ABOUT THE SPEAKER
Anand Giridharadas - Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time.

Why you should listen

Anand Giridharadas is a writer. He is a New York Times columnist, writing the biweekly "Letter from America." He is the author, most recently, of The True American: Murder and Mercy in Texas, about a Muslim immigrant’s campaign to spare from Death Row the white supremacist who tried to kill him. In 2011 he published India Calling: An Intimate Portrait of a Nation's Remaking, about returning to the India his parents left.

Giridharadas's datelines include ItalyIndiaChinaDubaiNorway, Japan, HaitiBrazilColombiaNigeriaUruguay and the United States. He is an on-air contributor for NBC News and appears regularly on "Morning Joe." He has given talks on the main stage of TED and at Harvard, Stanford, Columbia, Yale, Princeton, the University of Michigan, the Aspen Institute, Summit at Sea, the Sydney Opera House, the United Nations, the Asia Society, PopTech and Google. He is a Henry Crown fellow  of the Aspen Institute. 

Giridharadas lives in Brooklyn, New York, with his wife, Priya Parker, and their son, Orion.

More profile about the speaker
Anand Giridharadas | Speaker | TED.com
TEDSummit

Anand Giridharadas: A letter to all who have lost in this era

Anand Giridharadas: Cho những người đã chiến bại hôm nay

Filmed:
1,041,099 views

Mùa hè năm 2016: giữa cuộc nổi dậy của chủ nghĩa dân tuý, hận thù, bất đồng và sợ hãi, nhà văn Anand Giridharadas không mang đến TED một bài nói, mà thay vào đó là đọc một bức thư. Đó là lá thư của những người đã thắng trận chiến của thời đại này, viết cho những người đã thua, hay đang cảm thấy hụt hẫng. Đây là lời thú tội của những người đã phớt lờ nỗi đau của người khác đến khi nó trở thành nỗi căm giận. Nó lên án nhóm người trí thức lãnh đạm vì đã tôn sùng chủ nghĩa vị lai, lý tưởng hoá một viễn cảnh hão huyền vì lợi ích bản thân; vì đã lo cho công cuộc đưa người lên sao Hoả nhiều hơn lo cho sự sống ở Trái Đất. Bức thư này còn phủ nhận quan niệm phải loại bỏ lẫn nhau giữa người và người, kêu gọi chúng ta thay vì giữ khư khư nó, hãy biết "dũng cảm chấp nhận giấc mơ của nhau"
- Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
JuneTháng sáu 29, 2016.
0
870
4320
Ngày 29, tháng 6, năm 2016.
00:19
My dearkính thưa fellowđồng bào citizencông dân:
1
7150
1852
Gửi người anh em yêu quý của tôi:
00:22
I writeviết to you todayhôm nay,
2
10775
2301
Hôm nay tôi viết cho anh,
00:26
to you who have lostmất đi in this erakỷ nguyên.
3
14393
3556
người đã thua cuộc chiến
của kỷ nguyên này.
00:31
At this momentchốc lát in our commonchung life,
4
19708
3843
Lúc này đây, ngay trong cuộc đời chúng ta,
00:35
when the worldthế giới is fullđầy of breakingphá vỡ
5
23950
1870
khi thế giới đầy rẫy những tổn thương,
00:38
and spitebất bình
6
26425
1270
thù hận
00:40
and fearnỗi sợ,
7
28239
1266
và sợ hãi,
00:43
I addressđịa chỉ nhà this letterlá thư
8
31385
1744
tôi chỉ biết viết cho anh
00:45
simplyđơn giản to you,
9
33863
1781
lá thư này,
00:48
even thoughTuy nhiên we bothcả hai know
10
36494
1568
kể cả khi hai ta đều biết
00:50
there are manynhiều of you behindphía sau this "you,"
11
38086
4142
ẩn sau danh xưng "anh" và "tôi"
00:55
and manynhiều of me behindphía sau this "I."
12
43306
3718
là muôn vàn thân phận.
01:02
I writeviết to you because at presenthiện tại,
13
50525
2556
Tôi viết cho anh vì tại giờ phút này đây,
01:06
this quakingquaking worldthế giới we sharechia sẻ scaressợ hãi me.
14
54478
4321
cái thế giới đầy biến động của chúng ta
làm tôi hoảng sợ.
01:12
I gathertụ họp it scaressợ hãi you, too.
15
60819
1991
Và tôi tin, nó cũng làm anh sợ nữa.
01:16
Some of what we fearnỗi sợ, I suspectnghi ngờ,
16
64618
3029
Hình như nhân loại chúng ta
01:19
we fearnỗi sợ in commonchung.
17
67671
1355
đều có những nỗi sợ chung.
01:22
But much of what we fearnỗi sợ
seemsdường như to be eachmỗi other.
18
70169
4365
Nhưng có lẽ nỗi sợ ấy,
phần nhiều là nỗi sợ lẫn nhau.
01:28
You fearnỗi sợ the worldthế giới I want to livetrực tiếp in,
19
76736
2920
Anh sợ thế giới lý tưởng của tôi,
01:32
and I fearnỗi sợ your visionstầm nhìn in turnxoay.
20
80529
3888
còn tôi lại sợ thế giới lý tưởng của anh.
01:37
Do you know that feelingcảm giác you get
when you know it's going to stormbão táp
21
85673
4773
Anh có nhận ra bản thân mình
sợ hãi khi biết bão sắp tới
01:42
before it stormscơn bão?
22
90470
1547
ngay cả khi nó chưa tới không?
01:46
Do you alsocũng thế feel that now,
23
94001
2468
Kể cả lúc này đây anh cũng đang sợ,
01:49
fellowđồng bào citizencông dân?
