ABOUT THE SPEAKER
Clay Shirky - Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications.

Why you should listen

Clay Shirky's work focuses on the rising usefulness of networks -- using decentralized technologies such as peer-to-peer sharing, wireless, software for social creation, and open-source development. New technologies are enabling new kinds of cooperative structures to flourish as a way of getting things done in business, science, the arts and elsewhere, as an alternative to centralized and institutional structures, which he sees as self-limiting. In his writings and speeches he has argued that "a group is its own worst enemy."

Shirky is an adjunct professor in New York Universityʼs graduate Interactive Telecommunications Program, where he teaches a course named “Social Weather.” Heʼs the author of several books. This spring at the TED headquarters in New York, he gave an impassioned talk against SOPA/PIPA that saw 1 million views in 48 hours.

More profile about the speaker
Clay Shirky | Speaker | TED.com
TED@State

Clay Shirky: How social media can make history

Clay Shirky: Truyền thông xã hội làm nên lịch sử như thế nào

Filmed:
1,908,390 views

Clay Shirky trình bày bằng cách nào mà Facebook, Twitter và TXTs giúp những công dân bị chế độ đàn áp ở Iran đưa những tin tức thực sự lan truyền đến tòan thế giới, dù những tin này ngắn gọn nhưng vượt qua được hàng rào kiểm duyệt. Quá trình kiểm sóat tin tức "từ trên xuống" đã kết thúc, và nó đang thay đổi bản chất của chính trị.
- Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I want to talk about the transformedbiến đổi mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh,
0
0
4000
Tôi muốn nói về việc mặt bằng của truyền thông đã được chuyển đổi
00:20
and what it meanscó nghĩa for anybodybất kỳ ai who has a messagethông điệp that they want to get out
1
4000
4000
và ý nghĩa của nó cho những người muốn truyền tải thông điệp đi
00:24
to anywhereở đâu in the worldthế giới.
2
8000
2000
đến bất cứ nơi nào trên thế giới
00:26
And I want to illustrateMinh họa that by tellingnói a couplevợ chồng of storiesnhững câu chuyện
3
10000
2000
và tôi muốn minh họa bằng cách kể vài câu chuyện
00:28
about that transformationchuyển đổi.
4
12000
2000
về sự chuyển biến này
00:30
I'll startkhởi đầu here. Last NovemberTháng mười một there was a presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử.
5
14000
3000
Tôi bắt đầu bằng cuộc bầu cử tổng thống vào cuối tháng 11
00:33
You probablycó lẽ readđọc something about it in the papersgiấy tờ.
6
17000
3000
có thể bạn đã đọc nó trên báo
00:36
And there was some concernmối quan ngại that in some partscác bộ phận of the countryQuốc gia
7
20000
3000
và có một vài lo ngại ở một số vùng trên đất nước
00:39
there mightcó thể be votercử tri suppressionức chế.
8
23000
2000
có thể có sự đàn áp cử tri
00:41
And so a plankế hoạch cameđã đến up to videovideo the votebỏ phiếu.
9
25000
2000
và do đó đặt lên một kế họach ghi hình cuộc bầu cử
00:43
And the ideaý kiến was that individualcá nhân citizenscông dân
10
27000
3000
và đó là ý tưởng riêng lẻ của những công dân
00:46
with phonesđiện thoại capablecó khả năng of takinglấy photosảnh or makingchế tạo videovideo
11
30000
3000
với điện thọai kết nối chức năng quay phim hay chụp hình
00:49
would documenttài liệu theirhọ pollingbỏ phiếu placesnơi,
12
33000
2000
sẽ làm tài liệu hay dẫn chứng những nơi bỏ phiếu
00:51
on the lookoutLookout for any kindloại of votercử tri suppressionức chế techniqueskỹ thuật,
13
35000
3000
quan sát bất kì thủ đọan đàn áp cử tri
00:54
and would uploadtải lên this to a centralTrung tâm placeđịa điểm.
14
38000
2000
và sẽ tải nó đến một trung tâm
00:56
And that this would operatevận hành as a kindloại of citizencông dân observationquan sát --
15
40000
4000
và điều này sẽ mở ra một lọai hình nhân dân giám sát
01:00
that citizenscông dân would not be there just to castdàn diễn viên individualcá nhân votesbình chọn,
16
44000
4000
những công dân này sẽ không những đến để bỏ phiếu cá nhân
01:04
but alsocũng thế to help ensuređảm bảo the sanctitythiêng liêng of the votebỏ phiếu overalltổng thể.
17
48000
4000
mà còn giúp bảo đảm quyền lợi chung của cuộc bầu cử
01:08
So this is a patternmẫu that assumesgiả sử we're all in this togethercùng với nhau.
18
52000
4000
và đó là một mô hình giả sử sự hợp tác của tất cả chúng ta
01:12
What mattersvấn đề here
19
56000
2000
vấn đề ở đây
01:14
isn't technicalkỹ thuật capitalthủ đô,
20
58000
2000
không phải là năng lực công nghệ
01:16
it's socialxã hội capitalthủ đô.
21
60000
2000
mà là nguồn lực của xã hội.
01:18
These toolscông cụ don't get sociallyxã hội interestinghấp dẫn
22
62000
3000
những công cụ này không mấy hứng thú về mặt xã hội
01:21
untilcho đến they get technologicallycông nghệ boringnhàm chán.
23
65000
3000
và nhàm chán về mặt công nghệ
01:24
It isn't when the shinysáng bóng newMới toolscông cụ showchỉ up
24
68000
4000
cho đến khi một công cụ mới tỏa sáng xuất hiện
01:28
that theirhọ usessử dụng startkhởi đầu permeatingpermeating societyxã hội.
25
72000
2000
mà cách dùng của nó bắt đầu thâm nhập vào xã hội
01:30
It's when everybodymọi người is ablecó thể to take them for grantedđược cấp.
26
74000
4000
đó là khi mọi người có thể đóng góp
01:34
Because now that mediaphương tiện truyền thông is increasinglyngày càng socialxã hội,
27
78000
3000
khi ngày nay truyền thông ngày càng tăng tính xã hội
01:37
innovationđổi mới can happenxảy ra anywhereở đâu
28
81000
3000
sự sáng tạo xảy ra ở mọi nơi
01:40
that people can take for grantedđược cấp the ideaý kiến that we're all in this togethercùng với nhau.
29
84000
4000
mọi người có thể đóng góp ý tưởng cho nhau
01:44
And so we're startingbắt đầu to see a mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh
30
88000
3000
và chúng ta có thể thấy tòan cảnh về truyền thông
01:47
in which innovationđổi mới is happeningxảy ra everywheremọi nơi,
31
91000
3000
mà ở đó sự sáng tạo diễn ra khắp nơi
01:50
and movingdi chuyển from one spotnơi to anotherkhác.
32
94000
2000
và chuyển từ nơi này đến nơi khác
01:52
That is a hugekhổng lồ transformationchuyển đổi.
33
96000
4000
Đây là một sự chuyển biến lớn lao.
01:56
Not to put too fine a pointđiểm on it, the momentchốc lát we're livingsống throughxuyên qua --
34
100000
3000
không những đưa những điểm rất tốt vào khoảnh khắc chúng ta đang sống
01:59
the momentchốc lát our historicallịch sử generationthế hệ is livingsống throughxuyên qua --
35
103000
3000
khoảnh khắc của một thế hệ lịch sử
02:02
is the largestlớn nhất increasetăng in expressivebiểu cảm capabilitykhả năng
36
106000
4000
một sự gia tăng rộng lớn nhất trong khả năng biểu cảm
02:06
in humanNhân loại historylịch sử.
37
110000
2000
trong lịch sử nhân loại
02:08
Now that's a biglớn claimyêu cầu. I'm going to try to back it up.
38
112000
2000
giờ đây đó là một tuyên bố lớn, tôi đang cố gắng giữ nó lại
02:10
There are only fourbốn periodskinh nguyệt in the last 500 yearsnăm
39
114000
4000
chỉ có 4 giai đoạn trong 500 năm gần đây
02:14
where mediaphương tiện truyền thông has changedđã thay đổi enoughđủ to qualifyđủ tiêu chuẩn for the labelnhãn "revolutionCuộc cách mạng."
40
118000
3000
mà chất lượng truyền thông đã thay đổi đủ để gọi là "Cuộc cách mạng"
02:17
The first one is the famousnổi danh one, the printingin pressnhấn:
41
121000
3000
giai đoạn đầu tiên và nổi tiếng nhất, báo in
02:20
movabledi chuyển typekiểu, oil-baseddầu dựa trên inksloại mực, that wholetoàn thể complexphức tạp of innovationsđổi mới
42
124000
3000
Loại có thể di chuyển, mực gốc dầu, toàn bộ những đổi mới phức tạp đó
02:23
that madethực hiện printingin possiblekhả thi
43
127000
2000
đã khai sinh ra công nghệ in
02:25
and turnedquay EuropeEurope upside-downupside-down, startingbắt đầu in the middleở giữa of the 1400s.
44
129000
3000
và làm đảo lộn cả châu Âu kể từ giữa những năm 1400.
02:28
Then, a couplevợ chồng of hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
45
132000
2000
Sau đó, khoảng vài trăm năm trước đây
02:30
there was innovationđổi mới in two-wayhai chiều communicationgiao tiếp,
46
134000
2000
xuất hiện một sự đổi mới trong giao tiếp hai chiều.
02:32
conversationalđàm thoại mediaphương tiện truyền thông: first the telegraphđiện báo, then the telephoneĐiện thoại.
47
136000
3000
Truyền thông đối thoại, đầu tiên là điện tín, sau đó là điện thoại.
02:35
SlowChậm, text-basedcăn cứ văn bản conversationscuộc trò chuyện,
48
139000
3000
Các cuộc trò chuyện chậm dựa trên ký tự,
02:38
then real-timethời gian thực voicetiếng nói baseddựa trên conversationscuộc trò chuyện.
49
142000
2000
cho đến các cuộc trò chuyện ở thời gian thật dựa trên giọng nói.
02:40
Then, about 150 yearsnăm agotrước,
50
144000
2000
Và khoảng 150 năm trước,
02:42
there was a revolutionCuộc cách mạng in recordedghi lại mediaphương tiện truyền thông other than printin:
51
146000
3000
có một cuộc cách mạng trong truyền thông ghi lại thay vì in ấn.
02:45
first photosảnh, then recordedghi lại soundâm thanh,
52
149000
3000
Đầu tiên là sự xuất hiện của những bức ảnh, sau đó là âm thanh được ghi lại,
02:48
then moviesphim, all encodedmã hóa ontotrên physicalvật lý objectscác đối tượng.
53
152000
3000
sau đó đến các bộ phim, tất cả đều được ghi lại trên những vật thể vật chất.
02:51
And finallycuối cùng, about 100 yearsnăm agotrước, the harnessingkhai thác of electromagneticđiện từ spectrumquang phổ
54
155000
3000
Và cuối cũng, khoảng 100 trăm trước, sự điều khiến các quang phổ điện từ
02:54
to sendgửi soundâm thanh and imageshình ảnh throughxuyên qua the airkhông khí -- radioradio and televisiontivi.
55
158000
4000
để truyền âm thanh và hình ảnh qua không khí, radio & TV
02:58
This is the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh as we knewbiết it in the 20ththứ centurythế kỷ.
56
162000
4000
Đây là toàn cảnh về truyền thông mà chúng ta đều biết trong thế kỷ 20.
03:02
This is what those of us of a certainchắc chắn agetuổi tác
57
166000
3000
Chúng ta, những người ở một lứa tuổi nhất định
03:05
grewlớn lên up with, and are used to.
58
169000
3000
đã lớn lên và quen thuộc với những điều này.
03:08
But there is a curiousHiếu kỳ asymmetryđối xứng here.
59
172000
2000
Những có một sự bất đối xứng kỳ lạ ở đây.
03:10
The mediaphương tiện truyền thông that is good at creatingtạo conversationscuộc trò chuyện
60
174000
3000
Những phương tiện truyền thông tốt ở việc tạo ra những cuộc trò chuyện
03:13
is no good at creatingtạo groupscác nhóm.
61
177000
2000
lại không có tác dụng tạo ra các nhóm.
03:15
And the mediaphương tiện truyền thông that's good at creatingtạo groupscác nhóm
62
179000
2000
Và những phương tiện có khả năng tạo ra các nhóm
03:17
is no good at creatingtạo conversationscuộc trò chuyện.
63
181000
2000
lại không giỏi tạo ra các cuộc trò chuyện.
03:19
If you want to have a conversationcuộc hội thoại
64
183000
2000
Nếu bạn muộn có một cuộc trò chuyện
03:21
in this worldthế giới, you have it with one other personngười.
65
185000
2000
trong thế giới này, bạn phải tạo ra cuộc trò chuyện đó với một người khác.
03:23
If you want to addressđịa chỉ nhà a groupnhóm, you get the sametương tự messagethông điệp
66
187000
3000
Nếu bạn muốn hướng tới một nhóm, bạn sẽ phải tạo ra một thông điệp tương tự
03:26
and you give it to everybodymọi người in the groupnhóm,
67
190000
2000
và gửi cho mọi người trong nhóm đó.
03:28
whetherliệu you're doing that with a broadcastingphát sóng towerTháp or a printingin pressnhấn.
68
192000
4000
Kể cả bạn có làm việc này với sự giúp đỡ của một đài phát thanh hay một tờ báo in.
03:32
That was the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh
69
196000
2000
Đó chính là toàn cảnh về truyền thông
03:34
as we had it in the twentiethXX centurythế kỷ.
70
198000
2000
mà chúng ta có trong thế kỷ 20.
03:36
And this is what changedđã thay đổi.
71
200000
2000
Và điều này đã thay đổi.
03:38
This thing that looksnhìn like a peacockcon công hitđánh a windscreenkính chắn gió
72
202000
2000
giống như một con công đâm vào kính chăn gió
03:40
is BillHóa đơn Cheswick'sCủa Cheswick mapbản đồ of the InternetInternet.
73
204000
2000
đó là bản đồ về Internet của Bill Cheswick.
03:42
He tracesdấu vết the edgescạnh of the individualcá nhân networksmạng lưới
74
206000
2000
Ông ta theo dõi những rìa của các mạng lưới cá nhân
03:44
and then colormàu codesMã số them.
75
208000
2000
và đánh dấu chúng bằng màu sắc.
03:46
The InternetInternet is the first mediumTrung bình in historylịch sử
76
210000
2000
Internet là phương tiện đầu tiên trong lịch sử
03:48
that has nativetự nhiên supportủng hộ for groupscác nhóm
77
212000
2000
có sự ủng hộ tự nhiên của các nhóm
03:50
and conversationcuộc hội thoại at the sametương tự time.
78
214000
3000
và đối thoại cùng thời điểm
03:53
WhereasTrong khi đó the phoneđiện thoại gaveđưa ra us the one-to-one-một patternmẫu,
79
217000
3000
Trong khi điện thoại cho phép chúng ta tiếp cận thông tin theo hình thức 1 - 1
03:56
and televisiontivi, radioradio, magazinestạp chí, bookssách,
80
220000
2000
Và vô tuyến, đài radio, tạp chí, sách
03:58
gaveđưa ra us the one-to-manymột trong rất nhiều patternmẫu,
81
222000
2000
cho chúng ta tiếp cận thông tin với hình thức 1 - nhiều nguồn thông tin.
04:00
the InternetInternet givesđưa ra us the many-to-manynhiều người rất nhiều patternmẫu.
82
224000
2000
Internet cho chúng ta hình thức tiếp cận thông tin đa chiều.
04:02
For the first time,
83
226000
2000
Lần đầu tiên
04:04
mediaphương tiện truyền thông is nativelynguyên bản good at supportinghỗ trợ these kindscác loại of conversationscuộc trò chuyện.
84
228000
4000
truyền thông tỏ ra hiệu qua một cách tự nhiên trong việc khuyến khích những kiểu đối thoại như thế này.
04:08
That's one of the biglớn changesthay đổi.
85
232000
3000
Đó là một trong số những thay đổi lớn.
04:11
The secondthứ hai biglớn changethay đổi
86
235000
2000
Thay đổi lớn thứ hai
04:13
is that, as all mediaphương tiện truyền thông getsđược digitizedsố hóa,
87
237000
2000
là tất cả các phương tiện truyền thông đều được số hóa
04:15
the InternetInternet alsocũng thế becomestrở thành the modechế độ of carriagexe
88
239000
3000
Internet trở thành phương tiện truyền tải
04:18
for all other mediaphương tiện truyền thông,
89
242000
2000
của tất cả các phương tiện truyền thông khác.
04:20
meaningÝ nghĩa that phoneđiện thoại callscuộc gọi migratedi cư to the InternetInternet,
90
244000
2000
Điều này có nghĩa là các cuộc điện thoại có thể được tiến hành bằng Internet.
04:22
magazinestạp chí migratedi cư to the InternetInternet, moviesphim migratedi cư to the InternetInternet.
91
246000
3000
Các tạp chí cũng sát nhập vào Internet. Phim ảnh cũng vậy.
04:25
And that meanscó nghĩa that everymỗi mediumTrung bình
92
249000
2000
Và nó có nghĩa là
04:27
is right nextkế tiếp doorcửa to everymỗi other mediumTrung bình.
93
251000
5000
các phương tiện truyền thông trung gian được đặt ngay cạnh nhau.
04:32
Put anotherkhác way,
94
256000
3000
Nói cách khác,
04:35
mediaphương tiện truyền thông is increasinglyngày càng lessít hơn just a sourcenguồn of informationthông tin,
95
259000
3000
truyền thông không còn đơn thuần là nguồn thông tin.
04:38
and it is increasinglyngày càng more a siteđịa điểm of coordinationphối hợp,
96
262000
3000
và nó đang gia tăng hơn là một nơi để định hướng
04:41
because groupscác nhóm that see or hearNghe or watch or listen to something
97
265000
3000
Bởi các nhóm đang nhìn, nghe, thấy và lắng nghe một hoạt động gì đó
04:44
can now gathertụ họp around and talk to eachmỗi other as well.
98
268000
4000
giờ có thể tụ tập lại và nói chuyện với nhau
04:48
And the thirdthứ ba biglớn changethay đổi
99
272000
3000
Và thay đổi lớn thứ ba
04:51
is that memberscác thành viên of the formertrước đây audiencethính giả, as DanDan GilmoreGilmore callscuộc gọi them,
100
275000
2000
là các thành viên trước đây đóng vai trò khán thỉnh giá, như Dan Gilmore gọi
04:53
can now alsocũng thế be producersnhà sản xuất and not consumersngười tiêu dùng.
101
277000
4000
giờ cũng có thể trở thành các nhà sản xuất thay vì chỉ là người tiêu thụ.
04:57
EveryMỗi time a newMới consumerkhách hàng
102
281000
2000
Mỗi khi một khách hàng mới
04:59
joinsgia nhập this mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh
103
283000
2000
gia nhập môi trường truyền thông này
05:01
a newMới producernhà sản xuất joinsgia nhập as well,
104
285000
2000
nghĩa là một nhà sản xuất mới cũng gia nhập
05:03
because the sametương tự equipmentTrang thiết bị --
105
287000
2000
Bởi với cùng một công cụ thiết bị
05:05
phonesđiện thoại, computersmáy vi tính --
106
289000
2000
điện thoại, máy tinh
05:07
let you consumetiêu dùng and producesản xuất.
107
291000
2000
giúp các bạn tiêu thụ và sản xuất
05:09
It's as if, when you boughtđã mua a booksách, they threwném in the printingin pressnhấn for freemiễn phí;
108
293000
3000
khi bạn mua một quyển sách, họ đã đóng sách miễn phí
05:12
it's like you had a phoneđiện thoại that could turnxoay into a radioradio
109
296000
2000
nó giống như là bạn có một chiếc điện thọai có thể chuyển thành radio
05:14
if you pressedép the right buttonsnút.
110
298000
2000
nếu bạn nhấn đúng nút
05:16
That is a hugekhổng lồ changethay đổi
111
300000
3000
đó là sự thay đổi to lớn
05:19
in the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh we're used to.
112
303000
2000
so với truyền thông trước đây
05:21
And it's not just InternetInternet or no InternetInternet.
113
305000
3000
và nó không chỉ là có hay không
05:24
We'veChúng tôi đã had the InternetInternet in its publiccông cộng formhình thức
114
308000
2000
chúng ta đã có Internet ở dạng công cộng
05:26
for almosthầu hết 20 yearsnăm now,
115
310000
2000
trong hầu hết 20 năm qua
05:28
and it's still changingthay đổi
116
312000
2000
và nó vẫn đang thay đổi
05:30
as the mediaphương tiện truyền thông becomestrở thành more socialxã hội.
117
314000
2000
như truyền thông trở nên xã hội hơn
05:32
It's still changingthay đổi patternsmẫu
118
316000
2000
nó vẫn đang thay đổi kiểu mẫu
05:34
even amongtrong số groupscác nhóm who know how to dealthỏa thuận with the InternetInternet well.
119
318000
3000
thậm chí giữa những nhóm biết đối phó tốt với internet
05:37
SecondThứ hai storycâu chuyện.
120
321000
2000
câu chuyện thứ hai
05:39
Last MayCó thể, ChinaTrung Quốc in the SichuanSichuan provincetỉnh
121
323000
2000
tháng 5 vừa qua, Tỉnh Tứ Xuyên ở Trung Quốc
05:41
had a terriblekhủng khiếp earthquakeđộng đất, 7.9 magnitudeđộ lớn,
122
325000
3000
đã có trận động đất kinh hòang 7.9 độ
05:44
massiveto lớn destructionsự phá hủy in a widerộng areakhu vực, as the RichterRichter ScaleQuy mô has it.
123
328000
4000
một khu vực rộng lớn bị phá hủy
05:48
And the earthquakeđộng đất was reportedbáo cáo as it was happeningxảy ra.
124
332000
6000
và trận động đất được tường thuật ngay khi nó đang xảy ra
05:54
People were textingnhắn tin from theirhọ phonesđiện thoại. They were takinglấy photosảnh of buildingscác tòa nhà.
125
338000
3000
mọi người nhắn tin từ điện thọai, chụp hình những tòa nhà
05:57
They were takinglấy videosvideo of buildingscác tòa nhà shakinglắc.
126
341000
3000
họ quay phim những tòa nhà đang rung
06:00
They were uploadingtải lên it to QQQQ, China'sCủa Trung Quốc largestlớn nhất InternetInternet servicedịch vụ.
127
344000
3000
họ tải nó lên QQ, mạng Internet lớn nhất Trung Quốc
06:03
They were TwitteringTwittering it.
128
347000
2000
họ dùng Twitter
06:05
And so as the quakekhủng hoảng kinh tế was happeningxảy ra
129
349000
3000
và khi trận động đất đang diễn ra
06:08
the newsTin tức was reportedbáo cáo.
130
352000
2000
tin tức được báo cáo
06:10
And because of the socialxã hội connectionskết nối,
131
354000
2000
và bởi vì những kết nối xã hội
06:12
ChineseTrung Quốc studentssinh viên comingđang đến elsewhereở nơi khác, and going to schooltrường học,
132
356000
3000
từ những sinh viên Trung Quốc đang đến trường ở khắp mọi nơi
06:15
or businessescác doanh nghiệp in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới openingkhai mạc officesvăn phòng in ChinaTrung Quốc --
133
359000
4000
hay những văn phòng đang mở cửa
06:19
there were people listeningnghe all over the worldthế giới, hearingthính giác this newsTin tức.
134
363000
4000
những người này đang lắng nghe tin tức trên tòan thế giới
06:23
The BBCĐÀI BBC got theirhọ first windgió of the ChineseTrung Quốc quakekhủng hoảng kinh tế from TwitterTwitter.
135
367000
5000
Đài BBC nhận được tin động đất đầu tiên từ Twitter
06:28
TwitterTwitter announcedđã thông báo the existencesự tồn tại of the quakekhủng hoảng kinh tế
136
372000
3000
Twitter thông báo sự tồn tại của động đất
06:31
severalmột số minutesphút before the US GeologicalĐịa chất SurveyKhảo sát
137
375000
2000
vài phút sau Tổ chức khảo sát địa chấn ở Mỹ
06:33
had anything up onlineTrực tuyến for anybodybất kỳ ai to readđọc.
138
377000
4000
có bất kì thông tin nào tải trực tuyến cho người đọc
06:37
The last time ChinaTrung Quốc had a quakekhủng hoảng kinh tế of that magnitudeđộ lớn
139
381000
3000
lần cuối cùng Trung Quốc có trận động đất tương tự
06:40
it tooklấy them threesố ba monthstháng to admitthừa nhận that it had happenedđã xảy ra.
140
384000
5000
nó tốn 3 tháng để thừa nhận điều đã xảy ra
06:45
(LaughterTiếng cười)
141
389000
1000
(cười)
06:46
Now they mightcó thể have likedđã thích to have donelàm xong that here,
142
390000
2000
giờ đây họ có thể có điều tương tự để làm ở đây
06:48
ratherhơn than seeingthấy these picturesnhững bức ảnh go up onlineTrực tuyến.
143
392000
3000
hơn là thấy những bức hình này được tải trực tuyến
06:51
But they weren'tkhông phải givenđược that choicelựa chọn,
144
395000
3000
nhưng họ đã không có được cơ hội đó
06:54
because theirhọ ownsở hữu citizenscông dân beattiết tấu them to the punchcú đấm.
145
398000
3000
bởi vì chính công dân của họ đã đánh bại họ
06:57
Even the governmentchính quyền learnedđã học of the earthquakeđộng đất from theirhọ ownsở hữu citizenscông dân,
146
401000
4000
thậm chí chính phủ đã biết được trận động đất từ chính công dân của họ
07:01
ratherhơn than from the XinhuaTân Hoa xã NewsTin tức AgencyCơ quan.
147
405000
3000
hơn là từ Tân Hoa Xã
07:04
And this stuffđồ đạc rippledthỏ like wildfirecháy rừng.
148
408000
2000
và công cụ này lan nhanh như cháy rừng
07:06
For a while there
149
410000
2000
trong thời gian đó
07:08
the tophàng đầu 10 mostphần lớn clickednhấp vào linksliên kết on TwitterTwitter,
150
412000
2000
10 đường dẫn được chọn nhiều nhất trên Twitter
07:10
the globaltoàn cầu shortngắn messagingnhắn tin servicedịch vụ --
151
414000
2000
dịch vụ nhắn tin ngắn tòan cầu
07:12
ninechín of the tophàng đầu 10 linksliên kết were about the quakekhủng hoảng kinh tế.
152
416000
3000
9/10 link về động đất
07:15
People collatingcollating informationthông tin,
153
419000
2000
mọi người đối chiếu thông tin
07:17
pointingchỉ people to newsTin tức sourcesnguồn,
154
421000
2000
chỉ mọi người đến nguồn tin
07:19
pointingchỉ people to the US geologicalĐịa chất học surveykhảo sát.
155
423000
2000
chỉ mọi người đến Tổ chức Khảo sát địa chấn Mỹ
07:21
The 10ththứ one was kittenschú mèo con on a treadmillmáy chạy bộ, but that's the InternetInternet for you.
156
425000
4000
cái thứ 10 là những chú mèo con trên máy chạy bộ, nhưng đó là mạng Internet cho bạn
07:25
(LaughterTiếng cười)
157
429000
1000
(cười)
07:26
But ninechín of the 10 in those first hoursgiờ.
158
430000
3000
nhưng 9/10 trang trong những giờ đầu
07:29
And withinbên trong halfmột nửa a day donationQuyên góp sitesđịa điểm were up,
159
433000
4000
và trong vòng nửa ngày, những trang mạng từ thiện được đăng lên
07:33
and donationssự đóng góp were pouringđổ in from all around the worldthế giới.
160
437000
4000
những đóng góp đã đổ về từ khắp nơi trên thế giới
07:37
This was an incredibleđáng kinh ngạc, coordinatedphối hợp globaltoàn cầu responsephản ứng.
161
441000
4000
thật đáng kinh ngạc, sự đáp ứng được định hướng tòan cầu
07:41
And the ChineseTrung Quốc then, in one of theirhọ periodskinh nguyệt of mediaphương tiện truyền thông opennesssự cởi mở,
162
445000
2000
và người Trung Quóc sau đó, một trong những thời kì họ mở của truyền thông
07:43
decidedquyết định that they were going to let it go,
163
447000
2000
đã quyết định họ để nó tiếp tục
07:45
that they were going to let this citizencông dân reportingBáo cáo flybay.
164
449000
5000
rằng họ để những công dân tự do tường thuật
07:50
And then this happenedđã xảy ra.
165
454000
2000
và sau đó điều này xảy ra
07:52
People beganbắt đầu to figurenhân vật out, in the SichuanSichuan ProvenceProvence,
166
456000
2000
mọi ngời bắt đầu nhận raở tỉnh Tứ Xuyên
07:54
that the reasonlý do so manynhiều schooltrường học buildingscác tòa nhà had collapsedsụp đổ --
167
458000
3000
nguyên nhân nhiều trường đổ sập
07:57
because tragicallytragically the earthquakeđộng đất happenedđã xảy ra duringsuốt trong a schooltrường học day --
168
461000
4000
bởi vì trận động đất bi kịch đã xảy ra trong ngày đi học
08:01
the reasonlý do so manynhiều schooltrường học buildingscác tòa nhà collapsedsụp đổ
169
465000
2000
nguyên nhân nhiều trường đổ sập
08:03
is that corrupttham nhũng officialsquan chức had takenLấy bribeshối lộ
170
467000
2000
là những quan chức tham nhũng đã đưa hối lộ
08:05
to allowcho phép those buildingTòa nhà to be builtđược xây dựng to lessít hơn than code.
171
469000
4000
để cho phép những tòa nhà đó được xây dưới tiêu chuẩn
08:09
And so they startedbắt đầu, the citizencông dân journalistsnhà báo startedbắt đầu
172
473000
3000
và khi động đất bắt đầu, những nhà báo nhân dân cũng bắt đầu
08:12
reportingBáo cáo that as well. And there was an incredibleđáng kinh ngạc picturehình ảnh.
173
476000
3000
tường thuật và đã có một bức tranh đáng kinh ngạc
08:15
You mayTháng Năm have seenđã xem in on the fronttrước mặt pagetrang of the NewMới YorkYork TimesThời gian.
174
479000
2000
bạn có thể thấy trang nhất của Thời báo Nữu Ước
08:17
A localđịa phương officialchính thức literallynghĩa đen prostratedprostrated himselfbản thân anh ấy in the streetđường phố,
175
481000
4000
một quan chức địa phương đã quì lạy trên đường
08:21
in fronttrước mặt of these protestersngười biểu tình,
176
485000
2000
trước những người biểu tình
08:23
in ordergọi món to get them to go away.
177
487000
3000
để cho họ đi
08:26
EssentiallyVề cơ bản to say, "We will do anything to placatexoa dịu you,
178
490000
2000
điều đáng nói, "chúng tôi sẽ làm mọi thứ để hòa giải"
08:28
just please stop protestingphản đối in publiccông cộng."
179
492000
3000
chỉ xin đừng biểu tình trước công chúng
08:31
But these are people who have been radicalizedAbraham,
180
495000
2000
nhưng có những người cực đoan
08:33
because, thankscảm ơn to the one childđứa trẻ policychính sách,
181
497000
2000
bởi vì chính sách một con
08:35
they have lostmất đi everyonetất cả mọi người in theirhọ nextkế tiếp generationthế hệ.
182
499000
3000
họ đã mất tòan bộ thế hệ kế tiếp
08:38
SomeoneAi đó who has seenđã xem the deathtử vong of a singleĐộc thân childđứa trẻ
183
502000
2000
những người mà đứa con duy nhất đã chết
08:40
now has nothing to losethua.
184
504000
2000
giờ không còn gì để mất
08:42
And so the protestkháng nghị keptgiữ going.
185
506000
2000
và do đó biểu tình tiếp diễn
08:44
And finallycuối cùng the ChineseTrung Quốc crackednứt down.
186
508000
3000
và cuối cùng bị đàn áp
08:47
That was enoughđủ of citizencông dân mediaphương tiện truyền thông.
187
511000
3000
vậy là đủ về truyền thông nhân dân
08:50
And so they beganbắt đầu to arrestbắt giữ the protestersngười biểu tình.
188
514000
2000
và do đó họ bắt đầu tống giam những người biểu tình
08:52
They beganbắt đầu to shutđóng lại down the mediaphương tiện truyền thông that the protestsphản đối were happeningxảy ra on.
189
516000
4000
họ bắt đầu dập tắt truyền thông nơi biểu tình đang xảy ra
08:56
ChinaTrung Quốc is probablycó lẽ the mostphần lớn successfulthành công
190
520000
4000
Trung Quốc có thể là nhà quản lý thành công nhất
09:00
managergiám đốc of InternetInternet censorshipkiểm duyệt in the worldthế giới,
191
524000
3000
về kiểm duyệt Internet trên thế giới
09:03
usingsử dụng something that is widelyrộng rãi describedmô tả as the Great FirewallTường lửa of ChinaTrung Quốc.
192
527000
4000
sử dụng những thứ được mô tả rộng rãi như là Dự Án Giáp Vàng của Trung Quốc
09:07
And the Great FirewallTường lửa of ChinaTrung Quốc
193
531000
2000
và dự án giáp vàng của Trung Quốc
09:09
is a setbộ of observationquan sát pointsđiểm
194
533000
2000
được thiết lập những điểm quan sát
09:11
that assumegiả định that mediaphương tiện truyền thông is producedsản xuất by professionalschuyên gia,
195
535000
4000
giả sử rằng truyền thông được sản xuất bởi chuyên gia
09:15
it mostlychủ yếu comesđến in from the outsideở ngoài worldthế giới,
196
539000
3000
nó hầu như đến từ thế giới bên ngòai
09:18
it comesđến in relativelytương đối sparsethưa thớt chunksmiếng, mảnh nhỏ,
197
542000
3000
nó có trong những phần tương đối thưa thớt
09:21
and it comesđến in relativelytương đối slowlychậm rãi.
198
545000
3000
và nó đến từ những quan hệ chậm
09:24
And because of those fourbốn characteristicsđặc điểm
199
548000
2000
và bởi vì bốn đặc điểm này
09:26
they are ablecó thể to filterlọc it as it comesđến into the countryQuốc gia.
200
550000
4000
họ có thể lọc nó khi nó đến đất nước
09:30
But like the MaginotMaginot LineDòng,
201
554000
2000
nhưng giống như tuyến phòng thủ Maginot ở Pháp
09:32
the great firewalltường lửa of ChinaTrung Quốc was facingđối diện in the wrongsai rồi directionphương hướng
202
556000
3000
dự án giáp vàng đang đối mặt với định hướng sai
09:35
for this challengethử thách,
203
559000
2000
cho thử thách này
09:37
because not one of those fourbốn things was truethật in this environmentmôi trường.
204
561000
6000
bởi vì không có đặc điểm nào trong 4 điều trên đúng với môi trường
09:43
The mediaphương tiện truyền thông was producedsản xuất locallycục bộ. It was producedsản xuất by amateursnghiệp dư.
205
567000
2000
truyền thông được sản xuất địa phương, bởi những người nghiệp dư
09:45
It was producedsản xuất quicklyMau. And it was producedsản xuất at suchnhư là an incredibleđáng kinh ngạc abundancesự phong phú
206
569000
5000
nó được sản xuất nhanh, và vô cùng phong phú
09:50
that there was no way to filterlọc it as it appearedxuất hiện.
207
574000
4000
không có cách nào lọc khi nó xuất hiện
09:54
And so now the ChineseTrung Quốc governmentchính quyền, who for a dozen yearsnăm,
208
578000
3000
va giờ đây chính phủ Trung Quốc có một tá năm
09:57
has quitekhá successfullythành công filteredlọc the webweb,
209
581000
4000
khá thành công với trang mạng được lọc
10:01
is now in the positionChức vụ of havingđang có to decidequyết định
210
585000
2000
bây giờ phải quyết định
10:03
whetherliệu to allowcho phép or shutđóng lại down entiretoàn bộ servicesdịch vụ,
211
587000
4000
hoặc cho phép, hoặc đóng cửa tòan bộ hệ thống
10:07
because the transformationchuyển đổi to amateurnghiệp dư mediaphương tiện truyền thông
212
591000
3000
bởi vì sự biến đổi đến truyền thông không chuyên
10:10
is so enormousto lớn that they can't dealthỏa thuận with it any other way.
213
594000
4000
to lớn đến mức họ không thể có bất kì thương lượng nào
10:14
And in factthực tế that is happeningxảy ra this weektuần.
214
598000
2000
và thật sự nó diễn ra tuần này
10:16
On the 20ththứ anniversaryngày kỷ niệm of TiananmenThiên An Môn
215
600000
2000
trong lễ kỉ niệm lần thứ 20 của Thiên An Môn
10:18
they just, two daysngày agotrước, announcedđã thông báo
216
602000
3000
họ chỉ có 2 ngày để thông báo
10:21
that they were simplyđơn giản shuttingđóng cửa down accesstruy cập to TwitterTwitter,
217
605000
3000
rằng họ đơn giản đóng cửa truy cập Twitter
10:24
because there was no way to filterlọc it other than that.
218
608000
4000
bởi vì không có cách nào lọc nó
10:28
They had to turnxoay the spigotspigot entirelyhoàn toàn off.
219
612000
4000
họ phải tắt tòan bộ vòi nước
10:32
Now these changesthay đổi don't just affectcó ảnh hưởng đến people who want to censorkiểm duyệt messagestin nhắn.
220
616000
4000
giờ đây những thay đổi không chỉ ảnh hưởng những ngừoi muốn kiểm duyệt tin nhắn
10:36
They alsocũng thế affectcó ảnh hưởng đến people who want to sendgửi messagestin nhắn,
221
620000
3000
họ cũng ảnh hưởng những người muốn gửi tin nhắn
10:39
because this is really a transformationchuyển đổi of the ecosystemhệ sinh thái as a wholetoàn thể,
222
623000
3000
bởi vì đó thực sự là sự biến đổi của tòan bộ hệ thống sinh thái
10:42
not just a particularcụ thể strategychiến lược.
223
626000
2000
không chỉ là chiến lược đặc biệt
10:44
The classiccổ điển mediaphương tiện truyền thông problemvấn đề, from the 20ththứ centurythế kỷ
224
628000
4000
vấn đề cơ bản của truyền thông, từ thế kỷ 20
10:48
is, how does an organizationcơ quan have a messagethông điệp
225
632000
2000
là bằng cách nào tổ chức có tin nhắn
10:50
that they want to get out
226
634000
2000
họ muốn lấy ra
10:52
to a groupnhóm of people distributedphân phối at the edgescạnh of a networkmạng.
227
636000
2000
tới một nhóm người cung cấp ở rìa của mạng lưới
10:54
And here is the twentiethXX centurythế kỷ answercâu trả lời.
228
638000
3000
và câu trả lời của thế kỷ 20 là
10:57
Bundle up the messagethông điệp. SendGửi the sametương tự messagethông điệp to everybodymọi người.
229
641000
4000
gói các tinh nhắn lại, gửi cùng tinh nhắn đến tất cả mọi người
11:01
NationalQuốc gia messagethông điệp. TargetedNhắm mục tiêu individualscá nhân.
230
645000
2000
tin nhắn tòan quốc, nhắm đến cá nhân
11:03
RelativelyTương đối sparsethưa thớt numbercon số of producersnhà sản xuất.
231
647000
2000
số lượng nhỏ các nhà sản xuất
11:05
Very expensiveđắt to do,
232
649000
2000
rất đắt tiền để thực hiện
11:07
so there is not a lot of competitioncuộc thi.
233
651000
2000
không có nhiều cạnh tranh
11:09
This is how you reachchạm tới people.
234
653000
2000
và đó là cách bạn đ61n với mọi người
11:11
All of that is over.
235
655000
3000
những cái đó qua rồi
11:14
We are increasinglyngày càng in a landscapephong cảnh where mediaphương tiện truyền thông is globaltoàn cầu,
236
658000
3000
chúng ta đang tăng viễn cảnh truyền thông tòan cầu
11:17
socialxã hội, ubiquitousphổ biến and cheapgiá rẻ.
237
661000
3000
xã hội, mọi nơi, và rẻ tiền
11:20
Now mostphần lớn organizationstổ chức that are tryingcố gắng to sendgửi messagestin nhắn
238
664000
5000
giờ đây hầu hết các tổ chức đang cố gắng gửi thông điệp
11:25
to the outsideở ngoài worldthế giới, to the distributedphân phối collectionbộ sưu tập of the audiencethính giả,
239
669000
4000
đến thế giới bên ngòai, đến bộ sựu tập được đóng góp của người nghe
11:29
are now used to this changethay đổi.
240
673000
2000
và bây giờ được dùng để thay đổi
11:31
The audiencethính giả can talk back.
241
675000
2000
người nghe có thể phản hồi
11:33
And that's a little freakyquái đản. But you can get used to it after a while, as people do.
242
677000
5000
và điều đó hơi kì lạ, nhưng không lâu bạn sẽ quen với nó, giống như mọi người
11:38
But that's not the really crazykhùng changethay đổi that we're livingsống in the middleở giữa of.
243
682000
4000
nhưng đó chưa phải là điều thật sự điên khùng làm thay đổi xung quanh nơi ta sống
11:42
The really crazykhùng changethay đổi is here:
244
686000
3000
nó ở đây
11:45
it's the factthực tế that they are no longerlâu hơn disconnectedbị ngắt kết nối from eachmỗi other,
245
689000
4000
thật sự không còn sự ngắt kết nối với nhau
11:49
the factthực tế that formertrước đây consumersngười tiêu dùng are now producersnhà sản xuất,
246
693000
3000
sự thật là những khách hàng trước đây giờ là nhà sản xuất
11:52
the factthực tế that the audiencethính giả can talk directlytrực tiếp to one anotherkhác;
247
696000
3000
sự thật là khán giả có thể nói trực tiếp với một người khác
11:55
because there is a lot more amateursnghiệp dư than professionalschuyên gia,
248
699000
3000
bởi vì có nhiều người nghiệp dư hơn chuyên nghiệp
11:58
and because the sizekích thước of the networkmạng,
249
702000
3000
và bởi vì kích thước của mạng lưới
12:01
the complexityphức tạp of the networkmạng is actuallythực ra the squareQuảng trường
250
705000
3000
sự phức tạp của mạng lưới thực sự là một hình vuông
12:04
of the numbercon số of participantsngười tham gia,
251
708000
2000
của số ợng nững người tham gia
12:06
meaningÝ nghĩa that the networkmạng, when it growsmọc largelớn,
252
710000
2000
nghĩa là khi mạng lưới phát triển rộng lớn
12:08
growsmọc very, very largelớn.
253
712000
2000
đến vô cùng rộng lớn
12:10
As recentlygần đây at last decadethập kỷ,
254
714000
2000
khi những thập niên gần đây
12:12
mostphần lớn of the mediaphương tiện truyền thông that was availablecó sẵn for publiccông cộng consumptiontiêu dùng
255
716000
3000
hầu hết truền thông đã có thể cho cộng đồng tiêu dùng
12:15
was producedsản xuất by professionalschuyên gia.
256
719000
2000
được giới thiệu bởi những chuyên gia
12:17
Those daysngày are over, never to returntrở về.
257
721000
4000
những ngày đó đã qua, và không bao giờ trở lại
12:21
It is the greenmàu xanh lá linesđường dây now, that are the sourcenguồn of the freemiễn phí contentNội dung,
258
725000
3000
bây giờ là những vạch xanh, của những nguồn có nội dung miễn phí
12:24
which bringsmang lại me to my last storycâu chuyện.
259
728000
3000
và mang đến câu chuyện cuối cùng
12:27
We saw some of the mostphần lớn imaginativegiàu trí tưởng tượng use
260
731000
2000
chúng ta đã thấy trong hầu hết cách dùng giàu trí tưởng tượng
12:29
of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông duringsuốt trong the ObamaObama campaignchiến dịch.
261
733000
3000
của truyền thông xã hội trong suốt chiến dịch của Obama
12:32
And I don't mean mostphần lớn imaginativegiàu trí tưởng tượng use in politicschính trị --
262
736000
2000
nhưng không có nghĩa là hầu hết cách dùng giàu trí tưởng tượng được dùng trong chính trị
12:34
I mean mostphần lớn imaginativegiàu trí tưởng tượng use ever.
263
738000
3000
ý tôi là đang có xu hướng sử dụng giàu trí tưởng tượng
12:37
And one of the things ObamaObama did, was they famouslynổi tiếng,
264
741000
2000
và một trong những cách của Obama rất nổi tiếng
12:39
the ObamaObama campaignchiến dịch did, was they famouslynổi tiếng put up
265
743000
2000
chiến dịch Obama đã dùng
12:41
MyBarackObamaMyBarackObama.comcom, myBOmyBO.comcom
266
745000
2000
trang web my Barak Obama, myBO.com
12:43
And millionshàng triệu of citizenscông dân rushedvội vàng in to participatetham dự,
267
747000
4000
và hàng triệu công dân mong muốn tham gia
12:47
and to try and figurenhân vật out how to help.
268
751000
2000
và cố gắng tìm ra cách giúp đỡ
12:49
An incredibleđáng kinh ngạc conversationcuộc hội thoại sprungBung up there.
269
753000
3000
một cuộc đối thọai không tưởng đã xảy ra
12:52
And then, this time last yearnăm,
270
756000
3000
và thời điểm này năm ngóai
12:55
ObamaObama announcedđã thông báo that he was going to changethay đổi his votebỏ phiếu on FISAFISA,
271
759000
3000
Obama đã tuyên bố sẽ thay đổi phiếu bầu của mình ở FISA
12:58
The ForeignNước ngoài IntelligenceTình báo SurveillanceGiám sát ActHành động.
272
762000
2000
Luật Giám sát Tình báo Nước ngòai
13:00
He had said, in JanuaryTháng một, that he would not signký tên a billhóa đơn
273
764000
2000
Ông đã nói vào tháng 1 rằng ông sẽ không ký dự luật
13:02
that grantedđược cấp telecomviễn thông immunitymiễn dịch for possiblycó thể warrantlesswarrantless spyinggián điệp
274
766000
4000
cho phép viễn thông miễn dịch với gián điệp không bảo đảm
13:06
on AmericanNgười Mỹ personsngười.
275
770000
3000
cho người Mỹ
13:09
By the summermùa hè, in the middleở giữa of the generalchung campaignchiến dịch,
276
773000
2000
trước mùa hè, giữa chiến dịch chung
13:11
He said, "I've thought about the issuevấn đề more. I've changedđã thay đổi my mindlí trí.
277
775000
2000
Ông nói, tôi đã nghĩ nhiều hơn về vấn đề, và tôi đã thay đổi suy nghĩ
13:13
I'm going to votebỏ phiếu for this billhóa đơn."
278
777000
2000
Tôi sẽ bỏ phiếu thuận cho dự luật
13:15
And manynhiều of his ownsở hữu supportersnhững người ủng hộ
279
779000
2000
và những người ủng hộ
13:17
on his ownsở hữu siteđịa điểm wentđã đi very publiclycông khai berserkBerserk.
280
781000
5000
trên trang mạng của ông đã công khai sự bối rối
13:22
It was SenatorThượng nghị sĩ ObamaObama when they createdtạo it. They changedđã thay đổi the nameTên latermột lát sau.
281
786000
3000
Đó là thượng nghị sĩ Obama mà họ đã tạo nên. Họ đã đổi tên sau đó
13:25
"Please get FISAFISA right."
282
789000
2000
Xin lấy quyền FISA
13:27
WithinTrong vòng daysngày of this groupnhóm beingđang createdtạo
283
791000
2000
trong những ngày của nhóm được thành lập
13:29
it was the fastestnhanh nhất growingphát triển groupnhóm on myBOmyBO.comcom;
284
793000
3000
đó là nhóm phát triển nhanh nhất trên myBO.com
13:32
withinbên trong weekstuần of its beingđang createdtạo it was the largestlớn nhất groupnhóm.
285
796000
3000
trong những tuần nó được thành lập, đó là nhóm lớn nhất
13:35
ObamaObama had to issuevấn đề a pressnhấn releasegiải phóng.
286
799000
3000
Obama phải ban hành thông cáo báo chí
13:38
He had to issuevấn đề a replyĐáp lại.
287
802000
3000
Ông phải trả lời
13:41
And he said essentiallybản chất, "I have consideredxem xét the issuevấn đề.
288
805000
2000
và ông cho biết về cơ bản, "tôi đã xem xét vấn đề"
13:43
I understandhiểu không where you are comingđang đến from.
289
807000
2000
"tôi hiểu bạn đến từ đâu"
13:45
But havingđang có consideredxem xét it all, I'm still going to votebỏ phiếu the way I'm going to votebỏ phiếu.
290
809000
4000
nhưng phải xem xét tòan bộ, tôi vẫn phải bỏ phiếu cho điều tôi đang làm
13:49
But I wanted to reachchạm tới out to you and say, I understandhiểu không that you disagreekhông đồng ý with me,
291
813000
3000
nhưng tôi muốn đến với các bạn và nói, tôi hiểu các bạn không đồng ý với tôi
13:52
and I'm going to take my lumpskhối u on this one."
292
816000
3000
và tôi sẽ xóa bỏ sự ghi ngại này
13:55
This didn't please anybodybất kỳ ai. But then a funnybuồn cười thing happenedđã xảy ra in the conversationcuộc hội thoại.
293
819000
4000
Điều này không làm vui lòng mọi người nhưng sau đó những buổi đối thọai sẽ trở nên vui
13:59
People in that groupnhóm realizedthực hiện
294
823000
2000
mọi ngừơi trong nhóm nhận ra
14:01
that ObamaObama had never shutđóng lại them down.
295
825000
4000
rằng Obama đã không dập tắt họ
14:05
NobodyKhông ai in the ObamaObama campaignchiến dịch had ever triedđã thử to hideẩn giấu the groupnhóm
296
829000
4000
Không ai trong chiến dịch của Obama tìm cách che giấu nhóm
14:09
or make it harderkhó hơn to jointham gia,
297
833000
2000
hay làm nó khó tham gia
14:11
to denyphủ nhận its existencesự tồn tại, to deletexóa bỏ it,
298
835000
2000
phủ nhận sự tồn tại hay xóa bỏ
14:13
to take to off the siteđịa điểm.
299
837000
2000
để dập tắt trang này
14:15
They had understoodhiểu that theirhọ rolevai trò
300
839000
4000
họ hiểu vai trò của họ
14:19
with myBOmyBO.comcom was to convenetriệu tập theirhọ supportersnhững người ủng hộ
301
843000
3000
với myBO.com là triệu tập những người ủng hộ
14:22
but not to controlđiều khiển theirhọ supportersnhững người ủng hộ.
302
846000
3000
chứ không phải điều khiển họ
14:25
And that is the kindloại of disciplinekỷ luật
303
849000
2000
và đó là những kỉ luật
14:27
that it takes to make really maturetrưởng thành use
304
851000
4000
mà sự trưởng thành thật sự sử dụng
14:31
of this mediaphương tiện truyền thông.
305
855000
3000
cho truyền thông
14:34
MediaPhương tiện truyền thông, the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh that we knewbiết,
306
858000
4000
truyền thông và cảnh quan truyền thông mà chúng ta đã biết
14:38
as familiarquen as it was, as easydễ dàng conceptuallykhái niệm as it was
307
862000
3000
cũng như quen thuộc những khái niệm
14:41
to dealthỏa thuận with the ideaý kiến that professionalschuyên gia broadcastphát sóng
308
865000
2000
để tiếp cận khái niệm lên sóng chuyên nghiệp
14:43
messagestin nhắn to amateursnghiệp dư,
309
867000
2000
những thông điệp tới người nghiệp dư
14:45
is increasinglyngày càng slippingTrượt away.
310
869000
3000
ngày càng trôi nhanh đi
14:48
In a worldthế giới where mediaphương tiện truyền thông is globaltoàn cầu, socialxã hội, ubiquitousphổ biến and cheapgiá rẻ,
311
872000
4000
trong thế giới mà truyền thông là tòan cầu, xã hội, khắp nơi và rẻ tiền
14:52
in a worldthế giới of mediaphương tiện truyền thông where the formertrước đây audiencethính giả
312
876000
2000
nơi mà những khán giả đầu tiên
14:54
are now increasinglyngày càng fullđầy participantsngười tham gia,
313
878000
4000
đang tăng tính đóng góp
14:58
in that worldthế giới, mediaphương tiện truyền thông is lessít hơn and lessít hơn oftenthường xuyên
314
882000
4000
trong thế giới truyền thông ngày càng ít
15:02
about craftingthủ công a singleĐộc thân messagethông điệp
315
886000
3000
gửi đi thông điệp đơn lẻ
15:05
to be consumedtiêu thụ by individualscá nhân.
316
889000
3000
đến một cá nhân
15:08
It is more and more oftenthường xuyên
317
892000
2000
mà nó ngày càng
15:10
a way of creatingtạo an environmentmôi trường for conveningtriệu tập
318
894000
3000
tạo ra một môi trường triệu tập
15:13
and supportinghỗ trợ groupscác nhóm.
319
897000
2000
và hỗ trợ nhóm
15:15
And the choicelựa chọn we faceđối mặt,
320
899000
2000
và đó là lựa chọn của chúng ta
15:17
I mean anybodybất kỳ ai who has a messagethông điệp they want to have heardnghe
321
901000
2000
bất kì ai có một thông điệp họ muốn nghe
15:19
anywhereở đâu in the worldthế giới,
322
903000
3000
bất kì đâu trên thế giới
15:22
isn't whetherliệu or not that is the mediaphương tiện truyền thông environmentmôi trường we want to operatevận hành in.
323
906000
3000
là môi trường truyền thông chúng ta muốn vận hành
15:25
That's the mediaphương tiện truyền thông environmentmôi trường we'vechúng tôi đã got.
324
909000
2000
là môi trường truyền thông chúng ta có
15:27
The questioncâu hỏi we all faceđối mặt now is,
325
911000
2000
câu trả lời chúng ta luôn đối mặt là
15:29
"How can we make besttốt use of this mediaphương tiện truyền thông?
326
913000
2000
bằng cách nào chúng ta sử dụng turuyền thông tốt nhất
15:31
Even thoughTuy nhiên it meanscó nghĩa changingthay đổi the way we'vechúng tôi đã always donelàm xong it."
327
915000
4000
mặc dù nó có nghĩa là thay đổi cách chúng ta luôn làm
15:35
Thank you very much.
328
919000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều
15:37
(ApplauseVỗ tay)
329
921000
6000
(vỗ tay)
Translated by Minh Nhat Ho
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Clay Shirky - Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications.

Why you should listen

Clay Shirky's work focuses on the rising usefulness of networks -- using decentralized technologies such as peer-to-peer sharing, wireless, software for social creation, and open-source development. New technologies are enabling new kinds of cooperative structures to flourish as a way of getting things done in business, science, the arts and elsewhere, as an alternative to centralized and institutional structures, which he sees as self-limiting. In his writings and speeches he has argued that "a group is its own worst enemy."

Shirky is an adjunct professor in New York Universityʼs graduate Interactive Telecommunications Program, where he teaches a course named “Social Weather.” Heʼs the author of several books. This spring at the TED headquarters in New York, he gave an impassioned talk against SOPA/PIPA that saw 1 million views in 48 hours.

More profile about the speaker
Clay Shirky | Speaker | TED.com