ABOUT THE SPEAKER
Nathan Wolfe - Virus hunter
Armed with blood samples, high-tech tools and a small army of fieldworkers, Nathan Wolfe hopes to re-invent pandemic control -- and reveal hidden secrets of the planet's dominant lifeform: the virus.

Why you should listen

Using genetic sequencing, needle-haystack research, and dogged persistence (crucial to getting spoilage-susceptible samples through the jungle and to the lab), Nathan Wolfe has proven what was science-fiction conjecture only a few decades ago -- not only do viruses jump from animals to humans, but they do so all the time. Along the way Wolfe has discovered several new viruses, and is poised to discover many more.

Wolfe's research has turned the field of epidemiology on its head, and attracted interest from philanthropists at Google.org and the Skoll foundation. Better still, the research opens the door to preventing epidemics before they happen, sidelining them via early-warning systems and alleviating the poverty from which easy transmission emerges.

More profile about the speaker
Nathan Wolfe | Speaker | TED.com
TED2009

Nathan Wolfe: The jungle search for viruses

Nathan Wolfe: Cuộc tìm kiếm virus trong rừng của Nathan Wolfe

Filmed:
1,660,987 views

Thợ săn virus Nathan Wolfe đang đánh lừa đại dịch kế tiếp bằng 2 bước tiến: khám phá những virus chết người mới tại nơi chúng xuất hiện lần đầu tiên -- lây từ động vật sang người ở các thợ săn nghèo tại Châu Phi -- trước khi chúng lây lan rộng khắp và giết chết hàng triệu sinh mạng khác.
- Virus hunter
Armed with blood samples, high-tech tools and a small army of fieldworkers, Nathan Wolfe hopes to re-invent pandemic control -- and reveal hidden secrets of the planet's dominant lifeform: the virus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
When mostphần lớn people think about the beginningsbắt đầu
0
0
2000
Khi nghĩ về sự bắt đầu
của bệnh AIDS,
00:20
of AIDSAIDS, they're gonna think back to the 1980s.
1
2000
3000
hầu hết mọi người
sẽ nghĩ về năm 1980.
00:23
And certainlychắc chắn, this was the decadethập kỷ in which we discoveredphát hiện ra AIDSAIDS
2
5000
3000
Chắc chắn, đây là thập niên
mà ta khám phá ra bệnh AIDS
00:26
and the virusvirus that causesnguyên nhân it, HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
3
8000
3000
và virus gây ra nó, HIV.
00:29
But in factthực tế this virusvirus crossedvượt qua over into humanscon người manynhiều decadesthập kỷ before,
4
11000
4000
Thật ra, virus này tồn tại trong cơ thể
con người hàng thập kỷ trước đó,
00:33
from chimpanzeestinh tinh, where the virusvirus originatednguồn gốc, into humanscon người who huntsăn bắn these apeskhỉ.
5
15000
4000
từ tinh tinh, nơi bắt nguồn của virus,
đến những người săn linh trưởng.
00:37
This photohình chụp was takenLấy before the Great DepressionTrầm cảm
6
19000
3000
Bức ảnh này chụp
trước thời kỳ đại suy thoái
00:40
in BrazzavilleBrazzaville, CongoCongo.
7
22000
2000
tại Brazzaville, Congo.
00:42
At this time, there were thousandshàng nghìn of individualscá nhân,
8
24000
2000
Lúc này, hàng ngàn người
00:44
we think, that were infectedbị nhiễm bệnh with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
9
26000
2000
đã được cho là nhiễm HIV.
00:46
So I have a couplevợ chồng of really importantquan trọng questionscâu hỏi for you.
10
28000
2000
Tôi có vài câu hỏi
cho các bạn.
00:48
If this virusvirus was in thousandshàng nghìn
11
30000
1000
00:49
of individualscá nhân at this pointđiểm,
12
31000
2000
Nếu virus tồn tại ở
hàng ngàn người lúc này đây.
00:51
why was it the casetrường hợp that it tooklấy us untilcho đến 1984
13
33000
3000
Tại sao mãi tới tận năm 1984,
00:54
to be ablecó thể to discoverkhám phá this virusvirus?
14
36000
2000
ta mới có thể khám phá ra nó?
00:56
OK now, more importantlyquan trọng,
15
38000
2000
Quan trọng hơn
00:58
had we been there in the '40s and '50s, '60s,
16
40000
3000
chúng ta đã ở đó
trong những năm 40, 50, 60,
01:01
had we seenđã xem this diseasedịch bệnh, had we understoodhiểu
17
43000
3000
nhìn thấy căn bệnh này,
hiểu những gì đang xảy ra,
01:04
exactlychính xác what was going on with it, how mightcó thể that have changedđã thay đổi and completelyhoàn toàn
18
46000
3000
làm thế nào
nó có thể thay đổi,
01:07
transformedbiến đổi the naturethiên nhiên of the way this pandemicđại dịch moveddi chuyển?
19
49000
5000
làm biến đổi
cách thức lây lan của đại dịch.
01:12
In factthực tế, this is not uniqueđộc nhất to HIVPHÒNG CHỐNG HIV. The vastrộng lớn majorityđa số of
20
54000
3000
Thực ra, điều này
không chỉ xảy ra với riêng HIV,
01:15
virusesvi rút come from animalsđộng vật.
21
57000
2000
phần lớn các virus
đều đến từ động vật.
01:17
And you can kindloại of think of this as a pyramidkim tự tháp of this bubblingBubbling up of virusesvi rút
22
59000
3000
Bạn có thể hình dung
một hình chóp mà đỉnh
01:20
from animalsđộng vật into humanNhân loại populationsdân số.
23
62000
2000
là virus lây từ động vật sang người.
01:22
But only at the very tophàng đầu of this pyramidkim tự tháp do these things becometrở nên completelyhoàn toàn humanNhân loại.
24
64000
3000
Chỉ trên đỉnh tháp, chúng
mới hoàn toàn trở thành virus ở người
01:25
NeverthelessTuy nhiên, we spendtiêu the vastrộng lớn majorityđa số
25
67000
3000
Tuy vậy, ta dùng phần lớn
01:28
of our energynăng lượng focusedtập trung on this levelcấp độ of the pyramidkim tự tháp,
26
70000
2000
năng lượng của mình
vào cấp độ này,
01:30
tryingcố gắng to tacklegiải quyết things that are alreadyđã completelyhoàn toàn adaptedthích nghi to humanNhân loại beingschúng sanh,
27
72000
4000
cố gắng giải quyết thứ
đã thích nghi với loài người,
01:34
that are going to be very very difficultkhó khăn to addressđịa chỉ nhà --
28
76000
2000
vốn rất khó để thực hiện
như trường hợp của HIV.
01:36
as we'vechúng tôi đã seenđã xem in the casetrường hợp of HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
29
78000
2000
01:38
So duringsuốt trong the last 15 yearsnăm,
30
80000
2000
Trong 15 năm qua, tôi đã nghiên cứu
về một giao diện mới
01:40
I've been workingđang làm việc to actuallythực ra studyhọc the earliersớm hơn interfacegiao diện here --
31
82000
3000
01:43
what I've labeleddán nhãn "viralvirus chatternghiến răng," which was a termkỳ hạn coinedĐặt ra
32
85000
2000
tên là "người nói chuyện với virus"
01:45
by my mentorngười cố vấn DonDon BurkeBurke.
33
87000
2000
cái tên do thầy Don Burke
của tôi đặt cho.
01:47
This is the ideaý kiến that we can studyhọc the sortsắp xếp of
34
89000
2000
Ý tưởng ở đây là đem những virus đó
vào quần thể người
01:49
pingingping of these virusesvi rút into humanNhân loại populationsdân số,
35
91000
3000
01:52
the movementphong trào of these agentsđại lý over into humanscon người;
36
94000
2000
và nghiên cứu hoạt động của chúng,
01:54
and by capturingnắm bắt this momentchốc lát,
37
96000
2000
bằng cách nắm bắt khoảnh khắc này,
01:56
we mightcó thể be ablecó thể to movedi chuyển to a situationtình hình where we can catchbắt lấy them earlysớm.
38
98000
3000
chúng tôi có thể tiêu diệt chúng
sớm hơn.
01:59
OK, so this is a picturehình ảnh, and I'm going to showchỉ you
39
101000
2000
Tôi sẽ chỉ cho các bạn
một vài hình ảnh thực địa.
02:01
some picturesnhững bức ảnh now from the fieldcánh đồng.
40
103000
2000
02:03
This is a picturehình ảnh of a centralTrung tâm AfricanChâu Phi hunterthợ săn.
41
105000
2000
Đây là bức hình
một thợ săn ở Trung Phi
02:05
It's actuallythực ra a fairlycông bằng commonchung picturehình ảnh.
42
107000
2000
Thực tế là một hình ảnh
khá phổ biến.
02:07
One of the things I want you to notechú thích from it
43
109000
2000
Tôi muốn các bạn
để ý đến máu
02:09
is bloodmáu -- that you see a tremendousto lớn amountsố lượng of bloodmáu contacttiếp xúc.
44
111000
3000
anh ta tiếp xúc với
một lượng máu lớn.
02:12
This was absolutelychắc chắn rồi keyChìa khóa for us. This is a
45
114000
2000
Đây là chìa khóa
cho chúng tôi,
02:14
very intimatethân mật formhình thức of connectionkết nối.
46
116000
2000
một cách tiếp xúc
rất gần gũi.
02:16
So if we're going to studyhọc viralvirus chatternghiến răng, we need to
47
118000
2000
Khi nghiên cứu
"người tiếp xúc với virus"
02:18
get to these populationsdân số who have intensivethâm canh contacttiếp xúc with wildhoang dã animalsđộng vật.
48
120000
3000
cần tìm ra những quần thể
có liên hệ sâu sắc với động vật rừng
02:21
And so we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập people like this individualcá nhân.
49
123000
4000
Vì thế, chúng tôi nghiên cứu
những người như họ.
02:25
We collectsưu tầm bloodmáu from them, other specimensmẫu vật.
50
127000
3000
Chúng tôi thu thập
mẫu máu, các mẫu vật chất khác.
02:28
We look at the diseasesbệnh tật, which are in the animalsđộng vật as well as the humanscon người.
51
130000
3000
Chúng tôi tìm các loại bệnh
trên cả người và động vật
02:31
And ideallylý tưởng, this is going to allowcho phép us to catchbắt lấy these things
52
133000
3000
Lý tưởng nhất là điều này cho
phép chúng tôi bắt những thứ đó
02:34
earlysớm on, as they're movingdi chuyển over into humanNhân loại populationsdân số.
53
136000
3000
sớm hơn khi chúng đang di chuyển
qua quần thể người
02:37
And the basiccăn bản objectivemục tiêu of this work is not to just
54
139000
2000
và mục tiêu cơ bản của
việc này không chỉ
02:39
go out onceMột lần and look at these individualscá nhân,
55
141000
2000
đi ra ngoài và
tìm kiếm những người đó
02:41
but to establishthành lập thousandshàng nghìn of individualscá nhân
56
143000
2000
nhưng để chứng minh hàng ngàn cá nhân
02:43
in these populationsdân số that we would monitorgiám sát
57
145000
3000
trong những quần thế đó
chúng tôi sẽ giám sát
02:46
continuouslyliên tục on a regularđều đặn basisnền tảng.
58
148000
2000
liên tiếp trên một cơ sở liên tục
02:48
When they were sickđau ốm, we would collectsưu tầm specimensmẫu vật from them.
59
150000
2000
Khi họ ốm, chúng tôi thu thập mẫu từ họ
02:50
We would actuallythực ra enlistnhập ngũ them --
60
152000
2000
Chúng tôi thực sự có được tình cảm của họ
02:52
which we'vechúng tôi đã donelàm xong now -- to collectsưu tầm specimensmẫu vật from animalsđộng vật.
61
154000
2000
Những gì cần làm:
thu thập mẫu từ động vật
02:54
We give them these little piecesmiếng of filterlọc papergiấy.
62
156000
2000
Chúng tôi đưa họ những mảnh nhỏ giấy lọc
02:56
When they samplemẫu vật from animalsđộng vật,
63
158000
2000
Khi họ săn động vật
02:58
they collectsưu tầm the bloodmáu on the filterlọc papergiấy
64
160000
2000
họ thu thập máu trên giấy lọc
03:00
and this allowscho phép us to identifynhận định yet-unknownchưa-chưa biết virusesvi rút from exactlychính xác the right animalsđộng vật --
65
162000
4000
và điều này cho phép chúng tôi nhận dạng
những virus chưa biết từ những loài cụ thể
03:04
the onesnhững người that are actuallythực ra beingđang huntedsăn bắn.
66
166000
3000
những động vật đang bị bị săn bắt
03:10
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: DeepSâu in a remotexa regionkhu vực of CameroonCameroon,
67
172000
2000
Sâu trong vùng hoang
sơ của Cameroon
03:12
two huntersthợ săn stalkcuống theirhọ preycon mồi.
68
174000
3000
hai thợ săn bám theo con mồi của họ
03:15
TheirCủa họ namestên are PatricePatrice and PateePatee.
69
177000
2000
Tên họ là Patric và Patee
03:17
They're searchingđang tìm kiếm for bushcây bụi meatthịt;
70
179000
3000
Họ đang tìm kiếm thịt thú rừng
03:20
forestrừng animalsđộng vật they can killgiết chết to feednuôi theirhọ familiescác gia đình.
71
182000
4000
Những động vật rừng họ có thể giết
để làm thức ăn cho gia đình của họ
03:24
PatricePatrice and PateePatee setbộ out mostphần lớn daysngày to go out huntingsăn bắn
72
186000
2000
Patric và Patee dành cả ngày để đi săn
03:26
in the forestrừng around theirhọ homesnhà.
73
188000
3000
trong khu rừng quanh nhà của họ
03:29
They have a seriesloạt of trapsbẫy, of snarescái bẫy that they'vehọ đã setbộ up
74
191000
2000
Họ có một chuỗi các bẫy, lưới những thứ
03:31
to catchbắt lấy wildhoang dã pigslợn, snakesrắn, monkeyskhỉ,
75
193000
4000
họ dùng để bắt lợn, rắn, khỉ
03:35
rodentsđộng vật gặm nhấm -- anything they can, really.
76
197000
4000
những loài gặm nhấm, bất cứ thứ gì có thể
03:39
PatricePatrice and PateePatee have been out for hoursgiờ but foundtìm nothing.
77
201000
6000
Patric và Patee đã ở ngoài được vài giờ
nhưng không tìm được gì
03:45
The animalsđộng vật are simplyđơn giản goneKhông còn.
78
207000
4000
Những loài vật đã đi hết
03:49
We stop for a drinkuống of waterNước.
79
211000
5000
Chúng tôi dừng lại để uống nước
03:54
Then there is a rustlerustle in the brushBàn chải.
80
216000
5000
Sau đó có một tiếng sột soạt trong bụi rậm
03:59
A groupnhóm of huntersthợ săn approachtiếp cận,
81
221000
5000
Một nhóm thợ săn đến gần
04:04
theirhọ packsgói loadednạp vào with wildhoang dã gametrò chơi.
82
226000
4000
Những túi đeo của họ đã được
chuẩn bị sẵn sàng vũ khí để săn
04:08
There's at leastít nhất threesố ba virusesvi rút
83
230000
2000
Có ít nhất ba loại virus
04:10
that you know about, which are in this particularcụ thể monkeycon khỉ.
84
232000
3000
mà chúng ta đã biết,
có trên loài khỉ
04:13
NathanNathan WolfeWolfe: This speciesloài, yeah. And there's manynhiều manynhiều more pathogensmầm bệnh
85
235000
2000
Loài này đây. Có rất rất nhiều mầm bệnh
04:15
that are presenthiện tại in these animalsđộng vật.
86
237000
2000
hiện đang có mặt trong những con vật đó
04:17
These individualscá nhân are at specificriêng riskrủi ro,
87
239000
3000
Những cá thể đó mang nguy cơ lây nhiễm
04:20
particularlyđặc biệt if there's bloodmáu contacttiếp xúc, they're at riskrủi ro for transmissiontruyền tải
88
242000
3000
Rõ ràng, nếu lượng máu đó tiếp xúc
với cơ thể, nguy cơ truyền bệnh rất cao
04:23
and possiblycó thể infectionnhiễm trùng with novelcuốn tiểu thuyết virusesvi rút.
89
245000
5000
và có thể dễ bị lây nhiễm
với những loài virus mới
04:28
NarratorTường thuật viên: As the huntersthợ săn displaytrưng bày theirhọ killsgiết chết, something surprisingthật ngạc nhiên happensxảy ra.
90
250000
3000
Những người thợ săn đưa ra
thứ họ giết, vài thứ gây sửng sốt
04:31
They showchỉ us filterlọc papergiấy they'vehọ đã used to collectsưu tầm the animals'động vật' bloodmáu.
91
253000
4000
Họ chỉ cho chúng tôi những tờ giấy lọc,
họ dùng để thu thập máu các loài vật
04:35
The bloodmáu will be testedthử nghiệm for zoonoticzoonotic virusesvi rút,
92
257000
3000
Máu đó sẽ được kiểm tra
các virus từ động vật
04:38
partphần of a programchương trình DrTiến sĩ. WolfeWolfe has spentđã bỏ ra yearsnăm settingcài đặt up.
93
260000
3000
một phần của chương trình mà Tiến sĩ
Wolfe mất nhiều năm thiết lập
04:41
NWTÂY-TÂY BẮC: So this is from this animalthú vật right here,
94
263000
2000
NW: Vì đây là từ động vật săn bắn ở đây
04:43
GreaterLớn hơn Spot-NosedVị trí mũi GuenonGuenon.
95
265000
2000
Nhiều hơn ở Spot-Nosed Guenon.
04:45
EveryMỗi personngười who has one of those filterlọc papersgiấy tờ has at leastít nhất,
96
267000
2000
Mỗi người có ít nhất 1 tờ giấy lọc,
04:47
at a minimumtối thiểu, been throughxuyên qua our basiccăn bản healthSức khỏe educationgiáo dục
97
269000
3000
và đã được học về sức khỏe cơ bản
04:50
about the risksrủi ro associatedliên kết with these activitieshoạt động,
98
272000
3000
về những hiểm nguy liên quan đến
những hoạt động này
04:53
which presumablycó lẽ, from our perspectivequan điểm,
99
275000
2000
mà có lẽ, từ quan điểm của chúng tôi
04:55
givesđưa ra them the abilitycó khả năng to decreasegiảm bớt theirhọ ownsở hữu riskrủi ro,
100
277000
2000
giúp giảm nguy hiểm cho chính họ
04:57
and then obviouslychắc chắn the riskrủi ro to theirhọ familiescác gia đình,
101
279000
3000
và cho gia đình của họ,
05:00
the villagelàng, the countryQuốc gia, and the worldthế giới.
102
282000
4000
thôn làng, đất nước và thế giới.
05:04
NWTÂY-TÂY BẮC: OK, before I continuetiếp tục, I think it's importantquan trọng to take just a momentchốc lát
103
286000
3000
NW: ok. trước khi tôi tiếp tục,
tôi nghĩ điều quan trọng lúc này
05:07
to talk about bushcây bụi meatthịt. BushTổng thống Bush meatthịt is the huntingsăn bắn of wildhoang dã gametrò chơi.
104
289000
3000
là nói về thịt thú rừng. Thịt thú rừng
là trò săn bắt hoang dã.
05:10
OK? And you can considerxem xét all sortsloại of differentkhác nhau bushcây bụi meatthịt.
105
292000
2000
Bạn có thể nghĩ mọi loại thịt rừng
05:12
I'm going to be talkingđang nói about this.
106
294000
2000
mà tôi đang nói đến.
05:14
When your childrenbọn trẻ and grandchildrencháu
107
296000
2000
Khi con cháu của bạn
05:16
sortsắp xếp of poseđặt ra questionscâu hỏi to you about this periodgiai đoạn of time,
108
298000
2000
đặt câu hỏi cho bạn về khoảng
thời gian này
05:18
one of the things they're gonna askhỏi you,
109
300000
2000
một trong những thứ chúng hỏi bạn
05:20
is how it was they we allowedđược cho phép some of our closestgần nhất livingsống relativesngười thân,
110
302000
3000
là làm thế nào chúng ta để
vài loài gần gũi nhất với chúng ta
05:23
some of the mostphần lớn valuablequý giá and endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài
111
305000
2000
một số loài rất quý hiếm
đang gặp nguy hiểm
05:25
on our planethành tinh, to go extincttuyệt chủng because we
112
307000
3000
trên hành tinh chúng ta, phải tuyệt
chủng bởi vì chúng ta
05:28
weren'tkhông phải ablecó thể to addressđịa chỉ nhà some of the issuesvấn đề
113
310000
2000
không thể giải quyết vài vấn đề
05:30
of povertynghèo nàn in these partscác bộ phận of the worldthế giới.
114
312000
2000
về tình trạng nghèo đói ở
những nơi đó.
05:32
But in factthực tế that's not the only questioncâu hỏi they're going to askhỏi you about this.
115
314000
3000
Nhưng thực tế đó không chỉ là câu hỏi
duy nhất chúng hỏi
05:35
They're alsocũng thế going to askhỏi you the questioncâu hỏi
116
317000
2000
Chúng còn hỏi bạn rằng khi nào chúng ta
05:37
that when we knewbiết that this was the way that HIVPHÒNG CHỐNG HIV enteredđã nhập
117
319000
2000
biết đó là cách mà HIV đã xâm nhập
05:39
into the humanNhân loại populationdân số,
118
321000
2000
vào trong cộng đồng
và những bệnh tật khác
05:41
and that other diseasesbệnh tật had the potentialtiềm năng to enterđi vào like this,
119
323000
2000
có khả năng
xâm nhập giống như nó
05:43
why did we let these behaviorshành vi continuetiếp tục?
120
325000
2000
Tại sao ta để cho những chuyện này
tiếp tục diễn ra?
05:45
Why did we not find some other solutiondung dịch to this?
121
327000
2000
Tại sao ta không tìm vài giải pháp khác
05:47
They're going to say, in regionsvùng of profoundthâm thúy
122
329000
3000
Chúng sẽ nói, trong những vùng đất xa xôi
05:50
instabilitysự bất ổn throughoutkhắp the worldthế giới,
123
332000
2000
bất ổn trên thế giới
05:52
where you have intensecường độ cao povertynghèo nàn, where populationsdân số are growingphát triển
124
334000
3000
Nơi cực kỳ nghèo khó,
dân số đang phát triển
05:55
and you don't have sustainablebền vững resourcestài nguyên like this,
125
337000
2000
và bạn ko có nguồn lực cần thiết
để giải quyết tình trạng này,
05:57
this is going to leadchì to foodmón ăn insecuritymất an ninh.
126
339000
5000
dẫn đến sự thiếu hụt
lương thực.
06:02
But they're alsocũng thế going to askhỏi you probablycó lẽ a differentkhác nhau questioncâu hỏi.
127
344000
2000
Nhưng chúng cũng có thể
hỏi bạn 1 câu hỏi khác
06:04
It's one that I think we all need to askhỏi ourselveschúng ta,
128
346000
2000
mà tôi nghĩ chúng ta cẩn tự hỏi chính mình
06:06
which is, why we thought the responsibilitytrách nhiệm restednghỉ ngơi with this individualcá nhân here.
129
348000
4000
Tại sao chúng ta nghĩ chỉ những cá nhân
ở đây phải chịu trách nhiệm?
06:10
Now this is the individualcá nhân -- you can see just right up over his right shouldervai --
130
352000
3000
Đây là một cá nhân riêng lẻ, phía sau
vai phải của anh ấy
06:13
this is the individualcá nhân that huntedsăn bắn the monkeycon khỉ
131
355000
2000
là người đã săn được một con khỉ
06:15
from the last picturehình ảnh that I showedcho thấy you.
132
357000
2000
trong hình cuối cùng tôi
đã cho các bạn xem.
06:17
OK, take a look at his shirtáo sơ mi.
133
359000
2000
Hãy nhìn vào áo anh ấy
06:19
You know, take a look at his faceđối mặt.
134
361000
3000
Bạn biết đó, hãy nhìn vào mặt a ấy
06:22
BushTổng thống Bush meatthịt is one of the centralTrung tâm crisescuộc khủng hoảng,
135
364000
3000
Thịt thú rừng là một cuộc khủng hoảng trung tâm
06:25
which is occurringxảy ra in our populationdân số right now,
136
367000
2000
xuất hiện trong cộng đồng ngay bây giờ
06:27
in humanitynhân loại, on this planethành tinh.
137
369000
2000
trong nhân loại và trên hành tinh này.
06:29
But it can't be the faultlỗi of somebodycó ai like this.
138
371000
3000
Nhưng nó không chỉ là lỗi của 1 cá nhân.
06:32
OK? And solvinggiải quyết it cannotkhông thể be his responsibilitytrách nhiệm alonemột mình.
139
374000
4000
Trách nhiệm đối với vấn đề không chỉ
của riêng anh ấy
06:36
There's no easydễ dàng solutionscác giải pháp,
140
378000
2000
Không có cách nào dễ dàng
06:38
but what I'm sayingnói to you is that we neglectbỏ mặc this problemvấn đề
141
380000
2000
nhưng điều tôi đang nói là
chúng ta thờ ơ với vấn đề này
06:40
at our ownsở hữu perilnguy hiểm.
142
382000
2000
với mối nguy hiểm của chính chúng ta.
06:42
So, in 1998, alongdọc theo with my mentorscố vấn
143
384000
3000
Vì vậy, trong năm 1998, cùng với những người thầy của tôi
06:45
DonDon BurkeBurke and ColonelĐại tá Mpoudi-NgoleMpoudi-Ngole,
144
387000
2000
Don Burke and Colonel Mpoudi-Ngole
06:47
we wentđã đi to actuallythực ra startkhởi đầu this work
145
389000
2000
chúng tôi đã thực sự bắt đầu công việc này
06:49
in CentralMiền trung AfricaAfrica, to work with huntersthợ săn
146
391000
2000
ở trung tâm Châu Phi, làm việc với các thợ săn
06:51
in this partphần of the worldthế giới.
147
393000
2000
tại nơi đây.
06:53
And my jobviệc làm -- at that time I was a post-doctoralsau tiến sĩ fellowđồng bào,
148
395000
3000
Và công việc của tôi -- lúc đó là một
nghiên cứu sinh sau tiến sĩ
06:56
and I was really taskedgiao nhiệm vụ with settingcài đặt this up.
149
398000
2000
là nhiệm vụ này đây.
06:58
So I said to myselfriêng tôi, "OK, great --
150
400000
2000
Vì vậy tôi đã nói với chính minh "Tốt, thật tuyệt --
07:00
we're gonna collectsưu tầm all kindscác loại of specimensmẫu vật. We're gonna go to all these
151
402000
2000
chúng tôi đang thu thập tất cả các loại mẫu vật, chúng tôi đi tới
07:02
differentkhác nhau locationsvị trí. It's going to be wonderfulTuyệt vời."
152
404000
3000
nhiều địa điểm khác nhau. Nó thật tuyệt vời."
07:05
You know, I lookednhìn at the mapbản đồ; I pickedđã chọn out 17 sitesđịa điểm;
153
407000
2000
Bạn biết đó, tôi đang nhìn bản đồ
và chọn ra 17 vị trí
07:07
I figuredhình dung, no problemvấn đề.
154
409000
2000
Tôi đã nghĩ, không thành vấn đề.
07:09
(LaughterTiếng cười)
155
411000
2000
(Cười)
07:11
NeedlessKhông cần thiết to say, I was drasticallymạnh wrongsai rồi.
156
413000
2000
Tôi đã sai lầm trầm trọng
07:13
This is challengingthách thức work to do.
157
415000
2000
Đây là công việc đầy thử thách.
07:15
FortunatelyMay mắn thay, I had and continuetiếp tục to have
158
417000
2000
May mắn thay, tôi đã có
07:17
an absolutelychắc chắn rồi wonderfulTuyệt vời teamđội of colleaguesđồng nghiệp and collaboratorscộng tác viên in my ownsở hữu teamđội,
159
419000
3000
một đội cộng sự thật tuyệt vời
07:20
and that's the only way that this work can really occurxảy ra.
160
422000
2000
đó là điều duy nhất để chúng
tôi hoàn thành công việc này.
07:22
We have a wholetoàn thể rangephạm vi of challengesthách thức about this work.
161
424000
3000
Chúng tôi gặp rất nhiều thử thách.
07:25
One of them is just obtainingthu thập trustLòng tin
162
427000
2000
Một trong số chúng là
phải có được niềm tin
07:27
from individualscá nhân that we work with in the fieldcánh đồng.
163
429000
2000
từ những người mà chúng tôi
làm việc trong lĩnh vực này.
07:29
The personngười you see on the right handtay sidebên is PaulPaul DeLong-MinutuDeLong-Minutu.
164
431000
4000
Người bạn thấy bên tay phải
là Paul DeLong-Minutu.
07:33
He's one of the besttốt communicatorsbộ chuyển mạch that I've really ever dealtxử lý with.
165
435000
2000
Anh ấy là một trong những người
truyền đạt tốt nhất mà chúng tôi từng hợp tác
07:35
When I arrivedđã đến I didn't speaknói a wordtừ of FrenchTiếng Pháp,
166
437000
2000
Khi tôi đến tôi không nói được 1 từ tiếng Pháp
07:37
and I still seemeddường như to understandhiểu không what it was he was sayingnói.
167
439000
3000
và tôi dường như vẫn hiểu
được anh ấy đang nói về cái gì.
07:40
PaulPaul workedđã làm việc for yearsnăm
168
442000
2000
Paul đã làm việc nhiều năm
07:42
on the CameroonianCameroon nationalQuốc gia radioradio and televisiontivi,
169
444000
2000
trong đài truyền hình và phát
thanh quốc gia Cameroon
07:44
and he spokenói about healthSức khỏe issuesvấn đề. He was a healthSức khỏe correspondentphóng viên.
170
446000
3000
Anh nói về những vấn đề sức khỏe.
Anh là nhân viên y tế.
07:47
So we figuredhình dung we'dThứ Tư hirethuê mướn this personngười -- when we got there he could
171
449000
2000
Vì vậy chúng tôi tính sẽ thuê người này;
khi chúng tôi tới đó anh ấy có thể
07:49
be a great communicatorCommunicator.
172
451000
2000
là một người truyền tin tuyệt vời.
07:51
When we would get to these ruralnông thôn villageslàng, thoughTuy nhiên, what we foundtìm out
173
453000
2000
Khi chúng tôi đến những ngôi làng
quê đó, chúng tôi nhận ra
07:53
is that no one had televisiontivi,
174
455000
2000
không ai ở đó có TV cả.
07:55
so they wouldn'tsẽ không recognizenhìn nhận his faceđối mặt.
175
457000
3000
vì vậy họ không nhận ra anh ấy.
07:58
But -- when he beganbắt đầu to speaknói
176
460000
3000
Nhưng khi chúng tôi bắt đầu nói chuyện
08:01
they would actuallythực ra recognizenhìn nhận his voicetiếng nói from the radioradio.
177
463000
2000
họ thực sự nhận ra giọng anh từ radio.
08:03
And this was somebodycó ai who had incredibleđáng kinh ngạc
178
465000
2000
Và đây là một vài người có khả năng
08:05
potentialtiềm năng to spreadLan tràn aspectscác khía cạnh of our messagethông điệp,
179
467000
2000
truyền tải thông điệp của chúng tôi
08:07
whetherliệu it be with regardsTrân trọng to wildlifeđộng vật hoang dã conservationbảo tồn
180
469000
3000
cho dù nó có liên quan đến
bảo tồn động vật hoang dã
08:10
or healthSức khỏe preventionPhòng ngừa.
181
472000
3000
hoặc y tế dự phòng.
08:13
OftenThường xuyên we runchạy into obstacleschướng ngại vật. This is us comingđang đến back from
182
475000
2000
Chúng tôi gặp nhiều sự cản trở.
Đây là chúng tôi đang trở lại từ
08:15
one of these very ruralnông thôn sitesđịa điểm,
183
477000
2000
một trong những vùng hẻo lánh
08:17
with specimensmẫu vật from 200 individualscá nhân
184
479000
2000
với mẫu vật từ hơn 200 cá thể
08:19
that we neededcần to get back to the labphòng thí nghiệm withinbên trong 48 hoursgiờ.
185
481000
2000
cần đưa tới phòng
thí nghiệm trong 48 giờ tới
08:21
I like to showchỉ this shotbắn -- this is
186
483000
2000
Tôi thích đem bức hình này ra
-- đây là
08:23
UbaldUbald TamoufeTamoufe, who'sai the leadchì
187
485000
2000
Ubald Tamoufe, người lãnh đạo
08:25
investigatorđiều tra viên in our CameroonCameroon siteđịa điểm.
188
487000
2000
nhóm điều tra trong vùng Cameroon
08:27
UbaldUbald laughscười at me when I showchỉ this photohình chụp
189
489000
2000
Ubald cười nhạo tôi khi
tôi cho xem bức hình này
08:29
because of coursekhóa học you can't see his faceđối mặt.
190
491000
2000
bởi vì bạn không thể nhìn thấy mặt của a ấy.
08:31
But the reasonlý do I like to showchỉ the shotbắn
191
493000
2000
Nhưng nguyên nhân tôi thích khoe nó
08:33
is because you can see that he's about to solvegiải quyết this problemvấn đề.
192
495000
3000
là bởi vì bạn có thể nhìn thấy
anh ấy giải quyết rắc rối này.
08:36
(LaughterTiếng cười)
193
498000
1000
(cười)
08:37
Which -- which he did, which he did.
194
499000
3000
mà -- ông đã làm, đã làm
08:40
Just a fewvài quicknhanh chóng before and after shotsbức ảnh.
195
502000
2000
rất nhanh trước và sau khi chụp
08:42
This was our laboratoryphòng thí nghiệm before.
196
504000
3000
Đây là phòng thí nghiệm của chúng tôi trước đây
08:45
This is what it looksnhìn like now.
197
507000
2000
Đây là những gì hiện tại
08:47
EarlySớm on, in ordergọi món to shiptàu our specimensmẫu vật,
198
509000
2000
trước đó, nhằm vận chuyển mẫu vật của chúng tôi
08:49
we had to have drykhô iceNước đá. To get drykhô iceNước đá we had to go
199
511000
2000
chúng tôi có đá lạnh khô, để có
nó chúng tôi đã phải đi
08:51
to the breweriesnhà máy bia -- begăn xin, borrowvay, steallấy trộm to get these folksfolks to give it to us.
200
513000
3000
tới các nhà máy bia --
xin, mượn, trộm chúng
08:54
Now we have our ownsở hữu liquidchất lỏng nitrogennitơ.
201
516000
3000
Bây giờ chúng tôi đã có Nitơ lỏng
08:57
I like to call our laboratoryphòng thí nghiệm the coldestlạnh nhất placeđịa điểm in CentralMiền trung AfricaAfrica -- it mightcó thể be.
202
519000
5000
Tôi thích gọi phòng thí nghiệm
là nơi lạnh nhất ở Châu Phi
09:02
And here'sđây là a shotbắn of me, this is the before shotbắn of me.
203
524000
4000
và đây là một bức hình của tôi,
đây là ảnh chụp của tôi trước đây
09:06
(LaughterTiếng cười)
204
528000
2000
(Cười)
09:08
No commentbình luận.
205
530000
2000
Miễn bình luận
09:10
So what happenedđã xảy ra? So duringsuốt trong the 10 yearsnăm that we'vechúng tôi đã been doing
206
532000
2000
Vậy chuyện gì đã xảy ra ?
Suốt mười năm chúng tôi làm việc
09:12
this work, we actuallythực ra surprisedngạc nhiên ourselveschúng ta.
207
534000
3000
chính chúng tôi cũng ngạc nhiên.
09:15
We madethực hiện a numbercon số of discoverieskhám phá.
208
537000
3000
Chúng tôi đã có một số khám phá
09:18
And what we'vechúng tôi đã foundtìm is that if you look in the right placeđịa điểm,
209
540000
2000
Và những gì chúng tôi tìm thấy
là nếu bạn tìm đúng vị trí
09:20
you can actuallythực ra monitorgiám sát the flowlưu lượng
210
542000
2000
bạn có thể thực sự giám sát sự xâm nhập
09:22
of these virusesvi rút into humanNhân loại populationsdân số.
211
544000
2000
những virus đó vào cộng đồng con người.
09:24
That gaveđưa ra us a tremendousto lớn amountsố lượng of hopemong.
212
546000
2000
Điều đó đã đưa chúng tôi một hi vọng to lớn
09:26
What we'vechúng tôi đã foundtìm is a wholetoàn thể rangephạm vi of newMới virusesvi rút in these individualscá nhân,
213
548000
3000
Những gì chúng tôi tìm thấy là
toàn bộ virus mới trong những cá thể đó
09:29
includingkể cả newMới virusesvi rút in the sametương tự groupnhóm
214
551000
2000
bao gồm nhiều loài virus mới trong cùng một nhóm
09:31
as HIVPHÒNG CHỐNG HIV -- so, brandnhãn hiệu newMới retrovirusesretroviruses.
215
553000
3000
như HIV -- cũng như những virus retro mới
09:34
And let's faceđối mặt it, any newMới retrovirusretrovirus in the
216
556000
2000
Và hãy đối mặt với nó, bất cứ loại
virus retro mới nào trong
09:36
humanNhân loại populationdân số -- it's something we should be awareý thức of.
217
558000
3000
cộng đồng con người -- chúng
ta nên ý thức điều này
09:39
It's something we should be followingtiếp theo. It's not something
218
561000
2000
chúng ta nên theo dõi,
09:41
that we should be surprisedngạc nhiên by.
219
563000
2000
chứ đừng nên ngạc nhiên
khi nó đến.
09:43
NeedlessKhông cần thiết to say in the pastquá khứ
220
565000
2000
Trong quá khứ
09:45
these virusesvi rút enteringnhập into these ruralnông thôn communitiescộng đồng
221
567000
2000
những virus xâm nhập vào
cộng đồng nông thôn
09:47
mightcó thể very well have goneKhông còn extincttuyệt chủng.
222
569000
2000
có thể đã diệt chủng
09:49
That's no longerlâu hơn the casetrường hợp. LoggingĐăng nhập roadsđường providecung cấp accesstruy cập to urbanđô thị areaskhu vực.
223
571000
4000
Nhưng các con đường khai thác gỗ
đã dẫn lối đến các khu vực đô thị
09:53
And criticallyphê bình, what happensxảy ra in centralTrung tâm AfricaAfrica
224
575000
4000
Và nghiêm trọng hơn, những gì đang
xảy ra ở trung tâm Châu Phi
09:57
doesn't stayở lại in CentralMiền trung AfricaAfrica.
225
579000
3000
sẽ không chỉ ở Châu Phi.
10:00
So, onceMột lần we discoveredphát hiện ra that it was really possiblekhả thi
226
582000
2000
Vì vậy, khi chúng tôi đã
khám phá ra mình có thể
10:02
that we could actuallythực ra do this monitoringgiám sát,
227
584000
2000
giám sát điều này
10:04
we decidedquyết định to movedi chuyển this from researchnghiên cứu, to
228
586000
2000
chúng tôi quyết định chuyển
từ nghiên cứu sang
10:06
really attemptcố gắng to phasegiai đoạn up to a globaltoàn cầu monitoringgiám sát effortcố gắng.
229
588000
4000
nỗ lực thật sự để từng bước
tiến đến giám sát toàn cầu
10:10
ThroughThông qua generoushào phóng supportủng hộ and partnershiphợp tác
230
592000
2000
Qua sự giúp đỡ và sự cộng tác khoa học
10:12
scientificallykhoa học with GoogleGoogle.orgtổ chức and the SkollSkoll FoundationNền tảng,
231
594000
3000
với Google.org và quỹ Skoll
10:15
we were ablecó thể to startkhởi đầu the GlobalToàn cầu ViralVirus ForecastingDự báo InitiativeSáng kiến
232
597000
4000
chúng tôi có thể bắt đầu
sáng kiến dự báo virus toàn cầu
10:19
and beginbắt đầu work in fourbốn differentkhác nhau sitesđịa điểm
233
601000
2000
và bắt đầu làm việc trong
4 địa điểm khác nhau
10:21
in AfricaAfrica and AsiaAsia.
234
603000
3000
ở Châu Phi và Châu Á.
10:24
NeedlessKhông cần thiết to say, differentkhác nhau populationsdân số from differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới
235
606000
2000
Cộng đồng dân cư khác nhau
từ các vùng khác nhau
10:26
have differentkhác nhau sortsloại of contacttiếp xúc.
236
608000
2000
có cách tiếp cận khác nhau.
10:28
So it's not just huntersthợ săn in CentralMiền trung AfricaAfrica.
237
610000
3000
Vì vậy không chỉ các thợ săn ở Châu Phi
có khả năng lây nhiễm.
10:31
It's alsocũng thế workingđang làm việc in livetrực tiếp animalthú vật marketsthị trường --
238
613000
2000
Những người làm việc
trong các chợ động vật sống
10:33
these wetẩm ướt marketsthị trường -- which is exactlychính xác the placeđịa điểm where
239
615000
2000
những ngôi chợ ẩm ướt đó
10:35
SARSSARS emergedxuất hiện in AsiaAsia.
240
617000
2000
là nơi phát sinh SARS ở Châu Á.
10:37
But really, this is just the beginningbắt đầu from our perspectivequan điểm.
241
619000
2000
Nhưng thực ra, đây chỉ là
quan điểm của chúng tôi
10:39
Our objectivemục tiêu right now, in additionthêm vào to
242
621000
2000
Mục tiêu của chúng tôi bây giờ, ngoài việc
10:41
deployingtriển khai to these sitesđịa điểm and gettingnhận được everything movingdi chuyển,
243
623000
2000
triển khai tới các vị trí đó,
10:43
is to identifynhận định newMới partnersđối tác
244
625000
2000
là xác định các đối tác mới
10:45
because we feel like this effortcố gắng needsnhu cầu to be extendedmở rộng
245
627000
3000
Bởi vì chúng tôi cảm thấy nỗ lực
này cần phải được mở rộng
10:48
to probablycó lẽ 20 or more sitesđịa điểm throughoutkhắp the worldthế giới -- to viralvirus hotspotsđiểm nóng --
246
630000
4000
đến 20 địa điểm hoặc nhiều hơn
trên toàn thế giới -- tới các điểm nóng virus
10:52
because really the ideaý kiến here is to castdàn diễn viên an incrediblyvô cùng widerộng netmạng lưới
247
634000
3000
Bởi vì thực ra ý tưởng ở đây là
tạo ra một mạng lưới vô cùng rộng lớn
10:55
so that we can catchbắt lấy these things, ideallylý tưởng,
248
637000
2000
Để tóm lấy virus,
10:57
before they make it to bloodmáu banksngân hàng,
249
639000
2000
trước khi máu được
chuyển vào ngân hàng máu
10:59
sexualtình dục networksmạng lưới, airplanesmáy bay. And that's really our objectivemục tiêu.
250
641000
4000
mạng lưới tình dục, máy bay. Và đó thật sự
là mục tiêu của chúng tôi.
11:03
There was a time not very long agotrước
251
645000
2000
Trước đây không lâu
11:05
when the discoverykhám phá of unknownkhông rõ organismssinh vật
252
647000
2000
khi phát hiện các sinh vật chưa được biết đến
11:07
was something that heldđược tổ chức incredibleđáng kinh ngạc awekinh hoàng for us.
253
649000
3000
khiến chúng ta kinh ngạc.
11:10
It had potentialtiềm năng to really changethay đổi the way that we saw ourselveschúng ta,
254
652000
3000
Nó có tiềm năng thay đổi hẳn
cách chúng ta nhìn nhận chính mình
và nghĩ về chính mình.
11:13
and thought about ourselveschúng ta.
255
655000
2000
11:15
ManyNhiều people, I think, on our planethành tinh right now
256
657000
2000
Với nhiều người, tôi nghĩ, trên
hành tinh của chúng ta bây giờ
11:17
despairtuyệt vọng, and they think
257
659000
3000
thất vọng, và họ nghĩ
11:20
we'vechúng tôi đã reachedđạt được a pointđiểm where we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra mostphần lớn of the things.
258
662000
3000
chúng ta đã khám phá
ra hầu hết mọi thứ.
11:23
I'm going tell you right now: please don't despairtuyệt vọng.
259
665000
3000
Xin đừng thất vọng
11:26
If an intelligentthông minh extra-terrestrialExtra-Terrestrial
260
668000
2000
Nếu một người hành tinh thông minh
11:28
was taxedđánh thuế with writingviết the encyclopediabách khoa toàn thư of life on our planethành tinh,
261
670000
3000
buộc phải viết cuốn bách khoa
toàn thư về cuộc sống trên hành tinh
11:31
27 out of 30 of these volumeskhối lượng
262
673000
2000
27 trong số 30 của cuốn sách đó
11:33
would be devotedhết lòng to bacteriavi khuẩn and virusvirus,
263
675000
3000
sẽ dành cho các loài vi khuẩn và virus
11:36
with just a fewvài of the volumeskhối lượng left
264
678000
2000
với chỉ một vài cuốn cho
11:38
for plantscây, fungusnấm and animalsđộng vật,
265
680000
2000
cây, nấm, và động vật
11:40
humanscon người beingđang a footnotecước chú;
266
682000
3000
con người chỉ là một lời di chú ở cuối trang
11:43
interestinghấp dẫn footnotecước chú but a footnotecước chú nonethelessdù sao.
267
685000
3000
ghi chú thú vị nhưng dù sao
cũng chỉ là một ghi chú
11:46
This is honestlythành thật the mostphần lớn excitingthú vị periodgiai đoạn
268
688000
3000
Thành thật mà nói giai đoạn thú vị nhất
11:49
ever for the studyhọc of unknownkhông rõ life formscác hình thức on our planethành tinh.
269
691000
4000
là nghiên cứu hình thái sự sống
chưa được biết đến trên hành tinh chúng ta
11:53
The dominantcó ưu thế things that existhiện hữu here
270
695000
2000
Những loài vượt trội luôn tồn tại ở đó
11:55
we know almosthầu hết nothing about.
271
697000
2000
Chúng ta hầu như chưa biết gì.
11:57
And yetchưa finallycuối cùng, we have the toolscông cụ, which will allowcho phép us to actuallythực ra explorekhám phá that worldthế giới
272
699000
3000
Và cuối cùng, chúng ta có
những công cụ
12:00
and understandhiểu không them.
273
702000
4000
cho phép chúng ta thực sự khám phá
thế giới đó và hiểu chúng rõ hơn.
12:04
Thank you very much.
274
706000
2000
Cảm ơn rất nhiều
12:06
(ApplauseVỗ tay)
275
708000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Thi Minh Phuong Chu
Reviewed by Tien Lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nathan Wolfe - Virus hunter
Armed with blood samples, high-tech tools and a small army of fieldworkers, Nathan Wolfe hopes to re-invent pandemic control -- and reveal hidden secrets of the planet's dominant lifeform: the virus.

Why you should listen

Using genetic sequencing, needle-haystack research, and dogged persistence (crucial to getting spoilage-susceptible samples through the jungle and to the lab), Nathan Wolfe has proven what was science-fiction conjecture only a few decades ago -- not only do viruses jump from animals to humans, but they do so all the time. Along the way Wolfe has discovered several new viruses, and is poised to discover many more.

Wolfe's research has turned the field of epidemiology on its head, and attracted interest from philanthropists at Google.org and the Skoll foundation. Better still, the research opens the door to preventing epidemics before they happen, sidelining them via early-warning systems and alleviating the poverty from which easy transmission emerges.

More profile about the speaker
Nathan Wolfe | Speaker | TED.com