ABOUT THE SPEAKER
Jason Pontin - Editor
Jason Pontin is the editor-in-chief and publisher of MIT Technology Review.

Why you should listen

As the editor-in-chief and publisher of MIT Technology Review, Jason Pontin looks into the future, and thinks deeply about what technologies are going to get us there. Pontin has been editor-in-chief of the magazine since 2004 and publisher since 2005, at which point he began its transition to a digital-first magazine. Pontin reduced the number of annual print issues from eleven to six while refocusing the publication's energy toward original daily content. From 1996 to 2002, Pontin was the editor of the now-defunct Red Herring magazine.

More profile about the speaker
Jason Pontin | Speaker | TED.com
TED2013

Jason Pontin: Can technology solve our big problems?

Jason Pontin: Liệu công nghệ có giải quyết được những vấn đề to lớn?

Filmed:
1,587,751 views

Năm 1969, bước chân lên Mặt Trăng của Buzz Aldrin là mô5t bước nhảy vọt của loài người đến kỷ nguyên công nghệ. Sức mạnh tuyệt vời của công nghệ được cho rằng sẽ dành để giải quyết tất cả mọi vấn đề lớn của chúng ta. Và đến ngày nay thì, công nghệ đã làm được gì? Những ứng dụng di động mà chúng ta sở hữu? Nhà báo Jason Pontin đã xem xét kĩ lưỡng những thử thách mà ta phải đối mặt trong việc sử dụng công nghệ một cách hiệu quả... cho những vấn đề thực sự có ý nghĩa.
- Editor
Jason Pontin is the editor-in-chief and publisher of MIT Technology Review. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, we used to solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề.
0
627
4636
Vâng, chúng tôi đã từng
giải quyết nhiều vấn đề lớn.
00:17
On JulyTháng bảy 21stst, 1969,
1
5263
3520
Vào ngày 21-7-1969,
00:20
BuzzBuzz AldrinAldrin climbedleo lên out of ApolloApollo 11's'S lunarmặt trăng modulemô-đun
2
8783
3587
Buzz Aldrin bước ra khỏi
tàu vũ trụ thám hiểm mặt trăng
00:24
and descendedhậu duệ ontotrên the SeaBiển of TranquilityYên bình.
3
12370
3557
và đặt chân lên một khoảng không tĩnh lặng.
00:27
ArmstrongArmstrong and AldrinAldrin were alonemột mình,
4
15927
2730
Chỉ có Armstrong và Aldrin,
00:30
but theirhọ presencesự hiện diện on the moon'scủa Mặt Trăng graymàu xám surfacebề mặt
5
18657
2286
nhưng sự hiện diện của họ
trên bề mặt xám của mặt trăng ấy
00:32
was the culminationđỉnh cao of a convulsiveconvulsive, collectivetập thể effortcố gắng.
6
20943
5131
là đỉnh điểm của một nỗ lực tập thể
gây chấn động.
00:38
The ApolloApollo programchương trình was the greatestvĩ đại nhất
7
26074
2044
Apollo là chương trình
00:40
peacetimethời bình mobilizationhuy động
8
28118
1737
hỗ trợ hòa bình lớn nhất
00:41
in the historylịch sử of the UnitedVương StatesTiểu bang.
9
29855
1938
trong lịch sử nước Mỹ.
00:43
To get to the moonmặt trăng, NASANASA spentđã bỏ ra
10
31793
1496
Để lên được mặt trăng,
tính theo giá trị tiền ngày nay,
00:45
around 180 billiontỷ dollarsUSD in today'sngày nay moneytiền bạc,
11
33289
3739
NASA đã huy động khoảng 180 tỷ đô la
00:49
or fourbốn percentphần trăm of the federalliên bang budgetngân sách.
12
37028
2536
hoặc là bốn phần trăm
tổng ngân sách liên bang.
00:51
ApolloApollo employedlàm việc around 400,000 people
13
39564
3304
Dự án Apollo bao gồm 400,000 nhân viên
00:54
and demandedyêu cầu the collaborationhợp tác of 20,000
14
42868
2838
20,000 cộng tác viên
00:57
companiescác công ty, universitiestrường đại học and governmentchính quyền agenciescơ quan.
15
45706
3696
và nhiều công ty, trường đại học
và văn phòng chính phủ.
01:01
People diedchết, includingkể cả the crewphi hành đoàn of ApolloApollo 1.
