ABOUT THE SPEAKER
David Lee - Innovation leader
UPS’s David Lee works to create platforms that make it easier for people to turn fuzzy ideas into concrete solutions.

Why you should listen

David Lee is the Vice President of Innovation and the Strategic Enterprise Fund for UPS. In that role, he develops programs that make it easier for smart, creative people to get together and explore ideas.  It's clear that great ideas can come from anywhere. His responsibility to help people turn their ideas into tangible, pragmatic solutions.  His team coordinates communities, programs, and contests that give people permission to chase down problems that they are personally inspired to address.  He is constantly amazed at what happens when thoughtful, passionate people are given room to run.

Lee's career has been filled with interesting opportunities to break down new barriers for large corporations.  He has been involved in the launch of dozens of new products, services and businesses within the framework of corporate processes and expectations. Some of those efforts flourished while others failed. Because of those lessons, he looks to create pathways which result in rapid impact and "good failures" whenever possible.

Prior to joining UPS, he led innovation at SunTrust Bank. Lee started his career at Bank of America, where he worked in advanced technology and asset management. There he helped to launch retirement services and a strategic venture capital group. He studied economics at the University of Virginia and went to business school at the University of Chicago.

More profile about the speaker
David Lee | Speaker | TED.com
TED@UPS

David Lee: Why jobs of the future won't feel like work

David Lee: Công việc của tương lai sẽ không giống như làm việc

Filmed:
1,916,479 views

Chúng ta đều nghe nói rằng robot sắp giành hết công việc của chúng ta -- nhưng ta có thể làm được gì? Chuyên gia sáng kiến David Lee nói rằng nên bắt đầu thiết kế những công việc giúp mở khóa tài năng và đam mê tiềm ẩn trong ta -- những việc ta làm vào cuối tuần -- giúp ta vẫn có giá trị trong thời đại robot. "Hãy hỏi mọi người: Vấn đề nào họ hứng thú giải quyết, và tài năng nào họ muốn mang vào công việc.", Lee nói. "Khi khuyến khích mọi người phát triển tài năng, họ sẽ khiến ta ngạc nhiên vì khả năng của mình."
- Innovation leader
UPS’s David Lee works to create platforms that make it easier for people to turn fuzzy ideas into concrete solutions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Ngày nay, có rất
nhiều mối bận tâm chính đáng
00:12
So there's a lot of validcó hiệu lực
concernmối quan ngại these daysngày
0
874
2152
00:15
that our technologyCông nghệ is gettingnhận được so smartthông minh
1
3050
2205
rằng công nghệ đang
trở nên quá thông minh
00:17
that we'vechúng tôi đã put ourselveschúng ta
on the pathcon đường to a joblessthất nghiệp futureTương lai.
2
5279
2748
sẽ đẩy ta tới viễn cảnh
thất nghiệp trong tương lai.
00:21
And I think the examplethí dụ
of a self-drivingtự lái carxe hơi
3
9682
2152
Một chiếc xe tự lái
00:23
is actuallythực ra the easiestdễ nhất one to see.
4
11858
1674
chính là minh chứng dễ thấy nhất.
Nó rất tuyệt vời
vì nhiều lý do khác nhau.
00:25
So these are going to be fantastictuyệt diệu
for all kindscác loại of differentkhác nhau reasonslý do.
5
13556
3328
Nhưng bạn có biết rằng "tài xế"
là công việc phổ biến nhất
00:28
But did you know that "driverngười lái xe"
is actuallythực ra the mostphần lớn commonchung jobviệc làm
6
16908
3438
ở 29 trong số 50 tiểu bang ở Mỹ?
00:32
in 29 of the 50 US statestiểu bang?
7
20370
1789
Chuyện gì sẽ xảy ra với những công việc
này khi ta không còn phải tự lái xe
00:35
What's going to happenxảy ra to these jobscông việc
when we're no longerlâu hơn drivingđiều khiển our carsxe hơi
8
23042
3478
00:38
or cookingnấu nướng our foodmón ăn
9
26544
1165
hay tự mình nấu ăn
00:39
or even diagnosingchẩn đoán our ownsở hữu diseasesbệnh tật?
10
27733
1959
hay tự chẩn đoán bệnh?
00:42
Well, a recentgần đây studyhọc
from ForresterForrester ResearchNghiên cứu
11
30675
2377
Nghiên cứu gần đây
từ Viện nghiên cứu Forrester
00:45
goesđi so farxa to predicttiên đoán
that 25 milliontriệu jobscông việc
12
33076
3163
đã dự đoán rằng 25 triệu công việc