24
97276
1240
tôi nói đúng chứ,
hả người anh em?
01:52
That malaisekhó chịu and worrylo
25
100435
2722
Nỗi muộn phiền và bồn chồn đó
01:56
that some who know
26
104181
1589
liệu có ai biết nó nhắc chúng ta
về nỗi sợ trước cuộc đại suy thoái
của thập niên 30 không?
01:59
feel remindsnhắc nhở them of the 1930s?
27
107517
2666
02:03
PerhapsCó lẽ you don't,
28
111878
1869
Chắc anh không biết đâu,
02:06
because our fearssợ hãi of eachmỗi other
29
114493
1907
vì nỗi sợ hãi đối phương của chúng ta
02:08
are not in syncđồng bộ hóa.
30
116424
1519
không xuất hiện đồng thời.
02:11
In this roundtròn, I sensegiác quan
that your fearssợ hãi of me,
31
119325
3476
Trong ván đấu này, tôi thấy
nỗi sợ của anh khi đứng trước tôi,
02:15
of the worldthế giới that I have insistedkhăng khăng
is right for us bothcả hai,
32
123655
3352
trước một thế giới mà tôi
một mực tin là lý tưởng cho chúng ta
02:20
has gatheredtập hợp lại over a generationthế hệ.
33
128856
1830
đã già như một thế hệ.
02:24
It tooklấy time for your fearssợ hãi
to triggercò súng my fearssợ hãi,
34
132017
4119
Cũng phải mất rất lâu mới
tới lượt tôi sợ anh,
02:28
not leastít nhất because at first,
35
136868
2758
chỉ vì từ khi bắt đầu,
02:31
I never thought I neededcần to fearnỗi sợ you.
36
139666
2689
tôi chưa hề nghĩ
anh có gì để tôi sợ.
02:36
I heardnghe you
37
144882
1337
Tôi nghe tiếng anh,
02:39
but did not listen,
38
147737
1333
nhưng tôi chẳng để tâm
02:41
all these yearsnăm when you said
that this amazingkinh ngạc newMới worldthế giới
39
149731
4997
khi anh cứ lải nhải từ năm này
qua tháng nọ rằng,
cái thế giới lý tưởng của tôi
chẳng có gì hay với anh,
02:48
wasn'tkhông phải là amazingkinh ngạc for you,
40
156204
1550
02:50
for manynhiều of you,
41
158879
1604
với nhiều người trong các anh,
02:52
acrossbăng qua the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới;
42
160507
2523
những ai sống ở đầu bên kia
thế giới công nghiệp hoá.
02:55
that the openmở, liquidchất lỏng worldthế giới I relishedrelished,
43
163918
2821
Cái thế giới rộng mở và
dễ dàng mà tôi tâm đắc đó,
02:58
of people and goodsCác mặt hàng
and technologiescông nghệ flowingchảy freelytự do,
44
166763
4303
khi con người và hàng hoá
đi lại dễ dàng, thuận lợi
03:03
going where they pleasedvừa lòng, globallytoàn cầu,
45
171090
2440
nhờ công nghệ tiên tiến
phát triển ra toàn cầu,
03:07
was not, for you, an emancipationgiải phóng nô lệ.
46
175019
4260
hoá ra, nó lại không phải là
một sự giải phóng đối với anh.
03:13
I have walkedđi bộ throughxuyên qua your townsthị trấn
47
181453
2441
Tôi đã đi qua những thành phố nơi anh sống
03:17
and, while looking, failedthất bại to see.
48
185442
3740
và chỉ trơ mắt ra nhìn, mà không hiểu.
03:22
I did noticeđể ý in StephenvilleStephenville, TexasTexas,
49
190799
3931
Tôi biết ở quảng trường
thành phố Stephenville, Texas
03:27
that the townthị trấn squareQuảng trường was dominatedthống trị
50
195791
2307
trải qua nhiều thế hệ, đây là địa bàn
03:30
by one lawyer'scủa luật sư officevăn phòng after anotherkhác,
51
198122
3243
của các văn phòng luật sư,
03:34
because of all the people
rotatingLuân phiên in and out of the prisonnhà tù.
52
202394
3001
cũng vì tội phạm ở đây
cứ luân phiên vào tù ra khám.
03:38
I did noticeđể ý the barrenvô sinh shopscửa hàng
in WagnerWagner, SouthNam DakotaDakota,
53
206224
4078
Tôi biết những xưởng vũ khí
ở Wagner, South Dakota,
03:43
and the VFWVFW gatheringthu thập hallđại sảnh
54
211925
3478
cũng như hội trường của cựu binh VFW
03:48
that stoodđứng in mockerytrò hề
55
216314
1792
đã gánh chịu những lời chế nhạo
03:50
of a community'scủa cộng đồng dreammơ tưởng to endurechịu đựng.
56
218934
2791
về giấc mơ vỡ vụn
của một tập thể.
03:55
I did noticeđể ý
57
223352
1214
Tôi đã thấy
03:57
at the LancasterLancaster, PennsylvaniaPennsylvania Wal-MartWal-Mart,
58
225323
3425
ở cửa hàng Wal-Mart
của Lancaster, Pennsylvania,
04:01
that farxa too manynhiều people
in theirhọ 20s and 30s
59
229445
4359
có nhiều vô cùng những người trẻ
mới hai, ba chục tuổi
04:05
lookednhìn a decadethập kỷ or two from deathtử vong,
60
233828
2507
trông như sắp chầu trời,
04:09
with patchyloang lổ, flared-upbùng lên skinda
61
237295
2346
với làn da lốm đốm mẩn đỏ
04:11
and thinninglàm mỏng, stringystringy hairtóc
62
239665
2476
mái tóc lơ thơ, xơ xác,
04:14
and browningmàu nâu, ground-downxuống mặt đất teethrăng
63
242165
1652
hàm răng ố vàng, sắp rụng,
04:15
and a lostnesslostness in theirhọ eyesmắt.