16
49402
3944
Nhiều người đã chết,
kể cả đội bay của Apollo 1
01:05
But before the ApolloApollo programchương trình endedđã kết thúc,
17
53346
3601
Nhưng trước khi dự án Apollo kết thúc
01:08
24 menđàn ông flewbay to the moonmặt trăng.
18
56947
2229
24 người đã lên đến mặt trăng.
01:11
TwelveMười hai walkedđi bộ on its surfacebề mặt, of whomai AldrinAldrin,
19
59176
3074
Mười hai người đã đặt chân
lên bề mặt mặt trăng, mà trong đó
01:14
followingtiếp theo the deathtử vong of ArmstrongArmstrong last yearnăm,
20
62250
2353
Aldrin giờ đây,
sau khi Armstrong qua đời năm ngoái
01:16
is now the mostphần lớn seniorcao cấp.
21
64603
2086
là người lớn tuổi nhất.
01:18
So why did they go?
22
66689
1985
Thế thì tại sao họ lại lên Mặt Trăng?
01:20
They didn't bringmang đến much back:
23
68674
1917
Họ không mang được nhiều về Trái đất:
01:22
841 poundsbảng of old rocksđá,
24
70591
2659
841 pao đất đá cũ,
01:25
and something all 24 latermột lát sau emphasizednhấn mạnh --
25
73250
4455
và điều mà cả 24 người
sau đó đã nhấn mạnh --
01:29
a newMới sensegiác quan of the smallnesssmallness
26
77705
2862
ý thức về sự nhỏ bé
01:32
and the fragilitymong manh of our commonchung home.
27
80567
2943
và mỏng manh c
ủa ngôi nhà chung của chúng ta
01:35
Why did they go? The cynicalHoài nghi answercâu trả lời is they wentđã đi
28
83510
3080
Tại sao họ lại lên Mặt Trăng?
Câu trả lời đầy mỉa mai là họ đi
01:38
because PresidentTổng thống KennedyKennedy wanted to showchỉ
29
86590
1976
vì Tổng thống Kennedy
01:40
the SovietsLiên Xô that his nationquốc gia had the better rocketstên lửa.
30
88566
4107
muốn cho Xô Viết thấy rằng
quốc gia của ông có tên lửa tân tiến hơn.
01:44
But Kennedy'sCủa Kennedy ownsở hữu wordstừ ngữ at RiceGạo UniversityTrường đại học in 1962
31
92673
4472
Nhưng bài phát biểu của Kennedy
ở Đại học Rice năm 1962
01:49
providecung cấp a better cluemanh mối.
32
97145
1898
đã cho biết nhiều hơn thế.
01:51
(VideoVideo) JohnJohn F. KennedyKennedy: But why, some say, the moonmặt trăng?
33
99043
2523
(Video) John F. Kennedy: Một số người hỏi,
tại sao lại là Mặt Trăng?
01:53
Why choosechọn this as our goalmục tiêu?
34
101566
2944
Tại sao lại chọn
đây là mục tiêu của chúng ta?
01:56
And they mayTháng Năm well askhỏi,
35
104510
1923
Và có thể họ cũng sẽ hỏi,
01:58
why climbleo the highestcao nhất mountainnúi?
36
106433
2579
tại sao phải trèo lên đỉnh núi cao nhất?
02:01
Why, 35 yearsnăm agotrước, flybay the AtlanticĐại Tây Dương?
37
109012
4016
Tại sao, 35 năm trước,
phải bay qua Đại Tây Dương?
02:05
Why does RiceGạo playchơi TexasTexas?
38
113028
2184
Tại sao Rice phải đấu với Texas?
02:07
We choosechọn to go to the moonmặt trăng.
39
115212
2611
Chúng ta chọn đi lên Mặt Trăng.
02:09
We choosechọn to go to the moonmặt trăng.
40
117823
2577
Chúng ta chọn đi lên Mặt Trăng.
02:12
(ApplauseVỗ tay)
41
120400
5270
(vỗ tay)
02:17
We choosechọn to go to the moonmặt trăng in this decadethập kỷ,
42
125670
2914
Chúng ta chọn đi lên Mặt Trăng
trong thập kỉ này,
02:20
and do the other things,
43
128584
1647
và làm nhiều điều khác,
02:22
not because they are easydễ dàng, but because they are hardcứng.
44
130231
4329
không phải bởi vì
những việc đó dễ dàng, mà bởi vì chúng khó khăn.
