ABOUT THE SPEAKER
Geoffrey Canada - Education reformer
Geoffrey Canada has spent decades as head of the Harlem Children’s Zone, which supports kids from birth through college in order to break the cycle of poverty.

Why you should listen

Geoffrey Canada grew up in an impoverished neighborhood in the South Bronx, with a mother who believed deeply in education. So upon getting his degree from Bowdoin College and continuing on to a masters in education from Harvard, Canada dedicated himself to working with kids in poor neighborhoods. In 1983, he accepted a position at the Rheedlen Institute in Harlem as education director. Seven years later, he became president and renamed it the Harlem Children's Zone. 

While the Harlem Children’s Zone started out focusing on a single block -- West 119th Street -- it has since expanded exponentially. It now encompasses more than 100 square blocks and serves an estimated 10,000 children, providing pre-kindergarten care, after-school programs, health care, college planning and classes for soon-to-be-parents.

Meanwhile, Canada has become known nationally for his work, appearing on shows as diverse as Oprah and This American Life. The recipient of the first Heinz Award in 1994, Canada was named one of "America's Best Leaders" by U.S. News and World Report in 2005 and, in 2011, he was listed as one of TIME magazine’s 100 most influential people in the world. Both Canada and Harlem Children’s Zone figured prominently in the 2010 documentary Waiting for Superman. And President Barack Obama’s Promise Neighborhoods program was modeled after HCZ, offering grants to programs in 21 cities across the country to try and emulate its success.

An avid fan and teacher of Tae Kwon Do, Canada has authored two books: Fist Stick Knife Gun: A Personal History of Violence in America and Reaching Up for Manhood: Transforming the Lives of Boys in America.

More profile about the speaker
Geoffrey Canada | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Geoffrey Canada: Our failing schools. Enough is enough!

Geoffrey Canada: Đã quá đủ những ngôi trường yếu kém!

