ABOUT THE SPEAKER
Emma Marris - Environmental writer
Emma Marris is a writer focusing on environmental science, policy and culture, with an approach that she paints as being "more interested in finding and describing solutions than delineating problems, and more interested in joy than despair."

Why you should listen

Emma Marris has written among others for Nature, Discover and the New York Times. She challenges the notion that nature can only be preserved in its pristine, pre-human state, a too-narrow characterization "that thwarts bold new plans to save the environment and prevents us from having a fuller relationship with nature." Humans have changed the landscape they inhabit since prehistory, and climate change means even the remotest places now bear the fingerprints of humanity. In her book Rambunctious Garden: Saving Nature in the Post-Wild World, she argues that we need different strategies for saving nature and champions a blurring of the lines between nature and people for a responsible care of our humanized planet.

More profile about the speaker
Emma Marris | Speaker | TED.com
TEDSummit

Emma Marris: Nature is everywhere -- we just need to learn to see it

Emma Marris: Thiên nhiên ở mọi nơi -- ta chỉ cần thấy nó

Filmed:
1,313,413 views

Bạn định nghĩa thiên nhiên thế nào? Emma Marris nói nếu ta định nghĩa thiên nhiên là những gì chưa bị đụng đến, ta sẽ không còn gì. Cô muốn chúng ta có một khái niệm mới về thiên nhiên-- là bao gồm không chỉ hoang dã mà luôn cả những loài thực vật trong thành phố -- và khuyến khích ta để trẻ em đến gần thiên nhiên.
- Environmental writer
Emma Marris is a writer focusing on environmental science, policy and culture, with an approach that she paints as being "more interested in finding and describing solutions than delineating problems, and more interested in joy than despair." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We are stealingăn cắp naturethiên nhiên from our childrenbọn trẻ.
0
560
3280
Chúng ta đáng đánh cắp thiên nhiên của trẻ em
00:16
Now, when I say this, I don't mean
that we are destroyingphá hủy naturethiên nhiên
1
4840
3056
Tôi không nói ta huỷ hoại thiên nhiên
00:19
that they will have wanted us to preservegiữ gìn,
2
7920
2376
mà ta đáng lẽ phải bảo vệ
00:22
althoughmặc dù that is
unfortunatelykhông may alsocũng thế the casetrường hợp.
3
10320
2656
mặc dù đó cũng là một vấn đề
00:25
What I mean here is that we'vechúng tôi đã startedbắt đầu
to defineđịnh nghĩa naturethiên nhiên in a way
4
13000
3816
Ý tôi là ta đã định nghĩa thiên nhiên theo một cách
00:28
that's so puristPurist and so strictnghiêm khắc
5
16840
3016
quá khắc khe và nông cạn
00:31
that underDưới the definitionĐịnh nghĩa
we're creatingtạo for ourselveschúng ta,
6
19880
2736
đến nỗi những khái niệm đó
00:34
there won'tsẽ không be any naturethiên nhiên
left for our childrenbọn trẻ
7
22640
2376
không giúp trẻ em hiểu về thiên nhiên
00:37
when they're adultsngười trưởng thành.
8
25040
1200
khi chúng lớn lên
00:39
But there's a fixsửa chữa for this.
9
27120
2536
Nhưng có cách khắc phục
00:41
So let me explaingiải thích.
10
29680
1240
Để tôi diễn giải
00:43
Right now, humanscon người use halfmột nửa of the worldthế giới
11
31680
3456
Con người đang dùng một nửa trái đất
00:47
to livetrực tiếp, to growlớn lên theirhọ cropscây trồng
and theirhọ timbergỗ,
12
35160
2696
để sống và trồng trọt
00:49
to pastuređồng cỏ theirhọ animalsđộng vật.
13
37880
1896
và chăn nuôi
00:51
If you addedthêm up all the humanNhân loại beingschúng sanh,
14
39800
1816
Toàn thể loài người chúng ta
00:53
we would weighcân 10 timeslần as much
as all the wildhoang dã mammalsđộng vật có vú put togethercùng với nhau.
15
41640
4240
nặng hơn các sinh vật khác 10 lần
00:58
We cutcắt tỉa roadsđường throughxuyên qua the forestrừng.
16
46800
2320
Ta làm đường xuyên rừng
01:01
We have addedthêm little plasticnhựa particlescác hạt
to the sandCát on oceanđại dương beachesbãi biển.
17
49680
4336
Ta làm ô nhiễm cát và biển
01:06
We'veChúng tôi đã changedđã thay đổi the chemistryhóa học of the soilđất
with our artificialnhân tạo fertilizersphân bón.
18
54040
5096
Ta làm ô nhiễm đất bởi thuốc hoá học
01:11
And of coursekhóa học, we'vechúng tôi đã changedđã thay đổi
the chemistryhóa học of the airkhông khí.
19
59160
3216
và làm ô nhiễm cả không khí
01:14
So when you take your nextkế tiếp breathhơi thở,
20
62400
1856
Khi bạn thở
01:16
you'llbạn sẽ be breathingthở in
42 percentphần trăm more carboncarbon dioxidedioxide
21
64280
3856
bạn hấp thụ CO2 nhiều hơn 42%
01:20
than if you were breathingthở in 1750.
22
68160
2200
so với lúc năm 1750
01:23
So all of these changesthay đổi, and manynhiều othersKhác,
23
71280
2456
Và những thay đổi này
01:25
have come to be kindloại of lumpedgộp togethercùng với nhau
underDưới this rubricphiếu tự đánh giá of the "AnthropoceneAnthropocene."
24
73760
4080
xảy ra cùng với nhau trong Kỷ Nhân Sinh
01:30
And this is a termkỳ hạn
that some geologistsnhà địa chất học are suggestinggợi ý
25
78480
2536
Các nhà địa chất học đưa ra khái niệm này
01:33
we should give to our currenthiện hành epochkỷ nguyên,
26
81040
1816
cho thấy thời đại hiện tại của con người
01:34
givenđược how pervasivephổ biến
humanNhân loại influenceảnh hưởng has been over it.
27
82880
2760
và mức ảnh hưởng của ta với thiên nhiên
01:38
Now, it's still just a proposedđề xuất epochkỷ nguyên,
but I think it's a helpfulHữu ích way
28
86320
3856
Đó chỉ là một đề xuất, nhưng lại có ích
01:42
to think about the magnitudeđộ lớn
of humanNhân loại influenceảnh hưởng on the planethành tinh.
29
90200
3680
để nghĩ vầ ảnh hưởng lớn của ta với trái đất
01:46
So where does this put naturethiên nhiên?