00:48
mightcó thể disappearbiến mất over the nextkế tiếp 10 yearsnăm.
13
36263
2162
có thể sẽ biến mất
trong vòng 10 năm tới.
Để dễ hình dung hơn,
con số này cao
00:51
To put that in perspectivequan điểm,
14
39393
1489
00:52
that's threesố ba timeslần as manynhiều jobscông việc lostmất đi
in the aftermathhậu quả of the financialtài chính crisiskhủng hoảng.
15
40906
4146
gấp ba lần số lượng công việc
biến mất trong khủng hoảng kinh tế.
Nguy cơ này không chỉ
ở các công việc tay chân.
00:58
And it's not just blue-collarcổ áo màu xanh jobscông việc
that are at riskrủi ro.
16
46606
2472
Phố Wall và thung lũng Silicon,
đang chiêm ngưỡng những thành tựu lớn
01:01
On WallBức tường StreetStreet and acrossbăng qua SiliconSilicon ValleyThung lũng,
we are seeingthấy tremendousto lớn gainslợi ích
17
49728
3427
trong phân tích chất lượng
và ra quyết định
01:05
in the qualityphẩm chất of analysisphân tích
and decision-makingquyết định
18
53179
2182
đến từ công nghệ học máy
(machine learning).
01:07
because of machinemáy móc learninghọc tập.
19
55385
1654
01:09
So even the smartestthông minh nhất, highest-paidtrả tiền cao nhất people
will be affectedbị ảnh hưởng by this changethay đổi.
20
57063
3524
Cả những người thông minh,
được trả lương cao nhất
cũng sẽ bị ảnh hưởng
bởi sự thay đổi này.
Rõ ràng là dù có làm nghề gì,
01:13
What's cleartrong sáng is that no mattervấn đề
what your jobviệc làm is,
21
61714
2670
thì một vài, nếu không phải
toàn bộ công việc của bạn
01:16
at leastít nhất some, if not all of your work,
22
64408
1972
01:18
is going to be donelàm xong by a robotrobot
or softwarephần mềm in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm.
23
66404
3392
sẽ được tự động hóa bởi robot hay
phần mềm máy tính trong vài năm tới.
Đó chính là lý do tại sao những người
như Mark Zuckerberg và Bill Gates
01:22
And that's exactlychính xác why people
like MarkMark ZuckerbergZuckerberg and BillHóa đơn GatesCổng
24
70918
3071
đang nói về sự cần kíp
01:26
are talkingđang nói about the need for
government-fundedchính phủ tài trợ minimumtối thiểu incomethu nhập levelscấp.
25
74013
3388
của mức thu nhập tối thiểu
do chính phủ tài trợ.
Nhưng nếu đã không chấp thuận
những điều như chăm sóc sức khỏe
01:29
But if our politicianschính trị gia can't agreeđồng ý
on things like healthSức khỏe carequan tâm
26
77425
3342
01:32
or even schooltrường học lunchestrưa,
27
80791
1279
hay bữa trưa tại trường,
01:34
I just don't see a pathcon đường
where they'llhọ sẽ find consensussự đồng thuận
28
82094
2430
tôi không thấy được khả năng
chính khách sẽ tìm thấy tiếng nói chung
01:36
on something as biglớn and as expensiveđắt
as universalphổ cập basiccăn bản life incomethu nhập.
29
84548
3326
về vấn đề lớn và đắt đỏ
như thu nhập cơ bản phổ thông.
01:40
InsteadThay vào đó, I think the responsephản ứng
needsnhu cầu to be led by us in industryngành công nghiệp.
30
88616
3645
Thay vào đó, tôi nghĩ chính chúng ta,
mới là người phải dẫn dắt.
01:44
We have to recognizenhìn nhận
the changethay đổi that's aheadphía trước of us
31
92285
2524
Chúng ta phải nhận ra
sự thay đổi trong tương lai
01:46
and startkhởi đầu to designthiết kế the newMới kindscác loại of jobscông việc
32
94833
1975
và bắt đầu thiết kế
những công việc mới
01:48
that will still be relevantliên quan, thích hợp
in the agetuổi tác of roboticsrobot.
33
96832
2695
vẫn còn giá trị
trong thời đại robot.
Tin tốt là ta đã từng kinh qua
và hồi phục
01:52
The good newsTin tức is that we have
facedphải đối mặt down and recoveredphục hồi
34
100899
2753
01:55
two masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng of jobscông việc before.
35
103676
2186
từ hai cuộc đại tuyệt chủng
công việc trước đây.
Từ 1870 đến 1970,
01:58
From 1870 to 1970,
36
106523
2210
02:00
the percentphần trăm of AmericanNgười Mỹ workerscông nhân
baseddựa trên on farmstrang trại fellrơi by 90 percentphần trăm,
37
108757
4408
tỉ lệ công nhân Mỹ
làm việc nông trại giảm 90%,
02:05
and then again from 1950 to 2010,
38
113189
2545
và một lần nữa từ 1950 đến 2010,
02:07
the percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
workingđang làm việc in factoriesnhà máy
39
115758
2143
tỉ lệ người Mỹ
làm việc trong nhà máy
02:09
fellrơi by 75 percentphần trăm.
40
117925
1676
giảm 75%.
Thử thách mà ta đối mặt lần này,
cũng không khác.
02:12
The challengethử thách we faceđối mặt this time,
howeverTuy nhiên, is one of time.
41
120570
2954
02:15
We had a hundredhàng trăm yearsnăm
to movedi chuyển from farmstrang trại to factoriesnhà máy,
42
123548
3014
Chúng ta có 100 năm
để đi từ nông trại đến nhà máy,
02:18
and then 60 yearsnăm to fullyđầy đủ buildxây dựng out
a servicedịch vụ economynên kinh tê.
43
126586
2575
và 60 năm để hoàn tất xây dựng
nền kinh tế phục vụ.
Tỉ lệ thay đổi hôm nay
cho thấy
02:21
The ratetỷ lệ of changethay đổi todayhôm nay
44
129678
1325
02:23
suggestsgợi ý that we mayTháng Năm only have
10 or 15 yearsnăm to adjustđiều chỉnh,
45
131027
2974
ta có thể chỉ có 10
hay 15 năm để thích nghi,
02:26
and if we don't reactphản ứng fastNhanh enoughđủ,
46
134025
1703
và nếu không phản ứng đủ nhanh,
02:27
that meanscó nghĩa by the time
today'sngày nay elementary-schooltrường tiểu học studentssinh viên
47
135752
2756
nghĩa là đến lúc
những học sinh tiểu học hôm nay
02:30
are college-agedĐại học-người cao niên,
48
138532
1885
đến tuổi đại học,
02:32
we could be livingsống
in a worldthế giới that's roboticrobot,
49
140441
2141
chúng ta có thể đang sống
trong thế giới robot,
02:34
largelyphần lớn unemployedthất nghiệp and stuckbị mắc kẹt
in kindloại of un-greatun-tuyệt vời depressionPhiền muộn.
50
142606
3683
hầu hết đều thất nghiệp
và bị mắc kẹt trong trầm cảm.
Nhưng tôi không nghĩ
mọi việc phải theo cách đó.
02:39
But I don't think it has to be this way.
51
147797
1939
02:41
You see, I work in innovationđổi mới,
52
149760
1700
Tôi làm trong ngành Sáng kiến,
02:43
and partphần of my jobviệc làm is to shapehình dạng how
largelớn companiescác công ty applyứng dụng newMới technologiescông nghệ.
53
151484
4154
và một phần công việc của tôi
là tác động lên cách các công ty lớn
sử dụng công nghệ mới.
02:48
CertainlyChắc chắn some of these technologiescông nghệ
54
156265
1795
Chắc chắn một số
những công nghệ này
02:50
are even specificallyđặc biệt designedthiết kế
to replacethay thế humanNhân loại workerscông nhân.
55
158084
2904
được đặc biệt thiết kế
để thay thế con người.
02:53
But I believe that if we startkhởi đầu
takinglấy stepscác bước right now
56
161615
2926
Nhưng tôi tin rằng
nếu bắt đầu
thay đổi bản chất của công việc
ngay lúc này,
02:56
to changethay đổi the naturethiên nhiên of work,
57
164565
1821
02:58
we can not only createtạo nên environmentsmôi trường
where people love comingđang đến to work
58
166410
3886
chúng ta không chỉ tạo ra môi trường
nơi mọi người đều thích đi làm
03:02
but alsocũng thế generatetạo ra
the innovationđổi mới that we need
59
170320
2118
mà còn tạo ra
sự sáng tạo mà ta cần
03:04
to replacethay thế the millionshàng triệu of jobscông việc
that will be lostmất đi to technologyCông nghệ.
60
172462
3173
để thay thế hàng triệu công việc
sẽ mất đi vì công nghệ.
03:08
I believe that the keyChìa khóa
to preventingngăn ngừa our joblessthất nghiệp futureTương lai
61
176532
3799
Tôi tin rằng chìa khoá
để ngăn một tương lai không việc làm
03:12
is to rediscovertái khám phá what makeslàm cho us humanNhân loại,
62
180355
2346
là tái khám phá điều gì
làm nên con người chúng ta
03:14
and to createtạo nên a newMới generationthế hệ
of human-centeredTrung tâm con người jobscông việc
63
182725
2958
và tạo ra thế hệ công việc mới
xoay quanh con người,
03:17
that allowcho phép us to unlockmở khóa
the hiddenẩn talentsเลือก แทน ท่าน เลือก and passionsniềm đam mê
64
185707
2606
giúp khơi gợi
tài năng và đam mê tiềm ẩn
03:20
that we carrymang with us everymỗi day.
65
188337
1653
mà ta mang trong mình mỗi ngày.
Nhưng đầu tiên, tôi nghĩ
cần nhìn nhận rằng
03:24
But first, I think
it's importantquan trọng to recognizenhìn nhận
66
192151
2143
03:26
that we broughtđưa this problemvấn đề on ourselveschúng ta.
67
194318
2152
rằng tự chúng ta gây ra vấn đề này.
03:28
And it's not just because, you know,
we are the one buildingTòa nhà the robotsrobot.
68
196494
3457
Không phải chỉ bởi vì
ta là người làm ra robot.
03:32
But even thoughTuy nhiên mostphần lớn jobscông việc
left the factorynhà máy decadesthập kỷ agotrước,
69
200507
3184
Cho dù hầu hết việc làm
đã thoát khỏi nhà máy chục năm trước,
03:35
we still holdgiữ on to this factorynhà máy mindsettư duy
70
203715
1937
ta vẫn giữ suy nghĩ máy móc
03:37
of standardizationtiêu chuẩn hóa and de-skillingde-skilling.
71
205676
1959
về chuẩn hoá và làm việc.
03:40
We still defineđịnh nghĩa jobscông việc
around proceduralprocedural tasksnhiệm vụ
72
208525
2351
Ta vẫn định nghĩa công việc
dựa trên nhiệm vụ và thủ tục
03:42
and then paytrả people for the numbercon số
of hoursgiờ that they performbiểu diễn these tasksnhiệm vụ.
73
210900
3488
và trả công nhân viên
dựa trên số giờ họ làm.
03:46
We'veChúng tôi đã createdtạo narrowhẹp jobviệc làm definitionscác định nghĩa
74
214412
1756
Ta gán cho công việc
những định nghĩa hạn hẹp
03:48
like cashiernhân viên thu ngân, loantiền vay processorbộ vi xử lý
or taxixe tắc xi driverngười lái xe
75
216192
3240
như thu ngân, xử lý khoản vay,
hay tài xế
03:51
and then askedyêu cầu people
to formhình thức entiretoàn bộ careersnghề nghiệp
76
219456
2483
và bảo mọi người
tạo dựng sự nghiệp
03:53
around these singularsố ít tasksnhiệm vụ.
77
221963
1630
xung quanh
những nhiệm vụ đơn lẻ này.
03:56
These choicessự lựa chọn have left us with
actuallythực ra two dangerousnguy hiểm sidebên effectshiệu ứng.
78
224251
3533
Những lựa chọn này để lại cho ta
hai ảnh hưởng phụ nghiêm trọng.
03:59
The first is that these
narrowlyhẹp definedđịnh nghĩa jobscông việc
79
227808
2750
Thứ nhất, những công việc
có định nghĩa hạn hẹp này
04:02
will be the first
to be displaceddi dời by robotsrobot,
80
230582
2423
sẽ là những việc đầu tiên
được robot thay thế
04:05
because single-tasknhiệm vụ đơn robotsrobot
are just the easiestdễ nhất kindscác loại to buildxây dựng.
81
233029
2985
vì robot đơn nhiệm là loại
dễ chế tạo nhất.
Nhưng thứ hai, chúng ta đã vô tình
04:08
But secondthứ hai, we have accidentallyvô tình madethực hiện it
82
236781
2393
04:11
so that millionshàng triệu of workerscông nhân
around the worldthế giới
83
239198
2128
đẩy hàng triệu công nhân trên thế giới
04:13
have unbelievablykhông ngờ boringnhàm chán workingđang làm việc livescuộc sống.
84
241350
2310
vào công việc nhàm chán
một cách đáng kinh ngạc.
04:16
(LaughterTiếng cười)
85
244057
1871
(Cười lớn)
04:18
Let's take the examplethí dụ
of a call centerTrung tâm agentĐại lý.
86
246427
2402
Lấy ví dụ của một nhân viên điện thoại.
04:20
Over the last fewvài decadesthập kỷ,
we bragkhoe khoang about lowerthấp hơn operatingđiều hành costschi phí
87
248853
3003
Những thập kỉ qua, chúng ta
nói về giảm chi phí hoạt động
04:23
because we'vechúng tôi đã takenLấy mostphần lớn
of the need for brainpowertrí tuệ
88
251880
2427
vì đã lấy phần lớn
nhu cầu hoạt động trí óc
04:26
out of the personngười
and put it into the systemhệ thống.
89
254331
2144
khỏi con người
và đưa vào hệ thống.
04:28
For mostphần lớn of theirhọ day,
they clicknhấp chuột on screensmàn hình,
90
256499
2521
Phần lớn thời gian trong ngày,
họ nhấp chuột màn hình,
04:31
they readđọc scriptskịch bản.
91
259044
1201
đọc lời thoại.
Họ làm việc như máy hơn là người.
04:33
They acthành động more like machinesmáy móc than humanscon người.
92
261487
2653
Không may, trong những năm kế tiếp,
04:37
And unfortunatelykhông may,
over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm,
93
265278
2116
04:39
as our technologyCông nghệ getsđược more advancednâng cao,
94
267418
1859
khi công nghệ càng tiên tiến,
04:41
they, alongdọc theo with people
like clerksnhân viên and bookkeepersviên,
95
269301
2584
họ, cùng với những thư ký và thủ thư,
04:43
will see the vastrộng lớn majorityđa số
of theirhọ work disappearbiến mất.
96
271909
2412
sẽ thấy phần lớn
công việc của mình biến mất.
04:47
To counteractchống lại this,
we have to startkhởi đầu creatingtạo newMới jobscông việc
97
275495
2704
Để chống lại điều này,
ta phải bắt đầu tạo ra việc mới
04:50
that are lessít hơn centeredTrung tâm
on the tasksnhiệm vụ that a personngười does
98
278223
2539
ít xoay quanh các nhiệm vụ
mà một người phải làm
04:52
and more focusedtập trung on the skillskỹ năng
that a personngười bringsmang lại to work.
99
280786
2866
mà tập trung hơn vào các kỹ năng
mà họ đem đến cho công việc.
Ví dụ, robot làm tốt các việc
lặp đi lặp lại và bị giới hạn,
04:56
For examplethí dụ, robotsrobot are great
at repetitivelặp đi lặp lại and constrainedbị hạn chế work,
100
284389
3387
04:59
but humanNhân loại beingschúng sanh have an amazingkinh ngạc abilitycó khả năng
101
287800
1949
nhưng con người có khả năng tuyệt vời
05:01
to bringmang đến togethercùng với nhau
capabilitykhả năng with creativitysáng tạo
102
289773
2279
trong việc kết nối và sáng tạo
05:04
when facedphải đối mặt with problemscác vấn đề
that we'vechúng tôi đã never seenđã xem before.
103
292076
2700
khi đối mặt với các vấn đề
chưa từng gặp trước đó.
05:07
It's when everymỗi day
bringsmang lại a little bitbit of a surprisesự ngạc nhiên
104
295122
2980
Khi mỗi ngày đều mang đến
chút bất ngờ,
nghĩa là ta đã thiết kế
công việc cho con người
05:10
that we have designedthiết kế work for humanscon người
105
298126
2004
05:12
and not for robotsrobot.
106
300154
1269
chứ không phải cho robot.
05:14
Our entrepreneursdoanh nhân and engineersKỹ sư
alreadyđã livetrực tiếp in this worldthế giới,
107
302130
2898
Các doanh nhân và kỹ sư
đã có mặt trên thế giới này,
05:17
but so do our nursesy tá and our plumbersthợ ống nước
108
305052
2592
cả những y tá và thợ sửa ống nước,
05:19
and our therapiststrị liệu.
109
307668
1463
cả những nhà trị liệu.
05:21
You know, it's the naturethiên nhiên
of too manynhiều companiescác công ty and organizationstổ chức
110
309749
3057
Bản chất
của nhiều công ty và tổ chức
05:24
to just askhỏi people to come to work
and do your jobviệc làm.
111
312830
3690
là bảo mọi người đi làm
và làm việc của mình.
05:28
But if you work is better donelàm xong by a robotrobot,
112
316544
2186
Nhưng nếu robot có thể làm tốt hơn,
05:30
or your decisionsquyết định better madethực hiện by an AIAI,
113
318754
2797
hoặc trí tuệ nhân tạo
có thể ra quyết định tốt hơn,
05:33
what are you supposedgiả định to be doing?
114
321575
1712
bạn phải làm gì?
05:36
Well, I think for the managergiám đốc,
115
324013
2484
Tôi nghĩ, với các nhà quản lý,
05:38
we need to realisticallythực tế think about
the tasksnhiệm vụ that will be disappearingbiến mất
116
326521
3397
ta cần nghĩ thực tế
về các nhiệm vụ sẽ biến mất
05:41
over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm
117
329942
1151
trong vài năm tới
05:43
and startkhởi đầu planninglập kế hoạch for more meaningfulcó ý nghĩa,
more valuablequý giá work that should replacethay thế it.
118
331117
3872
và bắt đầu lên kế hoạch cho
việc thay thế có ý nghĩa và giá trị hơn.
05:47
We need to createtạo nên environmentsmôi trường
119
335013
1429
Chúng ta cần tạo ra môi trường
05:48
where bothcả hai humanNhân loại beingschúng sanh and robotsrobot thrivephát đạt.
120
336466
2239
nơi con người và robot cùng phát triển.
05:50
I say, let's give more work to the robotsrobot,
121
338729
2536
Tôi muốn nói rằng,
hãy giao cho robot nhiều việc hơn,
05:53
and let's startkhởi đầu with the work
that we absolutelychắc chắn rồi hateghét bỏ doing.
122
341289
2903
bắt đầu từ công việc
mà ta ghét phải làm.
Này, robot,
05:57
Here, robotrobot,
123
345428
1164
05:58
processquá trình this painfullyđau đớn idioticngốc nghếch reportbài báo cáo.
124
346616
1851
xử lý cái báo cáo ngu ngốc này đi.
06:00
(LaughterTiếng cười)
125
348491
1423
(Cười lớn)
06:01
And movedi chuyển this boxcái hộp. Thank you.
126
349938
1425
Chuyển cái hộp này nữa.
Cảm ơn nhé.
06:03
(LaughterTiếng cười)
127
351387
1699
(Cười lớn)
06:05
And for the humanNhân loại beingschúng sanh,
128
353110
1529
Đối với con người,
06:06
we should followtheo the advicekhuyên bảo from HarryHarry
DavisDavis at the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago.
129
354663
3554
chúng ta nên làm theo lời khuyên
của Harry Davis ở Đại học Chicago.
06:10
He saysnói we have to make it so that people
don't leaverời khỏi too much of themselvesbản thân họ
130
358241
3649
Ông nói chúng ta phải làm sao
để con người không bỏ quên
quá nhiều tâm trí mình
trong thùng xe.
06:13
in the trunkThân cây of theirhọ carxe hơi.
131
361914
1331
06:15
I mean, humanNhân loại beingschúng sanh
are amazingkinh ngạc on weekendscuối tuần.
132
363269
2889
Ý tôi là, con người
thật tuyệt vào cuối tuần.
06:18
Think about the people that you know
and what they do on SaturdaysNgày thứ bảy.
133
366182
3144
Nghĩ về những người bạn biết
họ làm gì vào thứ Bảy.
06:21
They're artistsnghệ sĩ, carpentersthợ mộc,
chefsđầu bếp and athletesvận động viên.
134
369350
2976
Họ là những nghệ sĩ, thợ mộc,
đầu bếp, và vận động viên.
Nhưng vào thứ Hai,
họ trở lại là nhân viên nhân sự
06:25
But on MondayThứ hai, they're back
to beingđang JuniorJunior HRNHÂN SỰ SpecialistChuyên gia
135
373086
3896
06:29
and SystemsHệ thống AnalystPhân tích 3.
136
377006
2099
hay chuyên viên phân tích hệ thống 3.
06:31
(LaughterTiếng cười)
137
379129
3781
(Cười lớn)
Những chức vụ hạn hẹp này
không chỉ nghe thật nhàm chán,
06:34
You know, these narrowhẹp jobviệc làm titlestiêu đề
not only soundâm thanh boringnhàm chán,
138
382934
3318
06:38
but they're actuallythực ra
a subtletế nhị encouragementkhuyến khích
139
386276
2096
mà còn ngầm khuyến khích mọi người
06:40
for people to make narrowhẹp
and boringnhàm chán jobviệc làm contributionsđóng góp.
140
388396
3040
đóng góp vào công việc
theo cách nhàm chán và hạn hẹp.
06:43
But I've seenđã xem firsthandtrực tiếp
that when you invitemời gọi people to be more,
141
391460
3116
Nhưng tôi có thể nhìn thấy
khi bạn mời mọi người phát huy tiềm năng,
06:46
they can amazekinh ngạc us
with how much more they can be.
142
394600
2390
họ sẽ làm ta ngạc nhiên
vì khả năng của mình.
Vài năm trước, tôi làm việc
ở một ngân hàng lớn,
06:50
A fewvài yearsnăm agotrước,
I was workingđang làm việc at a largelớn bankngân hàng
143
398327
2233
06:52
that was tryingcố gắng to bringmang đến more innovationđổi mới
into its companyCông ty culturenền văn hóa.
144
400584
3096
cố gắng đem nhiều đổi mới
vào văn hóa công ty.
06:55
So my teamđội and I designedthiết kế
a prototypingtạo mẫu contestCuộc thi
145
403704
2341
Đội của tôi thiết kế
một cuộc thi thiết kế mẫu
06:58
that invitedđược mời anyonebất kỳ ai to buildxây dựng
anything that they wanted.
146
406069
2970
mời mọi người xây dựng
bất cứ thứ gì họ muốn.
Chúng tôi cố gắng tìm ra
07:01
We were actuallythực ra tryingcố gắng to figurenhân vật out
147
409704
1833
07:03
whetherliệu or not
the primarysơ cấp limitergiới hạn to innovationđổi mới
148
411561
2268
có phải giới hạn lớn nhất của sáng kiến
07:05
was a lackthiếu sót of ideasý tưởng or a lackthiếu sót of talentnăng lực,
149
413853
2490
là sự thiếu ý tưởng, hay thiếu tài năng,
07:08
and it turnslượt out it was neithercũng không one.
150
416367
1861
và hóa ra, không phải
cả hai thứ này.
07:10
It was an empowermentTrao quyền problemvấn đề.
151
418252
1755
Đó là vấn đề về trao quyền.
07:12
And the resultscác kết quả
of the programchương trình were amazingkinh ngạc.
152
420698
2242
Kết quả của chương trình thật tuyệt.
07:16
We startedbắt đầu by invitingmời
people to reenvisionreenvision
153
424378
2377
Chúng tôi bắt đầu
bằng việc mời mọi người xem lại
07:18
what it is they could bringmang đến to a teamđội.
154
426779
2115
những gì họ có thể đem đến.
07:20
This contestCuộc thi was not only a chancecơ hội
to buildxây dựng anything that you wanted
155
428918
3738
Cuộc thi không chỉ là cơ hội
để xây dựng bất cứ thứ gì bạn muốn
mà còn trở thành
con người mà bạn muốn, bất cứ ai.
07:24
but alsocũng thế be anything that you wanted.
156
432680
2336
07:27
And when people were no longerlâu hơn
limitedgiới hạn by theirhọ day-to-dayngày qua ngày jobviệc làm titlestiêu đề,
157
435040
3286
Và khi không còn bị giới hạn
bởi chức vụ hàng ngày,
07:30
they feltcảm thấy freemiễn phí to bringmang đến all kindscác loại
of differentkhác nhau skillskỹ năng and talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
158
438350
3147
họ tự do phát huy
mọi kĩ năng và tài năng
07:33
to the problemscác vấn đề
that they were tryingcố gắng to solvegiải quyết.
159
441521
2486
để giải quyết vấn đề.
07:36
We saw technologyCông nghệ people beingđang designersnhà thiết kế,
marketingtiếp thị people beingđang architectskiến trúc sư,
160
444031
3910
Chúng tôi thấy những nhà công nghệ
làm thiết kế, nhà tiếp thị làm kĩ sư,
07:39
and even financetài chính people showinghiển thị off
theirhọ abilitycó khả năng to writeviết jokesTruyện cười.
161
447965
3365
cả những nhà tài chính
khoe khả năng viết truyện cười.
(Cười lớn)
07:43
(LaughterTiếng cười)
162
451607
1150
07:44
We ranchạy this programchương trình twicehai lần,
163
452781
1405
Chúng tôi làm chương trình này hai lần,
07:46
and eachmỗi time more than 400 people
broughtđưa theirhọ unexpectedbất ngờ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก to work
164
454210
3796
và mỗi lần hơn, 400 người mang
tài năng không ngờ đến chỗ làm
07:50
and solvedđã được giải quyết problemscác vấn đề that they had been
wantingmong muốn to solvegiải quyết for yearsnăm.
165
458030
3139
và giải quyết vấn đề mà họ muốn
giải quyết trong nhiều năm rồi.
07:53
CollectivelyChung, they createdtạo
millionshàng triệu of dollarsUSD of valuegiá trị,
166
461490
3019
Cùng nhau, họ tạo ra
giá trị hàng triệu đô la,
07:56
buildingTòa nhà things like a better
touch-toneTouch-Tone systemhệ thống for call centerstrung tâm,
167
464533
4565
xây dựng những thứ như
hệ thống cảm ứng cho trung tâm cuộc gọi,
công cụ máy tính
dễ sử dụng hơn cho các chi nhánh,
08:01
easierdễ dàng hơn desktopmáy tính để bàn toolscông cụ for brancheschi nhánh
168
469122
1668
08:02
and even a thank you cardThẻ systemhệ thống
169
470814
1525
và thậm chí, cả một hệ thống thẻ tri ân
08:04
that has becometrở nên a cornerstonenền tảng
of the employeeNhân viên workingđang làm việc experiencekinh nghiệm.
170
472363
3314
đã trở thành dấu ấn trong
trải nghiệm làm việc của nhân viên.
Trong khóa học tám tuần,
mọi người giãn những cơ
08:07
Over the coursekhóa học of the eighttám weekstuần,
171
475701
1803
08:09
people flexedcong musclescơ bắp that they never
dreamedmơ ước of usingsử dụng at work.
172
477528
3533
họ chưa từng mơ
có thể dùng được tại sở làm.
08:14
People learnedđã học newMới skillskỹ năng,
173
482353
1577
Mọi người học kĩ năng mới,
08:15
they metgặp newMới people,
174
483954
2368
gặp người mới,
08:18
and at the endkết thúc, somebodycó ai
pulledkéo me asidequa một bên and said,
175
486346
2793
cho đến cuối, ai đó kéo tôi
vào một góc và nói:
08:21
"I have to tell you,
176
489163
1569
"Tôi phải nói với anh,
08:22
the last fewvài weekstuần has been
one of the mostphần lớn intensecường độ cao,
177
490756
2776
những tuần này
là những tuần căng thẳng
08:25
hardestkhó nhất workingđang làm việc experienceskinh nghiệm
of my entiretoàn bộ life,
178
493556
3279
phải làm việc nhiều nhất
trong cả cuộc đời tôi,
08:28
but not one secondthứ hai of it feltcảm thấy like work."
179
496859
2041
nhưng không một giây nào
có tôi cảm giác đang làm cả."
08:32
And that's the keyChìa khóa.
180
500080
1298
Đó chính là chìa khóa.
08:33
For those fewvài weekstuần, people
got to be creatorsngười sáng tạo and innovatorsnhà đổi mới.
181
501402
3710
Trong những tuần đó,
mọi người được sáng tạo và đổi mới.
08:38
They had been dreamingđang mơ of solutionscác giải pháp
182
506811
1667
Họ đã mơ đến những giải pháp
08:40
to problemscác vấn đề that had been
buggingbugging them for yearsnăm,
183
508502
2484
cho vấn đề mà họ nhức nhối
từ nhiều năm qua,
08:43
and this was a chancecơ hội to turnxoay
those dreamsnhững giấc mơ into a realitythực tế.
184
511010
2854
và đây là cơ hội
biến ước mơ thành hiện thực.
08:46
And that dreamingđang mơ is an importantquan trọng partphần
of what separatesngăn cách us from machinesmáy móc.
185
514669
4442
Mơ mộng là phần quan trọng
khiến ta khác với máy móc.
08:51
For now, our machinesmáy móc
do not get frustratedbực bội,
186
519135
3018
Hiện nay, máy móc của ta
không biết tức giận,
08:54
they do not get annoyedkhó chịu,
187
522177
1407
chúng không thấy khó chịu,
08:55
and they certainlychắc chắn don't imaginetưởng tượng.
188
523608
2260
và chắc chắn
chúng không biết tưởng tượng.
08:57
But we, as humanNhân loại beingschúng sanh --
189
525892
1699
Nhưng chúng ta, con người --
08:59
we feel painđau đớn,
190
527615
1207
ta cảm nhận đau đớn,
09:00
we get frustratedbực bội.
191
528846
1400
ta thấy bực bội.
09:02
And it's when we're mostphần lớn annoyedkhó chịu
and mostphần lớn curiousHiếu kỳ
192
530270
3116
Khi cảm thấy khó chịu
và tò mò nhất
09:05
that we're motivatedđộng cơ to digđào
into a problemvấn đề and createtạo nên changethay đổi.
193
533410
3263
ta có động lực để đào sâu
vấn đề và tạo ra thay đổi.
09:09
Our imaginationstrí tưởng tượng are the birthplacenơi sinh
of newMới productscác sản phẩm, newMới servicesdịch vụ,
194
537546
3910
Trí tưởng tượng của ta
sinh ra sản phẩm mới, dịch vụ mới,
09:13
and even newMới industriesngành công nghiệp.
195
541480
1233
và cả các ngành nghề mới.
09:15
I believe that the jobscông việc of the futureTương lai
196
543476
1802
Tôi tin rằng công việc của tương lai
09:17
will come from the mindstâm trí of people
197
545302
1713
sẽ đến từ trí óc của những người
09:19
who todayhôm nay we call
analystsCác nhà phân tích and specialistschuyên gia,
198
547039
2716
mà hôm nay, ta gọi là
chuyên viên, chuyên gia,
09:21
but only if we give them the freedomsự tự do
and protectionsự bảo vệ that they need to growlớn lên
199
549779
3478
chỉ khi ta cho họ
sự tự do và bảo vệ mà họ cần
09:25
into becomingtrở thành explorersthám hiểm and inventorsnhà phát minh.
200
553281
2469
để phát triển thành
những nhà thám hiểm và phát minh.
Nếu muốn bảo vệ
công việc của mình khỏi robot,
09:28
If we really want to robot-proofrobot-proof our jobscông việc,
201
556714
2143
chúng ta, những nhà lãnh đạo,
cần thoát khỏi suy nghĩ
09:30
we, as leaderslãnh đạo, need
to get out of the mindsettư duy
202
558881
2235
09:33
of tellingnói people what to do
203
561140
1830
bảo người khác phải làm gì,
09:34
and insteadthay thế startkhởi đầu askinghỏi them
what problemscác vấn đề they're inspiredcảm hứng to solvegiải quyết
204
562994
3821
thay vào đó, hỏi họ
muốn giải quyết vấn đề gì
09:38
and what talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
they want to bringmang đến to work.
205
566839
2365
và tài năng gì họ muốn
đem đến cho công việc.
09:41
Because when you can bringmang đến
your SaturdayThứ bảy selftự to work on WednesdaysThứ tư,
206
569681
3443
Bởi nếu bạn có thể mang mình
của thứ Bảy đến làm việc vào thứ Tư,
09:45
you'llbạn sẽ look forwardphía trước to MondaysNgày thứ hai more,
207
573148
1994
bạn sẽ không còn sợ hãi thứ Hai,
09:47
and those feelingscảm xúc
that we have about MondaysNgày thứ hai
208
575166
2682
và cảm xúc mà ta có về thứ Hai
09:49
are partphần of what makeslàm cho us humanNhân loại.
209
577872
1758
là thứ khiến chúng ta là con người.
Khi thiết kế lại công việc
cho kỉ nguyên của máy móc thông minh,
09:52
And as we redesignthiết kế lại work
for an erakỷ nguyên of intelligentthông minh machinesmáy móc,
210
580467
3008
09:55
I invitemời gọi you all to work alongsidecùng với me
211
583499
2216
tôi muốn mời
tất cả các bạn chung sức,
09:57
to bringmang đến more humanitynhân loại
to our workingđang làm việc livescuộc sống.
212
585739
2642
mang nhiều tính người hơn
vào công việc của chúng ta.
10:00
Thank you.
213
588405
1151
Xin cảm ơn.
10:01
(ApplauseVỗ tay)
214
589580
3401
(Vỗ tay)
Translated by Trinh Le
Reviewed by Mai Hồ Thị Phương

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Lee - Innovation leader
UPS’s David Lee works to create platforms that make it easier for people to turn fuzzy ideas into concrete solutions.

Why you should listen

David Lee is the Vice President of Innovation and the Strategic Enterprise Fund for UPS. In that role, he develops programs that make it easier for smart, creative people to get together and explore ideas.  It's clear that great ideas can come from anywhere. His responsibility to help people turn their ideas into tangible, pragmatic solutions.  His team coordinates communities, programs, and contests that give people permission to chase down problems that they are personally inspired to address.  He is constantly amazed at what happens when thoughtful, passionate people are given room to run.

Lee's career has been filled with interesting opportunities to break down new barriers for large corporations.  He has been involved in the launch of dozens of new products, services and businesses within the framework of corporate processes and expectations. Some of those efforts flourished while others failed. Because of those lessons, he looks to create pathways which result in rapid impact and "good failures" whenever possible.

Prior to joining UPS, he led innovation at SunTrust Bank. Lee started his career at Bank of America, where he worked in advanced technology and asset management. There he helped to launch retirement services and a strategic venture capital group. He studied economics at the University of Virginia and went to business school at the University of Chicago.

More profile about the speaker
David Lee | Speaker | TED.com