ABOUT THE SPEAKER
Sheena Iyengar - Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it).

Why you should listen

We all think we're good at making choices; many of us even enjoy making them. Sheena Iyengar looks deeply at choosing and has discovered many surprising things about it. For instance, her famous "jam study," done while she was a grad student, quantified a counterintuitive truth about decisionmaking -- that when we're presented with too many choices, like 24 varieties of jam, we tend not to choose anything at all. (This and subsequent, equally ingenious experiments have provided rich material for Malcolm Gladwell and other pop chroniclers of business and the human psyche.)

Iyengar's research has been informing business and consumer-goods marketing since the 1990s. But she and her team at the Columbia Business School throw a much broader net. Her analysis touches, for example, on the medical decisionmaking that might lead up to choosing physician-assisted suicide, on the drawbacks of providing too many choices and options in social-welfare programs, and on the cultural and geographical underpinning of choice. Her book The Art of Choosing shares her research in an accessible and charming story that draws examples from her own life.

Watch a Facebook-exclusive short video from Sheena Iyengar: "Ballet Slippers" >>

More profile about the speaker
Sheena Iyengar | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2011

Sheena Iyengar: How to make choosing easier

Sheena Iyengar: Để ra quyết định dễ dàng hơn

Filmed:
2,749,817 views

Tất cả chúng ta đều muốn tùy biến những kinh nghiệm và những sản phẩm theo ý chúng ta -- nhưng khi phải đối mặt với hơn 700 lựa chọn, người tiêu dùng rất phân vân. Với bản nghiên cứu mới, Sheena Iyengar giải thích làm thế nào các nhà doanh nhân (và những người khác) có thể cải thiện kinh nghiệm trong sự lựa chọn
- Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Do you know how manynhiều choicessự lựa chọn you make
0
0
2000
Bạn có biết bạn thực hiện bao nhiêu sự lựa chọn
00:17
in a typicalđiển hình day?
1
2000
3000
trong 1 ngày ?
00:20
Do you know how manynhiều choicessự lựa chọn you make
2
5000
2000
Bạn có biết bạn thực hiện bao nhiêu sự lựa chọn
00:22
in typicalđiển hình weektuần?
3
7000
2000
trong 1 tuần ?
00:24
I recentlygần đây did a surveykhảo sát
4
9000
2000
Gần đây, tôi đã khảo sát
00:26
with over 2,000 AmericansNgười Mỹ,
5
11000
2000
với hơn 2.000 người Mỹ,
00:28
and the averageTrung bình cộng numbercon số of choicessự lựa chọn
6
13000
2000
và trung bình số lựa chọn
00:30
that the typicalđiển hình AmericanNgười Mỹ reportsbáo cáo makingchế tạo
7
15000
2000
mà người châu mỹ điển hình đã làm là
00:32
is about 70 in a typicalđiển hình day.
8
17000
3000
khoảng 70 lần trong 1 ngày
00:35
There was alsocũng thế recentlygần đây a studyhọc donelàm xong with CEOsCEO
9
20000
4000
Đã có cuộc khảo sát được hoàn thành với các CEO
00:39
in which they followedtheo sau CEOsCEO around for a wholetoàn thể weektuần.
10
24000
3000
mà chúng tôi đã theo các CEO suốt 1 tuần
00:42
And these scientistscác nhà khoa học simplyđơn giản documentedtài liệu all the variousnhiều tasksnhiệm vụ
11
27000
3000
Và những nhà khoa học đã dẫn ra tất cả những nhiệm vụ khác nhau
00:45
that these CEOsCEO engagedbận in
12
30000
2000
mà những CEO đó tham gia
00:47
and how much time they spentđã bỏ ra engaginghấp dẫn
13
32000
2000
và họ đã tốn bao nhiều thời gian để
00:49
in makingchế tạo decisionsquyết định relatedliên quan to these tasksnhiệm vụ.
14
34000
2000
thực hiện những quyết định liên qua đén những nhiệm vụ đó
00:51
And they foundtìm that the averageTrung bình cộng CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
15
36000
3000
Và họ phát hiện ra là trung bình CEO
00:54
engagedbận in about 139 tasksnhiệm vụ in a weektuần.
16
39000
3000
đã làm khoảng 139 nhiệm vụ trong 1 tuần
00:57
EachMỗi taskbài tập was madethực hiện up of manynhiều, manynhiều, manynhiều sub-choicessự lựa chọn con of coursekhóa học.
17
42000
4000
Dĩ nhiên, mỗi nhiệm vụ được bao gồm rất nhiều lựa chọn nhỏ
01:01
50 percentphần trăm of theirhọ decisionsquyết định
18
46000
2000
50 % trong số quyết định của CEO
01:03
were madethực hiện in ninechín minutesphút or lessít hơn.
19
48000
3000
mất 9 phút hoặc ít hơn
01:06
Only about 12 percentphần trăm of the decisionsquyết định
20
51000
3000
Và chỉ có khoang 12% sự quyết định
01:09
did they make an hourgiờ or more of theirhọ time.
21
54000
4000
được họ thực hiện thực hiện trong 1 tiếng hoặc hơn thế.
01:13
Think about your ownsở hữu choicessự lựa chọn.
22
58000
2000
Bây giờ, nghĩ về những sự lựa chọn của chính bạn
01:15
Do you know how manynhiều choicessự lựa chọn
23
60000
2000
Bạn có biết bao nhiêu sự lựa chọn
01:17
make it into your ninechín minutephút categorythể loại
24
62000
2000
làm bạn mất trong khoảng 9 phút
01:19
versusđấu với your one hourgiờ categorythể loại?
25
64000
2000
so với 1 tiếng ?
01:21
How well do you think you're doing
26
66000
2000
Bạn nghĩ mình giỏi đến đâu
01:23
at managingquản lý those choicessự lựa chọn?
27
68000
3000
trong việc quản lý các lựa chọn đó?
01:26
TodayHôm nay I want to talk
28
71000
2000
Hôm nay, tôi muốn nói về
01:28
about one of the biggestlớn nhất modernhiện đại day choosinglựa chọn problemscác vấn đề that we have,
29
73000
3000
1 trong những rắc rối lớn nhất về sự lựa chọn của chúng ta
01:31
which is the choicelựa chọn overloadquá tải problemvấn đề.
30
76000
2000
đó là vấn đề quá tải với nhiều lựa chọn.
01:33
I want to talk about the problemvấn đề
31
78000
2000
Tôi muốn nói về những vấn đề
01:35
and some potentialtiềm năng solutionscác giải pháp.
32
80000
2000
và những cách giải quyết khả thi.
01:37
Now as I talk about this problemvấn đề,
33
82000
2000
Và khi tôi nó về vấn đề này,
01:39
I'm going to have some questionscâu hỏi for you
34
84000
2000
Tôi sẽ có vài câu hỏi cho bạn
01:41
and I'm going to want to know your answerscâu trả lời.