Filmed:
2,235,756 views

Tại sao nền giáo dục của chúng ta vẫn hệt như 50 năm trước? Hàng triệu học sinh khi đó, cũng như bây giờ đã thất bại với nền giáo dục đó. Vì chúng ta vẫn bám chặt vào một phương pháp giảng dạy rõ ràng không hiệu quả. Tiến sĩ Geoffrey Canada, người ủng hộ cho Giáo Dục, kêu gọi nền giáo dục hiện tại quan sát tình hình, chú trọng tới học sinh và tạo ra những thay đổi có hệ thống để giúp nhiều học sinh hơn nữa thành công trong học tập.
- Education reformer
Geoffrey Canada has spent decades as head of the Harlem Children’s Zone, which supports kids from birth through college in order to break the cycle of poverty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm a little nervouslo lắng, because my wifengười vợ YvonneYvonne said to me,
0
765
3509
Tôi đang hơi chút lo lắng vì Yvonne vợ tôi
00:16
she said, "GeoffGeoff, you watch the TEDTED TalksCuộc đàm phán."
1
4274
2169
nói với tôi rằng "Geoff, anh sẽ phát biểu trên TED Talks."
00:18
I said, "Yes, honeymật ong, I love TEDTED TalksCuộc đàm phán."
2
6443
1936
Tôi đáp lại, "Đúng thế, em yêu, anh rất thích TED Talks."
00:20
She said, "You know, they're like, really smartthông minh, talentedcó tài -- "
3
8379
3488
Cô ấy lại nói, "Anh biết đấy, những người nghe TED Talks, họ thực sự rất thông minh và tài năng"
00:23
I said, "I know, I know." (LaughterTiếng cười)
4
11867
1743
"Anh biết, anh biết mà." (Tiếng cười)
00:25
She said, "They don't want, like, the angrybực bội blackđen man."
5
13610
4792
Vợ tôi lại nói, "Họ không muốn nghe những người da đen hay nổi nóng."
00:30
(LaughterTiếng cười)
6
18402
1953
(Tiếng cười)
00:32
So I said, "No, I'm gonna be good, HoneyMật ong,
7
20355
1611
Thế nên tôi nói, "Không, anh sẽ không nổi nóng đâu, em yêu,
00:33
I'm gonna be good. I am."
8
21966
2055
Anh sẽ hòa nhã. Anh hứa."
00:36
But I am angrybực bội. (LaughterTiếng cười)
9
24021
3418
Nhưng thực sự hiện giờ tôi đang rất tức giận. (Tiếng cười)
00:39
And the last time I lookednhìn, I'm --
10
27439
3706
Và lần cuối cùng tôi, tôi--
00:43
(ApplauseVỗ tay)
11
31145
2807
(Vỗ tay)
00:45
So this is why I'm excitedbị kích thích but I'm angrybực bội.
12
33952
5428
Lý do mà tôi vừa thấy vui mừng lại vừa thấy tức giận là vì
00:51
This yearnăm, there are going to be millionshàng triệu of our childrenbọn trẻ
13
39380
4919
Năm nay, sẽ có hàng triệu đứa trẻ
00:56
that we're going to needlesslyneedlessly losethua,
14
44299
2964
mà chúng ta sẽ đánh mất một cách vô ích,
00:59
that we could -- right now, we could savetiết kiệm them all.
15
47263
4590
những đứa trẻ mà chúng ta có thể bảo vệ tất cả chúng ngay bây giờ đây.
01:03
You saw the qualityphẩm chất of the educatorsnhà giáo dục who were here.
16
51853
3845
Bạn đã thấy năng lực của các nhà giáo dục có mặt ở đây.
01:07
Do not tell me they could not reachchạm tới those kidstrẻ em
17
55698
3337
Đừng nói với tôi là họ không tiếp cận được những đứa trẻ này
01:11
and savetiết kiệm them. I know they could.
18
59035
2271
và bảo vệ chúng. Tôi biết họ có thể.
01:13
It is absolutelychắc chắn rồi possiblekhả thi.
19
61306
2861
Họ hoàn toàn có thể.
01:16
Why haven'tđã không we fixedđã sửa this?
20
64167
2383
Vậy tại sao chúng ta đã không làm thế?
01:18
Those of us in educationgiáo dục have heldđược tổ chức on to a businesskinh doanh plankế hoạch
21
66550
4764
Có những nhà giáo trong số chúng ta vẫn tiếp tục cái cách giảng dạy
01:23
that we don't carequan tâm how manynhiều millionshàng triệu of youngtrẻ people failThất bại,
22
71314
3855
mà không quan tâm xem có bao nhiêu triệu người trẻ tuổi không tiếp thu được,
01:27
we're going to continuetiếp tục to do the sametương tự thing that didn't work,
23
75169
3095
chúng ta vẫn sẽ tiếp tục làm những điều vô bổ tương tự,
01:30
and nobodykhông ai is gettingnhận được crazykhùng about it -- right? --
24
78264
4943
mà chẳng có ai phát cáu về việc đó
01:35
enoughđủ to say, "EnoughĐủ is enoughđủ."
25
83207
2145
và nói, "Đủ rồi đấy."
01:37
So here'sđây là a businesskinh doanh plankế hoạch that simplyđơn giản does not make any sensegiác quan.
26
85352
4384
Đó chính là một phương pháp giáo dục vô nghĩa.
01:41
You know, I grewlớn lên up in the innerbên trong citythành phố,
27
89736
3360
Tôi lớn lên ở khu vực nội thành,
01:45
and there were kidstrẻ em who were failingthất bại
28
93096
4887
và đã có những đứa trẻ không được đi học
01:49
in schoolstrường học 56 yearsnăm agotrước when I first wentđã đi to schooltrường học,
29
97983
6534
vào 56 năm trước khi tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường,
01:56
and those schoolstrường học are still lousytồi tệ todayhôm nay, 56 yearsnăm latermột lát sau.
30
104517
6774
và những ngôi trường này vẫn tệ hại cho tới hôm nay, 56 năm sau đó.
02:03
And you know something about a lousytồi tệ schooltrường học?
31
111291
1984
Có ai biết thế nào là một ngôi trường tệ hại không?
02:05
It's not like a bottlechai of winerượu nho.
32
113275
2616
Nó không giống như một chai rượu.
02:07
Right? (LaughterTiếng cười)
33
115891
1311
Đúng không? (Tiếng cười)
02:09
Where you say, like, '87 was like a good yearnăm, right?
34
117202
3778
Nơi bạn nói rằng năm 87 là một năm tốt, đúng không?
02:12
That's now how this thing -- I mean, everymỗi singleĐộc thân yearnăm,
35
120980
3116
Mỗi một năm trôi qua,
02:16
it's still the sametương tự approachtiếp cận, right?
36
124096
2406
nền giáo dục vẫn giữ nguyên cái lối mòn ấy.
02:18
One sizekích thước fitsphù hợp all, if you get it, fine, and if you don't,
37
126502
4544
Một nền giáo dục cho tất cả mọi người. Nếu bạn hấp thụ được nền giáo dục đó, tốt,
02:23
toughkhó khăn luckmay mắn. Just toughkhó khăn luckmay mắn.
38
131061
3660
nếu bạn không thể, chỉ đơn giản là bạn không gặp may.
02:26
Why haven'tđã không we allowedđược cho phép innovationđổi mới to happenxảy ra?
39
134721
2945
Tại sao chúng ta không cho phép giáo dục được đổi mới?
02:29
Do not tell me we can't do better than this.
40
137666
2465
Đừng nói với tôi là chúng ta không thể làm gì tốt hơn.
02:32
Look, you go into a placeđịa điểm that's failedthất bại kidstrẻ em for 50 yearsnăm,
41
140131
5465
Nhìn xem, bạn đi vào một nơi từng gây thất vọng cho bọn trẻ trong 50 năm,
02:37
and you say, "So what's the plankế hoạch?"
42
145596
2464
và bạn nói, "Kế hoạch thế nào?"
02:40
And they say, "We'llChúng tôi sẽ, we're going to do
43
148060
2104
Và họ nói, "Năm nay chúng tôi sẽ làm
02:42
what we did last yearnăm this yearnăm."
44
150164
3016
tương tự như năm ngoái."
02:45
What kindloại of businesskinh doanh modelmô hình is that?
45
153180
2803
Vậy đấy là cái phương pháp giảng dạy gì thế?
02:47
BanksNgân hàng used to openmở and operatevận hành betweengiữa 10 and 3.
46
155983
5978
Các ngân hàng từng mở cửa và hoạt động từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều.
02:53
They operatedvận hành 10 to 3. They were closedđóng for lunchBữa trưa hourgiờ.
47
161961
5113
và đóng cửa vào giờ nghỉ trưa.
02:59
Now, who can bankngân hàng betweengiữa 10 and 3? The unemployedthất nghiệp.
48
167074
4933
Nhưng bây giờ, ai có thể gửi tiền vào ngân hàng trong khoảng 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều? Chỉ có những người thất nghiệp thôi.
03:04
They don't need banksngân hàng. They got no moneytiền bạc in the banksngân hàng.
49
172007
3388
Họ không cần ngân hàng. Họ không có chút tiền nào trong các ngân hàng.
03:07
Who createdtạo that businesskinh doanh modelmô hình? Right?
50
175395
3386
Ai đã tạo ra mô hình kinh doanh đó?
03:10
And it wentđã đi on for decadesthập kỷ.
51
178781
2113
Mô hình đó vẫn tiếp tục trong nhiều thập kỷ.
03:12
You know why? Because they didn't carequan tâm.
52
180894
1915
Bạn có biết tại sao không? Bởi vì họ không quan tâm.
03:14
It wasn'tkhông phải là about the customerskhách hàng.
53
182809
1984
Không phải là từ phía khách hàng.
03:16
It was about bankersngân hàng. They createdtạo something that workedđã làm việc for them.
54
184793
5518
Mà là các chủ ngân hàng. Họ tạo ra một cái gì đó có ích cho họ.
03:22
How could you go to the bankngân hàng
55
190311
2079
Làm sao mà bạn có thể đi đến ngân hàng
03:24
when you were at work? It didn't mattervấn đề.
56
192390
2409
khi bạn đang trong giờ làm việc? Điều đó không quan trọng.
03:26
And they don't carequan tâm whetherliệu or not GeoffGeoff is upsetbuồn bã
57
194799
2623
Và họ cũng chẳng quan tâm có phải Geoff đang buồn bã hay không
03:29
he can't go to the bankngân hàng. Go find anotherkhác bankngân hàng.
58
197422
2589
nếu anh ta không thể đến ngân hàng đó, vậy thì đi tìm một ngân hàng khác.
03:32
They all operatevận hành the sametương tự way. Right?
59
200011
3438
Tất cả các ngân hàng đều có cách thức hoạt động giống nhau.
03:35
Now, one day, some crazykhùng bankerNgân hàng had an ideaý kiến.
60
203449
3863
Rồi một ngày nào đó, một ông chủ ngân hàng điên rồ nào đó có một ý tưởng.
03:39
Maybe we should keep the bankngân hàng openmở when people come home from work.
61
207312
3977
Có lẽ chúng ta vẫn nên mở cửa ngân hàng khi mọi người tan sở.
03:43
They mightcó thể like that. What about a SaturdayThứ bảy?
62
211289
3127
Họ có thể thích việc đó. Sao không mở cửa vào ngày thứ 7 nhỉ?
03:46
What about introducinggiới thiệu technologyCông nghệ?
63
214416
2968
Và giới thiệu cả công nghệ nữa?
03:49
Now look, I'm a technologyCông nghệ fanquạt, but I have to admitthừa nhận
64
217384
2219
Tôi là một fan hâm mộ công nghệ, nhưng tôi phải thừa nhận với các bạn rằng
03:51
to you all I'm a little old.
65
219603
2341
tôi hơi cổ hủ.
03:53
So I was a little slowchậm, and I did not trustLòng tin technologyCông nghệ,
66
221944
2953
Tôi hơi chậm chạp, và tôi đã không tin tưởng mấy vào công nghệ,
03:56
and when they first cameđã đến out with those newMới contraptionscontraptions,
67
224897
3898
và khi lần đầu tiên ngân hàng đưa những cái máy kì cục vào sử dụng,
04:00
these tellerstellers that you put in a cardThẻ and they give you moneytiền bạc,
68
228795
3670
những cái máy mà khi bạn đút thẻ vào sẽ có tiền xổ ra,
04:04
I was like, "There's no way that machinemáy móc is going to countđếm that moneytiền bạc right.
69
232465
3615
Tôi phản ứng theo kiểu như, "Không đời nào cái máy đấy sẽ đếm đúng tiền.
04:08
I am never usingsử dụng that, right?"
70
236080
2348
Còn lâu tôi mới dùng mấy cái đồ đó."
04:10
So technologyCông nghệ has changedđã thay đổi. Things have changedđã thay đổi.
71
238428
5935
Công nghệ đã thay đổi. Mọi thứ đều thay đổi.
04:16
YetNào được nêu ra not in educationgiáo dục. Why?
72
244363
2686
Chỉ có giáo dục là không. Tại sao?
04:19
Why is it that when we had rotarytrục quay phonesđiện thoại,
73
247049
4960
Tại sao việc dạy học từ cái thời chúng ta còn dùng điện thoại cổ
04:24
when we were havingđang có folksfolks beingđang crippledlàm tê liệt by poliobệnh bại liệt,
74
252009
4311
từ thời con người còn khiếp đảm vì căn bệnh bại liệt
04:28
that we were teachinggiảng bài
75
256320
3097
vẫn hệt như bây giờ?
04:31
the sametương tự way then that we're doing right now?
76
259417
2255
Tại sao?
04:33
And if you come up with a plankế hoạch to changethay đổi things,
77
261672
4408
Và nếu bạn nghĩ ra một kế hoạch nào đó để thay đổi mọi thứ,
04:38
people considerxem xét you radicalcăn bản.
78
266080
2261
người khác sẽ coi bạn là kẻ cấp tiến.
04:40
They will say the worsttệ nhất things about you.
79
268341
2391
Họ sẽ nói những điều tồi tệ nhất về bạn.
04:42
I said one day, well, look, if the sciencekhoa học saysnói --
80
270732
3892
Một ngày nào đó, nếu khoa học nói rằng--
04:46
this is sciencekhoa học, not me -- that our poorestnghèo nhất childrenbọn trẻ
81
274624
3659
khoa học nói nhé, không phải tôi đâu - rằng những đứa trẻ nghèo đói nhất của chúng ta
04:50
losethua groundđất in the summertimemùa hè --
82
278283
3310
không có kì nghỉ hè vào mùa hè--
04:53
You see where they are in JuneTháng sáu and say, okay, they're there.
83
281593
2102
Bạn thấy nơi chúng ở trong tháng sáu và nói rằng, tốt rồi, chúng ở đó.
04:55
You look at them in SeptemberTháng chín, they'vehọ đã goneKhông còn down.
84
283695
2677
Rồi bạn đến ngó chúng vào tháng 9 nhưng chúng đã đi mất rồi.
04:58
You say, whoowhoo! So I heardnghe about that in '75
85
286372
4216
Bạn kêu, whoo! Tôi biết điều này vào năm 75
05:02
when I was at the EdEd SchoolTrường học at HarvardĐại học Harvard.
86
290588
1631
khi tôi còn theo học trường Giáo Dục tại Harvard.
05:04
I said, "Oh, wowwow, this is an importantquan trọng studyhọc."
87
292219
2890
Tôi đã nói, "Oh, wow, đây là một nghiên cứu quan trọng."
05:07
Because it suggestsgợi ý we should do something.
88
295109
4010
Bởi vì nó gợi ý cho chúng ta thấy nên làm một cái gì đó.
05:11
(LaughterTiếng cười)
89
299119
3565
(Tiếng cười)
05:14
EveryMỗi 10 yearsnăm they reproducetái sản xuất the sametương tự studyhọc.
90
302684
3104
Cứ 10 năm một họ lại sao chép cùng một nghiên cứu.
05:17
It saysnói exactlychính xác the sametương tự thing:
91
305788
1623
Nghiên cứu đó phản ánh chính xác cùng một điều:
05:19
PoorNgười nghèo kidstrẻ em losethua groundđất in the summertimemùa hè.
92
307411
2266
Trẻ em nghèo không có được nghỉ hè.
05:21
The systemhệ thống decidesquyết định you can't runchạy schoolstrường học in the summermùa hè.
93
309677
4833
Nền giáo dục đó không cho các trường học hoạt động vào mùa hè.
05:26
You know, I always wonderngạc nhiên, who makeslàm cho up those rulesquy tắc?
94
314510
3226
Tôi luôn tự hỏi ai là người đã đặt ra những quy tắc này?
05:29
For yearsnăm I wentđã đi to -- Look, I wentđã đi the HarvardĐại học Harvard EdEd SchoolTrường học.
95
317736
2571
Trong nhiều năm theo học tại trường Giáo Dục của Harvard.
05:32
I thought I knewbiết something.
96
320307
1108
Tôi nghĩ rằng tôi cũng biết một ít gì đó.
05:33
They said it was the agrarianruộng đất calendarlịch, and people had —
97
321415
3081
Họ nói rằng đó là lịch nông nghiệp, và mọi người đều theo cái lịch đó —
05:36
but let me tell you why that doesn't make sensegiác quan.
98
324496
1582
nhưng hãy để tôi cho bạn biết lý do tại sao điều đó chẳng có tí nghĩa lý gì.
05:38
I never got that. I never got that,
99
326078
3282
Tôi chưa bao giờ nhận thấy ý nghĩa gì. Chưa bao giờ.
05:41
because anyonebất kỳ ai knowsbiết if you farmnông trại,
100
329360
2152
vì bất cứ ai làm nghề nông cũng biết rằng
05:43
you don't plantthực vật cropscây trồng in JulyTháng bảy and AugustTháng tám.
101
331512
3075
chẳng bao giờ lại đi cấy vào tháng bảy và tháng tám cả.
05:46
You plantthực vật them in the springmùa xuân.
102
334587
2749
Mùa xuân mới là mùa đi cấy.
05:49
So who cameđã đến up with this ideaý kiến? Who ownssở hữu it?
103
337336
3769
Vậy ai là người nảy ra ý tưởng này? Ai sở hữu nó?
05:53
Why did we ever do it?
104
341105
1683
Tại sao chúng ta luôn làm thế?
05:54
Well it just turnslượt out in the 1840s we did have,
105
342788
2298
Hóa ra là trong thập niên 1840 chúng ta đã từng làm thế,
05:57
schoolstrường học were openmở all yearnăm. They were openmở all yearnăm,
106
345086
2978
trường học mở quanh năm suốt tháng
06:00
because we had a lot of folksfolks who had to work all day.
107
348064
3024
vì có rất nhiều người phải làm việc cả ngày.
06:03
They didn't have any placeđịa điểm for theirhọ kidstrẻ em to go.
108
351088
1347
Họ không có nơi nào để gửi gắm bọn trẻ.
06:04
It was a perfecthoàn hảo placeđịa điểm to have schoolstrường học.
109
352435
2034
Và trường học là nơi hoàn hảo lúc bấy giờ.
06:06
So this is not something that is ordainedtấn phong
110
354469
2891
Do đó, trường học không phải là một cái gì đó
06:09
from the educationgiáo dục godsthần.
111
357360
2994
được định đoạt bởi các vị thần giáo dục.
06:12
So why don't we? Why don't we?
112
360354
2176
Vậy tại sao không phải là chúng ta?
06:14
Because our businesskinh doanh has refusedtừ chối to use sciencekhoa học.
113
362530
5950
Vì giáo dục của chúng ta từ chối việc sử dụng khoa học.
06:20
ScienceKhoa học. You have BillHóa đơn GatesCổng comingđang đến out and sayingnói,
114
368480
3012
Bạn có thể thấy Bill Gates đi đến và nói rằng,
06:23
"Look, this workscông trinh, right? We can do this."
115
371492
3100
"Hãy nhìn xem, cái này rất có hiệu quả đấy. Chúng ta có thể làm điều này."
06:26
How manynhiều placesnơi in AmericaAmerica are going to changethay đổi? NoneKhông có.
116
374592
5149
Có bao nhiêu nơi trên nước Mỹ sẽ thay đổi? Không một nơi nào.
06:31
NoneKhông có. Okay, yeah, there are two. All right?
117
379741
2712
Liệu có một hai nơi nào đó chăng?
06:34
Yes, there'llsẽ có be some placeđịa điểm, because some folksfolks will do the right thing.
118
382453
4786
Có, sẽ có, bởi vì có những người sẽ làm cái gì đó đúng đắn.
06:39
As a professionchuyên nghiệp, we have to stop this. The sciencekhoa học is cleartrong sáng.
119
387239
4545
Là người trong nghề, chúng ta phải ngăn chặn điều này. Khoa học rất rõ ràng.
06:43
Here'sĐây là what we know.
120
391784
2295
Đây là những gì mà chúng ta biết.
06:46
We know that the problemvấn đề beginsbắt đầu immediatelyngay.
121
394079
5975
Chúng ta biết rằng vấn đề bắt đầu ngay lập tức.
06:52
Right? This ideaý kiến, zerokhông to threesố ba.
122
400054
3909
Phải vậy không? Ý tưởng này, từ không đến ba.
06:55
My wifengười vợ, YvonneYvonne, and I, we have fourbốn kidstrẻ em,
123
403963
2486
Vợ tôi, Yvonne, và tôi, chúng tôi có bốn đứa con,
06:58
threesố ba grownmới lớn onesnhững người and a 15-year-old-tuổi.
124
406449
3507
ba đứa đã trưởng thành, còn đứa bé nhất 15 tuổi.
07:01
That's a longerlâu hơn storycâu chuyện.
125
409956
1487
Đó là một câu chuyện dài.
07:03
(LaughterTiếng cười)
126
411443
1649
(Tiếng cười)
07:05
With our first kidstrẻ em, we did not know the sciencekhoa học
127
413092
3079
Với ba đứa đầu tiên, chúng tôi không biết gì về
07:08
about brainóc developmentphát triển.
128
416171
1840
khoa học về sự phát triển não bộ.
07:10
We didn't know how criticalchỉ trích those first threesố ba yearsnăm were.
129
418011
2614
Chúng tôi không biết trong 3 năm đầu đời, bộ não của một đứa trẻ phát triển thế nào.
07:12
We didn't know what was happeningxảy ra in those youngtrẻ brainsnão.
130
420625
2414
Chúng tôi không biết có những gì diễn ra trong những bộ não non nớt đó.
07:15
We didn't know the rolevai trò that languagengôn ngữ,
131
423039
2554
Chúng tôi không biết vai trò của ngôn ngữ,
07:17
a stimuluskích thích and responsephản ứng, call and responsephản ứng,
132
425593
2891
một sự kích thích và phản ứng, gọi và trả lời,
07:20
how importantquan trọng that was in developingphát triển those childrenbọn trẻ.
133
428484
2629
quan trọng thế nào đối với sự phát triển của trẻ.
07:23
We know that now. What are we doing about it? Nothing.
134
431113
4865
Bây giờ thì chúng ta biết tất cả những điều đó. Nhưng chúng ta lại chẳng làm gì cả.
07:27
WealthyGiàu có people know. EducatedGiáo dục people know.
135
435978
4096
Người giàu biết. Người có học biết.
07:32
And theirhọ kidstrẻ em have an advantagelợi thế.
136
440074
1670
Và những đứa con của họ có lợi thế.
07:33
PoorNgười nghèo people don't know,
137
441744
1587
Người nghèo không biết,
07:35
and we're not doing anything to help them at all.
138
443331
3004
mà chúng ta lại không làm bất cứ điều gì để giúp họ.
07:38
But we know this is criticalchỉ trích.
139
446335
1345
Nhưng chúng ta đều biết việc này rất quan trọng.
07:39
Now, you take pre-kindergartenPre-mẫu giáo.
140
447680
3730
Bây giờ, con bạn sắp bước vào tuổi mẫu giáo.
07:43
We know it's importantquan trọng for kidstrẻ em.
141
451410
2070
Chúng ta biết giai đoạn này rất quan trọng với bọn trẻ.
07:45
PoorNgười nghèo kidstrẻ em need that experiencekinh nghiệm.
142
453480
3374
Trẻ em nghèo cần được đi học.
07:48
NopeNope. Lots of placesnơi, it doesn't existhiện hữu.
143
456854
4929
Nhưng không. Ở rất nhiều nơi, chúng không được học.
07:53
We know healthSức khỏe servicesdịch vụ mattervấn đề.
144
461783
2548
Chúng ta biết dịch vụ y tế quan trọng.
07:56
You know, we providecung cấp healthSức khỏe servicesdịch vụ
145
464331
1597
Chúng ta cung cấp các dịch vụ y tế
07:57
and people are always fussingfussing at me about, you know,
146
465928
2939
và mọi người cứ luôn vây lấy tôi
08:00
because I'm all into accountabilitytrách nhiệm giải trình and datadữ liệu
147
468867
3915
vì tôi là người có trách nhiệm duy nhất và là người quản lý dữ liệu và cả những thứ khác nữa,
08:04
and all of that good stuffđồ đạc, but we do healthSức khỏe servicesdịch vụ,
148
472782
3194
nhưng chúng ta làm dịch vụ y tế
08:07
and I have to raisenâng cao a lot of moneytiền bạc.
149
475976
1241
và tôi phải đi quyên rất nhiều tiền.
08:09
People used to say when they'dhọ muốn come fundquỹ us,
150
477217
1817
Những người đến tài trợ chúng tôi từng hỏi,
08:11
"GeoffGeoff, why do you providecung cấp these healthSức khỏe servicesdịch vụ?"
151
479034
2779
"Geoff, tại sao anh lại cung cấp các dịch vụ y tế này?"
08:13
I used to make stuffđồ đạc up. Right?
152
481813
2109
Tôi từng tạo ra những thứ này.
08:15
I'd say, "Well, you know a childđứa trẻ
153
483922
2551
Tôi nói với họ, "Vâng, anh biết đấy, một đứa trẻ
08:18
who has cavitiessâu răng is not going to, uh,
154
486473
3753
bị sâu răng sẽ, uh,
08:22
be ablecó thể to studyhọc as well."
155
490226
2060
không thể học tốt."
08:24
And I had to because I had to raisenâng cao the moneytiền bạc.
156
492286
4005
Và tôi phải làm thế bởi vì tôi phải đi quyên tiền.
08:28
But now I'm olderlớn hơn, and you know what I tell them?
157
496291
2552
Nhưng bây giờ khi tôi già hơn, bạn có biết tôi nói gì với họ không?
08:30
You know why I providecung cấp kidstrẻ em with those healthSức khỏe benefitslợi ích
158
498843
2742
Bạn có biết tại sao tôi cung cấp cho trẻ em những lợi ích sức khỏe này
08:33
and the sportscác môn thể thao and the recreationgiải trí and the artsnghệ thuật?
159
501585
1940
và các môn thể thao và giải trí và nghệ thuật không?
08:35
Because I actuallythực ra like kidstrẻ em.
160
503525
3494
Bởi vì tôi thực sự thích trẻ em.
08:39
I actuallythực ra like kidstrẻ em. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
161
507019
5361
Thực sự đấy. (Tiếng cười) (Vỗ tay)
08:44
But when they really get pushypushy, people really get pushypushy,
162
512380
3175
Nhưng khi chúng trở nên tham vọng, người lớn cũng tham vọng theo.
08:47
I say, "I do it because you do it for your kidđứa trẻ."
163
515555
3096
Tôi nói, "Tôi làm điều đó vì bạn làm điều đó cho con của bạn."
08:50
And you've never readđọc a studyhọc from MITMIT that saysnói
164
518651
2992
Bạn có thể chưa đọc một nghiên cứu từ MIT
08:53
givingtặng your kidđứa trẻ dancenhảy instructionchỉ dẫn
165
521643
2976
nói rằng dạy con bạn học khiêu vũ
08:56
is going to help them do algebrađại số học better,
166
524619
2917
sẽ giúp chúng làm đại số tốt hơn,
08:59
but you will give that kidđứa trẻ dancenhảy instructionchỉ dẫn,
167
527536
2075
Khi bạn hướng dẫn đứa trẻ học nhảy,
09:01
and you will be thrilledkinh ngạc that that kidđứa trẻ wants to do dancenhảy instructionchỉ dẫn,
168
529611
3513
bạn sẽ thấy vui mừng khi đứa trẻ muốn làm theo hướng dẫn đó,
09:05
and it will make your day. And why shouldn'tkhông nên poornghèo nàn kidstrẻ em
169
533124
3321
điều đó làm bạn thấy vui cả ngày. Vậy tại sao những đứa trẻ nghèo khó
09:08
have the sametương tự opportunitycơ hội? It's the floorsàn nhà for these childrenbọn trẻ.
170
536445
5554
lại không có cùng cơ hội như vậy? Đó là sàn nhà cho các em.
09:13
(ApplauseVỗ tay)
171
541999
2702
(Vỗ tay)
09:16
So here'sđây là the other thing.
172
544701
2972
Còn có một điều khác.
09:19
I'm a testerngười kiểm tra guy. I believe you need datadữ liệu, you need informationthông tin,
173
547673
3867
Tôi là người làm đề. Tôi tin rằng bạn cần dữ liệu, bạn cần thông tin,
09:23
because you work at something, you think it's workingđang làm việc,
174
551540
2165
bởi vì bạn làm một cái gì đó, bạn nghĩ rằng nó hoạt động,
09:25
and you find out it's not workingđang làm việc.
175
553705
2737
và bạn nhận thấy là nó không có hiệu quả.
09:28
I mean, you're educatorsnhà giáo dục. You work, you say,
176
556442
1866
Ý tôi là, các bạn là những nhà giáo dục. Bạn làm việc, bạn nói,
09:30
you think you've got it, great, no? And you find out they didn't get it.
177
558308
3045
bạn nghĩ rằng bạn hiểu giáo dục? Bạn nhận ra rằng không phải thế.
09:33
But here'sđây là the problemvấn đề with testingthử nghiệm.
178
561353
2569
Nhưng vấn đề với việc kiểm tra, đó là,
09:35
The testingthử nghiệm that we do --
179
563922
2265
Những bài kiểm tra mà chúng ta đưa ra--
09:38
we're going to have our testthử nghiệm in NewMới YorkYork nextkế tiếp weektuần
180
566187
2719
chúng tôi sẽ có bài kiểm tra ở New York vào tuần tới-
09:40
is in AprilTháng tư.
181
568906
1955
trong tháng tư.
09:42
You know when we're going to get the resultscác kết quả back?
182
570861
2926
Bạn có biết khi nào thì chúng ta sẽ có kết quả không?
09:45
Maybe JulyTháng bảy, maybe JuneTháng sáu.
183
573787
3167
Có thể là tháng 6, có thể là tháng 7.
09:48
And the resultscác kết quả have great datadữ liệu.
184
576954
2808
Và kết quả đó sẽ rất hữu ích.
09:51
They'llHọ sẽ tell you RaheemRaheem really struggledđấu tranh,
185
579762
3077
Chúng sẽ nói cho bạn biết Raheem đã thực sự phấn đấu,
09:54
couldn'tkhông thể do two-digithai chữ số multiplicationphép nhân -- so great datadữ liệu,
186
582839
3378
không thể làm phép nhân hai chữ sô - kết quả tuyệt vời như vậy,
09:58
but you're gettingnhận được it back after schooltrường học is over.
187
586217
2529
nhưng bạn chỉ nhận được sau khi học kỳ kết thúc.
10:00
And so, what do you do?
188
588746
2483
Vậy bạn sẽ làm gì?
10:03
You go on vacationkỳ nghỉ. (LaughterTiếng cười)
189
591229
3202
Bạn đi xả hơi ở đâu đó. (Tiếng cười)
10:06
You come back from vacationkỳ nghỉ.
190
594431
1335
Bạn trở lại sau kỳ nghỉ.
10:07
Now you've got all of this testthử nghiệm datadữ liệu from last yearnăm.
191
595766
5450
Bây giờ bạn đã nhận được tất cả các kết quả kiểm tra từ năm ngoái.
10:13
You don't look at it.
192
601216
2353
Bạn không liếc qua nó.
10:15
Why would you look at it?
193
603569
2263
Tại sao bạn phải để ý nó?
10:17
You're going to go and teachdạy this yearnăm.
194
605832
2159
Bạn sẽ lại tiếp tục dạy học năm nay.
10:19
So how much moneytiền bạc did we just spendtiêu on all of that?
195
607991
3252
Chúng ta đã chi bao nhiêu tiền vào tất cả những việc đó?
10:23
BillionsHàng tỷ and billionshàng tỷ of dollarsUSD
196
611243
3003
Hàng tỷ và hàng tỷ đô la
10:26
for datadữ liệu that it's too latemuộn to use.
197
614246
3057
cho những dữ liệu đã quá muộn để sử dụng.
10:29
I need that datadữ liệu in SeptemberTháng chín.
198
617303
1826
Tôi cần dữ liệu đó vào tháng chín.
10:31
I need that datadữ liệu in NovemberTháng mười một.
199
619129
1771
Tôi cần các dữ liệu trong tháng mười một.
10:32
I need to know you're strugglingđấu tranh, and I need to know
200
620900
2008
Tôi cần phải biết bạn đang nỗ lực, và tôi cần phải biết
10:34
whetherliệu or not what I did correctedSửa chữa that.
201
622908
2385
liệu việc tôi làm có sửa chữa được điều đó.
10:37
I need to know that this weektuần.
202
625293
1981
Tôi cần phải biết trong tuần này.
10:39
I don't need to know that at the endkết thúc of the yearnăm when it's too latemuộn.
203
627274
3579
Tôi không cần biết điều đó vào cuối năm khi lúc đó quá muộn rồi.
10:42
Because in my olderlớn hơn yearsnăm, I've becometrở nên somewhatphần nào of a clairvoyantthông minh.
204
630853
5190
Vì khi tôi già đi, tôi sẽ trở thành nhà tiên tri.
10:48
I can predicttiên đoán schooltrường học scoresđiểm số.
205
636043
3223
Tôi có thể dự đoán được điểm số ở trường.
10:51
You take me to any schooltrường học.
206
639266
2045
Bạn đưa tôi vào bất kỳ trường học.
10:53
I'm really good at innerbên trong citythành phố schoolstrường học that are strugglingđấu tranh.
207
641311
3058
Tôi thích những trường trong nội thành hơn.
10:56
And you tell me last yearnăm 48 percentphần trăm of those kidstrẻ em
208
644369
3815
Bạn nói với tôi rằng năm ngoái 48 % trẻ em ở đây
11:00
were on gradecấp levelcấp độ.
209
648184
2607
được đi học.
11:02
And I say, "Okay, what's the plankế hoạch, what did we do
210
650791
1894
Và tôi nói, "được rồi, vậy chương trình giảng dạy thế nào,
11:04
from last yearnăm to this yearnăm?"
211
652685
949
chúng ta đã làm gì từ năm ngoái đến năm nay?"
11:05
You say, "We're doing the sametương tự thing."
212
653634
1815
Bạn nói, "Mọi thứ vẫn như cũ."
11:07
I'm going to make a predictiondự đoán. (LaughterTiếng cười)
213
655449
2755
Và tôi sẽ đoán trước cho bạn xem điều gì xảy ra.(Tiếng cười)
11:10
This yearnăm, somewheremột vài nơi betweengiữa 44
214
658204
3166
Năm nay, khoảng 44 tới 52% số trẻ em
11:13
and 52 percentphần trăm of those kidstrẻ em will be on gradecấp levelcấp độ.
215
661370
2895
sẽ bắt đầu đi học.
11:16
And I will be right everymỗi singleĐộc thân time.
216
664265
3575
Và tôi sẽ luôn luôn đúng.
11:19
So we're spendingchi tiêu all of this moneytiền bạc, but we're gettingnhận được what?
217
667840
4389
Chúng ta sẽ tiêu tất cả chỗ tiền này, nhưng chúng ta sẽ nhận lại được gì?
11:24
TeachersGiáo viên need realthực informationthông tin right now
218
672229
2592
Ngay bây giờ đây, giáo viên cần có thông tin thực
11:26
about what's happeningxảy ra to theirhọ kidstrẻ em.
219
674821
1589
về chương trình học của bọn trẻ.
11:28
The highcao stakescọc is todayhôm nay, because you can do something about it.
220
676410
5393
Tình thế ngày hôm nay là mạo hiểm, vì bạn có thể làm gì đó cho điều này.
11:33
So here'sđây là the other issuevấn đề that I just think
221
681803
4834
Còn một vấn đề khác mà tôi cho rằng
11:38
we'vechúng tôi đã got to be concernedliên quan about.
222
686637
2808
chúng ta cần phải để tâm tới.
11:41
We can't stifledập tắt innovationđổi mới in our businesskinh doanh.
223
689445
4280
Chúng ta không thể ngăn chặn sự đổi mới, cách tân trong giáo dục.
11:45
We have to innovateđổi mới. And people in our businesskinh doanh get madđiên about innovationđổi mới.
224
693725
3893
Chúng ta phải đổi mới. Tất cả những ai trong ngành giáo dục đều đang điên đầu với đổi mới.
11:49
They get angrybực bội if you do something differentkhác nhau.
225
697618
1987
Họ tức giận nếu bạn làm một cái gì đó khác biệt.
11:51
If you try something newMới, people are always like,
226
699605
1777
Nếu bạn thử một cái gì mới, người ta luôn phản ứng kiểu như
11:53
"OohOoh, charterđiều lệ schoolstrường học." Hey, let's try some stuffđồ đạc. Let's see.
227
701382
4497
"Ôi, đúng là trường ủy nhiệm". Này, hãy thử cái khác xem. Nhìn xem.
11:57
This stuffđồ đạc hasn'tđã không workedđã làm việc for 55 yearsnăm.
228
705879
2361
Cái thứ này đã không hoạt động 55 năm rồi
12:00
Let's try something differentkhác nhau. And here'sđây là the rubRUB.
229
708240
3071
Hãy thử một cái gì khác đi. Và đây chính là vấn đề.
12:03
Some of it's not going to work.
230
711311
2092
Có thể một phần nào đó không hoạt động.
12:05
You know, people tell me, "Yeah, those charterđiều lệ schoolstrường học, a lot of them don't work."
231
713403
2738
Người ta nói với tôi rằng, "Đúng đấy, những cái trường ủy nhiệm này, rất nhiều trường chẳng hoạt động tí hiệu quả nào."
12:08
A lot of them don't. They should be closedđóng.
232
716141
3468
Nhiều trường không hoạt động. Chúng nên bị đóng cửa.
12:11
I mean, I really believe they should be closedđóng.
233
719609
1906
Ý tôi là, tôi thật sự tin là chúng sẽ bị đóng cửa.
12:13
But we can't confusenhầm lẫn figuringtìm kiếm out the sciencekhoa học
234
721515
4309
Nhưng chúng ta không thể nhầm lẫn việc tính toán khoa học
12:17
and things not workingđang làm việc with we shouldn'tkhông nên thereforevì thế do anything.
235
725824
4776
với những thứ không hiệu quả
12:22
Right? Because that's not the way the worldthế giới workscông trinh.
236
730600
1902
Vì đó không phải là cách mà thế giới chuyển động.
12:24
If you think about technologyCông nghệ,
237
732502
1506
Nếu bạn nghĩ về công nghệ,
12:26
imaginetưởng tượng if that's how we thought about technologyCông nghệ.
238
734008
2514
hãy tưởng tượng nếu đó là cách chúng ta nghĩ về công nghệ.
12:28
EveryMỗi time something didn't work,
239
736522
1297
Cứ mỗi khi một cái gì đó hoạt động không hiệu quả,
12:29
we just threwném in the towelkhăn and said, "Let's forgetquên it." Right?
240
737819
2546
chúng ta chán nản và nói "Quên xừ nó đi". Phải thế không?
12:32
You know, they convincedthuyết phục me. I'm sure some of you were like me --
241
740365
3169
Bạn biết đấy, họ đã thuyết phục tôi. Tôi bảo đảm rằng nhiều người trong số các bạn cũng hành động như tôi
12:35
the latestmuộn nhất and greatestvĩ đại nhất thing, the PalmPilotPalmPilot.
242
743534
4525
thứ tuyệt vời nhất và tân tiến nhất, máy tính PalmPilot.
12:40
They told me, "GeoffGeoff, if you get this PalmPilotPalmPilot
243
748059
2479
Họ nói với tôi rằng, "Geoff, nếu anh có chiếc PalmPilot này,
12:42
you'llbạn sẽ never need anotherkhác thing."
244
750538
1953
anh sẽ không bao giờ cần tới thứ khác."
12:44
That thing lastedkéo dài all of threesố ba weekstuần. It was over.
245
752491
4441
Chiếc máy tính đó dùng được trong 3 tuần. Và rồi đi tong.
12:48
I was so disgusteddisgusted I spentđã bỏ ra my moneytiền bạc on this thing.
246
756932
3759
Tôi đã thật sự phẫn nộ khi bỏ ra đống tiền mua chiếc máy tính đó.
12:52
Did anybodybất kỳ ai stop inventingphát minh ra? Not a personngười. Not a soulLinh hồn.
247
760691
5917
Có ai ngừng phát minh không? Không một ai. Không một tâm hồn nào.
12:58
The folksfolks wentđã đi out there. They keptgiữ inventingphát minh ra.
248
766608
2504
Người ta vẫn đi ra ngoài kia. Vẫn tiếp tục phát minh.
13:01
The factthực tế that you have failurethất bại, that shouldn'tkhông nên stop you
249
769112
3110
Sự thật rằng bạn đã thất bại không làm bạn chùn bước
13:04
from pushingđẩy the sciencekhoa học forwardphía trước.
250
772222
2886
trước khát khao phát triển khoa học.
13:07
Our jobviệc làm as educatorsnhà giáo dục,
251
775108
2172
Giáo dục là nghề của chúng ta,
13:09
there's some stuffđồ đạc we know that we can do.
252
777280
2465
có những thứ chúng ta biết chúng ta có thể làm.
13:11
And we'vechúng tôi đã got to do better. The evaluationđánh giá, we have to startkhởi đầu with kidstrẻ em earliersớm hơn,
253
779745
3979
Và chúng ta phải làm tốt hơn. Sự đánh giá, chúng ta phải bắt đầu với những đứa trẻ sớm hơn,
13:15
we have to make sure that we providecung cấp the supportủng hộ to youngtrẻ people.
254
783724
2924
chúng ta phải chắc chắn rằng chúng ta mang lại sự hỗ trợ cho những người trẻ.
13:18
We'veChúng tôi đã got to give them all of these opportunitiescơ hội.
255
786648
2408
Chúng ta phải mang lại cho họ tất cả các cơ hội.
13:21
So that we have to do. But this innovationđổi mới issuevấn đề,
256
789056
3316
Chúng ta cần phải làm điều đó. Nhưng vấn đề cách tân này,
13:24
this ideaý kiến that we'vechúng tôi đã got to keep innovatingđổi mới
257
792372
3792
ý tưởng rằng chúng ta phải tiếp tục cách tân
13:28
untilcho đến we really nailmóng tay this sciencekhoa học down
258
796164
2924
cho tới khi chúng ta thực sự đạt được khoa học
13:31
is something that is absolutelychắc chắn rồi criticalchỉ trích.
259
799088
2208
là thứ vô cùng quan trọng.
13:33
And this is something, by the way,
260
801296
2224
Nhân tiện, đó cũng là
13:35
that I think is going to be a challengethử thách for our entiretoàn bộ fieldcánh đồng.
261
803520
3535
điều mà tôi nghĩ là sẽ là thách thức cho toàn ngành giáo dục.
13:39
AmericaAmerica cannotkhông thể wait anotherkhác 50 yearsnăm to get this right.
262
807055
5279
Nước Mỹ không thể đợi thêm 50 năm nữa để đạt được điều này.
13:44
We have runchạy out of time.
263
812334
2669
Chúng ta đã đánh mất quá nhiều thời gian rồi.
13:47
I don't know about a fiscaltài chính cliffvách đá, but I know there's an educationalgiáo dục cliffvách đá
264
815003
3088
Tôi chằng biết gì về bờ vực ngân sách, nhưng tôi biết sẽ có một vực thẳm giáo dục
13:50
that we are walkingđi dạo over right this very secondthứ hai,
265
818091
3453
mà chúng ta đang tiến tới gần mỗi giây mỗi phút,
13:53
and if we allowcho phép folksfolks to continuetiếp tục this foolishnessngu ngốc
266
821544
4440
và nếu chúng ta cho phép những người khác tiếp tục làm điều ngớ ngẩn
13:57
about sayingnói we can't affordđủ khả năng this —
267
825984
2962
tiếp tục phủ định rằng chúng ta không thể đổi mới.
14:00
So BillHóa đơn GatesCổng saysnói it's going to costGiá cả fivesố năm billiontỷ dollarsUSD.
268
828946
2246
Bill Gates nói sẽ mất 5 tỉ đô la.
14:03
What is fivesố năm billiontỷ dollarsUSD to the UnitedVương StatesTiểu bang?
269
831192
2560
5 tỉ đô là gì đối với nước Mỹ?
14:05
What did we spendtiêu in AfghanistanAfghanistan this yearnăm?
270
833752
2673
Chúng ta đã chi ra bao nhiêu cho trận chiến Afghanistan năm nay?
14:08
How manynhiều trillionshàng nghìn tỷ? (ApplauseVỗ tay)
271
836425
3967
Bao nhiêu tỷ tỷ? (Vỗ tay)
14:12
When the countryQuốc gia caresquan tâm about something,
272
840392
3024
Khi đất nước quan tâm tới một cái gì đó,
14:15
we'lltốt spendtiêu a trillionnghìn tỉ dollarsUSD withoutkhông có blinkingnhấp nháy an eyemắt.
273
843416
3649
chúng ta sẽ chi ra một tỷ tỷ đô la không chớp mắt.
14:19
When the safetyan toàn of AmericaAmerica is threatenedbị đe dọa,
274
847065
2944
Khi sự an toàn của nước Mỹ bị đe dọa,