02:26
JasonJason PontinPontin: To contemporariesngười đương thời,
45
134560
2170
Jason Pontin: Đối với những người thời đó
02:28
ApolloApollo wasn'tkhông phải là only a victorychiến thắng of WestWest over EastĐông
46
136730
3253
Apollo không chỉ là
Phương Tây chiến thắng Phương Đông
02:31
in the ColdLạnh WarChiến tranh.
47
139983
1215
trong Chiến Tranh Lạnh.
02:33
At the time, the strongestmạnh nhất emotioncảm xúc
48
141198
2005
Vào lúc đó, cảm xúc mãnh liệt nhất
02:35
was of wonderngạc nhiên
49
143203
1725
là sự băn khoăn
02:36
at the transcendentsiêu Việt powersquyền lực of technologyCông nghệ.
50
144928
3599
trước sức mạnh siêu việt của công nghệ.
02:40
They wentđã đi because it was a biglớn thing to do.
51
148527
5419
Họ đi lên mặt trăng
bởi vì đó là một điều vĩ đại.
02:45
LandingHạ cánh on the moonmặt trăng occurredxảy ra in the contextbối cảnh
52
153946
2520
Việc ta đặt chân lên mặt trăng
diễn ra trong bối cảnh
02:48
of a long seriesloạt of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw triumphstựu.
53
156466
3165
hàng loạt những kì tích về công nghệ.
02:51
The first halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ producedsản xuất
54
159631
2513
Vào nửa đầu thế kỉ 20, ta đã cho ra đời
02:54
the assemblyhội,, tổ hợp linehàng and the airplaneMáy bay,
55
162144
2136
dây chuyền lắp ráp và máy bay,
02:56
penicillinpenicillin and a vaccinevắc-xin for tuberculosisbệnh lao.
56
164280
3274
penicillin và vắc xin chống lao phổi.
02:59
In the middleở giữa yearsnăm of the centurythế kỷ,
57
167554
1302
Vào những năm giữa thế kỉ 20,
03:00
poliobệnh bại liệt was eradicatedthanh toán and smallpoxbệnh đậu mùa eliminatedloại bỏ.
58
168856
3692
bệnh bại liệt bị loại bỏ
và bệnh đậu mùa bị bài trừ.
03:04
TechnologyCông nghệ itselfchinh no seemeddường như to possesssở hữu
59
172548
1997
Công nghệ dường như sở hữu
03:06
what AlvinAlvin TofflerToffler in 1970
60
174545
2584
điều mà Alvin Toffler, vào năm 1970,
03:09
calledgọi là "accelerativeaccelerative thrustđẩy."
61
177129
2834
gọi là "sự đẩy mạnh."
03:11
For mostphần lớn of humanNhân loại historylịch sử,
62
179963
1844
Trong hầu hết lịch sử loài người,
03:13
we could go no fasternhanh hơn than a horsecon ngựa
63
181807
2288
chúng ta không thể nào đi
nhanh hơn ngựa
03:16
or a boatthuyền with a sailđi thuyền,
64
184095
2101
hay thuyền buồm,
03:18
but in 1969, the crewphi hành đoàn of ApolloApollo 10
65
186196
2401
nhưng vào năm 1969,
phi hành đoàn của Apollo 10
03:20
flewbay at 25,000 milesdặm an hourgiờ.
66
188597
3883
đã bay với vận tốc 25,000 dặm/h.
03:24
SinceKể từ khi 1970, no humanNhân loại beingschúng sanh
67
192480
2900
Từ năm 1970, không một con người nào
03:27
have been back to the moonmặt trăng.
68
195380
1882
quay trở lại mặt trăng.
03:29
No one has traveledđi du lịch fasternhanh hơn than the crewphi hành đoàn
69
197262
2219
Chưa ai từng du hành nhanh hơn
03:31
of ApolloApollo 10,
70
199481
1606
phi hành đoàn của Apollo 10
03:33
and blitheblithe optimismlạc quan about technology'scông nghệ powersquyền lực
71
201087
3772
và sự lạc quan
về sức mạnh của công nghệ
03:36
has evaporatedbốc hơi
72
204859
1902
đã tan biến
03:38
as biglớn problemscác vấn đề we had imaginedtưởng tượng technologyCông nghệ would solvegiải quyết,
73
206761
3571
khi những vấn đề lớn mà chúng ta từng nghĩ rằng
công nghệ có thể giải quyết được,
03:42
suchnhư là as going to MarsSao Hỏa,
74
210332
2303
như là đi lên Sao Hỏa chẳng hạn,
03:44
creatingtạo cleandọn dẹp energynăng lượng, curingtrị bệnh cancerung thư,
75
212635
3331
tạo ra nguồn năng lượng sạch,
chữa bệnh ung thư
03:47
or feedingcho ăn the worldthế giới have come to seemhình như
76
215966
2809
hay cung cấp thực phẩm
cho dân số thế giới
03:50
intractablyintractably hardcứng.
