ABOUT THE SPEAKER
Annette Heuser - Rating agency reformer
Annette Heuser proposes critical reforms to loosen the iron grip of rating agencies on national credit scores.

Why you should listen

Credit rating agencies, with their power to downgrade credit ratings for entire nations, have come under intense scrutiny and recent events have put their acceptance and transparency into question. What if there was an alternative, free from the limitations and weakened legitimacy that encumbers the big three agencies?

Annette Heuser, executive director of the Washington branch of the German Bertelsmann Foundation, has created a blueprint for a new, non-profit solution to loosen the agencies’ iron grip. The International Nonprofit Credit Rating Agency (INCRA) would conduct unsolicited foreign-risk assessments, redefining sovereign ratings as a public good, and could dramatically shift the financial futures of the world.

More profile about the speaker
Annette Heuser | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Annette Heuser: The 3 agencies with the power to make or break economies

Annette Heuser: Ba cơ quan với quyền lực có thể xoay chuyển nền kinh tế

Filmed:
1,237,713 views

Cách chúng ta xếp hạng các nền kinh tế quốc gia đều sai lầm, đó là quan điểm của Annette Heuser- nhân viên cải cách cơ quan xếp hạng. Một cách bí ẩn và không rõ ràng, ba cơ quan xếp hạng tín dụng tư nhân của Mỹ đã vận dụng năng lực của mình để can thiệp sâu vào các nền kinh tế quốc gia trên toàn thế giới, và hậu quả của nó có thể trở nên nghiêm trọng. Nhưng nếu như có một cách khác? Trong bài diễn thuyết mạnh mẽ này, Heuser chia sẻ sáng kiến về một cơ quan phi lợi nhuận có thể mang lại nhiều bình đẳng và công bằng hơn vào hệ thống.
- Rating agency reformer
Annette Heuser proposes critical reforms to loosen the iron grip of rating agencies on national credit scores. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
AlmostGần two yearsnăm agotrước,
0
577
1855
Khoảng hai năm trước,
00:14
I was drivingđiều khiển in my carxe hơi in GermanyĐức,
1
2432
2391
tôi đang lái xe ở Đức,
00:16
and I turnedquay on the radioradio.
2
4823
2516
và bật radio lên.
00:19
EuropeEurope at the time was in the middleở giữa
3
7339
2207
Châu Âu vào thời điểm đó đang ở giữa
00:21
of the EuroEuro crisiskhủng hoảng,
4
9546
1443
giai đoạn khủng hoảng đồng Euro,
00:22
and all the headlinestiêu đề were about EuropeanChâu Âu countriesquốc gia
5
10989
4246
và tất cả các tin tức
đều là về các nước châu Âu
00:27
gettingnhận được downgradedhạ cấp by ratingđánh giá agenciescơ quan
6
15235
2841
đang dần trượt dốc trên thang điểm
của các cơ quan xếp hạng tín nhiệm
00:30
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
7
18076
1854
tại Hoa Kỳ.
00:31
I listenedlắng nghe and thought to myselfriêng tôi,
8
19930
2109
Tôi đã nghe và tự nghi vấn,
00:34
"What are these ratingđánh giá agenciescơ quan,
9
22039
2072
"Những cơ quan xếp hạng đó là gì,
00:36
and why is everybodymọi người so upsetbuồn bã about theirhọ work?"
10
24111
3453
và tại sao mọi người lại khó chịu
về những việc họ làm?"
00:39
Well, if you were sittingngồi
11
27564
2052
Chà, nếu bạn đang ngồi cạnh tôi
00:41
nextkế tiếp to me in the carxe hơi that day
12
29616
1761
trong ô tô ngày hôm đó
00:43
and would have told me that I would devotecống hiến
13
31377
2562
và nói với tôi rằng bạn sẽ dành hết
00:45
the nextkế tiếp yearsnăm to tryingcố gắng to reformcải cách them,
14
33939
3244
những năm tiếp theo của mình
để cố gắng thay đổi họ,
00:49
obviouslychắc chắn I would have calledgọi là you crazykhùng.
15
37183
3948
chắc chắn tôi sẽ gọi bạn là đồ điên.
00:53
But guessphỏng đoán what's really crazykhùng:
16
41131
1902
Nhưng thử đoán xem
điều gì thực sự điên rồ:
00:55
the way these ratingđánh giá agenciescơ quan are runchạy.
17
43033
3029
cách những cơ quan xếp hạng này hoạt động.