64
243841
3261
và ánh nhìn chứa đựng nỗi mất mát.
04:20
I did noticeđể ý that the youngtrẻ people
I encounteredđã gặp in ParisParis,
65
248160
4610
Tôi có thấy những bạn trẻ
mà tôi gặp ở Paris,
04:24
in FlorenceFlorence, in BarcelonaBarcelona,
66
252794
1951
ở Florence, ở Barcelona,
04:26
had degreesđộ but no placeđịa điểm to take them,
67
254769
3510
họ có bằng cấp nhưng không việc làm.
04:31
livingsống on internshipsthực tập nội trú well into theirhọ 30s,
68
259712
2964
Họ cứ làm thử việc này việc kia
đến tận 30,
04:35
theirhọ livescuộc sống preventedngăn cản from launchingtung ra,
69
263693
2896
mà đời vẫn chưa chịu bước
sang trang mới,
vì họ sống trong một nền kinh tế
chỉ muốn tạo ra thật nhiều tài sản
04:39
because of an economynên kinh tê
that createstạo ra wealthsự giàu có --
70
267868
2746
04:43
just not jobscông việc.
71
271409
1339
chứ không phải việc làm.
04:45
I did noticeđể ý the newsTin tức about those partscác bộ phận
of LondonLondon becomingtrở thành ghostGhost quarterskhu phố,
72
273836
6302
Tôi có đọc báo thấy nhiều nơi ở London
đang trở thành miền đất hứa,
04:53
where the globaltoàn cầu super-richsiêu giàu
turnxoay fishytanh moneytiền bạc into emptytrống apartmentscăn hộ
73
281025
5668
của những kẻ siêu giàu của thế giới
dùng tiền bẩn mua nhà,
04:59
and pricegiá bán lifelongsuốt đời residentscư dân of a citythành phố,
youngtrẻ couplesCặp đôi startingbắt đầu out,
74
287962
4102
và đề cao người thành phố,
những cặp đôi trẻ khởi nghiệp
05:04
out of theirhọ ownsở hữu home.
75
292088
1715
bằng cách tự lực cánh sinh.
05:08
And I heardnghe that the fabricvải of your life
76
296332
2921
Tôi có nghe thấy nền tảng của cuộc đời anh
05:11
was tearingrách.
77
299277
1245
đang dần sụp đổ.
05:13
You used to be ablecó thể to countđếm on work,
78
301574
2404
Anh từng tin tưởng vào sự nghiệp của mình,
05:16
and now you couldn'tkhông thể.
79
304840
1329
giờ thì không thể nữa.
05:18
You used to be ablecó thể
to nourishnuôi dưỡng your childrenbọn trẻ,
80
306977
2840
Anh từng có khả năng nuôi con mình,
05:23
and guaranteeBảo hành that they would climbleo
81
311079
2341
đảm bảo chúng có một cuộc sống
05:26
a little bitbit furtherthêm nữa in life than you had,
82
314052
3926
tốt đẹp hơn cuộc đời mình,
05:30
and now you couldn'tkhông thể.
83
318002
1293
giờ thì không thể nữa.
05:32
You used to be madethực hiện to feel dignityphẩm giá
in your work, and now you didn't.
84
320374
5585
Anh từng được dạy, hãy nhìn ra giá trị
của việc mình làm, giờ thì không.
05:39
It used to be normalbình thường
for people like you to ownsở hữu a home,
85
327795
3396
Ngày xưa, sở hữu một căn nhà
là chuyện bình thường,
05:44
and now it wasn'tkhông phải là.
86
332470
1379
giờ thì không.
05:47
I cannotkhông thể say
87
335286
2180
Tôi không thể nào nói
05:50
I didn't know these things,
88
338426
1791
tôi không biết tới
những điều này.
05:53
but I was distractedbị phân tâm
89
341701
2217
Chỉ là, tâm trí tôi đang mải mê
05:57
creatingtạo a futureTương lai in which
we could livetrực tiếp on MarsSao Hỏa,
90
345569
3418
tạo ra viễn cảnh mai này
con người sẽ sống trên sao Hoả,
06:03
even as you struggledđấu tranh down here on EarthTrái đất.
91
351091
3360
trong khi thực tế, chúng ta đang
chật vật trên hành tinh này.
06:08
I was distractedbị phân tâm
92
356155
1460
Tôi bị chi phối,
06:10
innovatingđổi mới immortalitysự bất tử,
93
358455
1834
bởi việc làm thế nào
để trở nên bất tử,
06:14
even as manynhiều of you beganbắt đầu to livetrực tiếp
shorterngắn hơn livescuộc sống than your parentscha mẹ had.
94
362519
4793
ngay cả khi chúng ta hôm nay
chết còn sớm hơn thế hệ trước.
06:21
I heardnghe all of these things,
but I didn't listen.
95
369301
3059
Tôi từng nghe qua hết mọi thứ,
nhưng không chú tâm.
06:25
I lookednhìn
96
373528
1199
Tôi có nhìn,
06:27
but didn't see.
97
375566
1571
nhưng tôi không thấy.
06:29
I readđọc, didn't understandhiểu không.
98
377161
3125
Tôi có đọc, nhưng không hiểu.
