaites - Designer
Thomas Thwaites is a designer "of a more speculative sort," he says.

Why you should listen

Thomas Thwaites calls himself "a designer (of a more speculative sort)." His thoughtful projects look deeply at the science behind technology, as in the Toaster Project, which sent spiralling him into the history and techniques of metallurgy and plastics production, and Policing Genes, a thought experiment around amateur genetics. We will not mention Honeytrap, an attempt to explore modern criminality through a bicycle theft gone horribly wrong. He's currently working on a project investigating counterfactual histories in science, supported by the Wellcome Trust.

More profile about the speaker
Thomas Thwaites | Speaker | TED.com