35
86000
3000
và tôi hy vọng được biết câu trả lời từ bạn
01:44
So when I askhỏi you a questioncâu hỏi,
36
89000
2000
Cho nên khi tôi hỏi bạn 1 câu hỏi
01:46
sincekể từ I'm blindmù quáng,
37
91000
2000
Cho là tôi không nhìn thấy gì,
01:48
only raisenâng cao your handtay if you want to burnđốt cháy off some caloriescalo.
38
93000
3000
nếu bạn muốn đốt 1 lượng calo, chỉ cần giơ tay cao
01:51
(LaughterTiếng cười)
39
96000
3000
(Tiếng cười)
01:54
OtherwiseNếu không, when I askhỏi you a questioncâu hỏi,
40
99000
2000
Nếu không thì, khi tôi hỏi,
01:56
and if your answercâu trả lời is yes,
41
101000
2000
và nếu bạn trả lời có,
01:58
I'd like you to clapvỗ tay your handstay.
42
103000
2000
Xin bạn vui vòng vỗ tay,
02:00
So for my first questioncâu hỏi for you todayhôm nay:
43
105000
3000
Giờ là câu hỏi đầu tiên của ngày hôm nay,
02:03
Are you guys readysẳn sàng to hearNghe about the choicelựa chọn overloadquá tải problemvấn đề?
44
108000
3000
Bạn có sẵn sàng để nghe về vấn đề quá tải trong lựa chọn ?
02:06
(ApplauseVỗ tay)
45
111000
2000
(Tiếng vỗ tay)
02:08
Thank you.
46
113000
2000
Cảm ơn.
02:11
So when I was a graduatetốt nghiệp studentsinh viên at StanfordStanford UniversityTrường đại học,
47
116000
2000
Khi tôi là sinh viên tốt nghiệp từ đại học Stanford,
02:13
I used to go to this very, very upscalecao cấp grocerytạp hóa storecửa hàng;
48
118000
3000
tôi đã từng vào rất nhiều cửa hàng tạp hóa mắc tiền,
02:16
at leastít nhất at that time it was trulythực sự upscalecao cấp.
49
121000
2000
lúc đó, tôi thật sự khá giàu,
02:18
It was a storecửa hàng calledgọi là Draeger'sCủa máy.
50
123000
3000
Đây là cửa hàng với tên Drager's
02:21
Now this storecửa hàng, it was almosthầu hết like going to an amusementcông viên giải trí parkcông viên.
51
126000
3000
Bây giờ, nó gần như trở thành công viên giải trí.
02:24
They had 250 differentkhác nhau kindscác loại of mustardsmù tạt and vinegarsvinegars
52
129000
3000
Họ có 250 loại giấm và mù tạc khác nhau
02:27
and over 500 differentkhác nhau kindscác loại
53
132000
2000
và hơn 500 loại trái cây
02:29
of fruitstrái cây and vegetablesrau
54
134000
2000
và rau rủ khác nhau
02:31
and more than two dozen differentkhác nhau kindscác loại of bottledđóng chai waterNước --
55
136000
3000
và hơn 2 tá loại nước khác nhau
02:34
and this was duringsuốt trong a time when we actuallythực ra used to drinkuống tap waterNước.
56
139000
4000
và đó là thời gian chúng tôi thực sự thường uống nước máy..
02:38
I used to love going to this storecửa hàng,
57
143000
3000
Tôi đã từng rất thích vào cửa hàng này,
02:41
but on one occasionnhân dịp I askedyêu cầu myselfriêng tôi,
58
146000
2000
nhưng tự nhiên, tôi đã từng tự hỏi mình
02:43
well how come you never buymua anything?
59
148000
2000
Làm sao bạn đến và không mua thứ gì ?
02:45
Here'sĐây là theirhọ oliveÔliu oildầu aislelối đi.
60
150000
2000
Đây là gian hàng dầu olive của họ.
02:47
They had over 75 differentkhác nhau kindscác loại of oliveÔliu oildầu,
61
152000
2000
Họ có hơn 75 loại dầu olive khác nhau,
02:49
includingkể cả those that were in a lockedbị khóa casetrường hợp
62
154000
2000
bao gồm cả những loại trong tủ khóa
02:51
that cameđã đến from thousand-year-oldnghìn năm tuổi oliveÔliu treescây.
63
156000
4000
do chúng làm từ những cây olive hàng trăm tuổi
02:55
So I one day decidedquyết định to paytrả a visitchuyến thăm to the managergiám đốc,
64
160000
2000
Cho nên, 1 ngày, tôi quyết định lại chỗ người quản lý,
02:57
and I askedyêu cầu the managergiám đốc,
65
162000
2000
và tôi hỏi,
02:59
"Is this modelmô hình of offeringchào bán people all this choicelựa chọn really workingđang làm việc?"
66
164000
3000
"Cái cách mời gọi mọi người những lựa chọn này có thực sự hiệu quả?"
03:02
And he pointednhọn to the busloadsbusloads of touristskhách du lịch
67
167000
2000
Và anh ta chỉ và đám đông khách du lịch
03:04
that would showchỉ up everydaymỗi ngày,
68
169000
2000
thường xuyên vào mỗi ngày,
03:06
with camerasmáy ảnh readysẳn sàng usuallythông thường.
69
171000
2000
được máy camera quay lại thường xuyen,
03:08
We decidedquyết định to do a little experimentthí nghiệm,
70
173000
3000
Chúng tôi đã quyết định thực hiện 1 thí nghiệm nhỏ,
03:11
and we pickedđã chọn jammứt for our experimentthí nghiệm.
71
176000
2000
và chúng tôi đã lấy mứt cho cuộc thí nghiệm.
03:13
Here'sĐây là theirhọ jammứt aislelối đi.
72
178000
2000
Đây là gian hàng bán mứt của họ
03:15
They had 348 differentkhác nhau kindscác loại of jammứt.
73
180000
2000
Họ có hơn 348 loại mứt khác nhau.
03:17
We setbộ up a little tastingnếm boothgian hàng
74
182000
2000
Chúng tôi đã mở 1 quầy nếm thử nhỏ
03:19
right nearở gần the entrancecổng vào of the storecửa hàng.
75
184000
2000
ngay gần cửa vào cửa hàng.
03:21
We there put out sixsáu differentkhác nhau flavorshương vị of jammứt
76
186000
2000
Chúng tôi đã đem ra 6 loại mứt mùi khác nhau
03:23
or 24 differentkhác nhau flavorshương vị of jammứt,
77
188000
3000
hay 24 loại mứt mùi khác nhau,
03:26
and we lookednhìn at two things:
78
191000
2000
Và chúng tôi nhận ra 2 điều:
03:28
First, in which casetrường hợp
79
193000
2000
Điều thứ nhất, trong trường hợp nào
03:30
were people more likelycó khả năng to stop, samplemẫu vật some jammứt?
80
195000
3000
mọi người muốn dừng lại, nếm thử vài loại mứt ?
03:33
More people stoppeddừng lại when there were 24, about 60 percentphần trăm,
81
198000
3000
Nhiều người đã dừng lại, khoảng 60% khi chúng tôi đưa ra 24 loại mứt,
03:36
than when there were sixsáu,
82
201000
2000
Và khi chỉ có 6 loại,
03:38
about 40 percentphần trăm.
83
203000
2000
thì chỉ có 40%.
03:40
The nextkế tiếp thing we lookednhìn at
84
205000
2000
Điều tiếp theo, chúng tôi nhận ra
03:42
is in which casetrường hợp were people more likelycó khả năng
85
207000
2000
Trong trường hợp nào mọi người thích
03:44
to buymua a jarlọ of jammứt.
86
209000
2000
mua 1 chai mứt.
03:46
Now we see the oppositeđối diện effecthiệu ứng.