77
218775
2689
trở nên cực kì khó khăn để giải quyết.
03:53
I remembernhớ lại watchingxem the liftoffphóng of ApolloApollo 17.
78
221464
3709
Tôi vẫn nhớ lúc đứng xem Apollo 17 cất cánh.
03:57
I was fivesố năm yearsnăm old,
79
225173
2049
Lúc đó tôi 5 tuổi,
03:59
and my mothermẹ told me not to starenhìn chằm chằm
80
227222
2368
và mẹ tôi bảo đừng nhìn chằm chằm
04:01
at the fierybốc lửa exhaustống xả of a SaturnSao Thổ V rockettên lửa.
81
229590
3135
vào khí xả của tên lửa Saturn V.
04:04
I vaguelymơ hồ knewbiết this was to be the last
82
232725
2441
Tôi mù mờ biết được
04:07
of the moonmặt trăng missionsnhiệm vụ,
83
235166
1538
đây sẽ là một trong những tàu cuối cùng
lên Mặt Trăng
04:08
but I was absolutelychắc chắn rồi certainchắc chắn there would be
84
236704
3766
nhưng tôi cảm thấy chắc chắn rằng
vào một lúc nào đó trong đời
04:12
MarsSao Hỏa coloniesthuộc địa in my lifetimecả đời.
85
240470
3310
tôi rồi sẽ được chứng kiến
công việc thám hiểm Sao Hỏa .
04:15
So "Something happenedđã xảy ra
86
243780
2563
Vậy rồi "Có một vấn đề gì đó
đã xảy ra
04:18
to our capacitysức chứa to solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề with technologyCông nghệ"
87
246343
4183
với khả năng của chúng ta trong việc
giải quyết các vấn đề lớn bằng công nghệ "
04:22
has becometrở nên a commonplacephổ biến.
88
250526
2392
đã trở thành một câu thông dụng.
04:24
You hearNghe it all the time.
89
252918
1390
Bạn nghe người ta nói suốt.
04:26
We'veChúng tôi đã heardnghe it over the last two daysngày here at TEDTED.
90
254308
3412
Chúng ta cũng đã nghe nói như vậy
trong vòng hai ngày trở lại đây tại TED.
04:29
It feelscảm thấy as if technologistskỹ sư công nghệ have divertedchuyển hướng us
91
257720
3968
Dường như công nghệ
đã làm chúng ta đi chệch hướng
04:33
and enrichedlàm giàu themselvesbản thân họ with trivialkhông đáng kể toysđồ chơi,
92
261688
2685
và làm giàu chính nó
với những loại đồ chơi nhỏ nhặt,
04:36
with things like iPhonesiPhone and appsứng dụng and socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
93
264373
3505
với những thứ như iPhone
và ứng dụng và phương tiện truyền thông,
04:39
or algorithmsthuật toán that speedtốc độ automatedtự động tradingthương mại.
94
267878
3619
hay những thuật toán
làm cho việc mua bán tự động nhanh hơn.
04:43
There's nothing wrongsai rồi with mostphần lớn of these things.
95
271497
2394
Những thứ này thì không có gì sai trái cả.
04:45
They'veHọ đã expandedmở rộng and enrichedlàm giàu our livescuộc sống.
96
273891
3081
Chúng mở rộng
và làm giàu cuộc sống của chúng ta.
04:48
But they don't solvegiải quyết humanity'snhân loại biglớn problemscác vấn đề.
97
276972
4701
Nhưng chúng không giúp giải quyết
những vấn đề của nhân loại.
04:53
What happenedđã xảy ra?
98
281673
1213
Điều gì đã xảy ra?
04:54
So there is a parochialthuộc địa explanationgiải trình in SiliconSilicon ValleyThung lũng,
99
282886
4914
Có một lời giải thích
trong nội bộ Silicon Valley,
04:59
which admitsthừa nhận that it has been fundingkinh phí lessít hơn ambitioustham vọng companiescác công ty
100
287800
3445
thú nhận rằng họ đã cung cấp vốn
cho những công ty ít tham vọng hơn
05:03
than it did in the yearsnăm when it financedđược tài trợ
101
291245
2302
là những công ty như là
05:05
IntelIntel, MicrosoftMicrosoft, AppleApple and GenentechGenentech.
