ABOUT THE SPEAKER
Wadah Khanfar - Journalist
As the Director General of Al Jazeera from 2003-2011, Wadah Khanfar worked to bring rare liberties like information, transparency and dissenting voices to repressive states and political hot zones.

Why you should listen

From war correspondent to Baghdad bureau chief to Director General from 2003 until he stepped down in 2011, Wadah Khanfar worked through the closure and bombing of Al Jazeera's bureaus, the torture and murder of its journalists and state propaganda smears. Al Jazeera's approach to journalism emphasizes "re-thinking authority, giving a voice to the voiceless," Khanfar said in an interview with TIME.

No news network has attracted as much controversy as Al Jazeera. Khanfar, in turn, became the lightning rod for dispute on the organization's place in politics, both in its home region and abroad. (In the West, editorials have accused him of sympathizing with terrorists; in his own region, of fanning instability.) 

More profile about the speaker
Wadah Khanfar | Speaker | TED.com
TED2011

Wadah Khanfar: A historic moment in the Arab world

Wadah Khanfar: Thời điểm lịch sử của thế giới Ả Rập

Filmed:
977,468 views

Trong bối cảnh cuộc cách mạng dân chủ dẫn dắt bởi những người trẻ tuổi được trang bị kỹ thuật hiện đại đang tràn qua thế giới Ả Rập, ông Wadah Khanfar, lãnh đạo đài truyền hình Al Jazeera, chia sẻ một cái nhìn lạc quan sâu sắc về những gì đang diễn ra tại Ai Cập, Tuynisi, Libya và các nước Ả Rập khác -- tại thời điểm mà người dân nhận ra rằng họ có thể ra khỏi nhà và yêu cầu sự thay đổi.
- Journalist
As the Director General of Al Jazeera from 2003-2011, Wadah Khanfar worked to bring rare liberties like information, transparency and dissenting voices to repressive states and political hot zones. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
TenMười yearsnăm agotrước exactlychính xác,
0
0
2000
Đúng 10 năm trước đây,
00:17
I was in AfghanistanAfghanistan.
1
2000
2000
tôi đã ở Afghanistan.
00:19
I was coveringbao gồm the warchiến tranh in AfghanistanAfghanistan,
2
4000
4000
Tôi phụ trách đưa tin về cuộc chiến tại Afghanistan,
00:23
and I witnessedchứng kiến, as a reporterphóng viên for AlAl JazeeraJazeera,
3
8000
3000
và tôi đã chứng kiến, trong vai trò một phóng viên của Al Jazeera,
00:26
the amountsố lượng of sufferingđau khổ and destructionsự phá hủy
4
11000
3000
sự đau khổ và sự tàn phá
00:29
that emergedxuất hiện out of a warchiến tranh like that.
5
14000
3000
của một cuộc chiến như vậy.
00:32
Then, two yearsnăm latermột lát sau,
6
17000
2000
Hai năm sau đó
00:34
I coveredbao phủ anotherkhác warchiến tranh -- the warchiến tranh in IraqIraq.
7
19000
2000
tôi phụ trách đưa tin về một cuộc chiến khác - cuộc chiến ở Iraq.
00:36
I was placedđặt at the centerTrung tâm of that warchiến tranh
8
21000
3000
Tôi ở ngay trung tâm của cuộc chiến
00:39
because I was coveringbao gồm the warchiến tranh
9
24000
2000
bởi vì tôi đưa tin về cuộc chiến đó
00:41
from the northernPhương bắc partphần of IraqIraq.
10
26000
3000
từ khu vực phía bắc Iraq.
00:44
And the warchiến tranh endedđã kết thúc
11
29000
2000
Và rồi cuộc chiến kết thúc
00:46
with a regimechế độ changethay đổi,
12
31000
2000
với sự thay đổi thể chế,
00:48
like the one in AfghanistanAfghanistan.
13
33000
2000
giống như cuộc chiến ở Afghanistan.
00:50
And that regimechế độ
14
35000
2000
Và cái thể chế ấy
00:52
that we got ridthoát khỏi of
15
37000
2000
cái mà chúng ta đã xóa bỏ
00:54
was actuallythực ra a dictatorshipchế độ độc tài,
16
39000
3000
là chế độ độc tài,
00:57
an authoritarianđộc đoán regimechế độ,
17
42000
2000
một chế độ độc đoán,
00:59
that for decadesthập kỷ
18
44000
3000
mà trong nhiều thập niên
01:02
createdtạo a great sensegiác quan of paralysistê liệt
19
47000
4000
tạo ra một cảm giác tê liệt
01:06
withinbên trong the nationquốc gia, withinbên trong the people themselvesbản thân họ.
20
51000
3000
trong quốc gia ấy, trong mỗi người dân của đất nước ấy
01:09
HoweverTuy nhiên,
21
54000
2000
Tuy nhiên,
01:11
the changethay đổi that cameđã đến throughxuyên qua foreignngoại quốc interventioncan thiệp
22
56000
2000
sự thay đổi ấy đến từ những can thiệp bên ngoài
01:13
createdtạo even worsetệ hơn circumstanceshoàn cảnh for the people
23
58000
3000
nó đưa người dân đến những tình trạng thậm chí còn tồi tệ hơn
01:16
and deepenedsâu đậm the sensegiác quan
24
61000
2000
và hằn sâu thêm cảm giác
01:18
of paralysistê liệt and inferioritytự ti
25
63000
2000
tê liệt và tự ti
01:20
in that partphần of the worldthế giới.
26
65000
2000
trong thế giới Ả Rập.
01:22
For decadesthập kỷ,
27
67000
2000
Trong nhiều thập niên,
01:24
we have livedđã sống underDưới authoritarianđộc đoán regimeschế độ --
28
69000
3000
chúng ta đã sống dưới những chế độ chuyên chế --
01:27
in the ArabẢ Rập worldthế giới, in the MiddleTrung EastĐông.
29
72000
3000
trong thế giới Ả Rập, và Trung Đông
01:30
These regimeschế độ
30
75000
2000
Những chế độ
01:32
createdtạo something withinbên trong us duringsuốt trong this periodgiai đoạn.
31
77000
3000
đã tạo ra điều gì đó trong chúng ta trong suốt thời kỳ ấy.
01:35
I'm 43 yearsnăm old right now.
32
80000
2000
Năm nay tôi đã 43 tuổi.
01:37
For the last 40 yearsnăm,
33
82000
2000
Trong suốt 40 năm qua,
01:39
I have seenđã xem almosthầu hết the sametương tự faceskhuôn mặt
34
84000
2000
tôi đã chứng kiến số phận tương tự
01:41
for kingsvua and presidentstổng thống rulingphán quyết us --
35
86000
4000
của những vị vua và tổng thống đã cai trị chúng ta --
01:45
old, agedgià, authoritarianđộc đoán,
36
90000
4000
sự lỗi thời, già cỗi, chuyên chế,
01:49
corrupttham nhũng situationstình huống --
37
94000
2000
và suy đồi --
01:51
regimeschế độ that we have seenđã xem around us.
38
96000
3000
những chế độ mà chúng ta đã trải qua.