87
211000
2000
Bây giờ chúng ta thấy hiệu ứng ngược lại.
03:48
Of the people who stoppeddừng lại when there were 24,
88
213000
2000
Trong số những người dừng lại khi chúng tôi đưa ra 24 loại,
03:50
only threesố ba percentphần trăm of them actuallythực ra boughtđã mua a jarlọ of jammứt.
89
215000
3000
Chỉ có 3% trong số họ mua 1 chai mứt.
03:53
Of the people who stoppeddừng lại when there were sixsáu,
90
218000
3000
Còn trong số những người dừng lại khi chỉ có 6 loại mứt,
03:56
well now we saw that 30 percentphần trăm of them
91
221000
2000
Bất ngờ khi chúng tôi thấy tới 30% trong số đó
03:58
actuallythực ra boughtđã mua a jarlọ of jammứt.
92
223000
2000
mua 1 chai mứt.
04:00
Now if you do the mathmôn Toán,
93
225000
2000
Bây giờ, thử làm 1 bài toán
04:02
people were at leastít nhất sixsáu timeslần more likelycó khả năng to buymua a jarlọ of jammứt
94
227000
3000
ít nhất gấp 6 lần số người muốn mua 1 chai mứt
04:05
if they encounteredđã gặp sixsáu
95
230000
2000
khi họ thấy 6 loại
04:07
than if they encounteredđã gặp 24.
96
232000
2000
hơn là khi họ thấy 24 loại.
04:09
Now choosinglựa chọn not to buymua a jarlọ of jammứt
97
234000
2000
Bây giờ không bàn về lựa chọn mua chai mứt
04:11
is probablycó lẽ good for us --
98
236000
2000
có lẽ tốt hơn cho chúng ta
04:13
at leastít nhất it's good for our waistlineswaistlines --
99
238000
2000
ít nhất là sẽ tốt hơn cho vòng eo chúng ta
04:15
but it turnslượt out that this choicelựa chọn overloadquá tải problemvấn đề affectsảnh hưởng us
100
240000
3000
Ví dụ trên đã chỉ ra rằng vấn đề quá tải trong sự lựa chọn ảnh hưởng chúng ta
04:18
even in very consequentialdo hậu quả decisionsquyết định.
101
243000
3000
trong mỗi quyết định quan trọng
04:21
We choosechọn not to choosechọn,
102
246000
2000
Chúng ta chọn không chọn gì cả
04:23
even when it goesđi againstchống lại our besttốt self-intereststự lợi.
103
248000
3000
thậm chí khi điều đó đi ngược lại với những điều chỉ tốt cho chúng ta.
04:26
So now for the topicđề tài of todayhôm nay: financialtài chính savingstiết kiệm.
104
251000
3000
Chủ đề hôm nay sẽ tiếp tục với : Tiết kiệm tài chính
04:29
Now I'm going to describemiêu tả to you a studyhọc I did
105
254000
4000
Bây giờ, tôi sẽ kể cho bạn 1 bài học tôi đã có
04:33
with GurGur HubermanHuberman, EmirEmir KamenicaKamenica, WeiNgụy JangJang
106
258000
3000
với Gur Huberman, Emir Kamenica, Wei Jang
04:36
where we lookednhìn at the retirementnghỉ hưu savingstiết kiệm decisionsquyết định
107
261000
4000
nơi chúng ta nhìn vào những quyết định tiết kiệm tiền hưu trí
04:40
of nearlyGần a milliontriệu AmericansNgười Mỹ
108
265000
3000
của gần 1 triệu người mỹ
04:43
from about 650 planscác kế hoạch
109
268000
3000
từ khoảng 650 kế hoạch
04:46
all in the U.S.
110
271000
2000
ở mỹ.
04:48
And what we lookednhìn at
111
273000
2000
Và điều chúng ta thấy được
04:50
was whetherliệu the numbercon số of fundquỹ offeringsDịch vụ
112
275000
2000
là liệu số lượng nguồn tài trợ
04:52
availablecó sẵn in a retirementnghỉ hưu savingstiết kiệm plankế hoạch,
113
277000
2000
có sẵn trong kế hoạch tiết kiệm hưu trí
04:54
the 401(k) plankế hoạch,
114
279000
2000
kê hoạch số 401
04:56
does that affectcó ảnh hưởng đến people'sngười likelihoodkhả năng
115
281000
2000
có ảnh hưởng tới khả năng có thể
04:58
to savetiết kiệm more for tomorrowNgày mai.
116
283000
2000
để tiết kiệm hơn cho ngày mai
05:00
And what we foundtìm
117
285000
2000
Và điều chúng tôi phát hiện ra là
05:02
was that indeedthật there was a correlationtương quan.
118
287000
3000
trong đó tồn tại một sự tương quan
05:05
So in these planscác kế hoạch, we had about 657 planscác kế hoạch
119
290000
3000
Cho nên trong những kế hoạch đó, chúng tôi đã có 657 kế hoạch
05:08
that rangeddao động from offeringchào bán people
120
293000
2000
được trải dài từ những người tình nguyện
05:10
anywhereở đâu from two to 59 differentkhác nhau fundquỹ offeringsDịch vụ.
121
295000
3000
ở mọi nơi từ 59 nguồn tại trợ khác nhau
05:13
And what we foundtìm was that,
122
298000
2000
Và chúng tôi phát hiện rằng
05:15
the more fundsquỹ offeredđược cung cấp,
123
300000
2000
Càng nhiều nguồn được đưa ra
05:17
indeedthật, there was lessít hơn participationsự tham gia ratetỷ lệ.
124
302000
3000
thì thật sự, tỉ lệ tham gia càng ít
05:20
So if you look at the extremescực đoan,
125
305000
2000
Cho nên nếu bạn nhìn kĩ hơn nữa
05:22
those planscác kế hoạch that offeredđược cung cấp you two fundsquỹ,
126
307000
2000
những kế hoạch mà tài trợ cho bạn 2 nguồn tài chính
05:24
participationsự tham gia ratesgiá were around in the mid-giữa-70s --
127
309000
3000
tỉ le tham gia vào khoảng giữa những năm 70
05:27
still not as highcao as we want it to be.
128
312000
2000
vẫn không cao như chúng tôi muón
05:29
In those planscác kế hoạch that offeredđược cung cấp nearlyGần 60 fundsquỹ,
129
314000
3000
Trong những kế hoạch tài trợ gần 60 nguồn tài chính
05:32
participationsự tham gia ratesgiá have now droppedgiảm
130
317000
3000
tỉ lệ tham gia hiện tại đã giảm
05:35
to about the 60ththứ percentilepercentile.
131
320000
3000
khoảng 1 trong những 60 nguồn đó.
05:38
Now it turnslượt out
132
323000
2000
Bây giờ, nó chỉ ra rằng
05:40
that even if you do choosechọn to participatetham dự
133
325000
3000
thậm chí bạn có chọn tham gia
05:43
when there are more choicessự lựa chọn presenthiện tại,
134
328000
2000
khi có nhiều hơn sự lựa chọn hiện tại
05:45
even then, it has negativetiêu cực consequenceshậu quả.
135
330000
3000
thậm chí, có có những hậu quả tiêu cực
05:48
So for those people who did choosechọn to participatetham dự,
136
333000
3000
Đối với những ai đã lựa chọn tham gia
05:51
the more choicessự lựa chọn availablecó sẵn,
137
336000
2000
Càng nhiều sự lựa chọn hơn nữa
05:53
the more likelycó khả năng people were
138
338000
2000
thì càng nhiều người tham gia
05:55
to completelyhoàn toàn avoidtránh stockscổ phiếu or equityvốn chủ sở hữu fundsquỹ.
