ABOUT THE SPEAKER
Stefan Sagmeister - Graphic designer
Renowned for album covers, posters and his recent book of life lessons, designer Stefan Sagmeister invariably has a slightly different way of looking at things.

Why you should listen

Stefan Sagmeister is no mere commercial gun for hire. Sure, he's created eye-catching graphics for clients including the Rolling Stones and Lou Reed, but he pours his heart and soul into every piece of work. His design work is at once timeless and of the moment, and his painstaking attention to the smallest details creates work that offers something new every time you look at it.

While a sense of humor invariably surfaces in his designs, Sagmeister is nonetheless very serious about his work; his intimate approach and sincere thoughtfulness elevate his design. A genuine maverick, Sagmeister achieved notoriety in the 1990s as the designer who self-harmed in the name of craft: He created a poster advertising a speaking engagement by carving the salient details onto his torso.

More profile about the speaker
Stefan Sagmeister | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Stefan Sagmeister: The power of time off

Stefan Sagmeister: Sức mạnh của những ngày nghỉ

Filmed:
3,447,979 views

Bảy năm một lần, nhà thiết kế Stefan Sagmeister lại đóng cửa studio của mình tại ở New York cho kì nghỉ phép dài một năm để làm mới cái nhìn sáng tạo. Ông giải thích giá trị thường bị coi nhẹ của những kì nghỉ và dẫn chứng bằng những dự án sáng tạo được khơi nguồn từ quãng thời gian ông nghỉ ngơi tại Bali.
- Graphic designer
Renowned for album covers, posters and his recent book of life lessons, designer Stefan Sagmeister invariably has a slightly different way of looking at things. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I runchạy a designthiết kế studiostudio in NewMới YorkYork.
0
0
3000
Tôi sở hữu một studio thiết kế ở New York
00:15
EveryMỗi sevenbảy yearsnăm, I closegần it for one yearnăm
1
3000
4000
Cứ mỗi bảy năm, tôi đóng cửa một lần suốt năm
00:19
to pursuetheo đuổi
2
7000
3000
để theo đuổi
00:22
some little experimentsthí nghiệm, things that
3
10000
2000
một vài thí nghiệm nhỏ, những thứ
00:24
are always difficultkhó khăn to accomplishhoàn thành
4
12000
3000
khó mà thực hiện được
00:27
duringsuốt trong the regularđều đặn workingđang làm việc yearnăm.
5
15000
2000
trong suốt năm lao động bình thường.
00:29
In that yearnăm, we are not availablecó sẵn
6
17000
2000
Trong cả năm đó, chúng tôi không
00:31
for any of our clientskhách hàng.
7
19000
2000
tiếp bất kì khách hàng nào.
00:33
We are totallyhoàn toàn closedđóng.
8
21000
3000
Chúng tôi đóng cửa hoàn toàn.
00:36
And as you can imaginetưởng tượng,
9
24000
2000
Các bạn có thể tưởng tượng
00:38
it is a lovelyđáng yêu and very energeticnăng lượng time.
10
26000
4000
đó là một quãng thời gian dễ chịu và tràn đầy năng lượng.
00:42
I originallyban đầu had openedmở ra the studiostudio in NewMới YorkYork
11
30000
3000
Tôi bắt đầu mở xưởng thiết kế tại New York
00:45
to combinephối hợp my two lovesyêu, musicÂm nhạc and designthiết kế.
12
33000
3000
để kết nối hai sở thích của bản thân là âm nhạc và thiết kế.
00:48
And we createdtạo videosvideo and packagingđóng gói
13
36000
3000
Chúng tôi sản xuất video và làm bao bì vỏ đĩa
00:51
for manynhiều musiciansnhạc sĩ that you know,
14
39000
2000
cho nhiều nhạc sĩ mà các bạn biết tới.
00:53
and for even more that you've never heardnghe of.
15
41000
4000
và cho cả nhiều nhạc sĩ mà các bạn chưa bao giờ nghe tới.
00:57
As I realizedthực hiện, just like with manynhiều manynhiều things in my life
16
45000
4000
Tôi nhận ra rằng, như nhiều nhiều thứ trong cuộc sống của mình
01:01
that I actuallythực ra love,
17
49000
2000
mà tôi thực sự yêu thích
01:03
I adaptphỏng theo to it.
18
51000
2000
thì tôi thích nghi với chúng.
01:05
And I get, over time, boredchán by them.
19
53000
2000
và rồi sau một thời gian, tôi chán chúng.
01:07
And for sure, in our casetrường hợp,
20
55000
3000
Chắc chắn là, trong trường hợp của chúng tôi,
01:10
our work startedbắt đầu to look the sametương tự.
21
58000
2000
công việc bắt đầu lặp lại như nhau.
01:12
You see here a glassly eyemắt in a diechết cutcắt tỉa of a booksách.
22
60000
3000
Bạn thấy ở đây một con mắt thủy tinh được in chìm trong một cuốn sách.
01:15
QuiteKhá the similargiống ideaý kiến, then, a perfumenước hoa packagedđóng gói
23
63000
3000
rồi một ý tưởng khá tương tự, một lọ nước hoa được đóng gói
01:18
in a booksách, in a diechết cutcắt tỉa.
24
66000
4000
trong một cuốn sách, in chìm.
01:22
So I decidedquyết định to closegần it down for one yearnăm.
25
70000
5000
Vì thế tôi quyết định đóng cửa một năm.
01:27
AlsoCũng is the knowledgehiểu biết that
26
75000
2000
Cũng như kiến thức mà
01:29
right now we spendtiêu about
27
77000
2000
ngay bây giờ chúng ta dùng khoảng
01:31
in the first 25 yearsnăm of our livescuộc sống learninghọc tập,
28
79000
4000
25 năm để học.
01:35
then there is anotherkhác 40 yearsnăm
29
83000
2000
Để rồi 40 năm nữa
01:37
that's really reserveddự trữ for workingđang làm việc.
30
85000
3000
dùng những kiến thức đó trong công việc.
01:40
And then tackedtacked on at the endkết thúc of it
31
88000
2000
Và rồi cuối cùng tình cờ chúng lại chắp vào với nhau
01:42
are about 15 yearsnăm for retirementnghỉ hưu.
32
90000
3000
trong 15 năm nghỉ hưu.
01:45
And I thought it mightcó thể be helpfulHữu ích
33
93000
3000
Tôi nghĩ sẽ có ích hơn
01:48
to basicallyvề cơ bản cutcắt tỉa off fivesố năm of those retirementnghỉ hưu yearsnăm
34
96000
4000
nếu tách mỗi 5 năm nghỉ hưu đó
01:52
and intersperseintersperse them in betweengiữa those workingđang làm việc yearsnăm.
35
100000
6000
để dùng rải rác trong suốt những năm lao động.
01:58
(ApplauseVỗ tay)
36
106000
6000
(Vỗ tay)
02:04
That's clearlythông suốt enjoyablethú vị for myselfriêng tôi.
37
112000
2000
Điều đó rõ ràng là thú vị hơn đối với tôi.
02:06
But probablycó lẽ even more importantquan trọng is
38
114000
3000
Nhưng quan trọng hơn hết là
02:09
that the work that comesđến out of these yearsnăm
39
117000
3000
thành quả từ những năm tháng đó
02:12
flowschảy back into the companyCông ty
40
120000
2000
sẽ chảy ngược vào công ty,
02:14
and into societyxã hội at largelớn,
41
122000
2000
và vào xã hội ,
02:16
ratherhơn than just benefitinghưởng lợi a grandchildCháu or two.
42
124000
6000
hơn là chỉ có lợi cho mấy đứa cháu.
02:22
There is a fellowđồng bào TEDsterTEDster who spokenói two yearsnăm agotrước,
43
130000
3000
Có một TEDster, hai năm trước
02:25
JonathanJonathan HaidtHaidt,
44
133000
2000
Jonathan Haidt,
02:27
who definedđịnh nghĩa his work into threesố ba differentkhác nhau levelscấp.
45
135000
4000
đã định nghĩa công việc của mình theo ba cấp độ khác nhau.
02:31
And they rangrang very truethật for me.
46
139000
2000
Và chúng rất đúng trong trường hợp của tôi.
02:33
I can see my work as a jobviệc làm. I do it for moneytiền bạc.
47
141000
3000
Tôi có thể xem công việc của mình là một nghề nghiệp để kiếm tiền.
02:36
I likelycó khả năng alreadyđã look forwardphía trước to the weekendngày cuối tuần on ThursdaysThứ năm.
48
144000
4000
Từ thứ năm tôi đã mong đến cuối tuần rồi.
02:40
And I probablycó lẽ will need a hobbysở thích as a levelingSan lấp mặt bằng mechanismcơ chế.
49
148000
5000
Và tôi có lẽ cần một sở thích để cân bằng.
02:45
In a careernghề nghiệp I'm definitelychắc chắn more engagedbận.
50
153000
3000
Với sự nghiệp tôi nghĩ mình rất tận tâm.
02:48
But at the sametương tự time, there will be periodskinh nguyệt when I think
51
156000
2000
Nhưng đồng thời có lúc tôi nghĩ rằng
02:50
is all that really hardcứng work really worthgiá trị my while?
52
158000
5000
làm việc vất vả như thế có đáng hay không?
02:55
While in the thirdthứ ba one, in the callingkêu gọi,
53
163000
2000
Trong khi đó, ở mức độ thứ ba, tiếng gọi nghề nghiệp
02:57
very much likelycó khả năng I would do it alsocũng thế
54
165000
3000
dù không được trả công về phương diện tài chính
03:00
if I wouldn'tsẽ không be financiallytài chính compensatedbồi thường for it.
55
168000
4000
thì tôi vẫn sẽ làm việc.
03:04
I am not a religiousTôn giáo personngười myselfriêng tôi,
56
172000
2000
Tôi không phải là một người tín ngưỡng,
03:06
but I did look for naturethiên nhiên.
57
174000
3000
nhưng tôi đã tìm đến những gì vốn có.
03:09
I had spentđã bỏ ra my first sabbaticalnghỉ in NewMới YorkYork CityThành phố.
58
177000
4000
Tôi từng dành kì nghỉ đầu tiên của mình ở New York.
03:13
LookedNhìn for something differentkhác nhau for the secondthứ hai one.
59
181000
3000
và tìm kiếm một cái gì đó khác cho kì nghỉ thứ hai.
03:16
EuropeEurope and the U.S. didn't really feel enticinglôi kéo
60
184000
3000
Châu Âu và nước Mỹ không có vẻ gì là hấp dẫn cả
03:19
because I knewbiết them too well. So AsiaAsia it was.
61
187000
3000
bởi tôi đã biết quá rõ rồi. Thế nên Châu Á lại hấp dẫn.
03:22
The mostphần lớn beautifulđẹp landscapesphong cảnh I had seenđã xem in AsiaAsia
62
190000
2000
Phong cảnh đẹp nhất mà tôi thấy ở châu á
03:24
were SriSri LankaLanka and BaliBali.
63
192000
2000
là Sri Lanka và Bali.
03:26
SriSri LankaLanka still had the civildân sự warchiến tranh going on, so BaliBali it was.
64
194000
4000
Sri Lanka vẫn còn có nội chiến đang diễn ra nên tôi đã chọn Bali.
03:30
It's a wonderfulTuyệt vời, very craft-orientedđịnh hướng nghề societyxã hội.
65
198000
4000
Bali thật tuyệt vời, một xã hội rất đặc sắc về thủ công mỹ nghệ
03:34
I arrivedđã đến there in SeptemberTháng chín 2008,
66
202000
4000
Tôi đến đó vào tháng 9, 2008
03:38
and prettyđẹp much startedbắt đầu to work right away.
67
206000
3000
và hầu như là bắt tay vào việc ngay.
03:41
There is wonderfulTuyệt vời inspirationcảm hứng comingđang đến from the areakhu vực itselfchinh no.
68
209000
6000
Có một nguồn cảm hứng tuyệt vời từ chính vùng đất này.
03:47
HoweverTuy nhiên the first thing that I neededcần was
69
215000
3000
Nhưng thứ đầu tiên mà tôi cần lại là
03:50
mosquitomuỗi repellentrepellent typographyTypography
70
218000
3000
thuốc chống muỗi đốt
03:53
because they were definitelychắc chắn around heavilynặng nề.
71
221000
3000
vì có rất nhiều muỗi ở đây.
03:56
And then I neededcần some sortsắp xếp of way
72
224000
3000
Và rồi tôi cần cách nào đó
03:59
to be ablecó thể to get back to all the wildhoang dã dogschó
73
227000
3000
để tránh mấy con chó hoang
04:02
that surroundvây quanh my housenhà ở,
74
230000
2000
khắp quanh nhà tôi,
04:04
and attackedtấn công me duringsuốt trong my morningbuổi sáng walksđi bộ.
75
232000
3000
tấn công tôi khi tôi đi dạo buổi sáng.
04:07
So we createdtạo this seriesloạt of 99 portraitschân dung on teeTee shirtsÁo sơ mi.
76
235000
6000
Thế là chúng tôi tạo ra loạt ảnh 99 tấm trên áo sơ mi
04:13
EveryMỗi singleĐộc thân dogchó on one teeTee shirtáo sơ mi.
77
241000
4000
Mỗi một con chó trên một cái áo.
04:17
As a little retaliationsự trả thù
78
245000
2000
Chỉ là một sử trả đũa nhỏ
04:19
with a just ever so slightlykhinh bỉ menacingđe dọa messagethông điệp
79
247000
4000
và một lời đe doạ nhẹ nhàng.
04:23
(LaughterTiếng cười)
80
251000
1000
(Tiếng cười)
04:24
on the back of the shirtáo sơ mi.
81
252000
2000
phía sau lưng áo.
04:26
(LaughterTiếng cười)
82
254000
2000
(Tiếng cười)
04:28
Just before I left NewMới YorkYork
83
256000
2000
Trước khi rời New York
04:30
I decidedquyết định I could actuallythực ra renovateđổi mới my studiostudio.
84
258000
4000
tôi đã quyết định tôi có thể sẽ cải tổ studio.
04:34
And then just leaverời khỏi it all to them.
85
262000
3000
Và để hết cho người ta lo liệu.
04:37
And I don't have to do anything.
86
265000
2000
Tôi chẳng phải làm gì hết.
04:39
So I lookednhìn for furnituređồ nội thất.
87
267000
2000
Vì thế tôi đi tìm bàn ghế.
04:41
And it turnedquay out that
88
269000
2000
Hoá ra
04:43
all the furnituređồ nội thất that I really likedđã thích,
89
271000
2000
tất cả bàn ghế tôi thực sự thích,
04:45
I couldn'tkhông thể affordđủ khả năng.
90
273000
2000
thì tôi không đủ tiền mua.
04:47
And all the stuffđồ đạc I could affordđủ khả năng, I didn't like.
91
275000
2000
Và tất cả những thứ tôi đủ tiền mua thì lại chẳng thích.
04:49
So one of the things that we pursuedtheo đuổi in BaliBali
92
277000
2000
Vì thế một trong những thứ chúng tôi kiếm được ở Bali
04:51
was piecesmiếng of furnituređồ nội thất.
93
279000
3000
là một số đồ đạc nội thất.
04:54
This one, of coursekhóa học, still workscông trinh with the wildhoang dã dogschó.
94
282000
3000
Cái này, tất nhiên, là vẫn có hiệu quả với mấy con chó hoang.
04:57
It's not quitekhá finishedđã kết thúc yetchưa.
95
285000
3000
Nó chưa hoàn tất hẳn.
05:00
And I think by the time this lampđèn cameđã đến about,
96
288000
3000
cho tới khi chiếc đèn này được làm ra,
05:03
(LaughterTiếng cười)
97
291000
2000
(Tiếng cười)
05:05
I had finallycuối cùng madethực hiện peacehòa bình with those dogschó.
98
293000
4000
Tôi cuối cùng cũng làm hòa với mấy con chó đó
05:09
(LaughterTiếng cười)
99
297000
5000
(Tiếng cười)
05:14
Then there is a coffeecà phê tablebàn. I alsocũng thế did a coffeecà phê tablebàn.
100
302000
3000
Rồi đến một chiếc bàn uống cà phê. Tôi cũng đã tạo một bàn uống cà phê.
05:17
It's calledgọi là Be Here Now.
101
305000
2000
Tôi gọi là "Be Here Now"
05:19
It includesbao gồm 330 compassesLa bàn.
102
307000
4000
Nó gồm 330 cái la bàn
05:23
And we had customtùy chỉnh espressocà phê espresso cupsly madethực hiện
103
311000
3000
Chúng tôi cho làm một cốc cà phê espresso bình thường
05:26
that hideẩn giấu a magnetNam châm insidephía trong,
104
314000
2000
dấu một cái nam châm bên trong,
05:28
and make those compassesLa bàn go crazykhùng,
105
316000
3000
và làm những chiếc la bàn quay liên hồi,
05:31
always centeringtập trung on them.
106
319000
3000
bao quanh chúng.
05:34
Then this is a fairlycông bằng talkativeTalkative, verboseverbose kindloại of chaircái ghế.
107
322000
8000
Còn đây là một chiếc ghế khá nhiều chuyện và dài dòng.
05:42
I alsocũng thế startedbắt đầu meditatinghành thiền for the first time in my life in BaliBali.
108
330000
4000
Tôi cũng bắt đầu ngồi thiền lần đầu tiên trong đời ở Bali.
05:46
And at the sametương tự time, I'm extremelyvô cùng awareý thức
109
334000
2000
Và cùng lúc đó , tôi nhận ra sâu sắc rằng
05:48
how boringnhàm chán it is to hearNghe about other people'sngười happinesseshạnh phúc.
110
336000
4000
sự buồn tẻ khi phải nghe về niềm hạnh phúc của người khác.
05:52
So I will not really go too farxa into it.
111
340000
5000
Vì thế, tôi không thực sự đi quá sâu vào đó.
05:57
ManyNhiều of you will know this TEDsterTEDster,
112
345000
3000
Rất nhiều trong số các bạn sẽ biết TEDster này,
06:00
DannyDanny GilbertGilbert, whose booksách, actuallythực ra,
113
348000
2000
Danny Gilbert, có quyển sách mà
06:02
I got it throughxuyên qua the TEDTED booksách clubcâu lạc bộ.
114
350000
2000
tôi có được qua câu lạc bộ sách của TED.
06:04
I think it tooklấy me fourbốn yearsnăm
115
352000
2000
Tôi nghĩ tôi mất 4 năm
06:06
to finallycuối cùng readđọc it, while on sabbaticalnghỉ.
116
354000
4000
để đọc hết được nó, trong kì nghỉ phép.
06:10
And I was pleasedvừa lòng to see
117
358000
2000
Và tôi rất hài lòng khi biết
06:12
that he actuallythực ra wroteđã viết the booksách while he was on sabbaticalnghỉ.
118
360000
4000
anh ta thật ra viết quyển sách đó trong kì nghỉ phép của mình.
06:16
And I'll showchỉ you a couplevợ chồng of people
119
364000
2000
Và tôi sẽ cho các bạn xem vài người
06:18
that did well by pursuingtheo đuổi sabbaticalssabbaticals.
120
366000
4000
cũng đã thành công bằng cách đeo đuổi các kì nghỉ phép.
06:22
This is FerranFerran AdriaAdria. ManyNhiều people think
121
370000
2000
Đây là Ferran Adria. Nhiều người nghĩ
06:24
he is right now the besttốt chefđầu bếp in the worldthế giới
122
372000
3000
anh ta là đầu bếp giỏi nhất trên thế giới
06:27
with his restaurantnhà hàng northBắc of BarcelonaBarcelona, ElEl BulliBulli.
123
375000
3000
với nhà hàng của anh ta ở phía bắc Barcelona, elBulli.
06:30
His restaurantnhà hàng is openmở sevenbảy monthstháng everymỗi yearnăm.
124
378000
2000
Nhà hàng của anh ta mở 7 tháng một năm.
06:32
He closesđóng cửa it down for fivesố năm monthstháng
125
380000
2000
Anh ta đóng cửa nó 5 tháng
06:34
to experimentthí nghiệm with a fullđầy kitchenphòng bếp staffcán bộ.
126
382000
3000
để thí nghiệm với cả đội nhân viên nhà bếp.
06:37
His latestmuộn nhất numberssố are fairlycông bằng impressiveấn tượng.
127
385000
2000
Những con số gần đây của anh ta khá ấn tượng.
06:39
He can seatghế, throughoutkhắp the yearnăm,
128
387000
4000
Anh ta có khách quanh năm ,
06:43
he can seatghế 8,000 people.
129
391000
3000
anh ta có thể phục vụ 8000 người.
06:46
And he has 2.2 milliontriệu requestsyêu cầu for reservationsđặt phòng.
130
394000
5000
Và anh ta có 2.2 triệu yêu cầu đặt chỗ trước.
06:51
If I look at my cyclechu kỳ, sevenbảy yearsnăm, one yearnăm sabbaticalnghỉ,
131
399000
3000
Nếu tôi nhìn chu kì của tôi, cứ 7 năm thì 1 năm nghỉ phép
06:54
it's 12.5 percentphần trăm of my time.
132
402000
3000
Đó là khoảng 12.5 phần trăm cuộc đời tôi.
06:57
And if I look at companiescác công ty that are actuallythực ra more successfulthành công than minetôi,
133
405000
5000
Và tôi nhìn những công ty thực tế thành công hơn tôi,
07:02
3M sincekể từ the 1930s
134
410000
3000
3M, từ những năm 1930
07:05
is givingtặng all theirhọ engineersKỹ sư
135
413000
2000
đã cho tất cả kỹ sư của họ
07:07
15 percentphần trăm to pursuetheo đuổi whateverbất cứ điều gì they want.
136
415000
4000
15 phần trăm để theo đuổi bất cứ cái gì họ muốn .
07:11
There is some good successesthành công.
137
419000
2000
Có một số thành công tốt.
07:13
ScotchScotch tapebăng cameđã đến out of this programchương trình,
138
421000
3000
Băng keo trong đã ra đời từ chương trình này ,
07:16
as well as ArtNghệ thuật FryChiên developedđã phát triển
139
424000
4000
Art Fry cũng đã phát triển
07:20
stickydính notesghi chú from duringsuốt trong his personalcá nhân time for 3M.
140
428000
4000
giấy ghi chú từ thời gian riêng của ông cho 3M.
07:24
GoogleGoogle, of coursekhóa học, very famouslynổi tiếng
141
432000
2000
Google, tất nhiên, rất nổi tiếng
07:26
givesđưa ra 20 percentphần trăm for theirhọ softwarephần mềm engineersKỹ sư
142
434000
2000
cho kĩ sư phần mềm của họ 20 phần trăm
07:28
to pursuetheo đuổi theirhọ ownsở hữu personalcá nhân projectsdự án.
143
436000
4000
để theo đuổi dự án riêng của họ.
07:32
AnybodyBất cứ ai in here has actuallythực ra ever conductedtiến hành a sabbaticalnghỉ?
144
440000
6000
Có ai ở đây đã từng thực sự nghỉ phép?
07:38
That's about fivesố năm percentphần trăm of everybodymọi người.
145
446000
6000
Có khoảng 5 phần trăm.
07:44
So I'm not sure if you saw your neighborhàng xóm puttingđặt theirhọ handtay up.
146
452000
4000
Tôi không chắc là bạn thấy người ngồi cạnh mình giơ tay.
07:48
Talk to them about if it was successfulthành công or not.
147
456000
4000
Nói chuyện với họ về kì nghỉ đó có thành công hay không.
07:52
I've foundtìm that
148
460000
2000
Tôi nhận ra rằng
07:54
findingPhát hiện out about what I'm going to like in the futureTương lai,
149
462000
4000
cách tốt nhất để phát hiện ra tôi sẽ như thế nào trong tương lai
07:58
my very besttốt way is to talk to people
150
466000
2000
là nói chuyện với người khác
08:00
who have actuallythực ra donelàm xong it
151
468000
2000
những người đã làm điều đó
08:02
much better than myselfriêng tôi envisioningEnvisioning it.
152
470000
4000
tốt hơn nhiều là chỉ ngồi tưởng tượng một mình.
08:06
When I had the ideaý kiến of doing one,
153
474000
2000
Khi tôi có ý tưởng làm một điều gì đó,
08:08
the processquá trình was I madethực hiện the decisionphán quyết and I put it into my dailyhằng ngày plannerlập kế hoạch booksách.
154
476000
6000
quá trình tôi làm là đưa ra quyết định rồi ghi vào sổ tay kế hoạch hằng ngày.
08:14
And then I told as manynhiều, manynhiều people as I possiblycó thể could about it
155
482000
4000
Rồi tôi nói cho càng nhiều người biết càng tốt
08:18
so that there was no way that I could chicken out latermột lát sau on.
156
486000
3000
để tôi không còn cách đường rút lui.
08:21
(LaughterTiếng cười)
157
489000
2000
(Tiếng cười)
08:23
In the beginningbắt đầu, on the first sabbaticalnghỉ,
158
491000
3000
Lúc đầu, trong kì nghỉ đầu tiên ,
08:26
it was ratherhơn disastrousthảm họa.
159
494000
4000
nó là một tai họa thì đúng hơn.
08:30
I had thought that I should do this withoutkhông có any plankế hoạch,
160
498000
4000
Tôi đã cho rằng mình nên đi nghỉ mà không lên kế hoạch gì hết ,
08:34
that this vacuumKhoảng chân không of time somehowbằng cách nào đó would
161
502000
4000
rằng thời gian trống rỗng này sẽ
08:38
be wonderfulTuyệt vời and enticinglôi kéo
162
506000
2000
tuyệt vời và thu hút
08:40
for ideaý kiến generationthế hệ. It was not.
163
508000
3000
nhiều ý tưởng. Nhưng nó đã không như thế.
08:43
I just, withoutkhông có a plankế hoạch, I just reactedphản ứng
164
511000
4000
Không có kế hoạch gì, tôi chỉ đáp lại
08:47
to little requestsyêu cầu, not work requestsyêu cầu,
165
515000
3000
những yêu cầu nhỏ, không phải yêu cầu công việc,
08:50
those I all said no to, but other little requestsyêu cầu.
166
518000
3000
tôi đều từ chối, chỉ những yêu cầu nhỏ.
08:53
SendingGửi mailthư to JapaneseNhật bản designthiết kế magazinestạp chí and things like that.
167
521000
3000
Như gửi thư cho tạp chí thiết kế nhật bàn hay những thứ tương tự.
08:56
So I becameđã trở thành my ownsở hữu internthực tập.
168
524000
2000
Vì thế tôi trở thành thực tập sinh của chính mình.
08:58
(LaughterTiếng cười)
169
526000
3000
(Tiếng cười)
09:01
And I very quicklyMau
170
529000
2000
Và tôi nhanh chóng
09:03
madethực hiện a listdanh sách of the things I was interestedquan tâm in,
171
531000
4000
lập ra danh sách những thứ mình thấy thú vị ,
09:07
put them in a hierarchyhệ thống cấp bậc, dividedchia them into chunksmiếng, mảnh nhỏ of time
172
535000
4000
xếp chúng theo thứ tự, chia chúng thành các khoảng thời gian
09:11
and then madethực hiện a plankế hoạch, very much like in gradecấp schooltrường học.
173
539000
4000
và lập một kế hoạch , y như hồi tiểu học.
09:15
What does it say here? MondayThứ hai, 8 to 9: storycâu chuyện writingviết;
174
543000
4000
Hãy xem có gì ở đây. Thứ hai 8g đến 9g: viết truyện.
09:19
9 to 10: futureTương lai thinkingSuy nghĩ.
175
547000
2000
9h đến 10h : nghĩ về tương lai.
09:21
Was not very successfulthành công. And so on and so forthra.
176
549000
3000
Không thành công lắm. Và vân vân...
09:24
And that actuallythực ra, specificallyđặc biệt as a startingbắt đầu pointđiểm
177
552000
2000
Thật ra, ngay từ lúc bắt đầu
09:26
of the first sabbaticalnghỉ, workedđã làm việc really well for me.
178
554000
3000
của kì nghỉ đầu tiên này, đã rất có hiệu quả với tôi.
09:29
What cameđã đến out of it?
179
557000
2000
Hiệu quả gì ư?
09:31
I really got closegần to designthiết kế again.
180
559000
2000
Tôi tiến gần hơn với thiết kế một lần nữa.
09:33
I had funvui vẻ.
181
561000
2000
Tôi vui chơi.
09:35
FinanciallyVề tài chính, seenđã xem over the long termkỳ hạn, it was actuallythực ra successfulthành công.
182
563000
3000
Về tài chính, với cái nhìn lâu dài thì nó thật sự thành công.
09:38
Because of the improvedcải tiến qualityphẩm chất, we could askhỏi for highercao hơn pricesgiá cả.
183
566000
5000
Vì chất lượng được cải tiến, chúng tôi có thể nâng giá cao hơn.
09:43
And probablycó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng,
184
571000
2000
Và có lẽ quan trọng hơn hết là
09:45
basicallyvề cơ bản everything we'vechúng tôi đã donelàm xong
185
573000
2000
cơ bản mọi thứ chúng tôi làm
09:47
in the sevenbảy yearsnăm followingtiếp theo the first sabbaticalnghỉ
186
575000
2000
trong bảy năm sau kì nghỉ đầu tiên
09:49
cameđã đến out of thinkingSuy nghĩ of that one singleĐộc thân yearnăm.
187
577000
4000
xuất phát từ những suy nghĩ trong một năm đó.
09:53
And I'll showchỉ you a couplevợ chồng of projectsdự án
188
581000
3000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy một số dự án
09:56
that cameđã đến out of the sevenbảy yearsnăm followingtiếp theo that sabbaticalnghỉ.
189
584000
5000
xuất phát trong 7 năm sau kì nghỉ đó.
10:01
One of the strandssợi of thinkingSuy nghĩ I was involvedcó tính liên quan in was
190
589000
4000
Một trong những suy nghĩ của tôi
10:05
that samenessbắng is so incrediblyvô cùng overratedoverrated.
191
593000
2000
là sự giống nhau được đánh giá quá cao đến mức kinh ngạc.
10:07
This wholetoàn thể ideaý kiến that everything needsnhu cầu to be exactlychính xác the sametương tự
192
595000
4000
Ý tưởng mọi thứ đều phải giồng nhau như đúc
10:11
workscông trinh for a very very fewvài strandStrand of companiescác công ty,
193
599000
3000
chỉ thích hợp với rất rất ít công ty,
10:14
and not for everybodymọi người elsekhác.
194
602000
2000
và không phải cho tất cả những người khác.
10:16
We were askedyêu cầu to designthiết kế an identitydanh tính for CasaCasa dada MusicaMusica,
195
604000
4000
Chúng tôi được yêu cầu thiết kế logo cho Casa de Musica,
10:20
the RemREM Koolhaas-builtXây dựng Koolhaas musicÂm nhạc centerTrung tâm
196
608000
3000
trung tâm âm nhạc xây bởi Rem Koolhaas
10:23
in PortoPorto, in PortugalBồ Đào Nha.
197
611000
2000
ở Porto, Bồ Đào Nha.
10:25
And even thoughTuy nhiên I desiredmong muốn to do an identitydanh tính
198
613000
4000
Dù tôi muốn tạo một logo
10:29
that doesn't use the architecturekiến trúc,
199
617000
4000
không dùng đến kiến trúc,
10:33
I failedthất bại at that.
200
621000
2000
nhưng tôi đã thất bại.
10:35
And mostlychủ yếu alsocũng thế because I realizedthực hiện
201
623000
3000
Hầu hết bởi vì tôi nhận ra
10:38
out of a RemREM KoolhaasKoolhaas presentationtrình bày to the citythành phố of PortoPorto, where
202
626000
3000
sự tồn tại của Rem Koolhaas với thành phố Porto
10:41
he talkednói chuyện about a conglomerationconglomeration of variousnhiều layerslớp of meaningÝ nghĩa.
203
629000
4000
nơi ông ta kể về sự kết khối của nhiều tầng lớp ý nghĩa.
10:45
Which I understoodhiểu after I
204
633000
2000
Tôi đã hiểu được điều này sau khi
10:47
translateddịch it from architecturekiến trúc speechphát biểu
205
635000
2000
dịch bài phát biểu về kiến trúc
10:49
in to regularđều đặn EnglishTiếng Anh,
206
637000
2000
ra tiếng anh
10:51
basicallyvề cơ bản as logoLogo makingchế tạo.
207
639000
2000
đơn giản như thiết kế logo.
10:53
And I understoodhiểu that the buildingTòa nhà itselfchinh no was a logoLogo.
208
641000
3000
Và tôi hiểu ra rằng chính tòa nhà là một logo.
10:56
So then it becameđã trở thành quitekhá easydễ dàng.
209
644000
2000
Do đó nó trở nên khá dễ.
10:58
We put a maskmặt nạ on it,
210
646000
2000
Chúng tôi đeo mặt nạ lên nó,
11:00
lookednhìn at it deepsâu down in the groundđất,
211
648000
2000
nhìn nó sâu từ thềm nhà,
11:02
checkedđã kiểm tra it out from all sideshai bên,
212
650000
3000
kiểm tra tất cả các mặt,
11:05
westhướng Tây, northBắc, southmiền Nam, eastĐông,
213
653000
3000
tây, bắc, nam, đông,
11:08
tophàng đầu and bottomđáy.
214
656000
2000
trần, thềm.
11:10
ColoredMàu them in a very particularcụ thể way
215
658000
2000
Tô màu chúng theo một cách riêng
11:12
by havingđang có a friendngười bạn of minetôi writeviết a piececái of softwarephần mềm,
216
660000
3000
bằng cách nhờ một người bạn của tôi viết một phần mềm,
11:15
the CasaCasa dada MusicaMusica LogoBiểu tượng GeneratorMáy phát điện.
217
663000
2000
gọi là Casa de Musica Logo Generator
11:17
That's connectedkết nối to a scannermáy quét.
218
665000
3000
nối với máy scan.
11:20
You put any imagehình ảnh in there, like that BeethovenBeethoven imagehình ảnh.
219
668000
3000
Bạn đưa hình ảnh vào đây, như thế này ảnh Beethoven.
11:23
And the softwarephần mềm, in a secondthứ hai,
220
671000
3000
Và phần mềm này, trong một giây,
11:26
will give you the CasaCasa dada MusicaMusica BeethovenBeethoven logoLogo.
221
674000
3000
sẽ cho bạn logo của Casa de Musica Beethoven.
11:29
Which, when you actuallythực ra have to designthiết kế a BeethovenBeethoven posteráp phích,
222
677000
3000
Khi bạn thực sự phải thiết kế một Beethoven poster,
11:32
comesđến in handytiện dụng, because the visualtrực quan informationthông tin of the logoLogo
223
680000
5000
cái này sẽ rất tiện dụng bởi thông tin hình ảnh của logo
11:37
and the actualthực tế posteráp phích is exactlychính xác the sametương tự.
224
685000
3000
và poster thực sự sẽ hoàn toàn giống nhau.
11:40
So it will always fitPhù hợp togethercùng với nhau, conceptuallykhái niệm, of coursekhóa học.
225
688000
4000
Vì thế, nó lúc nào cũng thích hợp, về khái niệm, tất nhiên rồi.
11:44
If Zappa'sCủa Zappa musicÂm nhạc is performedthực hiện, it getsđược its ownsở hữu logoLogo.
226
692000
4000
Nếu nhạc Zappa được biểu diễn, nó cũng sẽ có logo riêng.
11:48
Or PhilipPhilip GlassThủy tinh or LouLou ReedReed or the ChemicalHóa chất BrothersAnh em,
227
696000
3000
Hoặc Philip Glass , hoặc Lou Reed hoặc the Chemical Brothers
11:51
who all performedthực hiện there, get theirhọ ownsở hữu
228
699000
2000
tất cả ai biểu diễn ở đó đều có được
11:53
CasaCasa dada MusicaMusica logoLogo.
229
701000
2000
Casa de Musica logo của họ.
11:55
It workscông trinh the sametương tự internallybên trong with the presidentchủ tịch or the musicalâm nhạc directorgiám đốc,
230
703000
4000
Tương tự cho chủ tịch và giám đốc âm nhạc,
11:59
whose CasaCasa dada MusicaMusica portraitschân dung windgió up on theirhọ businesskinh doanh cardsthẻ.
231
707000
4000
có những chân dung Casa de Musica xuất hiện trên danh thiếp của họ.
12:03
There is a full-blownfull-blown orchestradàn nhạc giao hưởng
232
711000
2000
Có một dàn giao hưởng hoành tráng
12:05
livingsống insidephía trong the buildingTòa nhà.
233
713000
3000
sống trong chính toà nhà.
12:08
It has a more transparenttrong suốt identitydanh tính.
234
716000
4000
Nó có một bản sắc trong suốt hơn.
12:12
The truckxe tải they go on tourchuyến du lịch with.
235
720000
3000
Cái xe họ dùng khi đi lưu diễn
12:15
Or there's a smallernhỏ hơn contemporaryđồng thời orchestradàn nhạc giao hưởng,
236
723000
3000
Hay một dàn giao hưởng đương đại nhỏ hơn,
12:18
12 people that remixesbản remix its ownsở hữu titlechức vụ.
237
726000
6000
12 người phối lại tên gọi của nó.
12:24
And one of the handytiện dụng things that cameđã đến about
238
732000
2000
Và một điều tiện lợi là
12:26
was that you could take the logoLogo typekiểu
239
734000
3000
bạn có thể chọn một loại logo
12:29
and createtạo nên advertisingquảng cáo out of it.
240
737000
3000
và tạo một mẫu quảng cáo về nó.
12:32
Like this DonnaDonna ToneyToney posteráp phích,
241
740000
2000
như tấm poster Donna Toney này,
12:34
or ChopinChopin, or MozartMozart,
242
742000
2000
hoặc Chopin, hoặc Mozart,
12:36
or LaLa MonteMonte YoungTrẻ.
243
744000
2000
hoặc La Monte Young.
12:38
You can take the shapehình dạng and make typographyTypography out of it.
244
746000
4000
Bạn có thể tạo một hình thể và tạo bản in cho nó .
12:42
You can growlớn lên it underneathbên dưới the skinda.
245
750000
2000
Bạn có thể cho nó nổi lên từ trong lớp da.
12:44
You can have a posteráp phích for a familygia đình eventbiến cố in fronttrước mặt of the housenhà ở,
246
752000
4000
Bạn có thể làm poster cho một sự kiện gia đìng treo trước nhà,
12:48
or a raveca ngợi underneathbên dưới the housenhà ở
247
756000
3000
hay cho một bữa tiệc dưới tầng hầm,
12:51
or a weeklyhàng tuần programchương trình,
248
759000
2000
hoặc một chương trình tivi hằng tuần
12:53
as well as educationalgiáo dục servicesdịch vụ.
249
761000
4000
hay cho một dịch vụ giáo dục.
12:57
SecondThứ hai insightcái nhìn sâu sắc. So farxa, untilcho đến that pointđiểm I had
250
765000
3000
Điều thứ hai tôi nhận ra là từ trước đến giờ tôi
13:00
been mostlychủ yếu involvedcó tính liên quan
251
768000
3000
hầu như làm những việc có liên quan
13:03
or used the languagengôn ngữ of designthiết kế
252
771000
2000
hoặc sử dụng ngôn ngữ thiết kế
13:05
for promotionalkhuyến mại purposesmục đích,
253
773000
2000
cho mục đích quảng bá,
13:07
which was fine with me.
254
775000
2000
điều này hoàn toàn không có ảnh hưởng gì với tôi.
13:09
On one handtay I have nothing againstchống lại sellingbán.
255
777000
2000
Tôi không phản đối gì với việc buôn bán.
13:11
My parentscha mẹ are bothcả hai salespeoplenhân viên bán hàng.
256
779000
3000
Cha mẹ tôi đều là những nhà kinh doanh.
13:14
But I did feel that
257
782000
2000
Nhưng tôi cảm giác rằng
13:16
I spentđã bỏ ra so much time learninghọc tập this languagengôn ngữ,
258
784000
2000
tôi dành quá nhiều thời gian để học thứ ngôn ngữ này,
13:18
why do I only promoteQuảng bá with it?
259
786000
3000
tại sao tôi chỉ quảng bá nó?
13:21
There mustphải be something elsekhác.
260
789000
2000
Phải có thứ gì khác.
13:23
And the wholetoàn thể seriesloạt of work cameđã đến out of it.
261
791000
2000
Và chuỗi tác phẩm này ra đời.
13:25
Some of you mightcó thể have seenđã xem it.
262
793000
2000
Có một số các bạn có lẽ đã nhìn thấy nó.
13:27
I showedcho thấy some of it
263
795000
2000
Tôi đã giới thiệu một số trong đó
13:29
at earliersớm hơn TEDsTEDs before,
264
797000
2000
tại những TEDs trước đây,
13:31
underDưới the titlechức vụ "Things I've LearnedHọc được in My Life So FarĐến nay."
265
799000
3000
với tựa đề là "Things I've Learned In My Life So Far"
13:34
I'll just showchỉ two now.
266
802000
2000
Tôi sẽ chỉ giới thiệu hai tác phẩm tại đây.
13:36
This is a wholetoàn thể wallTường of bananasChuối
267
804000
3000
Đây là một bức tường toàn chuối
13:39
at differentkhác nhau ripenessesripenesses
268
807000
2000
với mức độ chín khác nhau
13:41
on the openingkhai mạc day in this gallerybộ sưu tập in NewMới YorkYork.
269
809000
3000
vào ngày đầu của cuộc triễn lãm này tại New York.
13:44
It saysnói, "Self-confidenceSự tự tin producessản xuất fine resultscác kết quả."
270
812000
4000
Nó ghi "Sự tự tin mang lại kết quả tốt."
13:48
This is after a weektuần.
271
816000
2000
Một tuần sau nó trong thế này.
13:50
After two weekstuần,
272
818000
2000
Sau đó 2 tuần,
13:52
threesố ba weekstuần, fourbốn weekstuần, fivesố năm weekstuần.
273
820000
3000
ba tuần, bốn tuần, năm tuần.
13:55
And you see the selftự confidencesự tự tin almosthầu hết comesđến back,
274
823000
2000
Và bạn thấy dòng chữ sự tự tin hầu như xuất hiện lại,
13:57
but not quitekhá.
275
825000
4000
nhưng không hẳn.
14:01
These are some picturesnhững bức ảnh visitorskhách sentgởi to me.
276
829000
3000
Đây là một số ảnh người đến xem gửi cho tôi.
14:04
(LaughterTiếng cười)
277
832000
1000
(Tiếng cười)
14:05
And then the citythành phố of AmsterdamAmsterdam
278
833000
2000
Và sau đó thành phố Amsterdam
14:07
gaveđưa ra us a plazaquảng trường and askedyêu cầu us to do something.
279
835000
3000
muốn chúng tôi làm gì đó với quảng trường của thành phố.
14:10
We used the stoneCục đá platestấm as a gridlưới
280
838000
4000
Chúng tôi dùng những viên gạch làm ô kẻ
14:14
for our little piececái.
281
842000
3000
cho tác phẩm của chúng tôi.
14:17
We got 250,000 coinsđồng xu from the centralTrung tâm bankngân hàng,
282
845000
4000
Chúng tôi lấy 250.000 đồng xu từ ngân hàng trung ương,
14:21
at differentkhác nhau darknessesdarknesses.
283
849000
2000
với màu đậm nhạt khác nhau.
14:23
So we got brandnhãn hiệu newMới onesnhững người, shinysáng bóng onesnhững người,
284
851000
2000
Chúng tôi có những đồng mới toanh sáng bóng,
14:25
mediumTrung bình onesnhững người, and very old, darktối onesnhững người.
285
853000
4000
những đồng trung bình, những đồng rất cũ và tối.
14:29
And with the help of 100 volunteerstình nguyện viên, over a weektuần,
286
857000
4000
Và với sự giúp đỡ của 100 tình nguyện viên, trong vòng hơn một tuần,
14:33
createdtạo this fairlycông bằng floralHoa typographyTypography
287
861000
5000
đã tạo nên một tác phẩm chữ ấn tượng
14:38
that spelledđánh vần, "ObsessionsÁm ảnh make my life worsetệ hơn
288
866000
2000
ghi rằng "Nỗi ám ảnh làm cuộc đời tôi tệ hại hơn
14:40
and my work better."
289
868000
2000
và công việc tôi tốt hơn."
14:42
And the ideaý kiến of coursekhóa học was to
290
870000
2000
Và mục đích tất nhiên là để
14:44
make the typekiểu so preciousquí
291
872000
3000
làm dòng chữ trở nên quí giá đến nỗi
14:47
that as an audiencethính giả
292
875000
2000
một người khán giả nào
14:49
you would be in betweengiữa,
293
877000
2000
sẽ phân vân rằng
14:51
"Should I really take as much moneytiền bạc as I can?
294
879000
2000
"Mình có nên lấy càng nhiều tiền càng tốt?
14:53
Or should I leaverời khỏi the piececái intactcòn nguyên vẹn as it is right now?"
295
881000
5000
Hay mình nên để nguyên nó như thế này?"
14:58
While we builtđược xây dựng all this up
296
886000
2000
Khi chúng tôi tạo tác phẩm này
15:00
duringsuốt trong that weektuần, with the 100 volunteerstình nguyện viên,
297
888000
2000
trong suốt cả tuần, với rất nhiều tình nguyện viên,
15:02
a good numbercon số of the neighborshàng xóm surroundingxung quanh the plazaquảng trường
298
890000
4000
một số lượng đông những người lân cận bao quanh quảng trường
15:06
got very closegần to it and quitekhá lovedyêu it.
299
894000
2000
đến rất gần nó và khá thích nó.
15:08
So when it was finallycuối cùng donelàm xong,
300
896000
2000
Vì thế khi nó được hoàn tất,
15:10
and in the first night
301
898000
2000
và đêm đầu tiên
15:12
a guy cameđã đến with biglớn plasticnhựa bagstúi
302
900000
2000
một gã đã đến với những bịch nylon lớn
15:14
and scoopedmúc up as manynhiều coinsđồng xu as he could possiblycó thể carrymang,
303
902000
5000
nhặt thật nhiều đồng xu đến mức mà hắn có thể vác đi,
15:19
one of the neighborshàng xóm calledgọi là the policecảnh sát.
304
907000
2000
một trong những người sống gần đó đã gọi cảnh sát.
15:21
And the AmsterdamAmsterdam policecảnh sát
305
909000
2000
Và cảnh sát Amsterdam
15:23
in all theirhọ wisdomsự khôn ngoan,
306
911000
3000
với tất cả sự khôn ngoan của họ,
15:26
cameđã đến, saw,
307
914000
2000
đến , nhìn,
15:28
and they wanted to protectbảo vệ the artworktác phẩm nghệ thuật.
308
916000
2000
và muốn bảo vệ tác phẩm nghệ thuật.
15:30
And they sweptquét it all up and put it into custodyquyền nuôi con
309
918000
3000
Và họ quét nó rồi cho nó vào bảo quản tại
15:33
at policecảnh sát headquarterstrụ sở chính.
310
921000
2000
sở cảnh sát.
15:35
(LaughterTiếng cười)
311
923000
2000
(Tiếng cườ)
15:37
I think you see, you see them sweepingquét. You see them sweepingquét right here.
312
925000
3000
Bạn thấy họ quét chúng chứ.
15:40
That's the policecảnh sát, gettingnhận được ridthoát khỏi of it all.
313
928000
4000
Chính cảnh sát đã vứt bỏ nó.
15:44
So after eighttám hoursgiờ
314
932000
2000
Sau tám giờ
15:46
that's prettyđẹp much all that was left
315
934000
2000
đó là những gì còn sót lại
15:48
of the wholetoàn thể thing.
316
936000
2000
của tác phẩm đó.
15:50
(LaughterTiếng cười)
317
938000
2000
(Tiếng cười)
15:52
We are alsocũng thế workingđang làm việc on the startkhởi đầu of a biggerlớn hơn projectdự án in BaliBali.
318
940000
3000
Chúng tôi cũng thực hiện một dự án lớn hơn tại Bali.
15:55
It's a moviebộ phim about happinesshạnh phúc.
319
943000
2000
Đó là một bộ phim về hạnh phúc.
15:57
And here we askedyêu cầu some nearbygần đó pigslợn
320
945000
3000
Và chúng tôi nhờ mấy chú lợn gần đó
16:00
to do the titlestiêu đề for us.
321
948000
2000
làm tựa đề cho chúng tôi.
16:02
They weren'tkhông phải quitekhá slickslick enoughđủ.
322
950000
2000
Chúng không đủ khéo léo cho lắm
16:04
So we askedyêu cầu the goosengỗng to do it again,
323
952000
2000
vì thế chúng tôi nhờ con ngỗng này làm lại
16:06
and hopedhy vọng she would do somehowbằng cách nào đó,
324
954000
2000
mong nó bằng cách nào đó sẽ tạo một
16:08
a more elegantthanh lịch or prettyđẹp jobviệc làm.
325
956000
3000
tác phẩm thanh lịch hơn.
16:11
And I think she overdidoverdid it.
326
959000
2000
Và tôi nghĩ nó đã làm quá.
16:13
Just a bitbit too ornamentalcây cảnh.
327
961000
3000
Chỉ hơi quá trang hoàng.
16:16
And my studiostudio is very closegần to the monkeycon khỉ forestrừng.
328
964000
4000
Phòng studio của tôi rất gần với vườn khỉ.
16:20
And the monkeyskhỉ in that monkeycon khỉ forestrừng
329
968000
2000
Và những chú khỉ trong vườn khỉ đó
16:22
lookednhìn, actuallythực ra, fairlycông bằng happyvui mừng.
330
970000
2000
trông thực sự khá vui vẻ.
16:24
So we askedyêu cầu those guys to do it again.
331
972000
5000
Vì thế tôi nhờ chúng làm lần nữa.
16:29
They did a fine jobviệc làm, but had
332
977000
2000
Chúng đã làm rất tốt nhưng có
16:31
a couplevợ chồng of readabilitydễ đọc problemscác vấn đề.
333
979000
5000
một vài vấn đề về sự dễ đọc.
16:36
So of coursekhóa học whateverbất cứ điều gì you don't really do yourselfbản thân bạn
334
984000
3000
Vì thế rõ ràng là bất cứ thứ gì bạn không tự mình làm
16:39
doesn't really get donelàm xong properlyđúng.
335
987000
4000
thì sẽ không được làm đúng như ý.
16:43
That filmphim ảnh we'lltốt be workingđang làm việc on for the nextkế tiếp two yearsnăm.
336
991000
4000
Bộ phim đó chúng tôi sẽ làm trong 2 năm tới.
16:47
So it's going to be a while.
337
995000
3000
Vì thế sẽ còn phải mất thời gian.
16:50
And of coursekhóa học you mightcó thể think that
338
998000
2000
Dĩ nhiên bạn có thể nghĩ rằng
16:52
doing a filmphim ảnh on happinesshạnh phúc
339
1000000
3000
làm một bộ phim về niềm hạnh phúc
16:55
mightcó thể not really be worthwhileđáng giá.
340
1003000
2000
có vẻ không đáng,
16:57
Then you can of coursekhóa học always
341
1005000
2000
thì bạn lúc nào cũng có thể
16:59
go and see this guy.
342
1007000
2000
đến và xem người đàn ông này.
17:01
VideoVideo: (LaughterTiếng cười)
343
1009000
15000
Đoạn phim: (Tiếng cười)
17:16
And I'm happyvui mừng I'm alivesống sót.
344
1024000
2000
Và tôi hạnh phúc vì tôi sống
17:18
I'm happyvui mừng I'm alivesống sót. I'm happyvui mừng I'm alivesống sót.
345
1026000
4000
Tôi hạnh phúc vì tôi sống. Tôi hạnh phúc vì tôi sống.
17:25
StefanStefan SagmeisterSagmeister: Thank you.
346
1033000
2000
Stefan Sagmeister : Cảm ơn
17:27
(ApplauseVỗ tay)
347
1035000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stefan Sagmeister - Graphic designer
Renowned for album covers, posters and his recent book of life lessons, designer Stefan Sagmeister invariably has a slightly different way of looking at things.

Why you should listen

Stefan Sagmeister is no mere commercial gun for hire. Sure, he's created eye-catching graphics for clients including the Rolling Stones and Lou Reed, but he pours his heart and soul into every piece of work. His design work is at once timeless and of the moment, and his painstaking attention to the smallest details creates work that offers something new every time you look at it.

While a sense of humor invariably surfaces in his designs, Sagmeister is nonetheless very serious about his work; his intimate approach and sincere thoughtfulness elevate his design. A genuine maverick, Sagmeister achieved notoriety in the 1990s as the designer who self-harmed in the name of craft: He created a poster advertising a speaking engagement by carving the salient details onto his torso.

More profile about the speaker
Stefan Sagmeister | Speaker | TED.com