ABOUT THE SPEAKER
Ray Anderson - Sustainable-business pioneer
Ray Anderson founded the company that makes covetable Flor carpeting. But behind the fresh design is a decades-deep commitment to sustainable ways of doing business -- culminating in the Mission Zero plan.

Why you should listen

Ray Anderson founded Interface, the company that makes those adorable Flor carpet tiles (as well as lots of less whizzy but equally useful flooring and fabric). He was a serious carpet guy, focused on building his company and making great products. Then he read Paul Hawken's book The Ecology of Commerce. Something clicked: with his company's global reach and manufacturing footprint, he was in a position to do something very real, very important, in building a sustainable world.

Anderson focused the company's attention on sustainable decisionmaking, taking a hard look at suppliers, manufacturing processes, and the beginning-to-end life cycle of all its products. (For example: If you can't find a place to recycle a worn or damaged Flor tile, Interface invites you to send it back to them and they'll do it for you.) They call this drive Mission Zero: "our promise to eliminate any negative impact our company may have on the environment by the year 2020."

Anderson, who died in August 2011, estimated that since 2001 he'd given more than 1,000 speeches making the business case for sustainability. He often ended his talks with the poem "Tomorrow's Child," written by an Interface employee, Glenn Thomas.

More profile about the speaker
Ray Anderson | Speaker | TED.com
TED2009

Ray Anderson: The business logic of sustainability

Tư duy kinh doanh bền vững

Filmed:
1,098,554 views

Ở công ty sản xuất thảm trải sàn, Ray Anderson đã tăng doanh thu và gấp đôi lợi nhuận khi biến đổi hệ thống công nghiệp cũ "lấy/sản xuất/loại thải". Bằng một cách trìu mến, không khoa trương, ông đã chia sẻ tầm nhìn rộng lớn cho ngành thương mại bền vững.
- Sustainable-business pioneer
Ray Anderson founded the company that makes covetable Flor carpeting. But behind the fresh design is a decades-deep commitment to sustainable ways of doing business -- culminating in the Mission Zero plan. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Believe me or not, I come offeringchào bán a solutiondung dịch
0
0
4000
Tin hay không, tôi đến đây để đưa ra giải pháp
00:22
to a very importantquan trọng partphần of this largerlớn hơn problemvấn đề,
1
4000
4000
cho một vấn đề rất quan trọng
00:26
with the requisitebắt buộc focustiêu điểm on climatekhí hậu.
2
8000
2000
với trọng tâm là khí hậu
00:28
And the solutiondung dịch I offerphục vụ
3
10000
2000
và giải pháp mà tôi đưa ra
00:30
is to the biggestlớn nhất culpritthủ phạm
4
12000
2000
cho thủ phạm lớn nhất
00:32
in this massiveto lớn mistreatmentngược đãi of the earthtrái đất
5
14000
4000
trong lối ngược đãi trái đất
00:36
by humankindloài người,
6
18000
2000
bởi con người,
00:38
and the resultingkết quả là declinetừ chối of the biospheresinh quyển.
7
20000
3000
và sự đi xuống của bầu sinh quyển.
00:41
That culpritthủ phạm is businesskinh doanh and industryngành công nghiệp,
8
23000
3000
Thủ phạm đó chính là thương mại và công nghiệp
00:44
which happensxảy ra to be where I have spentđã bỏ ra the last 52 yearsnăm
9
26000
3000
điều đã diễn ra tại nơi tôi đã dành 52 năm
00:47
sincekể từ my graduationtốt nghiệp from GeorgiaGeorgia TechCông nghệ cao in 1956.
10
29000
4000
sau khi tốt nghiệp Đại học công nghệ Georgia năm 1956.
00:51
As an industrialcông nghiệp engineerkỹ sư,
11
33000
2000
Là một kỹ sư ngành công nghiệp,
00:53
cumkiêm aspiringtham vọng and then successfulthành công entrepreneurdoanh nhân.
12
35000
4000
kiêm một doanh nhân mới vào nghề và sau đó trở nên thành đạt.
00:57
After foundingthành lập my companyCông ty, InterfaceGiao diện, from scratchvết trầy
13
39000
3000
Sau khi thành lập công ty Interface từ những ngày đầu tiên
01:00
in 1973, 36 yearsnăm agotrước,
14
42000
3000
năm 1973, 36 năm sau,
01:03
to producesản xuất carpetthảm tilesgạch ngói in AmericaAmerica
15
45000
2000
sản xuất thảm trải sàn ở Mỹ
01:05
for the businesskinh doanh and institutiontổ chức giáo dục marketsthị trường,
16
47000
3000
cho cả thị trường kinh doanh và sản xuất,
01:08
and shepherdingShepherding it throughxuyên qua start-upkhởi nghiệp and survivalSự sống còn
17
50000
3000
và biến nó từ một công ty khởi nghiệp sống sót
01:11
to prosperitythịnh vượng and globaltoàn cầu dominancesự thống trị in its fieldcánh đồng,
18
53000
3000
đến sự chiếm lĩnh về độ lớn toàn cầu trong lĩnh vực này.
01:14
I readđọc PaulPaul Hawken'sCủa Hawken booksách,
19
56000
2000
Tôi đã đọc sách của Paul Hawken,
01:16
"The EcologySinh thái học of CommerceThương mại điện tử,"
20
58000
2000
"The Ecology of Commerce" (Hệ sinh thái của thương mại)
01:18
the summermùa hè of 1994.
21
60000
3000
vào hè năm 1994,
01:21
In his booksách, PaulPaul chargesphí businesskinh doanh and industryngành công nghiệp
22
63000
3000
Trong cuốn sách, Paul đã buộc tội thương mại và công nghiệp
01:24
as, one, the majorchính culpritthủ phạm
23
66000
3000
thứ nhất, là thủ phạm chính
01:27
in causinggây ra the declinetừ chối of the biospheresinh quyển,
24
69000
2000
đã gây nên sự đi xuống của sinh quyển
01:29
and, two, the only institutiontổ chức giáo dục that is largelớn enoughđủ,
25
71000
3000
và, thứ hai, là tổ chức duy nhất đủ lớn,
01:32
and pervasivephổ biến enoughđủ, and powerfulquyền lực enoughđủ,
26
74000
2000
và đủ phổ biến, và có thế lực,
01:34
to really leadchì humankindloài người out of this messlộn xộn.
27
76000
4000
để có thể dẫn dắt loài người ra khỏi mớ hỗn độn này.
01:38
And by the way he convictedbị kết tội me
28
80000
3000
Nhân tiện phải nói thêm rằng, anh ta cũng buộc tội tôi
01:41
as a plundererplunderer of the earthtrái đất.
29
83000
2000
là một nhân tố bóc lột trái đất này
01:43
And I then challengedthách thức the people of InterfaceGiao diện, my companyCông ty,
30
85000
3000
Và sau đó, tôi đã thách thức những nhân viên ở Interface
01:46
to leadchì our companyCông ty and the entiretoàn bộ industrialcông nghiệp worldthế giới to sustainabilitytính bền vững,
31
88000
4000
làm sao để dẫn dắt công ty
và cả ngành công nghiệp phát triển bền vững
01:50
which we definedđịnh nghĩa as eventuallycuối cùng operatingđiều hành
32
92000
2000
điều chúng tôi cho rằng cuối cùng sẽ
01:52
our petroleum-intensivedầu khí-chuyên sâu companyCông ty in suchnhư là a way
33
94000
3000
vận hành công ty dầu khí của chúng tôi theo hướng
01:55
as to take from the earthtrái đất
34
97000
2000
khai thác từ thiên nhiên
01:57
only what can be renewedgia hạn by the earthtrái đất, naturallymột cách tự nhiên and rapidlynhanh chóng --
35
99000
4000
chỉ những gì có thể tái tạo bởi trái đất,
một cách tự nhiên và nhanh chóng --
02:01
not anotherkhác freshtươi droprơi vãi of oildầu --
36
103000
2000
không hề có một giọt dầu nào --
02:03
and to do no harmlàm hại to the biospheresinh quyển.
37
105000
4000
và không làm hại bầu khí quyển.
02:07
Take nothing: do no harmlàm hại.
38
109000
2000
Không khai thác: không gây hại.
02:09
I simplyđơn giản said, "If HawkenHawken is right
39
111000
2000
Tôi chỉ nói rằng: "Nếu Hawken đúng
02:11
and businesskinh doanh and industryngành công nghiệp mustphải leadchì,
40
113000
2000
rằng doanh nghiệp và công nghiệp phải dẫn đầu
02:13
who will leadchì businesskinh doanh and industryngành công nghiệp?
41
115000
2000
vậy thì ai sẽ dẫn dắt họ?
02:15
UnlessTrừ khi somebodycó ai leadsdẫn, nobodykhông ai will."
42
117000
3000
Trừ khi có người dẫn dắt, không thì không có ai đâu."
02:18
It's axiomatictiên đề. Why not us?
43
120000
3000
Đó là điều hiển nhiên.
Vậy tại sao lại không phải là chúng ta?
02:21
And thankscảm ơn to the people of InterfaceGiao diện,
44
123000
2000
Và nhờ có những người ở Interface,
02:23
I have becometrở nên a recoveringphục hồi plundererplunderer.
45
125000
3000
tôi đã trở thành kẻ cướp đó.
02:26
(LaughterTiếng cười)
46
128000
1000
(Tiếng cười)
02:27
(ApplauseVỗ tay)
47
129000
5000
(Tiếng vỗ tay)
02:32
I onceMột lần told a FortuneTài sản MagazineTạp chí writernhà văn
48
134000
4000
Tôi đã từng nói với phóng viên của tờ tạp chí Fortune
02:36
that somedaymột ngày nào đó people like me would go to jailnhà giam.
49
138000
3000
rằng một ngày nào đó những người như tôi rồi sẽ vào tù.
02:39
And that becameđã trở thành the headlinetiêu đề of a FortuneTài sản articlebài báo.
50
141000
2000
Và điều đó đã trở thành tít bài báo.
02:41
They wentđã đi on to describemiêu tả me as America'sAmerica's greenestgreenest CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH.
51
143000
4000
Họ đã miêu tả tôi như một CEO "xanh" nhất nước Mỹ.
02:45
From plundererplunderer to recoveringphục hồi plundererplunderer,
52
147000
3000
Từ một kẻ cướp bóc thành một kẻ cướp biết hồi phục,
02:48
to America'sAmerica's greenestgreenest CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH in fivesố năm yearsnăm --
53
150000
3000
thành CEO "xanh" nhất nước Mỹ trong 5 năm --
02:51
that, franklythẳng thắn, was a prettyđẹp sadbuồn commentarybình luận
54
153000
2000
thẳng thắn mà nói thì nó rất một lời bình luận khá đáng buồn
02:53
on AmericanNgười Mỹ CEOsCEO in 1999.
55
155000
5000
về CEO nước Mỹ vào năm 1999.
02:58
AskedYêu cầu latermột lát sau in the CanadianNgười Canada documentaryphim tài liệu, "The CorporationCông ty cổ phần,"
56
160000
3000
Sau đó khi được hỏi trong một bộ phim tài liệu Canada, "The Corporation" (Tập đoàn),
03:01
what I meantý nghĩa by the "go to jailnhà giam" remarknhận xét,
57
163000
3000
giải thích vì sao vừa nãy tôi nói "đi tù",
03:04
I offeredđược cung cấp that thefttrộm cắp is a crimetội ác.
58
166000
4000
tôi đã cho rằng cướp bóc là một tội ác.
03:08
And thefttrộm cắp of our children'strẻ em futureTương lai would somedaymột ngày nào đó be a crimetội ác.
59
170000
5000
Và cướp bóc của thế hệ con cháu mai sau sẽ trở thành một tội ác.
03:13
But I realizedthực hiện, for that to be truethật --
60
175000
2000
Tôi đã nhận ra nó sẽ trở thành sự thật
03:15
for thefttrộm cắp of our children'strẻ em futureTương lai to be a crimetội ác --
61
177000
3000
rằng cướp bóc của thế hệ sau là một tội ác --
03:18
there mustphải be a cleartrong sáng, demonstrablecó thể chứng minh alternativethay thế
62
180000
3000
Nó hẳn phải rõ ràng, sự thay thế
03:21
to the take-make-wasteHãy làm cho chất thải industrialcông nghiệp systemhệ thống
63
183000
3000
cho hệ thống công nghiệp bóc lột - sản xuất - loại thải
03:24
that so dominateschi phối our civilizationnền văn minh,
64
186000
3000
đã chiếm lĩnh văn minh chúng ta,
03:27
and is the majorchính culpritthủ phạm, stealingăn cắp our children'strẻ em futureTương lai,
65
189000
3000
và thủ phạm lớn nhất, cướp bóc từ con cháu,
03:30
by diggingđào up the earthtrái đất
66
192000
2000
bằng việc đào bới mặt đất
03:32
and convertingchuyển đổi it to productscác sản phẩm that quicklyMau becometrở nên wastechất thải
67
194000
4000
và biến nó thành những sản phẩm mà dễ dàng trở thành rác thải
03:36
in a landfillbãi rác or an incineratorlò đốt --
68
198000
2000
tại các bãi rác hoặc lò đốt rác --
03:38
in shortngắn, diggingđào up the earthtrái đất and convertingchuyển đổi it to pollutionsự ô nhiễm.
69
200000
5000
tóm lại, khai thác và biến nó thành ô nhiễm.
03:43
AccordingTheo to PaulPaul and AnneAnne EhrlichEhrlich
70
205000
2000
Theo Paul và Anne Ehrlich
03:45
and a well-knownnổi tiếng environmentalmôi trường impactva chạm equationphương trình,
71
207000
3000
và một phép tính độ ảnh hưởng đến môi trường nổi tiếng,
03:48
impactva chạm -- a badxấu thing --
72
210000
2000
ảnh hưởng một cách tiêu cực
03:50
is the productsản phẩm of populationdân số, affluenceaffluence and technologyCông nghệ.
73
212000
4000
là kết quả của dân số, sự giàu có và công nghệ.
03:54
That is, impactva chạm is generatedtạo ra by people,
74
216000
4000
Sự ảnh hưởng được tạo ra bởi con người,
03:58
what they consumetiêu dùng in theirhọ affluenceaffluence,
75
220000
2000
những gì được sử dụng trong sự làm giàu của họ,
04:00
and how it is producedsản xuất.
76
222000
3000
và cách nó được tạo ra.
04:03
And thoughTuy nhiên the equationphương trình is largelyphần lớn subjectivechủ quan,
77
225000
2000
Và mặc dù thuật tính phần lớn chủ quan,
04:05
you can perhapscó lẽ quantifyđịnh lượng people, and perhapscó lẽ quantifyđịnh lượng affluenceaffluence,
78
227000
4000
bạn có thể ước lượng số người và có thể cả lượng của cải,
04:09
but technologyCông nghệ is abusivelạm dụng in too manynhiều wayscách to quantifyđịnh lượng.
79
231000
4000
nhưng công nghệ tàn phá theo quá nhiều cách để có thể ước tính.
04:13
So the equationphương trình is conceptualkhái niệm.
80
235000
2000
Vậy nên phép tính chỉ mang tính hình thức.
04:15
Still it workscông trinh to help us understandhiểu không the problemvấn đề.
81
237000
3000
Ấy vậy nó vẫn hiệu quả trong việc giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề.
04:18
So we setbộ out at InterfaceGiao diện, in 1994,
82
240000
5000
Vậy nên chúng tôi thành lập Interface vào năm 1994,
04:23
to createtạo nên an examplethí dụ:
83
245000
2000
để tạo ra một ví dụ:
04:25
to transformbiến đổi the way we madethực hiện carpetthảm,
84
247000
2000
thay đổi cách chúng ta sản xuất thảm,
04:27
a petroleum-intensivedầu khí-chuyên sâu productsản phẩm for materialsnguyên vật liệu as well as energynăng lượng,
85
249000
4000
sản phẩm dầu khí sang những vật liệu
cũng như dạng năng lượng khác
04:31
and to transformbiến đổi our technologiescông nghệ
86
253000
2000
và thay đổi công nghệ
04:33
so they diminishedgiảm environmentalmôi trường impactva chạm,
87
255000
3000
để chúng giảm thiểu những ản hưởng môi trường,
04:36
ratherhơn than multipliednhân it.
88
258000
3000
hơn là tăng cường nó.
04:39
PaulPaul and AnneAnne Ehrlich'sEhrlich của environmentalmôi trường impactva chạm equationphương trình:
89
261000
3000
Thuật tính ảnh hưởng môi trường của Paul và Ehrlich là:
04:42
I is equalcông bằng to P timeslần A timeslần T:
90
264000
3000
I bằng P nhân A nhân T
04:45
populationdân số, affluenceaffluence and technologyCông nghệ.
91
267000
3000
tương ứng công nghệ, độ giàu có và dân số.
04:48
I wanted InterfaceGiao diện to rewriteviết lại that equationphương trình so that it readđọc
92
270000
6000
Tôi muốn Interface sẽ viết lại phép tính thành
04:54
I equalsbằng P timeslần A dividedchia by T.
93
276000
3000
I bằng P nhân A chia cho T.
04:57
Now, the mathematically-mindedtoán học-minded will see immediatelyngay
94
279000
3000
Hiện nay, những chuyên gia toán học sẽ thấy ngay lập tức
05:00
that T in the numeratortử số increasestăng impactva chạm -- a badxấu thing --
95
282000
3000
rằng T trên tử số tăng -- tình hình sẽ xấu đi --
05:03
but T in the denominatormẫu số decreasesgiảm impactva chạm.
96
285000
4000
nhưng khi chuyển nó xuống mẫu số, T sẽ giảm..
05:07
So I askhỏi, "What would movedi chuyển T, technologyCông nghệ,
97
289000
4000
Nên tôi hỏi:" Điều gì sẽ thay đổi T, Technology,
05:11
from the numeratortử số -- call it T1 --
98
293000
2000
từ tử số, gọi là T1,
05:13
where it increasestăng impactva chạm,
99
295000
2000
khi nó đang tăng lên,
05:15
to the denominatormẫu số -- call it T2 --
100
297000
3000
thành mẫu số, gọi là T2,
05:18
where it reduceslàm giảm impactva chạm?
101
300000
3000
khi nó giảm.
05:21
I thought about the characteristicsđặc điểm
102
303000
4000
Tôi nghĩ về những đặc tính
05:25
of first industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
103
307000
2000
của phong trào cải cách công nghiệp đầu tiên,
05:27
T1, as we practicedthực hành it at InterfaceGiao diện,
104
309000
3000
T1, như chúng ta đã thấy trên Interface,
05:30
and it had the followingtiếp theo characteristicsđặc điểm.
105
312000
4000
và nó có những đặc điểm sau đây.
05:34
ExtractiveExtractive: takinglấy rawthô materialsnguyên vật liệu from the earthtrái đất.
106
316000
4000
Khai khoáng: khai thác khoáng sản tinh từ lòng đất.
05:38
LinearTuyến tính: take, make, wastechất thải.
107
320000
3000
Theo chu trình thẳng: Lấy, sản xuất, loại thải.
05:41
PoweredĐược tài trợ by fossilhóa thạch fuel-derivednhiên liệu có nguồn gốc energynăng lượng.
108
323000
2000
Lấy năng lượng từ hóa thạch dầu khí.
05:43
WastefulLãng phí: abusivelạm dụng and focusedtập trung on laborlao động productivitynăng suất.
109
325000
4000
Phí phạm: bóc lột và tập trung vào năng suất lao động.
05:47
More carpetthảm permỗi man-hourlưu.
110
329000
3000
Năng suất cao hơn.
05:50
ThinkingSuy nghĩ it throughxuyên qua, I realizedthực hiện that all those attributesthuộc tính
111
332000
3000
Nghĩ về nó, tôi nhận ra rằng những đặc điểm trên
05:53
mustphải be changedđã thay đổi to movedi chuyển T to the denominatormẫu số.
112
335000
5000
phải được thay đổi để chuyển T xuống phần mẫu số.
05:58
In the newMới industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng extractivechiết xuất mustphải be replacedthay thế by renewabletái tạo;
113
340000
5000
Trong công cuộc đổi mới, ngành khai khoáng
phải được thay bằng những thứ có thể tái tạo;
06:03
lineartuyến tính by cyclicalchu kỳ;
114
345000
2000
từ chu trình đường thẳng thành vòng tròn;
06:05
fossilhóa thạch fuelnhiên liệu energynăng lượng by renewabletái tạo energynăng lượng, sunlightánh sáng mặt trời;
115
347000
4000
dầu khí được thay bởi năng lượng tái tạo từ mặt trời;
06:09
wastefullãng phí by waste-freemiễn phí xử lý chất thải;
116
351000
2000
từ loại thải thành không có rác thải;
06:11
and abusivelạm dụng by benignnhẹ;
117
353000
2000
từ bóc lột thành dễ chịu;
06:13
and laborlao động productivitynăng suất by resourcetài nguyên productivitynăng suất.
118
355000
4000
và năng suất lao động thành năng suất nguồn cung.
06:17
And I reasonedlý luận that if we could make those transformativebiến đổi changesthay đổi,
119
359000
4000
Và lý do của tôi là
nếu chúng ta có thể tạo ra những thay đổi lớn như vậy,
06:21
and get ridthoát khỏi of T1 altogetherhoàn toàn,
120
363000
2000
và loại bỏ T1,
06:23
we could reducegiảm our impactva chạm to zerokhông,
121
365000
3000
chúng ta có thể giảm mức ảnh hưởng xuống 0,
06:26
includingkể cả our impactva chạm on the climatekhí hậu.
122
368000
3000
bao gồm cả mức ảnh hưởng đến khí hậu.
06:29
And that becameđã trở thành the InterfaceGiao diện plankế hoạch in 1995,
123
371000
3000
Và đó là lí do Interface thành lập 1995,
06:32
and has been the plankế hoạch ever sincekể từ.
124
374000
3000
và là sứ mệnh của nó từ đó đến giờ.
06:35
We have measuredđã đo our progresstiến độ very rigorouslymột cach nghiêm tuc.
125
377000
4000
Chúng tôi đã đo lường quy trình của chúng tôi rất tỉ mỉ.
06:39
So I can tell you how farxa we have come in the ensuingtiếp theo 12 yearsnăm.
126
381000
4000
Và có thể nói chúng tôi đã tiến xa thế nào trong 12 năm qua.
06:43
NetNet greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải
127
385000
2000
Lượng khí thải được ước tính
06:45
down 82 percentphần trăm in absolutetuyệt đối tonnagetrọng tải.
128
387000
4000
giảm 82% trên tổng tấn.
06:49
(ApplauseVỗ tay)
129
391000
4000
(Tiếng vỗ tay)
06:53
Over the sametương tự spannhịp of time
130
395000
2000
Trong cùng quãng thời gian,
06:55
salesbán hàng have increasedtăng by two-thirdshai phần ba and profitslợi nhuận have doubledtăng gấp đôi.
131
397000
3000
lượng bán đã tăng 2/3 và lợi nhuận tăng gấp đôi.
06:58
So an 82 percentphần trăm absolutetuyệt đối reductiongiảm
132
400000
3000
Vậy nên 82% giảm
07:01
translatesDịch into a 90 percentphần trăm reductiongiảm
133
403000
2000
tương đương với 90% giảm
07:03
in greenhousenhà kính gaskhí đốt intensitycường độ relativequan hệ to salesbán hàng.
134
405000
4000
lượng khí khí gas thải trung bình so với doanh thu.
07:07
This is the magnitudeđộ lớn
135
409000
2000
Đây là mức độ
07:09
of the reductiongiảm the entiretoàn bộ globaltoàn cầu technospheretechnosphere
136
411000
3000
phải giảm trên toàn cầu trong thế giới công nghệ
07:12
mustphải realizenhận ra by 2050
137
414000
3000
cho đến năm 2050
07:15
to avoidtránh catastrophicthảm khốc climatekhí hậu disruptiongián đoạn --
138
417000
3000
để tránh những thảm họa khí hậu --
07:18
so the scientistscác nhà khoa học are tellingnói us.
139
420000
3000
những thứ nhà khoa học nói với chúng tôi.
07:21
FossilHóa thạch fuelnhiên liệu usagesử dụng is down 60 percentphần trăm permỗi unitđơn vị of productionsản xuất,
140
423000
4000
Việc sử dụng dầu khí được cắt giảm 60% trên một đơn vị sản xuất,
07:25
dueđến hạn to efficiencieshiệu quả in renewablesnăng lượng tái tạo.
141
427000
2000
bởi vì những hiệu quả trong việc tái tạo.
07:27
The cheapestvới giá rẻ nhất, mostphần lớn securean toàn barrelthùng of oildầu there is
142
429000
3000
Lượng dầu rẻ nhất và an toàn nhất
07:30
is the one not used throughxuyên qua efficiencieshiệu quả.
143
432000
3000
thì không được dùng với một cách tiết kiệm.
07:33
WaterNước usagesử dụng is down 75 percentphần trăm
144
435000
3000
Lượng nước sử dụng giảm 75%
07:36
in our worldwidetrên toàn thế giới carpetthảm tilengói businesskinh doanh.
145
438000
2000
trong ngành kinh doanh thảm của chúng tôi trên toàn thế giới.
07:38
Down 40 percentphần trăm in our broadloombroadloom carpetthảm businesskinh doanh,
146
440000
3000
Giảm 40% trong kinh doanh thảm lát gỗ
07:41
which we acquiredđã mua in 1993
147
443000
2000
ngành mà chúng tôi bắt đầu vào năm 1993
07:43
right here in CaliforniaCalifornia, CityThành phố of IndustryNgành công nghiệp,
148
445000
2000
ngay tại California, thành phố của công nghệ,
07:45
where waterNước is so preciousquí.
149
447000
3000
nơi nước thực sự quý giá.
07:48
RenewableTái tạo or recyclabletái chế materialsnguyên vật liệu are 25 percentphần trăm of the totaltoàn bộ, and growingphát triển rapidlynhanh chóng.
150
450000
4000
Vật liệu tái tạo hoặc tái sử dụng chiếm 25%
và đang tăng nhanh chóng.
07:52
RenewableTái tạo energynăng lượng is 27 percentphần trăm of our totaltoàn bộ,
151
454000
3000
Năng lượng tái tạo chiếm 27%
07:55
going for 100 percentphần trăm.
152
457000
2000
trên tổng 100%.
07:57
We have divertedchuyển hướng 148 milliontriệu poundsbảng --
153
459000
3000
Chúng tôi đã chuyển 148 triệu bảng --
08:00
that's 74,000 tonstấn --
154
462000
2000
tương đương 74 000 tấn --
08:02
of used carpetthảm from landfillsbãi chôn lấp,
155
464000
3000
thảm đã qua sử dụng từ bãi rác,
08:05
closingđóng cửa the loopvòng lặp on materialvật chất flowschảy
156
467000
2000
cùng bàn luận về những vật liệu
08:07
throughxuyên qua reverseđảo ngược logisticshậu cần
157
469000
2000
dựa trên các thống kê
08:09
and post-consumerngười tiêu dùng recyclingtái chế technologiescông nghệ
158
471000
3000
và công nghệ tái sử dụng
08:12
that did not existhiện hữu when we startedbắt đầu 14 yearsnăm agotrước.
159
474000
4000
mà chưa hề tồn tại khi chúng tôi bắt đầu 14 năm trước.
08:16
Those newMới cyclicalchu kỳ technologiescông nghệ
160
478000
2000
Đây chính là công nghệ quay vòng
08:18
have contributedđóng góp mightilyvi đại to the factthực tế that we have producedsản xuất and soldđã bán
161
480000
3000
đã đóng góp lớn cho những gì chúng tôi đã sản xuất và bán
08:21
85 milliontriệu squareQuảng trường yardssân of climate-neutralkhí hậu Thái độ trung lập carpetthảm
162
483000
4000
85 triệu mẫu vuông của loại thảm thân thiện môi trường
08:25
sincekể từ 2004,
163
487000
2000
từ năm 2004,
08:27
meaningÝ nghĩa no netmạng lưới contributionsự đóng góp to globaltoàn cầu climatekhí hậu disruptiongián đoạn
164
489000
4000
có nghĩa không có sự hủy hoại khí hoại toàn cầu
08:31
in producingsản xuất the carpetthảm throughoutkhắp the supplycung cấp chainchuỗi,
165
493000
2000
trong quá trình sản xuất thảm qua chuỗi cung ứng,
08:33
from minetôi and well headcái đầu cleartrong sáng to end-of-lifekết thúc của cuộc sống reclamationkhai hoang --
166
495000
5000
từ cuỗi cung ứng của tôi và rõ ràng đến cuối của sự cải tạo --
08:38
independentđộc lập third-partybên thứ ba certifiedchứng nhận.
167
500000
2000
hoàn toàn độc lập với bên thứ 3.
08:40
We call it CoolMát mẻ CarpetThảm.
168
502000
3000
Chúng tôi gọi nó là Cool Carpet (Thảm thần kì).
08:43
And it has been a powerfulquyền lực marketplacethương trường differentiatorkhác biệt,
169
505000
3000
Và nó tạo nên sự khác biệt lớn trên thị trường,
08:46
increasingtăng salesbán hàng and profitslợi nhuận.
170
508000
2000
tăng doanh thu và lợi nhuận.
08:48
ThreeBa yearsnăm agotrước we launchedđưa ra carpetthảm tilengói for the home,
171
510000
4000
Ba năm trước chúng tôi ra mắt loại thảm trong nhà,
08:52
underDưới the brandnhãn hiệu FlorFlor,
172
514000
2000
dưới danh nghĩa thướng hiệu Flor.
08:54
misspelledsai chính tả F-L-O-RF-L-O-R.
173
516000
3000
đánh vần nhầm là F - L - O - R.
08:57
You can pointđiểm and clicknhấp chuột todayhôm nay at FlorFlor.comcom
174
519000
2000
Chúng ta có thể thấy khi bấm vào bài ngày hôm nay trên Flor.com
08:59
and have CoolMát mẻ CarpetThảm deliveredđã giao hàng to your fronttrước mặt doorcửa in fivesố năm daysngày.
175
521000
4000
và bạn sẽ có Cool Carpet
được chuyển tới trước cửa nhà bạn trong năm ngày.
09:03
It is practicalthiết thực, and prettyđẹp too.
176
525000
3000
Nó thiết thực và cũng đẹp nữa.
09:06
(LaughterTiếng cười)
177
528000
1000
(Tiếng cười)
09:07
(ApplauseVỗ tay)
178
529000
6000
(Tiếng vỗ tay)
09:13
We reckontin vào that we are a bitbit over halfwaynửa chừng
179
535000
2000
Chúng tôi nhận thấy chúng tôi đã qua nửa chặng đường
09:15
to our goalmục tiêu: zerokhông impactva chạm, zerokhông footprintdấu chân.
180
537000
5000
để đến với mục tiêu: không ảnh hưởng, không dấu vết.
09:20
We'veChúng tôi đã setbộ 2020 as our targetMục tiêu yearnăm for zerokhông,
181
542000
3000
Chúng tôi đặt mục tiêu đến 2020
09:23
for reachingđạt the tophàng đầu, the summithội nghị thượng đỉnh of MountMount SustainabilityPhát triển bền vững.
182
545000
5000
sẽ đạt tới đỉnh cao của sự bền vững.
09:28
We call this MissionNhiệm vụ ZeroZero.
183
550000
2000
Chúng tôi gọi nó Nhiệm vụ số 0.
09:30
And this is perhapscó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng facetkhía cạnh:
184
552000
3000
Và có thể đó là mặt quan trọng nhất:
09:33
we have foundtìm MissionNhiệm vụ ZeroZero to be incrediblyvô cùng good for businesskinh doanh.
185
555000
4000
chúng tôi thấy Nhiệm vụ số 0 đặc biệt tốt cho việc kinh doanh.
09:37
A better businesskinh doanh modelmô hình,
186
559000
3000
Một mô hình kinh doanh tốt hơn,
09:40
a better way to biggerlớn hơn profitslợi nhuận.
187
562000
2000
cách tốt hơn để gia tăng lợi nhuận.
09:42
Here is the businesskinh doanh casetrường hợp for sustainabilitytính bền vững.
188
564000
3000
Đây là vấn đề kinh doanh bền vững.
09:45
From realthực life experiencekinh nghiệm, costschi phí are down, not up,
189
567000
4000
Từ những kinh nghiệm thực tế, giá thành giảm, không tăng,
09:49
reflectingphản ánh some 400 milliontriệu dollarsUSD
190
571000
2000
phản ánh đến 400 triệu đô
09:51
of avoidedtránh costschi phí in pursuittheo đuổi of zerokhông wastechất thải --
191
573000
4000
tiết kiệm trong việc theo đuổi sứ mệnh không rác thải --
09:55
the first faceđối mặt of MountMount SustainabilityPhát triển bền vững.
192
577000
3000
mặt đầu tiên của bền vững.
09:58
This has paidđã thanh toán all the costschi phí for the transformationchuyển đổi of InterfaceGiao diện.
193
580000
4000
Nó có thể chi trả cho toàn bộ thay đổi của Interface.
10:02
And this dispelsdispels a mythhuyền thoại too,
194
584000
2000
Và loại bỏ những lầm tưởng,
10:04
this falsesai choicelựa chọn betweengiữa the environmentmôi trường and the economynên kinh tê.
195
586000
4000
lựa chọn sai giữa môi trường và kinh tế.
10:08
Our productscác sản phẩm are the besttốt they'vehọ đã ever been,
196
590000
2000
Sản phầm của chúng tôi là tốt nhất từng thấy,
10:10
inspiredcảm hứng by designthiết kế for sustainabilitytính bền vững,
197
592000
2000
lấy cảm hứng từ thiết kế bền vững,
10:12
an unexpectedbất ngờ wellspringWellspring of innovationđổi mới.
198
594000
4000
một bước cải tiến không ngờ tới.
10:16
Our people are galvanizedmạ kẽm around this sharedchia sẻ highercao hơn purposemục đích.
199
598000
3000
Nhân viên của chúng tôi phấn khích với những mục đích lớn hơn.
10:19
You cannotkhông thể beattiết tấu it for attractingthu hút the besttốt people
200
601000
2000
Bạn không thể nghĩ ra mục tiêu nào cao hơn
để thu hút những người giỏi nhất
10:21
and bringingđưa them togethercùng với nhau.
201
603000
3000
và tập hợp họ lại.
10:24
And the goodwillthiện chí of the marketplacethương trường is astonishingkinh ngạc.
202
606000
3000
Và thiện chí của thị trường thật đáng kinh ngạc.
10:27
No amountsố lượng of advertisingquảng cáo, no clevertài giỏi marketingtiếp thị campaignchiến dịch,
203
609000
4000
Không hề có quảng cáo, không có phong trào marketing,
10:31
at any pricegiá bán, could have producedsản xuất or createdtạo
204
613000
3000
bằng bất kì giá nào, có thể sản xuất hoặc tạo ra
10:34
this much goodwillthiện chí.
205
616000
3000
một thiện chí như vậy.
10:37
CostsChi phí, productscác sản phẩm, people, marketplacesthị trường --
206
619000
2000
GIá thành, sản phẩm, con người, thị trường --
10:39
what elsekhác is there?
207
621000
2000
còn gì nữa?
10:41
It is a better businesskinh doanh modelmô hình.
208
623000
2000
Nó là mô hình kinh doanh tốt hơn.
10:43
And here is our 14-year-năm recordghi lại of salesbán hàng and profitslợi nhuận.
209
625000
5000
Và sau đây là những số liệu về 14 năm doanh thu và lợi nhuận.
10:48
There is a dipDIP there, from 2001 to 2003:
210
630000
3000
Có một sự giảm nhẹ từ 2001 đến 2003:
10:51
a dipDIP when our salesbán hàng, over a three-yearba năm periodgiai đoạn,
211
633000
2000
sự tụt giảm trong doanh số của chúng tôi, sau giai đoạn 3 năm,
10:53
were down 17 percentphần trăm.
212
635000
2000
chạm mức 17%.
10:55
But the marketplacethương trường was down 36 percentphần trăm.
213
637000
3000
Nhưng thị trường khi ấy cũng giảm 36%.
10:58
We literallynghĩa đen gainedđã đạt được marketthị trường sharechia sẻ.
214
640000
2000
Thực chất thì chúng tôi lại tăng thị phần.
11:00
We mightcó thể not have survivedsống sót that recessionsuy thoái kinh tế
215
642000
3000
Chúng tôi có lẽ đã không thể sống sót sau lần suy thoái đó
11:03
but for the advantageslợi thế of sustainabilitytính bền vững.
216
645000
3000
nếu không nhờ những lợi ích của sự bền vững.
11:06
If everymỗi businesskinh doanh were pursuingtheo đuổi InterfaceGiao diện planscác kế hoạch,
217
648000
4000
Nếu mọi doanh nghiệp đều theo đuổi hoạch định của Interface,
11:10
would that solvegiải quyết all our problemscác vấn đề?
218
652000
2000
thì liệu mọi vấn đề sẽ được giải quyết?
11:12
I don't think so.
219
654000
2000
Tôi không nghĩ vậy.
11:14
I remainvẫn còn troubledgặp rắc rối by the revisedSửa đổi EhrlichEhrlich equationphương trình,
220
656000
3000
Tôi vẫn gặp rắc rối bởi phép tính sửa đổi Ehrlich,
11:17
I equalsbằng P timeslần A dividedchia by T2.
221
659000
4000
I bằng P nhân A chia cho T2.
11:21
That A is a capitalthủ đô A,
222
663000
2000
Khi A là chữ cái A viết hoa,
11:23
suggestinggợi ý that affluenceaffluence is an endkết thúc in itselfchinh no.
223
665000
5000
ám chỉ rằng mức độ giàu có là mục đích cuối cùng.
11:28
But what if we reframedreframed EhrlichEhrlich furtherthêm nữa?
224
670000
4000
Nhưng nếu như chúng ta sửa lại Ehrlich sau này?
11:32
And what if we madethực hiện A a lowercasechữ thường 'a' một,'
225
674000
3000
Và nếu như chúng ta biến A thành chữ a viết thường,
11:35
suggestinggợi ý that it is a meanscó nghĩa to an endkết thúc,
226
677000
2000
ám chỉ rằng nó là phương tiện để đạt đến mục đích cuối cùng,
11:37
and that endkết thúc is happinesshạnh phúc --
227
679000
3000
và mục đích cuối cùng là niềm hạnh phúc --
11:40
more happinesshạnh phúc with lessít hơn stuffđồ đạc.
228
682000
3000
càng ít của cải thì sẽ càng hạnh phúc hơn.
11:43
You know that would reframeReframe civilizationnền văn minh itselfchinh no --
229
685000
3000
Các bạn có biết nền văn minh sẽ tự định hình lại --
11:46
(ApplauseVỗ tay) --
230
688000
8000
(Tiếng vỗ tay)
11:54
and our wholetoàn thể systemhệ thống of economicsKinh tế học,
231
696000
3000
và toàn bộ hệ thồng kinh tế của chúng ta,
11:57
if not for our speciesloài, then perhapscó lẽ for the one that succeedsthành công us:
232
699000
6000
nếu như những giống loài, và
sau đó có thể một loài tiến triển hơn chúng ta,
12:03
the sustainablebền vững speciesloài, livingsống on a finitecó hạn earthtrái đất,
233
705000
3000
giống loài bền vững, sinh sống trên một bề mặt giới hạn,
12:06
ethicallyĐạo Đức, happilyhạnh phúc and ecologicallythuộc về sinh thái
234
708000
3000
một cách có phép giáo, hạnh phúc và hài hòa với môi trường
12:09
in balancecân đối with naturethiên nhiên
235
711000
2000
với một sự cân bằng tự nhiên
12:11
and all her naturaltự nhiên systemshệ thống for a thousandnghìn generationscác thế hệ,
236
713000
3000
và tất cả hệ thống tự nhiên của họ với hàng nghìn thế hệ,
12:14
or 10,000 generationscác thế hệ --
237
716000
2000
hoặc 10 000 thế hệ --
12:16
that is to say, into the indefinitekhông xác định futureTương lai.
238
718000
3000
đại loại vậy, sống tại một tương lai vô định.
12:19
But does the earthtrái đất have to wait for our extinctionsự tuyệt chủng as a speciesloài?
239
721000
5000
Nhưng liệu trái đất có phải chờ đến lúc loài người tuyệt chủng?
12:24
Well maybe so. But I don't think so.
240
726000
3000
Có thể lắm.
Nhưng tôi không nghĩ vậy.
12:27
At InterfaceGiao diện we really intenddự định to bringmang đến this prototypicalnguyên mẫu
241
729000
3000
Ở Interface, chúng tôi có ý định biến
12:30
sustainablebền vững, zero-footprintZero dấu chân industrialcông nghiệp companyCông ty
242
732000
3000
sự bền vững khuôn mẫu này,
công ty công nghiệp không để dấu tích
12:33
fullyđầy đủ into existencesự tồn tại by 2020.
243
735000
3000
thành hiện thực vào năm 2020.
12:36
We can see our way now,
244
738000
2000
Chúng tôi có thể thấy đường đi của mình,
12:38
cleartrong sáng to the tophàng đầu of that mountainnúi.
245
740000
2000
rất rõ ràng dẫn đến đỉnh núi mục đích đó.
12:40
And now the challengethử thách is in executionchấp hành.
246
742000
3000
Và giờ thử thách là hành động.
12:43
And as my good friendngười bạn and advisercố vấn AmoryAmory LovinsLovins saysnói,
247
745000
3000
Và cũng như bạn thân và người cố vấn của tôi Amory Lovins nói,
12:46
"If something existstồn tại, it mustphải be possiblekhả thi."
248
748000
4000
"Nếu có gì đó tồn tại, nó hoàn toàn khả thi."
12:50
(LaughterTiếng cười)
249
752000
3000
(Tiếng cười)
12:53
If we can actuallythực ra do it, it mustphải be possiblekhả thi.
250
755000
3000
Nếu chúng ta có thể làm nó, vậy điều đó hoàn toàn có thể
12:56
If we, a petro-intensivePetro-chuyên sâu companyCông ty can do it, anybodybất kỳ ai can.
251
758000
4000
Nếu chúng ta, một doanh nghiệp nặng về dầu khí,
có thể làm được, thì ai cũng có thể làm được
13:00
And if anybodybất kỳ ai can, it followstheo sau that everybodymọi người can.
252
762000
4000
và nếu ai cũng có thể làm được, vậy tất cả mọi người đều có thể
13:04
HawkenHawken fulfilledhoàn thành businesskinh doanh and industryngành công nghiệp,
253
766000
3000
Hawken đã hoàn tất việc kinh doanh và nền công nghiệp ,
13:07
leadingdẫn đầu humankindloài người away from the abyssvực thẳm
254
769000
4000
dẫn dắt loài người thoát khỏi vực thẳm
13:11
because, with continuedtiếp tục uncheckedđánh dấu declinetừ chối of the biospheresinh quyển,
255
773000
5000
bởi vì, khi sự đi xuống của bầu sinh quyển tiếp tục tiếp diễn,
13:16
a very dearkính thưa personngười is at riskrủi ro here --
256
778000
3000
và nhân vật phải đối mặt với điều rủi ro đó
13:19
franklythẳng thắn, an unacceptablekhông thể chấp nhận riskrủi ro.
257
781000
2000
thẳng thắn mà nói, một điều rủi ro không thể chấp nhận.
13:21
Who is that personngười?
258
783000
2000
Đó là ai?
13:23
Not you. Not I.
259
785000
2000
Không phải bạn. Không phải tôi.
13:25
But let me introducegiới thiệu you to the one who is mostphần lớn at riskrủi ro here.
260
787000
3000
Hãy để tôi giới thiệu cho bạn người gặp
13:28
And I myselfriêng tôi metgặp this personngười in the earlysớm daysngày of this mountainnúi climbleo.
261
790000
4000
Bản thân tôi đã gặp nhân vật này,
từ những ngày đầu tiên theo đuổi mục đích
13:32
On a TuesdayThứ ba morningbuổi sáng in MarchTháng ba of 1996,
262
794000
4000
Vào một sáng thứ Ba tháng 3 năm 1996,
13:36
I was talkingđang nói to people, as I did at everymỗi opportunitycơ hội back then,
263
798000
3000
tôi nói chuyện với mọi người,
việc tôi tranh thủ mọi cơ hội để làm vào hồi đó,
13:39
bringingđưa them alongdọc theo and oftenthường xuyên not knowingbiết whetherliệu I was connectingkết nối.
264
801000
4000
nói đến những ý tưởng của tôi
mà không hề biết tôi đang làm công việc kết nối.
13:43
But about fivesố năm daysngày latermột lát sau back in AtlantaAtlanta,
265
805000
3000
Nhưng 5 ngày sau tại Atlanta,
13:46
I receivednhận an emaile-mail from GlennGlenn ThomasThomas,
266
808000
3000
tôi nhận được một email từ Glenn Thomas,
13:49
one of my people in the CaliforniaCalifornia meetinggặp gỡ.
267
811000
2000
một trong những nhân viên của tôi tại cuộc gặp ở California.
13:51
He was sendinggửi me an originalnguyên poembài thơ
268
813000
2000
Anh ấy gửi tôi bản gốc một bài thơ
13:53
that he had composedsáng tác after our TuesdayThứ ba morningbuổi sáng togethercùng với nhau.
269
815000
3000
mà anh ấy sáng tác sau buổi sáng thứ Ba của chúng tôi.
13:56
And when I readđọc it it was one of the mostphần lớn upliftingnâng cao momentskhoảnh khắc of my life.
270
818000
4000
Và khi tôi đọc nó,
nó trở thành một những khoảnh khắc thăng hoa của cuộc đời.
14:00
Because it told me, by God, one personngười got it.
271
822000
4000
Vì nó cho tôi biết, nhờ Chúa, một người đã hiểu ý tôi.
14:04
Here is what GlennGlenn wroteđã viết. And here is that personngười, mostphần lớn at riskrủi ro.
272
826000
4000
Đây là những gì Glenn viết. Và đây là người đó.
14:08
Please meetgặp "Tomorrow'sNgày mai ChildTrẻ em."
273
830000
4000
Xin hãy nghe "Tomorrow's Child" (Đứa con của tương lai)
14:12
"WithoutNếu không có a nameTên, an unseenthần bí faceđối mặt, and knowingbiết not your time or placeđịa điểm,
274
834000
4000
"Không cái tên, không rõ mặt
và chẳng biết cái nơi cùng thời con đến,
14:16
Tomorrow'sNgày mai childđứa trẻ, thoughTuy nhiên yetchưa unbornchưa sinh,
275
838000
3000
Đứa con của tương lai, chưa hề ra đời,
14:19
I metgặp you first last TuesdayThứ ba mornmorn.
276
841000
3000
Ta gặp con vào sáng thứ Ba ấy.
14:22
A wisekhôn ngoan friendngười bạn introducedgiới thiệu us two.
277
844000
2000
Một người bạn tốt đã giới thiệu chúng ta.
14:24
And throughxuyên qua his soberingnghiêm túc pointđiểm of viewlượt xem
278
846000
2000
Và qua lăng kính thông thái của anh ấy
14:26
I saw a day that you would see, a day for you but not for me.
279
848000
5000
ta thấy cái ngày con sẽ thấy,
cái ngày của con nhưng không phải của ta.
14:31
KnowingHiểu biết you has changedđã thay đổi my thinkingSuy nghĩ.
280
853000
2000
Biết được rằng con thay đổi ta trong suy nghĩ.
14:33
For I never had an inklingsự thoa mực
281
855000
2000
Vì ta nào có đến một trực giác
14:35
that perhapscó lẽ the things I do mightcó thể somedaymột ngày nào đó,
282
857000
3000
rằng những điều ta có thể làm
14:38
somehowbằng cách nào đó threatenđe dọa you.
283
860000
3000
vô tình tổn thương con.
14:41
Tomorrow'sNgày mai childđứa trẻ, my daughterCon gái, sonCon trai,
284
863000
2000
Đứa con của tương lai, con trai, con gái ta,
14:43
I'm afraidsợ I've just begunbắt đầu to think of you and of your good,
285
865000
2000
Ta sợ rằng ta vừa mới chỉ nghĩ về con và điều tốt lành,
14:45
thoughTuy nhiên always havingđang có knownnổi tiếng I should.
286
867000
4000
mặc dù đã phải làm từ lâu.
14:49
BeginBắt đầu, I will.
287
871000
2000
Cũng mới chỉ thôi, ta sẽ.
14:51
The way the costGiá cả of what I squanderlãng phí, what is lostmất đi,
288
873000
3000
Cái cách cái giá mà ta đã phung phí,
14:54
if ever I forgetquên that you
289
876000
2000
nếu như ta có quên
14:56
will somedaymột ngày nào đó come and livetrực tiếp here too."
290
878000
4000
rằng con sẽ đến và sống cũng tại nơi này."
15:00
Well, everymỗi day of my life sincekể từ,
291
882000
2000
Vậy đấy, mỗi ngày trong cuộc sống của tôi kế từ đó,
15:02
"Tomorrow'sNgày mai ChildTrẻ em" has spokennói to me
292
884000
2000
"Đứa con của tương lai" luôn nhắc tôi
15:04
with one simpleđơn giản but profoundthâm thúy messagethông điệp,
293
886000
2000
một thông điệp đơn giản mà thấm thía,
15:06
which I presumeđoán to sharechia sẻ with you.
294
888000
2000
cái mà tôi đang chia sẻ với các bạn.
15:08
We are, eachmỗi and everymỗi one,
295
890000
2000
Chúng ta, môi người và tất cả,
15:10
a partphần of the webweb of life.
296
892000
3000
là một phần của mạng lưới cuộc đời.
15:13
The continuumliên tục of humanitynhân loại, sure, but in a largerlớn hơn sensegiác quan, the webweb of life itselfchinh no.
297
895000
4000
Sự chuyển biến của nhân loại, nhưng trong tầm vĩ mô hơn,
chắc chắn là một mạng lưới cuộc đời của chính nó.
15:17
And we have a choicelựa chọn to make
298
899000
2000
Và chúng ta được lựa chọn
15:19
duringsuốt trong our briefngắn gọn, briefngắn gọn visitchuyến thăm
299
901000
2000
trong chuyến viếng thăm ngắn ngủi của mình
15:21
to this beautifulđẹp bluemàu xanh da trời and greenmàu xanh lá livingsống planethành tinh:
300
903000
4000
đến hành tinh màu xanh này:
15:25
to hurtđau it or to help it.
301
907000
3000
làm tổn thương nó hay giúp nó.
15:28
For you, it's your call.
302
910000
3000
Với tôi, thì quyết định là ở bạn.
15:31
Thank you.
303
913000
2000
Cảm ơn các bạn.
15:33
(ApplauseVỗ tay)
304
915000
15000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Linh Pham
Reviewed by Lien Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ray Anderson - Sustainable-business pioneer
Ray Anderson founded the company that makes covetable Flor carpeting. But behind the fresh design is a decades-deep commitment to sustainable ways of doing business -- culminating in the Mission Zero plan.

Why you should listen

Ray Anderson founded Interface, the company that makes those adorable Flor carpet tiles (as well as lots of less whizzy but equally useful flooring and fabric). He was a serious carpet guy, focused on building his company and making great products. Then he read Paul Hawken's book The Ecology of Commerce. Something clicked: with his company's global reach and manufacturing footprint, he was in a position to do something very real, very important, in building a sustainable world.

Anderson focused the company's attention on sustainable decisionmaking, taking a hard look at suppliers, manufacturing processes, and the beginning-to-end life cycle of all its products. (For example: If you can't find a place to recycle a worn or damaged Flor tile, Interface invites you to send it back to them and they'll do it for you.) They call this drive Mission Zero: "our promise to eliminate any negative impact our company may have on the environment by the year 2020."

Anderson, who died in August 2011, estimated that since 2001 he'd given more than 1,000 speeches making the business case for sustainability. He often ended his talks with the poem "Tomorrow's Child," written by an Interface employee, Glenn Thomas.

More profile about the speaker
Ray Anderson | Speaker | TED.com