139
340000
3000
để tránh sự tồn kho.
05:58
The more choicessự lựa chọn availablecó sẵn,
140
343000
2000
Càng nhiều sự lựa chọn
06:00
the more likelycó khả năng they were
141
345000
2000
Càng nhiều người
06:02
to put all theirhọ moneytiền bạc in purenguyên chất moneytiền bạc marketthị trường accountstài khoản.
142
347000
2000
gửi tất cả tiền của họ vào những tài khoản thị trường tài chính
06:04
Now neithercũng không of these extremecực decisionsquyết định
143
349000
2000
Bây giờ không phải là những sự lụa chọn đó
06:06
are the kindscác loại of decisionsquyết định
144
351000
2000
là những sự lựa chọn
06:08
that any of us would recommendgiới thiệu for people
145
353000
2000
mà bất cứ ai trong chúng ta cũng khuyên cho mọi người
06:10
when you're consideringxem xét theirhọ futureTương lai financialtài chính well-beinghạnh phúc.
146
355000
3000
khi bạn xem xét sự khả thi tài chính cho họ
06:13
Well, over the pastquá khứ decadethập kỷ,
147
358000
2000
Hơn 1 thập kỉ trong quá khứ
06:15
we have observedquan sát threesố ba mainchủ yếu negativetiêu cực consequenceshậu quả
148
360000
3000
Chúng ta đã chứng kiến 3 hậu quả tiêu cực chính
06:18
to offeringchào bán people more and more choicessự lựa chọn.
149
363000
3000
khi đưa ra cho mọi người nhiều sự lựa chọn
06:21
They're more likelycó khả năng to delaysự chậm trễ choosinglựa chọn --
150
366000
2000
họ thích trì hoãn sự lựa chọn
06:23
procrastinateprocrastinate even when it goesđi againstchống lại theirhọ besttốt self-interestsự quan tâm.
151
368000
3000
Sự trì hoãn thậm trí khi nó đi ngược lại lợi ích tốt nhất cho bản thân họ.
06:26
They're more likelycó khả năng to make worsetệ hơn choicessự lựa chọn --
152
371000
2000
Họ dường như đưa ra những sự lựa chọn tệ hơn
06:28
worsetệ hơn financialtài chính choicessự lựa chọn, medicalY khoa choicessự lựa chọn.
153
373000
3000
tệ hơn trong tài chính,y tế.
06:31
They're more likelycó khả năng to choosechọn things that make them lessít hơn satisfiedhài lòng,
154
376000
3000
Họ dường như chọn những điều làm họ ít hài lòng hơn
06:34
even when they do objectivelykhách quan better.
155
379000
3000
khi họ có khả năng làm tốt hơn
06:37
The mainchủ yếu reasonlý do for this
156
382000
2000
Lý do chính ở đây là
06:39
is because, we mightcó thể enjoythưởng thức gazingnhìn at those giantkhổng lồ wallsbức tường
157
384000
4000
bởi gì chúng ta có thể yêu thích nhìn vào những bức tường to lớn
06:43
of mayonnaisesmayonnaises, mustardsmù tạt, vinegarsvinegars, jamsùn tắc,
158
388000
2000
của sốt ma-yo, mù tạc, giấm, mứt
06:45
but we can't actuallythực ra do the mathmôn Toán of comparingso sánh and contrastingtương phản
159
390000
3000
nhưng chúng ta không thể thực hiện bài toán của sự so sách và sự tương phản
06:48
and actuallythực ra pickingnhặt from that stunningKinh ngạc displaytrưng bày.
160
393000
4000
và thậm chí từ sự cho thấy ngạc nhiên
06:52
So what I want to proposecầu hôn to you todayhôm nay
161
397000
2000
cho nên điều tôi muốn đề nghị bạn hôm nay là
06:54
are fourbốn simpleđơn giản techniqueskỹ thuật --
162
399000
3000
4 kĩ thuật đơn giản
06:57
techniqueskỹ thuật that we have testedthử nghiệm in one way or anotherkhác
163
402000
3000
Những kĩ thuật mà chúng tôi đã kiểm tra bằng nhiều cách
07:00
in differentkhác nhau researchnghiên cứu venuesđịa điểm --
164
405000
2000
trong nhiều bản khảo sát
07:02
that you can easilydễ dàng applyứng dụng
165
407000
2000
mà bạn có thể áp dụng dễ dàng
07:04
in your businessescác doanh nghiệp.
166
409000
2000
trong kinh doanh của bạn
07:06
The first: CutCắt.
167
411000
2000
Đầu tiên: Cắt giảm
07:08
You've heardnghe it said before,
168
413000
2000
Bản đã nghe điều đó trước đây
07:10
but it's never been more truethật than todayhôm nay,
169
415000
2000
nhưng điều đó không đúng so với hiện nay
07:12
that lessít hơn is more.
170
417000
2000
mà ít hơn thì nhiều hơn
07:14
People are always upsetbuồn bã when I say, "CutCắt."
171
419000
3000
Mọi người luôn luôn lúng túng khi tôi nói, "cắt giảm"
07:17
They're always worriedlo lắng they're going to losethua shelfkệ spacekhông gian.
172
422000
2000
Họ luôn lo lắng họ sẽ sắp sửa mất vị trí của họ
07:19
But in factthực tế, what we're seeingthấy more and more
173
424000
3000
Nhưng thực tế, điều chúng ta càng ngày thấy được là
07:22
is that if you are willingsẵn lòng to cutcắt tỉa,
174
427000
2000
nếu bạn sẵn sàng cắt giảm
07:24
get ridthoát khỏi of those extraneouskhông liên quan redundantdôi dư optionslựa chọn,
175
429000
2000
loại bỏ nhiều lựa chọn ngoài luồng
07:26
well there's an increasetăng in salesbán hàng,
176
431000
2000
Tồn tại sự gia tăng doanh thu bán hàng
07:28
there's a loweringgiảm of costschi phí,
177
433000
2000
giảm xuống các chi phí,
07:30
there is an improvementcải tiến of the choosinglựa chọn experiencekinh nghiệm.
178
435000
4000
Và đó là sự cải thiện trong kinh nghiệm lựa chọn
07:34
When ProctorProctor & GambleĐánh bạc
179
439000
2000
Khi Proctor & Gamble
07:36
wentđã đi from 26 differentkhác nhau kindscác loại of HeadĐầu & ShouldersVai to 15,
180
441000
2000
giảm từ 26 loại Head & Shoulders xuống 15
07:38
they saw an increasetăng in salesbán hàng by 10 percentphần trăm.
181
443000
3000
Họ nhận thấy sự gia tăng doanh số bán hàng lên 10%
07:41
When the GoldenVàng CatCon mèo CorporationCông ty cổ phần
182
446000
2000
Khi tập đoàn Golden Cat
07:43
got ridthoát khỏi of theirhọ 10 worst-sellingtồi tệ nhất-bán. catcon mèo litterxả rác productscác sản phẩm,
183
448000
2000
loại bỏ 10 sản phẩm bán tệ nhất dành cho mèo
07:45
they saw an increasetăng in profitslợi nhuận
184
450000
2000
Họ nhận thấy sự gia tăng trong lợi nhuận
07:47
by 87 percentphần trăm --
185
452000
2000
lên 87 %
07:49
a functionchức năng of bothcả hai increasetăng in salesbán hàng
186
454000
2000
1 hàm của sự gia tăng lợi nhuận
07:51
and loweringgiảm of costschi phí.
187
456000
2000
và sự cắt giảm chi phí
07:53
You know, the averageTrung bình cộng grocerytạp hóa storecửa hàng todayhôm nay