06:33
I paidđã thanh toán attentionchú ý
99
381370
1206
Tôi chỉ quan tâm
06:35
only when you beganbắt đầu to votebỏ phiếu and shoutkêu la,
100
383389
3872
khi anh bắt đầu biểu quyết và hô hào,
06:40
and when your votingbầu cử and shoutinghét lên,
when the substancevật chất of it,
101
388428
3064
và chỉ khi hành động của anh
bắt đầu có trọng lượng,
06:43
beganbắt đầu to threatenđe dọa me.
102
391516
2483
tôi mới bắt đầu sợ sệt.
06:48
I listenedlắng nghe only when you moveddi chuyển
towardđối với shatteringshattering continentallục địa unionscông đoàn
103
396235
4993
Tôi chỉ chịu nghe khi anh tiến tới,
phá nát các tổ chức liên kết châu lục,
06:53
and electingbầu vulgarkhiếm nhã demagoguesdemagogues.
104
401252
2261
rồi đưa những kẻ mị dân
lên làm lãnh đạo.
06:56
Only then did your painđau đớn becometrở nên of interestquan tâm
105
404704
3904
Chỉ đến khi đó, nỗi đau ngày xưa
của anh mới trở thành
nỗi bận tâm của tôi.
07:01
to me.
106
409343
1165
07:04
I know that feelingcảm giác hurtđau
107
412317
1954
Tôi hiểu rằng, con người
thường phải biết đau
07:06
is oftenthường xuyên prologuemở đầu to dealingxử lý hurtđau.
108
414295
3293
mới chịu tìm cách chữa cơn đau đó.
07:11
I wonderngạc nhiên now
109
419664
1380
Giờ đây tôi tự hỏi,
07:14
if you would be lessít hơn eagerháo hức to dealthỏa thuận it
110
422408
2278
liệu anh có nhẫn nhịn thêm chút nữa
07:17
if I had stoodđứng with you
111
425438
1940
nếu tôi sát cánh bên anh
07:19
when you merelyđơn thuần feltcảm thấy it.
112
427402
2284
từ khi nỗi đau của anh
mới bắt đầu không?
07:23
I askhỏi myselfriêng tôi
113
431313
1277
Tôi tự vấn bản thân
07:25
why I didn't standđứng with you then.
114
433355
2093
tại sao khi ấy ta không là đồng đội.
07:28
One reasonlý do is that I becameđã trở thành entrancedentranced
115
436874
3377
Một phần là do tôi trúng bùa mê
07:32
by the gurusguru of changethay đổi,
116
440275
2089
của bọn phù thuỷ bậc thầy
mang tên "cải cách",
07:35
becameđã trở thành a worshipernghờ of the religiontôn giáo
of the newMới for novelty'stính mới của sakelợi ích,
117
443187
4335
và trở thành kẻ tôn sùng
chủ nghĩa cách tân, toàn cầu hoá,
07:39
and of globalizationtoàn cầu hoá and openmở bordersbiên giới
118
447546
2153
và sự tháo gỡ rào cản giữa các quốc gia
07:41
and kaleidoscopickaleidoscopic diversitysự đa dạng.
119
449723
2937
để mở ra thiên hình vạn trạng.
07:46
OnceMột lần changethay đổi becameđã trở thành my totalizingtotalizing faithđức tin,
120
454928
3908
Chỉ một thay đổi hiệu quả thôi
cũng khiến tôi tin vào mọi thay đổi khác.
07:52
I could be blindmù quáng.
121
460415
1402
Và có lẽ tôi đã mù quáng.
07:55
I could failThất bại to see change'sthay đổi của consequenceshậu quả.
122
463143
3534
Có lẽ tôi đã không lường được
hậu quả của cuộc cải cách.
07:59
I could overlookbỏ qua the importancetầm quan trọng
123
467866
1937
Có lẽ tôi đã nhận định sai tầm quan trọng
08:01
of rootsnguồn gốc, traditionstruyền thống,
ritualsnghi lễ, stabilitysự ổn định --
124
469827
3102
của cội nguồn, truyền thống,
lễ nghi, sự ổn định
08:04
and belongingthuộc.
125
472953
1343
cũng như giá trị con người.
08:07
And the more fundamentalistcơ sở I becameđã trở thành
126
475501
3315
Và một khi tôi càng tôn sùng
lý tưởng của mình,
08:10
in my worshipthờ phượng of changethay đổi and opennesssự cởi mở,
127
478840
3742
một lý tưởng ủng hộ
sự thay đổi và mở rộng,
08:16
the more I drovelái you
towardsvề hướng the other polarityphân cực,
128
484090
3230
tôi sẽ càng đẩy anh
lại gần vị trí đối đầu với tôi,
08:20
to clingbám lấy,
129
488074
1160
anh sẽ càng bám vào nó,
08:21
to freezeĐông cứng,
130
489632
1157
tìm cách giữ vững nó
08:23
to closegần,
131
491277
1171
sống với nó,
08:25
to belongthuộc về.
132
493100
1159
và trở thành nó.
08:28
I now see as I didn't before
133
496138
2716
Giờ tôi đã hiểu được những gì
trước đây chưa hiểu
08:30
that not havingđang có
the right skinda or right organđàn organ
134
498878
3941
rằng khác biệt màu da hay
hình thể dị thường
08:34
is not the only varietalVarietal of disadvantagebất lợi.
135
502843
3923
không phải là bất lợi lớn nhất.
