ABOUT THE SPEAKER
Paddy Ashdown - Diplomat
Paddy Ashdown is a former member of the British Parliament and a diplomat with a lifelong commitment to international cooperation.

Why you should listen

Throughout his career, Paddy Ashdown has moved across the international stage. He served as a Royal Marine and an intelligence officer in MI6, the Secret Intelligence Service of the United Kingdom, before becoming a member of Parliament. In 1988 he became the first leader of the newly formed Liberal Democrat party. After leaving Parlaiment he served as the High Representative for Bosnia and Herzegovina.

More profile about the speaker
Paddy Ashdown | Speaker | TED.com
TEDxBrussels

Paddy Ashdown: The global power shift

Paddy Ashdown: Sự chuyển dịch của sức mạnh toàn cầu

Filmed:
1,134,248 views

Paddy Ashdown cho rằng chúng ta đang sống ở một thời khắc lịch sử khi mà sức mạnh của các quốc gia đang thay đổi theo những cách chưa từng có. Trong một bài phát biểu gây chú ý ở TEDxBrussels, ông phác thảo ra ba con đường dịch chuyển sức mạnh toàn cầu đang xảy đến.
- Diplomat
Paddy Ashdown is a former member of the British Parliament and a diplomat with a lifelong commitment to international cooperation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
There's a poembài thơ writtenbằng văn bản
0
0
2000
Có một bài thơ
00:17
by a very famousnổi danh EnglishTiếng Anh poetnhà thơ
1
2000
2000
của một nhà thơ nổi tiếng người Anh
00:19
at the endkết thúc of the 19ththứ centurythế kỷ.
2
4000
2000
viết vào cuối thể kỷ 19
00:21
It was said to echoecho in Churchill'sChurchill brainóc
3
6000
3000
Được cho là vang vọng
trong tâm trí của Churchill
00:24
in the 1930s.
4
9000
2000
ở thập niên 1930
00:26
And the poembài thơ goesđi:
5
11000
2000
Bài thơ viết rằng:
00:28
"On the idlenhàn rỗi hillđồi núi of summermùa hè,
6
13000
2000
"Ở một ngọn đồi mùa hè yên tĩnh,
00:30
lazylười biếng with the flowlưu lượng of streamsdòng,
7
15000
2000
biếng lười với suối dòng chảy tuôn
00:32
harkông Hark I hearNghe a distantxa xôi drummertay trống,
8
17000
2000
nghe, tôi nghe thấy một tiếng trống xa
00:34
drummingđánh trống like a soundâm thanh in dreamsnhững giấc mơ,
9
19000
2000
tiếng trống như âm vang mơ ảo
00:36
farxa and nearở gần and lowthấp and louderto hơn on the roadsđường of earthtrái đất go by,
10
21000
3000
xa và gần và nhỏ và lớn hơn
trên những con đường trần thế trải ra
00:39
dearkính thưa to friendngười bạn and foodmón ăn to powderbột,
11
24000
3000
cho những người bạn
00:42
soldiersbinh lính marchingdiễu hành,
12
27000
2000
những người lính hành quân
00:44
soonSớm to diechết."
13
29000
2000
rồi sẽ chết."
00:46
Those who are interestedquan tâm in poetrythơ phú,
14
31000
2000
Cho những ai thích thơ ca,
00:48
the poembài thơ is "A ShropshireShropshire LadThanh niên" writtenbằng văn bản by A.E. HousmanHousman.
15
33000
3000
bài thơ này là "A Shropshire Lad"
được viết bởi A.E.Housman.
00:51
But what HousmanHousman understoodhiểu,
16
36000
2000
Nhưng cái mà Housman đã hiểu được
00:53
and you hearNghe it in the symphoniesbản giao hưởng of NielsenNielsen too,
17
38000
4000
và cả cái bạn nghe thấy
trong bản hòa phối Nielsen
00:57
was that the long, hotnóng bức, silvanSilvan summersmùa hè
18
42000
4000
là những mùa hè dài và nóng bỏng
nơi thôn quê đó
01:01
of stabilitysự ổn định of the 19ththứ centurythế kỷ
19
46000
2000
của sự ổn định vào thế kỉ 19
01:03
were comingđang đến to a closegần,
20
48000
2000
đang đến gần
01:05
and that we were about to movedi chuyển
21
50000
2000
và chúng ta sắp đi đến
01:07
into one of those terrifyingđáng sợ periodskinh nguyệt of historylịch sử
22
52000
2000
một trong những thời kì đáng sợ đó
của lịch sử
01:09
when powerquyền lực changesthay đổi.
23
54000
2000
khi quyền lực thay đổi.
01:11
And these are always periodskinh nguyệt, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
24
56000
2000
và thưa với quí vị,
đó luôn là những thời kì
01:13
accompaniedđi kèm với by turbulencesự hỗn loạn,
25
58000
3000
đi kèm với sự náo loạn
01:16
and all too oftenthường xuyên by bloodmáu.
26
61000
2000
và tất cả thường bằng máu (chiến tranh)
01:18
And my messagethông điệp for you
27
63000
2000
và lời tôi muốn nhắn gửi là
01:20
is that I believe we are condemnedlên án, if you like,
28
65000
2000
tôi tin rằng chúng ta buộc phải
01:22
to livetrực tiếp at just one of those momentskhoảnh khắc in historylịch sử
29
67000
3000
sống vào một trong những khoảnh khắc
đó của lịch sử
01:25
when the gimbalsgimbals upontrên which
30
70000
2000
khi mà trục quay
01:27
the establishedthành lập ordergọi món of powerquyền lực is beginningbắt đầu to changethay đổi
31
72000
3000
mà trên đó
trật tự của quyền lực đang bắt đầu thay đổi
01:30
and the newMới look of the worldthế giới,
32
75000
2000
và diện mạo mới của thế giới
01:32
the newMới powersquyền lực that existhiện hữu in the worldthế giới,
33
77000
3000
những thế lực mới tồn tại trên thế giới
01:35
are beginningbắt đầu to take formhình thức.
34
80000
2000
đang bắt đầu hình thành.
01:37
And these are -- and we see it very clearlythông suốt todayhôm nay --
35
82000
3000
và những thời kì này
-- ngày nay chúng ta thấy rõ ràng rằng --
01:40
nearlyGần always highlycao turbulenthỗn loạn timeslần, highlycao difficultkhó khăn timeslần,
36
85000
3000
gần như lúc nào cũng rất hỗn loạn, rất khó khăn
01:43
and all too oftenthường xuyên very bloodydính máu timeslần.
37
88000
2000
và tất cả đều thường đẫm máu
01:45
By the way, it happensxảy ra about onceMột lần everymỗi centurythế kỷ.
38
90000
3000
và điều đó thường diễn ra
khoảng một lần mỗi thế kỉ
01:48
You mightcó thể arguetranh luận that the last time it happenedđã xảy ra --
39
93000
2000
bạn có thể phản biện lại rằng
đó là lần cuối điều đó xảy ra --
01:50
and that's what HousmanHousman feltcảm thấy comingđang đến and what ChurchillChurchill feltcảm thấy too --
40
95000
3000
đó là cái mà Housman cảm thấy đang đến gần
và cả Churchill cũng vậy
01:53
was that when powerquyền lực passedthông qua from the old nationsquốc gia,
41
98000
3000
Đó là khi quyền lực từ những quốc gia cũ,
01:56
the old powersquyền lực of EuropeEurope,
42
101000
2000
những quyền lực cũ của Châu âu,
01:58
acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương to the newMới emergingmới nổi powerquyền lực
43
103000
2000
trên suốt vùng đại tây dương
chuyển sang cho những quyền lực mới
02:00
of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica --
44
105000
2000
của nước Mĩ
02:02
the beginningbắt đầu of the AmericanNgười Mỹ centurythế kỷ.
45
107000
2000
thế kỉ của người Mỹ khởi đầu
02:04
And of coursekhóa học, into the vacuumKhoảng chân không
46
109000
2000
và tất nhiên, ở một nơi xa xôi
02:06
where the too-oldquá cũ EuropeanChâu Âu powersquyền lực used to be
47
111000
3000
nơi mà quyền lực châu Âu cũ từng thống trị
02:09
were playedchơi the two bloodydính máu catastrophesthảm hoạ
48
114000
3000
là hai cuộc chiến thảm hoạ đẫm máu
02:12
of the last centurythế kỷ --
49
117000
2000
của thế kỉ vừa qua--
02:14
the one in the first partphần and the one in the secondthứ hai partphần: the two great WorldTrên thế giới WarsCuộc chiến tranh.
50
119000
3000
một ở nửa đầu ,
một ở nửa sau:hai cuộc chiến tranh thế giới
02:17
MaoMao ZedongTrạch Đông used to refertham khảo to them as the EuropeanChâu Âu civildân sự warschiến tranh,
51
122000
3000
Mao Zedong từng ví hai cuộc chiến
như là cuộc nội chiến châu âu.
