ABOUT THE SPEAKER
Rob Knight - Microbial ecologist
Rob Knight explores the unseen microbial world that exists literally right under our noses -- and everywhere else on (and in) our bodies.

Why you should listen

Using scatological research methods that might repel the squeamish, microbial researcher Rob Knight uncovers the secret ecosystem (or "microbiome") of microbes that inhabit our bodies -- and the bodies of every creature on earth. In the process, he’s discovered a complex internal ecology that affects everything from weight loss to our susceptibility to disease. As he said to Nature in 2012, "What motivates me, from a pragmatic standpoint, is how understanding the microbial world might help us improve human and environmental health.”
 
Knight’s recent projects include the American Gut, an attempt to map the unique microbiome of the United States using open-access data mining tools and citizen-scientists to discover how lifestyle and diet affect our internal flora and fauna, and our overall health.

Knight is the author of the TED Book, Follow Your Gut: The Enormous Impact of Tiny Microbes

More profile about the speaker
Rob Knight | Speaker | TED.com
TED2014

Rob Knight: How our microbes make us who we are

Rob Knight: Nói cho tôi hệ vi sinh của bạn, tôi sẽ nói bạn là ai

Filmed:
2,014,096 views

Rob Kninght là người tiên phong trong nghiên cứu vi sinh, cộng đồng những sinh vật đơn bào nhỏ bé sống trong cơ thể chúng ta có một vai trò vô cùng lớn - nhưng chưa được tìm hiểu - trên sức khỏe của chúng ta. "3 pounds vi sinh vật mà bạn mang trên người có thể còn quan trong hơn toàn bộ hệ gen của bạn," Rob nhấn mạnh. Hãy tìm hiểu tại sao.
- Microbial ecologist
Rob Knight explores the unseen microbial world that exists literally right under our noses -- and everywhere else on (and in) our bodies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
We humanscon người have always been very concernedliên quan
about the healthSức khỏe of our bodiescơ thể,
0
1089
3980
Con người chúng ta luôn quan
tâm đến sức khỏe
00:17
but we haven'tđã không always been that good
at figuringtìm kiếm out what's importantquan trọng.
1
5069
4216
nhưng không phải lúc nào
cũng biết cái gì là quan trọng
00:21
Take the ancientxưa EgyptiansNgười Ai Cập, for examplethí dụ:
2
9285
2392
Lấy người Ai cập cổ đại làm ví dụ
00:23
very concernedliên quan about the bodythân hình partscác bộ phận
they thought they'dhọ muốn need in the afterlifethế giới bên kia,
3
11677
3947
họ rất quan tâm đến phần cơ thể mà
họ nghĩ sẽ cần ở thế giới bên kia,
00:27
but they left some partscác bộ phận out.
4
15624
2090
nhưng họ lại bỏ một vài cơ quan.
00:29
This partphần, for examplethí dụ.
5
17714
2623
Ví dụ như phần này.
00:32
AlthoughMặc dù they very carefullycẩn thận
preservedbảo quản the stomachDạ dày, the lungsphổi,
6
20337
2997
Mặc dù họ đặc biệt chú ý bảo quản
bao tử, phổi,
00:35
the liverGan, and so forthra,
7
23334
1165
gan và vân vân,
00:36
they just mushedmushed up the brainóc,
drainedđể ráo nước it out throughxuyên qua the nosemũi,
8
24499
3036
họ lại nghiền nát bộ não,
rồi rút cạn nó qua đường mũi
00:39
and threwném it away,
9
27535
1724
rồi vứt bỏ,
00:41
which makeslàm cho sensegiác quan, really,
10
29259
1341
thực ra cũng có lý
00:42
because what does a brainóc
do for us anywaydù sao?
11
30600
2009
vì bộ não làm gì được cho ta chứ?
00:45
But imaginetưởng tượng if there were a kindloại
of neglectedbỏ bê organđàn organ in our bodiescơ thể
12
33439
3198
Nhưng hãy nghĩ xem liệu có 1 phần
cơ thể nào bị lãng quên
00:48
that weighedcân nặng just as much as the brainóc
13
36637
2136
trọng lượng ngang với bộ não
00:50
and in some wayscách was just
as importantquan trọng to who we are,
14
38773
2926
và quan trọng như não
vì nó cũng quyết định ta là ai,
00:53
but we knewbiết so little about
and treatedđã xử lý with suchnhư là disregardbỏ qua.
15
41699
3552
nhưng chúng ta biết quá ít
và coi thường nó.
00:57
And imaginetưởng tượng if,
throughxuyên qua newMới scientificthuộc về khoa học advancesnhững tiến bộ,
16
45251
2903
Và hãy nghĩ xem,
nhờ có tiến bộ khoa học
01:00
we were just beginningbắt đầu to understandhiểu không
17
48154
1741
chúng ta mới bắt đầu hiểu được
01:01
its importancetầm quan trọng to how
we think of ourselveschúng ta.
18
49895
2902
tầm quan trọng của nó để từ đó ta
hiểu rõ hơn về chính mình.
01:04
Wouldn'tSẽ không you want to know more about it?
19
52797
2206
Các bạn có muốn biết thêm về nó không?
01:07
Well, it turnslượt out that we do
have something just like that:
20
55003
3226
Hóa ra chúng ta có một thứ như thế này:
01:10
our gutruột,
21
58959
1682
ruột của chúng ta,
01:12
or ratherhơn, its microbesvi khuẩn.
22
60641
2662
hay đúng hơn, vi sinh vật của nó
01:15
But it's not just the microbesvi khuẩn
in our gutruột that are importantquan trọng.
23
63303
2893
Nhưng không chỉ vi sinh vật
trong ruột mới quan trọng.
01:18
MicrobesVi khuẩn all over our bodythân hình
24
66196
1508
Vi sinh trên cơ thể chúng ta
01:19
turnxoay out to be really criticalchỉ trích
to a wholetoàn thể rangephạm vi of differencessự khác biệt
25
67704
2913
chúng đóng vai trò hệ trọng
ở nhiều khía cạnh khác nhau
01:22
that make differentkhác nhau people who we are.
26
70617
2497
tạo nên những con người khác nhau.
01:25
So for examplethí dụ, have you ever noticednhận thấy
27
73114
2314
Đơn cử như, bạn có bao giờ để ý
01:27
how some people get bittencắn by mosquitosmuỗi
way more oftenthường xuyên than othersKhác?
28
75428
4183
rằng vài người hay bị muỗi cắn
hơn những người khác
01:31
It turnslượt out that everyone'smọi người anecdotalgiai thoại
experiencekinh nghiệm out campingcắm trại is actuallythực ra truethật.
29
79611
4579
Hóa ra cái kinh nghiệm cắm trại
này là có thật.
01:36
For examplethí dụ, I seldomhiếm khi
get bittencắn by mosquitosmuỗi,
30
84190
2809
Ví dụ như tôi hiếm khi bị muỗi đốt,
01:38
but my partnercộng sự AmandaAmanda
attractsthu hút them in droveslũ lượt,
31
86999
2277
nhưng vợ tôi Amanda
thu hút chúng từng đàn,
01:41
and the reasonlý do why is that we have
differentkhác nhau microbesvi khuẩn on our skinda
32
89276
3063
đó là do chúng ta có những
vi sinh vật khác nhau trên da
01:44
that producesản xuất differentkhác nhau chemicalshóa chất
that the mosquitosmuỗi detectphát hiện.
33
92339
3722
tiết ra những chất hóa học khác nhau
mà muỗi có thể nhận ra.
01:48
Now, microbesvi khuẩn are alsocũng thế really importantquan trọng
in the fieldcánh đồng of medicinedược phẩm.
34
96061
3506
Vi sinh vật cũng rất quan trọng
trong lĩnh vực y tế.
01:51
So, for examplethí dụ, what microbesvi khuẩn
you have in your gutruột
35
99567
2465
Ví dụ như loại vi sinh vật bạn có
ở đường ruột
01:54
determinemục đích whetherliệu particularcụ thể painkillersthuốc giảm đau
are toxicchất độc to your liverGan.
36
102032
4462
sẽ quyết định loại thuốc giảm đau nào
sẽ gây độc cho gan.
01:58
They alsocũng thế determinemục đích whetherliệu or not other
drugsma túy will work for your hearttim conditionđiều kiện.
37
106494
4245
Chúng cũng quyết định liệu loại thuốc
khác sẽ tốt cho tim của bạn hay không.
02:02
And, if you're a fruittrái cây flybay, at leastít nhất,
38
110739
2687
Và nếu bạn là ruồi giấm,
02:05
your microbesvi khuẩn determinemục đích
who you want to have sextình dục with.