30
94800
1696
Vậy, điều này đặt thiên nhiên ở đâu?
01:48
What countsđếm as naturethiên nhiên in a worldthế giới
where everything is influencedbị ảnh hưởng by humanscon người?
31
96520
3720
Thiên nhiên là gì khi mọi thứ đều nhân tạo
01:53
So 25 yearsnăm agotrước, environmentalmôi trường writernhà văn
BillHóa đơn McKibbenMcKibben said
32
101400
4176
25 năm trước, Bill McKbben có viết
01:57
that because naturethiên nhiên
was a thing apartxa nhau from man
33
105600
4496
vì thiên nhiên không bị ảnh hưởng bởi con người
02:02
and because climatekhí hậu changethay đổi meantý nghĩa
34
110120
1576
và vì biển đổi khí hậu cho thấy
02:03
that everymỗi centimeterxentimét of the EarthTrái đất
was alteredthay đổi by man,
35
111720
3616
mọi thứ đều bị con gười thay đổi
02:07
then naturethiên nhiên was over.
36
115360
2096
nên thiên nhiên không còn nữa
02:09
In factthực tế, he calledgọi là his booksách
"The EndKết thúc of NatureThiên nhiên."
37
117480
2360
Cuốn sách của ông tên " Cái Kết Của Thiên Nhiên"
02:14
I disagreekhông đồng ý with this.
I just disagreekhông đồng ý with this.
38
122000
2256
Tôi không đồng tình
02:16
I disagreekhông đồng ý with this definitionĐịnh nghĩa of naturethiên nhiên,
because, fundamentallyvề cơ bản, we are animalsđộng vật.
39
124280
4336
Tôi không đồng ý vì ta cũng là động vật
02:20
Right? Like, we evolvedphát triển on this planethành tinh
40
128639
2817
Ta có mặt trên hành tinh
02:23
in the contextbối cảnh of all the other animalsđộng vật
with which we sharechia sẻ a planethành tinh,
41
131480
4096
cùng với mọi loài động vật khác
02:27
and all the other plantscây,
and all the other microbesvi khuẩn.
42
135600
2576
và thực vật cũng như vi sinh vật
02:30
And so I think that naturethiên nhiên
43
138200
2296
Cho nên tôi nghĩ rằng thiên nhiên
02:32
is not that which is untouchedkhông bị ảnh hưởng
by humanitynhân loại, man or womanđàn bà.
44
140520
4056
không là những gì không bị con người tác động
02:36
I think that naturethiên nhiên
is anywhereở đâu where life thrivesphát triển mạnh,
45
144600
4136
Mà thiên nhiên ở mọi nơi có sự sống
02:40
anywhereở đâu where there are
multiplenhiều speciesloài togethercùng với nhau,
46
148760
3016
mọi nơi có nhiều loài chung sống
02:43
anywhereở đâu that's greenmàu xanh lá and bluemàu xanh da trời
and thrivingphát triển mạnh and filledđầy with life
47
151800
3216
mọi nơi có cây lá, bầu trời và sự sống
02:47
and growingphát triển.
48
155040
1200
và phát triển
02:49
And underDưới that definitionĐịnh nghĩa,
49
157600
1896
Với khái niệm trên
02:51
things look a little bitbit differentkhác nhau.
50
159520
2536
mọi thứ có vẻ khác
02:54
Now, I understandhiểu không that there
are certainchắc chắn partscác bộ phận of this naturethiên nhiên
51
162080
3696
Giờ tôi biết thiên nhiên có nhiều phần
02:57
that speaknói to us in a specialđặc biệt way.
52
165800
2616
và giao tiếp với ta theo nhiều cách
03:00
PlacesĐịa điểm like YellowstoneYellowstone,
53
168440
1656
ví dụ như Yellowstone
03:02
or the MongolianMông Cổ steppethảo nguyên,
54
170120
1696
hay Mongollian
03:03
or the Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô
55
171840
1336
hay Great Barrier Reef
03:05
or the SerengetiSerengeti.
56
173200
1496
hay Serengeti
03:06
PlacesĐịa điểm that we think of
as kindloại of EdenicEdenic representationsđại diện
57
174720
4016
Nơi mà ta cho là vườn địa đàng
03:10
of a naturethiên nhiên before
we screwedhơi say everything up.
58
178760
2600
trước khi ta làm xáo trộn
03:14
And in a way, they are lessít hơn impactedảnh hưởng
by our day to day activitieshoạt động.
59
182560
4016
Và ít bị tác động bởi hoạt động loài người
03:18
ManyNhiều of these placesnơi
have no roadsđường or fewvài roadsđường,
60
186600
2696
Những nơi này ít có đường sá
03:21
so on, like suchnhư là.
61
189320
1576
và nhiều thứ giống vậy
03:22
But ultimatelycuối cùng, even these EdensEdens
are deeplysâu sắc influencedbị ảnh hưởng by humanscon người.
62
190920
5776
nhưng vẫn bị ảnh hưởng mạnh bởi con người
03:28
Now, let's just take
NorthBắc AmericaAmerica, for examplethí dụ,
63
196720
2256
Hãy lấy Bắc Mỹ làm vì dụ
03:31
sincekể từ that's where we're meetinggặp gỡ.
64
199000
1616
vì ta đang họp nahu tại đây
03:32
So betweengiữa about 15,000 yearsnăm agotrước
when people first cameđã đến here,
65
200640
3416
15000 năm trước, khi con người mới đến
03:36
they startedbắt đầu a processquá trình
of interactingtương tác with the naturethiên nhiên
66
204080
2496
họ bắt đầu biến đổi thiên nhiên
03:38
that led to the extinctionsự tuyệt chủng
of a biglớn slewxoay of large-bodiedthân hình lớn animalsđộng vật,
67
206600
4376
dẫn đến diệt chủng nhiều sinh vật lớn
03:43
from the mastodonvoi răng mấu
to the giantkhổng lồ groundđất slothlười,
68
211000
2256
từ voi răng mấu đến lười đất khổng lồ
03:45
saber-toothedrăng catsmèo,
69
213280
1256
và loài mèo cổ
03:46
all of these coolmát mẻ animalsđộng vật
that unfortunatelykhông may are no longerlâu hơn with us.
70
214560
3616
những sinh vật này không còn tồn tại nữa
03:50
And when those animalsđộng vật wentđã đi extincttuyệt chủng,
71
218200
1816
Và khi chúng diệt chủng
03:52
you know, the ecosystemshệ sinh thái
didn't standđứng still.