08:39
There is a subtlerngười tinh tế, quieteryên tĩnh hơn disadvantagebất lợi
136
507722
3590
Còn có một bất lợi khác khó thấy,
thầm lặng hơn cả
08:43
in havingđang có those privilegedcó đặc quyền traitstính trạng
137
511336
3315
chính là khi có
đầy đủ những tố chất vượt trội
08:46
and yetchưa feelingcảm giác historylịch sử to be
movingdi chuyển away from you;
138
514675
4383
nhưng lại thấy mình
không còn như xưa nữa;
08:51
that while the pastquá khứ was hospitablehiếu khách
to people like you,
139
519082
3393
là khi thấy thời của mình là ngày hôm qua,
08:54
the futureTương lai will be more hospitablehiếu khách
140
522499
2398
còn ngày mai, là thời
08:56
to othersKhác;
141
524921
1393
của người khác;
08:58
that the worldthế giới is growingphát triển lessít hơn familiarquen,
142
526338
2453
là khi thấy thế giới ngày càng lạ lẫm
09:00
lessít hơn yourscủa bạn day by day.
143
528815
2866
và không còn là nhà mình nữa.
09:05
I will not concedethừa nhận for a momentchốc lát
that old privilegesđặc quyền should not dwindledwindle.
144
533865
5682
Tôi không nói những phẩm chất
đẹp đẽ từ lâu đời sẽ không tiêu biến.
09:12
They cannotkhông thể dwindledwindle fastNhanh enoughđủ.
145
540055
2746
Chúng sẽ không
tiêu biến ngay đâu.
Tôi muốn nói, anh hãy học
cách sống trong một kỷ nguyên mới,
09:15
It is for you to learnhọc hỏi to livetrực tiếp
in a newMới centurythế kỷ in which
146
543785
3500
09:19
there are no bonusestiền thưởng for showinghiển thị up
with the right skinda and right organsbộ phận cơ thể.
147
547310
4824
ở đó, có được màu da và cơ thể
đủ tiêu chuẩn sẽ không là lợi thế nữa.
09:25
If and when your angerSự phẫn nộ turnslượt to hateghét bỏ,
148
553277
2427
Dù cho sự cơn giận
của anh chuyển thành thù hận,
09:27
please know that there is no spacekhông gian
for that in our sharedchia sẻ home.
149
555729
4230
xin hiểu rằng thế giới này không
có chỗ cho những điều đó.
09:33
But I will admitthừa nhận, fellowđồng bào citizencông dân,
150
561642
3348
Nhưng để tôi thừa nhận với anh,
người anh em à,
09:38
that I have discountedgiảm giá the burdengánh nặng
of copingđối phó with the lossmất mát of statustrạng thái.
151
566140
5539
chính tôi cũng từng quên mất
địa vị là một gánh nặng.
09:44
I have forgottenquên
152
572163
1769
Tôi đã quên rằng
09:45
that what is sociallyxã hội necessarycần thiết
can alsocũng thế be personallycá nhân gruellinggruelling.
153
573957
4745
chạy theo những gì xã hội mưu cầu
chưa chắc có lợi cho bản thân ta.
09:52
A similargiống thing happenedđã xảy ra
154
580919
1505
Một điều tương tự đã diễn ra
09:55
with the economynên kinh tê that you and I sharechia sẻ.
155
583217
3624
với nền kinh tế của
thế giới ta đang sống.
10:00
Just as I cannotkhông thể and don't wishmuốn
156
588191
2432
Vì tôi không thể và cũng
không mong mình có thể
10:02
to turnxoay back to the clockđồng hồ
on equalitybình đẳng and diversitysự đa dạng,
157
590647
3627
đem sự bình đẳng và đa dạng
của hôm nay về quá khứ,
10:06
and yetchưa mustphải understandhiểu không
158
594298
2329
mà mặt khác, tôi phải hiểu rằng
10:08
the sensegiác quan of lossmất mát they can inspiretruyền cảm hứng,
159
596651
2766
có khi có được cái ta muốn rồi,
ta sẽ thấy hụt hẫng.
10:13
so, too, I refusetừ chối
and could not if I wishedmong muốn
160
601027
4158
Nên tương tự thế, tôi không thể,
cũng như không muốn ước
10:17
turnxoay back the clockđồng hồ on an ever more
closelychặt chẽ knitĐan, interdependentphụ thuộc lẫn nhau worldthế giới,
161
605970
4141
mình sẽ lại sống trong một thế giới
mãi mãi đoàn kết, gắn bó,
10:22
and on inventionssáng chế
that won'tsẽ không stop beingđang inventedphát minh.
162
610135
3390
không ngừng tạo ra
những cái mới.
10:26
And yetchưa I mustphải understandhiểu không
your experiencekinh nghiệm of these things.
163
614520
5234
Thay vào đó, tôi phải hiểu đã tới
lượt anh được tận hưởng.
Anh đã huyên thuyên suốt nhiều năm
rằng những gì anh đang có
10:33
You have for yearsnăm been tellingnói me
that your experiencekinh nghiệm of these things
164
621032
3419
10:36
is not as good as my theorieslý thuyết forecastdự báo.
165
624475
3142
không tốt đẹp như những gì tôi nhận xét.
10:40
YetNào được nêu ra before you could finishhoàn thành
a complainingphàn nàn sentencecâu
166
628528
3858
Nhưng trước khi anh kịp
cằn nhằn một lời nào nữa
10:46
about the difficultykhó khăn of livingsống
with erraticthất thường hoursgiờ, volatilebay hơi paytrả,
167
634116
5488
về đời sống khó khăn, thời thế đối thay,
lương bổng thất thường,
10:51
vanishingbiến mất opportunitiescơ hội,
168
639628
1626
cơ hội ngày càng tiêu biến,
10:53
about the painđau đớn of droppingthả
your childrenbọn trẻ off at 24-hour-hour day carequan tâm
169
641278
4258
về nỗi khổ khi phải đem
con tới nhà trẻ
10:57
to make your 3am shiftsự thay đổi,
170
645560
1763
để đi trực ca 3 giờ sáng.
