ABOUT THE SPEAKER
Anupam Mishra - Environmental activist
To promote smart water management, Anupam Mishra works to preserve rural India’s traditional rainwater harvesting techniques.

Why you should listen

Anupam Mishra travels across water-challenged India studying rainwater harvesting methods and learning from the people behind them. He presents his findings to NGOs, development agencies and environmental groups, pulling from centuries of indigenous wisdom that has found water for drinking and irrigation even in extremely arid landscapes through wells, filter ponds and other catchment systems.

A founding member of the Gandhi Peace Foundation, Mishra is working to bridge the gap between modern water management technology and india's heritage of water harvesting, so that every community is self-sustainable and efficiently safekeeping an increasingly scarce and precious resource.

More profile about the speaker
Anupam Mishra | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Anupam Mishra: The ancient ingenuity of water harvesting

Anupam Mishra: Anupam Mishra: Công trình thu nước cổ xưa

Filmed:
1,178,652 views

Bằng sự thông minh và hóm hỉnh, Anupam Mishra nói về sự khéo léo của các công trình thu nước hàng thế kỷ trước của người dân Ấn Độ sống ở Sa mạc Vàng. Các kiến trúc này vẫn sử dụng đến ngày nay - và là các đại dự án thu nước hiện đại bậc nhất.
- Environmental activist
To promote smart water management, Anupam Mishra works to preserve rural India’s traditional rainwater harvesting techniques. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
For emotionscảm xúc, we should not movedi chuyển quicklyMau to the desertSa mạc.
0
0
6000
Về cảm tính, chúng ta không nên
nói đến sa mạc quá nhanh
00:21
So, first, a smallnhỏ bé housekeepingvệ sinh announcementthông báo:
1
6000
6000
Trước hết, có một thông báo nhỏ
Vui lòng tắt
00:27
please switchcông tắc điện off your
2
12000
2000
chương trình kiểm tra lỗi tiếng Anh
00:29
properthích hợp EnglishTiếng Anh checkkiểm tra programschương trình
3
14000
3000
trong bộ não của bạn.
00:32
installedCài đặt in your brainóc.
4
17000
3000
(vỗ tay)
00:35
(ApplauseVỗ tay)
5
20000
4000
00:39
So, welcomechào mừng to the GoldenVàng DesertSa mạc, IndianẤn Độ desertSa mạc.
6
24000
5000
À, chào mừng đến
Sa mạc Vàng ở Ấn Độ.
Nơi có lượng mưa ít nhất và
00:44
It receivesnhận được the leastít nhất rainfalllượng mưa in the countryQuốc gia,
7
29000
3000
thấp nhất cả nước.
00:47
lowestthấp nhất rainfalllượng mưa.
8
32000
2000
00:49
If you are well-versedwell-versed with inchesinch, ninechín inchesinch,
9
34000
4000
Nếu tính theo inch, là 9 inch,
theo cm, là 16 cm.
00:53
centimeterscm, 16 [centimeterscm].
10
38000
2000
00:55
The groundwaternước ngầm is 300 feetđôi chân deepsâu, 100 metersmét.
11
40000
5000
Mực nước ngầm sâu
300 feet, 100m.
01:00
And in mostphần lớn partscác bộ phận it is salinedung dịch muối, not fitPhù hợp for drinkinguống.
12
45000
5000
Hầu hết là nước muối,
không uống được.
01:05
So, you can't installcài đặt, dựng lên handtay pumpsmáy bơm or digđào wellsWells,
13
50000
3000
Vì thế, không thể lắp
bơm tay hay đào giếng,
01:08
thoughTuy nhiên there is no electricityđiện in mostphần lớn of the villageslàng.
14
53000
3000
vì hầu hết làng mạc
đều không có điện.
01:11
But supposegiả sử you use the greenmàu xanh lá technologyCông nghệ, solarhệ mặt trời pumpsmáy bơm --
15
56000
5000
Dù dùng công nghệ sạch,
như máy bơm năng lượng mặt trời
01:16
they are of no use in this areakhu vực.
16
61000
3000
cũng không có ích gì.
01:19
So, welcomechào mừng to the GoldenVàng DesertSa mạc.
17
64000
3000
Chào mừng đến Sa mạc Vàng.
01:22
CloudsĐám mây seldomhiếm khi visitchuyến thăm this areakhu vực.
18
67000
3000
Ở đây rất hiếm khi có mây.
Mà lại có tới 40 tên mây
khác nhau theo tiếng địa phương.
01:25
But we find 40 differentkhác nhau namestên of cloudsđám mây in this dialectphương ngữ used here.
19
70000
9000
01:34
There are a numbercon số of techniqueskỹ thuật to harvestmùa gặt rainmưa.
20
79000
3000
Có nhiều cách để thu nước mưa.
01:37
This is a newMới work, it's a newMới programchương trình.
21
82000
3000
Đó là việc hay dự án mới.
Nhưng với dân cư sa mạc
01:40
But for the desertSa mạc societyxã hội
22
85000
2000
đây không là dự án
mà là cuộc sống của họ.
01:42
this is no programchương trình; this is theirhọ life.
23
87000
4000
Và họ thu mưa bằng nhiều cách.
01:46
And they harvestmùa gặt rainmưa in manynhiều wayscách.
24
91000
4000
01:50
So, this is the first devicethiết bị they use
25
95000
3000
À, đây là công cụ đầu tiên
để thu mưa.
01:53
in harvestingthu hoạch rainmưa.
26
98000
2000
01:55
It's calledgọi là kundskunds; somewheremột vài nơi it is calledgọi là [unclearkhông rõ].
27
100000
3000
Nó được gọi là "kund",
nơi khác gọi là "..."