01:54
And for a momentchốc lát I was wonderingtự hỏi,
39
99000
3000
Và trong một khoảnh khắc tôi tự hỏi,
01:57
are we going to livetrực tiếp in ordergọi món to see
40
102000
2000
có phải chúng ta sống để chứng kiến
01:59
realthực changethay đổi happeningxảy ra on the groundđất,
41
104000
3000
một sự thay đổi thực sự đang diễn ra,
02:02
a changethay đổi that does not come throughxuyên qua foreignngoại quốc interventioncan thiệp,
42
107000
3000
sự thay đổi ko đến từ những can thiệp bên ngoài,
02:05
throughxuyên qua the miseryđau khổ of occupationnghề nghiệp,
43
110000
3000
từ sự chiếm đóng,
02:08
throughxuyên qua nationsquốc gia invadingxâm nhập our landđất đai
44
113000
3000
từ sự xâm lược của các quốc gia khác
02:11
and deepeningsâu sắc the sensegiác quan of inferioritytự ti sometimesđôi khi?
45
116000
4000
và hằn sâu thêm cảm giác tự ti của chúng ta?
02:15
The IraqisNgười Iraq: yes, they got ridthoát khỏi of SaddamSaddam HusseinHussein,
46
120000
3000
Đối với những người Iraq: phải, họ đã thoát khỏi sự cai trị của Saddam Hussein,
02:18
but when they saw
47
123000
2000
nhưng rồi họ phải chứng kiến
02:20
theirhọ landđất đai occupiedchiếm by foreignngoại quốc forceslực lượng
48
125000
3000
đất đai của họ bị chiếm đóng bởi những thế lực ngoại bang
02:23
they feltcảm thấy very sadbuồn,
49
128000
2000
họ đã cảm thấy buồn,
02:25
they feltcảm thấy that theirhọ dignityphẩm giá had sufferedchịu đựng.
50
130000
3000
cảm thấy lòng tự trọng của họ bị tổn thương.
02:28
And this is why they revoltednổi loạn.
51
133000
2000
Và đó là lý do họ đã nổi dậy.
02:30
This is why they did not acceptChấp nhận.
52
135000
3000
Đó là lý do họ không thể chấp nhận.
02:33
And actuallythực ra other regimeschế độ, they told theirhọ citizenscông dân,
53
138000
3000
Và trong những chế độ cai trị hiện hành, những người lãnh đạo nói với công dân của họ,
02:36
"Would you like to see the situationtình hình of IraqIraq?
54
141000
3000
"Các bạn có muốn thấy một tình trạng tương tự như ở Iraq?
02:39
Would you like to see civildân sự warchiến tranh, sectariantông phái killinggiết chết?
55
144000
3000
Các bạn có muốn thấy những cuộc chiến tranh dân sự, những cuộc thanh trừng đảng phái?
02:42
Would you like to see destructionsự phá hủy?
56
147000
2000
Các bạn có muốn thấy sự tàn phá?
02:44
Would you like to see foreignngoại quốc troopsbinh lính on your landđất đai?"
57
149000
3000
Các bạn có muốn thấy các đội quân ngoại quốc tràn lên mảnh đất của các bạn?"
02:47
And the people thought for themselvesbản thân họ,
58
152000
2000
Và những người dân tự nghĩ,
02:49
"Maybe we should livetrực tiếp with
59
154000
2000
"Có lẽ chúng ta nên chấp nhận
02:51
this kindloại of authoritarianđộc đoán situationtình hình that we find ourselveschúng ta in,
60
156000
3000
cái chế độ chuyên chế này, nó là hệ thống của chúng ta,
02:54
insteadthay thế of havingđang có the secondthứ hai scenariokịch bản."
61
159000
3000
hơn là một viễn cảnh khác."
02:58
That was one of the worsttệ nhất nightmarescơn ác mộng that we have seenđã xem.
62
163000
3000
Đó là một trong những điều tồi tệ nhất mà chúng tôi từng thấy.
03:01
For 10 yearsnăm,
63
166000
2000
Trong 10 năm qua,
03:03
unfortunatelykhông may we have foundtìm ourselveschúng ta
64
168000
2000
thật không may
03:05
reportingBáo cáo imageshình ảnh of destructionsự phá hủy,
65
170000
3000
chúng tôi đã đưa ra những hình ảnh về sự tàn phá,
03:08
imageshình ảnh of killinggiết chết,
66
173000
2000
về sự giết chóc,
03:10
of sectariantông phái conflictsmâu thuẫn,
67
175000
2000
do những xung đột đảng phái,
03:12
imageshình ảnh of violencebạo lực,
68
177000
2000
những hình ảnh về bạo lực,
03:14
emergingmới nổi from a magnificenttráng lệ piececái of landđất đai,
69
179000
3000
phát sinh từ một mảnh đất tươi đẹp,
03:17
a regionkhu vực that one day was the sourcenguồn
70
182000
2000
một khu vực đã từng là nguồn gốc
03:19
of civilizationsnền văn minh and artnghệ thuật and culturenền văn hóa
71
184000
3000
của những nền văn minh, của nghệ thuật và văn hóa
03:22
for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
72
187000
3000
trong hàng ngàn năm.
03:25
Now I am here to tell you
73
190000
3000
Hôm nay tôi ở đây để nói với các bạn
03:28
that the futureTương lai
74
193000
2000
rằng tương lai
03:30
that we were dreamingđang mơ for
75
195000
2000
mà chúng ta hằng mơ ước
03:32
has eventuallycuối cùng arrivedđã đến.
76
197000
3000
cuối cùng đã đến.
03:36
A newMới generationthế hệ,
77
201000
2000
Một thế hệ mới,
03:38
well-educatedcũng được giáo dục,
78
203000
2000
được giáo dục,
03:40
connectedkết nối,
79
205000
2000
được kết nối,
03:42
inspiredcảm hứng by universalphổ cập valuesgiá trị
80
207000
4000
được thôi thúc bởi những giá trị phổ quát
03:46
and a globaltoàn cầu understandinghiểu biết,
81
211000
3000
và một tư duy toàn cầu,
03:49
has createdtạo a newMới realitythực tế for us.
82
214000
4000
đã tạo ra một thực tại mới cho chúng ta,
03:53
We have foundtìm a newMới way
83
218000
3000
Chúng ta đã tìm ra một phương cách mới
03:56
to expressbày tỏ our feelingscảm xúc
84
221000
3000
để biểu lộ những gì chúng ta cảm thấy
03:59
and to expressbày tỏ our dreamsnhững giấc mơ:
85
224000
3000
và để nói lên những gì chúng ta mơ ước.
04:02
these youngtrẻ people
86
227000
2000
Những người trẻ tuổi này,
04:04
who have restoredkhôi phục self-confidencesự tự tin
87
229000
2000
những người đã khôi phục lại niềm tin
04:06
in our nationsquốc gia in that partphần of the worldthế giới,
88
231000
3000
trong các dân tộc của chúng ta,
04:09
who have givenđược us
89
234000
2000
những người đã đem đến cho chúng ta
04:11
newMới meaningÝ nghĩa for freedomsự tự do
90
236000
3000
ý nghĩa của sự tự do
04:14
and empoweredđược trao quyền us to go down to the streetsđường phố.
91
239000
3000
và khiến chúng ta tự tin xuống phố.
04:17
Nothing happenedđã xảy ra. No violencebạo lực. Nothing.
92
242000
2000
Không có điều gì xảy ra. Không bạo lực. Không gì cả.
04:19
Just stepbậc thang out of your housenhà ở,
93
244000
2000
Đơn giản hãy đi ra khỏi nhà,
04:21
raisenâng cao your voicetiếng nói
94
246000
2000
và nói lên tiếng nói của bạn,
04:23
and say, "We would like to see the endkết thúc of the regimechế độ."
95
248000
4000
hãy nói, "Chúng tôi muốn chấm dứt chế độ này".
04:27
This is what happenedđã xảy ra in TunisiaTunisia.
96
252000
2000
Đó là những gì đã diễn ra ở Tuynisi.
04:29
Over a fewvài daysngày,
97
254000
2000
Trong một vài ngày,
04:31
the TunisianTunisia regimechế độ that investedđầu tư billionshàng tỷ of dollarsUSD
98
256000
3000
chính quyền Tuynisi đã đầu từ hàng tỷ đô la
04:34
in the securityBảo vệ agenciescơ quan,
99
259000
2000
vào các cơ quan an ninh
04:36
billionshàng tỷ of dollarsUSD
100
261000
2000
hàng tỷ đô la
04:38
in maintainingduy trì, tryingcố gắng to maintainduy trì,
101
263000
2000
để duy trì, hay cố gắng duy trì,
04:40
its prisonsnhà tù,
102
265000
2000
những nhà tù của họ,
04:42
collapsedsụp đổ, disappearedbiến mất,
103
267000
2000
nhưng chính quyền ấy đã sụp đổ, và biến mất,
04:44
because of the voicestiếng nói of the publiccông cộng.
104
269000
3000
do tiếng nói của công chúng.
04:47
People who were inspiredcảm hứng to go down to the streetsđường phố
105
272000
2000
Những người dân đã được thôi thúc xuống phố
04:49
and to raisenâng cao theirhọ voicestiếng nói,
106
274000
2000
và nói lên tiếng nói của mình,
04:51
they triedđã thử to killgiết chết.
107
276000
2000
họ muốn xóa bỏ chế độ.
04:53
The intelligenceSự thông minh agenciescơ quan wanted to arrestbắt giữ people.
108
278000
3000
Các cơ quan tình báo muốn ngăn chặn những người dân này.
04:56
They foundtìm something calledgọi là FacebookFacebook.
109
281000
3000
Họ tìm ra cái gọi là Facebook,
04:59
They foundtìm something calledgọi là TwitterTwitter.
110
284000
2000
cái gọi là Twitter.
05:01
They were surprisedngạc nhiên by all of these kindscác loại of issuesvấn đề.
111
286000
2000
Họ bị bất ngờ bởi những gì đang diễn ra.
05:03
And they said,
112
288000
2000
Và họ nói,
05:05
"These kidstrẻ em are misledlừa dối."
113
290000
3000
"Những đứa trẻ này đã lạc lối."
05:08
ThereforeDo đó, they askedyêu cầu theirhọ parentscha mẹ
114
293000
2000
Họ yêu cầu những người cha, người mẹ
05:10
to go down to the streetsđường phố
115
295000
2000
hãy xuống phố
05:12
and collectsưu tầm them, bringmang đến them back home.
116
297000
2000
và đưa những đứa trẻ đó về nhà.
05:14
This is what they were tellingnói. This is theirhọ propagandatuyên truyền.
117
299000
2000
Đó là những gì họ đã nói. Đó là sự tuyên truyền của họ.
05:16
"BringMang lại these kidstrẻ em home
118
301000
2000
"Đưa những đứa trẻ này về nhà,
05:18
because they are misledlừa dối."
119
303000
2000
bởi vì chúng đang lạc lối rồi."
05:20
But yes,
120
305000
2000
Nhưng, thưa vâng,
05:22
these youththiếu niên
121
307000
2000
những người trẻ tuổi này
05:24
who have been inspiredcảm hứng
122
309000
2000
họ được thôi thúc
05:26
by universalphổ cập valuesgiá trị,
123
311000
2000
bởi những giá trị phổ quát,
05:28
who are idealisticduy tâm enoughđủ
124
313000
2000
họ có đủ lý tưởng
05:30
to imaginetưởng tượng a magnificenttráng lệ futureTương lai
125
315000
2000
để hình dung về một tương lai tươi sáng
05:32
and, at the sametương tự time, realisticthực tế enoughđủ
126
317000
3000
và họ cũng đủ những suy nghĩ thực tế
05:35
to balancecân đối this kindloại of imaginationtrí tưởng tượng
127
320000
3000
để cân bằng những mong muốn ấy
05:38
and the processquá trình leadingdẫn đầu to it --
128
323000
3000
với quá trình để biến những điều ấy thành hiện thực --
05:41
not usingsử dụng violencebạo lực,
129
326000
2000
không sử dụng bạo lực,
05:43
not tryingcố gắng to createtạo nên chaoshỗn loạn --
130
328000
2000
không tạo sự hỗn loạn,
05:45
these youngtrẻ people,
131
330000
2000
Những người trẻ tuổi này,
05:47
they did not go home.
132
332000
2000
họ đã không về nhà.
05:49
ParentsCha mẹ actuallythực ra wentđã đi to the streetsđường phố
133
334000
2000
Những người cha, người mẹ đã xuống phố
05:51
and they supportedđược hỗ trợ them.
134
336000
2000
nhưng là để ủng hộ những đứa con của mình.
05:53
And this is how the revolutionCuộc cách mạng was bornsinh ra in TunisiaTunisia.
135
338000
3000
Đó là cách mà cuộc cách mạng đã được tiến hành tại Tuynisi.
05:56
We in AlAl JazeeraJazeera
136
341000
2000
Chúng tôi, đài truyền hình Al Jazeera,
05:58
were bannedbị cấm from TunisiaTunisia for yearsnăm,
137
343000
3000
đã bị cấm ở Tuynisi trong nhiều năm,
06:01
and the governmentchính quyền did not allowcho phép
138
346000
2000
và chính quyền không cho phép
06:03
any AlAl JazeeraJazeera reporterphóng viên to be there.
139
348000
2000
bất cứ phóng viên nào của Al Jazeera trên đất nước của họ.
06:05
But we foundtìm that these people in the streetđường phố,
140
350000
3000
Nhưng chúng tôi tìm thấy những người dân ở trên phố,
06:08
all of them are our reportersphóng viên,
141
353000
2000
họ đều là phóng viên của chúng tôi,
06:10
feedingcho ăn our newsroomPhòng tin tức
142
355000
2000
họ cung cấp cho bộ phận tin tức của chúng tôi
06:12
with picturesnhững bức ảnh, with videosvideo
143
357000
2000
những hình ảnh, những đoạn băng hình
06:14
and with newsTin tức.
144
359000
2000
và những tin tức.
