ABOUT THE SPEAKER
Jonas Gahr Støre - Foreign Minister of Norway
Jonas Gahr Støre is the Norwegian Foreign Minister, charged with working for Norway's interests internationally.

Why you should listen

Norway sits on the edge of the strategically important North Atlantic and is blessed with oil, gas and marine resources. Its economy is open and busy, its social programs generous. As Minister of Foreign Affairs, Jonas Gahr Støre's job is to represent Norway in the international community and work to preserve the nation's peace and stability -- and to help create a modern multicultural society that welcomes immigrants and new traditions. This is not an abstract question after the shocking violence of 2011's terrorist attack on Norway.

Støre's approach to this task: We must talk.

He is a former executive director at the World Health Organization, and was also the Executive Chairman of the Norwegian think-tank ECON Analyse. Before becoming Foreign Minister he served as Secretary General of the Norwegian Red Cross from 2003 to 2005.

 

More profile about the speaker
Jonas Gahr Støre | Speaker | TED.com
TEDxRC2

Jonas Gahr Støre: In defense of dialogue

Jonas Gahr Støre: Đối thoại trong phòng thủ

Filmed:
401,365 views

Trong chính trị, việc tiến hành đối thoại với những nhóm bạo lực, các phần tử cực đoan và khủng bố và với những quốc gia ủng hộ họ nghe ra có vẻ khác thường. Nhưng Ngoại trưởng Na Uy Jonas Gahr Støre đã có một bài nói hấp dẫn về vấn đề này như một nỗ lực để xây dựng an ninh tốt hơn cho tất cả, ngay cả khi tồn tại những bất đồng xung quanh các giá trị.
- Foreign Minister of Norway
Jonas Gahr Støre is the Norwegian Foreign Minister, charged with working for Norway's interests internationally. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
AmongstGiữa all the troublinglàm phiền deficitsthâm hụt we struggleđấu tranh with todayhôm nay --
0
0
3000
Trong số tất cả những thâm hụt phiền phức mà chúng ta đang phải vật lộn để vượt qua --
00:18
we think of financialtài chính and economicthuộc kinh tế primarilychủ yếu --
1
3000
3000
thường thì chúng ta chủ yếu nghĩ về tài chính và kinh tế --
00:21
the onesnhững người that concernmối quan ngại me mostphần lớn
2
6000
2000
điều khiến tôi quan tâm nhất
00:23
is the deficitthâm hụt of politicalchính trị dialogueđối thoại --
3
8000
2000
là sự thâm hụt trong đối thoại chính trị --
00:25
our abilitycó khả năng to addressđịa chỉ nhà modernhiện đại conflictsmâu thuẫn
4
10000
2000
khả năng chúng ta giải quyết các cuộc xung đột hiện đại
00:27
as they are,
5
12000
2000
đúng với bản chất của chúng,
00:29
to go to the sourcenguồn of what they're all about
6
14000
3000
để đi tới nguồn gốc của vấn đề
00:32
and to understandhiểu không the keyChìa khóa playersngười chơi
7
17000
2000
và để hiểu những nhân vật chủ chốt trong cuộc xung đột
00:34
and to dealthỏa thuận with them.
8
19000
2000
để có cách giải quyết với họ.
00:36
We who are diplomatsnhà ngoại giao,
9
21000
2000
Chúng ta những nhà ngoại giao
00:38
we are trainedđào tạo to dealthỏa thuận with conflictsmâu thuẫn betweengiữa statestiểu bang and issuesvấn đề betweengiữa statestiểu bang.
10
23000
3000
đã được huấn luyện để đối phó với các cuộc xung đột và các vấn đề giữa các quốc gia.
00:41
And I can tell you, our agendachương trình nghị sự is fullđầy.
11
26000
3000
Và tôi có thể cho bạn biết, chương trình nghị sự của chúng ta luôn đầy ắp.
00:44
There is tradebuôn bán, there is disarmamentgiải trừ quân bị,
12
29000
2000
Bởi những vấn đề về thương mại, giải trừ quân bị,
00:46
there is cross-borderqua biên giới relationsquan hệ.
13
31000
3000
những mối quan hệ xuyên biên giới.
00:49
But the picturehình ảnh is changingthay đổi,
14
34000
2000
Nhưng bức tranh đang thay đổi
00:51
and we are seeingthấy that there are newMới keyChìa khóa playersngười chơi
15
36000
3000
và chúng ta đang thấy những nhân vật then chốt mới
00:54
comingđang đến ontotrên the scenebối cảnh.
16
39000
2000
bước vào bức tranh.
00:56
We looselylỏng lẻo call them "groupscác nhóm."
17
41000
3000
Chúng ta gọi họ không chính thức là "các nhóm".
00:59
They mayTháng Năm representđại diện socialxã hội, religiousTôn giáo,
18
44000
3000
Họ có thể đại diện cho thực trạng về xã hội, tôn giáo,
01:02
politicalchính trị, economicthuộc kinh tế, militaryquân đội realitiesthực tế.
19
47000
3000
chính trị, kinh tế hay quân đội.
01:05
And we struggleđấu tranh with how to dealthỏa thuận with them.
20
50000
2000
Và chúng ta phải vật lộn tìm cách đối phó với họ.
01:07
The rulesquy tắc of engagementhôn ước:
21
52000
2000
Nguyên tắc của đối thoại là:
01:09
how to talk, when to talk,
22
54000
2000
làm thế nào để nói chuyện với họ, khi nào thì nói
01:11
and how to dealthỏa thuận with them.
23
56000
3000
và đối phó với họ như thế nào.
01:14
Let me showchỉ you a slidetrượt here
24
59000
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem 1 slide
01:16
which illustratesminh hoạ the charactertính cách of conflictsmâu thuẫn
25
61000
2000
minh họa đặc tính của các cuộc xung đột
01:18
sincekể từ 1946 untilcho đến todayhôm nay.
26
63000
2000
kể từ năm 1946 cho đến nay.
01:20
You see the greenmàu xanh lá
27
65000
2000
Bạn nhìn thấy màu xanh lá cây
01:22
is a traditionaltruyên thông interstateLiên tiểu bang conflictcuộc xung đột,
28
67000
3000
là xung đột có tính truyền thống giữa các quốc gia
01:25
the onesnhững người we used to readđọc about.
29
70000
3000
mà chúng ta vẫn thường được đọc.
01:28
The redđỏ is modernhiện đại conflictcuộc xung đột,
30
73000
2000
Màu đỏ là xung đột hiện đại,
01:30
conflictsmâu thuẫn withinbên trong statestiểu bang.
31
75000
3000
những cuộc xung đột bên trong một quốc gia.
01:33
These are quitekhá differentkhác nhau,
32
78000
2000
Những cuộc xung đột này khá khác nhau,
01:35
and they are outsideở ngoài the graspsự hiểu biết
33
80000
3000
và chúng nằm ngoài tầm hiểu biết
01:38
of modernhiện đại diplomacyNgoại giao.
34
83000
3000
của ngoại giao hiện đại.
01:41
And the corecốt lõi of these keyChìa khóa actorsdiễn viên
35
86000
2000
Và thực chất những diễn viên chính
01:43
are groupscác nhóm
36
88000
2000
là những nhóm người
01:45
who representđại diện differentkhác nhau interestssở thích
37
90000
2000
đại diện cho các quyền lợi khác nhau
01:47
insidephía trong countriesquốc gia.
38
92000
2000
bên trong các quốc gia.
01:49
And the way they dealthỏa thuận with theirhọ conflictsmâu thuẫn rapidlynhanh chóng spreadslan truyền to other countriesquốc gia.
39
94000
3000
Và cách họ đối phó với những cuộc xung đột này sẽ nhanh chóng lây lan sang các nước khác.
01:52
So in a way, it is everybody'smọi người businesskinh doanh.
40
97000
3000
Bởi vậy ở một chừng mực, đây là việc của tất cả mọi người.
01:56
AnotherKhác acknowledgmentsự thừa nhận we'vechúng tôi đã seenđã xem duringsuốt trong these yearsnăm,
41
101000
2000
Một điều khác chúng ta nhận thấy
01:58
recentgần đây yearsnăm,
42
103000
2000
trong những năm gần đây,
02:00
is that very fewvài
43
105000
2000
là có rất ít
02:02
of these domestictrong nước interstateLiên tiểu bang, intrastateintrastate conflictsmâu thuẫn
44
107000
4000
các cuộc xung đột quốc gia và giữa các quốc gia
02:06
can be solvedđã được giải quyết militarilyquân sự.
45
111000
2000
có thể giải quyết được bằng quân sự.
02:08
They mayTháng Năm have to be dealtxử lý with with militaryquân đội meanscó nghĩa,
46
113000
2000
Các biện pháp quân sự có thể đi kèm khi giải quyết xung đột,
02:10
but they cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết by militaryquân đội meanscó nghĩa.
47
115000
3000
chứ không giải quyết được xung đột.
02:13
They need politicalchính trị solutionscác giải pháp.
48
118000
2000
Chúng cần những giải pháp chính trị.
02:15
And we, thereforevì thế, have a problemvấn đề,
49
120000
2000
Và bởi vậy mà chúng ta gặp rắc rối,
02:17
because they escapethoát khỏi traditionaltruyên thông diplomacyNgoại giao.
50
122000
3000
bởi vì chúng vượt ra khỏi ngoại giao truyền thống.
02:20
And we have amongtrong số statestiểu bang
51
125000
2000
Và có một vấn đề là các quốc gia
02:22
a reluctancemiễn cưỡng in dealingxử lý with them.
52
127000
2000
đều không sẵn lòng đối phó với chúng.
02:24
PlusPlus, duringsuốt trong the last decadethập kỷ,
53
129000
2000
Thêm vào đó, trong thập kỷ qua,
02:26
we'vechúng tôi đã been in the modechế độ
54
131000
2000
chúng ta đã phải ở trong trạng thái
02:28
where dealingxử lý with groupscác nhóm
55
133000
2000
đối phó với những nhóm
02:30
was conceptuallykhái niệm and politicallychính trị dangerousnguy hiểm.
56
135000
3000
nguy hiểm về mặt nhận thức và chính trị.
02:33
After 9/11,
57
138000
2000
Sau sự kiện 9/11,
02:35
eitherhoặc you were with us or againstchống lại us.
58
140000
2000
hoặc bạn cùng phía với chúng tôi, hoặc là chống lại chúng tôi.
02:37
It was blackđen or whitetrắng.
59
142000
2000
Đó là đen hoặc trắng.
02:39
And groupscác nhóm are very oftenthường xuyên
60
144000
2000
Và rất thường xuyên các nhóm
02:41
immediatelyngay labelnhãn terroristskẻ khủng bố.
61
146000
2000
bị dán nhãn là "khủng bố".
02:43
And who would talk to terroristskẻ khủng bố?
62
148000
3000
Và có ai muốn nói chuyện với các nhóm khủng bố chứ?
02:46
The WestWest, as I would see it,
63
151000
2000
Phương Tây, như tôi nhìn thấy,
02:48
comesđến out of that decadethập kỷ weakenedyếu đi,
64
153000
2000
đã bị yếu đi sau thập kỷ đó,
02:50
because we didn't understandhiểu không the groupnhóm.
65
155000
3000
bởi vì chúng ta không chịu hiểu các nhóm đó.
02:53
So we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra more time
66
158000
2000
Do đó chúng ta đã tiêu tốn thời gian nhiều hơn
02:55
on focusingtập trung on why we should not talk to othersKhác
67
160000
3000
vào biện minh vì sao chúng ta không nên đối thoại với họ,
02:58
than findingPhát hiện out how we talk to othersKhác.
68
163000
2000
hơn là tìm ra cách để đối thoại với họ.
03:00
Now I'm not naivengây thơ.
69
165000
3000
Tôi không ngây thơ.
03:03
You cannotkhông thể talk to everybodymọi người all the time.
70
168000
2000
Đúng là không phải lúc nào bạn cũng có thể đối thoại được với tất cả mọi người.
03:05
And there are timeslần you should walkđi bộ.
71
170000
3000
Có những lúc bạn sẽ phải bỏ đi.
03:08
And sometimesđôi khi militaryquân đội interventioncan thiệp is necessarycần thiết.
72
173000
2000
Và đôi khi sự can thiệp quân sự là cần thiết.
03:10
I happenxảy ra to believe that LibyaLibya was necessarycần thiết
73
175000
3000
Tôi đã từng tin rằng can thiệp quân sự vào Libya
03:13
and that militaryquân đội interventioncan thiệp in AfghanistanAfghanistan was alsocũng thế necessarycần thiết.
74
178000
3000
và Afghanistan là cần thiết.
03:16
And my countryQuốc gia reliesphụ thuộc on its securityBảo vệ
75
181000
3000
Và rất rõ ràng là đất nước chúng ta phụ thuộc vào sự bảo vệ
03:19
throughxuyên qua militaryquân đội allianceLiên minh, that's cleartrong sáng.
76
184000
3000
qua các đồng minh quân sự.
03:22
But still we have a largelớn deficitthâm hụt
77
187000
3000
Nhưng chúng ta vẫn có sự thâm hụt lớn
03:25
in dealingxử lý with and understandinghiểu biết modernhiện đại conflictcuộc xung đột.
78
190000
2000
về việc đối phó và thấu hiểu xung đột hiện đại.
03:27
Let us turnxoay to AfghanistanAfghanistan.
79
192000
3000
Hãy quay lại Afghanistan.
03:30
10 yearsnăm after that militaryquân đội interventioncan thiệp,
80
195000
2000
10 năm sau sự can thiệp vũ trang,
03:32
that countryQuốc gia is farxa from securean toàn.
81
197000
2000
an ninh cho đất nước đó vẫn còn xa vời.
03:34
The situationtình hình, to be honestthật thà, is very seriousnghiêm trọng.
82
199000
3000
Trung thực mà nói thì tình thế rất nghiêm trọng.
03:37
Now again, the militaryquân đội is necessarycần thiết,
83
202000
3000
Bởi vậy mà một lần nữa, quân sự là cần thiết,
03:40
but the militaryquân đội is no problem-solvergiải quyết vấn đề.
84
205000
3000
nhưng không phải là cách để giải quyết vấn đề.
03:43
When I first cameđã đến to AfghanistanAfghanistan in 2005 as a foreignngoại quốc ministerbộ trưởng, mục sư,
85
208000
3000
Khi tôi lần đầu tiên đến Afghanistan vào năm 2005 với tư cách Ngoại trưởng,
03:46
I metgặp the commanderchỉ huy of ISAFISAF,
86
211000
2000
tôi đã gặp chỉ huy
03:48
the internationalquốc tế troopsbinh lính.
87
213000
2000
của lực lượng vũ trang quốc tế ISAF.
03:50
And he told me that, "This can be wonthắng militarilyquân sự, ministerbộ trưởng, mục sư.
88
215000
3000
Và ông nói với tôi rằng: "Chúng ta có thể giành chiến thắng bằng quân sự, thưa ngài Ngoại trưởng.
03:53
We just have to perseverekiên trì."
89
218000
3000
Chúng ta chỉ cần phải kiên trì."
03:56
Now fourbốn COMCOM ISAF'sCủa ISAF latermột lát sau,
90
221000
2000
Bây giờ đã qua bốn thế hệ ISAF,
03:58
we hearNghe a differentkhác nhau messagethông điệp:
91
223000
2000
chúng ta lại được nghe thông điệp khác:
04:00
"This cannotkhông thể be wonthắng militarilyquân sự.
92
225000
2000
"Chúng ta không thể chiến thắng bằng quân sự.
04:02
We need militaryquân đội presencesự hiện diện,
93
227000
2000
Chúng ta cần sự hiện diện của binh lính,
04:04
but we need to movedi chuyển to politicschính trị.
94
229000
2000
nhưng chúng ta cần chuyển sang động thái chính trị.
04:06
We can only solvegiải quyết this throughxuyên qua a politicalchính trị solutiondung dịch.
95
231000
3000
Chúng ta chỉ có thể giải quyết xung đột bằng một giải pháp chính trị.
04:09
And it is not us who will solvegiải quyết it;
96
234000
3000
Và không phải chúng ta
04:12
AfghansAfghanistan have to solvegiải quyết it."
97
237000
2000
mà chính người Afghanistan phải giải quyết nó."
04:14
But then they need a differentkhác nhau politicalchính trị processquá trình
98
239000
2000
Nhưng họ cần một tiến trình chính trị khác
04:16
than the one they were givenđược in 2001, 2002.
99
241000
4000
với cái họ được đưa cho vào năm 2001, 2002.
04:20
They need an inclusivebao gồm processquá trình
100
245000
3000
Họ cần một tiến trình có tính phổ quát
04:23
where the realthực fabricvải of this very complicatedphức tạp societyxã hội
101
248000
3000
mà những cơ cấu thực sự của xã hội phức tạp này
04:26
can dealthỏa thuận with theirhọ issuesvấn đề.
102
251000
2000
có thể giải quyết những vấn đề của chính họ.
04:28
EverybodyTất cả mọi người seemsdường như to agreeđồng ý with that.
103
253000
2000
Mọi người đều có vẻ đồng ý với điều đó.
04:30
It was very controversialgây tranh cãi to say threesố ba, fourbốn, fivesố năm yearsnăm agotrước.
104
255000
3000
3, 4, 5 năm năm trước thì điều này vẫn còn rất gây tranh cãi.
04:33
Now everybodymọi người agreesđồng ý.
105
258000
2000
Bây giờ thì tất cả mọi người đều đồng ý.
04:35
But now, as we preparechuẩn bị to talk,
106
260000
3000
Nhưng bây giờ, khi chúng ta chuẩn bị đối thoại,
04:38
we understandhiểu không how little we know.
107
263000
2000
chúng ta nhận ra chúng ta biết rất ít.
04:40
Because we didn't talk.
108
265000
2000
Bởi vì chúng ta đã không đối thoại.
04:42
We didn't graspsự hiểu biết what was going on.
109
267000
3000
Chúng ta đã không hiểu những gì xảy ra.
04:45
The InternationalQuốc tế CommitteeỦy ban of the RedMàu đỏ CrossCross, the ICRCICRC,
110
270000
3000
Ủy ban quốc tế Chữ thập đỏ, ICRC,
04:48
is talkingđang nói to everyonetất cả mọi người,
111
273000
2000
nói chuyện với tất cả các bên,
04:50
and it is doing so because it is neutralTrung tính.
112
275000
3000
và họ làm như vậy vì họ hoàn toàn trung lập.
04:53
And that's one reasonlý do why
113
278000
2000
Và đó là một lý do tại sao
04:55
that organizationcơ quan probablycó lẽ
114
280000
2000
tổ chức này có lẽ là
04:57
is the besttốt informedthông báo keyChìa khóa playerngười chơi
115
282000
2000
nhân vật then chốt
04:59
to understandhiểu không modernhiện đại conflictcuộc xung đột --
116
284000
2000
hiểu biết nhiều nhất về xung đột hiện đại --
05:01
because they talk.
117
286000
2000
bởi vì họ đối thoại.
05:03
My pointđiểm is that you don't have to be neutralTrung tính to talk.
118
288000
4000
Quan điểm của tôi là bạn không cần phải giữ thái độ trung lập khi nói chuyện.
05:07
And you don't have to agreeđồng ý
119
292000
2000
Bạn không cần phải đồng ý với các bên
05:09
when you sitngồi down with the other sidebên.
120
294000
2000
khi bạn ngồi xuống nói chuyện.
05:11
And you can always walkđi bộ.
121
296000
3000
Bạn luôn có thể đứng dậy bỏ đi.
05:14
But if you don't talk,
122
299000
2000
Nhưng nếu bạn không nói,
05:16
you can't engagethuê the other sidebên.
123
301000
2000
bạn không thể thương lượng được bên kia.
05:18
And the other sidebên which you're going to engagethuê
124
303000
2000
Và cái bên bạn muốn thương lượng
05:20
is the one with whomai you profoundlysâu sắc disagreekhông đồng ý.
125
305000
3000
lại chính là bên mà bạn đang có sự bất đồng sâu sắc.
05:23
PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng RabinRabin said when he engagedbận the OsloOslo processquá trình,
126
308000
3000
Thủ tướng Rabin đã từng nói khi ông tiến hành tiến trình Oslo rằng,
05:26
"You don't make peacehòa bình with your friendsbạn bè,
127
311000
2000
"Bạn không tạo ra hòa bình với bạn bè của mình,
05:28
you make peacehòa bình with your enemieskẻ thù."
128
313000
2000
bạn tạo ra hòa bình với kẻ thù."
05:30
It's hardcứng, but it is necessarycần thiết.
129
315000
3000
Đó là một điều khó nhưng cần thiết.
05:33
Let me go one stepbậc thang furtherthêm nữa.
130
318000
2000
Hãy để tôi nói cụ thể hơn.
05:35
This is TahrirTahrir SquareQuảng trường.
131
320000
2000
Đây là quảng trường Tahrir.
05:37
There's a revolutionCuộc cách mạng going on.
132
322000
2000
Có một cuộc cách mạng đang xảy ra.
05:39
The ArabẢ Rập SpringMùa xuân is headingphần mở đầu into fallngã
133
324000
2000
Mùa xuân Ả Rập đã kéo dài tới mùa thu
05:41
and is movingdi chuyển into wintermùa đông.
134
326000
2000
và giờ đang chuyển qua mùa đông.
05:43
It will last for a long, long time.
135
328000
3000
Nó sẽ kéo dài trong một thời gian dài nữa.
05:46
And who knowsbiết what it will be calledgọi là in the endkết thúc.
136
331000
3000
Và ai mà biết được đến cuối cùng nó sẽ được gọi là gì.
05:49
That's not the pointđiểm.
137
334000
2000
Đó không phải là vấn đề.
05:51
The pointđiểm is that we are probablycó lẽ seeingthấy,
138
336000
3000
Vấn đề là chúng ta đang được chứng kiến,
05:54
for the first time in the historylịch sử of the ArabẢ Rập worldthế giới,
139
339000
2000
có lẽ lần đầu tiên trong lịch sử của thế giới Ả Rập,
05:56
a revolutionCuộc cách mạng bottom-uptừ dưới lên --
140
341000
2000
một cuộc cách mạng từ dưới lên --
05:58
people'sngười revolutionCuộc cách mạng.
141
343000
2000
cách mạng của nhân dân.
06:00
SocialXã hội groupscác nhóm are takinglấy to the streetsđường phố.
142
345000
3000
Các nhóm dân sự đang chiếm lĩnh các đường phố.
06:03
And we find out in the WestWest
143
348000
2000
Và chúng ta nhận ra ở phương Tây,
06:05
that we know very little about what's happeningxảy ra.
144
350000
3000
chúng ta biết rất ít về những gì đang xảy ra.
06:08
Because we never talk to the people in these countriesquốc gia.
145
353000
4000
Bởi vì chúng ta không bao giờ nói chuyện với người ở những nước này.
06:12
MostHầu hết governmentscác chính phủ followedtheo sau
146
357000
2000
Hầu hết các chính phủ theo sự đòi hỏi
06:14
the dictateđiều khiển of the authoritarianđộc đoán leaderslãnh đạo
147
359000
2000
của các nhà lãnh đạo độc tài
06:16
to stayở lại away from these differentkhác nhau groupscác nhóm,
148
361000
2000
đã tránh xa những nhóm này,
06:18
because they were terroristskẻ khủng bố.
149
363000
4000
vì họ được coi là khủng bố.
06:22
So now that they are emergingmới nổi in the streetđường phố
150
367000
2000
Vì vậy, khi mà bây giờ họ đang chiếm lĩnh đường phố
06:24
and we saluteSalute the democraticdân chủ revolutionCuộc cách mạng,
151
369000
3000
và chúng ta chào mừng cuộc cách mạng dân chủ,
06:27
we find out how little we know.
152
372000
2000
chúng ta mới nhận ra chúng ta biết rất ít.
06:29
Right now, the discussionthảo luận goesđi,
153
374000
2000
Hiện tại vẫn đang có cuộc thảo luận,
06:31
"Should we talk to the MuslimHồi giáo BrotherhoodTình anh em?
154
376000
3000
"Chúng ta có nên nói chuyện với các thân hữu Hồi giáo?
06:34
Should we talk to HamasHamas?
155
379000
2000
Chúng ta có nên nói chuyện với Hamas?
06:36
If we talk to them, we mayTháng Năm legitimizesự them."
156
381000
3000
Nếu chúng ta nói chuyện với họ, có nghĩa là chúng ta đã hợp pháp hóa họ."
06:39
I think that is wrongsai rồi.
157
384000
2000
Tôi nghĩ rằng đó là suy nghĩ sai lầm.
06:41
If you talk in the right way, you make it very cleartrong sáng
158
386000
2000
Nếu bạn biết cách nói chuyện, bạn có thể làm rõ rằng
06:43
that talkingđang nói is not agreeingđồng ý.
159
388000
3000
đối thoại không có nghĩa là đồng ý.
06:46
And how can we tell the MuslimHồi giáo BrotherhoodTình anh em,
160
391000
2000
Và làm thế nào chúng ta có thể khiến các anh em Hồi giáo
06:48
as we should,
161
393000
2000
điều mà chúng ta nên làm,
06:50
that they mustphải respectsự tôn trọng minoritydân tộc thiểu số rightsquyền,
162
395000
4000
phải tôn trọng quyền của dân tộc thiểu số
06:54
if we don't acceptChấp nhận majorityđa số rightsquyền?
163
399000
3000
khi mà chúng ta không chấp nhận quyền của đa số?
06:57
Because they mayTháng Năm turnxoay out to be a majorityđa số.
164
402000
3000
Bởi vì họ có thể chính là đa số.
07:00
How can we escapethoát khỏi [havingđang có] a double-standardtiêu chuẩn kép,
165
405000
3000
Làm thế nào chúng ta có thể tránh được tiêu chuẩn kép
07:03
if we at the sametương tự time preachrao giảng democracydân chủ
166
408000
3000
nếu chúng ta cùng một lúc vừa đề cao dân chủ
07:06
and at the sametương tự time
167
411000
2000
nhưng lại không muốn
07:08
don't want to dealthỏa thuận with the groupscác nhóm that are representativeTiêu biểu?
168
413000
2000
giải quyết cùng với những nhóm đóng vai trò đại diện?
07:10
How will we ever be interlocutorsinterlocutors?
169
415000
3000
Chúng ta sẽ phải đàm thoại thế nào đây?
07:13
Now my diplomatsnhà ngoại giao are instructedhướng dẫn
170
418000
2000
Giờ đây những nhà ngoại giao của tôi được hướng dẫn
07:15
to talk to all these groupscác nhóm.
171
420000
2000
để đối thoại với những nhóm này.
07:17
But talkingđang nói can be donelàm xong in differentkhác nhau wayscách.
172
422000
3000
Nhưng đối thoại có thể được thực hiện theo những cách khác nhau.
07:20
We make a distinctionphân biệt betweengiữa talkingđang nói from a diplomaticNgoại giao levelcấp độ
173
425000
3000
Chúng tôi phân biệt rõ ràng giữa đối thoại ở cấp độ ngoại giao
07:23
and talkingđang nói at the politicalchính trị levelcấp độ.
174
428000
3000
và ở cấp độ chính trị.
07:26
Now talkingđang nói can be accompaniedđi kèm với with aidviện trợ or not with aidviện trợ.
175
431000
3000
Đối thoại có thể đi kèm sự trợ giúp hoặc không.
07:29
TalkingNói chuyện can be accompaniedđi kèm với with inclusionđưa vào or not inclusionđưa vào.
176
434000
3000
Đối thoại có thể kèm theo sự bao hàm hoặc không.
07:32
There's a biglớn arraymảng
177
437000
2000
Có rất nhiều cách
07:34
of the wayscách of dealingxử lý with this.
178
439000
2000
để nói chuyện.
07:36
So if we refusetừ chối
179
441000
2000
Bởi vậy nếu chúng ta từ chối
07:38
to talk to these newMới groupscác nhóm
180
443000
3000
giao tiếp với những nhóm mới
07:41
that are going to be dominatingthống trị the newsTin tức in yearsnăm to come,
181
446000
3000
mà trong tương lai sẽ thống trị các bản tin,
07:44
we will furtherthêm nữa radicalizationradicalization,
182
449000
2000
chúng ta sẽ càng khiến mọi thứ cực đoan hơn,
07:46
I believe.
183
451000
2000
tôi tin vậy.
07:48
We will make the roadđường from violenthung bạo activitieshoạt động into politicschính trị
184
453000
3000
Chúng ta sẽ làm cho con đường chuyển từ các hoạt động bạo lực sang chính trị
07:51
harderkhó hơn to traveldu lịch.
185
456000
2000
khó đi hơn.
07:53
And if we cannotkhông thể demonstratechứng minh to these groupscác nhóm
186
458000
3000
Và chúng ta không thể chứng minh cho các nhóm này rằng
07:56
that if you movedi chuyển towardsvề hướng democracydân chủ,
187
461000
2000
nếu các anh hướng tới dân chủ,
07:58
if you movedi chuyển towardsvề hướng takinglấy partphần
188
463000
3000
nếu các anh chuyển hướng cùng tham gia
08:01
in civilizedvăn minh and normalbình thường standardstiêu chuẩn amongtrong số statestiểu bang,
189
466000
3000
vào các tiêu chuẩn văn minh và bình thường giữa các quốc gia,
08:04
there are some rewardsphần thưởng on the other sidebên.
190
469000
3000
sẽ có những phần thưởng dành cho các anh từ phía đối phương.
08:07
The paradoxnghịch lý here
191
472000
2000
Nghịch lý ở đây là
08:09
is that the last decadethập kỷ probablycó lẽ was a lostmất đi decadethập kỷ
192
474000
3000
thập kỷ qua có thể là một thập kỷ thất bại
08:12
for makingchế tạo progresstiến độ on this.
193
477000
2000
cho tiến trình này.
08:14
And the paradoxnghịch lý is that the decadethập kỷ before the last decadethập kỷ was so promisinghứa hẹn --
194
479000
4000
Và nghịch lý là thập kỷ trước thập kỷ vừa rồi thì tiến trình này lại đầy hứa hẹn --
08:18
and for one reasonlý do primarilychủ yếu.
195
483000
3000
bởi chủ yếu là ở một lý do.
08:21
And the reasonlý do is what happenedđã xảy ra in SouthNam AfricaAfrica:
196
486000
2000
Lý do này là những gì đã xảy ra ở Nam Phi:
08:23
NelsonNelson MandelaMandela.
197
488000
2000
Nelson Mandela.
08:25
When MandelaMandela cameđã đến out of prisonnhà tù
198
490000
2000
Khi Mandela ra khỏi tù
08:27
after 27 yearsnăm of captivitygiam giữ,
199
492000
3000
sau 27 năm bị giam cầm,
08:30
if he had told his people,
200
495000
2000
nếu như ông nói với người dân của mình rằng,
08:32
"It's time to take up the armscánh tay,
201
497000
2000
"Đã đến lúc chúng ta cần vũ trang.
08:34
it's time to fightchiến đấu,"
202
499000
2000
Đã đến lúc phải chiến đấu",
08:36
he would have been followedtheo sau.
203
501000
2000
ông sẽ được mọi người nghe theo.
08:38
And I think the internationalquốc tế communitycộng đồng
204
503000
2000
Và tôi nghĩ cộng đồng thế giới sẽ nói:
08:40
would have said, "FairHội chợ enoughđủ.
205
505000
2000
"Điều đó là công bằng.
08:42
It's theirhọ right to fightchiến đấu."
206
507000
2000
Họ có quyền chiến đấu".
08:44
Now as you know, MandelaMandela didn't do that.
207
509000
3000
Nhưng các bạn cũng đã biết, Mandela đã không làm điều đó.
08:47
In his memoirshồi ký, "Long RoadRoad to FreedomTự do,"
208
512000
3000
Trong hồi ký của mình, "Chặng đường dài tới tự do",
08:50
he wroteđã viết that he survivedsống sót
209
515000
2000
ông viết rằng sở dĩ ông đã sống sót
08:52
duringsuốt trong those yearsnăm of captivitygiam giữ
210
517000
3000
trong những năm bị giam cầm
08:55
because he always decidedquyết định to look upontrên his oppressoráp bức
211
520000
3000
vì ông luôn nhìn kẻ áp bức mình
08:58
as alsocũng thế beingđang a humanNhân loại beingđang,
212
523000
3000
như là một con người,
09:01
alsocũng thế beingđang a humanNhân loại beingđang.
213
526000
3000
như là một con người.
09:04
So he engagedbận a politicalchính trị processquá trình of dialogueđối thoại,
214
529000
5000
Vì vậy, ông tiến hành quá trình đối thoại chính trị,
09:09
not as a strategychiến lược of the weakYếu,
215
534000
3000
không phải ở vị trí của một kẻ yếu
09:12
but as a strategychiến lược of the strongmạnh.
216
537000
3000
mà theo chiến lược của một kẻ mạnh.
09:15
And he engagedbận talkingđang nói profoundlysâu sắc
217
540000
3000
Và ông đã tiến hành đối thoại một cách thực sự sâu sắc
09:18
by settlinggiải quyết some of the mostphần lớn trickykhôn lanh issuesvấn đề
218
543000
2000
bằng cách đi vào những vấn đề khó khăn nhất
09:20
throughxuyên qua a truthsự thật and reconciliationhòa giải processquá trình
219
545000
3000
thông qua một tiến trình tôn trọng sự thật và hòa giải,
09:23
where people cameđã đến and talkednói chuyện.
220
548000
2000
mà mọi người đến và nói chuyện.
09:25
Now SouthNam AfricanChâu Phi friendsbạn bè will know
221
550000
2000
Giờ những người bạn Nam Phi sẽ biết
09:27
that was very painfulđau đớn.
222
552000
2000
đó là một quá trình rất khó nhọc.
09:29
So what can we learnhọc hỏi from all of this?
223
554000
3000
Vậy chúng ta có thể học được gì từ tất cả những điều này?
09:32
DialogueĐối thoại is not easydễ dàng --
224
557000
2000
Đối thoại không dễ dàng chút nào --
09:34
not betweengiữa individualscá nhân, not betweengiữa groupscác nhóm, not betweengiữa governmentscác chính phủ --
225
559000
3000
dù là giữa các cá nhân, giữa các nhóm, hay giữa các chính phủ --
09:37
but it is very necessarycần thiết.
226
562000
3000
nhưng nó lại rất cần thiết.
09:40
If we're going to dealthỏa thuận with politicalchính trị conflict-solvinggiải quyết xung đột of conflictsmâu thuẫn,
227
565000
4000
Nếu chúng ta định giải quyết các cuộc xung đột theo hướng chính trị,
09:44
if we're going to understandhiểu không these newMới groupscác nhóm
228
569000
3000
nếu chúng ta định tìm hiểu những nhóm mới
09:47
which are comingđang đến from bottom-uptừ dưới lên,
229
572000
3000
nổi lên từ tầng dưới xã hội
09:50
supportedđược hỗ trợ by technologyCông nghệ, which is availablecó sẵn to all,
230
575000
3000
nhưng được hỗ trợ bởi công nghệ, là thứ có sẵn cho tất cả mọi người,
09:53
we diplomatsnhà ngoại giao cannotkhông thể be sittingngồi back in the banquetsĐại tiệc
231
578000
3000
chúng ta những nhà ngoại giao sẽ không thể đơn thuần ngồi lại ở bàn tiệc
09:56
believingtin tưởng that we are doing interstateLiên tiểu bang relationsquan hệ.
232
581000
3000
và tin rằng chúng ta đang giải quyết các mối quan hệ liên quốc gia.
09:59
We have to connectkết nối
233
584000
2000
Chúng ta phải kết nối
10:01
with these profoundthâm thúy changesthay đổi.
234
586000
2000
với những sự thay đổi sâu sắc này.
10:03
And what is dialogueđối thoại really about?
235
588000
2000
Và đối thoại thực sự là gì?
10:05
When I enterđi vào into dialogueđối thoại,
236
590000
2000
Khi tôi tham gia vào đối thoại,
10:07
I really hopemong that the other sidebên
237
592000
2000
tôi thực sự hy vọng rằng phía bên kia
10:09
would pickchọn up my pointsđiểm of viewlượt xem,
238
594000
2000
sẽ chấp nhận quan điểm của tôi,
10:11
that I would impressgây ấn tượng upontrên them
239
596000
2000
rằng tôi sẽ gây ấn tượng cho họ
10:13
my opinionsý kiến and my valuesgiá trị.
240
598000
2000
với những ý tưởng và giá trị của tôi.
10:15
I cannotkhông thể do that
241
600000
2000
Nhưng tôi không thể làm điều đó
10:17
unlesstrừ khi I sendgửi the signalstín hiệu that I will be openmở
242
602000
2000
trừ khi tôi gửi đi tín hiệu rằng tôi sẽ sẵn lòng
10:19
to listen to the other side'scủa bên signalstín hiệu.
243
604000
3000
lắng nghe tín hiệu từ phía bên kia.
10:22
We need a lot more trainingđào tạo on how to do that
244
607000
3000
Chúng ta còn cần phải học nhiều về cách thức để làm được điều này
10:25
and a lot more practicethực hành
245
610000
2000
và còn phải thực hành nhiều hơn nữa
10:27
on how that can take problem-solvinggiải quyết vấn đề forwardphía trước.
246
612000
3000
khả năng xúc tiến giải quyết vấn đề.
10:30
We know from our personalcá nhân experienceskinh nghiệm
247
615000
2000
Từ kinh nghiệm bản thân
10:32
that it's easydễ dàng sometimesđôi khi
248
617000
2000
chúng ta biết rằng đôi khi
10:34
just to walkđi bộ,
249
619000
2000
sẽ rất dễ dàng nếu chúng ta chỉ cần bỏ đi,
10:36
and sometimesđôi khi you mayTháng Năm need to fightchiến đấu.
250
621000
3000
và đôi khi chiến đấu là cần thiết.
10:39
And I wouldn'tsẽ không say that is the wrongsai rồi thing in all circumstanceshoàn cảnh.
251
624000
3000
Và tôi sẽ không nói đó là điều sai trái trong mọi tình huống.
10:42
SometimesĐôi khi you have to.
252
627000
2000
Đôi khi bạn phải làm vậy.
10:44
But that strategychiến lược seldomhiếm khi takes you very farxa.
253
629000
3000
Nhưng chiến lược đó hiếm khi đưa bạn đi được xa.
10:47
The alternativethay thế is a strategychiến lược
254
632000
2000
Một cách khác là có một chiến lược
10:49
of engagementhôn ước and principlednguyên tắc dialogueđối thoại.
255
634000
2000
cho sự cam kết và đối thoại mang tính nguyên tắc.
10:51
And I believe we need to strengthentăng cường this approachtiếp cận
256
636000
3000
Và tôi tin rằng chúng ta cần phải tăng cường phương pháp này
10:54
in modernhiện đại diplomacyNgoại giao,
257
639000
2000
trong ngoại giao hiện đại,
10:56
not only betweengiữa statestiểu bang,
258
641000
2000
không chỉ giữa các quốc gia,
10:58
but alsocũng thế withinbên trong statestiểu bang.
259
643000
2000
mà còn trong phạm vi một quốc gia.
11:00
We are seeingthấy some newMới signsdấu hiệu.
260
645000
2000
Chúng ta đang nhìn thấy một số dấu hiệu mới.
11:02
We could never have donelàm xong
261
647000
2000
Chúng ta đã có thể không thực hiện được
11:04
the conventionquy ước againstchống lại anti-personnelchống cá nhân landminesmìn
262
649000
2000
công ước cấm mìn sát thương cá nhân
11:06
and the conventionquy ước that is banningBanning clustercụm munitionsđạn dược
263
651000
4000
và hiệp ước chống bom chùm
11:10
unlesstrừ khi we had donelàm xong diplomacyNgoại giao differentlykhác,
264
655000
3000
nếu chúng ta không tiến hành ngoại giao khác với truyền thống,
11:13
by engaginghấp dẫn with civildân sự societyxã hội.
265
658000
2000
bằng cách tham gia với xã hội dân sự.
11:15
All of a suddenđột nhiên,
266
660000
2000
Hoàn toàn bất ngờ,
11:17
NGOsPhi chính phủ were not only standingđứng in the streetsđường phố, cryingkhóc theirhọ sloganskhẩu hiệu,
267
662000
3000
các tổ chức phi chính phủ đã không chỉ đứng trên đường phố, hô to các khẩu hiệu của họ,
11:20
but they were takinglấy [them] into the negotiationsđàm phán,
268
665000
3000
mà họ còn đưa chúng vào các cuộc đàm phán,
11:23
partlytừng phần because they representedđại diện the victimsnạn nhân of these weaponsvũ khí.
269
668000
4000
một phần vì họ đại diện cho nạn nhân của những vũ khí này.
11:27
And they broughtđưa theirhọ knowledgehiểu biết.
270
672000
2000
Và họ đã mang đến đàm phán sự hiểu biết của họ.
11:29
And there was an interactionsự tương tác
271
674000
2000
Và đã có một sự tương tác
11:31
betweengiữa diplomacyNgoại giao and the powerquyền lực comingđang đến bottom-uptừ dưới lên.
272
676000
3000
giữa ngoại giao và sức mạnh từ phía dưới.
11:34
This is perhapscó lẽ a first elementthành phần
273
679000
2000
Điều này có lẽ là một yếu tố đầu tiên
11:36
of a changethay đổi.
274
681000
2000
cho một sự thay đổi.
11:38
In the futureTương lai, I believe,
275
683000
2000
Trong tương lai, tôi tin rằng,
11:40
we should drawvẽ tranh examplesví dụ from these differentkhác nhau illustrationsminh họa,
276
685000
3000
chúng ta cần lấy các ví dụ từ những câu chuyện khác nhau,
11:43
not to have diplomacyNgoại giao
277
688000
2000
rằng sẽ không có thứ ngoại giao
11:45
which is disconnectedbị ngắt kết nối from people and civildân sự societyxã hội.
278
690000
3000
mà hoàn toàn không có liên hệ với con người và xã hội dân sự.
11:48
And we have to go alsocũng thế
279
693000
3000
Và chúng ta cũng phải
11:51
beyondvượt ra ngoài traditionaltruyên thông diplomacyNgoại giao
280
696000
2000
vượt ra khỏi ngoại giao truyền thống
11:53
to the survivalSự sống còn issuevấn đề of our timeslần,
281
698000
2000
để giải quyết vấn đề sống còn của thời đại chúng ta,
11:55
climatekhí hậu changethay đổi.
282
700000
2000
đó là biến đổi khí hậu.
11:57
How are we going to solvegiải quyết climatekhí hậu changethay đổi throughxuyên qua negotiationsđàm phán,
283
702000
3000
Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu thông qua đàm phán,
12:00
unlesstrừ khi we are ablecó thể to make civildân sự societyxã hội and people,
284
705000
3000
trừ khi chúng ta có thể khiến cho xã hội dân sự và người dân
12:03
not partphần of the problemvấn đề, but partphần of the solutiondung dịch?
285
708000
3000
không phải là một phần của vấn đề, mà là một phần của giải pháp?
12:06
It is going to demandnhu cầu an inclusivebao gồm processquá trình of diplomacyNgoại giao
286
711000
3000
Nó sẽ đòi hỏi một quá trình ngoại giao tổng quát
12:09
very differentkhác nhau from the one we are practicingtập luyện todayhôm nay
287
714000
3000
rất khác với cách chúng ta đang thực hiện ngày nay
12:12
as we are headingphần mở đầu to newMới roundsviên đạn of difficultkhó khăn climatekhí hậu negotiationsđàm phán,
288
717000
3000
khi hướng tới những vòng đàm phán mới khó khăn về thay đổi khí hậu,
12:15
but when we movedi chuyển towardđối với something
289
720000
2000
nhưng khi chúng ta hướng tới một điều gì đó
12:17
which has to be much more
290
722000
2000
mà đòi hỏi
12:19
alongdọc theo a broadrộng lớn mobilizationhuy động.
291
724000
2000
một sự huy động rộng lớn,
12:21
It's crucialquan trọng to understandhiểu không, I believe,
292
726000
3000
thì quan trọng là phải hiểu được những xã hội từ phía dưới,
12:24
because of technologyCông nghệ and because of globalizationtoàn cầu hoá,
293
729000
2000
bởi tác động của kỹ thuật và bởi toàn cầu hóa,
12:26
societiesxã hội from bottom-uptừ dưới lên.
294
731000
2000
tôi tin là vậy.
12:28
We as diplomatsnhà ngoại giao
295
733000
2000
Chúng ta những nhà ngoại giao
12:30
need to know the socialxã hội capitalthủ đô
296
735000
2000
cần phải biết nguồn vốn xã hội
12:32
of communitiescộng đồng.
297
737000
2000
của các cộng đồng.
12:34
What is it that makeslàm cho people trustLòng tin eachmỗi other,
298
739000
3000
Nó là gì mà làm cho mọi người tin tưởng lẫn nhau,
12:37
not only betweengiữa statestiểu bang,
299
742000
2000
không chỉ giữa các quốc gia,
12:39
but alsocũng thế withinbên trong statestiểu bang?
300
744000
2000
mà còn trong cùng một quốc gia?
12:41
What is the legitimacyhợp pháp of diplomacyNgoại giao,
301
746000
3000
Tính hợp pháp của ngoại giao,
12:44
of the the solutiondung dịch we deviseđưa ra as diplomatsnhà ngoại giao
302
749000
3000
của giải pháp mà chúng ta đưa ra với tư cách nhà ngoại giao
12:47
if they cannotkhông thể be reflectedphản ánh and understoodhiểu
303
752000
3000
sẽ là gì nếu chúng không thể được phản ánh và hiểu rõ
12:50
by alsocũng thế these broaderrộng hơn forceslực lượng of societiesxã hội
304
755000
3000
bởi các lực lượng rộng lớn hơn của xã hội
12:53
that we now very looselylỏng lẻo call groupscác nhóm?
305
758000
4000
mà chúng ta tạm gọi là "nhóm"?
12:58
The good thing is that we are not powerlessbất lực.
306
763000
2000
Điều tốt là chúng ta không bất lực.
13:00
We have never had
307
765000
2000
Chưa bao giờ chúng ta lại có
13:02
as manynhiều meanscó nghĩa of communicationgiao tiếp,
308
767000
2000
nhiều phương tiện truyền thông,
13:04
meanscó nghĩa of beingđang connectedkết nối, meanscó nghĩa of reachingđạt out,
309
769000
3000
phương tiện kết nối, phương tiện tiếp cận,
13:07
meanscó nghĩa of includingkể cả.
310
772000
2000
phương tiện tập hợp như vậy.
13:09
The diplomaticNgoại giao toolboxhộp công cụ
311
774000
2000
Thực sự là hộp công cụ ngoại giao
13:11
is actuallythực ra fullđầy of differentkhác nhau toolscông cụ we can use
312
776000
3000
có đầy đủ các công cụ khác nhau mà chúng ta có thể sử dụng
13:14
to strengthentăng cường our communicationgiao tiếp.
313
779000
2000
để tăng cường cho giao tiếp.
13:16
But the problemvấn đề is that we are comingđang đến out of a decadethập kỷ
314
781000
3000
Nhưng vấn đề là chúng ta đã mất một thập kỷ
13:19
where we had a fearnỗi sợ of touchingsờ vào it.
315
784000
2000
sợ chạm vào nó.
13:21
Now, I hopemong, in the comingđang đến yearsnăm,
316
786000
3000
Bây giờ, tôi hy vọng, trong những năm tới,
13:24
that we are ablecó thể to demonstratechứng minh throughxuyên qua some concretebê tông examplesví dụ
317
789000
3000
chúng ta có thể chứng minh thông qua một số ví dụ cụ thể
13:27
that fearnỗi sợ is recedingReceding
318
792000
3000
rằng nỗi lo sợ đang được rút xuống
13:30
and that we can take couragelòng can đảm
319
795000
2000
và chúng ta có thể can đảm
13:32
from that allianceLiên minh
320
797000
2000
liên minh với
13:34
with civildân sự societyxã hội
321
799000
2000
xã hội dân sự
13:36
in differentkhác nhau countriesquốc gia
322
801000
2000
ở các quốc gia khác nhau
13:38
to supportủng hộ theirhọ problem-solvinggiải quyết vấn đề,
323
803000
2000
để hỗ trợ họ giải quyết vấn đề,
13:40
amongtrong số the AfghansAfghanistan,
324
805000
2000
như vấn đề giữa những người Afghanistan,
13:42
insidephía trong the PalestinianPalestine populationdân số,
325
807000
3000
giữa những người Palestine,
13:45
betweengiữa the peoplesdân tộc of PalestinePalestine and IsraelIsrael.
326
810000
2000
và giữa người Palestine và Israel.
13:47
And as we try to understandhiểu không this broadrộng lớn movementphong trào
327
812000
3000
Và khi chúng ta đang cố gắng để hiểu phong trào rộng lớn
13:50
acrossbăng qua the ArabẢ Rập worldthế giới,
328
815000
2000
lan khắp thế giới Ả Rập,
13:52
we are not powerlessbất lực.
329
817000
2000
chúng ta không phải là bất lực.
13:54
We need to improvecải tiến the necessarycần thiết skillskỹ năng,
330
819000
2000
Nhưng chúng ta cần phải cải thiện các kỹ năng cần thiết,
13:56
and we need the couragelòng can đảm to use them.
331
821000
2000
và chúng ta cần can đảm để sử dụng chúng.
13:58
In my countryQuốc gia,
332
823000
2000
Ở nước tôi,
14:00
I have seenđã xem how the councilhội đồng of IslamistHồi giáo groupscác nhóm
333
825000
5000
tôi đã thấy hội đồng của các nhóm Hồi giáo cực đoan
14:05
and ChristianKitô giáo groupscác nhóm
334
830000
2000
và các nhóm Kitô giáo
14:07
cameđã đến togethercùng với nhau, not as a governmentchính quyền initiativesáng kiến,
335
832000
3000
đến gặp nhau, không phải theo một sáng kiến ​​của chính phủ,
14:10
but they cameđã đến togethercùng với nhau on theirhọ ownsở hữu initiativesáng kiến
336
835000
2000
mà là theo sáng kiến ​​riêng của họ
14:12
to establishthành lập contacttiếp xúc and dialogueđối thoại
337
837000
2000
để thiết lập liên lạc và đối thoại
14:14
in timeslần where things were prettyđẹp low-keykhông được phô trương tensioncăng thẳng.
338
839000
4000
trong những khoảng thời gian khi mọi thứ đã bớt căng thẳng.
14:18
And when tensioncăng thẳng increasedtăng,
339
843000
2000
Và khi căng thẳng tăng lên,
14:20
they alreadyđã had that dialogueđối thoại,
340
845000
3000
thì vì họ đã có đối thoại,
14:23
and that was a strengthsức mạnh to dealthỏa thuận with differentkhác nhau issuesvấn đề.
341
848000
3000
nên họ có sức mạnh để đối phó với các vấn đề khác nhau.
14:26
Our modernhiện đại WesternTây societiesxã hội
342
851000
2000
Xã hội hiện đại phương Tây của chúng ta
14:28
are more complexphức tạp than before,
343
853000
2000
phức tạp hơn so với trước đây,
14:30
in this time of migrationdi cư.
344
855000
2000
trong thời đại di cư này.
14:32
How are we going to settlegiải quyết and buildxây dựng a biggerlớn hơn "We"
345
857000
3000
Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết và xây dựng cái "Chúng ta" lớn hơn
14:35
to dealthỏa thuận with our issuesvấn đề
346
860000
2000
để đối phó với các vấn đề của chúng ta
14:37
if we don't improvecải tiến our skillskỹ năng of communicationgiao tiếp?
347
862000
2000
nếu chúng ta không cải thiện kỹ năng giao tiếp?
14:39
So there are manynhiều reasonslý do,
348
864000
2000
Vì vậy, có nhiều lý do,
14:41
and for all of these reasonslý do,
349
866000
2000
và bởi vì tất cả những lý do này,
14:43
this is time and this is why we mustphải talk.
350
868000
3000
đây chính là thời điểm và nguyên nhân tại sao chúng ta cần phải nói chuyện.
14:46
Thank you for your attentionchú ý.
351
871000
2000
Cảm ơn sự lắng nghe của các bạn.
14:48
(ApplauseVỗ tay)
352
873000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Van Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonas Gahr Støre - Foreign Minister of Norway
Jonas Gahr Støre is the Norwegian Foreign Minister, charged with working for Norway's interests internationally.

Why you should listen

Norway sits on the edge of the strategically important North Atlantic and is blessed with oil, gas and marine resources. Its economy is open and busy, its social programs generous. As Minister of Foreign Affairs, Jonas Gahr Støre's job is to represent Norway in the international community and work to preserve the nation's peace and stability -- and to help create a modern multicultural society that welcomes immigrants and new traditions. This is not an abstract question after the shocking violence of 2011's terrorist attack on Norway.

Støre's approach to this task: We must talk.

He is a former executive director at the World Health Organization, and was also the Executive Chairman of the Norwegian think-tank ECON Analyse. Before becoming Foreign Minister he served as Secretary General of the Norwegian Red Cross from 2003 to 2005.

 

More profile about the speaker
Jonas Gahr Støre | Speaker | TED.com