14:22
we will spendtiêu any amountsố lượng of moneytiền bạc.
275
850009
2871
chúng ta sẵn sàng chi ra bất cứ một khoản tiền nào.
14:24
The realthực safetyan toàn of our nationquốc gia
276
852880
3056
Sự an toàn thật sự của quốc gia chúng ta
14:27
is preparingchuẩn bị this nextkế tiếp generationthế hệ
277
855936
2377
là chuẩn bị cho thế hệ sau này
14:30
so that they can take our placeđịa điểm
278
858313
2239
như thế chúng có thể bảo vệ đất nước
14:32
and be the leaderslãnh đạo of the worldthế giới
279
860552
4187
và trở thành những nhà lãnh đạo lỗi lạc của thế giới
14:36
when it comesđến to thinkingSuy nghĩ and technologyCông nghệ and democracydân chủ
280
864739
3197
khi nói tới tư duy và công nghệ và dân chủ
14:39
and all that stuffđồ đạc we carequan tâm about.
281
867936
2377
và tất cả những thứ nằm trong sự quan tâm của chúng ta.
14:42
I daredám say it's a pittancepittance,
282
870313
4545
Tôi dám chắc rằng đó chỉ là một khoản tiền còm
14:46
what it would requireyêu cầu for us to really
283
874858
3685
mà chúng ta cần chi ra để thực sự
14:50
beginbắt đầu to solvegiải quyết some of these problemscác vấn đề.
284
878543
2248
bắt đầu giải quyết những vấn đề này.
14:52
So onceMột lần we do that, I'll no longerlâu hơn be angrybực bội. (LaughterTiếng cười)
285
880791
5389
Khi nào mà chúng ta làm được thế, tôi sẽ không còn giận dữ nữa.
14:58
So, you guys, help me get there.
286
886180
5795
Các bạn của tôi, hãy giúp tôi làm điều đó.
15:03
Thank you all very much. Thank you.
287
891975
2329
Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin cảm ơn.
15:06
(ApplauseVỗ tay)
288
894304
9323
(Vỗ tay)
15:15
JohnJohn LegendTruyền thuyết: So what is the highcao schooltrường học dropoutdropout ratetỷ lệ at HarlemHarlem Children'sTrẻ em ZoneKhu vực?
289
903627
4208
John Legend: Vậy tỉ lệ bỏ học cao nhất tại tổ chức Harlem Children's Zone là bao nhiêu?
15:19
GeoffreyGeoffrey CanadaCanada: Well, you know, JohnJohn,
290
907835
1467
Geoffrey Canada: Như anh biết đấy, John,
15:21
100 percentphần trăm of our kidstrẻ em graduatedtốt nghiệp highcao schooltrường học
291
909302
2323
100% trẻ tốt nghiệp trung học
15:23
last yearnăm in my schooltrường học.
292
911625
1151
năm ngoái ở trường tôi.
15:24
A hundredhàng trăm percentphần trăm of them wentđã đi to collegetrường đại học.
293
912776
1468
100% bọn trẻ tiếp tục lên đại học.
15:26
This year'snăm seniorsngười cao niên will have 100 percentphần trăm graduatingtốt nghiệp highcao schooltrường học.
294
914244
3390
Và tỉ lệ tốt nghiệp trung học năm nay cũng vẫn là 100%
15:29
Last I heardnghe we had 93 percentphần trăm acceptedchấp nhận to collegetrường đại học.
295
917634
3062
Tôi có nghe nói rằng có 93% học sinh chấp nhận tiếp tục lên đại học.
15:32
We'dChúng tôi sẽ better get that other sevenbảy percentphần trăm.
296
920696
2614
Chúng ta nên nhận 7% còn lại.
15:35
So that's just how this goesđi. (ApplauseVỗ tay)
297
923310
6695
Như thế đấy. (Vỗ tay)
15:42
JLJL: So how do you stickgậy with them after they leaverời khỏi highcao schooltrường học?
298
930005
2593
JL: Làm thế nào anh có thể dõi theo bọn trẻ sau khi chúng tốt nghiệp phổ thông?
15:44
GCGC: Well, you know, one of the badxấu problemscác vấn đề
299
932598
2589
GC: Anh biết đấy, một trong những vấn đề tồi tệ của nước ta
15:47
we have in this countryQuốc gia is these kidstrẻ em, the sametương tự kidstrẻ em,
300
935187
2442
là những đứa trẻ này,
15:49
these sametương tự vulnerabledễ bị tổn thương kidstrẻ em, when you get them in schooltrường học,
301
937629
1929
những đứa trẻ dễ bị tồn thương này, khi anh đưa chúng đến trường học,
15:51
they droprơi vãi out in recordghi lại numberssố.
302
939558
1342
thì chúng lại bỏ học với con số kỉ lục.
15:52
And so we'vechúng tôi đã figuredhình dung out that you've got to really designthiết kế
303
940900
3665
Và chúng ta nhận ra rằng chúng ta phải thiết kế
15:56
a networkmạng of supportủng hộ for these kidstrẻ em that in manynhiều wayscách
304
944565
3424
một mạng lưới hỗ trợ thật sự cho những đứa trẻ này bằng nhiều cách
15:59
mimicsbắt chước what a good parentcha mẹ does.
305
947989
2465
giống như một người cha, một người mẹ tốt.
16:02
They harassquấy rối you, right? They call you, they say,
306
950454
3097
Chúng làm phiền bạn. Chúng gọi điện cho bạn và nói:
16:05
"I want to see your gradesCác lớp. How'dLàm thế nào có you do on that last testthử nghiệm?
307
953551
2111
"Tớ muốn xem điểm của bạn. Bài thi trước của bạn thế nào?
16:07
What are you talkingđang nói about that you want to leaverời khỏi schooltrường học?
308
955662
2963
Bạn sẽ nói gì khi bạn muốn bỏ học.
16:10
And you're not comingđang đến back here."
309
958625
1290
Và bạn sẽ không quay trở lại đây nữa."
16:11
So a bunch of my kidstrẻ em know you can't come back to HarlemHarlem
310
959915
2255
Rất nhiều học sinh của tôi biết là bạn không thể quay lại Harlem
16:14
because GeoffGeoff is looking for you.
311
962170
1331
vì Geoff đang tìm bạn.
16:15
They're like, "I really can't come back." No. You'dBạn sẽ better stayở lại in schooltrường học.
312
963501
3303
Kiểu như là "Tôi thật sự không thể quay lại." Không. Tốt hơn hết là bạn nên ở trường.
16:18
But I'm not kiddingđùa giỡn about some of this,
313
966804
2826
Tôi không đùa cợt tẹo nào về chuyện này.
16:21
and it getsđược a little bitbit to the gritgrit issuevấn đề.
314
969630
1796
đây là một vấn đề nghiêm túc.
16:23
When kidstrẻ em know that you refusetừ chối to let them failThất bại,
315
971426
4194
Khi bọn trẻ biết rằng bạn sẽ không để chúng thất bại,
16:27
it putsđặt a differentkhác nhau pressuresức ép on them,
316
975620
1904
điều đó sẽ tạo ra một áp lực khác với chúng
16:29
and they don't give up as easydễ dàng.
317
977524
1688
và chúng sẽ không từ bỏ dễ dàng.
16:31
So sometimesđôi khi they don't have it insidephía trong,
318
979212
2442
Đôi khi, chúng không cảm thấy điều đó.
16:33
and they're, like, "You know, I don't want to do this,
319
981654
2046
Chúng nói rằng "Thầy/Cô biết đấy, em không muốn bỏ học,
16:35
but I know my mother'smẹ going to be madđiên."
320
983700
3353
nhưng em biết là mẹ em sẽ phát điên lên mất."
16:39
Well, that mattersvấn đề to kidstrẻ em, and it helpsgiúp get them throughxuyên qua.
321
987053
2729
Đó là điều quan trọng với bọn trẻ.
16:41
We try to createtạo nên a setbộ of strategieschiến lược that getsđược them tutoringdạy kèm
322
989782
3809
Chúng ta cố gắng tạo ra những chiến lược để dìu dắt,
16:45
and help and supportủng hộ, but alsocũng thế a setbộ of encouragementsencouragements
323
993591
3935
giúp đỡ, hỗ trợ, và khuyến khích bọn trẻ
16:49
that say to them, "You can do it. It is going to be hardcứng,
324
997526
2610
để nói với chúng rằng, "Con có thể làm được. Mọi việc có thể khó khăn
16:52
but we refusetừ chối to let you failThất bại."
325
1000136
2058
nhưng chúng ta sẽ không để con thất bại."
16:54
JLJL: Well, thank you DrTiến sĩ. CanadaCanada.
326
1002194
1580
JL: Cảm ơn rất nhiều, Tiến Sĩ Canada.
16:55
Please give it up for him one more time.
327
1003774
1664
Xin một tràng pháo tay nữa cho Tiến Sĩ thưa quý vị.
16:57
(ApplauseVỗ tay)
328
1005438
5001
(Vỗ tay)
Translated by thao tran
Reviewed by Tommy Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Geoffrey Canada - Education reformer
Geoffrey Canada has spent decades as head of the Harlem Children’s Zone, which supports kids from birth through college in order to break the cycle of poverty.

Why you should listen

Geoffrey Canada grew up in an impoverished neighborhood in the South Bronx, with a mother who believed deeply in education. So upon getting his degree from Bowdoin College and continuing on to a masters in education from Harvard, Canada dedicated himself to working with kids in poor neighborhoods. In 1983, he accepted a position at the Rheedlen Institute in Harlem as education director. Seven years later, he became president and renamed it the Harlem Children's Zone. 

While the Harlem Children’s Zone started out focusing on a single block -- West 119th Street -- it has since expanded exponentially. It now encompasses more than 100 square blocks and serves an estimated 10,000 children, providing pre-kindergarten care, after-school programs, health care, college planning and classes for soon-to-be-parents.

Meanwhile, Canada has become known nationally for his work, appearing on shows as diverse as Oprah and This American Life. The recipient of the first Heinz Award in 1994, Canada was named one of "America's Best Leaders" by U.S. News and World Report in 2005 and, in 2011, he was listed as one of TIME magazine’s 100 most influential people in the world. Both Canada and Harlem Children’s Zone figured prominently in the 2010 documentary Waiting for Superman. And President Barack Obama’s Promise Neighborhoods program was modeled after HCZ, offering grants to programs in 21 cities across the country to try and emulate its success.

An avid fan and teacher of Tae Kwon Do, Canada has authored two books: Fist Stick Knife Gun: A Personal History of Violence in America and Reaching Up for Manhood: Transforming the Lives of Boys in America.

More profile about the speaker
Geoffrey Canada | Speaker | TED.com