72
220040
2576
hệ sinh thái bị ảnh hưởng
03:54
MassiveKhổng lồ ripplegợn sóng effectshiệu ứng
changedđã thay đổi grasslandsđồng cỏ into forestsrừng,
73
222640
3616
Hiệu ứng va chạm biến đồng cỏ thành rừng
03:58
changedđã thay đổi the compositionthành phần of forestrừng
from one treecây to anotherkhác.
74
226280
2800
biền rừng của loài này sang loài khác
04:02
So even in these EdensEdens,
75
230000
1656
và những vườn địa đàng này cũng vậy
04:03
even in these perfect-lookingTìm kiếm hoàn hảo placesnơi
76
231680
1816
thậm chí trông hoàn hảo
04:05
that seemhình như to remindnhắc lại us
of a pastquá khứ before humanscon người,
77
233520
3496
như gợi nhớ về quá khứ trước loài người
04:09
we're essentiallybản chất looking
at a humanizedHumanized landscapephong cảnh.
78
237040
3080
nhưng ta đang thực sự thấy những gì con người làm.
04:12
Not just these prehistoricthời tiền sử humanscon người,
but historicallịch sử humanscon người, indigenousbản địa people
79
240960
3576
Không chỉ từ thuỷ tổ, nhưng cả dân bản địa
04:16
all the way up untilcho đến the momentchốc lát
when the first colonizersthực dân showedcho thấy up.
80
244560
3240
và đến những kẻ xâm chiếm thuộc địa
04:20
And the casetrường hợp is the sametương tự
for the other continentslục địa as well.
81
248480
2776
Và những lục địa khác cũng tương tự
04:23
HumansCon người have just been involvedcó tính liên quan in naturethiên nhiên
82
251280
2816
Con người có ảnh hưởng đến thiên nhiên
04:26
in a very influentialảnh hưởng way
for a very long time.
83
254120
2880
suốt thời gian dài
04:30
Now, just recentlygần đây, someonengười nào told me,
84
258440
1776
Gần đây, có người nói với tôi
04:32
"Oh, but there are still wildhoang dã placesnơi."
85
260240
1856
"Oh, vẫn còn những nơi hoang dã."
04:34
And I said, "Where? Where? I want to go."
86
262120
2216
và tôi nói," Đâu, tôi muốn xem"
04:36
And he said, "The AmazonAmazon."
87
264360
1896
và họ nói: "Amazon"
04:38
And I was like, "Oh, the AmazonAmazon.
I was just there.
88
266280
3456
Tôi nói: "À, tôi đã đến Amazon"
04:41
It's awesometuyệt vời. NationalQuốc gia GeographicĐịa lý
sentgởi me to Manú NationalQuốc gia ParkCông viên,
89
269760
3136
Tuyệt vời. Tôi đến Manú National Park
04:44
which is in the PeruvianPeru AmazonAmazon,
90
272920
1576
là Peruvian Amazon
04:46
but it's a biglớn chunkmảnh of rainforestrừng nhiệt đới,
uncleareduncleared, no roadsđường,
91
274520
3656
nhưng đó là một khu rừng mưa lớn
04:50
protectedbảo vệ as a nationalQuốc gia parkcông viên,
92
278200
1616
trong một công viên quốc gia
04:51
one of the mostphần lớn, in factthực tế,
biodiversebiodiverse parkscông viên in the worldthế giới.
93
279840
2696
một trong những công viêng đa dạnh sinh học
04:54
And when I got in there with my canoeđi canoe,
what did I find, but people.
94
282560
4120
Và khi tôi đến đó, tôi thấy con người
04:59
People have been livingsống there
for hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn of yearsnăm.
95
287640
3816
Người ta sống ở đó hàng trăm năm
05:03
People livetrực tiếp there, and they don't
just floatphao nổi over the junglerừng nhiệt đới.
96
291480
2856
Họ sống, và không chỉ đi rừng
05:06
They have a meaningfulcó ý nghĩa relationshipmối quan hệ
with the landscapephong cảnh.
97
294360
2600
mà còn có quan hệ với cả mọi thứ
05:09
They huntsăn bắn. They growlớn lên cropscây trồng.
98
297480
2296
Họ săn bắn, trồn trọt
05:11
They domesticatedomesticate cropscây trồng.
99
299800
1496
thuần giống
05:13
They use the naturaltự nhiên resourcestài nguyên
to buildxây dựng theirhọ housesnhà ở,
100
301320
2896
dùng vật liệu thiên nhiên để xậy nhà
05:16
to thatchthatch theirhọ housesnhà ở.
101
304240
1256
và lợp nhà
05:17
They even make petsvật nuôi out of animalsđộng vật
that we considerxem xét to be wildhoang dã animalsđộng vật.
102
305520
4016
thậm chí coi động vật hoang dã là thú cưng
05:21
These people are there
103
309560
2096
Con người ở đó
05:23
and they're interactingtương tác
with the environmentmôi trường
104
311680
2096
và tác động môi trường
05:25
in a way that's really meaningfulcó ý nghĩa
and that you can see in the environmentmôi trường.
105
313800
3496
một cách có ý nghĩa tích cực như bạn thấy
05:29
Now, I was with
an anthropologistnhân chủng học on this tripchuyến đi,
106
317320
2216
Tôi đã đi cùng với một nhà nhân loại học
05:31
and he told me, as we were
floatingnổi down the rivercon sông,
107
319560
2856
và ông kể tôi nghe khi đang trên sông
05:34
he said, "There are
no demographicnhân khẩu học voidskhoảng trống in the AmazonAmazon."
108
322440
4656
rằng không có nơi bỏ hoang ở Amazon
05:39
This statementtuyên bố has really stuckbị mắc kẹt with me,
109
327120
1936
Câu nói này ám ảnh tôi
05:41
because what it meanscó nghĩa
is that the wholetoàn thể AmazonAmazon is like this.
110
329080
2856
bởi vì nó có nghĩa rằng
05:43
There's people everywheremọi nơi.
111
331960
1280
con người ở khắp nơi
05:45
And manynhiều other
tropicalnhiệt đới forestsrừng are the sametương tự,
112
333880
2336
Và nhiều khu rừng nhiệt đới khác cũng vậy
05:48
and not just tropicalnhiệt đới forestsrừng.
113
336240
1576
và không chỉ riêng chúng.
05:49
People have influencedbị ảnh hưởng
ecosystemshệ sinh thái in the pastquá khứ,
114
337840
3216
Con người ảnh hưởng thiên nhiên trong quá khứ
05:53
and they continuetiếp tục
to influenceảnh hưởng them in the presenthiện tại,
115
341080
2776
và tiếp tục trong hiện tại
05:55
even in placesnơi where
they're harderkhó hơn to noticeđể ý.