06:16
And suddenlyđột ngột that newsroomPhòng tin tức in DohaDoha
145
361000
3000
Và đột ngột, phòng xử lý tin tức của chúng tôi ở Doha
06:19
becameđã trở thành a centerTrung tâm
146
364000
2000
trở thành một trung tâm
06:21
that receivednhận all this kindloại of inputđầu vào from ordinarybình thường people --
147
366000
3000
tiếp nhận tất cả những thông tin cung cấp bởi những người dân bình thường --
06:24
people who are connectedkết nối and people who have ambitiontham vọng
148
369000
3000
những người được kết nối và những người có tham vọng
06:27
and who have liberatedgiải phóng themselvesbản thân họ
149
372000
2000
những người đã tự giải phóng chính mình
06:29
from the feelingcảm giác of inferioritytự ti.
150
374000
2000
khỏi sự tự ti.
06:31
And then we tooklấy that decisionphán quyết:
151
376000
3000
Và chúng tôi đã đưa ra quyết định:
06:34
We are unrollingco the newsTin tức.
152
379000
2000
Chúng tôi sẽ quảng bá những thông tin này.
06:36
We are going to be the voicetiếng nói for these voicelessvoiceless people.
153
381000
3000
Chúng tôi sẽ trở thành tiếng nói cho những người dân không có tiếng nói.
06:39
We are going to spreadLan tràn the messagethông điệp.
154
384000
2000
Chúng tôi sẽ truyền đi một thông điệp.
06:41
Yes, some of these youngtrẻ people
155
386000
2000
Vâng, một số những người trẻ tuổi này
06:43
are connectedkết nối to the InternetInternet,
156
388000
2000
đã kết nối với mạng Internet,
06:45
but the connectivitykết nối in the ArabẢ Rập worldthế giới
157
390000
2000
nhưng sự kết nối trong thế giới Ả Rập
06:47
is very little, is very smallnhỏ bé,
158
392000
2000
là rất yếu
06:49
because of manynhiều problemscác vấn đề that we are sufferingđau khổ from.
159
394000
3000
bởi rất nhiều nỗi đau mà chúng ta đang phải chịu đựng.
06:52
But AlAl JazeeraJazeera tooklấy the voicetiếng nói from these people
160
397000
3000
Nhưng Al Jazeera tiếp nhận tiếng nói từ những người dân này
06:55
and we amplifiedkhuếch đại [it].
161
400000
2000
và đưa tiếng nói ấy đến với mọi người.
06:57
We put it in everymỗi sittingngồi roomphòng in the ArabẢ Rập worldthế giới --
162
402000
3000
Chúng tôi đưa tiếng nói ấy vào mọi căn phòng của thế giởi Ả Rập --
07:00
and internationallyquốc tế, globallytoàn cầu,
163
405000
2000
và trên phạm vi quốc tế
07:02
throughxuyên qua our EnglishTiếng Anh channelkênh.
164
407000
2000
qua kênh tiếng Anh của chúng tôi.
07:04
And then people startedbắt đầu to feel
165
409000
3000
Và mọi người bắt đầu cảm thấy
07:07
that there's something newMới happeningxảy ra.
166
412000
3000
có một điều gì mới mẻ đang đến.
07:10
And then ZineZine al-AbidineAl-Abidine BenBen AliAli
167
415000
3000
Và rồi tổng thống Tuynisi, Zine al-Abidine Ben Ali,
07:13
decidedquyết định to leaverời khỏi.
168
418000
2000
đã từ chức.
07:15
And then EgyptAi Cập startedbắt đầu,
169
420000
2000
Sau đó đến Ai Cập,
07:17
and HosniHosni MubarakMubarak decidedquyết định to leaverời khỏi.
170
422000
2000
và tổng thống Hosni Mubarak từ chức.
07:19
And now LibyaLibya as you see it.
171
424000
2000
Và giờ đến lượt Libya như các bạn thấy.
07:21
And then you have YemenYemen.
172
426000
2000
Và sau đó là Yemen.
07:23
And you have manynhiều other countriesquốc gia tryingcố gắng to see
173
428000
2000
Và rất nhiều quốc gia khác đang cố gắng nhận ra
07:25
and to rediscovertái khám phá that feelingcảm giác
174
430000
3000
và khám phá lại cảm giác ấy
07:28
of, "How do we imaginetưởng tượng a futureTương lai
175
433000
2000
cảm giác "Làm thế nào để xây dựng một tương lai
07:30
which is magnificenttráng lệ and peacefulbình yên and tolerantkhoan dung?"
176
435000
3000
tươi sáng, hòa bình và khoan dung?"
07:33
I want to tell you something,
177
438000
3000
Tôi muốn nói với các bạn đôi điều,
07:36
that the InternetInternet and connectivitykết nối
178
441000
4000
rằng Internet và sự kết nối
07:40
has createdtạo [a] newMới mindsettư duy.
179
445000
3000
đã tạo ra một tư tưởng mới.
07:43
But this mindsettư duy
180
448000
2000
Nhưng tư tưởng này
07:45
has continuedtiếp tục to be faithfulTrung thành
181
450000
2000
vẫn sẽ trung thành
07:47
to the soilđất and to the landđất đai
182
452000
2000
với đất nước và vùng lãnh thổ
07:49
that it emergedxuất hiện from.
183
454000
3000
mà nó bắt nguồn.
07:52
And while this was the majorchính differenceSự khác biệt
184
457000
3000
Và trong khi đó là sự khác biệt cơ bản
07:55
betweengiữa manynhiều initiativeskhả năng phán đoán before
185
460000
3000
so với tất cả những nỗ lực trước đây
07:58
to createtạo nên changethay đổi,
186
463000
2000
nhằm tạo sự thay đổi,
08:00
before we thought, and governmentscác chính phủ told us --
187
465000
2000
trước khi chúng ta nghĩ đến, và chính quyền nói với chúng ta --
08:02
and even sometimesđôi khi it was truethật --
188
467000
3000
và thậm chí đôi khi điều đó là đúng --
08:05
that changethay đổi was imposedáp dụng on us,
189
470000
3000
rằng chúng ta buộc phải chấp nhận sự thay đổi,
08:08
and people rejectedtừ chối that,
190
473000
2000
và mọi người bác bỏ điều đó,
08:10
because they thought that it is alienngười ngoài hành tinh to theirhọ culturenền văn hóa.
191
475000
3000
vì họ nghĩ nó xa lạ với văn hóa của họ,
08:13
Always, we believedtin
192
478000
3000
nhưng tôi đã luôn tin
08:16
that changethay đổi will springmùa xuân from withinbên trong,
193
481000
3000
rằng thay đổi sẽ đến từ bên trong,
08:19
that changethay đổi should be a reconciliationhòa giải
194
484000
4000
rằng thay đổi phải là một sự hòa giải
08:23
with culturenền văn hóa, culturalvăn hoá diversitysự đa dạng,
195
488000
3000
với văn hóa, và sự đa dạng văn hóa,
08:26
with our faithđức tin in our traditiontruyền thống
196
491000
2000
với niềm tin vào truyền thống
08:28
and in our historylịch sử,
197
493000
2000
và lịch sử của chúng ta,
08:30
but at the sametương tự time,
198
495000
2000
nhưng đồng thời,
08:32
openmở to universalphổ cập valuesgiá trị, connectedkết nối with the worldthế giới,
199
497000
3000
tiếp nhận các giá trị phổ quát, kết nối với thế giới,
08:35
tolerantkhoan dung to the outsideở ngoài.
200
500000
2000
dung hòa với thế giới bên ngoài.