00:58
And I would like to explaingiải thích to you
18
46062
1643
Và tôi rất vui lòng giải thích cho các bạn
00:59
not only why it's time to changethay đổi this,
19
47705
2101
không chỉ tại sao đã đến lúc thay đổi điều đó,
01:01
but alsocũng thế how we can do it.
20
49806
3178
mà còn bằng cách nào
chúng ta có thể làm được điều đó,
01:04
So let me tell you a little bitbit
21
52984
1654
Vì thế, hãy để tôi kể cho bạn đôi chút
01:06
about what ratingđánh giá agenciescơ quan really do.
22
54638
3578
về những việc mà các cơ quan xếp hạng đó
thực sự làm.
01:10
As you would readđọc a carxe hơi magazinetạp chí
23
58216
2384
Như việc bạn tham khảo tạp chí xe hơi
01:12
before purchasingthu mua a newMới carxe hơi
24
60600
1802
trước khi đi đến quyết định mua xe
01:14
or takinglấy a look at a productsản phẩm reviewôn tập
25
62402
2092
hoặc xem trước bản phê bình sản phẩm
01:16
before decidingquyết định which kindloại of tabletmáy tính bảng or phoneđiện thoại to get,
26
64494
3877
trước khi quyết định xem nên lấy
loại máy tính bảng hay điện thoai nào,
01:20
investorsnhà đầu tư are readingđọc hiểu ratingsxếp hạng
27
68371
2200
các nhà đầu tư cũng dựa trên các xếp hạng
01:22
before they decidequyết định in which kindloại of productsản phẩm
28
70571
3313
trước khi quyết định đầu tư tiền
01:25
they are investingđầu tư theirhọ moneytiền bạc.
29
73884
2088
vào loại sản phẩm nào.
01:27
A ratingđánh giá can rangephạm vi from a so-calledcái gọi là AAAAAA,
30
75972
2811
Bậc xếp hạng
có thể xếp từ mức được gọi là AAA,
01:30
which meanscó nghĩa it's a top-performingbiểu diễn hàng đầu productsản phẩm,
31
78783
2943
có nghĩa đó là một sản phẩm hàng đầu,
01:33
and it can go down to the levelcấp độ
32
81726
2527
và nó có thể giảm xuống
01:36
of the so-calledcái gọi là BBB-BBB-,
33
84253
3014
tới mức được gọi là BBB-,
01:39
which meanscó nghĩa it's a fairlycông bằng riskyrủi ro investmentđầu tư.
34
87267
3425
có nghĩa hoàn toàn là một việc đầu tư mạo hiểm.
01:42
RatingĐánh giá agenciescơ quan are ratingđánh giá companiescác công ty.
35
90692
2561
Cơ quan xếp hạng thực chất
là các công ty xếp hạng.
01:45
They are ratingđánh giá banksngân hàng.
36
93253
1250
Họ xếp hạng các ngân hàng.
01:46
They are ratingđánh giá even financialtài chính productscác sản phẩm
37
94503
2364
Họ xếp hạng cả những sản phẩm tài chính
01:48
like the infamousnổi tiếng mortgage-backedthế chấp-backed. securitieschứng khoán.
38
96867
3075
như các chứng khoán bảo đảm
bằng thế chấp ít người biết.
01:51
But they can alsocũng thế ratetỷ lệ countriesquốc gia,
39
99942
2077
Nhưng họ còn có thể xếp hạng các quốc gia,
01:54
and these ratingsxếp hạng are calledgọi là sovereigntối cao ratingsxếp hạng,
40
102019
2748
và những xếp hạng này được gọi là
những xếp hạng tối cao,
01:56
and I would like to focustiêu điểm in particularcụ thể
41
104767
2357
và tôi muốn tập trung chủ yếu vào
01:59
on these sovereigntối cao ratingsxếp hạng.
42
107124
2626
những xếp hạng tối cao này.
02:01
And I can tell, as you're listeningnghe to me right now,
43
109750
2406
Và tôi có thể nói rằng,
khi nghe tôi nói ngay lúc này,
02:04
you're thinkingSuy nghĩ,
44
112156
1459
bạn đang thắc mắc,
02:05
so why should I really carequan tâm about this, right?
45
113615
2608
tại sao mình phải thực sự quan tâm
đến nó, phải không?
02:08
Be honestthật thà.
46
116223
1585
Hãy thành thật đi.
02:09
Well, ratingsxếp hạng affectcó ảnh hưởng đến you.
47
117808
2289
Những xếp hạng đó ảnh hưởng đến bạn.
02:12
They affectcó ảnh hưởng đến all of us.
48
120097
2162
Chúng ảnh hưởng tới tất cả chúng ta.
02:14
If a ratingđánh giá agencyđại lý ratesgiá a countryQuốc gia,
49
122259
3305
Nếu một cơ quan xếp hạng một nước,
02:17
it basicallyvề cơ bản assessesđánh giá and evaluatesđánh giá
50
125564
3275
về cơ bản nó sẽ định giá và ước lượng
02:20
a country'scủa đất nước debtmón nợ
51
128839
1401
nợ của một quốc gia
02:22
and the abilitycó khả năng and willingnesssẵn sàng of a countryQuốc gia
52
130240
2349
và khả năng, sự sẵn sàng trả nợ
02:24
to repaytrả nợ its debtmón nợ.
53
132589
2341
của quốc gia đó.
02:26
So if a countryQuốc gia getsđược downgradedhạ cấp by a ratingđánh giá agencyđại lý,
54
134930
2933
Vì thế, nếu như một nước tụt dốc
vì một cơ quan xếp hạng,
02:29
the countryQuốc gia has to paytrả more
55
137863
2077
nước đó phải trả nhiều hơn
02:31
in ordergọi món to borrowvay moneytiền bạc
56
139940
1607
để có thể vay tiền
02:33
on the internationalquốc tế marketsthị trường.
57
141547
1561
trên thị trường quốc tế,
02:35
So it affectsảnh hưởng you as a citizencông dân and as a taxpayerngười nộp thuế,
58
143108
2801
Vì thế, nó ảnh hưởng tới bạn
với tư cách là một công dân, một người trả thuế,
02:37
because you and your fellowđồng bào countrymenbào
59
145909
2363
vì bạn và đồng bào
02:40
have to ponypony up more in ordergọi món to borrowvay.
60
148272
3790
phải trả nhiều tiền hơn
để có thể vay mượn.
02:44
But what if a countryQuốc gia can't affordđủ khả năng to paytrả more
61
152062
2816
Nhưng lỡ như một nước
không có khả năng trả nhiều hơn
02:46
because it's maybe too expensiveđắt?
62
154878
2837
vì số tiền quá lớn thì sao?
02:49
Well, then the countryQuốc gia has lessít hơn availablecó sẵn
63
157715
2935
Vậy thì, nước đó sẽ phải cắt giảm
02:52
for other servicesdịch vụ, like roadsđường, schoolstrường học, healthcarechăm sóc sức khỏe.
64
160650
3662
các loại dịch vụ khác,
như đường sá, trường học, y tế.
02:56
And this is the reasonlý do why you should carequan tâm,
65
164312
2439
Và đây là lý do tại sao
bạn nên quan tâm,
02:58
because sovereigntối cao ratingsxếp hạng affectcó ảnh hưởng đến everyonetất cả mọi người.
66
166751
3046
bởi vì các xếp hạng tối cao
ảnh hưởng tới mọi người.
03:01
And that is the reasonlý do why I believe
67
169797
1661
Và đó là lý do tại sao tôi tin rằng
03:03
they should be definedđịnh nghĩa as publiccông cộng goodsCác mặt hàng.
68
171458
2956
chúng nên được định nghĩa
như một loại hàng hóa công cộng.
03:06
They should be transparenttrong suốt, accessiblecó thể truy cập,
69
174414
2811
Chúng nên được công khai, truy cập,
03:09
and availablecó sẵn to everyonetất cả mọi người at no costGiá cả.
70
177226
4581
và để bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận
một cách miễn phí.
03:13
But here'sđây là the situationtình hình:
71
181807
2046
Nhưng vấn đề là:
03:15
the ratingđánh giá agencyđại lý marketthị trường is dominatedthống trị
72
183853
2144
thị trường cơ quan xếp hạng
được độc quyền
03:17
by threesố ba playersngười chơi and threesố ba playersngười chơi only --
73
185997
2973
bởi ba người chơi
và chỉ có ba người họ --
03:20
StandardTiêu chuẩn & Poor'sCủa người nghèo, Moody'sMoody's, and FitchFitch --
74
188970
2779
Standard & Poor's, Moody's, and Fitch --
03:23
and we know wheneverbất cứ khi nào there
is a marketthị trường concentrationsự tập trung,
75
191749
2957
và chúng ta đều biết
bất cứ khi nào có sự độc quyền
03:26
there is really no competitioncuộc thi.
76
194706
1799
thì khi đó, thực sự không có cạnh tranh.
03:28
There is no incentivekhuyến khích to improvecải tiến
77
196505
2277
Không có động lực để phát triển
03:30
the qualityphẩm chất of your productsản phẩm.
78
198782
2317
chất lượng sản phẩm của bạn.
03:33
And let's faceđối mặt it, the credittín dụng ratingđánh giá
agenciescơ quan have contributedđóng góp,
79
201099
4249
Và hãy đối mặt với điều đó,
việc các cơ quan xếp hạng tín dụng thành lập
03:37
puttingđặt the globaltoàn cầu economynên kinh tê on the brinkbờ sông,
80
205348
2845
đã khiến nền kinh tế thế giới
trở nên tồi tệ,
03:40
and yetchưa they have to changethay đổi the way they operatevận hành.
81
208193
3785
và chúng ta còn phải thay đổi
cách thức chúng vận hành nữa.
03:43
The secondthứ hai pointđiểm,
82
211978
1873
Điểm thứ hai,
03:45
would you really buymua a carxe hơi
83
213851
2022
bạn có thực sự mua một chiếc xe hơi
03:47
just baseddựa trên on the advicekhuyên bảo of the dealerngười buôn bán?
84
215873
3486
mà chỉ dựa trên lời khuyên
của người môi giới không?
03:51
ObviouslyRõ ràng not, right? That would be irresponsiblethiếu trách nhiệm.
85
219359
3013
Dĩ nhiên là không rồi, phải không?
Điều đó là thiếu trách nhiệm.
03:54
But that's actuallythực ra what's going on
86
222372
2593
Nhưng đó thực sự là điều đang diễn ra từng ngày
03:56
in the ratingđánh giá agencyđại lý sectorngành everymỗi singleĐộc thân day.
87
224965
3878
trong ngành xếp hạng.
04:00
The customerskhách hàng of these ratingđánh giá agenciescơ quan,
88
228843
2749
Khách hàng của những cơ quan xếp hạng này,
04:03
like countriesquốc gia or companiescác công ty,
89
231592
2487
ví dụ như các quốc gia hay công ty,
04:06
they are payingtrả tiền for theirhọ ownsở hữu ratingsxếp hạng,
90
234079
2426
người ta trả tiền cho những xếp hạng của chính họ,
04:08
and obviouslychắc chắn this is creatingtạo
91
236505
1998
và rõ ràng là
điều này đang gây ra
04:10
a conflictcuộc xung đột of interestquan tâm.
92
238503
2871
một sự xung đột về quyền lợi.
04:13
The thirdthứ ba pointđiểm is,
93
241374
2516
Điểm thứ ba là,
04:15
the ratingđánh giá agenciescơ quan are not really tellingnói us
94
243890
2915
các cơ quan xếp hạng
không hề cho chúng ta biết
04:18
how they are comingđang đến up with theirhọ ratingsxếp hạng,
95
246805
2638
làm thế nào tính toán được những xếp hạng đó,
04:21
but in this day and agetuổi tác,
96
249443
1840
nhưng trong thời đại ngày nay,
04:23
you can't even sellbán a candyCục kẹo barquán ba
97
251283
1876
làm sao bạn quảng cáo một thỏi kẹo
04:25
withoutkhông có listingdanh sách everything that's insidephía trong.
98
253159
3048
mà không liệt kê ra những thứ có trong đó.
04:28
But for ratingsxếp hạng, a crucialquan trọng elementthành phần of our economynên kinh tê,
99
256207
3684
Nhưng đối với xếp hạng,
một yếu tố tàn bạo trong nền kinh tế này,
04:31
we really do not know
100
259891
1669
là chúng ta thực sự không thể biết
04:33
what all the differentkhác nhau ingredientsThành phần are.
101
261560
2482
tất cả những thành phần khác nhau đó là gì.
04:36
We are allowingcho phép the ratingđánh giá agenciescơ quan
102
264042
1946
Chúng ta đang để cho
những cơ quan xếp hạng
04:37
to be intransparentintransparent about theirhọ work,
103
265988
2702
trở nên không minh bạch trong công việc,
04:40
and we need to changethay đổi this.
104
268690
2062
và chúng ta cần thay đổi nó.
04:42
I think there is no doubtnghi ngờ that the sectorngành
105
270752
2480
Tôi nghĩ rằng chắc chắn lĩnh vực này
04:45
needsnhu cầu a completehoàn thành overhaulđại tu,
106
273232
1717
cần có một sự kiểm tra tổng thể,
04:46
not just a trimmingTrang trí at the marginslề.
107
274949
2510
chứ không chỉ là tỉa xén bên ngoài.
04:49
I think it's time for a boldDũng cảm movedi chuyển.
108
277459
2223
Tôi nghĩ đã đến lúc
cần một bước tiến rõ rệt.
04:51
I think it's time to upgradenâng cấp the systemhệ thống.
109
279682
3116
Tôi nghĩ đã đến lúc nâng cấp hệ thống.
04:54
And this is why we at the BertelsmannBertelsmann FoundationNền tảng
110
282798
2562
Và đó là lý do tại sao chúng tôi
ở tổ chức Bertelsmann
04:57
have investedđầu tư a lot of time and effortcố gắng
111
285360
2822
đã và đang đầu tư
rất nhiều thời gian và công sức
05:00
thinkingSuy nghĩ about an alternativethay thế for the sectorngành.
112
288182
3731
nghĩ đến một hướng đi mới
cho lĩnh vực này.
05:03
And we have developedđã phát triển the first modelmô hình
113
291913
2599
Và chúng tôi đã phát triển mô hình đầu tiên
05:06
for a nonprofitphi lợi nhuận ratingđánh giá agencyđại lý for sovereigntối cao riskrủi ro,
114
294512
5158
về một cơ quan xếp hạng phi lợi nhuận
nhằm giải quyết các rủi ro tối cao,
05:11
and we call it by its acronymchữ viết tắt, INCRAINCRA.
115
299670
4456
gọi tắt là INCRA.
05:16
INCRAINCRA would make a differenceSự khác biệt
116
304126
1398
INCRA sẽ tạo ra một sự khác biệt
05:17
to the currenthiện hành systemhệ thống
117
305524
2427
đối với hệ thông hiện tại
05:19
by addingthêm anotherkhác nonprofitphi lợi nhuận playerngười chơi to the mixpha trộn.
118
307951
4202
bằng việc thêm một nhân tố phi lợi nhuận khác
vào cuộc chơi.
05:24
It would be baseddựa trên on a nonprofitphi lợi nhuận modelmô hình
119
312153
3449
Nó dựa trên một mô hình phi lợi nhuận
05:27
that would be baseddựa trên on a sustainablebền vững endowmenttài trợ.
120
315602
3644
trên nền tảng một nguồn vốn hỗ trợ
có thể chấp nhận được.
05:31
The endowmenttài trợ would createtạo nên incomethu nhập
121
319246
2124
Nguồn hỗ trợ có thể tạo ra thu nhập
05:33
that would allowcho phép us to runchạy the operationhoạt động,
122
321370
2417
cho phép chúng tôi vận hành hệ thống,
05:35
to runchạy the ratingđánh giá agencyđại lý,
123
323787
1702
vận hành cơ quan xếp hạng,
05:37
and it would alsocũng thế allowcho phép us
124
325489
2050
và nó cũng sẽ cho phép chúng tôi
05:39
to make our ratingsxếp hạng publiclycông khai availablecó sẵn.
125
327539
3685
minh bạch hóa những xếp hạng của mình.
05:43
But this is not enoughđủ to make a differenceSự khác biệt, right?
126
331224
2703
Nhưng điều này chưa đủ
để tạo ra sự khác biệt, phải không?
05:45
INCRAINCRA would alsocũng thế be baseddựa trên on
127
333927
1873
INCRA cũng sẽ được dựa trên
05:47
a very, very cleartrong sáng governancequản trị structurekết cấu
128
335800
2578
một cấu trúc quản lý
vô cùng, vô cùng rõ ràng
05:50
that would avoidtránh any conflictcuộc xung đột of interestquan tâm,
129
338378
2922
giúp tránh được những mâu thuẫn
về lợi ích,
05:53
and it would includebao gồm manynhiều stakeholderscác bên liên quan from societyxã hội.
130
341300
4869
và cũng bao gồm
nhiều cổ đông từ ngoài xã hội.
05:58
INCRAINCRA would not only be a EuropeanChâu Âu
131
346169
2549
INCRA sẽ không chỉ là
một cơ quan xếp hạng của châu Âu
06:00
or an AmericanNgười Mỹ ratingđánh giá agencyđại lý,
132
348718
2131
hay của Hoa Kỳ,
06:02
it would be a trulythực sự internationalquốc tế one,
133
350849
2364
mà sẽ là một cơ quan xếp hạng quốc tế đích thực,
06:05
in which, in particularcụ thể, the emergingmới nổi economiesnền kinh tế
134
353213
3117
nơi mà, cụ thể hơn, các nền kinh tế mới nổi
06:08
would have an equalcông bằng interestquan tâm,
voicetiếng nói and representationđại diện.
135
356330
5124
sẽ có được quyền lợi, tiếng nói
và vai trò bình đẳng.
06:13
The secondthứ hai biglớn differenceSự khác biệt that INCRAINCRA would make is
136
361454
3430
Điểm khác biệt lớn thứ hai mà INCRA sẽ làm
đó là
06:16
that would it basecăn cứ its sovereigntối cao riskrủi ro assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá
137
364884
2978
liệu nó có sử dụng
những đánh giá rủi ro tối cao của mình
06:19
on a broaderrộng hơn setbộ of indicatorscác chỉ số.
138
367862
2696
cho một chuỗi chỉ điểm rộng hơn không.
06:22
Think about it that way.
139
370558
1901
Hãy nghĩ về diều đó.
06:24
If we conducttiến hành a sovereigntối cao ratingđánh giá,
140
372459
1844
Nếu như chúng tôi tính toán được
một xếp hạng,
06:26
we basicallyvề cơ bản take a look at
141
374303
1617
về cơ bản, chúng tôi có thể có một cái nhìn
06:27
the economicthuộc kinh tế soilđất of a countryQuốc gia,
142
375920
2667
về những điểm mù kinh tế
của một quốc gia,
06:30
its macroeconomickinh tế vĩ mô fundamentalsnguyên tắc cơ bản.
143
378587
2585
quy tắc vĩ mô cơ bản của nó.
06:33
But we alsocũng thế have to askhỏi the questioncâu hỏi,
144
381172
2178
Nhưng chúng tôi cũng phải đặt ra câu hỏi,
06:35
who is cultivatingnuôi trồng the economicthuộc kinh tế soilđất
145
383350
2901
ai là người gây ra những điểm mù kinh tế
06:38
of a countryQuốc gia, right?
146
386266
1920
của một quốc gia, phải không?
06:40
Well, a countryQuốc gia has manynhiều gardenersnhững người làm vườn,
147
388186
2160
Một quốc gia có rất nhiều người làm vườn,
06:42
and one of them is the governmentchính quyền,
148
390346
1818
và một trong số họ là chính phủ,
06:44
so we have to askhỏi the questioncâu hỏi,
149
392164
2045
vì thế chúng tôi phải thắc mắc là,
06:46
how is a countryQuốc gia governedcai trị?
150
394209
1314
một quốc gia được cai trị như thế nào?
06:47
How is it managedquản lý?
151
395523
1586
Được quản lý ra làm sao?
06:49
And this is the reasonlý do why we have developedđã phát triển
152
397109
2170
Và đây là lý do tại sao
chúng tôi phát triển
06:51
what we call forward-lookingnhìn về phía trước indicatorscác chỉ số.
153
399279
3091
cái mà chúng tôi gọi là
những chỉ điểm tiên tiến.
06:54
These are indicatorscác chỉ số that give you
154
402370
1667
Những điều này là những chỉ điểm giúp bạn
06:56
a much better readđọc about
155
404037
1507
có kiến thức rộng hơn
06:57
the socioeconomickinh tế xã hội developmentphát triển of a countryQuốc gia.
156
405544
3551
về sự phát triển xã hội học của một quốc gia.
07:01
I hopemong you would agreeđồng ý it's importantquan trọng for you to know
157
409095
2758
Tôi hi vọng rằng bạn sẽ tán thành rằng
các bạn cần biết được
07:03
if your governmentchính quyền is willingsẵn lòng to investđầu tư
in renewabletái tạo energynăng lượng and educationgiáo dục.
158
411853
7168
liệu chính phủ nước bạn có đang sẵn sàng đầu tư
vào năng lượng tái tạo và giáo dục hay không.
07:11
It's importantquan trọng for you to know
159
419034
1725
Bạn cần biết được
07:12
if the governmentchính quyền of your countryQuốc gia
160
420759
2003
liệu chính phủ nước bạn
07:14
is ablecó thể to managequản lý a crisiskhủng hoảng,
161
422762
1962
có thể xoay sở được
với một cơn khủng hoảng,
07:16
if the governmentchính quyền is finallycuối cùng ablecó thể to implementthực hiện
162
424724
2981
liệu chính phủ có thể, đến cuối cùng,
thực hiện đấy đủ
07:19
the reformscải cách that it's promisedhứa hẹn.
163
427705
3728
những cải cách như đã hứa không.
07:23
For examplethí dụ, if INCRAINCRA would ratetỷ lệ
164
431433
1867
Thí dụ, nếu INCRA xếp hạng
07:25
SouthNam AfricaAfrica right now,
165
433300
1954
Bắc Phi ngay bây giờ,
07:27
of coursekhóa học we would take a very, very closegần look
166
435254
3457
dĩ nhiên chúng tôi sẽ xem xét rất tỉ mỉ
07:30
at the youththiếu niên unemploymenttỷ lệ thất nghiệp of the countryQuốc gia,
167
438711
2300
về tỉ lệ thất nghiệp trẻ của đất nước,
07:33
the highestcao nhất in the worldthế giới.
168
441011
2538
con số cao nhất trên thế giới.
07:35
If over 70 percentphần trăm of a country'scủa đất nước populationdân số
169
443549
3444
Nếu trên 70% dân số quốc gia
07:38
underDưới the agetuổi tác of 35 is unemployedthất nghiệp,
170
446993
3591
dưới 35 tuổi không có việc làm,
07:42
of coursekhóa học this has a hugekhổng lồ impactva chạm on the economynên kinh tê
171
450584
3096
thì chắc hẳn điều này
có một ảnh hưởng vô cùng lớn tới nền kinh tế
07:45
todayhôm nay and even more so in the futureTương lai.
172
453680
4294
ở hiện tại và thậm chí còn
ảnh hưởng nhiều hơn trong tương lai.
07:49
Well, our friendsbạn bè at Moody'sMoody's,
173
457974
2275
Và bạn của chúng tôi ở Moody's,
07:52
StandardTiêu chuẩn & Poor'sCủa người nghèo, and FitchFitch will tell us
174
460249
2323
Standard & Poor's, and Fitch
sẽ nói với chúng tôi
07:54
we would take this into accounttài khoản as well.
175
462572
3033
rằng họ sẽ xem xét kỹ lưỡng việc này.
07:57
But guessphỏng đoán what? We do not know
176
465605
1949
Nhưng thử đoán xem?
Chúng tôi không biết được
07:59
exactlychính xác how they will take this into accounttài khoản.
177
467554
3017
chính xác là họ sẽ xem xét điều đó
như thế nào.
08:02
And this leadsdẫn me to the thirdthứ ba biglớn differenceSự khác biệt
178
470571
2351
Và điều này dẫn tôi đến
điểm khác biệt lớn thứ ba
08:04
that INCRAINCRA would make.
179
472922
1704
mà INCRA có thể làm.
08:06
INCRAINCRA would not only releasegiải phóng its ratingsxếp hạng
180
474626
2794
INCRA sẽ không chỉ công bố
những xếp hạng
08:09
but it would alsocũng thế releasegiải phóng its indicatorscác chỉ số
181
477420
2971
mà còn sẽ công bố cả những gợi ý
08:12
and methodologyphương pháp luận.
182
480391
1662
và phương pháp của nó.
08:14
So in contrasttương phản to the currenthiện hành systemhệ thống,
183
482053
2563
Vì thế đối lập với hệ thống hiện tại,
08:16
INCRAINCRA would be fullyđầy đủ transparenttrong suốt.
184
484616
3515
INCRA sẽ hoàn toàn minh bạch.
08:20
So in a nutshellTóm lại,
185
488131
1839
Vì vậy kết luận lại,
08:21
INCRAINCRA would offerphục vụ an alternativethay thế
186
489970
2202
INCRA sẽ đưa ra một hướng đi
08:24
to the currenthiện hành systemhệ thống of
the biglớn threesố ba ratingđánh giá agenciescơ quan
187
492172
3426
cho hệ thống hiện tại
của ba cơ quan xếp hạng lớn
08:27
by addingthêm a newMới, nonprofitphi lợi nhuận playerngười chơi to the mixpha trộn
188
495598
3965
bằng việc thêm vào
một người chơi phi lợi nhuận, mới vào hệ thống,
08:31
that would increasetăng the competitioncuộc thi,
189
499563
2404
điều mà sẽ làm tăng sự cạnh tranh,
08:33
it would increasetăng the transparencyminh bạch of the sectorngành,
190
501967
2563
tăng sự chuyển động của lĩnh vực này,
08:36
and it would alsocũng thế increasetăng the qualityphẩm chất.
191
504530
2805
và cũng sẽ làm tăng chất lượng của nó.
08:39
I can tell that sovereigntối cao ratingsxếp hạng
192
507335
1968
Tôi có thể dám chắc
các xếp hạng tối cao
08:41
mayTháng Năm still look to you like this very smallnhỏ bé piececái
193
509303
3224
có lẽ vẫn xem bạn
như mảnh ghép rất nhỏ
08:44
of this very complexphức tạp globaltoàn cầu financialtài chính worldthế giới,
194
512527
4275
trong thế giới tài chính toàn cầu
vô cùng phức tạp này,
08:48
but I tell you it's a very importantquan trọng one,
195
516802
2440
nhưng để tôi cho bạn biết
một điều cực kỳ quan trọng,
08:51
and a very importantquan trọng one to fixsửa chữa,
196
519242
2442
một điều cần sửa chữa
cực kỳ quan trọng,
08:53
because sovereigntối cao ratingsxếp hạng affectcó ảnh hưởng đến all of us,
197
521684
3143
bởi các xếp hạng tối cao
ảnh hưởng tới tất cả chúng ta,
08:56
and they should be addressedgiải quyết and should be definedđịnh nghĩa
198
524827
3538
và chúng nên được biểu đạt
và nên được định nghĩa
09:00
as publiccông cộng goodsCác mặt hàng.
199
528365
1460
như một hàng hóa công cộng.
09:01
And this is why we are testingthử nghiệm our modelmô hình right now,
200
529825
2884
Và đây là lí do tại sao
chúng tôi thử nghiệm mô hình này ngay lúc này,
09:04
and why we are tryingcố gắng to find out if it can
201
532709
2927
và tại sao chúng tôi cố tìm ra
liệu nó có thể
09:07
bringmang đến togethercùng với nhau a groupnhóm of ablecó thể and willingsẵn lòng actorsdiễn viên
202
535636
3203
đồng thời mang lại một nhóm
những diễn viên có thể và sẵn sàng
09:10
to bringmang đến INCRAINCRA to life.
203
538839
2650
đem INCRA đến với cuộc sống không.
09:13
I trulythực sự believe buildingTòa nhà up INCRAINCRA
204
541489
2611
Tôi thực sự tin tưởng rằng
mọi người đều đang quan tâm
09:16
is in everyone'smọi người interestquan tâm,
205
544100
2391
đến việc xây dựng nên INCRA
09:18
and that we have the uniqueđộc nhất opportunitycơ hội right now
206
546491
3570
và rằng hiện tại
chúng tôi có cơ hội duy nhất
09:22
to turnxoay INCRAINCRA into a cornerstonenền tảng
207
550061
2569
để biến INCRA thành một hòn đá tảng
09:24
of a newMới, more inclusivebao gồm financialtài chính systemhệ thống.
208
552630
4395
của một hệ thống tài chính mới
và bao quát hơn.
09:29
Because for way too long,
209
557025
2568
Bởi với một con đường còn rất dài,
09:31
we have left the biglớn financialtài chính playersngười chơi on theirhọ ownsở hữu.
210
559593
3692
chúng tôi phải để mặc
những người chơi tài chính lớn đi con đường của họ.
09:35
It's time to give them some companyCông ty.
211
563285
2796
Đã đến lúc trao cho họ
một vài công ty.
09:38
Thank you.
212
566081
2034
Xin cảm ơn.
09:40
(ApplauseVỗ tay)
213
568115
4000
(Vỗ tay)
Translated by Thùy Dung
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Annette Heuser - Rating agency reformer
Annette Heuser proposes critical reforms to loosen the iron grip of rating agencies on national credit scores.

Why you should listen

Credit rating agencies, with their power to downgrade credit ratings for entire nations, have come under intense scrutiny and recent events have put their acceptance and transparency into question. What if there was an alternative, free from the limitations and weakened legitimacy that encumbers the big three agencies?

Annette Heuser, executive director of the Washington branch of the German Bertelsmann Foundation, has created a blueprint for a new, non-profit solution to loosen the agencies’ iron grip. The International Nonprofit Credit Rating Agency (INCRA) would conduct unsolicited foreign-risk assessments, redefining sovereign ratings as a public good, and could dramatically shift the financial futures of the world.

More profile about the speaker
Annette Heuser | Speaker | TED.com