116
343880
3160
thậm chí những nơi ít ai để ý đến
05:59
So, if all of the definitionscác định nghĩa of naturethiên nhiên
that we mightcó thể want to use
117
347720
5216
Vậy, nếu định nghĩa thiên nhiên
06:04
that involveliên quan it beingđang
untouchedkhông bị ảnh hưởng by humanitynhân loại
118
352960
2976
là những gì chưa bị tác động bởi con người
06:07
or not havingđang có people in it,
119
355960
1336
hoặc không có con người
06:09
if all of those actuallythực ra give us
a resultkết quả where we don't have any naturethiên nhiên,
120
357320
5336
nếu tất cả cho rằng ta không có thiên nhiên
06:14
then maybe they're the wrongsai rồi definitionscác định nghĩa.
121
362680
2416
thì có lẽ chúng đã sai
06:17
Maybe we should defineđịnh nghĩa it
by the presencesự hiện diện of multiplenhiều speciesloài,
122
365120
3496
Có lẽ ta nên định nghĩa theo sự tồn tại của nhiều loài
06:20
by the presencesự hiện diện of a thrivingphát triển mạnh life.
123
368640
2040
theo sự có mặt của sự sống
06:23
Now, if we do it that way,
124
371440
2016
Nếu ta làm vậy
06:25
what do we get?
125
373480
1456
ta sẽ có gì?
06:26
Well, it's this kindloại of miraclephép màu.
126
374960
2376
một phép lạ
06:29
All of a suddenđột nhiên,
there's naturethiên nhiên all around us.
127
377360
2280
Ngay lập tức, thiên nhiên ở xung quanh ta
06:32
All of a suddenđột nhiên,
we see this MonarchQuốc Vương caterpillarsâu bướm
128
380160
2696
Ngay lập tức, ta thấy con tằm này
06:34
munchingmunching on this plantthực vật,
129
382880
1856
ăn lá cây
06:36
and we realizenhận ra that there it is,
130
384760
1816
và ta nhận biết nó
06:38
and it's in this emptytrống lot in ChattanoogaChattanooga.
131
386600
2800
và nó ở Chattanooga
06:42
And look at this emptytrống lot.
132
390320
1336
Và nhìn vào chỗ trống đó
06:43
I mean, there's, like, probablycó lẽ,
133
391680
1776
Ý tôi là
06:45
a dozen, minimumtối thiểu,
plantthực vật speciesloài growingphát triển there,
134
393480
2936
ít nhất cả tá thực vật sinh sống
06:48
supportinghỗ trợ all kindscác loại of insectcôn trùng life,
135
396440
2256
hỗ trợ sự sống của côn trùng
06:50
and this is a completelyhoàn toàn unmanagedkhông được quản lý spacekhông gian,
a completelyhoàn toàn wildhoang dã spacekhông gian.
136
398720
4336
và đây hoàn toàn là thiên nhiên, không nhân tạo
06:55
This is a kindloại of wildhoang dã naturethiên nhiên
right underDưới our nosemũi,
137
403080
2976
Đây là thiên nhiên ngay dưới mũi chúng ta
06:58
that we don't even noticeđể ý.
138
406080
1480
mà ta không để ý
07:00
And there's an interestinghấp dẫn
little paradoxnghịch lý, too.
139
408760
2216
và cũng có một nghịch lý.
07:03
So this naturethiên nhiên,
140
411000
1816
Vậy thiên nhiên
07:04
this kindloại of wildhoang dã, untendeduntended partphần
141
412840
2656
phần hoang dã, không nhân tạo
07:07
of our urbanđô thị, peri-urbanđô thị Peri,
suburbanngoại ô agriculturalnông nghiệp existencesự tồn tại
142
415520
3776
của khu đô thị, hay vùng ngoại ô nông nghiệp
07:11
that fliesruồi underDưới the radarradar,
143
419320
2376
bay dưới radar
07:13
it's arguablytranh cãi more wildhoang dã
than a nationalQuốc gia parkcông viên,
144
421720
3680
nó bắt đầu hơn hẳn vườn quốc gia
07:18
because nationalQuốc gia parkscông viên
are very carefullycẩn thận managedquản lý
145
426160
2416
bởi vì vườn quốc gia là nhân tạo
07:20
in the 21stst centurythế kỷ.
146
428600
1736
trong thế kỷ 21
07:22
CraterMiệng núi lửa LakeLake in southernphía Nam OregonOregon,
which is my closestgần nhất nationalQuốc gia parkcông viên,
147
430360
3576
Hồ Crater ở Nam Oregon, vườn quốc gia gần tôi nhất
07:25
is a beautifulđẹp examplethí dụ of a landscapephong cảnh
that seemsdường như to be comingđang đến out of the pastquá khứ.
148
433960
5176
là vùng đất có vẻ từ quá khứ
07:31
But they're managingquản lý it carefullycẩn thận.
149
439160
1736
nhưng lại được quy hoạch kỹ lưỡng
07:32
One of the issuesvấn đề they have now
is whitetrắng barkvỏ cây pinecây thông die-offchết-off.
150
440920
3576
Vấn đề họ gặp phải là white bark pine
07:36
WhiteWhite barkvỏ cây pinecây thông
is a beautifulđẹp, charismaticuy tín --
151
444520
2496
White bark pine là loài thực vật khổng lồ
07:39
I'll say it's a charismaticuy tín megafloramegaflora
152
447040
3016
rất đẹp
07:42
that growsmọc up at highcao altitudeđộ cao --
153
450080
1656
mọc ở nơi rất cao
07:43
and it's got all these problemscác vấn đề
right now with diseasedịch bệnh.
154
451760
2976
và đang gặp vài vấn đề về dịch bệnh
07:46
There's a blistervỉ rustchất tẩy rửa
that was introducedgiới thiệu,
155
454760
2136
những nốt phồng xuất hiện
07:48
barkvỏ cây beetlebọ cánh cứng.
156
456920
1496
những con bọ
07:50
So to dealthỏa thuận with this,
the parkcông viên servicedịch vụ has been plantingtrồng
157
458440
3576
Để đối phó, công viên đã trồng
07:54
rust-resistantkhả năng chống gỉ whitetrắng barkvỏ cây
pinecây thông seedlingscây giống in the parkcông viên,
158
462040
3720
vỏ cây trắng xung quanh
07:58
even in areaskhu vực that they are
otherwisenếu không thì managingquản lý as wildernesshoang dã.
159
466560
3040
họ đang quản lý thiên nhiên hoang dã
08:02
And they're alsocũng thế puttingđặt out
beetlebọ cánh cứng repellentrepellent in keyChìa khóa areaskhu vực
160
470200
2816
và dùng chất chống bọ nữa
08:05
as I saw last time I wentđã đi hikingđi bộ đường dài there.
161
473040
1880
tôi đã thấy khi đang leo núi
08:07
And this kindloại of thing is really
much more commonchung than you would think.
162
475640
3336
những điều này rất đỗi bình thường
08:11
NationalQuốc gia parkscông viên are heavilynặng nề managedquản lý.
163
479000
1696
Công viên quốc gia bị quản lý
08:12
The wildlifeđộng vật hoang dã is keptgiữ to a certainchắc chắn
populationdân số sizekích thước and structurekết cấu.
164
480720
3056
Hoang dã được giữ ở một cấu trúc nhất định
08:15
FiresĐám cháy are suppressedbị đàn áp.
165
483800
1536
Lửa bị dập tắt
08:17
FiresĐám cháy are startedbắt đầu.
166
485360
1296
Lửa được bắt đầu
08:18
Non-nativePhòng Không nguồn gốc speciesloài are removedloại bỏ.
167
486680
2176
loài không bản địa bị dời đi
08:20
NativeNguồn gốc speciesloài are reintroducedgiới thiệu lại.
168
488880
1696
loài bản địa được bảo vệ
08:22
And in factthực tế, I tooklấy a look,
169
490600
1336
Và thật ra, theo tôi thấy
08:23
and BanffBanff NationalQuốc gia ParkCông viên
is doing all of the things I just listedliệt kê:
170
491960
3056
Công Viên Baff làm những điều trên
08:27
suppressingđàn áp firengọn lửa, havingđang có firengọn lửa,
171
495040
1456
dập lửa, tạo lửa
08:28
radio-collaringĐài phát thanh-collaring wolveschó sói,
reintroducingreintroducing bisonbò rừng bizon.
172
496520
2216
quản lý chó sói và bò rừng bison
08:30
It takes a lot of work to make
these placesnơi look untouchedkhông bị ảnh hưởng.
173
498760
3216
Sẽ rất khó để nơi này hoang dã
08:34
(LaughterTiếng cười)
174
502000
3056
(cười)
08:37
(ApplauseVỗ tay)
175
505080
3400
(vỗ tay)
08:43
And in a furtherthêm nữa ironymỉa mai,
these placesnơi that we love the mostphần lớn
176
511080
4455
Nực cười hơn, nơi mà ta yêu nhất
08:47
are the placesnơi that we love
a little too hardcứng, sometimesđôi khi.
177
515559
2697
là nơi đôi khi ta ghét nhất
08:50
A lot of us like to go there,
178
518280
1416
Nhiều người thích tới đó
08:51
and because we're managingquản lý
them to be stableổn định
179
519720
2536
và bởi vì ta muốn chúng ổn định
08:54
in the faceđối mặt of a changingthay đổi planethành tinh,
180
522280
2056
trong một thế giới thay đổi
08:56
they oftenthường xuyên are becomingtrở thành
more fragilemong manh over time.
181
524360
2400
chúng trở nên mỏng manh hơn bao giờ
08:59
Which meanscó nghĩa that they're
the absolutetuyệt đối worsttệ nhất placesnơi
182
527440
2456
Nghĩa là đó là nơi tệ nhất
09:01
to take your childrenbọn trẻ on vacationkỳ nghỉ,
183
529920
1936
để đi nghỉ mát
09:03
because you can't do anything there.
184
531880
1896
bởi vì bạn không làm gì được hết
09:05
You can't climbleo the treescây.
185
533800
1296
Bạn không thể leo cây
09:07
You can't fish the fish.
186
535120
1216
Bạn không được câu cá
09:08
You can't make a campfirelửa trại
out in the middleở giữa of nowherehư không.
187
536360
2616
bạn không thể làm lửa trại
09:11
You can't take home the pineconesPinecones.
188
539000
1656
Bạn không được nhặt trái thông
09:12
There are so manynhiều rulesquy tắc and restrictionshạn chế
189
540680
1905
Có rất nhiều luật lệ
09:14
that from a child'scủa trẻ em pointđiểm of viewlượt xem,
190
542609
1967
mà một đứa trẻ
09:16
this is, like, the worsttệ nhất naturethiên nhiên ever.
191
544600
1800
sẽ nghĩ đây là thiên nhiên tệ nhất
09:19
Because childrenbọn trẻ don't want to hikeđi lang thang
192
547320
2616
Bởi vì trẻ em không thích leo núi
09:21
throughxuyên qua a beautifulđẹp landscapephong cảnh
for fivesố năm hoursgiờ
193
549960
2336
trong vòng 5 tiếng
09:24
and then look at a beautifulđẹp viewlượt xem.
194
552320
1856
rồi ngắm cảnh đẹp
09:26
That's maybe what we want to do as adultsngười trưởng thành,
195
554200
2000
Đó là những gì người lớn làm
09:28
but what kidstrẻ em want to do
is hunkerhunker down in one spotnơi
196
556224
2912
nhưng trẻ em thì kiếm một chỗ
09:31
and just tinkerngười làm móng with it,
just work with it,
197
559160
2216
và chỉ một chỗ đó
09:33
just pickchọn it up, buildxây dựng a housenhà ở,
buildxây dựng a fortpháo đài, do something like that.
198
561400
3560
dọc đất, xây nhà,....
09:38
AdditionallyNgoài ra, these sortsắp xếp of EdenicEdenic placesnơi
199
566160
2536
Hơn nữa, những vườn địa đàng này
09:40
are oftenthường xuyên distantxa xôi from where people livetrực tiếp.
200
568720
3256
thường xa khu dân cư
09:44
And they're expensiveđắt to get to.
They're hardcứng to visitchuyến thăm.
201
572000
2936
và rất khó để tham quan
09:46
So this meanscó nghĩa that they're
only availablecó sẵn to the elitestầng lớp,
202
574960
2776
và chỉ dành cho người giàu
09:49
and that's a realthực problemvấn đề.
203
577760
1600
và đó là một vấn đề thực tế
09:53
The NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn
did a surveykhảo sát of youngtrẻ people,
204
581000
3376
Tờ Bảo Tồn Thiên Nhiên khảo sát người trẻ
09:56
and they askedyêu cầu them, how oftenthường xuyên
do you spendtiêu time outdoorsngoài trời?
205
584400
3200
và hỏi họ có thường ra ngoài không
10:00
And only two out of fivesố năm
spentđã bỏ ra time outdoorsngoài trời
206
588120
2536
2 trong số 5 người nói có
10:02
at leastít nhất onceMột lần a weektuần.
207
590680
1216
ít nhất một lần một tuần
10:03
The other threesố ba out of fivesố năm
were just stayingở lại insidephía trong.
208
591920
3016
số còn lại ở trong nhà
10:06
And when they askedyêu cầu them why,
what are the barriershàng rào to going outsideở ngoài,
209
594960
4096
và họ hỏi trở ngại là gì
10:11
the responsephản ứng of 61 percentphần trăm was,
210
599080
2976
61% cho biết là
10:14
"There are no naturaltự nhiên areaskhu vực nearở gần my home."
211
602080
3080
không có thiên nhiên xung quanh
10:18
And this is crazykhùng.
This is just patentlyHiển nhiên falsesai.
212
606200
3696
Điều này thật điên rồ
10:21
I mean, 71 percentphần trăm of people in the US
213
609920
2976
71% người Mỹ
10:24
livetrực tiếp withinbên trong a 10-minute-phút walkđi bộ
of a citythành phố parkcông viên.
214
612920
2776
chỉ mất 10 phút đi bộ tới công viên
10:27
And I'm sure the figuressố liệu
are similargiống in other countriesquốc gia.
215
615720
2656
và tui chắc là những nước khác cũng vậy
10:30
And that doesn't even countđếm
your back gardenvườn,
216
618400
2136
không tính sân sau nhà bạn
10:32
the urbanđô thị creekCreek, the emptytrống lot.
217
620560
1960
mấy con lạch hay khu đất trống
10:35
EverybodyTất cả mọi người livescuộc sống nearở gần naturethiên nhiên.
218
623160
1896
mọi người sống gần thiên nhiên
10:37
EveryMỗi kidđứa trẻ livescuộc sống nearở gần naturethiên nhiên.
219
625080
2656
và mọi đứ trẻ cũng vậy
10:39
We'veChúng tôi đã just somehowbằng cách nào đó
forgottenquên how to see it.
220
627760
2056
Ta chỉ quên nhận thức thiên nhiên
10:41
We'veChúng tôi đã spentđã bỏ ra too much time
watchingxem DavidDavid AttenboroughAttenborough documentariestài liệu
221
629840
3176
Ta coi quá nhiều David Attenborough
10:45
where the naturethiên nhiên is really sexysexy --
222
633040
1656
thiên nhiên rất quyến rũ
10:46
(LaughterTiếng cười)
223
634720
1016
(cười)
10:47
and we'vechúng tôi đã forgottenquên how to see the naturethiên nhiên
that is literallynghĩa đen right outsideở ngoài our doorcửa,
224
635760
3936
Ta quên rằng thiên nhiên ngay trước cửa
10:51
the naturethiên nhiên of the streetđường phố treecây.
225
639720
1936
thiên nhiên là cái cây bên đường
10:53
So here'sđây là an examplethí dụ: PhiladelphiaPhiladelphia.
226
641680
2776
ví dụ: Philadenphia
10:56
There's this coolmát mẻ elevatedcao railwayđường sắt
227
644480
2376
chiếc tàu điện này
10:58
that you can see from the groundđất,
that's been abandonedbị bỏ rơi.
228
646880
2416
bạn thấy ở chỗ bị bỏ hoang
11:01
Now, this mayTháng Năm soundâm thanh like the beginningbắt đầu
of the HighCao LineDòng storycâu chuyện in ManhattanManhattan,
229
649320
3416
Giờ đây giống như bắt đầu của High Line
11:04
and it's very similargiống, exceptngoại trừ they haven'tđã không
developedđã phát triển this into a parkcông viên yetchưa,
230
652760
3296
nó rất giống, trừ việc chưa bị thành công viên
11:08
althoughmặc dù they're workingđang làm việc on it.
231
656080
1536
mặc dù người ta đang biến nó
11:09
So for now, it's still this little
sortsắp xếp of secretbí mật wildernesshoang dã
232
657640
3176
nên, nó vẫn còn một chút thiên nhiên
11:12
in the hearttim of PhiladelphiaPhiladelphia,
233
660840
1416
giữa lòng Philadelphia
11:14
and if you know where the holelỗ is
in the chain-linkliên kết chuỗi fencehàng rào,
234
662280
3096
và nếu bạn biết lỗ trống ở đâu
11:17
you can scrambletranh giành up to the tophàng đầu
235
665400
2056
bạn có thể lên đến đỉnh
11:19
and you can find this
completelyhoàn toàn wildhoang dã meadowMeadow
236
667480
2816
và thấy nó hoàn toàn hoang dã
11:22
just floatingnổi aboveở trên
the citythành phố of PhiladelphiaPhiladelphia.
237
670320
2160
trên thành phố Philadelphia
11:25
EveryMỗi singleĐộc thân one of these plantscây
grewlớn lên from a seedgiống
238
673200
2336
cây cỏ đều lên từ hạt
11:27
that plantedtrồng itselfchinh no there.
239
675560
1336
và từ sinh trưởng
11:28
This is completelyhoàn toàn autonomoustự trị,
self-willedself-willed naturethiên nhiên.
240
676920
2936
hoàn toàn thiên nhiên
11:31
And it's right in the middleở giữa of the citythành phố.
241
679880
2256
Và nằm ngay giữa thành phố
11:34
And they'vehọ đã sentgởi people up there
to do sortsắp xếp of biosurveysbiosurveys,
242
682160
3216
Và họ đến đó làm những thăm dò
11:37
and there are over 50
plantthực vật speciesloài up there.
243
685400
2440
thấy có hơn 50 loài
11:40
And it's not just plantscây.
244
688560
1256
Và không chỉ thực vật
11:41
This is an ecosystemhệ sinh thái,
a functioningchức năng ecosystemhệ sinh thái.
245
689840
3496
mà đây là cả một hệ sinh thái
11:45
It's creatingtạo soilđất.
It's sequesteringSequestering carboncarbon.
246
693360
2456
nó tạo đất và cô lập carbon
11:47
There's pollinationthụ phấn going on.
247
695840
1896
không có thụ phấn
11:49
I mean, this is really an ecosystemhệ sinh thái.
248
697760
1960
nó thật sự là một hệ sinh thái
11:53
So scientistscác nhà khoa học have startedbắt đầu callingkêu gọi
ecosystemshệ sinh thái like these "novelcuốn tiểu thuyết ecosystemshệ sinh thái,"
249
701400
3856
vậy hoa học gia gọi đó là những hệ sinh thái tiểu thuyết
11:57
because they're oftenthường xuyên
dominatedthống trị by non-nativekhông phải là bản speciesloài,
250
705280
2576
bởi vì chúng có quá nhiều loài không thuần
11:59
and because they're just supersiêu weirdkỳ dị.
251
707880
1736
và cũng vì chúng quá ngộ
12:01
They're just unlikekhông giống anything
we'vechúng tôi đã ever seenđã xem before.
252
709640
2456
Chúng chỉ không giống những gì ta thấy
12:04
For so long, we dismissedsa thải
all these novelcuốn tiểu thuyết ecosystemshệ sinh thái as trashrác.
253
712120
4016
Từ lâu ta từ bỏ những hệ sinh thái tiểu thuyết
12:08
We're talkingđang nói about
regrownregrown agriculturalnông nghiệp fieldslĩnh vực,
254
716160
2416
Ta bàn về vùng nông nghiệp tái sinh
12:10
timbergỗ plantationsđồn điền that are not
beingđang managedquản lý on a day-to-dayngày qua ngày basisnền tảng,
255
718600
3576
rừng không bị quản lý
12:14
second-growthtốc độ tăng trưởng thứ hai forestsrừng generallynói chung là,
the entiretoàn bộ EastĐông CoastBờ biển,
256
722200
2656
rừng thế hệ 2, bờ đông
12:16
where after agriculturenông nghiệp moveddi chuyển westhướng Tây,
the forestrừng sprungBung up.
257
724880
4136
rừng phát triển sau khi nông nghiệp dời đi
12:21
And of coursekhóa học, prettyđẹp much all of HawaiiHawaii,
258
729040
2616
và dĩ nhiên, có thể Hawaii
12:23
where novelcuốn tiểu thuyết ecosystemshệ sinh thái are the normđịnh mức,
259
731680
2816
nơi hệ sinh thái cổ điển vẫn bình thường
12:26
where exotickỳ lạ speciesloài totallyhoàn toàn dominatethống trị.
260
734520
2576
nơi loài nhập cư ở nhiều
12:29
This forestrừng here has QueenslandQueensland mapleMaple,
261
737120
2416
Rừng ở đây có cây phong Queensland
12:31
it has swordthanh kiếm fernsdương xỉ from SoutheastĐông nam AsiaAsia.
262
739560
2840
thuộc họ dương xỉ ở Đông Nam Á
12:35
You can make your ownsở hữu
novelcuốn tiểu thuyết ecosystemhệ sinh thái, too.
263
743160
2056
Bạn cũng có thể tạo một hệ sinh thái cổ điển
12:37
It's really simpleđơn giản.
264
745240
1216
rất đơn giản
12:38
You just stop mowingmowing your lawnBãi cỏ.
265
746480
1496
chỉ cần ngưng cắt cỏ
12:40
(LaughterTiếng cười)
266
748000
1576
(cười)
12:41
IlkkaIlkka HanskiHanski was an ecologistsinh thái in FinlandPhần Lan,
and he did this experimentthí nghiệm himselfbản thân anh ấy.
267
749600
3696
Ilkka Hanski là nhà sinh thái Phần Lan và làm một thí nghiệm
12:45
He just stoppeddừng lại mowingmowing his lawnBãi cỏ,
268
753320
1576
Ông chỉ ngưng cắt cỏ
12:46
and after a fewvài yearsnăm,
he had some gradGrad studentssinh viên come,
269
754920
2536
sau vài năm, một số sinh viên đến
12:49
and they did sortsắp xếp of
a bio-blitzBio-blitz of his backyardsân sau,
270
757480
2496
và họ làm kiểm tra khu vườn
12:52
and they foundtìm 375 plantthực vật speciesloài,
271
760000
4256
và thấy có 375 loài thực vật
12:56
includingkể cả two endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài.
272
764280
2120
bao gồm 2 loài sắp tiệt chủng
12:59
So when you're up there
on that futureTương lai HighCao LineDòng of PhiladelphiaPhiladelphia,
273
767560
6456
Vậy khi bạn lên High Line of Philadelphia
13:06
surroundedĐược bao quanh by this wildnesswildness,
274
774040
1816
đứng giữa hoang dã
13:07
surroundedĐược bao quanh by this diversitysự đa dạng,
this abundancesự phong phú, this vibranceđộ rung,
275
775880
3776
giữa sự đa dạng và mầu mỡ
13:11
you can look over the sidebên
276
779680
1256
bạn có thể nhìn sang bên cạnh
13:12
and you can see a localđịa phương playgroundsân chơi
for a localđịa phương schooltrường học,
277
780960
3256
và bạn sẽ thấy khu vui chơi trường học
13:16
and that's what it looksnhìn like.
278
784240
1936
và đó là như thế
13:18
These childrenbọn trẻ have, that --
279
786200
2016
những đứa trẻ có
13:20
You know, underDưới my definitionĐịnh nghĩa,
280
788240
1456
theo tôi
13:21
there's a lot of the planethành tinh
that countsđếm as naturethiên nhiên,
281
789720
2376
nhiều hành tinh được xem là thiên nhiên
13:24
but this would be one of the fewvài placesnơi
that wouldn'tsẽ không countđếm as naturethiên nhiên.
282
792120
3336
nhưng nơi đây sẽ không như vậy
13:27
There's nothing there exceptngoại trừ humanscon người,
no other plantscây, no other animalsđộng vật.
283
795480
3376
Không có gì ngoài con người.
13:30
And what I really wanted to do
284
798880
1456
Và tôi muốn
13:32
was just, like,
throwném a ladderthang over the sidebên
285
800360
2096
bắt một cái thang
13:34
and get all these kidstrẻ em to come up with me
into this coolmát mẻ meadowMeadow.
286
802480
3536
cho những đứa trẻ đến với nơi tuyệt vời này
13:38
In a way, I feel like this is
the choicelựa chọn that faceskhuôn mặt us.
287
806040
3296
Tôi thấy đây là một trách nhiệm
13:41
If we dismissbỏ qua these newMới naturestính chất
as not acceptablechấp nhận được or trashyvô giá trị or no good,
288
809360
4600
nếu ta cho thiên nhiên này là không thể chấp nhận
13:47
we mightcó thể as well just pavemở them over.
289
815040
2576
ta có thể san lấp
13:49
And in a worldthế giới where
everything is changingthay đổi,
290
817640
2536
Và khi mọi thứ thay đổi
13:52
we need to be very carefulcẩn thận
about how we defineđịnh nghĩa naturethiên nhiên.
291
820200
2800
ta phải xem lại định nghĩa thiên nhiên
13:55
In ordergọi món not to steallấy trộm it
from our childrenbọn trẻ,
292
823800
2056
Để không đánh mất thiên nhiên cho trẻ em
13:57
we have to do two things.