188
458000
2000
Bạn biết đó, trung bình các cửa hàng tạp hóa ngày nay
07:55
offerscung cấp you 45,000 productscác sản phẩm.
189
460000
2000
đưa ra cho bạn 45000 sản phẩm
07:57
The typicalđiển hình WalmartWalmart todayhôm nay offerscung cấp you 100,000 productscác sản phẩm.
190
462000
3000
Walmart thời nay đưa cho bạn tới 100.000 sản phẩm
08:00
But the ninththứ chín largestlớn nhất retailercửa hàng bán lẻ,
191
465000
5000
Nhưng cửa hảng bán lẻ lớn thứ 9
08:05
the ninththứ chín biggestlớn nhất retailercửa hàng bán lẻ in the worldthế giới todayhôm nay
192
470000
2000
cửa hàng bán lẻ đứng thứ 9 trên thế giới
08:07
is AldiAldi,
193
472000
2000
hiện nay là Aldi
08:09
and it offerscung cấp you only 1,400 productscác sản phẩm --
194
474000
3000
Và nó chỉ đưa ra 1400 sản phẩm
08:12
one kindloại of cannedđóng hộp tomatocà chua sauceNước xốt.
195
477000
3000
1 loại sốt cà được đóng hộp
08:15
Now in the financialtài chính savingstiết kiệm worldthế giới,
196
480000
2000
Bây giờ trong thế giới tiết kiệm tài chính,
08:17
I think one of the besttốt examplesví dụ that has recentlygần đây come out
197
482000
3000
Tôi nghĩ rằng 1 trong những ví dụ tốt nhất để làm sao
08:20
on how to besttốt managequản lý the choicelựa chọn offeringsDịch vụ
198
485000
3000
đưa ra những sự lựa chọn tốt nhất
08:23
has actuallythực ra been something that DavidDavid LaibsonLaibson was heavilynặng nề involvedcó tính liên quan in designingthiết kế,
199
488000
3000
đó là việc David Laibson liên quan đến việc thiết kế
08:26
which was the programchương trình that they have at HarvardĐại học Harvard.
200
491000
2000
Đó là chương trình ở Harvard
08:28
EveryMỗi singleĐộc thân HarvardĐại học Harvard employeeNhân viên
201
493000
2000
Mỗi người làm công ở Harvad
08:30
is now automaticallytự động enrolledghi danh
202
495000
2000
được đăng kí tự động
08:32
in a lifecyclevòng đời fundquỹ.
203
497000
2000
trong 1 nguồn.
08:34
For those people who actuallythực ra want to choosechọn,
204
499000
2000
Đối với những ai thực sự muốn chọn
08:36
they're givenđược 20 fundsquỹ,
205
501000
2000
Họ đưa ra 20 nguồn tài chính
08:38
not 300 or more fundsquỹ.
206
503000
2000
không phải 300 hay hơn đó.
08:40
You know, oftenthường xuyên, people say,
207
505000
2000
Người ta thường nói
08:42
"I don't know how to cutcắt tỉa.
208
507000
2000
"Tôi không biết làm sao để cắt giảm"
08:44
They're all importantquan trọng choicessự lựa chọn."
209
509000
2000
Tất cả đều là sự lựa chọn quan trọng
08:46
And the first thing I do is I askhỏi the employeesnhân viên,
210
511000
3000
Và điều đầu tiên tôi làm là yêu cầu những người đó
08:49
"Tell me how these choicessự lựa chọn are differentkhác nhau from one anotherkhác.
211
514000
2000
"Nói cho tôi biết những sự lựa chọn khác nhau như thế nào.
08:51
And if your employeesnhân viên can't tell them apartxa nhau,
212
516000
2000
Và nếu người làm công của bạn không thể phân biệt.
08:53
neithercũng không can your consumersngười tiêu dùng."
213
518000
3000
thì người tiêu dùng của bạn cũng vậy.
08:56
Now before we startedbắt đầu our sessionphiên họp this afternoonbuổi chiều,
214
521000
3000
Ttrước khi chúng tôi bắt đầu phần chúng tôi buổi chiều nay
08:59
I had a chattrò chuyện with GaryGary.
215
524000
2000
Tôi đã có cuộc nói chuyện với Gary
09:01
And GaryGary said that he would be willingsẵn lòng
216
526000
3000
Và Gary nói rằng anh ta sẵn sàng
09:04
to offerphục vụ people in this audiencethính giả
217
529000
2000
giúp đỡ mọi người trong buổi này
09:06
an all-expenses-paidTất cả-chi phí thanh toán freemiễn phí vacationkỳ nghỉ
218
531000
3000
1 kì nghĩ tốn tiền miễn phí
09:09
to the mostphần lớn beautifulđẹp roadđường in the worldthế giới.
219
534000
4000
tới con đường đẹp nhất thế giới.
09:13
Here'sĐây là a descriptionsự miêu tả of the roadđường.
220
538000
3000
Đây là miêu tả của con người
09:16
And I'd like you to readđọc it.
221
541000
2000
Và tôi nghĩ bạn nên đọc nó.
09:18
And now I'll give you a fewvài secondsgiây to readđọc it
222
543000
2000
Bây giờ tôi sẽ cho bạn vài giây để đọc nó
09:20
and then I want you to clapvỗ tay your handstay
223
545000
2000
sau đó tôi muốn bạn vỗ tay
09:22
if you're readysẳn sàng to take GaryGary up on his offerphục vụ.
224
547000
2000
nếu bạn sẵn sàng nhận sự lời đề nghị của Gary
09:24
(LightÁnh sáng clappingvỗ tay)
225
549000
2000
(Tiếng vỗ tay nhẹ)
09:26
Okay. AnybodyBất cứ ai who'sai readysẳn sàng to take him up on his offerphục vụ.
226
551000
3000
Tốt. Những ai sẵn sàng nhận sự đề nghị của Gary.
09:29
Is that all?
227
554000
2000
đọc xong chứ ?
09:31
All right, let me showchỉ you some more about this.
228
556000
3000
Bây giờ tôi sẽ cho bạn thấy nhiều hơn
09:34
(LaughterTiếng cười)
229
559000
3000
(Tiếng cười)
09:37
You guys knewbiết there was a tricklừa, didn't you.
230
562000
3000
Bạn biết đây là sự lừa đảo, phải không nào.
09:44
(HonkHonk)
231
569000
2000
(Tiếng còi ô tô)
09:46
Now who'sai readysẳn sàng to go on this tripchuyến đi.
232
571000
3000
Bây giờ, ai sẵn sàng cho chuyến đi này nào ?
09:49
(ApplauseVỗ tay)
233
574000
2000
(tiếng vỗ tay)
09:51
(LaughterTiếng cười)
234
576000
2000
(Tiếng cười)
09:53
I think I mightcó thể have actuallythực ra heardnghe more handstay.
235
578000
3000
Tôi nghĩ là tôi sẽ nghe được nhiều tiếng vỗ tay hơn
09:56
All right.
236
581000
2000
Được rồi
09:58
Now in factthực tế,
237
583000
2000
Thưc tế thì
10:00
you had objectivelykhách quan more informationthông tin
238
585000
2000
Bạn có nhiều thông tin khách quan
10:02
the first time around than the secondthứ hai time around,
239
587000
2000
Lần đâu tiên sau đó lần thứ hai
10:04
but I would ventureliên doanh to guessphỏng đoán
240
589000
2000
nhưng tôi sẽ đoán thử
10:06
that you feltcảm thấy that it was more realthực the secondthứ hai time around.
241
591000
4000
rằng bạn cảm thấy nó thực hơn trong lần thứ hai
10:10
Because the picturesnhững bức ảnh madethực hiện it feel
242
595000
2000
Bởi vì bức tranh làm nó
10:12
more realthực to you.
243
597000
2000
thực tế hơn với bạn
10:14
Which bringsmang lại me to the secondthứ hai techniquekỹ thuật
244
599000
2000
Điều đó mnag cho tôi kĩ thuật thứ hai
10:16
for handlingxử lý the choicelựa chọn overloadquá tải problemvấn đề,
245
601000
2000
trong việc giải quyết vấn đề quá tải lựa chọn
10:18
which is concretizationconcretization.
246
603000
2000
mà rất cụ thể
10:20
That in ordergọi món for people to understandhiểu không
247
605000
2000
Rằng để cho mọi người hiểu
10:22
the differencessự khác biệt betweengiữa the choicessự lựa chọn,
248
607000
2000
sự khác nhau giữa các sự lựa chọn
10:24
they have to be ablecó thể to understandhiểu không
249
609000
2000
Họ phải có khả năng hiểu ra
10:26
the consequenceshậu quả associatedliên kết with eachmỗi choicelựa chọn,
250
611000
3000
kết quả tương ứng với mỗi sự lựa chọn
10:29
and that the consequenceshậu quả need to be feltcảm thấy
251
614000
3000
và những kết quả đó cần được cảm thấy
10:32
in a vividsinh động sortsắp xếp of way, in a very concretebê tông way.
252
617000
4000
thật rõ ràng, thật sâu sắc
10:36
Why do people spendtiêu an averageTrung bình cộng of 15 to 30 percentphần trăm more
253
621000
3000
Tại sao mọi người sử dụng trung bình 15 đến 30%
10:39
when they use an ATMMÁY ATM cardThẻ or a credittín dụng cardThẻ
254
624000
2000
khi họ sử dụng thẻ ATM hay thẻ tín dụng
10:41
as opposedphản đối to cashtiền mặt?
255
626000
2000
so với tiền mặt ?
10:43
Because it doesn't feel like realthực moneytiền bạc.
256
628000
2000
Bởi vì nó không giống như tiền thật
10:45
And it turnslượt out
257
630000
2000
Và điều đó chỉ ra rằng
10:47
that makingchế tạo it feel more concretebê tông
258
632000
2000
làm nó càng rõ ràng, cụ thể
10:49
can actuallythực ra be a very positivetích cực tooldụng cụ
259
634000
2000
thì càng trở thành 1 công cụ hiệu quả
10:51
to use in gettingnhận được people to savetiết kiệm more.
260
636000
2000
để giúp mọi người tiết kiệm hơn
10:53
So a studyhọc that I did with ShlomoShlomo BenartziBenartzi
261
638000
2000
Cho nên bài học tôi đã làm với Shlomo Benartzi
10:55
and AlessandroAlessandro PreviteroPrevitero,
262
640000
2000
và Alesssandro Previtero
10:57
we did a studyhọc with people at INGING --
263
642000
4000
Chúng tôi đã làm 1 bài với mọi người ở ING
11:01
employeesnhân viên that are all workingđang làm việc at INGING --
264
646000
3000
Những nhân viên mà làm việc tại ING
11:04
and now these people were all in a sessionphiên họp
265
649000
2000
và giờ đây những người đó đã trong 1 giai đoạn
11:06
where they're doing enrollmenttuyển sinh for theirhọ 401(k) plankế hoạch.
266
651000
3000
họ có thể tuyển sinh cho kế hoạch 401(k)
11:09
And duringsuốt trong that sessionphiên họp,
267
654000
2000
Và trong suốt giai đoạn này
11:11
we keptgiữ the sessionphiên họp exactlychính xác the way it used to be,
268
656000
2000
chúng tôi giữ lại giai đoạn trước đây
11:13
but we addedthêm one little thing.
269
658000
3000
nhưng chỉ thêm 1 điều nhỏ
11:16
The one little thing we addedthêm
270
661000
3000
Điều nhỏ chúng tôi thêm vào
11:19
was we askedyêu cầu people
271
664000
2000
đó là chúng tôi yêu cầu mọi người
11:21
to just think about all the positivetích cực things that would happenxảy ra in your life
272
666000
3000
chỉ nghĩa về những điều tích cực sẽ xảy ra trong tương lai của họ
11:24
if you savedđã lưu more.
273
669000
2000
nếu họ tiết kiệm hơn nữa
11:26
By doing that simpleđơn giản thing,
274
671000
3000
Bằng cách làm đơn giản đó
11:29
there was an increasetăng in enrollmenttuyển sinh by 20 percentphần trăm
275
674000
3000
lượng đăng ký tham gia tăng đến 20%
11:32
and there was an increasetăng in the amountsố lượng of people willingsẵn lòng to savetiết kiệm
276
677000
3000
và càng nhiều người sẵn sàng tiết kiệm
11:35
or the amountsố lượng that they were willingsẵn lòng to put down into theirhọ savingstiết kiệm accounttài khoản
277
680000
3000
hay lượng tiền họ sẵn sàng tiết kiệm tăng
11:38
by fourbốn percentphần trăm.
278
683000
2000
đến 40%
11:40
The thirdthứ ba techniquekỹ thuật: CategorizationPhân loại.
279
685000
3000
Kĩ thuật thứ 3 : Sự phân loại
11:43
We can handlexử lý more categoriesThể loại
280
688000
3000
Chúng ta có thể giải quyết nhiều sự phân loại
11:46
than we can handlexử lý choicessự lựa chọn.
281
691000
2000
hơn là chúng ta giải quyết những sự lựa chọn
11:48
So for examplethí dụ,
282
693000
2000
Ví dụ,
11:50
here'sđây là a studyhọc we did in a magazinetạp chí aislelối đi.
283
695000
2000
Đây là 1 buổi chúng tôi đã làm ở gian hàng tạp chí
11:52
It turnslượt out that in WegmansWegmans grocerytạp hóa storescửa hàng
284
697000
2000
Nó chỉ ra rằng Những tiệm tạp hóa Wegmans
11:54
up and down the northeastđông bắc corridorhành lang,
285
699000
2000
trên và dưới hành lang phía đông bắc
11:56
the magazinetạp chí aisleslối đi rangephạm vi anywhereở đâu
286
701000
2000
gian hàng tạp chí ở mọi nơi
11:58
from 331 differentkhác nhau kindscác loại of magazinestạp chí
287
703000
2000
từ 331 các loại tạp chí khác nhau
12:00
all the way up to 664.
288
705000
3000
đến tạn 664
12:03
But you know what?
289
708000
2000
nhưng bạn biết điều gì không ?
12:05
If I showchỉ you 600 magazinestạp chí
290
710000
2000
Nếu tôi chỉ ra cho bạn 600 loại tạp chí
12:07
and I dividechia them up into 10 categoriesThể loại,
291
712000
3000
Và tôi chia nó ra làm 10 loại
12:10
versusđấu với I showchỉ you 400 magazinestạp chí
292
715000
2000
so với khi tôi chỉ cho bạn 400 tạp chí
12:12
and dividechia them up into 20 categoriesThể loại,
293
717000
3000
và chia nó ra thành 20 loại
12:15
you believe that I have givenđược you
294
720000
2000
Bạn tin rằng tôi đã đưa cho bạn
12:17
more choicelựa chọn and a better choosinglựa chọn experiencekinh nghiệm
295
722000
2000
nhiều sự lựa chọn và những trải nghiệm lựa chọn tốt hơn
12:19
if I gaveđưa ra you the 400
296
724000
2000
nếu tôi cho bạn 400
12:21
than if I gaveđưa ra you the 600.
297
726000
2000
hơn là tôi chỉ cho bạn 600
12:23
Because the categoriesThể loại tell me how to tell them apartxa nhau.
298
728000
3000
Bởi vì sự phân chia cho tôi biết làm sao phân chia chúng
12:28
Here are two differentkhác nhau jewelryđồ trang sức displayshiển thị.
299
733000
3000
bây giờ là 2 loại nữ trang khác nhau
12:31
One is calledgọi là "JazzNhạc jazz" and the other one is calledgọi là "SwingSwing."
300
736000
3000
Một thứ được gọi là "Jazz" còn cái kia được gọi là "Swing"
12:34
If you think the displaytrưng bày on the left is SwingSwing
301
739000
3000
Nếu bạn nghĩ hình bên trái là Swing
12:37
and the displaytrưng bày on the right is JazzNhạc jazz,
302
742000
3000
và hình bên phải là Jazz
12:40
clapvỗ tay your handstay.
303
745000
2000
thì xin mời bạn vỗ tay
12:42
(LightÁnh sáng ClappingVỗ tay)
304
747000
2000
(Tiếng vỗ tay nhẹ)
12:44
Okay, there's some.
305
749000
2000
tốt, có vài người.
12:46
If you think the one on the left is JazzNhạc jazz and the one on the right is SwingSwing,
306
751000
2000
Còn nếu bạn nghĩ bên trái là Jazz và bên phải là Swing
12:48
clapvỗ tay your handstay.
307
753000
2000
thì xin mời bạn vỗ tay.
12:50
Okay, a bitbit more.
308
755000
2000
Tốt rồi, nhiều hơn 1 chút.
12:52
Now it turnslượt out you're right.
309
757000
2000
Bây giờ, nó chỉ ra rằng bạn đã đúng.
12:54
The one on the left is JazzNhạc jazz and the one on the right is SwingSwing,
310
759000
2000
Bên trái là Jazz và bên phải là Swing,
12:56
but you know what?
311
761000
2000
Nhưng bạn biết điều gì không
12:58
This is a highlycao uselessvô ích categorizationphân loại schemekế hoạch.
312
763000
3000
Đây là sự sắp xếp rất vô ích.
13:01
(LaughterTiếng cười)
313
766000
2000
(Tiếng cười)
13:03
The categoriesThể loại need to say something
314
768000
3000
Sự phân chia cần phải nói lên điều gì đó
13:06
to the chooserbộ chọn, not the choice-makersự lựa chọn hãng sản xuất.
315
771000
3000
tới người chọn chứ không phải là người thực hiện sự lựa chọn
13:09
And you oftenthường xuyên see that problemvấn đề
316
774000
2000
Và bạn thường thấy rằng vấn đề đó
13:11
when it comesđến down to those long listsdanh sách of all these fundsquỹ.
317
776000
3000
khi nó giảm xuống trong danh sách dài của tất cả nguồn tài chính
13:14
Who are they actuallythực ra supposedgiả định to be informingthông báo?
318
779000
4000
Ai là người trông mong được thông tin ?
13:18
My fourththứ tư techniquekỹ thuật: ConditionĐiều kiện for complexityphức tạp.
319
783000
3000
Kĩ thuật thứ 4 của tôi : Điều kiện cho sự phức tạp
13:21
It turnslượt out we can actuallythực ra
320
786000
2000
Nó chỉ ra rằng chúng ta thực sự có thể
13:23
handlexử lý a lot more informationthông tin than we think we can,
321
788000
2000
giải quyết rất nhiều thông tin hơn chúng ta có thể
13:25
we'vechúng tôi đã just got to take it a little easierdễ dàng hơn.
322
790000
2000
Chúng ta có thể làm chúng 1 cách dễ hơn
13:27
We have to graduallydần dần increasetăng the complexityphức tạp.
323
792000
3000
Chúng ta phải dần dần tăng độ phức tạp.
13:30
I'm going to showchỉ you one examplethí dụ of what I'm talkingđang nói about.
324
795000
3000
Tôi chuẩn bị cho bạn 1 ví dụ về điều tôi đang nói đến
13:33
Let's take a very, very complicatedphức tạp decisionphán quyết:
325
798000
2000
Hãy suy nghĩ đến 1 sự lựa chọn khó khăn:
13:35
buyingmua a carxe hơi.
326
800000
2000
Mua 1 chiếc xe.
13:37
Here'sĐây là a GermanĐức carxe hơi manufacturernhà chế tạo
327
802000
2000
Đây là hãng xe của Đức
13:39
that givesđưa ra you the opportunitycơ hội to completelyhoàn toàn customtùy chỉnh make your carxe hơi.
328
804000
3000
mà cho bạn có cơ hội để tùy chỉnh xe theo ý bạn bạn muốn
13:42
You've got to make 60 differentkhác nhau decisionsquyết định,
329
807000
2000
Bạn có hơn 60 quyết định khác nhau,
13:44
completelyhoàn toàn make up your carxe hơi.
330
809000
2000
Để hoàn thành trang trí cho xe của bạn.
13:46
Now these decisionsquyết định varythay đổi
331
811000
2000
Và những lựa chọn đó làm thay đổi
13:48
in the numbercon số of choicessự lựa chọn that they offerphục vụ permỗi decisionphán quyết.
332
813000
3000
1 lượng sự lựa chọn mà họ đưa ra mỗi quyết định.
13:51
CarXe hơi colorsmàu sắc, exteriorbên ngoài carxe hơi colorsmàu sắc --
333
816000
2000
Màu xe, màu bên ngoài
13:53
I've got 56 choicessự lựa chọn.
334
818000
2000
Tôi có tói 56 sựa lựa chọn
13:55
EnginesĐộng cơ, gearshiftgearshift -- fourbốn choicessự lựa chọn.
335
820000
3000
Động cơ, sang số- Có 4 lựa chọn
13:58
So now what I'm going to do
336
823000
2000
Cho nên điều tôi sẽ làm
14:00
is I'm going to varythay đổi the ordergọi món in which these decisionsquyết định appearxuất hiện.
337
825000
3000
là tôi sẽ thay đổi sự đặt hàng mà những quyết định đó tồn tại
14:03
So halfmột nửa of the customerskhách hàng
338
828000
2000
Cho nên 1 nửa khách hàng
14:05
are going to go from highcao choicelựa chọn, 56 carxe hơi colorsmàu sắc,
339
830000
2000
đi từ nhiều sự lựa chọn, 56 màu xe,
14:07
to lowthấp choicelựa chọn, fourbốn gearshiftsgearshifts.
340
832000
3000
tới 4 sự lựa chọn, 4 động cơ sang số.
14:10
The other halfmột nửa of the customerskhách hàng
341
835000
2000
Còn 1 nửa khách hàng còn lại,
14:12
are going to go from lowthấp choicelựa chọn, fourbốn gearshiftsgearshifts,
342
837000
2000
đi từ sự lựa chọn thấp hơn, 4 động cơ sang số
14:14
to 56 carxe hơi colorsmàu sắc, highcao choicelựa chọn.
343
839000
3000
sau đó tới sự lựa chọn cao hơn, 56 màu xe.
14:17
What am I going to look at?
344
842000
2000
Điều tôi muốn nói là gì?
14:19
How engagedbận you are.
345
844000
2000
Bạn thật bận rộn đó.
14:21
If you keep hittingđánh the defaultmặc định buttonnút permỗi decisionphán quyết,
346
846000
3000
Nếu bạn cứ nhấn nút "mặc định" cho mỗi quyết định
14:24
that meanscó nghĩa you're gettingnhận được overwhelmedquá tải,
347
849000
2000
Điều đó có nghĩa bạn đang bị quá nhiều lựa chọn,
14:26
that meanscó nghĩa I'm losingmất you.
348
851000
2000
Điều đó có nghĩa là bạn thua tôi rồi
14:28
What you find
349
853000
2000
Điều bạn tìm kiếm đó là
14:30
is the people who go from highcao choicelựa chọn to lowthấp choicelựa chọn,
350
855000
2000
mọi người đi từ sự lựa chọn nhiều xuống thấp hơn
14:32
they're hittingđánh that defaultmặc định buttonnút over and over and over again.
351
857000
3000
nọ đang nhấn nút "mặc định" tiếp và tiếp tục lần nữa.
14:35
We're losingmất them.
352
860000
2000
Chúng tôi đang thua họ
14:37
They go from lowthấp choicelựa chọn to highcao choicelựa chọn,
353
862000
2000
Họ đi từ sự lựa chọn thấp lên cao hơn
14:39
they're hangingtreo in there.
354
864000
2000
thì họ đang mắc kẹt ở đó.
14:41
It's the sametương tự informationthông tin. It's the sametương tự numbercon số of choicessự lựa chọn.
355
866000
3000
Với cùng nguồn thông tin, cùng số lượng sự lựa chọn.
14:44
The only thing that I have donelàm xong
356
869000
2000
Điều duy nhất tôi hoàn thành là
14:46
is I have variedđa dạng the ordergọi món
357
871000
2000
Tôi đã thay đổi đơn đặt hàng
14:48
in which that informationthông tin is presentedtrình bày.
358
873000
2000
mà thông tin đó được biểu hiện trong đó
14:50
If I startkhởi đầu you off easydễ dàng,
359
875000
2000
Nếu tôi bắt đầu với bạn dễ dàng,
14:52
I learnhọc hỏi how to choosechọn.
360
877000
2000
tôi học làm thế nào lựa chọn.
14:54
Even thoughTuy nhiên choosinglựa chọn gearshiftgearshift
361
879000
3000
Thậm chí chọn động cơ sang số
14:57
doesn't tell me anything about my preferencessở thích for interiorNội địa decorTrang trí,
362
882000
3000
không nói tôi bất kì điều gì về sự quan tâm với trang trí bên trong,
15:00
it still prepareschuẩn bị me for how to choosechọn.
363
885000
3000
Nó vẫn cho giúp tôi biết làm sao lựa chọn
15:03
It alsocũng thế getsđược me excitedbị kích thích about this biglớn productsản phẩm that I'm puttingđặt togethercùng với nhau,
364
888000
3000
Nó cũng cho tôi sự hào hứng về sản phẩm to lớn này mà tôi gắn bó với nó
15:06
so I'm more willingsẵn lòng to be motivatedđộng cơ
365
891000
2000
so nên tôi rất vui được thúc đẩy
15:08
to be engagedbận.
366
893000
2000
và tôi bận rộn
15:10
So let me recapthông tin giao dịch.
367
895000
2000
Để tôi khái quát lại.
15:12
I have talkednói chuyện about fourbốn techniqueskỹ thuật
368
897000
3000
Tôi đã nói về bốn kĩ thuật
15:15
for mitigatinggiảm bớt the problemvấn đề of choicelựa chọn overloadquá tải --
369
900000
3000
để giải quyết vấn để quá tải trong sự lựa chọn
15:18
cutcắt tỉa -- get ridthoát khỏi of the extraneouskhông liên quan alternativeslựa chọn thay thế;
370
903000
3000
Cắt giảm - Giảm thiểu tối đa những khả năng ngoài luồng.
15:21
concretizeconcretize -- make it realthực;
371
906000
3000
Cụ thể hóa - Làm cho nó thực tế hơn.
15:24
categorizephân loại -- we can handlexử lý more categoriesThể loại, lessít hơn choicessự lựa chọn;
372
909000
4000
Phân loại - Chúng ta giải quyết nhiều sự phân loại hơn, thì càng ít sự lựa chọn hơn
15:28
conditionđiều kiện for complexityphức tạp.
373
913000
3000
Điều kiện cho sự phức tạp.
15:31
All of these techniqueskỹ thuật that I'm describingmiêu tả to you todayhôm nay
374
916000
3000
Tất cả những kí thuật mà tôi giới thiệu bạn hôm nay
15:34
are designedthiết kế to help you managequản lý your choicessự lựa chọn --
375
919000
3000
được thiết kế để giúp bạn điều khiển sự lựa chọn của bạn
15:37
better for you, you can use them on yourselfbản thân bạn,
376
922000
3000
tốt hơn và bạn có thể ứng dụng cho bản thân
15:40
better for the people that you are servingphục vụ.
377
925000
2000
Người bạn phục vụ cũng tốt hơn
15:42
Because I believe that the keyChìa khóa
378
927000
2000
Bởi vì tôi tin rằng chìa khóa
15:44
to gettingnhận được the mostphần lớn from choicelựa chọn
379
929000
2000
để chọn cái tốt nhất từ sự lựa chọn
15:46
is to be choosychoosy about choosinglựa chọn.
380
931000
3000
đó là sự kĩ càng trong lựa chọn
15:49
And the more we're ablecó thể to be choosychoosy about choosinglựa chọn
381
934000
2000
và chúng ta càng có thê kĩ lưỡng hơn trong lựa chọn
15:51
the better we will be ablecó thể
382
936000
2000
Chúng ta càng có thể tốt hơn
15:53
to practicethực hành the artnghệ thuật of choosinglựa chọn.
383
938000
2000
trong việc thực hành nghệ thuật lựa chọn
15:55
Thank you very much.
384
940000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
15:57
(ApplauseVỗ tay)
385
942000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Cu Huy Hiep
Reviewed by Dzung Jonny

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sheena Iyengar - Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it).

Why you should listen

We all think we're good at making choices; many of us even enjoy making them. Sheena Iyengar looks deeply at choosing and has discovered many surprising things about it. For instance, her famous "jam study," done while she was a grad student, quantified a counterintuitive truth about decisionmaking -- that when we're presented with too many choices, like 24 varieties of jam, we tend not to choose anything at all. (This and subsequent, equally ingenious experiments have provided rich material for Malcolm Gladwell and other pop chroniclers of business and the human psyche.)

Iyengar's research has been informing business and consumer-goods marketing since the 1990s. But she and her team at the Columbia Business School throw a much broader net. Her analysis touches, for example, on the medical decisionmaking that might lead up to choosing physician-assisted suicide, on the drawbacks of providing too many choices and options in social-welfare programs, and on the cultural and geographical underpinning of choice. Her book The Art of Choosing shares her research in an accessible and charming story that draws examples from her own life.

Watch a Facebook-exclusive short video from Sheena Iyengar: "Ballet Slippers" >>

More profile about the speaker
Sheena Iyengar | Speaker | TED.com