39
113426
3182
lũ vi sinh vật còn quyết định
bạn muốn làm tình với ai.
02:08
We haven'tđã không demonstratedchứng minh this in humanscon người yetchưa
40
116608
2159
Chúng tôi chưa kiểm tra được điều này
ở người
02:10
but maybe it's just a mattervấn đề of time
before we find out. (LaughterTiếng cười)
41
118767
4296
nhưng có thể chỉ là vấn đề thời gian thôi.
(Cười)
02:15
So microbesvi khuẩn are performingbiểu diễn
a hugekhổng lồ rangephạm vi of functionschức năng.
42
123063
2623
Vậy, vi sinh vật đang đóng
rất nhiều vai trò.
02:17
They help us digesttiêu our foodmón ăn.
43
125686
1766
Chúng giúp ta tiêu hóa thức ăn.
02:19
They help educategiáo dục our immunemiễn dịch systemhệ thống.
44
127452
2274
Chúng huấn luyện hệ thống miễn dịch.
02:21
They help us resistkháng cự diseasedịch bệnh,
45
129726
1950
Chúng giúp ta chống lại bệnh tật,
02:23
and they mayTháng Năm even
be affectingảnh hưởng đến our behaviorhành vi.
46
131676
2508
thậm chí chúng có thể
ảnh hưởng lên cách ta cư xử.
02:26
So what would a mapbản đồ of all these
microbialvi khuẩn communitiescộng đồng look like?
47
134184
3947
Vậy thì 1 bản đồ vi sinh
có thể giống cái gì đây?
02:30
Well, it wouldn'tsẽ không look exactlychính xác like this,
48
138131
2276
Nó có lẽ không giống y hệt thế này,
02:32
but it's a helpfulHữu ích guidehướng dẫn
for understandinghiểu biết biodiversityđa dạng sinh học.
49
140407
2879
nhưng nó sẽ giúp ta hiểu thêm
về tính đa dạng vi sinh.
02:35
DifferentKhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới
have differentkhác nhau landscapesphong cảnh of organismssinh vật
50
143286
3924
Những vùng khác nhau trên thế giới
có những sinh vật khác nhau
02:39
that are immediatelyngay characteristicđặc trưng
of one placeđịa điểm or anotherkhác
51
147210
4571
chúng đặc trưng cho vùng này, vùng khác
02:43
or anotherkhác.
52
151781
2037
hoặc vùng khác nữa.
02:45
With microbiologyvi sinh vật học, it's kindloại of the sametương tự,
althoughmặc dù I've got to be honestthật thà with you:
53
153818
3865
Với vi sinh vật, nó cũng tương tự như thế,
mặc dù thật ra
02:49
All the microbesvi khuẩn essentiallybản chất
look the sametương tự underDưới a microscopekính hiển vi.
54
157683
3103
dưới kính hiển vi, tất cả
các vi sinh vật trông gần giống nhau.
02:52
So insteadthay thế of tryingcố gắng
to identifynhận định them visuallytrực quan,
55
160786
2529
Vì vậy, thay vì định danh từng cá thể,
02:55
what we do is we look
at theirhọ DNADNA sequencestrình tự,
56
163315
2486
chúng tôi nhìn vào chuỗi ADN của chúng,
02:57
and in a projectdự án calledgọi là
the HumanCon người MicrobiomeMicrobiome ProjectDự án,
57
165801
2924
và trong 1 dự án có tên
Chương Trình Vi Sinh Người,
03:00
NIHNIH fundedđược tài trợ this $173 milliontriệu projectdự án
58
168725
3339
NIH tài trợ 173 triệu $ cho dự án này,
03:04
where hundredshàng trăm
of researchersCác nhà nghiên cứu cameđã đến togethercùng với nhau
59
172064
2409
ở đó hàng trăm nhà khoa học
làm việc cùng nhau
03:06
to mapbản đồ out all the A'sA's, T'sT, G'sG's, and C'sC,
60
174473
2779
để sơ đồ hóa tất cả các
nucleotid A,T, G và C
03:09
and all of these microbesvi khuẩn
in the humanNhân loại bodythân hình.
61
177252
2176
và tất cả các vi sinh vật
trong cơ thể người.
03:11
So when we take them togethercùng với nhau,
they look like this.
62
179428
3361
Và khi đặt chúng cùng nhau,
chúng sẽ trông như thế này.
03:14
It's a bitbit more difficultkhó khăn
to tell who livescuộc sống where now, isn't it?
63
182789
3931
Bây giờ hơi khó để nhìn ra
ai sống ở đâu đúng không?
03:18
What my labphòng thí nghiệm does is developphát triển, xây dựng
computationaltính toán techniqueskỹ thuật that allowcho phép us
64
186720
3548
Lab của chúng tôi đã phát triển
1 kĩ thuật máy tính
03:22
to take all these terabytesTerabyte
of sequencetrình tự datadữ liệu
65
190268
2611
cho phép chuyển hàng tetrabyte dữ liệu này
03:24
and turnxoay them into something
that's a bitbit more usefulhữu ích as a mapbản đồ,
66
192879
3013
thành 1 thứ hữu ích hơn giống như 1 bản đồ
03:27
and so when we do that
with the humanNhân loại microbiomemicrobiome datadữ liệu
67
195892
2753
Và khi chúng tôi làm thế với
dữ liệu vi sinh ở người
03:30
from 250 healthykhỏe mạnh volunteerstình nguyện viên,
68
198645
2095
trên 250 người tình nguyện khỏe mạnh,
03:32
it looksnhìn like this.
69
200740
2644
nó trông như thế này.
03:35
EachMỗi pointđiểm here representsđại diện
all the complexphức tạp microbesvi khuẩn
70
203384
3180
mỗi điểm đại diện cho 1 quần thể vi sinh
03:38
in an entiretoàn bộ microbialvi khuẩn communitycộng đồng.
71
206564
2183
trong toàn thể cộng đồng vi sinh.
03:40
See, I told you they basicallyvề cơ bản
all look the sametương tự.
72
208747
2330
Này, tôi đã nói về cơ bản,
chúng trông giống nhau.
03:43
So what we're looking at is eachmỗi pointđiểm
representsđại diện one microbialvi khuẩn communitycộng đồng
73
211077
3889
Vậy những gì ta đang nhìn thấy là
mỗi điểm đại diện cho 1 cộng đồng vi sinh
03:46
from one bodythân hình siteđịa điểm
of one healthykhỏe mạnh volunteerTình nguyện.
74
214966
2260
từ 1 vùng cơ thể của
tình nguyện viên khỏe mạnh.
03:49
And so you can see that there's differentkhác nhau
partscác bộ phận of the mapbản đồ in differentkhác nhau colorsmàu sắc,
75
217226
3796
Và do đó bạn có thể thấy có
những vùng có màu khác nhau trên bản đồ
03:53
almosthầu hết like separatetách rời continentslục địa.
76
221022
1799
gần giống như các lục địa.
03:54
And what it turnslượt out to be
77
222821
1458
Và hóa ra là
03:56
is that those, as the differentkhác nhau
regionsvùng of the bodythân hình,
78
224279
2440
những vùng khác nhau trên cơ thể
03:58
have very differentkhác nhau microbesvi khuẩn in them.
79
226719
2078
có những vi sinh vật rất khác biệt.
04:00
So what we have is we have
the oralmiệng communitycộng đồng up there in greenmàu xanh lá.
80
228797
3683
Ta có cộng đồng vi sinh
vùng miệng màu xanh lá ở phía trên.
04:04
Over on the other sidebên,
we have the skinda communitycộng đồng in bluemàu xanh da trời,
81
232480
2814
Phía bên kia, vi sinh ở da
có màu xanh trời,
04:07
the vaginalâm đạo communitycộng đồng in purplemàu tím,
82
235294
2287
vi sinh vùng âm đạo màu tím,
04:09
and then right down at the bottomđáy,
we have the fecalphân communitycộng đồng in brownnâu.
83
237581
3701
ở dưới cùng, ta thấy vi sinh
vùng phân có màu nâu.
04:13
And we'vechúng tôi đã just over the last fewvài yearsnăm
84
241416
1883
Chỉ vài năm nay, ta mới phát hiện ra
04:15
foundtìm out that the microbesvi khuẩn
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the bodythân hình
85
243299
2799
rằng vi sinh ở các vùng trên cơ thể
04:18
are amazinglyđáng kinh ngạc differentkhác nhau from one anotherkhác.
86
246098
2198
khác nhau một cách đáng kinh ngạc.