102
293547
3158
Intel, Microsoft, Apple và Genentech một thời.
05:08
SiliconSilicon ValleyThung lũng saysnói the marketsthị trường are to blamekhiển trách,
103
296705
2560
Silicon Valley nói rằng
chính thị trường là người có lỗi,
05:11
in particularcụ thể the incentivesưu đãi that ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản
104
299265
2917
cụ thể hơn là
những động cơ mang lại nguồn vốn
05:14
offerphục vụ to entrepreneursdoanh nhân.
105
302182
1580
cho các doanh nghiệp.
05:15
SiliconSilicon ValleyThung lũng saysnói that ventureliên doanh investingđầu tư
106
303762
2116
Silicion Valley nói rằng, thường thì
05:17
shiftedchuyển away from fundingkinh phí transformationaltransformational ideasý tưởng
107
305878
3863
vốn không được cung cấp
cho những ý tưởng mang tính cách mạng
05:21
and towardsvề hướng fundingkinh phí incrementalgia tăng problemscác vấn đề
108
309741
2939
mà thay vào đó là
những vấn đề đang phát triển
05:24
or even fakegiả mạo problemscác vấn đề.
109
312680
2048
hoặc là thậm chí những vấn đề giả tạo.
05:26
But I don't think that explanationgiải trình is good enoughđủ.
110
314728
2751
Nhưng tôi không nghĩ
đó là một lời giải thích đủ tốt.
05:29
It mostlychủ yếu explainsgiải thích what's wrongsai rồi with SiliconSilicon ValleyThung lũng.
111
317479
3884
Nó hầu như chỉ giải thích được
vấn đề của Silicon Valley.
05:33
Even when ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản were at theirhọ mostphần lớn
112
321363
2650
Thậm chí ở những nơi
mà những nhà cung cấp vốn bằng lòng
05:36
risk-happynguy cơ-hạnh phúc, they preferredưa thích smallnhỏ bé investmentsđầu tư,
113
324013
2839
đối mặt với rủi ro,
họ vẫn ưu tiên những khoản đầu tư nhỏ hơn,
05:38
tinynhỏ bé investmentsđầu tư that offeredđược cung cấp an exitlối thoát withinbên trong 10 yearsnăm.
114
326852
3864
những khoản đầu tư nhỏ cho phép họ
rút vốn trong vòng 10 năm.
05:42
V.C.s have always struggledđấu tranh
115
330716
2319
Các nhà cung cấp vốn
vẫn luôn gặp khó khăn
05:45
to investđầu tư profitablylợi nhuận in technologiescông nghệ suchnhư là as energynăng lượng
116
333035
3075
trong việc đầu tư có lãi vào công nghệ,
ví dụ như năng lượng,
05:48
whose capitalthủ đô requirementsyêu cầu are hugekhổng lồ
117
336110
2194
lĩnh vực cần rất nhiều vốn,
05:50
and whose developmentphát triển is long and lengthydài,
118
338304
2708
và sự phát triển lại cần nhiều thời gian
05:53
and V.C.s have never, never fundedđược tài trợ the developmentphát triển
119
341012
3157
và các nhà cung cấp vốn chưa bao giờ,
chưa bao giờ bỏ vốn cho
05:56
of technologiescông nghệ meantý nghĩa to solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề
120
344169
2998
việc phát triển các công nghệ
dùng để giải quyết những vấn đề lớn
05:59
that possesssở hữu no immediatengay lập tức commercialthương mại valuegiá trị.
121
347167
2694
mà không có giá trị thương mại tức thời.
06:01
No, the reasonslý do we can't solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề
122
349861
2212
Không phải, lý do chúng ta
không thể giải quyết những vấn đề lớn
06:04
are more complicatedphức tạp and more profoundthâm thúy.
123
352073
4082
thì phức tạp và sâu xa hơn thế.
06:08
SometimesĐôi khi we choosechọn not to solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề.
124
356155
2987
Đôi lúc, chúng ta chọn
không giải quyết các vấn đề đó.
06:11
We could go to MarsSao Hỏa if we want.
125
359142
2418
Chúng ta đã có thể lên Sao Hỏa
nếu muốn.
06:13
NASANASA even has the outlinephác thảo of a plankế hoạch.
126
361560
2867
NASA thậm chí đã đề ra
một kế hoạch.
06:16
But going to MarsSao Hỏa would followtheo a politicalchính trị decisionphán quyết
127
364427
3489
Nhưng đi lên Sao Hỏa
sẽ đi kèm với một quyết định chính trị
06:19
with popularphổ biến appealkháng cáo, and that will never happenxảy ra.
128
367916
3354
được chú ý, và điều đó
sẽ không bao giờ xảy ra.
06:23
We won'tsẽ không go to MarsSao Hỏa, because everyonetất cả mọi người thinksnghĩ
129
371270
2742
Chúng ta không đi lên Mặt Trăng,
bởi vì mọi người đều nghĩ rằng
06:26
there are more importantquan trọng things
130
374012
1949
có những điều quan trọng hơn
06:27
to do here on EarthTrái đất.
131
375961
2287
cần phải làm trên Trái Đất.
06:30
SometimesĐôi khi, we can't solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề
132
378248
3044
Đôi khi, chúng ta không thể giải quyết
những vấn đề lớn
06:33
because our politicalchính trị systemshệ thống failThất bại.
133
381292
2504
bởi vì hệ thống chính trị của chúng ta
thất bại.
06:35
TodayHôm nay, lessít hơn than two percentphần trăm
134
383796
2098
Ngày nay, ít hơn hai phần trăm
06:37
of the world'scủa thế giới energynăng lượng consumptiontiêu dùng
135
385894
1687
năng lượng được sử dụng của thế giới
06:39
derivescó nguồn gốc from advancednâng cao, renewabletái tạo sourcesnguồn
136
387581
2166
bắt nguồn từ các nguồn năng lượng tiên tiến,
có thể hồi phục
06:41
suchnhư là as solarhệ mặt trời, windgió and biofuelsnhiên liệu sinh học,
137
389747
2878
như năng lượng mặt trời, gió,
và nhiên liệu sinh học,
06:44
lessít hơn than two percentphần trăm,
138
392625
1582
ít hơn hai phần trăm,
06:46
and the reasonlý do is purelyhoàn toàn economicthuộc kinh tế.
139
394207
2104
và lý do hoàn toàn mang tính kinh tế.
06:48
CoalThan đá and naturaltự nhiên gaskhí đốt are cheapergiá rẻ hơn
140
396311
2193
Than và khí ga tự nhiên thì rẻ hơn
06:50
than solarhệ mặt trời and windgió,
141
398504
1745
so với năng lượng mặt trời và gió
06:52
and petroleumdầu khí is cheapergiá rẻ hơn than biofuelsnhiên liệu sinh học.
142
400249
2519
và dầu mỏ thì rẻ hơn so với nhiên liệu sinh học.
06:54
We want alternativethay thế energynăng lượng sourcesnguồn
143
402768
2681
Chúng ta muốn những nguồn năng lượng thay thế
06:57
that can competecạnh tranh on pricegiá bán. NoneKhông có existhiện hữu.
144
405449
3001
mà có thể cạnh tranh về giá cả.
Những nguồn năng lượng đó không tồn tại.
07:00
Now, technologistskỹ sư công nghệ, businesskinh doanh leaderslãnh đạo
145
408450
2705
Giờ thì, các nhà công nghệ,
những lãnh đạo doanh nghiệp
07:03
and economistsnhà kinh tế học all basicallyvề cơ bản agreeđồng ý
146
411155
2496
và các nhà kinh tế
về cơ bản đều đồng ý
07:05
on what nationalQuốc gia policieschính sách and internationalquốc tế treatiesđiều ước quốc tế
147
413651
3501
về những chính sách quốc dân
và hiệp ước toàn cầu nào
07:09
would spurthúc đẩy the developmentphát triển of alternativethay thế energynăng lượng:
148
417152
3284
sẽ làm cho những nguồn năng lượng thay thế
được phát triển:
07:12
mostlychủ yếu, a significantcó ý nghĩa increasetăng in energynăng lượng
149
420436
2715
hầu hết thì, đó là một sự tiến bộ đáng kể
07:15
researchnghiên cứu and developmentphát triển,
150
423151
1417
trong việc nghiên cứu và phát triển năng lượng,
07:16
and some kindloại of pricegiá bán on carboncarbon.
151
424568
2795
và một loại thuế carbon nào đó
07:19
But there's no hopemong in the presenthiện tại politicalchính trị climatekhí hậu
152
427363
3204
Nhưng không có một hy vọng nào
trong tình hình chính trị hiện nay
07:22
that we will see U.S. energynăng lượng policychính sách
153
430567
2393
rằng chúng ta sẽ thấy
chính sách năng lượng của Mỹ
07:24
or internationalquốc tế treatiesđiều ước quốc tế that reflectphản chiếu that consensussự đồng thuận.
154
432960
4767
hay thoả thuận quốc tế
mà cho thấy sự đồng nhất đó.
07:29
SometimesĐôi khi, biglớn problemscác vấn đề that had seemeddường như technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw
155
437727
4484
Nhiều lúc, những vấn đề lớn
có vẻ như mang tính công nghệ
07:34
turnxoay out not to be so.
156
442211
1899
hóa ra lại không mang tính công nghệ nào cả.
07:36
FaminesNạn đói were long understoodhiểu to be causedgây ra
157
444110
3218
Nạn đói kém từ lâu
đã được cho rằng
07:39
by failuresthất bại in foodmón ăn supplycung cấp.
158
447328
2408
xuất phát từ sự thất bại
của nguồn cung thực phẩm.
07:41
But 30 yearsnăm of researchnghiên cứu have taughtđã dạy us
159
449736
2255
Nhưng 30 năm nghiên cứu
đã cho chúng ta thấy rằng
07:43
that faminesnạn đói are politicalchính trị crisescuộc khủng hoảng
160
451991
2668
nạn đói kém
là những cơn khủng hoảng chính trị
07:46
that catastrophicallyhại affectcó ảnh hưởng đến foodmón ăn distributionphân phối.
161
454659
3514
ảnh hưởng một cách khủng khiếp
đến sự phân phối thực phẩm.
07:50
TechnologyCông nghệ can improvecải tiến things like cropmùa vụ yieldssản lượng
162
458173
2963
Công nghệ có thể cải thiện những thứ
như mùa vụ
07:53
or systemshệ thống for storinglưu giữ and transportingvận chuyển foodmón ăn,
163
461136
4243
hay hệ thống dự trữ
và vận chuyển thực phẩm,
07:57
but there will be faminesnạn đói so long as there are badxấu governmentscác chính phủ.
164
465379
5245
nhưng sẽ vẫn còn nạn đói kém
cho tới lúc nào các chính phủ kém cỏi còn tồn tại.
08:02
FinallyCuối cùng, biglớn problemscác vấn đề sometimesđôi khi eludelân khéo solutiondung dịch
165
470624
3515
Cuối cùng thì, những vấn đề lớn
thường lảng tránh việc tìm kiếm giải pháp
08:06
because we don't really understandhiểu không the problemvấn đề.
166
474139
3466
bởi vì chúng ta
thường không thực sự hiểu rõ vấn đề.
08:09
PresidentTổng thống NixonNixon declaredkhai báo warchiến tranh on cancerung thư in 1971,
167
477605
4944
Tổng thống Nixon đã tuyên bố về cuộc chiến
chống bệnh ung thư vào năm 1971,
08:14
but we soonSớm discoveredphát hiện ra
168
482549
1413
nhưng chúng ta sớm nhận ra rằng
08:15
there are manynhiều kindscác loại of cancerung thư,
169
483962
2533
có rất nhiều loại ung thư,
08:18
mostphần lớn of them fiendishlyfiendishly resistantkháng cự to therapytrị liệu,
170
486495
3566
và các phương pháp chữa trị
thì không hề có hiệu lực đối với hầu hết trong số đó,
08:22
and it is only in the last 10 yearsnăm
171
490061
2210
và chỉ trong vòng 10 năm trở lại đây
08:24
that effectivecó hiệu lực, viablekhả thi therapiesphương pháp trị liệu
172
492271
2547
mới thực sự có
08:26
have come to seemhình như realthực.
173
494818
2057
những phương pháp chữa trị
hiệu quả và khả thi
08:28
HardKhó khăn problemscác vấn đề are hardcứng.
174
496875
3050
Những vấn đề lớn thì khó khăn để giải quyết.
08:31
It's not truethật that we can't solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề throughxuyên qua technologyCông nghệ.
175
499925
4482
Và không phải là chúng ta không thể giải quyết
chúng nhờ vào công nghệ.
08:36
We can, we mustphải, but these fourbốn elementscác yếu tố
176
504407
3716
Chúng ta có thể, chúng ta phải giải quyết,
nhưng có bốn yếu tố
08:40
mustphải all be presenthiện tại:
177
508123
1755
phải có mặt:
08:41
PoliticalChính trị leaderslãnh đạo and the publiccông cộng
178
509878
1944
Các nhà lãnh đạo chính trị và công chúng
08:43
mustphải carequan tâm to solvegiải quyết a problemvấn đề;
179
511822
1742
cần phải quan tâm
đến việc giải quyết vấn đề;
08:45
institutionstổ chức mustphải supportủng hộ its solutiondung dịch;
180
513564
3171
các cơ quan phải ủng hộ giải pháp
cho vấn đề đó;
08:48
It mustphải really be a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw problemvấn đề;
181
516735
3075
Đó phải thực sự là một vấn đề về công nghệ;
08:51
and we mustphải understandhiểu không it.
182
519810
3851
và chúng ta cần phải hiểu rõ nó.
08:55
The ApolloApollo missionsứ mệnh,
183
523661
1447
Nhiệm vụ Apollo,
08:57
which has becometrở nên a kindloại of metaphorphép ẩn dụ
184
525108
2737
đã trở thành một phép ẩn dụ
08:59
for technology'scông nghệ capacitysức chứa to solvegiải quyết biglớn problemscác vấn đề,
185
527845
3184
cho khả năng giải quyết các vấn đề lớn
của công nghệ,
09:03
metgặp these criteriatiêu chuẩn.
186
531029
2211
hội đủ cả bốn yếu tố này.
09:05
But it is an irreproducibleirreproducible modelmô hình for the futureTương lai.
187
533240
3427
Nhưng đây là một mô hình
không thể tái sản xuất được trong tương lai.
09:08
It is not 1961.
188
536667
1824
Bây giờ không còn là năm 1961 nữa
09:10
There is no galvanizingmạ contestCuộc thi like the ColdLạnh WarChiến tranh,
189
538491
4091
Không còn cuộc chiến đầy kích động nào
như Chiến Tranh Lạnh,
09:14
no politicianchính trị gia like JohnJohn KennedyKennedy
190
542582
2359
không còn nhà chính trị nào như John Kenedy
09:16
who can heroizeheroize the difficultkhó khăn and the dangerousnguy hiểm,
191
544941
3191
người có thể làm cho sự khó khăn
và nguy hiểm trở nên anh hùng
09:20
and no popularphổ biến sciencekhoa học fictionalhư cấu mythologythần thoại
192
548132
3345
và không còn huyền thoại khoa học nào
09:23
suchnhư là as exploringkhám phá the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
193
551477
3106
như là thám hiểm hệ mặt trời nữa.
09:26
MostHầu hết of all, going to the moonmặt trăng
194
554583
2402
Hơn hết, là đi lên Mặt Trang
09:28
turnedquay out to be easydễ dàng.
195
556985
1862
hóa ra lại là dễ dàng.
09:30
It was just threesố ba daysngày away.
196
558847
2048
Nó chỉ cách Trái Đất 3 ngày đường.
09:32
And arguablytranh cãi it wasn'tkhông phải là even solvinggiải quyết
197
560895
2885
Và người ta thậm chí có thể cho rằng
09:35
much of a problemvấn đề.
198
563780
2604
đó cũng không giải quyết vấn đề gì.
09:38
We are left alonemột mình with our day,
199
566384
4080
Chúng ta đang cô độc trong thời đại này,
09:42
and the solutionscác giải pháp of the futureTương lai will be harderkhó hơn wonthắng.
200
570464
5477
và những giải pháp cho tương lai
sẽ khó khăn hơn.
09:47
God knowsbiết, we don't lackthiếu sót for the challengesthách thức.
201
575941
2785
Chúa biết, chúng ta không thiếu những thử thách.
09:50
Thank you very much.
202
578726
1154
Cám ơn các bạn rất nhiều.
09:51
(ApplauseVỗ tay)
203
579880
6000
(Vỗ tay)
Translated by My Linh Tran
Reviewed by Hải Anh Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jason Pontin - Editor
Jason Pontin is the editor-in-chief and publisher of MIT Technology Review.

Why you should listen

As the editor-in-chief and publisher of MIT Technology Review, Jason Pontin looks into the future, and thinks deeply about what technologies are going to get us there. Pontin has been editor-in-chief of the magazine since 2004 and publisher since 2005, at which point he began its transition to a digital-first magazine. Pontin reduced the number of annual print issues from eleven to six while refocusing the publication's energy toward original daily content. From 1996 to 2002, Pontin was the editor of the now-defunct Red Herring magazine.

More profile about the speaker
Jason Pontin | Speaker | TED.com