11:00
I shotbắn back at you -- before you
could finishhoàn thành your sentencecâu --
171
648319
3913
Trước khi anh kịp than hết,
tôi sẽ ra cú phản đòn
11:04
my dogmathuyết,
172
652256
1342
bằng chính lý luận của tôi:
11:05
about how what you are actuallythực ra
experiencingtrải nghiệm was flexibilityMềm dẻo
173
653622
4430
đời sống của anh hôm nay
dễ dàng bao nhiêu,
11:10
and freedomsự tự do.
174
658794
1286
thoải mái độ nào trong thực tế.
11:14
LanguageNgôn ngữ is one of the only things
that we trulythực sự sharechia sẻ,
175
662591
4571
Ngôn ngữ là một trong những
tài sản duy nhất chúng ta sở hữu chung,
11:20
and I sometimesđôi khi used
this jointchung inheritancedi sản thừa kế
176
668549
3479
và đôi khi, tôi lợi dụng
gia tài chung này của chúng ta
11:24
to obfuscatelàm thành tối tăm
177
672052
1211
để khiến anh hoang mang
11:25
and deflectlàm lệch hướng
178
673821
1204
làm anh lạc hướng,
11:27
and justifybiện hộ myselfriêng tôi;
179
675479
1516
đồng thời biện minh cho mình;
để anh tin lời tôi rằng,
điều gì có lợi cho tôi
11:29
to re-brandtái thương hiệu what was good for me
180
677933
1880
11:31
as something appearingxuất hiện good for us bothcả hai,
181
679837
2792
sẽ có lợi cho tất cả chúng ta,
11:35
when I threwném around termsđiều kiện
like "the sharingchia sẻ economynên kinh tê,"
182
683324
3986
Khi đó, tôi sẽ dàn ra trước mặt anh
những từ như "nền kinh tế chung"
11:40
and "disruptiongián đoạn"
183
688135
1175
"sự chia rẽ"
11:41
and "globaltoàn cầu resourcingresourcing."
184
689845
1845
và "nguồn cung ứng toàn cầu".
11:45
I see now that what I was really doing,
185
693224
2371
Giờ thì tôi đã hiểu ra bản chất của
việc mình làm
11:48
at timeslần,
186
696229
1246
vào những khi ấy,
11:49
was buyingmua your painđau đớn on the cheapgiá rẻ,
187
697894
3104
chính là dùng lời nói rẻ mạt để
gạ lấy nỗi đau của anh,
11:53
sprucingsprucing it up
188
701892
1212
mang nó về đánh bóng,
11:55
and tryingcố gắng to sellbán it back to you
189
703772
1972
rồi tìm cách đem đổi nó
lấy niềm tin của anh
11:58
as freedomsự tự do.
190
706244
1206
với tên gọi mới rất mĩ miều là "tự do".
12:01
I have wanted to believe
and wanted you to believe
191
709712
3259
Tôi từng muốn tin, và muốn anh tin
12:07
that the systemhệ thống that has been good to me,
192
715683
2109
rằng nền kinh tế lý tưởng của tôi,
12:09
that has madethực hiện my life ever more seamlessliên tục,
193
717816
2673
cái bộ máy đã giúp đời tôi
trở nên hoàn hảo hơn bao giờ hết,
12:13
is alsocũng thế the besttốt systemhệ thống for you.
194
721229
2895
cũng chính là hệ thống lý tưởng cho anh.
12:17
I have condescendedcondescended to you
195
725544
2261
Tôi đã tỏ ra hạ mình trước anh,
12:19
with the ideaý kiến that you are votingbầu cử
againstchống lại your economicthuộc kinh tế interestssở thích --
196
727829
3896
và nói: sẽ thật sai lầm nếu anh
đi ngược với lợi ích kinh tế của mình,
12:24
votingbầu cử againstchống lại your interestssở thích,
197
732207
1788
"anh đang đi ngược với lợi ích của mình",
12:27
as if I know your interestssở thích.
198
735621
3223
nói cứ như thể
tôi thật sự hiếu anh muốn gì vậy.
12:32
That is just my dogmaticdogmatic
economismeconomism talkingđang nói.
199
740296
4317
Đó chỉ là luận điệu kinh tế
đoán mò của riêng tôi thôi.
12:37
I have a weaknessđiểm yếu
200
745723
1777
Tôi có một yếu điểm,
12:39
for treatingđiều trị people'sngười economicthuộc kinh tế interestssở thích
as theirhọ only interestquan tâm,
201
747524
5385
là chỉ cho người khác lợi ích
về mặt kinh tế,
12:44
ignoringbỏ qua things like belongingthuộc and prideniềm tự hào
202
752933
3524
phớt lờ những yếu tố như
phẩm chất, lòng kiêu hãnh của anh
12:48
and the desirekhao khát to sendgửi a messagethông điệp
to those who ignorebỏ qua you.
203
756481
3774
cũng như thông điệp mà anh muốn
nói với những kẻ thờ ơ với mình.
12:52
So here we are,
204
760688
2731
Nên giờ đây, chúng ta
lâm vào cảnh này,
12:56
in a scaryđáng sợ but not inexplicablekhông thể giải thích momentchốc lát
205
764243
4626
một khoảnh khắc đáng sợ
nhưng không khó giải thích
13:01
of demagoguerydemagoguery, fracturegãy,
206
769507
2323
của nạn mị dân, chia rẽ,
13:04
xenophobiabài ngoại, resentmentoán hận and fearnỗi sợ.
207
772481
3886
bài ngoại, hận thù và sợ hãi.