293
825880
1936
ta phải làm 2 việc
13:59
First, we cannotkhông thể defineđịnh nghĩa naturethiên nhiên
as that which is untouchedkhông bị ảnh hưởng.
294
827840
3840
Thứ nhất, thiên nhiên không phải những gì "ban đầu"
14:04
This never madethực hiện any sensegiác quan anywaydù sao.
295
832360
1576
"ban đầu" không có lý
14:05
NatureThiên nhiên has not been untouchedkhông bị ảnh hưởng
for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
296
833960
2496
Thiên nhiên đã bị tác động ngàn năm
14:08
And it excludeskhông bao gồm mostphần lớn of the naturethiên nhiên
that mostphần lớn people can visitchuyến thăm
297
836480
3816
và định nghĩa đó loại trừ thiên nhiên
14:12
and have a relationshipmối quan hệ with,
298
840320
1976
mà con người đang liên hệ
14:14
includingkể cả only naturethiên nhiên
that childrenbọn trẻ cannotkhông thể touchchạm.
299
842320
3400
và thiên nhiên mà trẻ em không biết
14:18
Which bringsmang lại me to the secondthứ hai thing
that we have to do,
300
846360
2616
Điều thứ 2
14:21
which is that we have to
let childrenbọn trẻ touchchạm naturethiên nhiên,
301
849000
2496
là ta phải để trẻ em tiế xúc với thiên nhiên
14:23
because that which
is untouchedkhông bị ảnh hưởng is unlovedunloved.
302
851520
2496
bởi vì không đụng đến là không yêu
14:26
(ApplauseVỗ tay)
303
854040
2960
(vỗ tay)
14:35
We faceđối mặt some prettyđẹp grimtồi tệ
environmentalmôi trường challengesthách thức on this planethành tinh.
304
863400
3736
Ta có nhiều vấn đề về môi trường
14:39
ClimateKhí hậu changethay đổi is amongtrong số them.
305
867160
1536
khí hậu thay đổi
14:40
There's othersKhác too:
habitatmôi trường sống lossmất mát is my favoriteyêu thích thing
306
868720
2496
môi trường sống bị tàn phá là điều
14:43
to freakquái vật out about
in the middleở giữa of the night.
307
871240
2696
mà tôi lo sợ
14:45
But in ordergọi món to solvegiải quyết them,
308
873960
1336
nhưng để giải quyết
14:47
we need people --
smartthông minh, dedicateddành riêng people --
309
875320
2736
ta cần con người khôn ngoan và tận tuỵ
14:50
who carequan tâm about naturethiên nhiên.
310
878080
1776
và quan tâm thiên nhiên
14:51
And the only way we're going to raisenâng cao up
a generationthế hệ of people
311
879880
2976
Và cách duy nhất để phát triển thế hệ
14:54
who carequan tâm about naturethiên nhiên
312
882880
1216
yêu thiên nhiên
14:56
is by lettingcho phép them touchchạm naturethiên nhiên.
313
884120
2176
là để trẻ em tiếp xúc thiên nhiên
14:58
I have a FortFort TheoryLý thuyết of EcologySinh thái học,
314
886320
2296
Thuyết sinh thái Fort
15:00
FortFort TheoryLý thuyết of ConservationBảo tồn.
315
888640
1896
Thuyết bảo tồn Fort
15:02
EveryMỗi ecologistsinh thái I know,
everymỗi conservationbảo tồn biologistnhà sinh vật học I know,
316
890560
3216
mỗi nhà sinh thái, nhà sinh học tôi biết
15:05
everymỗi conservationbảo tồn professionalchuyên nghiệp I know,
317
893800
1896
mỗi chuyên gia bảo tồn tôi biết
15:07
builtđược xây dựng fortspháo đài when they were kidstrẻ em.
318
895720
2200
xây lâu đài khi họ còn nhỏ
15:10
If we have a generationthế hệ
that doesn't know how to buildxây dựng a fortpháo đài,
319
898840
2936
nếu một thế hệ không biết xây lâu đài
15:13
we'lltốt have a generationthế hệ that doesn't
know how to carequan tâm about naturethiên nhiên.
320
901800
3176
thì thế hệ đó không yêu thiên nhiên
15:17
And I don't want
to be the one to tell this kidđứa trẻ,
321
905000
2256
Và tôi không muốn nói với đứa trẻ
15:19
who is on a specialđặc biệt programchương trình
322
907280
1336
trong một chương trình đặc biệt
15:20
that takes PhiladelphiaPhiladelphia kidstrẻ em
from poornghèo nàn neighborhoodskhu phố
323
908640
2456
cho trẻ nghèo ở Philadelphia
15:23
and takes them to citythành phố parkscông viên,
324
911120
1416
và dắt chúng đến công viên
15:24
I don't want to be the one to tell him
that the flowerhoa he's holdinggiữ
325
912560
3176
Tôi không muốn nói rằng bông hoa chúng cầm
15:27
is a non-nativekhông phải là bản invasivexâm hại weedcỏ dại
that he should throwném away as trashrác.
326
915760
3080
là loài nhập cư và phải bỏ đi
15:31
I think I would much ratherhơn
learnhọc hỏi from this boycon trai
327
919760
3176
tôi nghỉ tôi phải học từ đứa trẻ này
15:34
that no mattervấn đề
where this plantthực vật comesđến from,
328
922960
2656
bất kể thực vật từ nơi nào
15:37
it is beautifulđẹp, and it deservesxứng đáng
to be touchedchạm vào and appreciatedđánh giá cao.
329
925640
4176
chúng đều đẹp và đáng giá
15:41
Thank you.
330
929840
1216
Cám ơn
15:43
(ApplauseVỗ tay)
331
931080
8190
(vỗ tay)
Translated by Nghia Dang
Reviewed by Hiền Doãn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emma Marris - Environmental writer
Emma Marris is a writer focusing on environmental science, policy and culture, with an approach that she paints as being "more interested in finding and describing solutions than delineating problems, and more interested in joy than despair."

Why you should listen

Emma Marris has written among others for Nature, Discover and the New York Times. She challenges the notion that nature can only be preserved in its pristine, pre-human state, a too-narrow characterization "that thwarts bold new plans to save the environment and prevents us from having a fuller relationship with nature." Humans have changed the landscape they inhabit since prehistory, and climate change means even the remotest places now bear the fingerprints of humanity. In her book Rambunctious Garden: Saving Nature in the Post-Wild World, she argues that we need different strategies for saving nature and champions a blurring of the lines between nature and people for a responsible care of our humanized planet.

More profile about the speaker
Emma Marris | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee