ABOUT THE SPEAKER
Tyler Cowen - Economist
In his work, economist Tyler Cowen looks at clues from pop culture, art, food, to gather data and make observations on the world's globalizing culture and commerce.

Why you should listen

Tyler Cowen is a professor of economics at George Mason University, and partners with Alex Tabarrok to write the economics blog Marginal Revolution, where he hunts for clues to whatever is coming next, in the space where economics and culture entwine. His outlook is fairly libertarian, but it's not ivory-tower -- in fact, he's been accused of "cute-o-nomics" for daring to use economic models to explain real-world problems instead of theoretical abstractions.

His latest book is a short ebook called The Great Stagnation: How America Ate All the Low-Hanging Fruit of Modern History, Got Sick, and Will (Eventually) Feel Better. In it, he suggests that while the days of easy growth are probably over for the US, it's probably not in a death spiral just yet.

Cowen is also a passionate foodie (check out his blog Tyler Cowen's Ethnic Dining Guide); in fact, his next book is An Economist Gets Lunch: New Rules for Everyday Foodies.

Find a transcript for Tyler Cowen's TEDxMidAtlantic talk on lesswrong.com >>

More profile about the speaker
Tyler Cowen | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Tyler Cowen: Be suspicious of simple stories

Filmed:
478,342 views

Like all of us, economist Tyler Cowen loves a good story. But in this intriguing talk, he asks us to step away from thinking of our lives -- and our messy, complicated irrational world -- in terms of a simple narrative.
- Economist
In his work, economist Tyler Cowen looks at clues from pop culture, art, food, to gather data and make observations on the world's globalizing culture and commerce. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:36
I was told to come here
and tell you all storiesnhững câu chuyện,
0
458
2986
Tôi được mời tới đây và
kể cho các bạn tất cả những câu chuyện
Nhưng những gì
00:39
but what I'd like to do is insteadthay thế
tell you why I'm suspiciousnghi ngờ of storiesnhững câu chuyện,
1
3444
4213
tôi muốn làm là thay vào đó
Cho bạn biết tại sao
tôi ngi ngờ nhữg câuchuyện
00:43
why storiesnhững câu chuyện make me nervouslo lắng.
2
7657
2349
vì sao chúg khiến tôi lo
00:45
In factthực tế, the more inspiredcảm hứng
a storycâu chuyện makeslàm cho me feel,
3
10006
3119
Thực tế, một câu chuyện càng truyền
cảm hứng cho tôi,
00:49
very oftenthường xuyên, the more nervouslo lắng I get.
4
13125
2260
thường thường, tôi càng trở nên lo lắng.
00:51
(LaughterTiếng cười)
5
15385
1130
(Cười)
00:52
So the besttốt storiesnhững câu chuyện
are oftenthường xuyên the trickiestkhó khăn nhất onesnhững người.
6
16515
2790
Vậy nên những câu chuyện hay nhất
thường là khó khăn nhất.
00:55
The good and badxấu things about storiesnhững câu chuyện
is that they are a kindloại of filterlọc.
7
19305
3390
Điều tốt và xấu về những câu chuyện đó là
chúng là một dạng đồ lọc.
00:58
They take a lot of informationthông tin,
and they leaverời khỏi some of it out,
8
22695
2911
Chúng chứa rất nhiều thông tin,
và chúng bỏ đi một vài điều,
01:01
and they keep some of it in.
9
25606
1744
và giữ một vài thông tin lại.
01:03
But the thing about this filterlọc is
that it always leaves the sametương tự things in.
10
27350
4306
Nhưng một điều về cái máy lọc này là
chúng luôn để những điều giống nhau lại.
01:07
You're always left
with the sametương tự fewvài simpleđơn giản storiesnhững câu chuyện.
11
31656
3121
Bạn luôn rời đi với một vài
câu chuyện đơn giản giống nhau.
01:10
There is the old sayingnói
that just about everymỗi storycâu chuyện
12
34777
2396
Có một câu nói mà mọi câu chuyện
01:13
can be summedtổng kết up
as "a strangerlạ cameđã đến to townthị trấn."
13
37173
3441
đều có thể được tóm tắt lại là
"một người lạ ở thị trấn".
01:16
There is a booksách by ChristopherChristopher BookerBooker,
14
40614
1852
Có một quyển sách của Christopher Booker,
01:18
where he claimstuyên bố there are really
just sevenbảy typesloại of storiesnhững câu chuyện.
15
42466
2894
trong đó anh ấy nói rằng thực sự có
bảy thể loại câu chuyện.
01:21
There is monsterquái vật, ragsrags to richesgiàu sang, questnhiệm vụ,
16
45360
2670
Có quái vật, những người từ nghèo trở nên giàu,
điều tra,
01:23
voyagehành trình and returntrở về,
comedyhài kịch, tragedybi kịch, rebirthsự tái sanh.
17
48030
3989
du hành và quay trở về,
chuyện hài, bi kịch, hồi sinh.
01:27
You don't have to agreeđồng ý
with that listdanh sách exactlychính xác,
18
52019
2215
Bạn không nhất thiết phải đồng tình
với danh sách đó,
01:30
but the pointđiểm is this:
if you think in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện,
19
54234
3330
nhưng mục đích chính là:
nếu bạn nghĩ về những câu chuyện,
01:33
you're tellingnói yourselfbản thân bạn the sametương tự things
over and over again.
20
57564
4212
bạn đang nói đi nói lại với chính mình
những điều giống nhau.
01:37
There was a studyhọc donelàm xong,
we askedyêu cầu some people-người--
21
61776
3020
Đã từng có một cuộc khảo sát,
chúng tôi hỏi một vài người --
01:46
people were askedyêu cầu to describemiêu tả theirhọ livescuộc sống.
22
70723
3210
họ được yêu cầu miêu tả cuộc sống của họ.
01:49
When askedyêu cầu to describemiêu tả theirhọ livescuộc sống,
23
73933
1681
Khi được hỏi miêu tả về cuộc sống của mình,
01:51
what is interestinghấp dẫn
is how fewvài people said "messlộn xộn".
24
75614
3247
điều thú vị là chỉ có vài người
nói "mớ hỗn độn".
01:54
(LaughterTiếng cười)
25
78861
1452
(Cười)
01:56
It's probablycó lẽ the besttốt answercâu trả lời,
I don't mean that in a badxấu way.
26
80313
4042
Đó có thể là câu trả lời tốt nhất,
tôi không có ý xấu đâu.
02:00
"MessLộn xộn" can be liberatinggiải phóng,
"messlộn xộn" can be empoweringtrao quyền,
27
84355
2413
"Mớ hỗn độn" có thể là tự do,
"mớ hỗn độn" có thể là quyền lực,
02:02
"messlộn xộn" can be a way
of drawingvẽ upontrên multiplenhiều strengthsthế mạnh.
28
86768
3648
"mớ hỗn độn" có thể là một cách
rút ra được nhiều điểm mạnh.
02:06
But what people wanted to say was,
"My life is a journeyhành trình."
29
90416
4368
Nhưng điều mà mọi người muốn nói là,
"Cuộc sống của tôi là một cuộc hành trình"
02:10
51% wanted to turnxoay
his or her life into a storycâu chuyện.
30
94784
4746
51% họ muốn biến cuộc sống
của mình thành một câu chuyện.
02:15
11% said, "My life is a battlechiến đấu."
Again, that is a kindloại of storycâu chuyện.
31
99530
4838
11% nói "Cuộc sống của tôi là một trận chiến".
Một lần nữa, đó là một dạng của câu chuyện.
02:20
8% said, "My life is a novelcuốn tiểu thuyết."
5% said, "My life is a playchơi."
32
104368
4104
8% nói, "Cuộc sống của tôi là một cuốn tiểu thuyết"
5% nói, "Cuộc sống của tôi là một vở kịch."
02:24
I don't think anyonebất kỳ ai said,
"My life is a realitythực tế TVTRUYỀN HÌNH showchỉ."
33
108472
3326
Tôi không nghĩ có ai nói,
"cuộc sống của tôi là một chương trình
truyền hình thực tế"
02:27
(LaughterTiếng cười)
34
111798
1160
(Cười)
02:28
But again, we're imposingáp đặt ordergọi món
on the messlộn xộn we observequan sát,
35
112958
3695
Nhưng một lần nữa, chúng ta đang áp đặt
trật tự lên sự lộn xộn mình chứng kiến,
02:32
and it's takinglấy the sametương tự patternsmẫu,
36
116653
1630
và nó có cùng một mô hình,
02:34
and the thing is when something
is in the formhình thức of a storycâu chuyện,
37
118283
3066
và khi một điều gì đó đang ở
trong dạng một câu chuyện,
02:37
oftenthường xuyên, we remembernhớ lại it when we shouldn'tkhông nên.
38
121349
2504
thường, chúng ta nhớ đến nó
khi mà chúng ta không nên.
02:39
So how manynhiều of you know the storycâu chuyện
39
123853
1573
Vậy có bao nhiêu người trong số
các bạn, biết câu chuyện
02:41
about GeorgeGeorge WashingtonWashington
and the cherryquả anh đào treecây?
40
125426
2771
về George Washington
và cây cherry?
02:44
It's not obvioushiển nhiên that is
exactlychính xác what happenedđã xảy ra.
41
128197
2270
Nó không rõ ràng là chuyện đó
đã thực sự xảy ra.
02:46
The storycâu chuyện of PaulPaul RevereRevere, it's not obvioushiển nhiên
that that is exactlychính xác the way it happenedđã xảy ra.
42
130467
4938
Câu chuyện về Paul Revere, cũng không rõ
đó là chuyện thực sự đã xảy ra.
02:51
So again, we should be
suspiciousnghi ngờ of storiesnhững câu chuyện.
43
135405
3730
Nên một lần nữa, chúng ta nên
nghi ngờ những câu chuyện.
02:55
We're biologicallysinh học programmedlập trình
to respondtrả lời to them.
44
139135
3333
Chúng ta được lập trình về mặt sinh học
để đáp lại những câu chuyện.
02:58
They containchứa a lot of informationthông tin.
They have socialxã hội powerquyền lực.
45
142468
2942
Chúng chứa đựng rất nhiều thông tin.
Chúng có sức mạnh cộng đồng.
03:01
They connectkết nối us to other people.
46
145410
1904
Chúng kết nối ta với người khác.
03:03
So they are like a candyCục kẹo that we're fedđã nuôi
47
147314
2725
Vậy nên chúng như viên kẹo
mà chúng ta ăn
03:05
when we consumetiêu dùng politicalchính trị informationthông tin,
when we readđọc novelstiểu thuyết.
48
150039
3477
khi tiêu thụ thông tin chính trị,
khi chúng ta đọc những cuốn tiểu thuyết.
03:09
When we readđọc non-fiction-fiction bookssách,
we're really beingđang fedđã nuôi storiesnhững câu chuyện.
49
153516
3396
Khi chúng ta đọc những quyển sách thực tế,
chúng ta được cung cấp những câu chuyện thực.
03:12
Non-fictionPhòng Không-viễn tưởng is, in a sensegiác quan,
the newMới fictionviễn tưởng.
50
156912
2383
Sự không hư cấu, theo một ý nghĩa,
chính là sự hư cấu mới.
03:15
The booksách mayTháng Năm happenxảy ra to say truethật things,
51
159295
2825
Quyển sách có thể nói những điều đúng,
03:18
but again, everything'smọi thứ takinglấy
the sametương tự formhình thức of these storiesnhững câu chuyện.
52
162120
4430
nhưng một lần nữa, mọi thứ đều có cùng
hình thức với những câu chuyện này.
03:22
So what are the problemscác vấn đề
of relyingDựa too heavilynặng nề on storiesnhững câu chuyện?
53
166550
3899
Vậy, những vấn đề của việc phụ thuộc
quá nhiều vào những câu chuyện là gì?
03:26
You viewlượt xem your life like this
54
170449
1897
Bạn nhìn cuộc đời mình như thế này
03:28
insteadthay thế of the messlộn xộn
that it is or it oughtnên to be.
55
172346
3350
thay vì nó là, hoặc nó nên là
một sự lộn xộn.
03:31
But more specificallyđặc biệt,
I think of a fewvài majorchính problemscác vấn đề
56
175696
4067
Nhưng cụ thể hơn,
tôi nghĩ một vài vấn đề chính
03:35
when we think too much
in termsđiều kiện of narrativetường thuật.
57
179763
3038
khi chúng ta nghĩ quá nhiều
về sự kể chuyện.
03:39
First, narrativeschuyện kể tendcó xu hướng to be too simpleđơn giản,
58
183401
2054
Thứ nhất, những lời kể thường quá đơn giản,
03:41
for the pointđiểm of a narrativetường thuật
is to stripdải it away,
59
185455
2441
vì mục đích của một lời kể chuyện
đó là lược bỏ
03:43
not just into 18 minutesphút,
60
187896
1606
không chỉ trong 18 phút,
03:45
but mostphần lớn narrativeschuyện kể
you can presenthiện tại in a sentencecâu or two.
61
189502
3452
mà đa số những câu chuyện
bạn có thể diễn đạt chỉ trong 1 hay 2 câu
03:48
When you stripdải away detailchi tiết,
62
192954
1861
Khi bạn lược bỏ chi tiết,
03:50
you tendcó xu hướng to tell storiesnhững câu chuyện
in termsđiều kiện of good versusđấu với eviltà ác,
63
194815
3628
bạn có xu hướng kể những câu chuyện
về cái thiện và cái ác,
03:54
whetherliệu it's a storycâu chuyện about your ownsở hữu life
or a storycâu chuyện about politicschính trị.
64
198443
3601
cho dù đó là câu chuyện về của đời bạn
hoặc câu chuyện về chính trị.
03:58
I know some things actuallythực ra are
good versusđấu với eviltà ác, we all know this, right?
65
202604
3854
Tôi biết một vài điều thực sự là cái thiện
chống cái ác, chúng ta đều biết, phải không?
04:02
But I think, as a generalchung rulequi định,
66
206458
1507
Nhưng tôi nghĩ, như một
nguyên tắc chung,
04:03
we're too inclinednghiêng to tell
the good versusđấu với eviltà ác storycâu chuyện.
67
207965
4074
chúng ta rất có thiên hướng kể
câu chuyện cái thiện cái ác.
04:07
As a simpleđơn giản rulequi định of thumbngón tay cái,
68
212039
1250
Giống như quy tắc ngón tay cái
đơn giản,
04:09
just imaginetưởng tượng that everymỗi time
you're tellingnói a good versusđấu với eviltà ác storycâu chuyện,
69
213289
4250
hãy tưởng tượng mỗi lần
bạn kể câu chuyện cái thiện chống cái ác,
04:13
you're basicallyvề cơ bản loweringgiảm your IQCHỈ SỐ IQ
by tenmười pointsđiểm or more.
70
217539
4176
bạn đang đơn giản tự làm giảm IQ của mình
đi 10 điểm hoặc hơn.
04:17
If you just adoptthông qua that
as a kindloại of innerbên trong mentaltâm thần habitthói quen,
71
221715
3337
Nếu bạn chỉ nhận nó
như một dạng thói quen tinh thần,
04:20
it's, in my viewlượt xem, one way to get
a lot smarterthông minh hơn prettyđẹp quicklyMau.
72
225052
3302
theo tôi, đó là một cách để trở nên
thông minh hơn một cách nhanh chóng.
04:24
You don't have to readđọc any bookssách.
73
228354
1619
Bạn không cần phải đọc bất kỳ
quyển sách nào
04:25
Just imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn pressingnhấn a buttonnút
74
229973
2055
Hãy chỉ tưởng tượng mình đang nhấn
một cái nút
04:27
everymỗi time you tell
the good versusđấu với eviltà ác storycâu chuyện,
75
232028
2618
mỗi lần bạn kể chuyện
cái thiện chống cái ác,
04:30
and by pressingnhấn that buttonnút,
76
234646
1577
và bằng cách nhấn nút đó,
04:32
you're loweringgiảm your IQCHỈ SỐ IQ
by tenmười pointsđiểm or more.
77
236223
2570
bạn giảm IQ của mình đi 10 điểm
hoặc hơn.
04:35
AnotherKhác setbộ of storiesnhững câu chuyện that are popular-phổ biến--
78
239283
2001
Một dạng truyện phổ biến khác --
04:37
if you know OliverOliver Stone'sStone moviesphim,
or MichaelMichael Moore'sMoore moviesphim,
79
241284
3367
nếu bạn biết những bộ phim của
Oliver Stone hay Michael Moore,
04:40
you can't make a moviebộ phim and say:
"It was all a biglớn accidentTai nạn."
80
244651
3602
bạn không thể làm nên một bộ phim
và nói: "Tất cả chỉ là một sự tình cờ."
04:44
No, it has to be a conspiracyâm mưu,
people plottingâm mưu togethercùng với nhau,
81
248253
4674
Không, nó cần phải có một âm mưu,
mọi người dựng kịch bản cùng nhau,
04:48
because in a storycâu chuyện,
a storycâu chuyện is about intentioný định.
82
252927
3380
bởi vì trong một câu chuyện,
một câu chuyện là về một mục đích.
04:52
A storycâu chuyện is not about spontaneoustự phát ordergọi món
or complexphức tạp humanNhân loại institutionstổ chức
83
256307
4261
Một câu chuyện không phải về một thứ tự không
gò bó hay các tổ chức con người phức tạp
04:56
which are the productsản phẩm of humanNhân loại actionhoạt động,
but not of humanNhân loại designthiết kế.
84
260568
3180
những điều là sản phẩm của hành động của
con người, nhưng không phải của con người thiết kế.
04:59
No, a storycâu chuyện is about eviltà ác people
plottingâm mưu togethercùng với nhau.
85
263748
4087
Không, một câu chuyện là về những người
xấu lên kế hoạch cùng nhau.
05:03
So when you hearNghe storiesnhững câu chuyện about plotslô đất,
86
267835
2638
Vì thế khi bạn nghe những câu chuyện về
những âm mưu,
05:06
or even storiesnhững câu chuyện about good people
plottingâm mưu things togethercùng với nhau,
87
270473
3020
hay thậm chí những câu chuyện về người tốt
lên kế hoạch cùng nhau,
05:09
just like when you're watchingxem moviesphim,
88
273493
2124
như khi bạn xem những bộ phim,
05:11
this, again, is reasonlý do to be suspiciousnghi ngờ.
89
275617
2739
đây, một lần nữa, là lý do để nghi ngờ.
05:14
As a good rulequi định of thumbngón tay cái, if you're askinghỏi:
90
278356
2011
Theo quy tắc ngón tay cái, nếu như bạn hỏi:
05:16
"When I hearNghe a storycâu chuyện, when should I
be especiallyđặc biệt suspiciousnghi ngờ?"
91
280367
3369
"Khi tôi nghe một câu chuyện,
khi nào thì tôi nên đặc biệt nghi ngờ?"
05:19
If you hearNghe a storycâu chuyện and you think:
"WowWow, that would make a great moviebộ phim!"
92
283736
4956
Nếu bạn nghe một câu chuyện và bạn nghĩ:
"Ồ, nó có thể làm nên một bộ phim hay!"
05:24
(LaughterTiếng cười)
93
288692
1082
(Cười)
05:25
That's when the "uh-ohUh-oh" reactionphản ứng
should popnhạc pop in a bitbit more,
94
289774
3858
Đó là khi phản ứng "uh-oh"
nên bật lên,
05:29
and you should startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ in termsđiều kiện
95
293632
1934
và bạn nên bắt đầu nghĩ về việc
05:31
of how the wholetoàn thể thing
is maybe a bitbit of a messlộn xộn.
96
295566
2859
tất cả có thể là một phần của một
sự hỗn độn.
05:35
AnotherKhác commonchung storycâu chuyện or storylinecốt truyện is
the claimyêu cầu that we "have to get toughkhó khăn".
97
299285
5198
Một câu chuyện hay cốt truyện phổ biến khác
là lời tuyên bố chúng ta "phải trở nên cứng rắn"
05:41
You'llBạn sẽ hearNghe this in so manynhiều contextsbối cảnh.
98
305233
2301
Bạn sẽ nghe điều này trong
rất nhiều ngữ cảnh.
05:43
We have to get toughkhó khăn with the banksngân hàng.
We had to get toughkhó khăn with the laborlao động unionscông đoàn.
99
307534
5267
Chúng ta phải cứng rắn với ngân hàng.
Chúng ta phải cứng rắn với công đoàn.
05:48
We need to get toughkhó khăn
with some other countryQuốc gia,
100
312801
2136
Chúng ta cần cứng rắn với
một đất nước nào đó khác,
05:50
some foreignngoại quốc dictatornhà độc tài,
someonengười nào we're negotiatingđàm phán with.
101
314937
3819
một nhà độc tài ngoại quốc nào đó,
một người chúng ta đang thương lượng cùng.
05:54
Again, the pointđiểm is not
againstchống lại gettingnhận được toughkhó khăn.
102
318756
2349
Một lần nữa, vấn đề không phải ở việc
chống lại việc trở nên cứng rắn.
05:57
SometimesĐôi khi we should get toughkhó khăn.
103
321105
1760
Đôi khi, chúng ta nên cứng rắn.
05:58
That we got toughkhó khăn with the NazisĐức Quốc xã
was a good thing.
104
322865
3222
Việc chúng ta cứng rắn với Đức Quốc xã
là một điều tốt.
06:02
But this is again a storycâu chuyện we fallngã back
upontrên all too readilydễ dàng, all too quicklyMau.
105
326827
5354
Nhưng đây một lần nữa lại là một câu chuyện
chúng ta phải dùng đến quá dễ dàng, quá nhanh chóng.
06:08
When we don't really know
why something happenedđã xảy ra,
106
332181
2297
Khi chúng ta không thực sự biết
vì sao điều gì đó đã xảy ra,
06:10
we blamekhiển trách someonengười nào, and we say:
"We need to get toughkhó khăn with them!"
107
334478
3709
chúng ta đổ lỗi cho ai đó, và nói:
"Chúng ta cần cứng rắn với họ!"
06:14
As if it had never occurredxảy ra
to your predecessorngười tiền nhiệm,
108
338187
2584
Như thể điều đó chưa bao xảy ra
với cha ông bạn,
06:16
this ideaý kiến of gettingnhận được toughkhó khăn.
109
340771
2218
cái ý tưởng của việc cứng rắn này.
06:18
I viewlượt xem it usuallythông thường
as a kindloại of mentaltâm thần lazinesssự lười biếng.
110
342989
3106
Tôi thường xem nó như
một dạng của sự lười biếng tinh thần.
06:21
It's a simpleđơn giản storycâu chuyện you tell:
"We need to get toughkhó khăn,
111
346095
3282
Đó là một câu chuyện đơn giản mà bạn kể:
"Chúng ta cần trở nên cứng rắn,
06:25
we neededcần to get toughkhó khăn,
we will have to get toughkhó khăn."
112
349377
2701
chúng ta đã cần trở nên cứng rắn,
chúng ta sẽ phải cứng rắn."
06:27
UsuallyThông thường, that is a kindloại of warningcảnh báo signaltín hiệu.
113
352078
2895
Thường thì, đó như một dạng của
một dấu hiệu cảnh báo.
06:31
AnotherKhác kindloại of problemvấn đề with storiesnhững câu chuyện is
114
355623
3161
Một kiểu vấn đề khác với các câu chuyện là
06:34
you can only fitPhù hợp so manynhiều storiesnhững câu chuyện
into your mindlí trí at onceMột lần,
115
358784
3422
bạn chỉ có thể lấp đầy nhiều câu chuyện
vào tâm trí bạn ngay lập tức,
06:38
or in the coursekhóa học of a day,
or even over the coursekhóa học of a lifetimecả đời.
116
362206
3062
hoặc trong một ngày,
hoặc thậm chí cả cuộc đời.
06:41
So your storiesnhững câu chuyện are servingphục vụ
too manynhiều purposesmục đích.
117
365268
2866
Vậy nên những câu chuyện của bạn
đang phục vụ rất nhiều lý do.
06:44
For instanceví dụ, just to get
out of bedGiường in the morningbuổi sáng,
118
368134
2893
Ví dụ, chỉ bước ra khỏi giường
vào buổi sáng,
06:46
you tell yourselfbản thân bạn the storycâu chuyện
119
371027
2083
bạn kể câu chuyện cho chính mình
06:49
that your jobviệc làm is really importantquan trọng,
what you're doing is really importantquan trọng
120
373110
3510
rằng công việc của bạn rất quan trọng,
điều bạn đang làm là rất quan trọng.
06:52
(LaughterTiếng cười)
121
376620
1836
(Cười)
06:54
and maybe it is, but I tell myselfriêng tôi
that storycâu chuyện even when it's not.
122
378456
5538
và có thể là đúng vậy, nhưng tôi kể cho tôi
câu chuyện đó kể cả khi không như vậy.
07:00
And you know what? That storycâu chuyện workscông trinh.
123
384694
2262
Và bạn biết gì không?
Câu chuyện đó có tác dụng.
07:02
It getsđược me out of bedGiường.
124
386956
1654
Nó khiến tôi bước ra khỏi giường.
07:04
It's a kindloại of self-deceptionself-deception,
125
388610
2358
Nó như một dạng tự đánh lừa bản thân,
07:06
but the problemvấn đề comesđến
when I need to changethay đổi that storycâu chuyện.
126
390968
2607
nhưng vấn đề xuất hiện khi
tôi cần thay đổi câu chuyện đó.
07:09
The wholetoàn thể pointđiểm of the storycâu chuyện is
that I grabvồ lấy ontotrên it and I holdgiữ it,
127
393575
4221
Mục đích của câu chuyện là việc
tôi nắm lấy nó và tôi giữ nó,
07:13
and it getsđược me out of bedGiường.
128
397796
1834
và nó khiến tôi bước ra khỏi giường.
07:15
So when I'm really doing something
that is actuallythực ra just a wastechất thải of time,
129
399630
3513
Vì thế, khi tôi đang làm một việc mà
thực sự chỉ là một sự lãng phí thời gian,
07:19
in my messlộn xộn of a life,
130
403143
1815
trong mớ lộn xộn của cuộc sống
của tôi,
07:20
I'm too tiedgắn into my storycâu chuyện
that got me out of bedGiường,
131
404958
4411
tôi quá ràng buộc với câu chuyện
khiến tôi bước ra khỏi giường,
07:25
and ideallylý tưởng, I oughtnên to have some
very complexphức tạp storycâu chuyện mapbản đồ in my mindlí trí,
132
409369
3738
và một cách lý tưởng, tôi nên có một
bản đồ câu chuyện đầy phức tạp trong đầu,
07:29
you know, with combinatorialscombinatorials
and a matrixma trận of computationtính toán, and the like,
133
413107
3855
bạn biết đấy, với những tổ hợp và
một ma trận của tính toán, và những điều tương tự
07:32
but that is not how storiesnhững câu chuyện work.
134
416962
1906
nhưng đó không phải là cách
những câu chuyện vận hành.
07:34
StoriesNhững câu chuyện in ordergọi món to work
have to be simpleđơn giản,
135
418868
2059
Những câu chuyện muốn vận hành
cần phải đơn giản,
07:36
easilydễ dàng graspednắm được, easilydễ dàng told
to othersKhác, easilydễ dàng rememberednhớ lại.
136
420927
3710
dễ hiểu, dễ kể cho người khác,
dễ nhớ.
07:40
So storiesnhững câu chuyện will servephục vụ dualhai
and conflictingxung đột purposesmục đích,
137
424637
3110
Như thế, những câu chuyện sẽ phục vụ
những mục đích kép và đối lập,
07:43
and very oftenthường xuyên they will leadchì us astraylạc lối.
138
427747
2889
và thường chúng sẽ khiến chúng ta
lạc lối.
07:46
I used to think I was
withinbên trong the camptrại of economistsnhà kinh tế học,
139
430636
2841
Tôi từng nghĩ tôi đã ở giữa
một nhóm những nhà kinh tế,
07:49
I was one of the good guys,
and I was alliedđồng minh with other good guys,
140
433477
4060
tôi là một trong số những người tốt,
và tôi liên kết với với những người tốt khác,
07:53
and we were fightingtrận đánh
the ideasý tưởng of the badxấu guys.
141
437537
3129
và chúng tôi đã chiến đấu
những lý tưởng của những người xấu.
07:56
I used to think that!
142
440666
1612
Tôi đã từng nghĩ như vậy đó!
07:58
And probablycó lẽ, I was wrongsai rồi.
143
442828
2116
Và có lẽ, tôi đã lầm.
08:00
Maybe sometimesđôi khi, I'm one of the good guys,
144
444944
2008
Có thể thi thoảng, tôi là một trong số
những người tốt,
08:02
but on some issuesvấn đề, I finallycuối cùng realizedthực hiện:
"Hey, I wasn'tkhông phải là one of the good guys."
145
446952
4331
nhưng trong một vài trường hợp, tôi nhận ra:
"Này, mình đâu phải một trong số những người tốt."
08:07
I'm not sure I was the badxấu guy
in the sensegiác quan of havingđang có eviltà ác intentý định,
146
451283
3422
Tôi không chắc tôi đã là kẻ xấu
theo nghĩa có ý đồ xấu,
08:10
but it was very hardcứng for me
to get away with that storycâu chuyện.
147
454705
3254
nhưng nó rất khó với tôi
để tránh khỏi câu chuyện đó.
08:15
One interestinghấp dẫn thing
about cognitivenhận thức biasessự thiên vị
148
459959
3794
Một điều thú vị về
các xu hướng nhận thức
08:19
is they are the subjectmôn học
of so manynhiều bookssách these daysngày.
149
463753
2484
là chúng là chủ đề của
rất nhiều quyển sách ngày nay.
08:22
There's the NudgeDi chuyển booksách,
the SwaySway booksách, the BlinkNhấp nháy booksách,
150
466237
4513
Có sách Nudge, sách Sway, sách Blink,
08:26
like the one-titlemột tiêu đề booksách,
151
470750
1758
những quyển sách một tựa đề,
08:28
all about the wayscách in which we screwĐinh ốc up.
152
472508
3173
tất cả đều về những cách chúng ta
làm hỏng việc.
08:31
And there are so manynhiều wayscách,
153
475681
1456
Và có rất nhiều cách,
08:33
but what I find interestinghấp dẫn
is that nonekhông ai of these bookssách identifynhận định
154
477137
3728
nhưng điều mà tôi thấy thú vị là
không một quyển sách nào nhận ra,
08:36
what, to me, is the singleĐộc thân, centralTrung tâm,
mostphần lớn importantquan trọng way we screwĐinh ốc up,
155
480865
4202
đối với tôi, phương thức duy nhất, trọng tâm,
quan trọng nhất chúng ta làm hỏng việc là gì,
08:40
and that is that we tell
ourselveschúng ta too manynhiều storiesnhững câu chuyện,
156
485067
3695
và đó là việc chúng ta kể cho chính mình
quá nhiều câu chuyện,
08:44
or we are too easilydễ dàng seducedthuyết phục by storiesnhững câu chuyện.
157
488762
2725
hoặc chúng ta bị mê hoặc một cách
quá dễ dàng bởi những câu chuyện.
08:47
Why don't these bookssách tell us that?
158
491487
2090
Tại sao những quyển sách này
không nói với chúng ta điều đó?
08:49
It's because the bookssách themselvesbản thân họ
are all about storiesnhững câu chuyện.
159
493577
3068
Bởi vì chính những quyển sách đều về
những câu chuyện.
08:53
The more of these bookssách you readđọc,
you're learninghọc tập about some of your biasessự thiên vị,
160
497205
3778
Bạn càng đọc nhiều những quyển sách này,
bạn đang học thêm về thành kiến của mình
08:56
but you're makingchế tạo some
of your other biasessự thiên vị essentiallybản chất worsetệ hơn.
161
500983
3937
nhưng bạn đang khiến một vài thành kiến
khác trở nên tệ hơn.
09:00
So the bookssách themselvesbản thân họ
are partphần of your cognitivenhận thức biassự thiên vị.
162
504920
3342
Vì thế chính những quyển sách là một phần
của thành kiến trong nhận thức của bạn.
09:04
OftenThường xuyên, people buymua them
as a kindloại of talismanlá bùa, like:
163
508822
2554
Thường, mọi người mua chúng
như một dạng bùa, như là:
09:07
"I boughtđã mua this booksách. I won'tsẽ không be
'Predictably' Predictably Irrational'Vô lý '."
164
511376
3867
"Tôi mua quyển sách này. Tôi sẽ không
'Phi lý trí'."
09:11
(LaughterTiếng cười)
165
515243
2660
(Cười)
09:13
It's like people want to hearNghe the worsttệ nhất,
166
517903
1932
Như thể mọi người muốn nghe
điều tệ nhất,
09:15
so psychologicallytâm lý, they can preparechuẩn bị
for it or defendphòng thủ againstchống lại it.
167
519835
3741
vậy nên theo tâm lý, họ có thể chuẩn bị
cho nó hoặc bảo vệ mình khỏi nó.
09:19
It's why there is
suchnhư là a marketthị trường for pessimismbi quan.
168
523576
3138
Đó là lý do tại sao có cái gọi là
thị trường cho tính bi quan.
09:22
But to think that by buyingmua the booksách
getsđược you somewheremột vài nơi,
169
526714
2903
Nhưng nghĩ việc mua một quyển sách
sẽ đưa bạn đến đâu đó,
09:25
that's maybe the biggerlớn hơn fallacysai lầm.
170
529617
1918
điều đó có thể là sự sai lầm lớn hơn.
09:27
It's just like the evidencechứng cớ that showstrình diễn
that the mostphần lớn dangerousnguy hiểm people
171
531535
3262
Nó như thể là bằng chứng cho thấy
những con người nguy hiểm nhất
09:30
are those who have been taughtđã dạy
some financialtài chính literacytrình độ học vấn.
172
534797
2759
là những người đã được dạy
kiến thức tài chính.
09:33
They're the onesnhững người who go out
and make the worsttệ nhất mistakessai lầm.
173
537556
2623
Họ là những người đã đi và
mắc những sai lầm tệ nhất.
09:36
It's the people who realizenhận ra
they don't know anything at all,
174
540179
2864
Họ là những người nhận ra
họ không biết gì cả,
09:38
that endkết thúc up doing prettyđẹp well.
175
543043
2009
và rốt cuộc lại làm rất tốt.
09:41
A thirdthứ ba problemvấn đề with storiesnhững câu chuyện
176
545592
1563
Và vấn đề thứ 3 với những
câu chuyện
09:43
is that outsidersngười ngoài
manipulatevận dụng us usingsử dụng storiesnhững câu chuyện,
177
547155
3378
là những người ngoài cuộc dùng
những câu chuyện kiểm soát chúng ta,
09:46
and we all like to think advertisingquảng cáo
only workscông trinh on the other guy,
178
550533
3406
và chúng ta đều thích nghĩ rằng quảng cáo
chỉ có tác dụng với người khác,
09:49
but, of coursekhóa học, that's not how it is,
advertisingquảng cáo workscông trinh on all of us.
179
553939
4544
nhưng, tất nhiên, đó không phải là đúng,
quảng cáo có tác dụng với tất cả chúng ta.
09:54
So if you're too attachedđính kèm to storiesnhững câu chuyện,
180
558483
2313
Vậy nên nếu bạn quá bị ràng buộc
vào những câu chuyện,
09:56
what will happenxảy ra is people
sellingbán productscác sản phẩm come alongdọc theo,
181
560796
4212
điều sẽ xảy ra là những người
bán hàng sẽ đi theo,
10:00
and they will bundle
theirhọ productsản phẩm with a storycâu chuyện.
182
565008
2378
và họ sẽ gộp mặt hàng của mình
với một câu chuyện.
10:03
You're like, "Hey, a freemiễn phí storycâu chuyện!"
183
567386
1647
Bạn sẽ, "Kìa, một câu chuyện miễn phí!"
10:04
And you endkết thúc up buyingmua the productsản phẩm,
184
569033
1645
Và rồi rốt cục bạn mua sản phẩm,
10:06
because the productsản phẩm
and the storycâu chuyện go togethercùng với nhau.
185
570678
2190
bởi vì sản phẩm và câu chuyện đó
đi liền với nhau.
10:08
(LaugtherLaugther)
186
572868
1038
(Cười)
10:09
If you think about how capitalismchủ nghĩa tư bản workscông trinh,
187
573906
1939
Nếu bạn nghĩ về cách
chủ nghĩa tư bản hoạt động,
10:11
there is a biassự thiên vị here.
188
575845
1353
có một thành kiến ở đây.
10:13
Let's considerxem xét two kindscác loại
of storiesnhững câu chuyện about carsxe hơi.
189
577198
2734
Hãy cùng cân nhắc 2 dạng
câu chuyện về ô tô.
10:16
StoryCâu chuyện A is: "BuyMua this carxe hơi,
190
580422
2958
Câu chuyện A là : "Mua chiếc xe này,
10:19
and you will have beautifulđẹp, romanticlãng mạn
partnersđối tác and a fascinatinghấp dẫn life."
191
583380
3618
và bạn sẽ có những đối tác xinh đẹp,
lãng mạn và một cuộc sống đầy hấp dẫn"
10:22
(LaughterTiếng cười)
192
586998
1510
(Cười)
10:25
There are a lot of people
193
589398
1230
Có rất nhiều người
10:26
who have a financialtài chính incentivekhuyến khích
to promoteQuảng bá that storycâu chuyện.
194
590628
2495
có động cơ về mặt tài chính
để thúc đẩy câu chuyện đó.
10:29
But, say, the alternativethay thế storycâu chuyện is:
195
593123
2098
Nhưng, một câu chuyện thay thế là:
10:31
"You don't actuallythực ra need a carxe hơi
as nicetốt đẹp as your incomethu nhập would indicatebiểu thị.
196
595671
3990
"Bạn không thực sự cần một chiếc xe
tốt như thu nhập của bạn sẽ biểu lộ ra.
10:35
What you usuallythông thường do is look
at what your peersđồng nghiệp do and copysao chép them.
197
599661
3441
Điều bạn thường làm là nhìn vào
việc bạn của bạn làm và bắt chước họ.
10:39
That is a good heuristicheuristic
for lots of problemscác vấn đề,
198
603102
2144
Đó là một cách tự học tốt cho
rất nhiều vấn đề,
10:41
but when it comesđến to carsxe hơi,
just buymua a ToyotaToyota."
199
605246
2323
nhưng khi nhắc tới ô tô,
hãy chỉ mua một chiếc Toyota."
10:43
(LaughterTiếng cười)
200
607569
2180
(Cười)
10:45
Maybe ToyotaToyota has an incentivekhuyến khích there,
201
609749
1741
Có thể Toyota có động cơ ở đó,
10:47
but even ToyotaToyota is makingchế tạo
more moneytiền bạc off the luxurysang trọng carsxe hơi,
202
611490
3196
nhưng thậm chí Toyota cũng kiếm nhiều tiền
hơn từ những chiếc xe sang trọng,
10:50
and lessít hơn moneytiền bạc off the cheapergiá rẻ hơn carsxe hơi.
203
614686
1937
và ít tiền hơn từ những chiếc xe
rẻ hơn.
10:52
So if you think which setbộ of storiesnhững câu chuyện
you endkết thúc up hearingthính giác,
204
616623
2680
Nên nếu bạn nghĩ nhóm truyện
nào bạn sẽ nghe,
10:55
you endkết thúc up hearingthính giác the glamorquyến rũ storiesnhững câu chuyện,
the seductivequyến rũ storiesnhững câu chuyện,
205
619303
3480
bạn rốt cục sẽ nghe những câu chuyện
đầy mê hoặc, đầy quyến rũ,
10:58
and again I'm tellingnói you,
don't trustLòng tin them.
206
622783
2277
và một lần nữa, tôi nói với các bạn,
đừng tin chúng.
11:00
There are people usingsử dụng
your love of storiesnhững câu chuyện to manipulatevận dụng you.
207
625060
4221
Có những người lợi dụng tình yêu dành cho
những câu chuyện của bạn để điều khiển bạn.
11:06
PullKéo back and say:
208
630331
1170
Cản lại và nói:
11:07
"What are the messagestin nhắn,
209
631501
1098
"Những thông điệp,
11:08
what are the storiesnhững câu chuyện
that no one has an incentivekhuyến khích to tell?"
210
632599
2784
những câu chuyện gì
mà không ai có động lực để kể?"
11:11
StartBắt đầu tellingnói yourselfbản thân bạn those, and then see
if any of your decisionsquyết định changethay đổi.
211
635383
4587
Bắt đầu nói với chính mình những điều đó,
và xem liệu những quyết định của bạn có thay đổi.
11:15
That is one simpleđơn giản way.
212
639970
1676
Đó là một cách đơn giản.
11:17
You can never get out of the patternmẫu
of thinkingSuy nghĩ in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện,
213
641646
3461
Bạn có thể không bao giờ thoát ra được
cách suy nghĩ về những câu chuyện,
11:21
but you can improvecải tiến the extentphạm vi
to which you think in storiesnhững câu chuyện,
214
645107
3636
nhưng bạn có thể cải thiện mức độ
bạn nghĩ trong những câu chuyện,
11:24
and make some better decisionsquyết định.
215
648743
2064
và ra những quyết định tốt hơn.
11:27
So if I'm thinkingSuy nghĩ about this talk,
I'm wonderingtự hỏi, of coursekhóa học,
216
651517
3154
Vì thế nếu tôi đang nghĩ về bài nói này,
tôi tự nhủ, tất nhiên rồi,
11:30
what is it you take away from this talk?
217
654671
2627
bạn rút được gì từ bài nói này?
11:33
What storycâu chuyện do you take away
from TylerTyler CowenCowen?
218
657298
3779
Câu chuyện gì bạn rút ra được
từ Tyler Cowen?
11:37
One storycâu chuyện you mightcó thể be
like the storycâu chuyện of the questnhiệm vụ.
219
661510
3176
Một câu chuyện bạn có thể
giống câu chuyện về một sự điều tra.
11:40
"TylerTyler was a man on a questnhiệm vụ.
220
664686
2425
"Tyler là một người đàn ông trong
một cuộc tìm kiếm.
11:43
TylerTyler cameđã đến here, and he told us
not to think so much in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện."
221
667111
5592
Tyler tới đây, và anh bảo chúng tôi
rằng đừng nghĩ quá nhiều về những câu chuyện."
11:49
That would be a storycâu chuyện
you could tell about this talk.
222
673418
2490
Đó sẽ là một câu chuyện
bạn có thể kể về bài nói này.
11:51
(LaughterTiếng cười)
223
675908
1897
(Cười)
11:53
It would fitPhù hợp a prettyđẹp well-knownnổi tiếng patternmẫu.
224
677805
1982
Nó sẽ phù hợp với một khuôn mẫu
khá phổ biến.
11:55
You mightcó thể remembernhớ lại it.
You could tell it to other people.
225
679787
2889
Bạn có thể nhớ nó.
Bạn có thể kể nó cho người khác.
11:58
"This weirdkỳ dị guy cameđã đến, and he said,
226
682676
1720
"Anh chàng kỳ lạ này đến, và anh nói
12:00
'Don't think in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện.
Let me tell you what happenedđã xảy ra todayhôm nay!'"
227
684396
3400
'Đừng nghĩ về những câu chuyện.
Để tôi kể cho bạn điều đã xảy ra trong hôm nay!"
12:03
(LaughterTiếng cười)
228
687796
1003
(Cười)
12:04
And you tell your storycâu chuyện.
229
688799
1531
Và bạn kể câu chuyện của bạn.
12:06
(LaugtherLaugther)
230
690330
1641
(Cười)
12:08
AnotherKhác possibilitykhả năng is
you mightcó thể tell a storycâu chuyện of rebirthsự tái sanh.
231
693021
4322
Một khả năng khác là
bạn có thể kể chuyện về sự hồi sinh.
12:13
You mightcó thể say, "I used to think
too much in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện
232
697833
4219
Bạn có thể nói, "Tôi từng nghĩ
quá nhiều về những câu chuyện
12:17
(LaughterTiếng cười)
233
702052
2742
(Cười)
12:20
but then I heardnghe TylerTyler CowenCowen
234
704794
2118
nhưng rồi tôi nghe Tyler Cowen
12:22
(LaughterTiếng cười)
235
706912
966
(Cười)
12:23
and now I think lessít hơn in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện!"
236
707878
3274
và tôi nghĩ ít hơn về những câu chuyện!"
12:27
That too is a narrativetường thuật you will remembernhớ lại,
237
711152
2800
Đó cũng có thể là một lời kể
bạn sẽ nhớ,
12:29
you can tell to other people,
and again, it mayTháng Năm stickgậy.
238
713952
3821
bạn có thể kể cho người khác,
và một lần nữa, nó sẽ gắn với bạn.
12:34
You alsocũng thế could tell
a storycâu chuyện of deepsâu tragedybi kịch.
239
718463
4043
Bạn cũng có thể kể câu chuyện
về một bi kịch sâu đậm.
12:38
"This guy TylerTyler CowenCowen cameđã đến
240
723086
1935
"Anh chàng Tyler Cowen này đến
12:40
(LaughterTiếng cười)
241
725021
1250
(Cười)
12:42
and he told us not to think
in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện,
242
726271
2602
và nói với chúng tôi rằng đừng
nghĩ về các câu chuyện,
12:44
but all he could do was tell us storiesnhững câu chuyện
243
728873
1938
nhưng tất cả những gì anh ấy có thể làm
là kể cho chúng tôi những câu chuyện
12:46
(LaughterTiếng cười)
244
730811
1066
(Cười)
12:47
about how other people think
too much in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện."
245
731877
3961
về việc những người khác nghĩ quá nhiều
về các câu chuyện như thế nào."
12:51
(LaughterTiếng cười)
246
735838
1959
(Cười)
12:54
So, todayhôm nay, which is it?
Is it like questnhiệm vụ, rebirthsự tái sanh, tragedybi kịch?
247
738454
4619
Vậy, hôm nay, sẽ là câu chuyện nào?
Một cuộc tìm kiếm, sự hồi sinh, nỗi bi kịch?
12:59
Or maybe some combinationsự phối hợp of the threesố ba?
248
743523
2493
Hay có thể một chút kết hợp của cả 3?
13:02
I'm really not sure,
and I'm not here to tell you
249
746626
2778
Tôi không thật sự chắc chắn,
và tôi không ở đây để bảo các bạn
13:05
to burnđốt cháy your DVDDVD playerngười chơi
and throwném out your TolstoyTolstoy.
250
749404
3955
đốt đầu đĩa DVD của mình
và vứt bộ sách Tolstoy đi.
13:09
To think in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện
is fundamentallyvề cơ bản humanNhân loại.
251
753939
4292
Suy nghĩ về các câu chuyện
cơ bản là thuộc tinh con người.
13:14
There is a GabrielGabriel GarciaGarcia MarquezMarquez
memoirhồi ký "LivingCuộc sống to Tell the TaleCâu chuyện"
252
758231
5203
Có một cuốn hồi ký Gabriel Garcia Marquez
"Sống để kể một câu chuyện"
13:19
that we use memoryký ức in storiesnhững câu chuyện
to make sensegiác quan of what we'vechúng tôi đã donelàm xong,
253
764004
3461
mà chúng ta sử dụng ký ức trong các câu chuyện
để hiểu những gì chúng ta đã làm,
13:23
to give meaningÝ nghĩa to our livescuộc sống, to establishthành lập
connectionskết nối with other people.
254
767465
4493
để đưa ra ý nghĩa đối với cuộc sống,
để tạo ra những sự kết nối với người khác.
13:27
NoneKhông có of this will go away,
should go away, or can go away.
255
771958
4070
Không gì trong những điều này sẽ biến mất,
nên biến mất, hay có thể biến mất.
13:31
But again, as an economistnhà kinh tế học,
I'm thinkingSuy nghĩ about life on the marginmargin,
256
776028
4630
Nhưng một lần nữa, với tư cách một nhà kinh tế,
tôi nghĩ về cuộc sống trên bờ vực,
13:37
the extrathêm decisionphán quyết.
257
781338
1616
một quyết định bổ sung.
13:38
Should we think more in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện,
or lessít hơn in termsđiều kiện of storiesnhững câu chuyện?
258
782954
4109
Chúng ta có nên nghĩ nhiều hơn,
hay ít hơn về các câu chuyện?
13:42
When we hearNghe storiesnhững câu chuyện,
should we be more suspiciousnghi ngờ?
259
787063
4132
Khi chúng ta nghe những câu chuyện,
chúng ta có nên nghi ngờ nhiều hơn?
13:47
And what kindloại of storiesnhững câu chuyện
should we be suspiciousnghi ngờ of?
260
791195
2768
Và những dạng truyện gì
chúng ta nên thấy nghi ngờ?
13:49
Again, I'm tellingnói you it's the storiesnhững câu chuyện,
very oftenthường xuyên, that you like the mostphần lớn,
261
793963
4624
Một lần nữa, tôi nói với các bạn đó là
những câu chuyện, thường thường, là bạn thích nhất,
13:54
that you find the mostphần lớn rewardingkhen thưởng,
the mostphần lớn inspiringcảm hứng.
262
798587
3860
rằng bạn thấy đáng được thưởng nhất,
truyền cảm hứng nhất.
13:58
The storiesnhững câu chuyện that don't focustiêu điểm
on opportunitycơ hội costGiá cả,
263
802447
3701
Những câu chuyện không tập trung vào
chi phí cơ hội,
14:02
or the complexphức tạp, unintendedkhông mong đợi
consequenceshậu quả of humanNhân loại actionhoạt động,
264
806148
3821
hay hậu quả phức tạp, không lường trước
của những hành động của con người,
14:05
because that very oftenthường xuyên
does not make for a good storycâu chuyện.
265
809969
3894
bời vì rất thường xuyên, điều đó
không tạo nên một câu chuyện hay.
14:09
So oftenthường xuyên a storycâu chuyện is a storycâu chuyện
of triumphchiến thắng, a storycâu chuyện of struggleđấu tranh;
266
813863
4650
Nên thường, một câu chuyện là một câu chuyện
về sự chiến thắng, về sự đấu tranh;
14:14
there are opposingphản đối forceslực lượng,
which are eitherhoặc eviltà ác or ignorantdốt;
267
818513
4507
có những thế lực đối lập,
có thể ác hoặc ngu dốt;
14:18
there is a personngười on a questnhiệm vụ,
someonengười nào makingchế tạo a voyagehành trình,
268
823020
3290
có một người đang được tìm kiếm,
một người thực hiện một cuộc du hành,
14:22
and a strangerlạ comingđang đến to townthị trấn.
269
826310
2059
và một người lạ đến với thị trấn.
14:24
And those are your categoriesThể loại,
but don't let them make you too happyvui mừng.
270
829049
4720
Và những người là loại người bạn thích,
nhưng đừng để họ khiến bạn hạnh phúc quá.
14:30
(LaughterTiếng cười)
271
834870
1349
(Cười)
14:33
As an alternativethay thế,
272
837419
1775
Thay vào đó,
14:35
at the marginmargin
- again, no burningđốt of TolstoyTolstoy -
273
839954
3329
ở bên lề
- một lần nữa, không đốt Tolstoy nhé -
14:39
but just be a little more messylộn xộn.
274
843283
2956
nhưng chỉ lộn xộn hơn một chút.
14:42
If I actuallythực ra had to livetrực tiếp those journeysnhững chuyến đi,
and questsnhiệm vụ, and battlescuộc chiến,
275
846739
4487
Nếu tôi thực sự phải sống những cuộc hành
trình đó, và những cuộc tìm kiếm, những trận chiến,
14:47
that would be so oppressiveáp bức to me!
276
851226
2037
nó sẽ thật ngột ngạt với tôi!
14:49
It's like, my goodnesssự tốt lành,
can't I just have my life
277
853263
2737
Như thể, chúa tôi,
tôi không thể có cuộc sống của tôi
14:51
in its messylộn xộn, ordinarybình thường
- I hesitatedo dự to use the wordtừ - gloryvinh quang
278
856000
3645
trong đống lộn xộn của nó - tôi ngần ngại
khi sử dụng từ này - sự vinh quang bình thường
14:55
but that it's funvui vẻ for me?
279
859645
2010
nhưng đó là niềm vui với tôi?
14:57
Do I really have to followtheo
some kindloại of narrativetường thuật?
280
861655
2353
Tôi có thực sự phải theo
một cách kể chuyện nào đó?
14:59
Can't I just livetrực tiếp?
281
864008
1232
Tôi không thể chỉ
sống thôi sao?
15:01
So be more comfortableThoải mái with messylộn xộn.
282
865780
3046
Hãy thoải mái hơn với những sự lộn xộn.
15:05
Be more comfortableThoải mái with agnosticthuyết bất khả tri,
283
869456
2720
Hãy thoải mái hơn với sự vô thần,
15:08
and I mean this about the things
that make you feel good.
284
872176
2695
và ý tôi là về những điều
khiến bạn cảm thấy vui.
15:10
It's so easydễ dàng to pickchọn out
a fewvài areaskhu vực to be agnosticthuyết bất khả tri in,
285
874871
2773
Nó thực dễ dàng để chọn ra
một vài phạm vi để không biết về nó,
15:13
and then feel good about it,
286
877644
1353
và cảm thấy tốt về điều đó,
15:14
like, "I am agnosticthuyết bất khả tri
about religiontôn giáo, or politicschính trị."
287
878997
3831
như là, "Tôi không thể biết
về tôn giá, hay chính trị."
15:18
It's a kindloại of portfoliodanh mục đầu tư movedi chuyển you make
to be more dogmaticdogmatic elsewhereở nơi khác, right?
288
882828
4212
Đó là một bước đi trong bộ hồ sơ để bạn
trở nên giáo điều hơn trong phạm vi khác, phải không?
15:22
(LaughterTiếng cười)
289
887040
2180
(Cười)
15:25
SometimesĐôi khi,
290
889220
1070
Đôi khi,
15:26
the mostphần lớn intellectuallytrí tuệ trustworthyđáng tin cậy people
are the onesnhững người who pickchọn one areakhu vực,
291
890290
3546
những người đáng tin nhất về trí tuệ
là những người chỉ chọn một phạm vi,
15:29
and they are totallyhoàn toàn dogmaticdogmatic in that,
so pig-headedlyPig-headedly unreasonablebất hợp lý,
292
893836
3192
và họ hoàn toàn giáo điều về nó,
không hợp lý một cách bướng bỉnh,
15:32
that you think,
"How can they possiblycó thể believe that?"
293
897028
2650
đến nỗi bạn nghĩ,
"Sao họ có thể tin điều đó?"
15:35
But it soakssoaks up theirhọ stubbornnesssự ương ngạnh,
294
899678
4492
Nhưng nó làm tăng thêm
sự cứng đầu của họ,
15:40
and then, on other things,
they can be prettyđẹp open-mindedcởi mở.
295
904170
2730
và rồi, với những điều khác,
họ có thể khá cởi mở.
15:43
So don't fallngã into the trapcái bẫy of thinkingSuy nghĩ
because you're agnosticthuyết bất khả tri on some things,
296
907340
3739
Vậy nên đừng rơi vào cái bẫy của suy nghĩ
bởi vì bạn bất khả tri về một vài điều,
15:46
that you're beingđang fundamentallyvề cơ bản reasonablehợp lý
297
911079
2013
rằng bạn cơ bản là có lý
15:48
about your self-deceptionself-deception, your storiesnhững câu chuyện,
and your open-mindednessthiên vị.
298
913092
3100
về sự tự lừa dối bản thân, về những
câu chuyện và về sự cởi mở của bạn.
15:52
(LaughterTiếng cười)
299
916192
2147
(Cười)
15:54
[Think about] this ideaý kiến of hoveringlơ lửng,
of epistemologicalnhận thức luận hoveringlơ lửng,
300
918889
3867
[Nghĩ về] sự do dự,
sự lơ lửng trong nhận thức,
15:58
and messinessmessiness, and incompletenessincompleteness,
301
922756
3657
và sự lộn xộn, và sự không hoàn thiện,
16:02
[and how] not everything
tiesquan hệ up into a neatkhéo léo bowcây cung,
302
926413
2636
[và bằng cách nào] không phải mọi thứ
đều buộc quanh trong một cái cung,
16:04
and you're really not on a journeyhành trình here.
303
929049
2830
và bạn đang thực sự không
trong một cuộc hành trình.
16:07
You're here for some
messylộn xộn reasonlý do or reasonslý do,
304
931879
2867
Bạn ở đây vì một hay nhiều
lý do lộn xộn nào đó,
16:10
and maybe you don't know what it is,
and maybe I don't know what it is,
305
934746
4087
và có thể bạn không biết đó là gì,
có thể tôi không biết đó là gì,
16:14
but anywaydù sao, I'm happyvui mừng to be invitedđược mời,
and thank you all for listeningnghe.
306
938833
3280
nhưng dù sao, tôi vui vì được mời tới đây,
và cảm ơn các bạn vì đã lắng nghe.
16:18
(LaughterTiếng cười)
307
942113
998
(Cười)
16:19
(ApplauseVỗ tay)
308
943111
1711
(Vỗ tay)
Translated by Linh Pham
Reviewed by THY Pho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tyler Cowen - Economist
In his work, economist Tyler Cowen looks at clues from pop culture, art, food, to gather data and make observations on the world's globalizing culture and commerce.

Why you should listen

Tyler Cowen is a professor of economics at George Mason University, and partners with Alex Tabarrok to write the economics blog Marginal Revolution, where he hunts for clues to whatever is coming next, in the space where economics and culture entwine. His outlook is fairly libertarian, but it's not ivory-tower -- in fact, he's been accused of "cute-o-nomics" for daring to use economic models to explain real-world problems instead of theoretical abstractions.

His latest book is a short ebook called The Great Stagnation: How America Ate All the Low-Hanging Fruit of Modern History, Got Sick, and Will (Eventually) Feel Better. In it, he suggests that while the days of easy growth are probably over for the US, it's probably not in a death spiral just yet.

Cowen is also a passionate foodie (check out his blog Tyler Cowen's Ethnic Dining Guide); in fact, his next book is An Economist Gets Lunch: New Rules for Everyday Foodies.

Find a transcript for Tyler Cowen's TEDxMidAtlantic talk on lesswrong.com >>

More profile about the speaker
Tyler Cowen | Speaker | TED.com