04:20
So if I look at just one person'sngười microbesvi khuẩn
87
248296
2832
Cho nên, nếu nhìn vào
hệ vi sinh của 1 người
04:23
in the mouthmiệng and in the gutruột,
88
251128
2114
ở ruột và ở miệng,
04:25
it turnslượt out that the differenceSự khác biệt betweengiữa
those two microbialvi khuẩn communitiescộng đồng
89
253242
3460
ta sẽ thấy hai cộng đồng vi sinh
ở 2 khu vực này
04:28
is enormousto lớn.
90
256702
1531
khác nhau kinh khủng.
04:30
It's biggerlớn hơn than the differenceSự khác biệt
betweengiữa the microbesvi khuẩn in this reefrạn san hô
91
258233
3165
Hơn cả sự khác nhau giữa hai hệ vi sinh
04:33
and the microbesvi khuẩn in this prairieđồng cỏ.
92
261398
2733
ở bãi san hô và thảo nguyên.
04:36
So this is incredibleđáng kinh ngạc
when you think about it.
93
264131
2531
Thật là không thể tin được.
04:38
What it meanscó nghĩa is that a fewvài feetđôi chân
of differenceSự khác biệt in the humanNhân loại bodythân hình
94
266662
3366
Thật vậy, hai vùng vi sinh trên
cơ thể người chỉ cách nhau vài chục cm
04:42
makeslàm cho more of a differenceSự khác biệt
to your microbialvi khuẩn ecologysinh thái học
95
270028
2694
mà có sự khác biệt còn lớn hơn cả
04:44
than hundredshàng trăm of milesdặm on EarthTrái đất.
96
272722
2245
hàng trăm dặm trên Trái Đất.
04:46
And this is not to say that two people
look basicallyvề cơ bản the sametương tự
97
274967
3020
Và điều đó không nói rằng 2 người
cơ bản giống nhau
04:49
in the sametương tự bodythân hình habitatmôi trường sống, eitherhoặc.
98
277987
1852
cho dù sống cùng môi trường.
04:51
So you probablycó lẽ heardnghe
99
279839
1606
Có thể bạn đã nghe nói
04:53
that we're prettyđẹp much all the sametương tự
in termsđiều kiện of our humanNhân loại DNADNA.
100
281445
3008
phần lớn ADN của
con người chúng ta giống nhau.
04:56
You're 99.99 percentphần trăm identicalgiống nhau
in termsđiều kiện of your humanNhân loại DNADNA
101
284453
4089
Bạn có 99,99% ADN giống
05:00
to the personngười sittingngồi nextkế tiếp to you.
102
288542
1867
người đang ngồi bên cạnh.
05:02
But that's not truethật of your gutruột microbesvi khuẩn:
103
290409
2242
Nhưng hệ vi sinh trong ruột
thì không như vậy:
05:04
you mightcó thể only sharechia sẻ 10 percentphần trăm similaritytương tự
104
292651
2487
có thể nó chỉ giống 10%
05:07
with the personngười sittingngồi nextkế tiếp to you
in termsđiều kiện of your gutruột microbesvi khuẩn.
105
295138
3510
với người ngồi bên cạnh bạn thôi.
05:10
So that's as differentkhác nhau
as the bacteriavi khuẩn on this prairieđồng cỏ
106
298648
2796
Sự khác biệt này giống như giữa
hệ vi khuẩn trên đồng cỏ
05:13
and the bacteriavi khuẩn in this forestrừng.
107
301444
2056
và hệ vi khuẩn trong rừng.
05:16
So these differentkhác nhau microbesvi khuẩn
108
304460
1449
Và những vi sinh khác nhau này
05:17
have all these differentkhác nhau kindscác loại
of functionschức năng that I told you about,
109
305909
3167
có những chức năng khác nhau
như tôi đã nói với bạn rồi đấy,
05:21
everything from digestingtiêu hóa foodmón ăn
110
309076
1696
từ tiêu hóa thức ăn
05:22
to involvementsự tham gia
in differentkhác nhau kindscác loại of diseasesbệnh tật,
111
310772
2555
đến mối liên hệ với các loại bệnh,
05:25
metabolizingchuyển hóa drugsma túy, and so forthra.
112
313327
1866
chuyển hóa thuốc, vân vân ...
05:27
So how do they do all this stuffđồ đạc?
113
315193
2106
Vậy chúng thực hiện chức năng này thế nào?
05:29
Well, in partphần it's because
114
317299
1896
Hưmm, 1 phần là do
05:31
althoughmặc dù there's just threesố ba poundsbảng
of those microbesvi khuẩn in our gutruột,
115
319195
3330
mặc dù vi sinh trong ruột
chỉ nặng gần 1,5 ký
05:34
they really outnumberđông hơn us.
116
322525
1760
nhưng chúng vượt trội về quân số.
05:36
And so how much do they outnumberđông hơn us?
117
324285
2220
Và chúng nhiều đến mức nào?
05:38
Well, it dependsphụ thuộc on what
you think of as our bodiescơ thể.
118
326505
3112
Hưmm, nó tùy xem bạn nghĩ về cơ thể ta
như thế nào.
05:41
Is it our cellstế bào?
119
329617
1485
Nếu tính theo số tế bào,
05:43
Well, eachmỗi of us consistsbao gồm
of about 10 trillionnghìn tỉ humanNhân loại cellstế bào,
120
331102
3413
thì mỗi cơ thể có khoảng 10.000 tỷ tế bào
05:46
but we harborHải cảng as manynhiều
as 100 trillionnghìn tỉ microbialvi khuẩn cellstế bào.
121
334515
3231
nhưng có đến 100.000 tỷ tế bào vi khuẩn
05:49
So they outnumberđông hơn us 10 to one.
122
337746
2774
Vậy chúng nhiều hơn gấp
10 lần về số lượng.
05:52
Now, you mightcó thể think, well,
we're humanNhân loại because of our DNADNA,
123
340520
3911
Bây giờ, bạn có thể nghĩ rằng,
chúng ta được làm người là nhờ ADN,
05:56
but it turnslượt out that eachmỗi of us has
about 20,000 humanNhân loại genesgen,
124
344431
3321
thế mà mỗi chúng ta chỉ có khoảng
20.000 gen người
05:59
dependingtùy on what you countđếm exactlychính xác,
125
347752
1956
tùy thuộc xem bạn đếm như thế nào,
06:01
but as manynhiều as two milliontriệu
to 20 milliontriệu microbialvi khuẩn genesgen.
126
349708
4492
nhưng lại có từ 2 triệu đến
20 triệu gen của các loại vi sinh vật.
06:06
So whichevertùy theo cái nào way we look at it,
we're vastlybao la outnumberedít hơn
127
354200
2759
Vậy nhìn theo bất cứ cách nào,
chúng ta thua về số lượng
06:08
by our microbialvi khuẩn symbiontssymbionts.
128
356959
2832
so với số vi sinh cộng sinh
trong cơ thể ta.
06:11
And it turnslượt out that in additionthêm vào
to tracesdấu vết of our humanNhân loại DNADNA,
129
359791
3227
Vậy hóa ra là chúng ta không chỉ để lại
dấu vết ADN người
06:15
we alsocũng thế leaverời khỏi tracesdấu vết
of our microbialvi khuẩn DNADNA
130
363018
2227
mà còn để lại dấu vết ADN vi sinh
06:17
on everything we touchchạm.
131
365245
1780
trên tất cả những thứ ta chạm vào.
06:19
We showedcho thấy in a studyhọc a fewvài yearsnăm agotrước
132
367025
1792
Chúng tôi đã có 1 nghiên cứu gần đây:
06:20
that you can actuallythực ra matchtrận đấu
the palmlòng bàn tay of someone'scủa ai đó handtay up
133
368817
2795
bạn có thể biết chính xác
tay của người nào
06:23
to the computermáy vi tính mousechuột
that they use routinelythường
134
371612
2277
đã dùng chuột máy tính nào thường xuyên
06:25
with up to 95 percentphần trăm accuracytính chính xác.
135
373889
2297
với độ chính xác đến 95%.
06:28
So this cameđã đến out in a scientificthuộc về khoa học journaltạp chí
a fewvài yearsnăm agotrước,
136
376186
2856
Gần đây, kết quả này đã được công bố trên
1 tạp chí Khoa học.
06:31
but more importantlyquan trọng,
it was featuredđặc trưng on "CSICSI: MiamiMiami,"
137
379042
2553
nhưng còn hay hơn, nó được
vào phim "CSI: Miami,"
06:33
so you really know it's truethật.