02:20
and it's probablycó lẽ a more accuratechính xác way of describingmiêu tả them.
52
125000
3000
và đó có lẽ là một cách chính xác hơn
để miêu tả chúng
02:23
Well, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
53
128000
2000
kính thưa quí ông quí bà,
02:25
we livetrực tiếp at one of those timeslần.
54
130000
2000
chúng ta sống
trong một trong những thời điểm đó.
02:27
But for us, I want to talk about threesố ba factorscác yếu tố todayhôm nay.
55
132000
3000
nhưng hôm nay tôi muốn nói về 3 yếu tố
02:30
And the first of these, the first two of these,
56
135000
3000
cái đầu tiên, hai cái đầu tiên
02:33
is about a shiftsự thay đổi in powerquyền lực.
57
138000
2000
là về sự chuyển nhượng quyền lực
02:35
And the secondthứ hai is about some newMới dimensionkích thước which I want to refertham khảo to,
58
140000
3000
cái thứ hai là về một chiều hướng mới
02:38
which has never quitekhá happenedđã xảy ra in the way it's happeningxảy ra now.
59
143000
3000
chưa bao giờ xảy ra
theo cách mà nó đang xảy ra ngày nay.
02:41
But let's talk about the shiftsthay đổi of powerquyền lực that are occurringxảy ra to the worldthế giới.
60
146000
3000
Nhưng hãy để tôi nói về sự thay đổi quyền lực
đang diễn ra với thế giới
02:44
And what is happeningxảy ra todayhôm nay
61
149000
2000
Cái đang diễn ra ngày nay
02:46
is, in one sensegiác quan, frighteningkhủng khiếp
62
151000
2000
ở một mặt nào đó thật đáng sợ
02:48
because it's never happenedđã xảy ra before.
63
153000
3000
bởi nó chưa bao giờ diễn ra trước đây
02:51
We have seenđã xem lateralbên shiftsthay đổi of powerquyền lực --
64
156000
2000
chúng ta đã chứng kiến
những thay đổi quyền lực --
02:53
the powerquyền lực of GreeceHy Lạp passedthông qua to RomeRome
65
158000
3000
quyền lực chuyển từ tay Hy Lạp
sang tay Ý
02:56
and the powerquyền lực shiftsthay đổi that occurredxảy ra
66
161000
2000
và sự thay đổi quyền lực đã xảy ra
02:58
duringsuốt trong the EuropeanChâu Âu civilizationsnền văn minh --
67
163000
3000
trong thời kì văn minh châu Ãu --
03:01
but we are seeingthấy something slightlykhinh bỉ differentkhác nhau.
68
166000
2000
nhưng chúng ta nhìn thấy một thứ gì đó hơi khác
03:03
For powerquyền lực is not just movingdi chuyển laterallychiều ngang
69
168000
2000
bởi quyền lực không di chuyển ngang
03:05
from nationquốc gia to nationquốc gia.
70
170000
2000
từ đất nước này sang đất nước khác
03:07
It's alsocũng thế movingdi chuyển verticallytheo chiều dọc.
71
172000
2000
nó còn di chuyển dọc
03:09
What's happeningxảy ra todayhôm nay is that the powerquyền lực that was encasedbọc,
72
174000
3000
điều xảy ra hôm nay
là quyền lực được đóng gói
03:12
heldđược tổ chức to accountabilitytrách nhiệm giải trình, heldđược tổ chức to the rulequi định of lawpháp luật,
73
177000
3000
chuyển cho nơi có trách nhiệm,
nơi cầm quyền
03:15
withinbên trong the institutiontổ chức giáo dục of the nationquốc gia statetiểu bang
74
180000
3000
bên trong những tổ chức của quốc gia
03:18
has now migrateddi chuyển in very largelớn measuređo ontotrên the globaltoàn cầu stagesân khấu.
75
183000
3000
giờ đang di chuyển lên tầm quốc tế
03:21
The globalizationtoàn cầu hoá of powerquyền lực --
76
186000
2000
sức mạnh toàn cầu
03:23
we talk about the globalizationtoàn cầu hoá of marketsthị trường,
77
188000
2000
chúng ta nói về thị trường toàn cầu
03:25
but actuallythực ra it's the globalizationtoàn cầu hoá of realthực powerquyền lực.
78
190000
4000
nhưng thực tế đó là sức mạnh toàn cầu
03:29
And where, at the nationquốc gia statetiểu bang levelcấp độ
79
194000
2000
và nơi tầng cấp quốc gia
03:31
that powerquyền lực is heldđược tổ chức to accountabilitytrách nhiệm giải trình
80
196000
2000
sức mạnh được chuyển cho nhà cầm quyền
03:33
subjectmôn học to the rulequi định of lawpháp luật,
81
198000
2000
tuân theo luật lệ
03:35
on the internationalquốc tế stagesân khấu it is not.
82
200000
3000
nhưng ở tầm quốc tế thì không
03:38
The internationalquốc tế stagesân khấu and the globaltoàn cầu stagesân khấu where powerquyền lực now residescư trú:
83
203000
3000
ở tầm quốc tế và toàn cầu
nơi những quyền lực sau tồn tại
03:41
the powerquyền lực of the InternetInternet, the powerquyền lực of the satellitevệ tinh broadcastersĐài phát thanh,
84
206000
3000
quyền lực của internet,
quyền lực của phát sóng vệ tinh
03:44
the powerquyền lực of the moneytiền bạc changersChangers --
85
209000
3000
quyền lực của tiền tệ--
03:47
this vastrộng lớn money-go-roundtiền-go-round
86
212000
2000
vòng xoay chuyển tiền bạc này
03:49
that circulateslưu thông now 32 timeslần the amountsố lượng of moneytiền bạc necessarycần thiết
87
214000
4000
đã xoay chuyển gấp 32 lần
số lượng tiền cần thiết
03:53
for the tradebuôn bán it's supposedgiả định to be there to financetài chính --
88
218000
3000
cho giao dịch mà nó nên làm để đầu tư --
03:56
the moneytiền bạc changersChangers, if you like,
89
221000
2000
những nhà luân chuyển tiền tệ,
hay nếu bạn thích
03:58
the financialtài chính speculatorsnhà đầu cơ
90
223000
2000
những nhà tài chính
04:00
that have broughtđưa us all to our kneesđầu gối quitekhá recentlygần đây,
91
225000
3000
khiến cho chúng ta
phải khuỵ gối thường xuyên
04:03
the powerquyền lực of the multinationalđa quốc gia corporationscông ty
92
228000
2000
sức mạnh của những tập đoàn đa quốc gia
04:05
now developingphát triển budgetsngân sách
93
230000
3000
đang phát triển vốn
04:08
oftenthường xuyên biggerlớn hơn than medium-sizedcỡ trung bình countriesquốc gia.
94
233000
2000
thường lớn hơn những nước cỡ vừa.
04:10
These livetrực tiếp in a globaltoàn cầu spacekhông gian
95
235000
2000
những tập đoàn này
hoạt động trong không gian toàn cầu
04:12
which is largelyphần lớn unregulatedkhông được kiểm soát,
96
237000
2000
nơi không được quản lý
04:14
not subjectmôn học to the rulequi định of lawpháp luật,
97
239000
3000
không có luật lệ
04:17
and in which people mayTháng Năm acthành động freemiễn phí of constrainthạn chế.
98
242000
2000
và ở đó người ta không bị ràng buộc
04:19
Now that suitsphù hợp với the powerfulquyền lực
99
244000
3000
việc này thích hợp với những nhà cầm quyền
04:22
up to a momentchốc lát.
100
247000
2000
cho đến một thời điểm nào đó
04:24
It's always suitablethích hợp for those who have the mostphần lớn powerquyền lực
101
249000
3000
nó luôn phù hợp
cho những người quyền lực nhất
04:27
to operatevận hành in spaceskhông gian withoutkhông có constrainthạn chế,
102
252000
3000
hoạt động mà không bị kiềm chế
04:30
but the lessonbài học of historylịch sử is that, soonersớm hơn or latermột lát sau,
103
255000
3000
nhưng bài học của lịch sử là,
sớm hay muộn thì
04:33
unregulatedkhông được kiểm soát spacekhông gian --
104
258000
2000
nơi không được quản lý--
04:35
spacekhông gian not subjectmôn học to the rulequi định of lawpháp luật --
105
260000
2000
nơi không có luật lệ
04:37
becomestrở thành populateddân cư, not just by the things you wanted --
106
262000
3000
trở nên tràn ngập,
không phải chỉ bởi những thứ bạn muốn --
04:40
internationalquốc tế tradebuôn bán, the InternetInternet, etcvv. --
107
265000
2000
giao dịch quốc tế, interenet, v.v--
04:42
but alsocũng thế by the things you don't want --
108
267000
2000
nhưng còn bởi những thứ bạn không muốn --
04:44
internationalquốc tế criminalitytội phạm, internationalquốc tế terrorismkhủng bố.