08:37
And this is the momentchốc lát
201
502000
2000
Và thời điểm đó
08:39
that is happeningxảy ra right now in the ArabẢ Rập worldthế giới.
202
504000
2000
đang đến với thế giới Ả Rập.
08:41
This is the right momentchốc lát, and this is the actualthực tế momentchốc lát
203
506000
3000
Đó là thời điểm đúng đắn, và đó là thời điểm thực tế hiện nay
08:44
that we see all of these meaningsý nghĩa meetgặp togethercùng với nhau
204
509000
2000
mà chúng ta thấy sự hội tụ của tất cả những ý nghĩa đó
08:46
and then createtạo nên the beginningbắt đầu
205
511000
2000
và tạo ra sự khởi đầu
08:48
of this magnificenttráng lệ erakỷ nguyên
206
513000
2000
của kỷ nguyên tươi đẹp này
08:50
that will emergehiện ra from the regionkhu vực.
207
515000
3000
bắt nguồn từ khu vực của chúng ta.
08:54
How did the eliteưu tú dealthỏa thuận with that --
208
519000
2000
Các tầng lớp chóp bu đã xử lý vấn đề này như thế nào --
08:56
the so-calledcái gọi là politicalchính trị eliteưu tú?
209
521000
3000
cái tầng lớp được gọi là chóp bu chính trị?
08:59
In fronttrước mặt of FacebookFacebook,
210
524000
3000
Trước Facebook,
09:02
they broughtđưa the camelslạc đà in TahrirTahrir SquareQuảng trường.
211
527000
3000
họ đem những con lạc đà vào quảng trường Tahrir Square
09:05
In fronttrước mặt of AlAl JazeeraJazeera,
212
530000
2000
Trước Al Jazeera,
09:07
they startedbắt đầu creatingtạo tribalismtribalism.
213
532000
4000
họ bắt đầu tạo nên tinh thần dân tộc.
09:11
And then when they failedthất bại,
214
536000
2000
Và sau đó khi họ thất bại,
09:13
they startedbắt đầu speakingnói about conspiraciesâm mưu
215
538000
3000
họ bắt đầu nói đến âm mưu
09:16
that emergedxuất hiện from TelĐiện thoại AvivAviv and WashingtonWashington
216
541000
3000
của chính quyền Tel Aviv và Washington
09:19
in ordergọi món to dividechia the ArabẢ Rập worldthế giới.
217
544000
3000
nhằm chia rẽ thế giới Ả Rập.
09:22
They startedbắt đầu tellingnói the WestWest,
218
547000
2000
Họ bắt đầu nói với phương Tây,
09:24
"Be awareý thức of Al-QaedaAl-Qaeda.
219
549000
2000
"Hãy chú ý đến Al-Qaeda.
09:26
Al-QaedaAl-Qaeda is takinglấy over our territorieslãnh thổ.
220
551000
2000
Al-Qaeda đang tiếp quản lãnh thổ của chúng tôi.
09:28
These are IslamistsHồi giáo
221
553000
2000
Họ là những người Hồi giáo
09:30
tryingcố gắng to createtạo nên newMới ImarasImaras.
222
555000
2000
đang cố gắng tạo ra những Imara mới.
09:32
Be awareý thức of these people
223
557000
2000
Hãy chú ý đến những người này
09:34
who [are] comingđang đến to you
224
559000
3000
họ đang đến với thế giới của các người
09:37
in ordergọi món to ruinphá hoại your great civilizationnền văn minh."
225
562000
3000
để phá hủy nền văn minh tuyệt vời của các người.
09:40
FortunatelyMay mắn thay,
226
565000
3000
May mắn thay,
09:43
people right now cannotkhông thể be deceivedlừa dối.
227
568000
2000
người dân hiện nay ko dễ bị lừa dối.
09:45
Because this corrupttham nhũng eliteưu tú
228
570000
3000
Bởi vì những lãnh đạo tha hóa
09:48
in that regionkhu vực
229
573000
2000
trong khu vực này
09:50
has lostmất đi even the powerquyền lực of deceptionlừa bịp.
230
575000
4000
đã mất đi ngay cả khả năng lừa dối của họ.
09:54
They could not, and they cannotkhông thể, imaginetưởng tượng
231
579000
2000
Họ đã và đang không thể hình dung
09:56
how they could really dealthỏa thuận with this realitythực tế.
232
581000
3000
làm thế nào để đương đầu với thực tại này.
09:59
They have lostmất đi.
233
584000
2000
Họ đã mất đi --
10:01
They have been detachedtách ra
234
586000
2000
họ đã bị tách khỏi
10:03
from theirhọ people, from the masseskhối lượng,
235
588000
3000
quần chúng nhân dân.
10:06
and now we are seeingthấy them collapsingsụp đổ
236
591000
3000
và chúng ta đang chứng kiến họ sụp đổ
10:09
one after the other.
237
594000
2000
nối tiếp nhau.
10:12
AlAl JazeeraJazeera is not
238
597000
3000
Al Jazeera không phải
10:15
a tooldụng cụ of revolutionCuộc cách mạng.
239
600000
2000
là một công cụ của cách mạng.
10:17
We do not createtạo nên revolutionscuộc cách mạng.
240
602000
2000
Chúng tôi không tạo ra những cuộc cách mạng.
10:19
HoweverTuy nhiên,
241
604000
2000
Tuy nhiên,
10:21
when something of that magnitudeđộ lớn happensxảy ra,
242
606000
3000
khi những sự kiện quan trọng diễn ra,
10:24
we are at the centerTrung tâm of the coveragephủ sóng.
243
609000
3000
chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm đưa những tin tức ấy đến với mọi người.
10:27
We were bannedbị cấm from EgyptAi Cập,
244
612000
2000
Chúng tôi đã bị cấm ở Ai Cập,
10:29
and our correspondentsphóng viên,
245
614000
2000
và những phóng viên của chúng tôi,
10:31
some of them were arrestedbị bắt.
246
616000
3000
một số đã bị bắt giữ.
10:34
But mostphần lớn of our cameraMáy ảnh people
247
619000
3000
Nhưng hầu hết những người dân hợp tác với chúng tôi
10:37
and our journalistsnhà báo,
248
622000
2000
và những nhà báo của chúng tôi,
10:39
they wentđã đi undergroundngầm in EgyptAi Cập -- voluntarilytự nguyện --
249
624000
3000
họ đã bí mật đến Ai Cập -- hoàn toàn tự nguyện --
10:42
to reportbài báo cáo what happenedđã xảy ra in TahrirTahrir SquareQuảng trường.
250
627000
3000
để thông tin về những gì đã xảy ra tại quảng trưởng Tahrir.
10:45
For 18 daysngày,
251
630000
2000
Trong 18 ngày,
10:47
our camerasmáy ảnh were broadcastingphát sóng, livetrực tiếp,
252
632000
3000
những máy quay của chúng tôi đã trực tiếp truyền đi
10:50
the voicestiếng nói of the people in TahrirTahrir SquareQuảng trường.
253
635000
3000
tiếng nói của những người dân ở quảng trường Tahrir.
10:53
I remembernhớ lại one night
254
638000
2000
Tôi nhớ có một đêm
10:55
when someonengười nào phonedgọi điện me on my cellphoneđiện thoại di động --
255
640000
2000
ai đó đã gọi vào máy di động của tôi --
10:57
ordinarybình thường personngười who I don't know -- from TahrirTahrir SquareQuảng trường.
256
642000
2000
một người bình thường mà tôi không biết -- từ quảng trường Tahrir
10:59
He told me, "We appealkháng cáo to you
257
644000
2000
Anh ấy nói với tôi, "Tôi xin ông
11:01
not to switchcông tắc điện off the camerasmáy ảnh.
258
646000
2000
đừng tắt những chiếc máy quay.
11:03
If you switchcông tắc điện off the camerasmáy ảnh tonighttối nay,
259
648000
2000
Nếu đêm nay ông tắt những chiếc máy quay ấy,
11:05
there will be a genocidediệt chủng.
260
650000
2000
sẽ diễn ra một cuộc diệt chủng.
11:07
You are protectingbảo vệ us
261
652000
2000
Ông đang bảo vệ chúng tôi
11:09
by showinghiển thị what is happeningxảy ra at TahrirTahrir SquareQuảng trường."
262
654000
3000
bằng cách truyền đi những gì diễn ra tại quảng trường Tahrir."
11:12
I feltcảm thấy the responsibilitytrách nhiệm
263
657000
2000
Tôi cảm thấy có trách nhiệm
11:14
to phoneđiện thoại our correspondentsphóng viên there
264
659000
2000
phải gọi cho những phóng viên của chúng tôi ở đó
11:16
and to phoneđiện thoại our newsroomPhòng tin tức
265
661000
2000
và phải gọi cho bộ phận tin tức của chúng tôi
11:18
and to tell them, "Make your besttốt
266
663000
2000
để nói với họ, "Hãy làm hết khả năng
11:20
not to switchcông tắc điện off the camerasmáy ảnh at night,
267
665000
2000
để giữ những chiếc máy quay ấy hoạt động vào đêm nay,
11:22
because the guys there really feel confidenttự tin
268
667000
3000
bởi vì những người ở đó thực sự cảm thấy tự tin
11:25
when someonengười nào is reportingBáo cáo theirhọ storycâu chuyện --
269
670000
2000
khi ai đó đang đưa tin về những việc làm của họ --
11:27
and they feel protectedbảo vệ as well."
270
672000
3000
và họ cũng cảm thấy họ đang được bảo vệ."
11:30
So we have a chancecơ hội
271
675000
3000
Do đó chúng tôi đã có một cơ hội
11:33
to createtạo nên a newMới futureTương lai
272
678000
2000
để tạo ra một tương lai mới
11:35
in that partphần of the worldthế giới.
273
680000
2000
trong thế giới đó.
11:37
We have a chancecơ hội
274
682000
3000
Chúng tôi có một cơ hội
11:40
to go and to think of the futureTương lai
275
685000
3000
để bắt đầu và để nghĩ về tương lai
11:43
as something which is openmở to the worldthế giới.
276
688000
3000
như một điều gì đó cởi mở với thế giới.
11:46
Let us not repeatnói lại the mistakesai lầm of IranIran,
277
691000
3000
Chúng ta sẽ không lặp lại sai lầm ở Iran,
11:49
of [the] MosaddeqMosaddeq revolutionCuộc cách mạng.
278
694000
2000
của cuộc cách mạng Misdaq.
11:51
Let us freemiễn phí ourselveschúng ta -- especiallyđặc biệt in the WestWest --
279
696000
3000
Hãy để mọi người -- đặc biệt là phương Tây --
11:54
from thinkingSuy nghĩ about that partphần of the worldthế giới
280
699000
2000
không nghĩ về thế giới của chúng ta
11:56
baseddựa trên on oildầu interestquan tâm,
281
701000
3000
chỉ dựa trên những lợi nhuận từ dầu mỏ,
11:59
or baseddựa trên on interestssở thích
282
704000
3000
hay những mối quan tâm
12:02
of the illusionảo giác of stabilitysự ổn định and securityBảo vệ.
283
707000
3000
về một ảo tưởng về an ninh và sự ổn định.
12:05
The stabilitysự ổn định and securityBảo vệ
284
710000
3000
An ninh và sự ổn định
12:08
of authoritarianđộc đoán regimeschế độ
285
713000
3000
của những chế độ chuyên chế
12:11
cannotkhông thể createtạo nên
286
716000
2000
không thể tạo ra bất cứ điều gì
12:13
but terrorismkhủng bố and violencebạo lực and destructionsự phá hủy.
287
718000
2000
ngoài khủng bố, bạo lực và sự tàn phá.
12:15
Let us acceptChấp nhận the choicelựa chọn of the people.
288
720000
3000
Chúng ta hãy chấp nhận lựa chọn của người dân.
12:18
Let us not pickchọn and choosechọn
289
723000
2000
Chúng ta không đưa ra và lựa chọn
12:20
who we would like to rulequi định theirhọ futureTương lai.
290
725000
3000
người mà chúng ta muốn để quyết định tương lai của họ.
12:23
The futureTương lai should be ruledcai trị
291
728000
2000
Tương lai cần phải nằm trong tay
12:25
by people themselvesbản thân họ,
292
730000
2000
của chính những người dân,
12:27
even sometimesđôi khi if they are voicestiếng nói
293
732000
2000
ngay cả những khi tiếng nói của họ
12:29
that mightcó thể now scaresợ hãi us.
294
734000
2000
có thể đe dọa chúng ta lúc này.
12:31
But the valuesgiá trị of democracydân chủ
295
736000
3000
Bởi những giá trị của dân chủ
12:34
and the freedomsự tự do of choicelựa chọn
296
739000
2000
và quyền tự quyết
12:36
that is sweepingquét the MiddleTrung EastĐông at this momentchốc lát in time
297
741000
3000
cái mà đang tràn qua Trung Đông tại thời điểm này
12:39
is the besttốt opportunitycơ hội for the worldthế giới,
298
744000
2000
là cơ hội tốt nhất cho thế giới,
12:41
for the WestWest and the EastĐông,
299
746000
2000
cho phương Tây và phương Đông,
12:43
to see stabilitysự ổn định and to see securityBảo vệ
300
748000
3000
để nhìn thấy sự ổn định và sự an toàn
12:46
and to see friendshiptình bạn and to see tolerancelòng khoan dung
301
751000
3000
để nhìn thấy tình bằng hữu và sự khoan dung
12:49
emergingmới nổi from the ArabẢ Rập worldthế giới,
302
754000
2000
từ thế giới Ả Rập,
12:51
ratherhơn than the imageshình ảnh of violencebạo lực and terrorismkhủng bố.
303
756000
3000
hơn là những hình ảnh bạo lực và khủng bố.
12:54
Let us supportủng hộ these people.
304
759000
2000
Chúng ta hãy ủng hộ những người dân này.
12:56
Let us standđứng for them.
305
761000
2000
Chúng ta hãy đứng lên vì họ.
12:58
And let us give up
306
763000
2000
Và chúng ta hãy từ bỏ
13:00
our narrowhẹp selfishnesstính vị kỷ
307
765000
3000
sự ích kỷ nhỏ nhen
13:03
in ordergọi món to embraceôm hôn changethay đổi,
308
768000
2000
để đón nhận thay đổi,
13:05
and in ordergọi món to celebrateăn mừng with the people of that regionkhu vực
309
770000
3000
và để cùng tôn vinh với những người dân này
13:08
a great futureTương lai
310
773000
2000
một tương lai tuyệt vời
13:10
and hopemong and tolerancelòng khoan dung.
311
775000
3000
với hy vọng và sự khoan dung.
13:13
The futureTương lai has arrivedđã đến,
312
778000
2000
Tương lai ấy đã tới,
13:15
and the futureTương lai is now.
313
780000
2000
và tương lai ấy chính là bây giờ.
13:17
I thank you very much.
314
782000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:19
(ApplauseVỗ tay)
315
784000
13000
(Vỗ tay)
13:32
Thank you very much.
316
797000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:34
(ApplauseVỗ tay)
317
799000
5000
(Vỗ tay)
13:39
ChrisChris AndersonAnderson: I just have a couplevợ chồng of questionscâu hỏi for you.
318
804000
2000
Chris Anderson: Tôi chỉ có một vài câu hỏi dành cho ông.
13:41
Thank you for comingđang đến here.
319
806000
2000
Cảm ơn ông đã tới đây hôm nay.
13:43
How would you characterizeđặc trưng the historicallịch sử significancetầm quan trọng
320
808000
2000
Xin ông cho biết ý nghĩa lịch sử
13:45
of what's happenedđã xảy ra?
321
810000
2000
của những gì đã diễn ra?
13:47
Is this a story-of-the-yearcâu chuyện của năm, a story-of-the-decadecâu chuyện thập kỷ
322
812000
3000
Đó có phải là một sự kiện của năm, sự kiện của thập kỷ,
13:50
or something more?
323
815000
2000
hay là một điều gì hơn thế nữa?
13:52
WadahWadah KhanfarKhanfar: ActuallyTrên thực tế, this mayTháng Năm be the biggestlớn nhất storycâu chuyện that we have ever coveredbao phủ.
324
817000
3000
Wadah Khanfar: Trên thực tế, đó có thể là sự kiện lớn nhất mà chúng tôi từng đưa tin.
13:55
We have coveredbao phủ manynhiều warschiến tranh.
325
820000
2000
Chúng tôi đã đưa tin về nhiều cuộc chiến.
13:57
We have coveredbao phủ a lot of tragediesbi kịch, a lot of problemscác vấn đề,
326
822000
2000
Chúng tôi đã đưa tin về rất nhiều thảm họa, rất nhiều vấn đề khó khăn,
13:59
a lot of conflictcuộc xung đột zoneskhu vực, a lot of hotnóng bức spotsđiểm in the regionkhu vực,
327
824000
3000
rất nhiều vùng xung đột, rất nhiều điểm nóng trong khu vực,
14:02
because we were centeredTrung tâm at the middleở giữa of it.
328
827000
2000
bởi vì chúng tôi phụ trách chủ yếu về những vấn đề ấy
14:04
But this is a storycâu chuyện -- it is a great storycâu chuyện; it is beautifulđẹp.
329
829000
4000
Nhưng câu chuyện lần này -- một câu chuyện lớn, và tuyệt đẹp
14:08
It is not something that you only coverche
330
833000
3000
Nó không chỉ là những gì bạn đưa tin
14:11
because you have to coverche a great incidentbiến cố.
331
836000
3000
chỉ vì bạn phải đưa tin về một sự việc lớn xảy ra.
14:14
You are witnessingchứng kiến changethay đổi in historylịch sử.
332
839000
3000
Bạn đang chứng kiến lịch sử thay đổi.
14:17
You are witnessingchứng kiến the birthSinh of a newMới erakỷ nguyên.
333
842000
3000
Bạn đang chứng kiến sự ra đời của một kỷ nguyên mới.
14:20
And this is what the story'scủa câu chuyện all about.
334
845000
2000
Và đó là tất cả câu chuyện.
14:22
CACA: There are a lot of people in the WestWest
335
847000
2000
CA: Rất nhiều người ở phương Tây
14:24
who are still skepticalhoài nghi,
336
849000
2000
vẫn còn hoài nghi,
14:26
or think this mayTháng Năm just be an intermediateTrung gian stagesân khấu
337
851000
3000
hoặc nghĩ rằng đó có thể chỉ là một giai đoạn trung gian
14:29
before much more alarmingđáng báo động chaoshỗn loạn.
338
854000
3000
trước khi xảy ra sự hỗn loạn.
14:32
You really believe
339
857000
2000
Ông có thực sự tin
14:34
that if there are democraticdân chủ electionscuộc bầu cử in EgyptAi Cập now,
340
859000
3000
rằng có thể có một cuộc bầu cử dân chủ tại Ai Cập lúc này,
14:37
that a governmentchính quyền could emergehiện ra
341
862000
2000
rằng một chính quyền có thể được lập ra
14:39
that espousesespouses some of the valuesgiá trị you've spokennói about so inspiringlyinspiringly?
342
864000
3000
kết hợp với những giá trị mà ông vừa đề cập?
14:42
WKWK: And people actuallythực ra,
343
867000
2000
WK: Trên thực tế những người dân,
14:44
after the collapsesự sụp đổ of the HosniHosni MubarakMubarak regimechế độ,
344
869000
3000
sau sự sụp đổ của chính quyền Hosni Mubarak,
14:47
the youththiếu niên who have organizedtổ chức themselvesbản thân họ
345
872000
2000
những người trẻ tuổi đã tự tổ chức
14:49
in certainchắc chắn groupscác nhóm and councilsHội đồng,
346
874000
3000
thành các nhóm và hội đồng,
14:52
they are guardingcanh gác the transformationchuyển đổi
347
877000
3000
họ canh gác cho sự chuyển đổi ấy
14:55
and they are tryingcố gắng to put it on a tracktheo dõi
348
880000
2000
và giữ nó ko bị chệch hướng
14:57
in ordergọi món to satisfythỏa mãn
349
882000
2000
nhằm đảm bảo
14:59
the valuesgiá trị of democracydân chủ,
350
884000
2000
những giá trị dân chủ,
15:01
but at the sametương tự time
351
886000
2000
nhưng đồng thời
15:03
alsocũng thế to make it reasonablehợp lý
352
888000
2000
cũng tiến hành một cách hợp lý
15:05
and to make it rationalhợp lý,
353
890000
2000
và dựa trên lý trí,
15:07
not to go out of ordergọi món.
354
892000
3000
không làm đảo lộn trật tự.
15:10
In my opinionquan điểm, these people are much more wiserkhôn ngoan
355
895000
3000
Theo tôi, những thanh niên này thông minh hơn nhiều
15:13
than, not only the politicalchính trị eliteưu tú,
356
898000
2000
so với, ko chỉ những chính trị gia cao cấp,
15:15
even the intellectualtrí tuệ eliteưu tú, even oppositionphe đối lập leaderslãnh đạo
357
900000
3000
ngay cả tầng lớp trí thức cao cấp, ngay cả những lãnh đạo đối lập
15:18
includingkể cả politicalchính trị partiescác bên.
358
903000
2000
thuộc các đảng chính trị.
15:20
At this momentchốc lát in time, the youththiếu niên in the ArabẢ Rập worldthế giới
359
905000
3000
Chính thời khắc này đây, những thanh niên trong thế giới Ả Rập
15:23
are much more wiserkhôn ngoan
360
908000
2000
đã thông minh hơn rất nhiều
15:25
and capablecó khả năng of creatingtạo the changethay đổi
361
910000
2000
và có đủ khả năng tạo sự thay đổi
15:27
than the old --
362
912000
2000
hơn những người đi trước --
15:29
includingkể cả the politicalchính trị and culturalvăn hoá
363
914000
2000
bao gồm các chế độ chính trị, văn hóa
15:31
and ideologicaltư tưởng
364
916000
2000
và tư tưởng
15:33
old regimeschế độ.
365
918000
2000
xưa cũ.
15:35
(ApplauseVỗ tay)
366
920000
3000
(Vỗ tay)
15:38
CACA: We are not to get involvedcó tính liên quan politicallychính trị and interferegây trở ngại in that way.
367
923000
3000
CA: Chúng ta sẽ không dính líu đến chính trị hay can thiệp theo cách đó.
15:41
What should people here at TEDTED,
368
926000
3000
Xin ông cho biết điều gì mà mọi người ở TED hôm nay,
15:44
here in the WestWest,
369
929000
2000
ở phương Tây này,
15:46
do if they want to connectkết nối or make a differenceSự khác biệt
370
931000
3000
nên làm nếu họ muốn kết nối hay tạo một sự khác biệt
15:49
and they believe in what's happeningxảy ra here?
371
934000
2000
và họ tin vào những gì đang diễn ra tại đây?
15:51
WKWK: I think we have discoveredphát hiện ra a very importantquan trọng issuevấn đề in the ArabẢ Rập worldthế giới --
372
936000
2000
WK: Tôi nghĩ chúng ta đã khám phá một vấn đề rất quan trọng trong thế giới Ả Rập --
15:53
that people carequan tâm,
373
938000
2000
mà mọi người quan tâm,
15:55
people carequan tâm about this great transformationchuyển đổi.
374
940000
3000
mọi người quan tâm đến sự chuyển đổi to lớn này.
15:58
MohamedMohamed NanabhayNanabhay who'sai sittingngồi with us,
375
943000
2000
Ông Mohamed Nanabhay, người mà đang ngồi với chúng ta hôm nay,
16:00
the headcái đầu of AljazeeraAljazeera.netmạng lưới,
376
945000
3000
người đứng đầu trang mạng Aljazeera.net,
16:03
he told me that a 2,500 percentphần trăm increasetăng
377
948000
5000
ông ấy nói với tôi về sự tăng thêm 2,500 phần trăm
16:08
of accessingtruy cập our websitetrang mạng
378
953000
2000
lượng truy cập vào website của chúng tôi,
16:10
from variousnhiều partscác bộ phận of the worldthế giới.
379
955000
2000
từ rất nhiều nơi trên thế giới,
16:12
FiftyNăm mươi percentphần trăm of it is comingđang đến from AmericaAmerica.
380
957000
2000
50 phần trăm trong số đó đến từ châu Mỹ.
16:14
Because we discoveredphát hiện ra that people carequan tâm,
381
959000
2000
Bởi vì chúng tôi khám phá ra rằng mọi người quan tâm,
16:16
and people would like to know --
382
961000
2000
và họ muốn biết --
16:18
they are receivingtiếp nhận the streamsuối throughxuyên qua our InternetInternet.
383
963000
3000
họ đang tiếp nhận luồng thông tin từ Internet của chúng tôi.
16:21
UnfortunatelyThật không may in the UnitedVương StatesTiểu bang,
384
966000
2000
Thật không may ở Hợp chủng quốc Hoa Kỳ,
16:23
we are not coveringbao gồm but WashingtonWashington D.C. at this momentchốc lát in time
385
968000
3000
chúng tôi không đưa tin về bất cứ thành phố nào ngoài Washington tại thời điểm này
16:26
for AlAl JazeeraJazeera EnglishTiếng Anh.
386
971000
2000
cho kênh tiếng Anh của Al Jazeera.
16:28
But I can tell you, this is the momentchốc lát to celebrateăn mừng
387
973000
3000
Nhưng tôi có thể nói với các bạn, đây là thời điểm cần được ghi nhận
16:31
throughxuyên qua connectingkết nối ourselveschúng ta
388
976000
2000
thông qua việc kết nối chúng ta
16:33
with those people in the streetđường phố
389
978000
2000
với những người dân trên phố
16:35
and expressingbày tỏ our supportủng hộ to them
390
980000
3000
để bày tỏ sự ủng hộ đối với họ
16:38
and expressingbày tỏ this kindloại of feelingcảm giác, universalphổ cập feelingcảm giác,
391
983000
4000
và biểu lộ cảm nghĩ này, một cảm nghĩ chung,
16:42
of supportinghỗ trợ the weakYếu and the oppressedbị áp bức
392
987000
3000
về việc ủng hộ những người nghèo khổ, ốm yếu và những người bị áp bức
16:45
to createtạo nên a much better futureTương lai for all of us.
393
990000
3000
để tạo một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả chúng ta.
16:48
CACA: Well WadahWadah, a groupnhóm of memberscác thành viên of the TEDTED communitycộng đồng,
394
993000
3000
CA: Thưa ông Wadah, một nhóm các thành viên của cộng đồng TED,
16:51
TEDxCairoTEDxCairo,
395
996000
2000
TEDX Cairo,
16:53
are meetinggặp gỡ as we speaknói.
396
998000
2000
đang nhóm họp khi chúng ta nói chuyện.
16:55
They'veHọ đã had some speakersdiễn giả there.
397
1000000
2000
Họ có một số diễn giả ở đó.
16:57
I believe they'vehọ đã heardnghe your talk.
398
1002000
2000
Tôi tin rằng họ đã lắng nghe buổi nói chuyện của ông.
16:59
Thank you for inspiringcảm hứng them and for inspiringcảm hứng all of us.
399
1004000
2000
Cảm ơn ông vì đã truyền cảm hứng cho họ, và cho tất cả chúng tôi.
17:01
Thank you so much.
400
1006000
2000
Cảm ơn ông rất nhiều.
17:03
(ApplauseVỗ tay)
401
1008000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Dung Tran
Reviewed by Minh Trang Lai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wadah Khanfar - Journalist
As the Director General of Al Jazeera from 2003-2011, Wadah Khanfar worked to bring rare liberties like information, transparency and dissenting voices to repressive states and political hot zones.

Why you should listen

From war correspondent to Baghdad bureau chief to Director General from 2003 until he stepped down in 2011, Wadah Khanfar worked through the closure and bombing of Al Jazeera's bureaus, the torture and murder of its journalists and state propaganda smears. Al Jazeera's approach to journalism emphasizes "re-thinking authority, giving a voice to the voiceless," Khanfar said in an interview with TIME.

No news network has attracted as much controversy as Al Jazeera. Khanfar, in turn, became the lightning rod for dispute on the organization's place in politics, both in its home region and abroad. (In the West, editorials have accused him of sympathizing with terrorists; in his own region, of fanning instability.) 

More profile about the speaker
Wadah Khanfar | Speaker | TED.com