138
381595
1787
nên bạn có thể tin rằng nó là thật.
06:35
(LaughterTiếng cười)
139
383382
1595
(cười)
06:36
So where do our microbesvi khuẩn
come from in the first placeđịa điểm?
140
384977
3397
Vậy thì, ban đầu vi khuẩn đến từ đâu?
06:40
Well if, as I do, you have dogschó or kidstrẻ em,
141
388374
2647
Hưmm, nếu bạn nuôi chó
hay có trẻ con như tôi,
06:43
you probablycó lẽ have
some darktối suspicionsnghi ngờ about that,
142
391021
2363
bạn có thể nghi đâu là
nguồn gốc lây truyền này,
06:45
all of which are truethật, by the way.
143
393384
1979
thật vậy, tất cả đều đúng.
06:47
So just like we can matchtrận đấu
you to your computermáy vi tính equipmentTrang thiết bị
144
395363
2758
Như cách phát hiện ra bạn hay
dùng con chuột máy tính nào,
06:50
by the microbesvi khuẩn you sharechia sẻ,
145
398121
1703
dựa vào vi sinh bạn có,
06:51
we can alsocũng thế matchtrận đấu you up to your dogchó.
146
399824
2208
chúng tôi cũng có thể
tìm ra con chó của bạn.
06:54
But it turnslượt out that in adultsngười trưởng thành,
147
402032
2107
Nhưng ở người lớn,
06:56
microbialvi khuẩn communitiescộng đồng
are relativelytương đối stableổn định,
148
404139
2299
hệ vi sinh khá là ổn định,
06:58
so even if you livetrực tiếp togethercùng với nhau with someonengười nào,
149
406438
2134
thậm chí nếu bạn sống với ai đó,
07:00
you'llbạn sẽ maintainduy trì your separatetách rời
microbialvi khuẩn identitydanh tính
150
408572
2398
thì bạn vẫn duy trì
hệ vi sinh riêng của bạn
07:02
over a periodgiai đoạn of weekstuần,
monthstháng, even yearsnăm.
151
410970
3014
trong vài tuần, vài tháng,
thậm chí vài năm.
07:05
It turnslượt out that our
first microbialvi khuẩn communitiescộng đồng
152
413984
2891
Thực tế, hệ vi sinh đầu tiên của ta
07:08
dependtùy theo a lot on how we're bornsinh ra.
153
416875
2150
phụ thuộc khá nhiều
vào cách chúng ta sinh ra.
07:11
So babiesđứa trẻ that come out
the regularđều đặn way,
154
419025
2181
Trẻ em được sinh tự nhiên,
07:13
all of theirhọ microbesvi khuẩn are basicallyvề cơ bản
like the vaginalâm đạo communitycộng đồng,
155
421206
3060
sẽ có hệ vi sinh về cơ bản là giống
hệ vi sinh ở âm đạo mẹ,
07:16
whereastrong khi babiesđứa trẻ that are
deliveredđã giao hàng by C-sectionCái,
156
424266
2365
trong khi đó, ở trẻ được đẻ mổ
07:18
all of theirhọ microbesvi khuẩn insteadthay thế
look like skinda.
157
426631
2906
sẽ có hệ vi sinh giống ở da của mẹ.
07:21
And this mightcó thể be associatedliên kết
with some of the differencessự khác biệt
158
429537
3037
Nó có thể liên quan tới sự khác biệt
07:24
in healthSức khỏe associatedliên kết with CesareanCesarean birthSinh,
159
432574
2788
về sức khỏe ở trẻ được đẻ mổ.
07:27
suchnhư là as more asthmahen suyễn, more allergiesdị ứng,
even more obesitybéo phì,
160
435362
3216
Ví dụ như tỉ lệ hen suyễn, dị ứng,
thậm chí béo phì... cao hơn
07:30
all of which have been linkedliên kết
to microbesvi khuẩn now,
161
438578
2530
Tất cả những cái đó đều
liên quan đến vi sinh,
07:33
and when you think about it,
untilcho đến recentlygần đây, everymỗi survivingsống sót mammalđộng vật có vú
162
441108
3897
ta liên tưởng đến việc
động vật có vú mạnh khỏe
07:37
had been deliveredđã giao hàng by the birthSinh canalcon kênh,
163
445005
2556
được sinh ra qua đường sinh môn,
07:39
and so the lackthiếu sót
of those protectivebảo vệ microbesvi khuẩn
164
447561
2276
sự thiếu hụt các vi sinh bảo vệ
07:41
that we'vechúng tôi đã co-evolvedhợp tác phát triển with
mightcó thể be really importantquan trọng
165
449837
2450
mà chúng ta cần để phát triển
có ảnh hưởng rất lớn
07:44
for a lot of these differentkhác nhau conditionsđiều kiện
that we now know involveliên quan the microbiomemicrobiome.
166
452287
4509
đến nhiều tình trạng mà bây giờ
ta mới biết có liên quan đến vi sinh.
07:48
When my ownsở hữu daughterCon gái was bornsinh ra
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
167
456796
2737
Khi con gái tôi ra đời vài năm trước
07:51
by emergencytrường hợp khẩn cấp C-sectionCái,
168
459533
2435
bởi mổ đẻ khẩn cấp,
07:53
we tooklấy mattersvấn đề into our ownsở hữu handstay
169
461968
1841
chúng tôi đã phải tự xoay xở và
07:55
and madethực hiện sure she was coatedtráng
with those vaginalâm đạo microbesvi khuẩn
170
463809
2680
bảo đảm cho bé được che phủ
bởi các vi sinh từ âm đạo mẹ
07:58
that she would have gottennhận naturallymột cách tự nhiên.
171
466489
2040
mà đáng lẽ ra bé có 1 cách tự nhiên.
08:00
Now, it's really difficultkhó khăn to tell
whetherliệu this has had an effecthiệu ứng
172
468529
3384
Khá là khó để đánh giá xem
nó có hiệu quả với sức khỏe
08:03
on her healthSức khỏe specificallyđặc biệt, right?
173
471913
2002
của bé hay không, đúng không?
08:05
With a samplemẫu vật sizekích thước of just one childđứa trẻ,
no mattervấn đề how much we love her,
174
473915
3681
Đối tượng được quan sát là con chúng tôi,
dù kỹ lưỡng đến thế nào,
08:09
you don't really have
enoughđủ of a samplemẫu vật sizekích thước
175
477596
2217
thì số lượng vẫn là không đủ
08:11
to figurenhân vật out what happensxảy ra on averageTrung bình cộng,
176
479813
1946
để kết luận điều gì cho số bình quân,
08:13
but at two yearsnăm old,
she hasn'tđã không had an eartai infectionnhiễm trùng yetchưa,
177
481759
2897
nhưng đến khi được 2 tuổi, con bé
vẫn chưa bị nhiễm trùng tai
08:16
so we're keepingduy trì our fingersngón tay
crossedvượt qua on that one.
178
484656
2285
và chúng tôi vẫn
tạ ơn Chúa về điều đó.
08:18
And what's more, we're startingbắt đầu
to do clinicallâm sàng trialsthử nghiệm with more childrenbọn trẻ
179
486941
3457
Và chúng tôi đang bắt đầu làm
thử nghiệm lâm sàng với nhiều trẻ em
08:22
to figurenhân vật out whetherliệu
this has a protectivebảo vệ effecthiệu ứng generallynói chung là.
180
490398
2922
để xem thực sự nó có
tác dụng bảo vệ hay không.
08:27
So how we're bornsinh ra has a tremendousto lớn effecthiệu ứng
on what microbesvi khuẩn we have initiallyban đầu,
181
495031
5323
Vậy thì cách ta ra đời ảnh hưởng cực lớn
đến việc ta có vi khuẩn gì ban đầu,
08:32
but where do we go after that?
182
500354
1917
nhưng sau đó chúng ta sẽ đi đâu?
08:34
What I'm showinghiển thị you
again here is this mapbản đồ
183
502271
2270
Tôi sẽ chỉ lại cho các bạn
trên bản đồ
08:36
of the HumanCon người MicrobiomeMicrobiome ProjectDự án DataDữ liệu,
184
504541
1998
về Dữ Liệu Dự Án Vi Sinh Người,
08:38
so eachmỗi pointđiểm representsđại diện
a samplemẫu vật from one bodythân hình siteđịa điểm
185
506539
2763
mỗi điểm đại diện cho 1 mẫu
ở 1 vị trí trên cơ thể
08:41
from one of 250 healthykhỏe mạnh adultsngười trưởng thành.
186
509302
2540
của một trong số 250 người khỏe mạnh
08:43
And you've seenđã xem childrenbọn trẻ
developphát triển, xây dựng physicallythể chất.
187
511842
2067
Và các bạn thấy trẻ con
phát triển thể chất.
08:45
You've seenđã xem them developphát triển, xây dựng mentallytinh thần.
188
513909
2056
Bạn cũng thấy chúng phát triển tinh thần.
08:47
Now, for the first time,
you're going to see
189
515965
2075
Bây giờ, lần đầu tiên, các bạn sẽ thấy
08:50
one of my colleague'scủa đồng nghiệp childrenbọn trẻ
developphát triển, xây dựng microbiallymicrobially.
190
518040
3358
1 trong những đứa con của đồng nghiệp tôi
phát triển về mặt vi sinh
08:53
So what we are going to look at
191
521398
1565
Cái chúng ta sắp nhìn thấy
08:54
is we're going to look
at this one baby'sem bé stoolphân,
192
522963
2687
là những gì trong phân của 1 đứa trẻ,
08:57
the fecalphân communitycộng đồng,
which representsđại diện the gutruột,
193
525650
2449
đó là cộng đồng vi sinh ở phân, đại diện
cho ruột
09:00
sampledLấy mẫu everymỗi weektuần
for almosthầu hết two and a halfmột nửa yearsnăm.
194
528099
3169
được lấy mẫu mỗi tuần,
trong gần 2 năm rưỡi.
09:03
And so we're startingbắt đầu on day one.
195
531268
1663
Bây giờ ta sẽ bắt đầu
ở ngày 1.
09:04
What's going to happenxảy ra is that the infanttrẻ sơ sinh
is going to startkhởi đầu off as this yellowmàu vàng dotdấu chấm,
196
532931
3918
Bạn thấy đứa trẻ bắt đầu với chấm vàng,
09:08
and you can see that he's startingbắt đầu off
basicallyvề cơ bản in the vaginalâm đạo communitycộng đồng,
197
536849
3480
và ta có thể thấy rằng nó bắt đầu đi từ
cộng đồng vi sinh ở âm đạo,
09:12
as we would expectchờ đợi from his deliverychuyển modechế độ.
198
540329
2026
giống như ta dự đoán từ cách nó sinh ra.
09:14
And what's going to happenxảy ra
over these two and a halfmột nửa yearsnăm
199
542355
2714
Và cái sẽ xảy ra trong hơn 2 năm rưỡi
09:17
is that he's going to traveldu lịch
all the way down
200
545069
2142
là nó dần dần chuyển đổi
09:19
to resemblegiống như the adultngười lớn fecalphân communitycộng đồng from
healthykhỏe mạnh volunteerstình nguyện viên down at the bottomđáy.
201
547211
3814
giống với hệ vi khuẩn ở phân của người
trưởng thành khỏe mạnh ở phía dưới cùng.
09:23
So I'm just going to startkhởi đầu this going
and we'lltốt see how that happensxảy ra.
202
551025
3348
Bây giờ tôi bắt đầu để ta xem
nó xảy ra như thế nào.
09:26
What you can see, and remembernhớ lại
eachmỗi stepbậc thang in this is just one weektuần,
203
554913
4036
Hãy nhớ là mỗi bước di chuyển
là cho 1 tuần thôi,
09:30
what you can see is that weektuần to weektuần,
204
558949
1866
Các bạn sẽ thấy theo từng tuần,
09:32
the changethay đổi in the microbialvi khuẩn communitycộng đồng
of the fecesphân of this one childđứa trẻ,
205
560815
4683
sự thay đổi hệ vi sinh
trong phân đứa trẻ này,
09:37
the differencessự khác biệt weektuần to weektuần
are much greaterlớn hơn
206
565498
2551
sự thay đổi theo tuần này
lớn hơn nhiều so với
09:40
than the differencessự khác biệt betweengiữa
individualcá nhân healthykhỏe mạnh adultsngười trưởng thành
207
568049
2531
sự khác nhau giữa
những người lớn khỏe mạnh
09:42
in the HumanCon người MicrobiomeMicrobiome ProjectDự án cohortđội quân,
208
570580
1950
trong nhóm Dự Án Vi Sinh Người,
09:44
which are those brownnâu dotsdấu chấm
down at the bottomđáy.
209
572530
2476
là những chấm nâu ở dưới cùng này.
09:47
And you can see he's startingbắt đầu
to approachtiếp cận the adultngười lớn fecalphân communitycộng đồng.
210
575006
3197
Và bạn có thể thấy đứa bé
dần tiến tới hệ vi khuẩn phân người lớn.
09:50
This is up to about two yearsnăm.
211
578203
1515
Đó là thời điểm 2 năm.
09:51
But something amazingkinh ngạc
is about to happenxảy ra here.
212
579718
2170
Nhưng có vài thứ hay ho sắp xảy ra ở đây.
09:53
So he's gettingnhận được antibioticskháng sinh
for an eartai infectionnhiễm trùng.
213
581888
3088
Đứa bé phải dùng kháng sinh
do bị nhiễm trùng tai.
09:56
What you can see is
this hugekhổng lồ changethay đổi in the communitycộng đồng,
214
584976
2554
Ta có thể thấy sự thay đổi lớn
của hệ vi sinh,
09:59
followedtheo sau by a relativelytương đối rapidnhanh recoveryphục hồi.
215
587530
2058
theo sau đó là sự hồi phục
tương đối nhanh.
10:01
I'll just rewindTua lại that for you.
216
589588
2182
Tôi sẽ tua lại cho các bạn xem.
10:05
And what we can see is that
just over these fewvài weekstuần,
217
593340
3589
Và cái chúng ta có thể thấy
là chỉ trong vài tuần,
10:08
we have a much more radicalcăn bản changethay đổi,
218
596929
1933
đã có 1 sự thay đổi triệt để,
10:10
a setbacktrở ngại of manynhiều monthstháng
of normalbình thường developmentphát triển,
219
598862
2530
quay lại giai đoạn nhiều
tháng phát triển bình thường,
10:13
followedtheo sau by a relativelytương đối rapidnhanh recoveryphục hồi,
220
601392
2252
tiếp theo là sự hồi phục khá nhanh,
10:15
and by the time he reachesđạt tới day 838,
221
603644
4133
và ở ngày 838,
10:19
which is the endkết thúc of this videovideo,
222
607777
1719
ngày cuối cùng của video này,
10:21
you can see that he has essentiallybản chất
reachedđạt được the healthykhỏe mạnh adultngười lớn stoolphân communitycộng đồng,
223
609496
3697
bạn có thể thấy đứa bé đã có hệ
vi khuẩn của người khỏe mạnh bình thường,
10:25
despitemặc dù that antibiotickháng sinh interventioncan thiệp.
224
613193
2448
bất chấp sự can thiệp của kháng sinh.
10:27
So this is really interestinghấp dẫn
because it raisestăng lên fundamentalcăn bản questionscâu hỏi
225
615641
3328
Thực sự thú vị vì nó sẽ dẫn đến
nhiều câu hỏi cơ bản
10:30
about what happensxảy ra when we intervenecan thiệp
at differentkhác nhau ageslứa tuổi in a child'scủa trẻ em life.
226
618969
4099
về điều sẽ xảy ra khi chúng ta
can thiệp ở độ tuổi khác của đứa trẻ.
10:35
So does what we do earlysớm on, where
the microbiomemicrobiome is changingthay đổi so rapidlynhanh chóng,
227
623068
3611
Những gì ta làm ở giai đoạn đầu, khi
hệ vi sinh đang thay đổi rất nhanh,
10:38
actuallythực ra mattervấn đề,
228
626679
1300
thực sự quan trọng,
10:39
or is it like throwingném a stoneCục đá
into a stormybão tố seabiển,
229
627979
2483
hay là giống như ném đá vào vùng
biển đang có bão
10:42
where the ripplesgợn sóng will just be lostmất đi?
230
630462
1742
và không để lại bất kì gợn sóng nào?
10:45
Well, fascinatinglyfascinatingly, it turnslượt out
that if you give childrenbọn trẻ antibioticskháng sinh
231
633044
4291
Thật đáng chú ý, nếu bạn cho trẻ
dùng kháng sinh
10:49
in the first sixsáu monthstháng of life,
232
637335
1650
trong 6 tháng tuổi đầu tiên,
10:50
they're more likelycó khả năng
to becometrở nên obesebéo phì latermột lát sau on
233
638985
2785
nhiều khả năng sau đó nó sẽ bị béo phì
10:53
than if they don't get antibioticskháng sinh then
or only get them latermột lát sau,
234
641770
3127
hơn là nếu không cho dùng kháng sinh
hoặc dùng muộn hơn,
10:56
and so what we do earlysớm on
mayTháng Năm have profoundthâm thúy impactstác động
235
644897
2946
vậy những gì ta làm ở giai đoạn đầu
có thể ảnh hưởng sâu sắc
10:59
on the gutruột microbialvi khuẩn communitycộng đồng
and on latermột lát sau healthSức khỏe
236
647843
3497
đến hệ vi sinh ở ruột
và sức khỏe sau này,
11:03
that we're only beginningbắt đầu to understandhiểu không.
237
651340
2326
chúng ta mới chỉ bắt đầu hiểu điều đó.
11:05
So this is fascinatinghấp dẫn, because one day,
in additionthêm vào to the effectshiệu ứng
238
653666
4156
Nó thực sự hấp dẫn, bởi vì 1 ngày nào đó,
ngoài những ảnh hưởng
11:09
that antibioticskháng sinh have
on antibiotic-resistantkháng kháng sinh bacteriavi khuẩn,
239
657822
2646
mà kháng sinh gây ra
trên vi khuẩn kháng thuốc,
11:12
which are very importantquan trọng,
240
660468
1696
điều này thực sự nghiêm trọng,
11:14
they mayTháng Năm alsocũng thế be degradinggiảm đi
our gutruột microbialvi khuẩn ecosystemshệ sinh thái,
241
662164
2903
những kháng sinh này còn có thể làm
suy yếu hệ vi khuẩn ruột,
11:17
and so one day we mayTháng Năm come
to regardquan tâm antibioticskháng sinh with the sametương tự horrorkinh dị
242
665067
3272
và 1 ngày nào đó chúng ta có thể sợ hãi
kháng sinh giống như
11:20
that we currentlyhiện tại reservedự trữ
for those metalkim loại toolscông cụ
243
668339
2463
cách ta đang nhìn những công cụ
kim loại
11:22
that the EgyptiansNgười Ai Cập used to use
to mushmush up the brainsnão
244
670802
2459
người Ai Cập dùng để nghiền nát bộ não
11:25
before they drainedđể ráo nước them out
for embalmingướp xác.
245
673261
2064
trước khi họ rút hết ra để ướp xác.
11:27
So I mentionedđề cập that microbesvi khuẩn
have all these importantquan trọng functionschức năng,
246
675325
3021
Vì thế tôi nói vi sinh có rất nhiều
vai trò quan trọng,
11:30
and they'vehọ đã alsocũng thế now,
just over the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
247
678346
2649
và chỉ trong vài năm gần đây
chúng mới được xem
11:32
been connectedkết nối to a wholetoàn thể rangephạm vi
of differentkhác nhau diseasesbệnh tật,
248
680995
2833
là có liên quan tới
rất nhiều loại bệnh khác nhau,
11:35
includingkể cả inflammatoryviêm bowelruột diseasedịch bệnh,
249
683828
2085
bao gồm viêm bàng quang,
11:37
hearttim diseasedịch bệnh, colonđại tràng cancerung thư,
250
685913
1724
bệnh tim, ung thư trực tràng,
11:39
and even obesitybéo phì.
251
687637
1830
và thậm chí béo phì.
11:41
ObesityBéo phì has a really
largelớn effecthiệu ứng, as it turnslượt out,
252
689467
2646
Béo phì có tác hại rất lớn,
11:44
and todayhôm nay, we can tell
whetherliệu you're leannạc or obesebéo phì
253
692113
2393
ngày nay chúng tôi có thể nói
liệu bạn sẽ béo phì
11:46
with 90 percentphần trăm accuracytính chính xác
254
694506
1879
với độ chính xác đến 90%
11:48
by looking at the microbesvi khuẩn in your gutruột.
255
696385
2112
bằng cách kiểm tra vi khuẩn đường ruột.
11:50
Now, althoughmặc dù that mightcó thể soundâm thanh impressiveấn tượng,
256
698497
2289
Thật sự điều đó nghe có vẻ rất ấn tượng
11:52
in some wayscách it's a little bitbit problematiccó vấn đề
as a medicalY khoa testthử nghiệm,
257
700786
3331
vì hiện nay, làm 1 kiểm tra y tế
không qua vi sinh còn gặp khó khăn,
11:56
because you can probablycó lẽ tell
which of these people is obesebéo phì
258
704117
2997
ví dụ, rất khó để nói ai sẽ bị béo phì
11:59
withoutkhông có knowingbiết anything
about theirhọ gutruột microbesvi khuẩn,
259
707114
2752
mà không kiểm tra
hệ vi sinh đường ruột,
12:01
but it turnslượt out that even
if we sequencetrình tự theirhọ completehoàn thành genomesbộ gen
260
709866
3043
dù cho bạn có biết thậm chí
việc giải mã
12:04
and had all theirhọ humanNhân loại DNADNA,
261
712909
1657
tất cả bộ gen người,
12:06
we could only predicttiên đoán which one
was obesebéo phì with about 60 percentphần trăm accuracytính chính xác.
262
714566
4366
thì ta chỉ mới dự đoán bệnh béo phì
tới 60% chính xác mà thôi.
12:10
So that's amazingkinh ngạc, right?
263
718932
1374
Vi sinh kì diệu đúng không?
12:12
What it meanscó nghĩa that the threesố ba poundsbảng
of microbesvi khuẩn that you carrymang around with you
264
720306
3812
Nghĩa là 1,5 kilo vi sinh trong
cơ thể bạn
12:16
mayTháng Năm be more importantquan trọng
for some healthSức khỏe conditionsđiều kiện
265
724118
2342
có thể quan trọng cho
sức khỏe của bạn
12:18
than everymỗi singleĐộc thân genegen in your genomebộ gen.
266
726460
3665
hơn cả bộ gen bạn có.
12:23
And then in micechuột, we can do a lot more.
267
731555
2237
Ở chuột, chúng tôi
có thể làm nhiều hơn thế.
12:25
So in micechuột, microbesvi khuẩn have been linkedliên kết
to all kindscác loại of additionalbổ sung conditionsđiều kiện,
268
733792
3645
Với chuột, vi sinh liên quan đến tất cả
các loại tình trạng bổ sung,
12:29
includingkể cả things like multiplenhiều sclerosisxơ cứng,
269
737437
2716
bao gồm đa xơ cứng,
12:32
depressionPhiền muộn, autismtự kỷ, and again, obesitybéo phì.
270
740153
3738
trầm cảm, tự kỉ, và 1 lần nữa, béo phì.
12:35
But how can we tell whetherliệu
these microbialvi khuẩn differencessự khác biệt
271
743891
2764
Nhưng làm thế nào ta biết được
sự khác biệt vi sinh
12:38
that correlatetương quan with diseasedịch bệnh
are causenguyên nhân or effecthiệu ứng?
272
746655
2763
là hệ quả hay nguyên nhân
của những căn bệnh đó?
12:41
Well, one thing we can do
is we can raisenâng cao some micechuột
273
749418
2647
Có 1 thứ ta có thể làm,
đó là nuôi vài con chuột
12:44
withoutkhông có any microbesvi khuẩn of theirhọ ownsở hữu
in a germ-freemầm miễn phí bubblebong bóng.
274
752065
2647
trong môi trường vô trùng.
12:46
Then we can addthêm vào in some microbesvi khuẩn
that we think are importantquan trọng,
275
754712
2953
Sau đó thêm vào các vi khuẩn mà ta
cho là quan trọng,
12:49
and see what happensxảy ra.
276
757665
2082
và xem điều gì xảy ra.
12:51
When we take the microbesvi khuẩn
from an obesebéo phì mousechuột
277
759747
2279
Khi lấy vi khuẩn từ
1 con chuột béo phì
12:54
and transplantcấy ghép them
into a geneticallycó tính di truyền normalbình thường mousechuột
278
762026
2504
và cấy sang 1 con chuột
có bộ gen bình thường
12:56
that's been raisednâng lên in a bubblebong bóng
with no microbesvi khuẩn of its ownsở hữu,
279
764530
2859
đã được nuôi trong môi trường vô khuẩn,
12:59
it becomestrở thành fatterfatter than if it got them
from a regularđều đặn mousechuột.
280
767389
3353
nó trở nên béo hơn
so với 1 con chuột bình thường.
13:04
Why this happensxảy ra
is absolutelychắc chắn rồi amazingkinh ngạc, thoughTuy nhiên.
281
772142
2319
Việc này thật kì diệu.
13:06
SometimesĐôi khi what's going on
is that the microbesvi khuẩn
282
774461
2200
Đôi khi, những vi khuẩn đó
13:08
are helpinggiúp them digesttiêu foodmón ăn
more efficientlycó hiệu quả from the sametương tự dietchế độ ăn,
283
776661
3058
giúp quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn
với cùng 1 chế độ ăn,
13:11
so they're takinglấy more energynăng lượng
from theirhọ foodmón ăn,
284
779719
2204
vậy chúng lấy nhiều năng lượng
hơn từ thức ăn.
13:13
but other timeslần, the microbesvi khuẩn
are actuallythực ra affectingảnh hưởng đến theirhọ behaviorhành vi.
285
781923
3231
Nhưng cũng có lúc vi khuẩn thực sự
làm thay đổi hành vi của chúng.
13:17
What they're doing is they're eatingĂn
more than the normalbình thường mousechuột,
286
785154
3040
Làm cho chúng ăn nhiều hơn
những con chuột bình thường,
13:20
so they only get fatmập if we let them
eatăn as much as they want.
287
788194
3170
nên chúng chỉ trở nên béo hơn nếu ta
để chúng ăn tùy ý.
13:24
So this is really remarkableđáng chú ý, right?
288
792614
2686
Thực sự đáng kinh ngạc đúng không?
13:27
The implicationngụ ý ở đây is that microbesvi khuẩn
can affectcó ảnh hưởng đến mammalianđộng vật có vú behaviorhành vi.
289
795300
4364
Vậy có thể hiểu rằng vi sinh có thể
ảnh hưởng hành vi của động vật có vú.
13:33
So you mightcó thể be wonderingtự hỏi whetherliệu we can
alsocũng thế do this sortsắp xếp of thing acrossbăng qua speciesloài,
290
801224
4158
Có thể bạn nghĩ liệu ta có thể
làm thí nghiệm này với các loài khác,
13:37
and it turnslượt out that if you take microbesvi khuẩn
from an obesebéo phì personngười
291
805382
3270
nếu bạn lấy vi sinh vật từ 1 người béo phì
13:40
and transplantcấy ghép them into micechuột
you've raisednâng lên germ-freemầm miễn phí,
292
808652
3063
và cấy vào chuột được nuôi vô khuẩn,
13:43
those micechuột will alsocũng thế becometrở nên fatterfatter
293
811715
2090
lũ chuột đó cũng sẽ trở nên béo hơn
13:45
than if they receivednhận the microbesvi khuẩn
from a leannạc personngười,
294
813805
3041
so với khi nó nhận được
vi sinh từ người gầy,
13:48
but we can designthiết kế a microbialvi khuẩn communitycộng đồng
that we inoculatecấy them with
295
816846
3345
nhưng chúng ta có thể thiết kế
1 hệ vi sinh để cấy vào chúng
13:52
that preventsngăn ngừa them
from gainingđạt được this weightcân nặng.
296
820191
2554
nhằm ngăn chúng tăng cân.
13:55
We can alsocũng thế do this for malnutritionsuy dinh dưỡng.
297
823545
2055
Ta có thể thí nghiệm với suy dinh dưỡng.
13:57
So in a projectdự án fundedđược tài trợ
by the GatesCổng FoundationNền tảng,
298
825600
3088
Trong 1 dự án tài trợ bởi Quỹ Gates,
14:00
what we're looking at
is childrenbọn trẻ in MalawiMalawi
299
828688
2183
chúng tôi kiểm tra trẻ em ở Malawi
14:02
who have kwashiorkorkwashiorkor,
a profoundthâm thúy formhình thức of malnutritionsuy dinh dưỡng,
300
830871
2658
chúng bị kwashiorkor,
1 loại suy dinh dưỡng trầm trọng,
14:05
and micechuột that get the kwashiorkorkwashiorkor
communitycộng đồng transplantedcấy ghép into them
301
833529
3123
và những con chuột bị cấy
vi sinh kwashiorkor
14:08
losethua 30 percentphần trăm of theirhọ bodythân hình masskhối lượng
302
836652
2370
giảm 30% trọng lượng cơ thể
14:11
in just threesố ba weekstuần,
303
839022
1179
chỉ trong 3 tuần,
14:12
but we can restorephục hồi theirhọ healthSức khỏe by usingsử dụng
the sametương tự peanutđậu phộng butter-basedDựa trên bơ supplementbổ sung
304
840201
3818
nhưng chúng có thể hồi phục sức khỏe
nhờ 1 loại chất dinh dưỡng bơ lạc
14:16
that is used for
the childrenbọn trẻ in the clinicphòng khám bệnh,
305
844019
2113
loại được dùng cho trẻ em trong bệnh viện,
14:18
and the micechuột that receivenhận được the communitycộng đồng
306
846132
1856
và lũ chuột đều ổn khi nhận hệ vi sinh
14:19
from the healthykhỏe mạnh identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi
of the kwashiorkorkwashiorkor childrenbọn trẻ do fine.
307
847988
3247
từ những trẻ sinh đôi khỏe mạnh
từng bị kwashiorkor.
14:24
This is trulythực sự amazingkinh ngạc because it suggestsgợi ý
that we can pilotPhi công therapiesphương pháp trị liệu
308
852035
3941
Điều đó thực sự kì diệu vì nó gợi ý rằng
chúng ta có thể thử nghiệm các liệu pháp
14:27
by tryingcố gắng them out
in a wholetoàn thể bunch of differentkhác nhau micechuột
309
855976
2507
bằng cách thử
nhiều loại chuột khác nhau
14:30
with individualcá nhân people'sngười gutruột communitiescộng đồng
310
858483
1930
với vi sinh đường ruột của cá thể người
14:32
and perhapscó lẽ tailorthợ may those therapiesphương pháp trị liệu
all the way down to the individualcá nhân levelcấp độ.
311
860413
4599
và có lẽ điều chỉnh những liệu pháp này
cho từng cá thể người.
14:38
So I think it's really importantquan trọng
that everyonetất cả mọi người has a chancecơ hội
312
866262
2915
Và tôi nghĩ điều quan trọng là mỗi
một người đều có cơ hội
14:41
to participatetham dự in this discoverykhám phá.
313
869177
2706
để tham gia vào khám khá này.
14:43
So, a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
314
871883
1248
Cho nên, 1 vài năm trước
14:45
we startedbắt đầu this projectdự án
calledgọi là AmericanNgười Mỹ GutĐường ruột,
315
873131
2071
chúng tôi bắt đầu dự án "Đường ruột Mỹ",
14:47
which allowscho phép you to claimyêu cầu a placeđịa điểm
for yourselfbản thân bạn on this microbialvi khuẩn mapbản đồ.
316
875202
4204
cho phép bạn đặt 1 chỗ cho chính bạn
trong bản đồ vi sinh.
14:51
This is now the largestlớn nhất crowd-fundedđám đông tài trợ
sciencekhoa học projectdự án that we know of --
317
879406
3357
Đây là dự án khoa học được tài trợ
bởi cộng đồng lớn nhất tôi biết
14:54
over 8,000 people
have signedký kết up at this pointđiểm.
318
882763
2888
đến thời điểm này có
hơn 8000 người đã tham gia.
14:57
What happensxảy ra is,
they sendgửi in theirhọ samplesmẫu,
319
885651
2578
Nó diễn ra như thế này,
họ gửi sinh phẩm của họ,
15:00
we sequencetrình tự the DNADNA of theirhọ microbesvi khuẩn
and then releasegiải phóng the resultscác kết quả back to them.
320
888229
3785
chúng tôi giải mã ADN vi sinh của họ
và gửi trả kết quả cho họ.
15:04
We alsocũng thế releasegiải phóng them, de-identifiedde-xác định,
to scientistscác nhà khoa học, to educatorsnhà giáo dục,
321
892014
3691
Chúng tôi cũng cung cấp kết quả ẩn danh
cho các nhà khoa học, nhà giáo dục,
15:07
to interestedquan tâm memberscác thành viên
of the generalchung publiccông cộng, and so forthra,
322
895705
3019
và những người quan tâm, vân vân,
15:10
so anyonebất kỳ ai can have accesstruy cập to the datadữ liệu.
323
898724
3155
nhờ thế mọi người đều tiếp cận
được với dữ liệu.
15:13
On the other handtay,
324
901879
1171
Mặt khác,
15:15
when we do tourstour of our labphòng thí nghiệm
at the BioFrontiersBioFrontiers InstituteHọc viện,
325
903050
3282
khi nhóm nghiên cứu của chúng tôi đến
Viện Biên giới Sinh Học,
15:18
and we explaingiải thích that we use robotsrobot
and laserslaser to look at poopđuôi tàu,
326
906332
3560
và giải thích rằng chúng tôi dùng
robot và laser để kiểm tra phân,
15:21
it turnslượt out that not
everyonetất cả mọi người wants to know.
327
909892
3112
thì mới phát hiện ra là
không phải ai cũng muốn biết.
15:25
(LaughterTiếng cười)
328
913004
1282
(Cười)
15:26
But I'm guessingđoán that manynhiều of you do,
329
914286
1921
Nhưng tôi đoán nhiều bạn muốn thử,
15:28
and so I broughtđưa some kitsbộ dụng cụ here
if you're interestedquan tâm
330
916207
2659
cho nên tôi mang 1 vài bộ thử
đến đây, nếu bạn muốn
15:30
in tryingcố gắng this out for yourselfbản thân bạn.
331
918866
2730
thử cho chính bạn.
15:35
So why mightcó thể we want to do this?
332
923046
1947
Vậy tại sao chúng ta
muốn làm điều này?
15:36
Well, it turnslượt out that microbesvi khuẩn
are not just importantquan trọng
333
924993
2570
Vì vi sinh vật
không chỉ quan trọng
15:39
for findingPhát hiện out where we are
in termsđiều kiện of our healthSức khỏe,
334
927563
2901
trong việc xác định tình trạng
sức khỏe chúng ta,
15:42
but they can actuallythực ra curechữa khỏi diseasedịch bệnh.
335
930464
2408
mà chúng còn có thể chữa bệnh.
15:44
This is one of the newestmới nhất things
we'vechúng tôi đã been ablecó thể to visualizehình dung
336
932872
2925
Đây là một trong những
phát hiện mới nhất của chúng tôi
15:47
with colleaguesđồng nghiệp
at the UniversityTrường đại học of MinnesotaMinnesota.
337
935797
2739
với các đồng nghiệp ở Đại Học Minnesota.
15:50
So here'sđây là that mapbản đồ
of the humanNhân loại microbiomemicrobiome again.
338
938536
2617
Tôi sẽ chỉ lại cho các bạn trên
bản đồ vi sinh người.
15:53
What we're looking at now --
339
941153
1457
Chúng ta đang nhìn thấy đây--
15:54
I'm going to addthêm vào in the communitycộng đồng
of some people with C. diffkhác.
340
942610
3370
Tôi sẽ thêm vào một vài người có
vi khuẩn C.diff
15:57
So, this is a terriblekhủng khiếp formhình thức of diarrheabệnh tiêu chảy
341
945980
2279
Đây là loại vi khuẩn tiêu chảy nguy hiểm
16:00
where you have to go
up to 20 timeslần a day,
342
948259
2345
làm cho bạn phải đi ngoài
đến 20 lần mỗi ngày,
16:02
and these people have failedthất bại
antibiotickháng sinh therapytrị liệu for two yearsnăm
343
950604
3111
những người này đã điều trị thất bại
với kháng sinh trong 2 năm
16:05
before they're eligibleđủ điều kiện for this trialthử nghiệm.
344
953715
2299
trước khi họ được tham gia
thử nghiệm này.
16:08
So what would happenxảy ra if we transplantedcấy ghép
some of the stoolphân from a healthykhỏe mạnh donornhà tài trợ,
345
956014
4413
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi cấy
1 ít phân từ một người khỏe mạnh,
16:12
that starngôi sao down at the bottomđáy,
346
960427
1857
được đánh dấu sao ở dưới cùng,
16:14
into these patientsbệnh nhân.
347
962284
1416
vào những bệnh nhân này.
16:15
Would the good microbesvi khuẩn
do battlechiến đấu with the badxấu microbesvi khuẩn
348
963700
2609
Vi khuẩn tốt có đánh nhau
với vi khuẩn xấu
16:18
and help to restorephục hồi theirhọ healthSức khỏe?
349
966309
2079
để giúp họ hồi phục sức khỏe không?
16:20
So let's watch exactlychính xác what happensxảy ra there.
350
968388
2316
Hãy cùng xem chính xác những gì
xảy ra ở đây.
16:22
FourBốn of those patientsbệnh nhân
are about to get a transplantcấy ghép
351
970704
2516
4 bệnh nhân được cấy
16:25
from that healthykhỏe mạnh donornhà tài trợ at the bottomđáy,
352
973220
1904
từ 1 người khỏe mạnh ở dưới cùng bản đồ,
16:27
and what you can see is that immediatelyngay,
353
975124
1957
bạn sẽ thấy là ngay lập tức,
16:29
you have this radicalcăn bản changethay đổi
in the gutruột communitycộng đồng.
354
977081
2405
vi khuẩn chí đường ruột
có sự thay đổi căn bản.
16:31
So one day after you do that transplantcấy ghép,
355
979486
2069
Vậy 1 ngày sau khi cấy,
16:33
all those symptomstriệu chứng cleartrong sáng up,
356
981555
1649
tất cả các triệu chứng biến mất,
16:35
the diarrheabệnh tiêu chảy vanishesbiến mất,
357
983204
1555
tiêu chảy biến mất,
16:36
and they're essentiallybản chất healthykhỏe mạnh again,
comingđang đến to resemblegiống như the donor'scủa nhà tài trợ communitycộng đồng,
358
984759
3772
và họ khỏe mạnh trở lại,
có vi khuẩn chí giống như của người cho
16:40
and they stayở lại there.
359
988531
2062
và chúng ở đó.
16:42
(ApplauseVỗ tay)
360
990593
4797
(Vỗ tay)
16:49
So we're just at the beginningbắt đầu
of this discoverykhám phá.
361
997290
2375
Chúng ta mới chỉ bắt đầu cuộc khám phá.
16:51
We're just findingPhát hiện out that microbesvi khuẩn
have implicationshàm ý
362
999665
2540
Chúng ta mới chỉ phát hiện ra
ảnh hưởng của vi sinh vật
16:54
for all these differentkhác nhau kindscác loại of diseasesbệnh tật,
363
1002205
2173
trên tất cả các loại bệnh này,
16:56
rangingkhác nhau from inflammatoryviêm
bowelruột diseasedịch bệnh to obesitybéo phì,
364
1004378
2468
từ viêm bàng quang đến béo phì,
16:58
and perhapscó lẽ even autismtự kỷ and depressionPhiền muộn.
365
1006846
3083
và thậm chí cả tự kỉ và trầm cảm.
17:01
What we need to do, thoughTuy nhiên,
366
1009929
1338
Tuy nhiên cái chúng ta cần làm
17:03
is we need to developphát triển, xây dựng
a kindloại of microbialvi khuẩn GPSGPS,
367
1011267
2258
là phát triển cái có thể được gọi là
hệ thống định vị vi sinh,
17:05
where we don't just know
where we are currentlyhiện tại
368
1013525
2321
để không những xác định
tình trạng của chúng ta
17:07
but alsocũng thế where we want to go
and what we need to do
369
1015846
3551
mà còn giúp ta biết ta muốn gì
và cần làm gì
17:11
in ordergọi món to get there,
370
1019397
1486
để đạt được điều đó,
17:12
and we need to be ablecó thể
to make this simpleđơn giản enoughđủ
371
1020883
2345
ta cần làm cho nó đủ đơn giản
17:15
that even a childđứa trẻ can use it.
(LaughterTiếng cười)
372
1023228
2601
đến mức 1 đứa trẻ cũng có thể dùng được.
(Cười)
17:17
Thank you.
373
1025829
2229
Xin cảm ơn.
17:20
(ApplauseVỗ tay)
374
1028058
3204
(Vỗ tay)
Translated by Huong Bui
Reviewed by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rob Knight - Microbial ecologist
Rob Knight explores the unseen microbial world that exists literally right under our noses -- and everywhere else on (and in) our bodies.

Why you should listen

Using scatological research methods that might repel the squeamish, microbial researcher Rob Knight uncovers the secret ecosystem (or "microbiome") of microbes that inhabit our bodies -- and the bodies of every creature on earth. In the process, he’s discovered a complex internal ecology that affects everything from weight loss to our susceptibility to disease. As he said to Nature in 2012, "What motivates me, from a pragmatic standpoint, is how understanding the microbial world might help us improve human and environmental health.”
 
Knight’s recent projects include the American Gut, an attempt to map the unique microbiome of the United States using open-access data mining tools and citizen-scientists to discover how lifestyle and diet affect our internal flora and fauna, and our overall health.

Knight is the author of the TED Book, Follow Your Gut: The Enormous Impact of Tiny Microbes

More profile about the speaker
Rob Knight | Speaker | TED.com