109
269000
3000
tội phạm quốc tế , khủng bố quốc tế
04:47
The revelationsự mặc khải of 9/11
110
272000
2000
sự kiện 9/11
04:49
is that even if you are the mostphần lớn powerfulquyền lực nationquốc gia on earthtrái đất,
111
274000
5000
cho chúng ta biết rằng ngay cả
nếu bạn là quốc gia hùng mạnh nhất trên thế giới
04:54
neverthelessTuy nhiên,
112
279000
3000
chăng nữa,
04:57
those who inhabitsống that spacekhông gian can attacktấn công you
113
282000
2000
những người chiếm định vùng đó
có thể tấn công bạn
04:59
even in your mostphần lớn iconicbiểu tượng of citiescác thành phố
114
284000
2000
ngay cả tại nơi
là biểu tượng của những thành phố
05:01
one brightsáng SeptemberTháng chín morningbuổi sáng.
115
286000
2000
vào một buổi sáng tháng 9 đẹp trời
05:03
It's said that something like 60 percentphần trăm
116
288000
2000
người ta nói rằng 60%
05:05
of the fourbốn milliontriệu dollarsUSD that was takenLấy to fundquỹ 9/11
117
290000
3000
của 4 triệu đô la được đưa vào quĩ 9/11
05:08
actuallythực ra passedthông qua throughxuyên qua the institutionstổ chức of the TwinSinh đôi TowersTháp
118
293000
3000
đã thông qua luật lệ toà tháp đôi
05:11
which 9/11 destroyedphá hủy.
119
296000
2000
mà 9/11 phá huỷ
05:13
You see, our enemieskẻ thù alsocũng thế use this spacekhông gian --
120
298000
2000
các bạn thấy đó, những kẻ thù của chúng ta
dùng không gian này --
05:15
the spacekhông gian of masskhối lượng traveldu lịch, the InternetInternet, satellitevệ tinh broadcastersĐài phát thanh --
121
300000
3000
không gian của du hành hàng loạt,
mạng internet , phát sóng vệ tinh
05:18
to be ablecó thể to get around theirhọ poisonchất độc,
122
303000
3000
để đi xung quanh và rải chất độc của chúng
05:21
which is about destroyingphá hủy our systemshệ thống and our wayscách.
123
306000
3000
huỷ hoại những hệ thống của chúng ta
và cách làm của chúng ta
05:24
SoonerSớm hơn or latermột lát sau,
124
309000
2000
sớm hay muộn
05:26
soonersớm hơn or latermột lát sau,
125
311000
2000
sớm hay muộn
05:28
the rulequi định of historylịch sử
126
313000
2000
quy luật của lịch sử
05:30
is that where powerquyền lực goesđi
127
315000
2000
là nơi mà sức mạnh đến
05:32
governancequản trị mustphải followtheo.
128
317000
3000
là nơi mà sự thống trị theo sau
05:35
And if it is thereforevì thế the casetrường hợp, as I believe it is,
129
320000
2000
và nếu đó là trường hợp hiện nay,
như tôi tin là thế
05:37
that one of the phenomenonhiện tượng of our time
130
322000
2000
thì một trong những hiện tượng
của thời đại chúng ta
05:39
is the globalizationtoàn cầu hoá of powerquyền lực,
131
324000
2000
là sức mạnh toàn cầu
05:41
then it followstheo sau that one of the challengesthách thức of our time
132
326000
3000
và nó dẫn theo một trong những thử thách
của thời đại chúng ta
05:44
is to bringmang đến governancequản trị to the globaltoàn cầu spacekhông gian.
133
329000
3000
là mang sự thống trị lên tầng lớp toàn cầu
05:47
And I believe that the decadesthập kỷ aheadphía trước of us now
134
332000
3000
và tôi tin rằng hàng thế kỉ trước chúng ta
05:50
will be to a greaterlớn hơn or lesserthấp hơn extentphạm vi turbulenthỗn loạn
135
335000
4000
sẽ trở nên hỗn loạn hơn hay ít hỗn loạn hơn
05:54
the more or lessít hơn we are ablecó thể to achieveHoàn thành that aimmục đích:
136
339000
3000
phụ thuộc vào việc chúng ta có thể
dành được mục tiêu hoặc không thể
05:57
to bringmang đến governancequản trị to the globaltoàn cầu spacekhông gian.
137
342000
2000
mang sự thống trị lên tầm toàn cầu.
05:59
Now noticeđể ý, I'm not talkingđang nói about governmentchính quyền.
138
344000
2000
hãy chú ý, tôi không nói về chính phủ
06:01
I'm not talkingđang nói about settingcài đặt up
139
346000
2000
tôi không nói về việc thiết lập
06:03
some globaltoàn cầu democraticdân chủ institutiontổ chức giáo dục.
140
348000
3000
những điều khoản dân chủ toàn cầu
06:06
My ownsở hữu viewlượt xem, by the way, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
141
351000
2000
cách nhìn riêng của tôi, thưa quí vị
06:08
is that this is unlikelykhông chắc to be donelàm xong
142
353000
2000
là chúng ta không chỉ
06:10
by spawningsinh sản more U.N. institutionstổ chức.
143
355000
2000
tạo ra nhiều luật lệ
06:12
If we didn't have the U.N., we'dThứ Tư have to inventphát minh it.
144
357000
2000
nếu chúng ta không có U.N,
chúng ta phải sáng tạo ra nó
06:14
The worldthế giới needsnhu cầu an internationalquốc tế forumdiễn đàn.
145
359000
2000
thế giới cần một diễn đàn liên quốc gia
06:16
It needsnhu cầu a meanscó nghĩa by which you can legitimizesự internationalquốc tế actionhoạt động.
146
361000
4000
thế giới cần một phương tiện
hợp pháp hoá hành động liên quốc gia
06:20
But when it comesđến to governancequản trị of the globaltoàn cầu spacekhông gian,
147
365000
2000
nhưng khi nói đến vấn đề
quản lý không gian toàn cầu
06:22
my guessphỏng đoán is this won'tsẽ không happenxảy ra
148
367000
3000
tôi đoán điều đó sẽ không xảy ra
06:25
throughxuyên qua the creationsự sáng tạo of more U.N. institutionstổ chức.
149
370000
2000
thông qua việc tạo ra những luật lệ liên bang
06:27
It will actuallythực ra happenxảy ra by the powerfulquyền lực comingđang đến togethercùng với nhau
150
372000
3000
nó thực ra xảy ra bằng cách
những sức mạnh tập hợp lại với nhau
06:30
and makingchế tạo treaty-basedDựa trên Hiệp ước systemshệ thống,
151
375000
2000
và xây dựng một hệ thống
dựa trên những thoả hiệp
06:32
treaty-basedDựa trên Hiệp ước agreementshợp đồng,
152
377000
2000
những đồng ý dựa trên những hiệp ước
06:34
to governquản lý that globaltoàn cầu spacekhông gian.
153
379000
2000
để quản lý không gian toàn cầu
06:36
And if you look, you can see them happeningxảy ra, alreadyđã beginningbắt đầu to emergehiện ra.
154
381000
3000
và nếu bạn quan sát,
bạn có thể thấy chúng đang xảy ra
06:39
The WorldTrên thế giới TradeThương mại OrganizationTổ chức: treaty-basedDựa trên Hiệp ước organizationcơ quan,
155
384000
3000
tổ chức thương mại thế giới :
một tổ chức dựa trên hiệp ước
06:42
entirelyhoàn toàn treaty-basedDựa trên Hiệp ước,
156
387000
2000
toàn bộ dựa trên hiệp ước
06:44
and yetchưa, powerfulquyền lực enoughđủ to holdgiữ even the mostphần lớn powerfulquyền lực, the UnitedVương StatesTiểu bang,
157
389000
3000
và đủ mạnh để buộc nước Mĩ
quốc gia hùng mạnh nhất
06:47
to accounttài khoản if necessarycần thiết.
158
392000
2000
phải chịu trách nhiệm nếu cần thiết
06:49
KyotoKyoto: the beginningsbắt đầu of strugglingđấu tranh to createtạo nên
159
394000
2000
Kyoto: những khởi đầu
của sự cố gắng tạo ra
06:51
a treaty-basedDựa trên Hiệp ước organizationcơ quan.
160
396000
2000
một tổ chức dựa trên hiệp ước
06:53
The G20:
161
398000
2000
hiệp hội G20
06:55
we know now that we have to put togethercùng với nhau an institutiontổ chức giáo dục
162
400000
2000
giờ đây chúng ta biết rằng
phải cùng tạo ra một tổ chức
06:57
which is capablecó khả năng of bringingđưa governancequản trị
163
402000
2000
có khả năng mang sự cai quản
06:59
to that financialtài chính spacekhông gian for financialtài chính speculationsuy đoán.
164
404000
3000
đến khu vực tài chính
để quản lý đầu tư tài chính
07:02
And that's what the G20 is, a treaty-basedDựa trên Hiệp ước institutiontổ chức giáo dục.
165
407000
3000
và đó là G20,
một tổ chức dựa trên các hiệp ước
07:05
Now there's a problemvấn đề there,
166
410000
2000
và có một vấn đề ở đây
07:07
and we'lltốt come back to it in a minutephút,
167
412000
2000
chúng ta sẽ trở lại với nó
ngay trong vài phút tới
07:09
which is that if you bringmang đến the mostphần lớn powerfulquyền lực togethercùng với nhau
168
414000
3000
điều đó nói lên rằng nếu bạn
đưa những quyền lực mạnh nhất lại với nhau
07:12
to make the rulesquy tắc in treaty-basedDựa trên Hiệp ước institutionstổ chức,
169
417000
2000
để quyết định những luật lệ
trong các tổ chức dựa hiệp ước
07:14
to filllấp đầy that governancequản trị spacekhông gian,
170
419000
3000
để lấp đầy khoảng trống của sự cai quản đó
07:17
then what happensxảy ra to the weakYếu who are left out?
171
422000
3000
thì điều gì sẽ xảy đến với những nước yếu hơn ?
07:20
And that's a biglớn problemvấn đề,
172
425000
2000
đó chính là một vấn đề lớn
07:22
and we'lltốt returntrở về to it in just a secondthứ hai.
173
427000
2000
và chúng ta sẽ quay lại với nó
trong một vài giây tơi
07:24
So there's my first messagethông điệp,
174
429000
2000
vậy nên điều nhắn nhủ đầu tiên của tôi là
07:26
that if you are to passvượt qua throughxuyên qua these turbulenthỗn loạn timeslần
175
431000
3000
nếu bạn sắp bước qua
những thời kì hỗn loạn này
07:29
more or lessít hơn turbulentlyturbulently,
176
434000
3000
hỗn loạn nhiều hay ít
07:32
then our successsự thành công in doing that
177
437000
2000
thì sự thành công của chúng ta trong đó
07:34
will in largelớn measuređo dependtùy theo on our capacitysức chứa
178
439000
2000
phần lớn sẽ phụ thuộc vào khả năng
07:36
to bringmang đến sensiblehợp lý governancequản trị
179
441000
2000
mang đến một sự cai quản hợp lý
07:38
to the globaltoàn cầu spacekhông gian.
180
443000
2000
cho không gian toàn cầu đó.
07:40
And watch that beginningbắt đầu to happenxảy ra.
181
445000
3000
và quan sát sự cai quản đó bắt đầu diễn ra
07:43
My secondthứ hai pointđiểm is,
182
448000
2000
điều thứ hai tôi muốn nói là
07:45
and I know I don't have to talk to an audiencethính giả like this
183
450000
2000
và tôi biết mình không phải
nói cho những khán giả thế này
07:47
about suchnhư là a thing,
184
452000
2000
về một thứ như thế
07:49
but powerquyền lực is not just shiftingchuyển verticallytheo chiều dọc,
185
454000
3000
nhưng sức mạnh
không chỉ di chuyển theo chiều dọc
07:52
it's alsocũng thế shiftingchuyển horizontallytheo chiều ngang.
186
457000
2000
mà nó cũng di chuyển theo chiều ngang
07:54
You mightcó thể arguetranh luận that the storycâu chuyện, the historylịch sử of civilizationsnền văn minh,
187
459000
3000
bạn có thể tranh cãi rằng
câu chuyện, lịch sử của những nền văn minh
07:57
has been civilizationsnền văn minh gatheredtập hợp lại around seasbiển --
188
462000
3000
là những nền văn minh
được tạo nên quanh biển--
08:00
with the first onesnhững người around the MediterraneanMediterranean,
189
465000
3000
với những nền văn minh đầu tiên
xung quanh Địa Trung Hải
08:03
the more recentgần đây onesnhững người in the ascendentsascendents of WesternTây powerquyền lực around the AtlanticĐại Tây Dương.
190
468000
4000
những nền văn minh cận đại hơn theo sau
sức mạnh phương tây quanh Đại Tây Dương
08:07
Well it seemsdường như to me
191
472000
2000
điều đó với tôi có vẻ
08:09
that we're now seeingthấy a fundamentalcăn bản shiftsự thay đổi of powerquyền lực, broadlyrộng rãi speakingnói,
192
474000
3000
là nhìn chung chúng ta đang nhận thấy
sự chuyển dịch cơ bản về quyền lực
08:12
away from nationsquốc gia gatheredtập hợp lại around the AtlanticĐại Tây Dương [seaboardbờ biển]
193
477000
3000
ra khỏi những quốc gia xung quanh Đại Tây Dương
08:15
to the nationsquốc gia gatheredtập hợp lại around the PacificThái Bình Dương rimRIM.
194
480000
2000
đến những quốc gia
quanh Thái Bình Dương
08:17
Now that beginsbắt đầu with economicthuộc kinh tế powerquyền lực,
195
482000
2000
Bây giờ, điều đó bắt đầu với sức mạnh kinh tế
08:19
but that's the way it always beginsbắt đầu.
196
484000
2000
nhưng đó là cách mà nó luôn bắt đầu
08:21
You alreadyđã beginbắt đầu to see the developmentphát triển of foreignngoại quốc policieschính sách,
197
486000
3000
bạn đã bắt đầu nhận thấy
sự phát triển của những chính sách nước ngoài
08:24
the augmentationsự gia tăng of militaryquân đội budgetsngân sách
198
489000
2000
sự gia tăng ngân sách dành cho quân sự
08:26
occurringxảy ra in the other growingphát triển powersquyền lực in the worldthế giới.
199
491000
3000
đang diễn ra ở các nước phát triển
08:29
I think actuallythực ra
200
494000
2000
tôi nghĩ thực ra
08:31
this is not so much a shiftsự thay đổi from the WestWest to the EastĐông;
201
496000
2000
đây chưa hẳn là sự chuyển dịch
từ Tây sang Đông
08:33
something differentkhác nhau is happeningxảy ra.
202
498000
2000
mà là một thứ gì khác đang diễn ra
08:35
My guessphỏng đoán is, for what it's worthgiá trị,
203
500000
2000
Tôi đoán là, vì nó đáng như thế
08:37
is that the UnitedVương StatesTiểu bang will remainvẫn còn
204
502000
2000
nước Mỹ sẽ vẫn là
08:39
the mostphần lớn powerfulquyền lực nationquốc gia on earthtrái đất
205
504000
2000
đất nước hùng mạnh nhất
08:41
for the nextkế tiếp 10 yearsnăm, 15,
206
506000
3000
trong 10,15 năm tới
08:44
but the contextbối cảnh in which she holdsgiữ her powerquyền lực
207
509000
3000
nhưng bối cảnh mà nước Mỹ
đang nắm giữ quyền lực
08:47
has now radicallytriệt để alteredthay đổi; it has radicallytriệt để changedđã thay đổi.
208
512000
3000
giờ đây đang hoàn toàn chuyển mình;
nó đang hoàn toàn thay đổi
08:50
We are comingđang đến out of 50 yearsnăm,
209
515000
2000
chúng ta đang đi qua những 50 năm
08:52
mostphần lớn unusualbất thường yearsnăm, of historylịch sử
210
517000
2000
những năm bất thường nhất,
của lịch sử
08:54
in which we have had a totallyhoàn toàn mono-polarMono polar worldthế giới,
211
519000
3000
khi mà chúng ta có một thế giới thống trị
một cực duy nhất
08:57
in which everymỗi compassla bàn needlecây kim
212
522000
2000
khi mà mỗi chiếc kim la bàn
08:59
for or againstchống lại
213
524000
2000
quay ra hay quay vào
09:01
has to be referencedtham chiếu by its positionChức vụ to WashingtonWashington --
214
526000
3000
đều phải xem vi trí của nó so với Washinton--
09:04
a worldthế giới bestrodebestrode by a singleĐộc thân colossuskhổng lồ.
215
529000
4000
cả thế giới bị cai trị bởi một sức mạnh khổng lồ
09:08
But that's not a usualthường lệ casetrường hợp in historylịch sử.
216
533000
2000
nhưng đó không phải
là một trường hợp bình thường trong lịch sử
09:10
In factthực tế, what's now emergingmới nổi
217
535000
2000
thực tế, cái đang nổi lên hiện nay
09:12
is the much more normalbình thường casetrường hợp of historylịch sử.
218
537000
2000
là một hiện tượng lịch sử
bình thường hơn rất nhiều
09:14
You're beginningbắt đầu to see the emergencesự xuất hiện
219
539000
2000
bạn đang bắt đầu nhận thấy sự xuất hiện
09:16
of a multi-polarđa cực worldthế giới.
220
541000
2000
của thế giới đa cực
09:18
Up untilcho đến now,
221
543000
2000
cho tới lúc này
09:20
the UnitedVương StatesTiểu bang has been the dominantcó ưu thế featuređặc tính of our worldthế giới.
222
545000
3000
nước Mỹ đang thống trị thế giới của chúng ta
09:23
They will remainvẫn còn the mostphần lớn powerfulquyền lực nationquốc gia,
223
548000
2000
Họ sẽ vẫn là quốc gia hùng mạnh nhất
09:25
but they will be the mostphần lớn powerfulquyền lực nationquốc gia
224
550000
2000
nhưng nước Mỹ sẽ là nước hùng mạnh nhất
09:27
in an increasinglyngày càng multi-polarđa cực worldthế giới.
225
552000
2000
trong một thế giới
đang ngày càng trở nên đa cực
09:29
And you beginbắt đầu to see the alternativethay thế centerstrung tâm of powerquyền lực buildingTòa nhà up --
226
554000
3000
các bạn bắt đầu nhìn thấy
những trung tâm quyền lực khác được xây dựng nên
09:32
in ChinaTrung Quốc, of coursekhóa học,
227
557000
2000
ở Trung Quốc, tất nhiên rồi
09:34
thoughTuy nhiên my ownsở hữu guessphỏng đoán is that China'sCủa Trung Quốc ascentđi lên to greatnesssự vĩ đại is not smoothtrơn tru.
228
559000
3000
dù dự đoán của tôi là con đường đi lên quyền lực
của Trung Quốc không được thuận lợi cho lắm
09:37
It's going to be quitekhá grumpygrumpy
229
562000
2000
nó sẽ diễn ra có vẻ là với nhiều vấp váp
09:39
as ChinaTrung Quốc beginsbắt đầu to democratizedân chủ hoá her societyxã hội
230
564000
2000
khi Trung Quốc bắt đầu dân chủ hóa xã hội
09:41
after liberalizingtự do hoá her economynên kinh tê.
231
566000
2000
sau khi tự do hóa nền kinh tế
09:43
But that's a subjectmôn học of a differentkhác nhau discussionthảo luận.
232
568000
3000
nhưng đó là một vấn đề khác
09:46
You see IndiaẤn Độ, you see BrazilBra-xin.
233
571000
2000
các bạn thấy Ấn Độ, các bạn thấy Brazil
09:48
You see increasinglyngày càng
234
573000
2000
bạn thấy càng ngày
09:50
that the worldthế giới now looksnhìn actuallythực ra, for us EuropeansNgười châu Âu,
235
575000
3000
thế giới thực sự trông
đối với những người Châu Âu như chúng ta
09:53
much more like EuropeEurope in the 19ththứ centurythế kỷ.
236
578000
3000
rất giống với Châu Âu hồi thế kỉ 19
09:56
EuropeEurope in the 19ththứ centurythế kỷ:
237
581000
2000
Châu Âu thế kỉ 19
09:58
a great BritishNgười Anh foreignngoại quốc secretaryThư ký, LordChúa CanningCanning,
238
583000
2000
được một tổng thư kí Anh, Ngài Canning
10:00
used to describemiêu tả it as the "EuropeanChâu Âu concertbuổi hòa nhạc of powersquyền lực."
239
585000
3000
từng miêu tả là
"buổi hòa nhạc quyền lực của châu Âu"
10:03
There was a balancecân đối, a five-sided5 mặt balancecân đối.
240
588000
2000
Đó là một sự cân bằng,
một sự cân bằng 5 phía
10:05
BritainVương Quốc Anh always playedchơi to the balancecân đối.
241
590000
3000
nước Anh luôn đóng vai trò cân bằng
10:08
If ParisParis got togethercùng với nhau with BerlinBéc-lin,
242
593000
2000
nếu Pháp hợp sức với Đức
10:10
BritainVương Quốc Anh got togethercùng với nhau with ViennaVienna and RomeRome to providecung cấp a counterbalancesự cân bằng.
243
595000
3000
Anh sẽ hợp sức với Áo và Ý
để tạo ra thế cân bằng
10:13
Now noticeđể ý,
244
598000
2000
Nào hãy chú ý
10:15
in a periodgiai đoạn which is dominatedthống trị by a mono-polarMono polar worldthế giới,
245
600000
2000
đến một thời kì mà thế giới là một cực
10:17
you have fixedđã sửa alliancesLiên minh --
246
602000
2000
chúng ta có những phe đồng minh nhất định
10:19
NATONATO, the WarsawVacsava PactHiệp ước.
247
604000
2000
khối NATO,khối Warsaw
10:21
A fixedđã sửa polarityphân cực of powerquyền lực
248
606000
2000
những cực quyền lực nhất định
10:23
meanscó nghĩa fixedđã sửa alliancesLiên minh.
249
608000
2000
hàm nghĩa những đồng minh nhất định
10:25
But a multiplenhiều polarityphân cực of powerquyền lực
250
610000
2000
nhưng quyền lực đa cực
10:27
meanscó nghĩa shiftingchuyển and changingthay đổi alliancesLiên minh.
251
612000
2000
có nghĩa là sự dịch chuyển
và thay đổi phe đồng minh
10:29
And that's the worldthế giới we're comingđang đến into,
252
614000
2000
và đó là thế giới chúng ta đang tiến tới
10:31
in which we will increasinglyngày càng see
253
616000
2000
nơi mà chúng ta
sẽ càng ngày càng nhìn thấy
10:33
that our alliancesLiên minh are not fixedđã sửa.
254
618000
2000
những đồng minh của mình
không được cố định
10:35
CanningCanning, the great BritishNgười Anh foreignngoại quốc secretaryThư ký onceMột lần said,
255
620000
2000
Canning,bộ trưởng bộ ngoại giao Anh
từng nói
10:37
"BritainVương Quốc Anh has a commonchung interestquan tâm,
256
622000
2000
"Nước Anh có chung quyền lợi
10:39
but no commonchung alliesđồng minh."
257
624000
2000
nhưng không có chung đồng minh"
10:41
And we will see increasinglyngày càng
258
626000
2000
và chúng ta sẽ thấy càng ngày
10:43
that even we in the WestWest
259
628000
2000
ngay cả ở thế giới phương Tây
10:45
will reachchạm tới out, have to reachchạm tới out,
260
630000
2000
sẽ vươn ra ngoài,
phải vươn ra ngoài
10:47
beyondvượt ra ngoài the cozyấm cúng circlevòng tròn of the AtlanticĐại Tây Dương powersquyền lực
261
632000
2000
ra khỏi vòng quyền lực Đại Tây Dương dễ chịu
10:49
to make alliancesLiên minh with othersKhác
262
634000
2000
để tìm đồng minh với những quốc gia khác
10:51
if we want to get things donelàm xong in the worldthế giới.
263
636000
3000
nếu chúng ta muốn đứng được trên thế giới
10:54
NoteLưu ý, that when we wentđã đi into LibyaLibya,
264
639000
2000
Chú ý rằng, khi chúng ta vào Libya
10:56
it was not good enoughđủ for the WestWest to do it alonemột mình;
265
641000
2000
sẽ là không an toàn
khi là nước phương Tây duy nhất
10:58
we had to bringmang đến othersKhác in.
266
643000
2000
chúng ta phải đi cùng với các nước khác.
11:00
We had to bringmang đến, in this casetrường hợp, the ArabẢ Rập LeagueGiải đấu in.
267
645000
3000
chúng ta phải mang theo ,
trong trường hợp này là Đội quân Ả rập
11:03
My guessphỏng đoán is IraqIraq and AfghanistanAfghanistan are the last timeslần
268
648000
3000
Tôi đoán rằng Iraq và Afganistan
là trường hợp gần đây nhất
11:06
when the WestWest has triedđã thử to do it themselvesbản thân họ,
269
651000
2000
khi các nước phương Tây cố thử
làm điều đó một mình
11:08
and we haven'tđã không succeededđã thành công.
270
653000
2000
và chúng ta đã không thành công.
11:10
My guessphỏng đoán
271
655000
2000
tôi đoán rằng
11:12
is that we're reachingđạt the beginningbắt đầu of the endkết thúc of 400 yearsnăm --
272
657000
3000
chúng ta đang đi đến thời kì đầu
của việc kết thúc 400 năm --
11:15
I say 400 yearsnăm because it's the endkết thúc of the OttomanĐế quốc Ottoman EmpireĐế chế --
273
660000
3000
tôi nói 400 năm
bởi vì đó là kết thúc của thời đại Ottoman --
11:18
of the hegemonyquyền bá chủ of WesternTây powerquyền lực,
274
663000
2000
của quyền bá chủ của thế lực phương Tây,
11:20
WesternTây institutionstổ chức and WesternTây valuesgiá trị.
275
665000
3000
những tập đoàn phương Tây
và giá trị phương Tây.
11:24
You know, up untilcho đến now, if the WestWest got its acthành động togethercùng với nhau,
276
669000
3000
các bạn biết đấy ,cho đến lúc này,
nếu phương Tây cùng nhau ra tay
11:27
it could proposecầu hôn and disposevứt bỏ
277
672000
2000
nó có thể đề ra và bố trí lại
11:29
in everymỗi cornergóc of the worldthế giới.
278
674000
2000
trong từng ngõ nghách của thế giới
11:31
But that's no longerlâu hơn truethật.
279
676000
2000
Nhưng điều đó không còn đúng nữa
11:33
Take the last financialtài chính crisiskhủng hoảng
280
678000
2000
hãy xem vụ khủng hoảng tài chính gần đây nhất
11:35
after the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
281
680000
2000
sau chiến tranh thế giới thứ hai
11:37
The WestWest got togethercùng với nhau --
282
682000
2000
các nước phương Tây đã hợp lại cùng nhau--
11:39
the BrettonBretton WoodsWoods InstitutionTổ chức giáo dục, WorldTrên thế giới BankNgân hàng, InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ --
283
684000
3000
hiệp hội Bretton Woods, Ngân hàng thế giới,
quĩ tiền tệ thế giới --
11:42
the problemvấn đề solvedđã được giải quyết.
284
687000
2000
vấn đề được giải quyết
11:44
Now we have to call in othersKhác.
285
689000
2000
Giờ chúng ta phải gọi thêm những nước khác vào
11:46
Now we have to createtạo nên the G20.
286
691000
2000
chúng ta phải tạo ra nhóm G20
11:48
Now we have to reachchạm tới beyondvượt ra ngoài the cozyấm cúng circlevòng tròn
287
693000
2000
giờ chúng ta phải vượt ra khỏi
vòng tròn lười biếng
11:50
of our WesternTây friendsbạn bè.
288
695000
2000
của những người bạn phương Tây
11:52
Let me make a predictiondự đoán for you,
289
697000
2000
Hãy để tôi cho các bạn một dự báo
11:54
which is probablycó lẽ even more startlingstartling.
290
699000
3000
điều sẽ làm các bạn kinh ngạc hơn nữa
11:57
I suspectnghi ngờ we are now reachingđạt the endkết thúc
291
702000
3000
tôi nghi ngờ rằng '
chúng ta đang tiến đến kết thúc
12:00
of 400 yearsnăm
292
705000
2000
của 400 năm
12:02
when WesternTây powerquyền lực was enoughđủ.
293
707000
2000
khi quyền lực phía Tây đi đến giới hạn
12:04
People say to me, "The ChineseTrung Quốc, of coursekhóa học,
294
709000
2000
người ta nói với tôi rằng
"Dĩ nhiên Trung Quốc
12:06
they'llhọ sẽ never get themselvesbản thân họ involvedcó tính liên quan
295
711000
2000
họ sẽ không bao giờ dính đến
12:08
in peace-makinglàm hòa bình, multilateralđa phương peace-makinglàm hòa bình around the worldthế giới."
296
713000
2000
bảo vệ hoà bình thế giới,
bảo vệ hoà bình giữa các cực trên thế giới
12:10
Oh yes? Why not?
297
715000
2000
Đúng thế ư? Tại sao không?
12:12
How manynhiều ChineseTrung Quốc troopsbinh lính
298
717000
2000
Có bao nhiêu đội quân Trung Quốc
12:14
are servingphục vụ underDưới the bluemàu xanh da trời beretBeret, servingphục vụ underDưới the bluemàu xanh da trời flaglá cờ,
299
719000
2000
đang phục vụ dưới đội quân hòa bình ,
phục vụ dưới lá cờ hòa bình
12:16
servingphục vụ underDưới the U.N. commandchỉ huy in the worldthế giới todayhôm nay?
300
721000
2000
phục vụ cho Liên Hiệp Quốc trên thế giới ngày nay?
12:18
3,700.
301
723000
2000
3700
12:20
How manynhiều AmericansNgười Mỹ? 11.
302
725000
3000
Có bao nhiêu người Mỹ? 11 người
12:23
What is the largestlớn nhất navalHải quân contingentđội ngũ
303
728000
2000
Đội hải quân lớn nhất đang làm gì
12:25
tacklinggiải quyết the issuevấn đề of SomaliTiếng Somali piratescướp biển?
304
730000
3000
để giải quyết vấn đề hải tặc Somali?
12:28
The ChineseTrung Quốc navalHải quân contingentđội ngũ.
305
733000
2000
đội hải quân của trung quốc.
12:30
Of coursekhóa học they are, they are a mercantilistmercantilist nationquốc gia.
306
735000
2000
Và dĩ nhiên họ là một quốc gia hám lợi
12:32
They want to keep the seabiển laneslàn đường openmở.
307
737000
2000
họ muốn giữ đường biển mở
12:34
IncreasinglyNgày càng, we are going to have to do businesskinh doanh
308
739000
3000
Càng ngày, chúng ta càng phải làm việc
12:37
with people with whomai we do not sharechia sẻ valuesgiá trị,
309
742000
3000
với những người
mà chúng ta không có chung giá trị
12:40
but with whomai, for the momentchốc lát, we sharechia sẻ commonchung interestssở thích.
310
745000
3000
mà là với những người, chúng ta chia sẻ
lợi ích chung trong một khoảng thời gian
12:43
It's a wholetoàn thể newMới differentkhác nhau way
311
748000
2000
đó là một cách hoàn toàn khác
12:45
of looking at the worldthế giới that is now emergingmới nổi.
312
750000
3000
để nhìn thế giới, đang xuất hiện đó
12:48
And here'sđây là the thirdthứ ba factorhệ số,
313
753000
2000
và đây là yếu tố thứ ba
12:50
which is totallyhoàn toàn differentkhác nhau.
314
755000
3000
hoàn toàn khác
12:53
TodayHôm nay in our modernhiện đại worldthế giới,
315
758000
2000
Ngày nay ở thế giới hiện đại của chúng ta
12:55
because of the InternetInternet,
316
760000
2000
nhờ internet
12:57
because of the kindscác loại of things people have been talkingđang nói about here,
317
762000
3000
nhờ những thứ
mà người ta đang bàn tán tới, tại đây
13:00
everything is connectedkết nối to everything.
318
765000
4000
mọi thứ đều được liên kết
13:04
We are now interdependentphụ thuộc lẫn nhau.
319
769000
2000
chúng ta phụ thuộc lẫn nhau
13:06
We are now interlockedĐan cài,
320
771000
2000
chúng ta giờ được cài vào nhau
13:08
as nationsquốc gia, as individualscá nhân,
321
773000
2000
như những quốc gia, như những cá nhân
13:10
in a way which has never been the casetrường hợp before,
322
775000
2000
theo cách mà chưa bao giờ có trước đây
13:12
never been the casetrường hợp before.
323
777000
3000
chưa từng có
13:15
The interrelationshipinterrelationship of nationsquốc gia,
324
780000
2000
Mối liên hệ giữa các quốc gia
13:17
well it's always existedtồn tại.
325
782000
2000
luôn tồn tại
13:19
DiplomacyNgoại giao is about managingquản lý the interrelationshipinterrelationship of nationsquốc gia.
326
784000
3000
Nền dân chủ là để quản lý
mối liên hệ giữa các quốc gia
13:22
But now we are intimatelymật thiết lockedbị khóa togethercùng với nhau.
327
787000
2000
nhưng giờ chúng ta
bị khoá mật thiết vào với nhau
13:24
You get swinelợn flucúm in MexicoMexico,
328
789000
2000
bạn bị mắc dịch cúm heo ở Mexico
13:26
it's a problemvấn đề for CharlesCharles dede GaulleGaulle AirportSân bay
329
791000
2000
đó là một vấn đề lớn
cho sân bay Charles de Gaulle
13:28
24 hoursgiờ latermột lát sau.
330
793000
2000
24 tiếng sau
13:30
LehmanLehman BrothersAnh em goesđi down, the wholetoàn thể lot collapsessụp đổ.
331
795000
3000
Lehman Brothers sụp đổ,
tất cả đều sụp đổ
13:33
There are fireslửa in the steppesthảo nguyên of RussiaLiên bang Nga,
332
798000
3000
cháy rừng ở thảo nguyên Nga
13:36
foodmón ăn riotsbạo loạn in AfricaAfrica.
333
801000
2000
khủng hoảng thực phẩm ở châu Phi
13:38
We are all now deeplysâu sắc, deeplysâu sắc, deeplysâu sắc interconnectedkết nối.
334
803000
4000
chúng ta liên kết với nhau rất rất chặt chẽ
13:42
And what that meanscó nghĩa
335
807000
3000
và điều đó có nghĩa là
13:45
is the ideaý kiến of a nationquốc gia statetiểu bang actingdiễn xuất alonemột mình,
336
810000
4000
ý tưởng về một quốc gia hành động một mình
13:49
not connectedkết nối with othersKhác,
337
814000
2000
, không liên kết với những nước khác
13:51
not workingđang làm việc with othersKhác,
338
816000
2000
, không làm việc cùng những nước khác
13:53
is no longerlâu hơn a viablekhả thi propositionDự luật.
339
818000
2000
không còn là một đề nghị có thể thực hiện
13:55
Because the actionshành động of a nationquốc gia statetiểu bang
340
820000
3000
bởi những hành động
của một quốc gia
13:58
are neithercũng không confinedhạn chế to itselfchinh no,
341
823000
2000
không còn là của riêng nó nữa,
14:00
norcũng không is it sufficientđầy đủ for the nationquốc gia statetiểu bang itselfchinh no
342
825000
2000
hay là đủ hiệu quả cho bản thân quốc gia đó
14:02
to controlđiều khiển its ownsở hữu territorylãnh thổ,
343
827000
2000
để kiểm soát lãnh thổ của mình
14:04
because the effectshiệu ứng outsideở ngoài the nationquốc gia statetiểu bang
344
829000
3000
bởi hiệu quả ảnh hưởng bên ngoài đất nước đó
14:07
are now beginningbắt đầu to affectcó ảnh hưởng đến what happensxảy ra insidephía trong them.
345
832000
3000
đang bắt đầu ảnh hưởng
tới những gì xảy ra bên trong
14:10
I was a youngtrẻ soldierlính
346
835000
2000
tôi đã từng là một người lính trẻ
14:12
in the last of the smallnhỏ bé empiređế chế warschiến tranh of BritainVương Quốc Anh.
347
837000
4000
vào thời kì cuối cuộc chiến đế chế ở Anh
14:16
At that time, the defensephòng thủ of my countryQuốc gia
348
841000
2000
lúc đó, quốc phòng của đất nước tôi
14:18
was about one thing and one thing only:
349
843000
3000
đã chỉ dựa trên một và chỉ một thứ mà thôi:
14:21
how strongmạnh was our armyquân đội, how strongmạnh was our airkhông khí forcelực lượng,
350
846000
3000
đó là quân đội của chúng tôi mạnh như thế nào,
không quân của chúng tôi mạnh như thế nào
14:24
how strongmạnh was our navyHải quân and how strongmạnh were our alliesđồng minh.
351
849000
2000
hải quân của chúng tôi mạnh như thế nào
và đồng minh của chúng tôi mạnh như thế nào
14:26
That was when the enemykẻ thù was outsideở ngoài the wallsbức tường.
352
851000
2000
đó là khi quân địch ở ngoài bức tường
14:28
Now the enemykẻ thù is insidephía trong the wallsbức tường.
353
853000
3000
giờ đây quân địch là ở bên trong bức tường
14:31
Now if I want to talk about the defensephòng thủ of my countryQuốc gia,
354
856000
2000
Giờ đây nếu tôi muốn nói
về mức độ phòng thủ của đất nước mình
14:33
I have to speaknói to the MinisterBộ trưởng of HealthSức khỏe
355
858000
2000
tôi phải nói với bộ sức khoẻ
14:35
because pandemicđại dịch diseasedịch bệnh is a threatmối đe dọa to my securityBảo vệ,
356
860000
3000
bởi bệnh dịch là mối đe doạ đến sự an toàn của tôi
14:38
I have to speaknói to the MinisterBộ trưởng of AgricultureNông nghiệp
357
863000
2000
tôi phải nói với bộ trưởng bộ Nông nghiệp
14:40
because foodmón ăn securityBảo vệ is a threatmối đe dọa to my securityBảo vệ,
358
865000
2000
bởi sự an toàn thực phẩm là mối đe doạ
14:42
I have to speaknói to the MinisterBộ trưởng of IndustryNgành công nghiệp
359
867000
4000
tôi phải nói chuyện với bộ trưởng bộ Công nghiệp
14:46
because the fragilitymong manh of our hi-techcông nghệ cao infrastructurecơ sở hạ tầng
360
871000
3000
bởi sự mong manh
của hạ tầng công nghệ của chúng ta
14:49
is now a pointđiểm of attacktấn công for our enemieskẻ thù --
361
874000
2000
chính là điểm tấn công của kẻ thù--
14:51
as we see from cyberCyber warfarechiến tranh --
362
876000
2000
như chúng ta nhìn thấy từ cuộc chiến số
14:53
I have to speaknói to the MinisterBộ trưởng of Home AffairsVấn đề
363
878000
3000
tôi phải nói chuyện với bộ trưởng bộ nội vụ
14:56
because who has enteredđã nhập my countryQuốc gia,
364
881000
2000
bởi ai vào đất nước tôi
14:58
who livescuộc sống in that terracedbậc thang housenhà ở in that innerbên trong citythành phố
365
883000
3000
ai sống trong ngôi nhà có sân thượng đó
trong thành phố đó
15:01
has a directthẳng thắn effecthiệu ứng on what happensxảy ra in my countryQuốc gia --
366
886000
2000
có ảnh hưởng trực tiếp
đến những gì xảy ra trong đất nước tôi-
15:03
as we in LondonLondon saw in the 7/7 bombingsvụ đánh bom.
367
888000
4000
chúng ta đã thấy tại London
77 cuộc ném bom
15:07
It's no longerlâu hơn the casetrường hợp that the securityBảo vệ of a countryQuốc gia
368
892000
3000
không còn là vấn đề an ninh quốc gia nữa
15:10
is simplyđơn giản a mattervấn đề for its soldiersbinh lính and its ministrybộ of defensephòng thủ.
369
895000
3000
chỉ đơn giản là
vấn đề của quân đội và bộ quốc phòng
15:13
It's its capacitysức chứa to lockKhóa togethercùng với nhau its institutionstổ chức.
370
898000
3000
giờ vấn đề là khả năng
khóa chặt với nhau của các tổ chức
15:16
And this tellsnói you something very importantquan trọng.
371
901000
3000
và điều này nói lên một thứ rất quan trọng
15:19
It tellsnói you that, in factthực tế,
372
904000
2000
nó nói cho bạn rằng, trên thực tế,
15:21
our governmentscác chính phủ, verticallytheo chiều dọc constructedxây dựng,
373
906000
3000
chính phủ của chúng ta,
được xây dựng theo cấu trúc dọc
15:24
constructedxây dựng on the economicthuộc kinh tế modelmô hình of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng --
374
909000
2000
được xây dựng trên mô hình kinh tế
của cuộc cách mạng công nghiệp --
15:26
verticaltheo chiều dọc hierarchyhệ thống cấp bậc, specializationchuyên ngành of tasksnhiệm vụ,
375
911000
3000
nhiều tầng theo chiều dọc,
chuyên môn hoá
15:29
commandchỉ huy structurescấu trúc --
376
914000
2000
những cấu trúc có sẵn--
15:31
have got the wrongsai rồi structurescấu trúc completelyhoàn toàn.
377
916000
2000
hoàn toàn là những cấu trúc sai lầm
15:33
You in businesskinh doanh know
378
918000
2000
các bạn biết trong thế giới kinh doanh
15:35
that the paradigmmô hình structurekết cấu of our time, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
379
920000
2000
cấu trúc điển hình của chúng ta,
thưa quí vị,
15:37
is the networkmạng.
380
922000
2000
là mạng lưới
15:39
It's your capacitysức chứa to networkmạng that mattersvấn đề,
381
924000
2000
khả năng tạo mạng lưới của bạn
mới là quan trọng
15:41
bothcả hai withinbên trong your governmentscác chính phủ and externallybên ngoài.
382
926000
3000
cả trong và ngoài chính phủ
15:44
So here is Ashdown'sAshdown của thirdthứ ba lawpháp luật.
383
929000
2000
đây là luật thứ ba của Ashdown
15:46
By the way, don't askhỏi me about Ashdown'sAshdown của first lawpháp luật and secondthứ hai lawpháp luật
384
931000
3000
nhưng đừng hỏi tôi
về luật thứ hai và ba của Ashdown
15:49
because I haven'tđã không inventedphát minh those yetchưa;
385
934000
2000
vì tôi chưa nghĩ ra chúng
15:51
it always soundsâm thanh better if there's a thirdthứ ba lawpháp luật, doesn't it?
386
936000
2000
lúc nào nói là định luật thứ ba
nghe cũng hay hơn mà đúng không?
15:53
Ashdown'sAshdown của thirdthứ ba lawpháp luật is that in the modernhiện đại agetuổi tác,
387
938000
3000
Định luật thứ ba của Ashdown
nói rằng trong thời hiện đại,
15:56
where everything is connectedkết nối to everything,
388
941000
2000
nơi mà mọi thứ liên quan đến nhau
15:58
the mostphần lớn importantquan trọng thing about what you can do
389
943000
3000
điều quan trọng nhất về những gì bạn có thể làm
16:01
is what you can do with othersKhác.
390
946000
2000
là những gì bạn có thể làm với người khác,
16:03
The mostphần lớn importantquan trọng bitbit about your structurekết cấu --
391
948000
2000
Mẩu quan trọng nhất về cấu trúc của bạn
16:05
whetherliệu you're a governmentchính quyền, whetherliệu you're an armyquân đội regimentTrung đoàn,
392
950000
2000
dù là chính phủ hay quân đội
16:07
whetherliệu you're a businesskinh doanh --
393
952000
2000
hay giới kinh doanh--
16:09
is your dockinglắp ghép pointsđiểm, your interconnectorsinterconnectors,
394
954000
2000
đó là những điểm dừng và các liên kết của bạn
16:11
your capacitysức chứa to networkmạng with othersKhác.
395
956000
2000
khả năng bạn kết nối với người khác
16:13
You understandhiểu không that in industryngành công nghiệp;
396
958000
2000
bạn hiểu điều đó
16:15
governmentscác chính phủ don't.
397
960000
3000
nhưng chính phủ thì không.
16:18
But now one finalsau cùng thing.
398
963000
2000
giờ còn một điều cuối cùng.
16:20
If it is the casetrường hợp, ladiesquý cô and gentlemenquý ông -- and it is --
399
965000
3000
Nếu đó là trường hợp, thưa quý vị,
16:23
that we are now lockedbị khóa togethercùng với nhau
400
968000
2000
mà chúng ta giờ đang bị khoá lại với nhau
16:25
in a way that has never been quitekhá the sametương tự before,
401
970000
2000
theo cách mà chưa từng có từ trước
16:27
then it's alsocũng thế the casetrường hợp that we sharechia sẻ a destinyđịnh mệnh with eachmỗi other.
402
972000
4000
thì đó cũng có nghĩa là
chúng ta đang có chung một vận mệnh
16:31
SuddenlyĐột nhiên and for the very first time,
403
976000
3000
lần đầu tiên bất chợt
16:34
collectivetập thể defensephòng thủ, the thing that has dominatedthống trị us
404
979000
3000
hàng rào phòng thủ chung đã chiếm lĩnh chúng ta
16:37
as the conceptkhái niệm of securingđảm bảo our nationsquốc gia,
405
982000
2000
khi mà khái niệm để bảo vệ riêng đất nước của mình,
16:39
is no longerlâu hơn enoughđủ.
406
984000
2000
không còn là đủ nữa.
16:41
It used to be the casetrường hợp
407
986000
2000
Từng có trường hợp
16:43
that if my tribebộ lạc was more powerfulquyền lực than theirhọ tribebộ lạc, I was safean toàn;
408
988000
2000
nếu dân tộc tôi mạnh hơn dân tộc họ,
chúng tôi sẽ an toàn
16:45
if my countryQuốc gia was more powerfulquyền lực than theirhọ countryQuốc gia, I was safean toàn;
409
990000
3000
đất nước tôi mạnh hơn đất nước họ,
chúng tôi sẽ an toàn
16:48
my allianceLiên minh, like NATONATO, was more powerfulquyền lực than theirhọ allianceLiên minh, I was safean toàn.
410
993000
3000
hội đồng minh của tôi như NATO mạnh hơn
hội đồng minh của họ, chúng tôi sẽ an toàn
16:51
It is no longerlâu hơn the casetrường hợp.
411
996000
2000
Nhưng không còn như thế nữa
16:53
The adventra đời of the interconnectednessinterconnectedness
412
998000
3000
Sự xuất hiện đầy quan trọng
của sự liên kết lẫn nhau
16:56
and of the weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy
413
1001000
2000
và của những vũ khí phá huỷ hàng loạt
16:58
meanscó nghĩa that, increasinglyngày càng,
414
1003000
2000
có nghĩa là càng ngày
17:00
I sharechia sẻ a destinyđịnh mệnh with my enemykẻ thù.
415
1005000
2000
tôi càng có chung vận mệnh với kẻ địch của mình
17:02
When I was a diplomatnhà ngoại giao
416
1007000
2000
khi tôi là nhà ngoại giao
17:04
negotiatingđàm phán the disarmamentgiải trừ quân bị treatiesđiều ước quốc tế with the SovietLiên Xô UnionLiên minh
417
1009000
3000
việc thương lượng hiệp ước giải trừ quân bị
với Hồng Quân Nga
17:07
in GenevaGeneva in the 1970s,
418
1012000
2000
ở Geneva năm 1970s
17:09
we succeededđã thành công because we understoodhiểu
419
1014000
2000
chúng tôi đã thàng công
vì chúng tôi hiểu được
17:11
we sharedchia sẻ a destinyđịnh mệnh with them.
420
1016000
2000
mình chia sẻ chung số phận với họ
17:13
CollectiveTập thể securityBảo vệ is not enoughđủ.
421
1018000
3000
An ninh tập thể là không đủ.
17:16
PeaceHòa bình has come to NorthernMiền bắc IrelandAi Len
422
1021000
2000
Hoà bình đến với Bắc Ireland
17:18
because bothcả hai sideshai bên realizedthực hiện that the zero-sumtổng bằng không gametrò chơi couldn'tkhông thể work.
423
1023000
3000
bởi hai bên nhận ra rằng
trò chơi một mất một còn không thể có hiệu quả
17:21
They sharedchia sẻ a destinyđịnh mệnh with theirhọ enemieskẻ thù.
424
1026000
3000
Họ cùng chung số phận với kẻ địch của họ
17:24
One of the great barriershàng rào to peacehòa bình in the MiddleTrung EastĐông
425
1029000
2000
Một trong những rào cản hoà bình ở Trung Đông
17:26
is that bothcả hai sideshai bên, bothcả hai IsraelIsrael and, I think, the PalestiniansNgười Palestine,
426
1031000
3000
là cả hai phía Israel và Palestine
17:29
do not understandhiểu không
427
1034000
2000
đều không hiểu
17:31
that they sharechia sẻ a collectivetập thể destinyđịnh mệnh.
428
1036000
3000
là họ có chung một số phận
17:34
And so suddenlyđột ngột, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
429
1039000
2000
và bất chợt thưa quí vị
17:36
what has been the propositionDự luật
430
1041000
2000
cái mà đã từng là lời đề nghịi
17:38
of visionariesngười nhìn xa trông rộng and poetsnhà thơ down the ageslứa tuổi
431
1043000
3000
của những nhà thơ
hay những người người mơ mộng
17:41
becomestrở thành something we have to take seriouslynghiêm túc
432
1046000
2000
trở thành cái
mà chúng ta phải suy nghĩ nghiêm túc
17:43
as a mattervấn đề of publiccông cộng policychính sách.
433
1048000
2000
như một vấn đề về chính sách quốc gia
17:45
I startedbắt đầu with a poembài thơ, I'll endkết thúc with one.
434
1050000
3000
tôi đã bắt đầu với một bài thơ
tôi sẽ kết thúc cũng bằng một bài thơ
17:48
The great poembài thơ of JohnJohn Donne'sCủa Donne.
435
1053000
3000
bài thơ tuyệt vời của John Donne
17:51
"SendGửi not for whomai the bellchuông tollslệ phí cầu đường."
436
1056000
4000
"Gửi cho những người còn sống"
17:55
The poembài thơ is calledgọi là "No Man is an IslandĐảo."
437
1060000
2000
bài thơ tên là "Không ai là một hòn đảo cả"
17:57
And it goesđi:
438
1062000
2000
và nó như thế này
17:59
"EveryMỗi man'sngười đàn ông deathtử vong affectedbị ảnh hưởng me,
439
1064000
3000
"mỗi cái chết của một con người ảnh hưởng đến tôi,
18:02
for I am involvedcó tính liên quan in mankindnhân loại,
440
1067000
2000
bởi tôi thuộc về loài người,
18:04
sendgửi not to askhỏi
441
1069000
2000
gửi mà không báo
18:06
for whomai the bellchuông tollslệ phí cầu đường,
442
1071000
2000
cho những người đã khuất
18:08
it tollslệ phí cầu đường for theeNgươi."
443
1073000
2000
chuông rung ba hồi"
18:10
For JohnJohn DonneDonne, a recommendationsự giới thiệu of moralityđạo đức.
444
1075000
3000
với John Donne, đó là một lời đề nghị luân lý
18:13
For us, I think,
445
1078000
2000
Đối với chúng ta, tôi nghĩ rằng
18:15
partphần of the equationphương trình for our survivalSự sống còn.
446
1080000
3000
đó là một phần cho sự sống còn của mình
18:18
Thank you very much.
447
1083000
2000
Cảm ơn rất nhiều
18:20
(ApplauseVỗ tay)
448
1085000
3000
(vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paddy Ashdown - Diplomat
Paddy Ashdown is a former member of the British Parliament and a diplomat with a lifelong commitment to international cooperation.

Why you should listen

Throughout his career, Paddy Ashdown has moved across the international stage. He served as a Royal Marine and an intelligence officer in MI6, the Secret Intelligence Service of the United Kingdom, before becoming a member of Parliament. In 1988 he became the first leader of the newly formed Liberal Democrat party. After leaving Parlaiment he served as the High Representative for Bosnia and Herzegovina.

More profile about the speaker
Paddy Ashdown | Speaker | TED.com