01:58
And you can noticeđể ý they have createdtạo
28
103000
4000
Hãy chú ý cách họ tạo ra nó
một dạng thu mưa.
02:02
a kindloại of falsesai catchmentlưu vực.
29
107000
3000
02:05
The desertSa mạc is there, sandCát dunescồn cát, some smallnhỏ bé fieldcánh đồng.
30
110000
3000
Sa mạc ở kia, đồi cát,
và vài vùng nhỏ hơn.
02:08
And this is all biglớn raisednâng lên platformnền tảng.
31
113000
4000
Và có một bục lớn ở đây.
Hãy nhìn vào các hốc nhỏ.
02:12
You can noticeđể ý the smallnhỏ bé holeslỗ hổng
32
117000
3000
nước mưa rơi vào các
khe thu nước,
02:15
the waterNước will fallngã on this catchmentlưu vực,
33
120000
2000
trên một đường dốc.
02:17
and there is a slopedốc.
34
122000
2000
02:19
SometimesĐôi khi our engineersKỹ sư and architectskiến trúc sư
35
124000
4000
Đôi khi, các kỹ sư và kiến trúc sư
không để ý các đường dốc
trong phòng tắm,
02:23
do not carequan tâm about slopesdốc in bathroomsphòng tắm,
36
128000
3000
ở đây, họ thật sự chú ý tới
02:26
but here they will carequan tâm properlyđúng.
37
131000
2000
02:28
And the waterNước will go where it should go.
38
133000
3000
Và nước sẽ đi đến đúng nơi cần đến
02:31
And then it is 40 feetđôi chân deepsâu.
39
136000
4000
Ở nơi có độ sâu 40 feet.
Vật dụng này chống thấm hoàn hảo,
02:35
The waterproofingchống thấm is donelàm xong perfectlyhoàn hảo,
40
140000
4000
tốt hơn cái mà
nhà thầu thành phố làm
02:39
better than our citythành phố contractorsnhà thầu,
41
144000
3000
02:42
because not a singleĐộc thân droprơi vãi should go wastechất thải in this.
42
147000
5000
vì không lãng phí một giọt nước nào.
02:47
They collectsưu tầm 100 thousandnghìn literslít in one seasonMùa.
43
152000
5000
Trong một mùa, họ thu được
100 ngàn lít.
02:52
And this is purenguyên chất drinkinguống waterNước.
44
157000
4000
Hoàn toàn là nước uống tinh khiết.
02:56
BelowDưới đây the surfacebề mặt there is hardcứng salinedung dịch muối waterNước.
45
161000
4000
Bên dưới bề mặt,
là nước muối đặc.
03:00
But now you can have this for yearnăm roundtròn.
46
165000
4000
mà bây giờ có quanh năm.
03:04
It's two housesnhà ở.
47
169000
2000
Đây là 2 căn nhà.
03:06
We oftenthường xuyên use a termkỳ hạn calledgọi là bylawsquy chế.
48
171000
3000
Mà chúng tôi
thường gọi là Luật lệ.
03:09
Because we are used to get writtenbằng văn bản things.
49
174000
4000
Vì chúng tôi quen lập văn bản.
03:13
But here it is unwrittenunwritten by lawpháp luật.
50
178000
3000
Nhưng ở đây có luật bất thành văn.
03:16
And people madethực hiện theirhọ housenhà ở,
51
181000
3000
Mọi người làm nhà,
và các bể chứa nước.
03:19
and the waterNước storagelưu trữ tanksxe tăng.
52
184000
4000
Được dựng lên trên nền đất
như cái bục này.
03:23
These raisednâng lên up platformsnền tảng just like this stagesân khấu.
53
188000
6000
03:29
In factthực tế they go 15 feetđôi chân deepsâu,
54
194000
2000
Thật ra chúng sâu 15 feet,
03:31
and collectsưu tầm rainmưa waterNước from roofmái nhà,
55
196000
3000
thu nước mưa từ trên mái,
đi theo một đường ống nhỏ
trong sân nhà.
03:34
there is a smallnhỏ bé pipeống, and from theirhọ courtyardCourtyard.
56
199000
3000
Nó thu được khoảng
25,000 lít khi có gió mùa.
03:37
It can alsocũng thế harvestmùa gặt something like 25,000 in a good monsoongió mùa.
57
202000
6000
03:43
AnotherKhác biglớn one,
58
208000
2000
Một vật thu mưa lớn khác,
dĩ nhiên nằm ngoài
trung tâm sa mạc.
03:45
this is of coursekhóa học out of the hardcorehardcore desertSa mạc areakhu vực.
59
210000
6000
Nó gần Jaipur.
Được gọi là Jaigarh Fort.
03:51
This is nearở gần JaipurJaipur. This is calledgọi là the JaigarhJaigarh FortFort.
60
216000
4000
Trong một mùa, nó có thể thu
6 triệu gallon nước mưa.
03:55
And it can collectsưu tầm sixsáu milliontriệu gallonsgallon of rainwaternước mưa in one seasonMùa.
61
220000
6000
Và tuổi thọ là 400 năm.
04:01
The agetuổi tác is 400 yearsnăm.
62
226000
3000
Vì thế, cách đây 400 năm,
nó đã cung cấp
04:04
So, sincekể từ 400 yearsnăm it has been givingtặng you
63
229000
4000
gần 6 triệu gallon nước/mùa.
04:08
almosthầu hết sixsáu milliontriệu gallonsgallon of waterNước permỗi seasonMùa.
64
233000
5000
Thử tính giá trị của lượng nước đó xem.
04:13
You can calculatetính toán the pricegiá bán of that waterNước.
65
238000
3000
Nước được lấy từ kênh đào dài 15km đó.
04:16
It drawsrút ra waterNước from 15 kilometerskm of canalsKênh đào.
66
241000
5000
Những con đường hiện nay,
hiếm khi tồn tại 50 năm.
04:21
You can see a modernhiện đại roadđường, hardlykhó khăn 50 yearsnăm old.
67
246000
5000
Đôi lần hư hỏng.
04:26
It can breakphá vỡ sometimesđôi khi.
68
251000
3000
Nhưng kênh đào
400 năm tuổi này, đã lấy
04:29
But this 400 yearnăm old canalcon kênh, which drawsrút ra waterNước,
69
254000
3000
và giữ nước cho rất nhiều thế hệ.
04:32
it is maintainedduy trì for so manynhiều generationscác thế hệ.
70
257000
3000
04:35
Of coursekhóa học if you want to go insidephía trong, the two doorscửa ra vào are lockedbị khóa.
71
260000
4000
Dĩ nhiên, nếu muốn đi sâu vào trong,
hai cánh cửa đã khóa.
Nhưng có thể mở ra cho thành viên TED.
04:39
But they can be openedmở ra for TEDTED people.
72
264000
3000
04:42
(LaughterTiếng cười)
73
267000
1000
(Cười)
04:43
And we requestyêu cầu them.
74
268000
2000
nếu chúng ta yêu cầu.
04:45
You can see personngười comingđang đến up with
75
270000
3000
Bạn có thể thấy một người
đi lên cùng với
04:48
two canisterscan, thùng chứa of waterNước.
76
273000
2000
2 thùng nước nhỏ.
04:50
And the waterNước levelcấp độ -- these are not emptytrống canisterscan, thùng chứa --
77
275000
3000
Sẽ không có thùng rỗng,
04:53
waterNước levelcấp độ is right up to this.
78
278000
3000
vì mực nước luôn được duy trì.
04:56
It can envyghen tỵ manynhiều municipalitiesđô thị,
79
281000
3000
Cư dân vùng khác có thể thèm muốn,
màu sắc, mùi vị và sự tinh khiết của
loại nước này.
04:59
the colormàu, the tastenếm thử, the purityđộ tinh khiết of this waterNước.
80
284000
5000
05:04
And this is what they call ZeroZero B typekiểu of waterNước,
81
289000
4000
Còn được gọi là nước Zero B,
05:08
because it comesđến from the cloudsđám mây,
82
293000
2000
vì chúng đến từ mây,
05:10
purenguyên chất distilledcất waterNước.
83
295000
3000
và được chưng cất tinh khiết.
05:13
We stop for a quicknhanh chóng commercialthương mại breakphá vỡ,
84
298000
3000
Chúng ta dừng cho
một chút quảng cáo,
05:16
and then we come back to the traditionaltruyên thông systemshệ thống.
85
301000
3000
trước khi quay lại hệ thống truyền thống,
Chính phủ nghĩ rằng
05:19
The governmentchính quyền thought that this is a very
86
304000
3000
đây là khu vực rất lạc hậu,
và ta nên mang đến
05:22
backwardlạc hậu areakhu vực and we should bringmang đến
87
307000
2000
05:24
a multi-millionhàng triệu dollarđô la projectdự án
88
309000
3000
một dự án hàng triệu đôla
05:27
to bringmang đến waterNước from the HimalayasHimalaya.
89
312000
3000
để đem nước từ dãy Himalaya.
Đó là lý do
tôi nói một chút quảng cáo.
05:30
That's why I said that this is a commercialthương mại breakphá vỡ.
90
315000
3000
(Cười)
05:33
(LaughterTiếng cười)
91
318000
1000
Chúng ta quay lại, lần nữa
05:34
But we will come back, onceMột lần again,
92
319000
2000
với truyền thống.
05:36
to the traditionaltruyên thông thing.
93
321000
2000
05:38
So, waterNước from 300, 400 kilometerskm away,
94
323000
4000
Nước cách xa 300, 400km,
sẽ sớm giống như thế này.
05:42
soonSớm it becometrở nên like this.
95
327000
2000
Ở nhiều vùng,
05:44
In manynhiều portionsphần, waterNước hyacinthlục bình
96
329000
2000
lục bình phủ khắp kênh đào
như các thứ khác.
05:46
coveredbao phủ these biglớn canalsKênh đào like anything.
97
331000
5000
Dĩ nhiên,
vài vùng có nước
05:51
Of coursekhóa học there are some areaskhu vực where waterNước is reachingđạt,
98
336000
2000
05:53
I'm not sayingnói that it is not reachingđạt at all.
99
338000
3000
Tôi không nói tất cả đều không,
nhưng ở cuối nguồn,
vùng Jaisalmer,
05:56
But the tailđuôi endkết thúc, the JaisalmerJaisalmer areakhu vực,
100
341000
4000
hãy để ý đến
các thứ Bikaner:
06:00
you will noticeđể ý in BikanerBikaner things like this:
101
345000
3000
06:03
where the waterNước hyacinthlục bình couldn'tkhông thể growlớn lên,
102
348000
2000
nơi mà lục bình không mọc được,
06:05
the sandCát is flowingchảy in these canalsKênh đào.
103
350000
5000
cát sẽ tràn vào các kênh đào.
Và có vài
thú hoang quanh đó.
06:10
The bonustiền thưởng is that you can find wildlifeđộng vật hoang dã around it.
104
355000
4000
06:14
(LaughterTiếng cười)
105
359000
3000
(Cười)
Có những chương trình quảng cáo,
06:17
We had full-pagetoàn trang advertisementsquảng cáo,
106
362000
3000
30, 25 năm trước khi có kênh đào này.
06:20
some 30 yearsnăm, 25 yearsnăm agotrước when this canalcon kênh cameđã đến.
107
365000
4000
06:24
They said that throwném away your traditionaltruyên thông systemshệ thống,
108
369000
4000
Nói rằng nên bỏ
các hệ thống cũ này,
06:28
these newMới cementxi măng tanksxe tăng will supplycung cấp you pipedđường ống waterNước.
109
373000
4000
các bồn chứa ximăng mới
sẽ cấp nước qua đường ống.
Đó là giấc mơ.
Và chỉ là giấc mơ.
06:32
It's a dreammơ tưởng. And it becameđã trở thành a dreammơ tưởng alsocũng thế.
110
377000
4000
06:36
Because soonSớm the waterNước was not ablecó thể to reachchạm tới these areaskhu vực.
111
381000
7000
Vì nước không thể nào
đến được các vùng này,
nên phải hồi phục các hệ thống cũ
06:43
And people startedbắt đầu renovatingcải tạo theirhọ ownsở hữu structurescấu trúc.
112
388000
5000
Đây là các thành tựu truyền thống,
06:48
These are all traditionaltruyên thông waterNước structurescấu trúc,
113
393000
3000
không thể giải thích ngay được.
06:51
which we won'tsẽ không be ablecó thể to explaingiải thích in suchnhư là a shortngắn time.
114
396000
4000
06:55
But you can see that no womanđàn bà is standingđứng on those.
115
400000
4000
Như bạn thấy,
không có phụ nữ trên đó,
(Cười)
06:59
(LaughterTiếng cười)
116
404000
1000
07:00
And they are plaitingplaiting hairtóc.
117
405000
2000
Họ đang tết tóc.
07:02
(ApplauseVỗ tay)
118
407000
4000
(Vỗ tay).
Jaisalmer.
Trái tim của sa mạc.
07:06
JaisalmerJaisalmer. This is hearttim of desertSa mạc.
119
411000
3000
07:09
This townthị trấn was establishedthành lập 800 yearsnăm agotrước.
120
414000
4000
Thị trấn thành lập
từ 800 năm trước.
07:13
I'm not sure by that time
121
418000
3000
Tôi không chắc
về thời gian, lúc đó,
Bombay, Delhi
07:16
BombayBombay was there, or DelhiDelhi was there,
122
421000
2000
07:18
or ChennaiChennai was there, or BangaloreBangalore was there.
123
423000
3000
hay Chennai, Bangalore
có lẽ đã có rồi.
07:21
So, this was the terminalthiết bị đầu cuối pointđiểm for silklụa routelộ trình.
124
426000
3000
Vì vậy, đây là điểm cuối
của Con đường Tơ lụa.
07:24
Well connectedkết nối, 800 yearsnăm agotrước, throughxuyên qua EuropeEurope.
125
429000
5000
800 năm trước,
kết nối tốt với châu Âu.
07:29
NoneKhông có of us were ablecó thể to go to EuropeEurope,
126
434000
4000
Không ai đến được châu Âu,
nhưng Jaisalmer lại làm rất tốt việc này.
07:33
but JaisalmerJaisalmer was well connectedkết nối to it.
127
438000
3000
Và đây là vùng 16cm,
07:36
And this is the 16 centimeterxentimét areakhu vực.
128
441000
4000
có lượng mưa hạn chế,
07:40
SuchNhư vậy a limitedgiới hạn rainfalllượng mưa,
129
445000
3000
đời sống muôn màu nhất
được nuôi dưỡng ở những nơi này.
07:43
and highestcao nhất colorfulĐầy màu sắc life flourishedhưng thịnh in these areaskhu vực.
130
448000
6000
07:49
You won'tsẽ không find waterNước in this slidetrượt.
131
454000
3000
Bạn không thấy nước
trong trang này.
Nó vô hình.
07:52
But it is invisiblevô hình.
132
457000
2000
07:54
SomewhereMột nơi nào đó a streamsuối or a rivuletrivulet
133
459000
4000
Đó là nơi mà
dòng nước hay con lạch
chảy qua.
07:58
is runningđang chạy throughxuyên qua here.
134
463000
3000
Nếu tô màu,
sẽ toàn là xanh dương
08:01
Or, if you want to paintSơn, you can paintSơn it bluemàu xanh da trời throughoutkhắp
135
466000
4000
08:05
because everymỗi roofmái nhà which you see in this picturehình ảnh
136
470000
4000
vì mỗi mái nhà bạn thấy trong hình
đều thu nước mưa,
08:09
collectsthu thập rainwaternước mưa dropsgiọt
137
474000
2000
08:11
and deposittiền gửi in the roomsphòng.
138
476000
5000
và trữ trong phòng.
08:16
But apartxa nhau from this systemhệ thống,
139
481000
3000
Ngoài hệ thống này,
08:19
they designedthiết kế 52 beautifulđẹp waterNước bodiescơ thể around this townthị trấn.
140
484000
6000
còn có 52 đài nước
đẹp đẽ quanh thị trấn.
Mà chúng tôi gọi là
hợp tác công tư,
08:25
And what we call privateriêng tư publiccông cộng partnershiphợp tác
141
490000
4000
08:29
you can addthêm vào estatebất động sản alsocũng thế.
142
494000
3000
hay bất động sản cũng được.
08:32
So, estatebất động sản, publiccông cộng and privateriêng tư entrepreneursdoanh nhân
143
497000
4000
À, bất động sản, doanh nghiệp
nhà nước và tư nhân
08:36
work togethercùng với nhau to buildxây dựng this beautifulđẹp waterNước bodythân hình.
144
501000
4000
cùng nhau làm nên
các đài nước đẹp đẽ này.
08:40
And it's a kindloại of waterNước bodythân hình for all seasonsmùa giải.
145
505000
5000
Đài nước cho mọi mùa.
Bạn sẽ trầm trồ
khi thấy vẻ đẹp này suốt năm.
08:45
You will admirengưỡng mộ it. Just beholdbehold the beautysắc đẹp, vẻ đẹp throughoutkhắp the yearnăm.
146
510000
4000
08:49
WhetherCho dù waterNước levelcấp độ goesđi up or down,
147
514000
2000
Dù mực nước dâng hay hạ,
08:51
the beautysắc đẹp, vẻ đẹp is there throughoutkhắp.
148
516000
2000
vẻ đẹp vẫn trường tồn.
08:53
AnotherKhác waterNước bodythân hình, driedkhô up, of coursekhóa học,
149
518000
3000
Dĩ nhiên, có đài nước,
không sử dụng
trong suốt mùa hè,
08:56
duringsuốt trong the summermùa hè periodgiai đoạn,
150
521000
2000
mà bạn sẽ thấy cách
cư dân truyền thống
08:58
but you can see how the traditionaltruyên thông societyxã hội
151
523000
5000
09:03
combineskết hợp engineeringkỹ thuật with aestheticstính thẩm mỹ, with the hearttim.
152
528000
5000
kết hợp kỹ thuật với thẩm mỹ,
bằng tất cả trái tim.
Những bức tượng tuyệt mỹ này,
09:08
These statuesbức tượng, marvelouskỳ diệu statuesbức tượng,
153
533000
3000
09:11
givesđưa ra you an ideaý kiến of waterNước tablebàn.
154
536000
3000
cho bạn thấy, thế nào là
mực nước ngầm.
09:14
When this rainmưa comesđến and the waterNước startsbắt đầu fillingđổ đầy this tankxe tăng,
155
539000
5000
Khi mưa đến, nước tràn vào bể,
những bức tượng chìm xuống
09:19
it will submergenhấn chìm these beautifulđẹp statuesbức tượng
156
544000
3000
theo cách gọi ngày nay là
"truyền thông đại chúng."
09:22
in what we call in EnglishTiếng Anh todayhôm nay "masskhối lượng communicationgiao tiếp."
157
547000
3000
09:25
This was for masskhối lượng communicationgiao tiếp.
158
550000
3000
Đây là truyền thông đại chúng.
Ai ở thị trấn cũng biết,
khi con voi bị nhấn chìm,
09:28
EverybodyTất cả mọi người in the townthị trấn will know that this elephantcon voi has drownedchết đuối,
159
553000
4000
sẽ có nước trong 7, 9 tháng
09:32
so waterNước will be there for sevenbảy monthstháng or ninechín monthstháng,
160
557000
3000
09:35
or 12 monthstháng.
161
560000
2000
hay 12 tháng.
09:37
And then they will come and worshipthờ phượng this pondao,
162
562000
3000
Khi đó, họ sẽ đến cúng hồ này,
09:40
paytrả respectsự tôn trọng, theirhọ gratitudelòng biết ơn.
163
565000
3000
bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng.
Một đài nước nhỏ khác,
gọi là "..."
09:43
AnotherKhác smallnhỏ bé waterNước bodythân hình, calledgọi là the [unclearkhông rõ].
164
568000
3000
Rất khó dịch ra tiếng Anh,
09:46
It is difficultkhó khăn to translatedịch in EnglishTiếng Anh,
165
571000
2000
09:48
especiallyđặc biệt in my EnglishTiếng Anh.
166
573000
2000
nhất là tiếng Anh của tôi.
09:50
But the nearestgần nhất would be "gloryvinh quang," a reputationuy tín.
167
575000
3000
nghĩa gần nhất có lẽ là
"chiến thắng", danh tiếng.
09:53
The reputationuy tín in desertSa mạc of this smallnhỏ bé waterNước bodythân hình is
168
578000
4000
Trong sa mạc, danh tiếng
của đài nước này
09:57
that it never drieskhô up.
169
582000
3000
là nó không bao giờ khô cạn.
Khi hạn hán khốc liệt,
10:00
In severenghiêm trọng droughthạn hán periodskinh nguyệt
170
585000
3000
10:03
nobodykhông ai has seenđã xem this waterNước bodythân hình
171
588000
2000
chưa ai thấy đài nước này
khô cạn.
10:05
gettingnhận được driedkhô up.
172
590000
2000
Và lẽ dĩ nhiên,
trong tương lai cũng vậy.
10:07
And perhapscó lẽ they knewbiết the futureTương lai alsocũng thế.
173
592000
7000
Nó được thiết kế
cách đây 150 năm.
10:14
It was designedthiết kế some 150 yearsnăm agotrước.
174
599000
3000
10:17
But perhapscó lẽ they knewbiết that on sixththứ sáu, NovemberTháng mười một, 2009,
175
602000
4000
Có lẽ họ biết rằng,
vào ngày 6/11/2009,
sẽ có phần TED xanh dương và lục,
10:21
there will be a TEDTED greenmàu xanh lá and bluemàu xanh da trời sessionphiên họp,
176
606000
4000
thế nên họ sơn thế này.
10:25
so they paintedSơn it like this.
177
610000
2000
(Cười)
10:27
(LaughterTiếng cười)
178
612000
1000
10:28
(ApplauseVỗ tay)
179
613000
5000
(Vỗ tay)
Đài nước khô, nơi
bọn trẻ đang đứng
10:33
DryKhô waterNước bodythân hình. ChildrenTrẻ em are standingđứng on
180
618000
3000
10:36
a very difficultkhó khăn devicethiết bị to explaingiải thích.
181
621000
3000
là vật dụng rất khó diễn tả.
10:39
This is calledgọi là kundkund. We have, in EnglishTiếng Anh, surfacebề mặt waterNước and groundđất waterNước.
182
624000
5000
Được gọi là "kund". Trong tiếng Anh,
ta có nước bề mặt và nước ngầm.
Nhưng nó không phải nước ngầm.
10:44
But this is not groundđất waterNước.
183
629000
2000
Bạn có thể lấy nước ngầm
từ bất kỳ giếng nào.
10:46
You can drawvẽ tranh groundđất waterNước from any well.
184
631000
2000
Nhưng đây không phải giếng thường.
10:48
But this is no ordinarybình thường well.
185
633000
3000
10:51
It squeezebóp the moistuređộ ẩm
186
636000
4000
Nó chiết hơi ẩm
trong cát.
10:55
hiddenẩn in the sandCát.
187
640000
2000
10:57
And they have dubbedgọi là this waterNước as the thirdthứ ba one calledgọi là [unclearkhông rõ].
188
642000
4000
Đây là loại nước thứ 3
được đặt tên là ".."
11:01
And there is a gypsumthạch cao beltthắt lưng runningđang chạy belowphía dưới it.
189
646000
5000
Có một
dải thạch cao bên dưới.
11:06
And it was depositedlắng đọng by the great mothermẹ EarthTrái đất,
190
651000
4000
được Mẹ Trái Đất bồi đắp,
11:10
some threesố ba milliontriệu yearsnăm agotrước.
191
655000
3000
từ ba triệu năm trước.
11:13
And where we have this gypsumthạch cao stripdải
192
658000
3000
Nơi có dải thạch cao này,
là nơi thu nước.
11:16
they can harvestmùa gặt this waterNước.
193
661000
2000
Đây là đài nước khô tương tự.
11:18
This is the sametương tự drykhô waterNước bodythân hình.
194
663000
2000
Bạn không thấy bất kỳ "kund" nào;
11:20
Now, you don't find any kundkund;
195
665000
3000
chúng đã chìm xuống.
11:23
they are all submergedngập nước.
196
668000
2000
Khi nước rút, người dân có thể
11:25
But when the waterNước goesđi down they will be ablecó thể
197
670000
3000
lấy nước từ những công trình này suốt năm.
11:28
to drawvẽ tranh waterNước from those structurescấu trúc throughoutkhắp the yearnăm.
198
673000
3000
11:31
This yearnăm they have receivednhận only sixsáu centimeterscm.
199
676000
4000
Năm nay, họ chỉ nhận 6cm.
11:35
SixSáu centimeterxentimét of rainfalllượng mưa,
200
680000
3000
6cm nước mưa,
11:38
and they can telephoneĐiện thoại you
201
683000
2000
khi họ gọi cho bạn,
11:40
that if you find any waterNước problemvấn đề in your citythành phố,
202
685000
3000
xem bạn có vấn đề về nước
ở thành phố không
11:43
DelhiDelhi, BombayBombay, BangaloreBangalore, MysoreMysore,
203
688000
2000
Dehli, Bombay, Bangalore, Mysore,
11:45
please come to our areakhu vực of sixsáu centimeterscm, we can give you waterNước.
204
690000
4000
hãy đến chỗ 6cm này,
tôi sẽ cho bạn nước.
11:49
(LaughterTiếng cười)
205
694000
1000
(Cười)
11:50
How they maintainduy trì them?
206
695000
2000
Họ giữ nước ra sao?
Có 3 cách: ý thức, kế hoạch,
11:52
There are threesố ba things: conceptkhái niệm, planninglập kế hoạch,
207
697000
3000
dùng vào việc cần,
và gìn giữ nó.
11:55
makingchế tạo the actualthực tế thing, and alsocũng thế maintainingduy trì them.
208
700000
3000
Đó là kết cấu gìn giữ,
11:58
It is a structurekết cấu for maintainduy trì,
209
703000
2000
12:00
for centuriesthế kỉ, by generationscác thế hệ, withoutkhông có any departmentbộ phận,
210
705000
5000
hàng thế kỷ, hàng thế hệ,
không ban bệ,
12:05
withoutkhông có any fundingkinh phí,
211
710000
2000
không lợi lộc.
Bí mật là "...",
"trân trọng".
12:07
So the secretbí mật is "[unclearkhông rõ]," respectsự tôn trọng.
212
712000
5000
Đó là thứ của riêng bạn,
không là tài sản cá nhân,
12:12
Your ownsở hữu thing, not personalcá nhân propertybất động sản,
213
717000
4000
12:16
my propertybất động sản, everymỗi time.
214
721000
3000
là thứ của tôi,
mọi lúc.
12:19
So, these stoneCục đá pillarstrụ cột
215
724000
2000
Vì vậy, những cột đá này
12:21
will remindnhắc lại you that you are enteringnhập into a waterNước bodythân hình areakhu vực.
216
726000
4000
sẽ nhắc rằng bạn đang
đi vào vùng đài nước.
Đừng khạc nhổ hay
làm gì sai trái,
12:25
Don't spitkhạc nhổ, don't do anything wrongsai rồi,
217
730000
2000
12:27
so that the cleandọn dẹp waterNước can be collectedthu thập.
218
732000
3000
để thu được nước sạch.
Cột đá khác, phía bên phải.
12:30
AnotherKhác pillartrụ cột, stoneCục đá pillartrụ cột on your right sidebên.
219
735000
3000
12:33
If you climbleo these threesố ba, sixsáu stepscác bước
220
738000
3000
Nếu leo lên 3, 6 bậc
bạn sẽ thấy cảnh rất đẹp.
12:36
you will find something very nicetốt đẹp.
221
741000
3000
12:39
This was donelàm xong in 11ththứ centurythế kỷ.
222
744000
3000
Nó có từ thế kỷ 11.
12:42
And you have to go furtherthêm nữa down.
223
747000
3000
Nếu đi xa hơn xuống phía dưới,
12:45
They say that a picturehình ảnh is worthgiá trị a thousandnghìn wordstừ ngữ,
224
750000
3000
cảnh đẹp đáng ca tụng
hàng ngàn lời,
12:48
so we can say a thousandnghìn wordstừ ngữ right now,
225
753000
3000
ngay lúc này đây,
hãy nói hàng ngày lời
12:51
an anotherkhác thousandnghìn wordstừ ngữ.
226
756000
2000
và hàng ngàn lời nữa.
12:53
If the waterNước tablebàn goesđi down,
227
758000
2000
Khi nước bề mặt rút,
12:55
you will find newMới stairscầu thang.
228
760000
2000
bạn sẽ thấy cầu thang mới.
12:57
If it comesđến up, some of them will be submergedngập nước.
229
762000
4000
Nếu nước lên,
vài bậc sẽ bị nhấn chìm.
Vậy, trong cả năm,
13:01
So, throughoutkhắp the yearnăm
230
766000
2000
hệ thống đẹp đẽ này sẽ làm bạn hài lòng.
13:03
this beautifulđẹp systemhệ thống will give you some pleasurevui lòng.
231
768000
5000
Ở ba mặt là những bậc thang này,
ở mặt thứ tư
13:08
ThreeBa sideshai bên, suchnhư là stepscác bước, on the fourththứ tư sidebên
232
773000
2000
13:10
there is a four-storybốn tầng buildingTòa nhà
233
775000
2000
có tòa nhà bốn tầng
13:12
where you can organizetổ chức suchnhư là TEDTED conferenceshội nghị anytimeBất cứ lúc nào.
234
777000
5000
nơi bạn có thể tổ chức TED
bất kỳ lúc nào.
(Vỗ tay)
13:17
(ApplauseVỗ tay)
235
782000
6000
13:23
ExcuseLý do gì me, who builtđược xây dựng these structurescấu trúc?
236
788000
4000
Xin lỗi, ai đã xây những kiến trúc này?
13:27
They are in fronttrước mặt of you.
237
792000
2000
Trước mặt các bạn,
13:29
The besttốt civildân sự engineersKỹ sư we had, the besttốt plannersnhà quy hoạch,
238
794000
4000
các kỹ sư và
nhà hoạch định tốt nhất,
13:33
the besttốt architectskiến trúc sư.
239
798000
2000
các kiến trúc sư giỏi nhất.
Có thể nói rằng,
bởi có họ,
13:35
We can say that because of them,
240
800000
2000
13:37
because of theirhọ forefathersông cha,
241
802000
2000
tổ tiên của họ,
13:39
IndiaẤn Độ could get the first engineeringkỹ thuật collegetrường đại học
242
804000
3000
Ấn Độ mới có
trường kỹ thuật đầu tiên
13:42
in 1847.
243
807000
3000
vào năm 1847.
Không có
trường Anh ngữ lúc đó.
13:45
There were no EnglishTiếng Anh mediumTrung bình schoolstrường học at that time,
244
810000
3000
13:48
even no HindiTiếng Hin-ddi schoolstrường học, [unclearkhông rõ] schoolstrường học.
245
813000
3000
cả Hindi và trường "..."
13:51
But suchnhư là people, compelledbắt buộc to the EastĐông IndiaẤn Độ CompanyCông ty,
246
816000
3000
Những con người này,
bắt buộc đến công ty Đông Ấn,
13:54
which cameđã đến here for businesskinh doanh, a very dirtydơ bẩn kindloại of businesskinh doanh ...
247
819000
4000
công ty đến đây để kinh doanh,
một thứ rất dơ bẩn...
13:58
(LaughterTiếng cười)
248
823000
2000
(Cười)
chứ không phải lập ra
trường kỹ thuật.
14:00
but not to createtạo nên the engineeringkỹ thuật collegestrường Cao đẳng.
249
825000
3000
Bởi có họ, trường kỹ thuật đầu tiên
được thành lập
14:03
But because of them, first engineeringkỹ thuật collegetrường đại học was createdtạo
250
828000
4000
ở ngôi làng nhỏ,
chứ không phải ở thị trấn.
14:07
in a smallnhỏ bé villagelàng, not in the townthị trấn.
251
832000
3000
14:10
The last pointđiểm, we all know in our primarysơ cấp schoolstrường học that
252
835000
5000
Cuối cùng, chúng ta đều biết
ở các trường tiểu học
14:15
that camellạc đà is a shiptàu of desertSa mạc.
253
840000
3000
thì lạc đà
là "con tàu" trên sa mạc.
14:18
So, you can find throughxuyên qua your JeepXe jeep,
254
843000
3000
Vì thế, nhìn qua xe Jeep,
14:21
a camellạc đà, and a cartxe đẩy.
255
846000
3000
bạn sẽ thấy lạc đà, và xe thồ.
14:24
This tirelốp xe comesđến from the airplaneMáy bay.
256
849000
4000
Đây là vỏ bánh xe máy bay.
14:28
So, look at the beautysắc đẹp, vẻ đẹp from the desertSa mạc societyxã hội
257
853000
3000
Hãy nhìn vẻ đẹp của
cộng đồng sa mạc
14:31
who can harvestmùa gặt rainwaternước mưa,
258
856000
2000
những người thu nước mưa,
14:33
and alsocũng thế createtạo nên something
259
858000
3000
tạo ra vật dụng
14:36
throughxuyên qua a tirelốp xe from a jetmáy bay phản lực planemáy bay,
260
861000
4000
từ vỏ bánh xe
của máy bay phản lực,
dùng cho xe thồ lạc đà.
14:40
and used in a camellạc đà cartxe đẩy.
261
865000
2000
14:42
Last picturehình ảnh, it's a tattoohình xăm,
262
867000
3000
Ảnh cuối, đó là hình xăm,
14:45
2,000-years-old-tuổi-cũ tattoohình xăm.
263
870000
2000
cách đây 2000 năm,
14:47
They were usingsử dụng it on theirhọ bodythân hình.
264
872000
3000
Chúng được xăm lên người.
14:50
TattooHình xăm was, at one time,
265
875000
2000
Hình xăm, từng là
14:52
a kindloại of a blacklisteddanh sách đen
266
877000
2000
một thứ trong sổ đen,
14:54
or con thing, but now it is in thing.
267
879000
3000
hay thứ xấu xa,
giờ đây nó là mô đen.
14:57
(LaughterTiếng cười)
268
882000
2000
(Cười)
14:59
(ApplauseVỗ tay)
269
884000
2000
(Vỗ tay)
Bạn có thể chép hình xăm này.
15:01
You can copysao chép this tattoohình xăm. I have some postersáp phích of this.
270
886000
3000
Tôi có vài tấm như vậy.
(Cười)
15:04
(LaughterTiếng cười)
271
889000
3000
15:07
The centerTrung tâm of life is waterNước.
272
892000
5000
Cốt lõi cuộc sống là nước.
Có những con sóng đẹp.
15:12
These are the beautifulđẹp wavessóng biển.
273
897000
2000
15:14
These are the beautifulđẹp stairscầu thang
274
899000
3000
Những bậc thang tuyệt mỹ
chúng ta thấy ở các trang trước.
15:17
which we just saw in one of the slidesslide.
275
902000
3000
15:20
These are the treescây.
276
905000
3000
Những cái cây.
Và những bông hoa
15:23
And these are the flowershoa which
277
908000
2000
thêm hương sắc cho đời.
15:25
addthêm vào fragrancehương thơm to our livescuộc sống.
278
910000
4000
15:29
So, this is the messagethông điệp of desertSa mạc.
279
914000
3000
Và, đây là thông điệp
của sa mạc.
15:32
Thank you very much.
280
917000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:34
(ApplauseVỗ tay)
281
919000
26000
(Vỗ tay)
16:00
ChrisChris AndersonAnderson: So, first of all, I wishmuốn I had your eloquencehùng biện, trulythực sự, in any languagengôn ngữ.
282
945000
4000
Đầu tiên, tôi ước gì có tài hùng biện,
chân thật theo ngôn ngữ bất kỳ như ông.
16:04
(ApplauseVỗ tay)
283
949000
7000
(Vỗ tay)
16:11
These artifactshiện vật and designsthiết kế are inspiringcảm hứng.
284
956000
6000
Những tạo tác này
thực sự gây cảm hứng.
Ông có tin là
chúng có thể dùng được ở nơi khác không,
16:17
Do you believe that they can be used elsewhereở nơi khác,
285
962000
3000
16:20
that the worldthế giới can learnhọc hỏi from this?
286
965000
2000
để thế giới học theo?
16:22
Or is this just right for this placeđịa điểm?
287
967000
2000
Hay chỉ dùng ở đây thôi?
16:24
AnupamWorkaround MishraMishra: No, the basiccăn bản ideaý kiến is to
288
969000
3000
Không, điều chính yếu là
dùng nước tùy thuộc
mỗi địa phương.
16:27
utilizesử dụng waterNước that fallsngã on our areakhu vực.
289
972000
3000
16:30
So, the pondsAo, the openmở bodiescơ thể, are everywheremọi nơi,
290
975000
4000
Ao hồ, nguồn nước công cộng,
ở khắp nơi,
từ Sri Lanka đến Kashmir,
và các vùng khác
16:34
right from SriSri LankaLanka to KashmirKashmir, and in other partscác bộ phận alsocũng thế.
291
979000
5000
16:39
And these [unclearkhông rõ], which storedlưu trữ waterNước,
292
984000
3000
Và những "..." chứa nước này,
16:42
there are two typekiểu of things.
293
987000
2000
có 2 loại.
16:44
One rechargenạp tiền, and one storescửa hàng.
294
989000
2000
Một, tái nạp,
một, dự trữ
16:46
So, it dependsphụ thuộc on the terrainbản đồ địa hình.
295
991000
3000
Vì thế, tùy vào địa hình.
16:49
But kundkund, which usessử dụng the gypsumthạch cao beltthắt lưng,
296
994000
3000
Nhưng với "kund",
dùng dải thạch cao
16:52
for that you have to go back to your calendarlịch,
297
997000
4000
bạn phải quay lại thời gian,
ba triệu năm trước.
16:56
threesố ba milliontriệu yearsnăm agotrước.
298
1001000
2000
nếu có ở đấy, ta có thể làm ngay.
16:58
If it is there it can be donelàm xong right now.
299
1003000
2000
17:00
OtherwiseNếu không, it can't be donelàm xong.
300
1005000
2000
Ngược lại thì không.
17:02
(LaughterTiếng cười)
301
1007000
1000
(Cười)
17:03
(ApplauseVỗ tay)
302
1008000
2000
(Vỗ tay)
17:05
CACA: Thank you so much.
303
1010000
2000
Cảm ơn ông rất nhiều.
(Vỗ tay)
17:07
(ApplauseVỗ tay)
304
1012000
2000
Translated by MT KN
Reviewed by Tuan Mach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anupam Mishra - Environmental activist
To promote smart water management, Anupam Mishra works to preserve rural India’s traditional rainwater harvesting techniques.

Why you should listen

Anupam Mishra travels across water-challenged India studying rainwater harvesting methods and learning from the people behind them. He presents his findings to NGOs, development agencies and environmental groups, pulling from centuries of indigenous wisdom that has found water for drinking and irrigation even in extremely arid landscapes through wells, filter ponds and other catchment systems.

A founding member of the Gandhi Peace Foundation, Mishra is working to bridge the gap between modern water management technology and india's heritage of water harvesting, so that every community is self-sustainable and efficiently safekeeping an increasingly scarce and precious resource.

More profile about the speaker
Anupam Mishra | Speaker | TED.com