13:09
And I worrylo for us bothcả hai
if we continuetiếp tục down this roadđường,
208
777628
4030
Và tôi lo cho cả anh và tôi,
nếu chúng ta cứ tiếp tục thế này,
13:14
me not listeningnghe,
209
782358
1396
tôi không lắng nghe,
13:16
you feelingcảm giác unheardchưa từng nghe thấy,
210
784305
1851
anh cảm thấy bị coi thường,
13:18
you shoutinghét lên to get me to listen.
211
786180
2549
anh cứ phải gào lên để tôi nghe thấy.
13:22
I worrylo when eachmỗi of us is seducedthuyết phục
by visionstầm nhìn of the futureTương lai
212
790779
3451
Tôi sợ chúng ta sẽ bị viễn cảnh
tương lai của riêng mình huyễn hoặc
13:26
that have no placeđịa điểm for the other.
213
794254
2660
để rồi không còn muốn lắng nghe nhau.
13:29
If this goesđi on,
214
797731
2088
Nếu mọi chuyện cứ tiếp diễn,
13:33
if this goesđi on,
215
801655
1375
nếu chúng ta cứ sống thế này
13:36
there mayTháng Năm be bloodmáu.
216
804053
1479
thì sẽ đổ máu mất.
13:39
There are alreadyđã hintsgợi ý of this bloodmáu
217
807290
2685
Đã có dấu hiệu của các trận chiến
13:42
in newspapersBáo everymỗi day.
218
810915
1340
trong những bài báo đọc mỗi ngày.
13:44
There mayTháng Năm be roundupsbớ, raidscuộc tấn công,
219
812967
2585
Có thể sẽ xảy ra
các cuộc vây hãm, tấn công,
13:47
deportationsdeportations, campstrại, secessionssecessions.
220
815586
3075
tình trạng lưu đày, đóng quân, ly khai.
13:51
And no, I do not think that I exaggeratephóng đại.
221
819494
2921
Không, tôi không hề phóng đại mọi thứ đâu.
13:56
There mayTháng Năm be even talk of warchiến tranh
222
824236
1921
Chiến tranh có thể trở thành đề tài nóng
13:58
in placesnơi that were certainchắc chắn
they were donelàm xong with it.
223
826181
3550
ở những nơi mà nó đã đi qua.
14:03
There is always the hopemong of redemptionchuộc lỗi.
224
831483
3746
Con người nơi đó sẽ luôn
nuôi hy vọng trả thù.
14:07
But it will not be a cheapgiá rẻ,
shallownông redemptionchuộc lỗi
225
835764
3278
Nhưng đây sẽ không chỉ là
cuộc trả đũa sơ sài, hời hợt
14:11
that comesđến throughxuyên qua blatherblather
about us all beingđang in it togethercùng với nhau.
226
839066
3671
sử dụng từ ngữ nặng nề như
chúng ta trong cuộc cãi vả.
14:15
This will take more.
227
843312
1856
Mọi thứ sẽ kinh khủng hơn nhiều.
14:18
It will take acceptingchấp nhận that we bothcả hai
madethực hiện choicessự lựa chọn to be here.
228
846396
5192
Tôi sẽ mặc nhận rằng cả anh và tôi đã
lựa chọn đi tới nước này.
14:25
We createtạo nên our "othersKhác."
229
853863
3103
Chúng ta tự tạo
cho mình khái niệm "người ta".
14:29
As parentscha mẹ, as neighborshàng xóm, as citizenscông dân,
230
857975
3680
Trong thân phận là cha mẹ,
láng giềng và công dân,
14:34
we witnessnhân chứng and sometimesđôi khi ignorebỏ qua eachmỗi other
231
862503
4331
chúng ta chứng kiến và đôi khi ngó lơ,
14:38
into beingđang.
232
866858
1240
mặc nhau muốn sống sao thì sống.
14:41
You were not bornsinh ra vengefulbáo thù.
233
869268
3050
Chúng ta không thù hận từ lúc mới sinh.
14:45
I have some rolevai trò
234
873339
2007
Trong vai trò là một ai đó,
14:47
in whateverbất cứ điều gì thirstkhát
you now feel for revengetrả thù,
235
875370
3501
tôi đã "khơi dậy" lòng
khát khao trả thù trong anh,
14:51
and that thirstkhát now temptstempts me
236
879685
1913
và giờ đây, khát khao trả thù đó của anh
14:53
to plotâm mưu ever more elaboratekỹ lưỡng escapesthoát
237
881622
2518
đã quay lại, buộc tôi phải
tìm kế tẩu thoát, phải từ bỏ
14:56
from our commonchung life,
238
884164
1919
những mối liên hệ còn lại giữa chúng ta,
14:58
from the schoolstrường học and neighborhoodskhu phố
239
886107
1869
dù ở giảng đường
hay trong khu phố,
15:00
and airportsSân bay and amusementcông viên giải trí parkscông viên
240
888000
1931
dù ở phi trường hay công viên
15:01
that we used to sharechia sẻ.
241
889955
1641
mà chúng ta từng đứng chung.
15:05
We faceđối mặt, then,
242
893659
2988
Để rồi chúng ta đối mặt với
15:08
a problemvấn đề not of these largelớn,
impersonalnhân hóa forceslực lượng.
243
896671
3774
một vấn đề không hề xa lạ
do chính chúng ta tự gánh lấy.
15:14
We faceđối mặt a problemvấn đề
of your and my relationsquan hệ.
244
902366
4152
Đó chính là vấn đề trong
mối quan hệ giữa chúng ta.
15:19
We choseđã chọn wayscách of relatingliên quan to eachmỗi other
245
907815
3138
Chúng ta đã lựa chọn đối đầu nhau,
để tới được đây.
15:24
that got us here.
246
912345
1151
15:25
We can choosechọn wayscách of relatingliên quan
247
913896
2749
Vẫn còn nhiều mối liên hệ khác
15:28
that get us out.
248
916669
1606
dẫn ta thoát khỏi mối thù này.
15:31
But there are things
we mightcó thể have to let go of,
249
919361
3269
Nhưng ta sẽ phải buông bỏ vài thứ,
15:35
fellowđồng bào citizencông dân,
250
923418
1181
bạn tôi ơi,
15:37
startingbắt đầu with our ownsở hữu cherishedấp ủ
versionsphiên bản of realitythực tế.
251
925674
5606
hãy bắt đầu với những điều
chúng ta trân trọng ở hiện tại.
15:45
ImagineHãy tưởng tượng if you let go of fantasiestưởng tượng
252
933035
3869
Thử nghĩ xem, nếu ta
thôi sống trong mộng tưởng
15:48
of a societyxã hội purgedthanh trừng
of these or those people.
253
936928
3858
về một xã hội bắt người này,
người kia phải trả giá.
15:53
ImagineHãy tưởng tượng if I let go of my habitthói quen
254
941561
3653
Hãy thử nghĩ, sẽ tốt bao nhiêu
nếu tôi bỏ được thói quen
15:57
of savingtiết kiệm the worldthế giới behindphía sau your back,
255
945755
3070
tìm cách có lại ngày hôm qua đã mất,
hay chỉ mải mê lo về
một ngày mai chưa tới
16:01
of deliberatingdeliberating on the futureTương lai
256
949833
1397
16:03
of your work,
257
951254
1475
về công việc,
16:05
your foodmón ăn,
258
953260
1246
ăn uống,
16:06
your schoolstrường học,
259
954530
1470
học hành,
16:08
in placesnơi where you couldn'tkhông thể
get pastquá khứ securityBảo vệ.
260
956024
3010
về những thứ không bao giờ
đem lại cảm giác an tâm.
16:12
We can do this only if we first acceptChấp nhận
261
960386
4346
Vấn đề chỉ được giải quyết
nếu việc đầu tiên ta làm được
16:17
that we have neglectedbỏ bê eachmỗi other.
262
965347
2643
là thừa nhận rằng chúng ta đã
quá hờ hững với nhau.
16:21
If there is hopemong to summontriệu hồi
263
969971
3214
Nếu thời khắc nguy hiểm này
tồn tại một điều gì đó
16:25
in this ominousxấu xa hourgiờ,
264
973930
1350
để ta có thể hy vọng,
16:28
it is this.
265
976202
1191
thì chính là đây.
16:30
We have, for too long,
266
978870
1702
Từ rất lâu rồi, chúng ta chỉ
16:33
chasedtruy đuổi variousnhiều shimmeringshimmering dreamsnhững giấc mơ
267
981547
3369
chạy theo những giấc mơ huyền ảo
16:37
at the costGiá cả of attentionchú ý
to the foundationalnền tảng dreammơ tưởng of eachmỗi other,
268
985818
5864
và hậu quả là ta lờ đi ước mơ
thiết thực nhất của nhau,
16:45
the dreammơ tưởng of tendingChăm sóc to eachmỗi other,
269
993101
2568
ước mơ được lắng nghe,
16:47
of unleashingunleashing eachmỗi other'sKhác wonderskỳ quan,
270
995693
2863
được tháo gỡ những gút mắt về nhau,
16:50
of movingdi chuyển throughxuyên qua historylịch sử togethercùng với nhau.
271
998580
2545
được sống cùng nhau trong hoà bình.
16:54
We could daredám to commitcam kết
to the dreammơ tưởng of eachmỗi other
272
1002046
4269
Chúng ta hãy dũng cảm để
chấp nhận giấc mơ của nhau
16:59
as the thing that mattersvấn đề
before everymỗi neonneon thing.
273
1007009
4707
trước khi tìm tới những
giấc mơ xa vời nào khác.
17:04
Let us daredám.
274
1012476
1482
Hãy dũng cảm làm điều đó.
17:06
SincerelyTrân trọng yourscủa bạn,
275
1014467
1160
Chân thành gửi anh,
17:08
a fellowđồng bào citizencông dân.
276
1016067
1176
người anh em.
17:09
(ApplauseVỗ tay)
277
1017683
5625
(Vỗ tay)
Translated by Sharon Nguyen
Reviewed by BachMy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anand Giridharadas - Writer
Anand Giridharadas writes about people and cultures caught amid the great forces of our time.

Why you should listen

Anand Giridharadas is a writer. He is a New York Times columnist, writing the biweekly "Letter from America." He is the author, most recently, of The True American: Murder and Mercy in Texas, about a Muslim immigrant’s campaign to spare from Death Row the white supremacist who tried to kill him. In 2011 he published India Calling: An Intimate Portrait of a Nation's Remaking, about returning to the India his parents left.

Giridharadas's datelines include ItalyIndiaChinaDubaiNorway, Japan, HaitiBrazilColombiaNigeriaUruguay and the United States. He is an on-air contributor for NBC News and appears regularly on "Morning Joe." He has given talks on the main stage of TED and at Harvard, Stanford, Columbia, Yale, Princeton, the University of Michigan, the Aspen Institute, Summit at Sea, the Sydney Opera House, the United Nations, the Asia Society, PopTech and Google. He is a Henry Crown fellow  of the Aspen Institute. 

Giridharadas lives in Brooklyn, New York, with his wife, Priya Parker, and their son, Orion.

More profile about the speaker
Anand Giridharadas | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee