ABOUT THE SPEAKER
Sunitha Krishnan - Anti-trafficking crusader
Sunitha Krishnan is galvanizing India’s battle against sexual slavery by uniting government, corporations and NGOs to end human trafficking.

Why you should listen

Each year, some two million women and children, many younger than 10 years old, are bought and sold around the globe. Impassioned by the silence surrounding the sex-trafficking epidemic, Sunitha Krishnan co-founded Prajwala, or "eternal flame," a group in Hyderabad that rescues women from brothels and educates their children to prevent second-generation prostitution. Prajwala runs 17 schools throughout Hyderabad for 5,000 children and has rescued more than 2,500 women from prostitution, 1,500 of whom Krishnan personally liberated. At its Asha Niketan center, Prajwala helps young victims prepare for a self-sufficient future.

Krishnan has sparked India's anti-trafficking movement by coordinating government, corporations and NGOs. She forged NGO-corporate partnerships with companies like Amul India, Taj Group of Hotels and Heritage Hospitals to find jobs for rehabilitated women. In collaboration with UN agencies and other NGOs, she established printing and furniture shops that have rehabilitated some 300 survivors. Krishnan works closely with the government to define anti-trafficking policy, and her recommendations for rehabilitating sex victims have been passed into state legislation.

More profile about the speaker
Sunitha Krishnan | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Sunitha Krishnan: The fight against sex slavery

Cuộc chiến chống lại nạn nô lệ tình dục của Sunitha Krishnan

Filmed:
4,294,386 views

Sunitha Krishnan đã dành cuộc đời mình để cứu lấy những phụ nữ và trẻ em khỏi nạn nô lệ tình dục, một thị trường quốc tế lợi nhuận hàng triệu đô. Trong bài nói dũng cảm này, cô kể cho chúng ta 3 câu chuyện mạnh mẽ, cũng như câu chuyện của chính cô, và kêu gọi một hướng tiếp cận nhân đạo hơn để giúp những nạn nhân trẻ tuổi xây dựng lại cuộc đời.
- Anti-trafficking crusader
Sunitha Krishnan is galvanizing India’s battle against sexual slavery by uniting government, corporations and NGOs to end human trafficking. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm talkingđang nói to you about
0
1000
2000
Tôi đang nói với các bạn
00:18
the worsttệ nhất formhình thức of humanNhân loại rightsquyền violationsự vi phạm,
1
3000
4000
về hình thức vi phạm luật nhân quyền kinh khủng nhất
00:22
the third-largestlớn thứ ba organizedtổ chức crimetội ác,
2
7000
4000
về tội ác có tổ chức lớn thứ 3 trên thế giới
00:26
a $10 billiontỷ industryngành công nghiệp.
3
11000
3000
và cũng là một ngành công nghiệp 10 tỷ đôla.
00:29
I'm talkingđang nói to you about modern-dayngày nay slaverychế độ nô lệ.
4
14000
5000
Tôi nói với các bạn về nạn nô lệ thời hiện đại-
00:34
I'd like to tell you the storycâu chuyện
5
19000
2000
Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện
00:36
of these threesố ba childrenbọn trẻ,
6
21000
2000
của 3 đứa trẻ này
00:38
PranithaPranitha, ShaheenShaheen and AnjaliAnjali.
7
23000
3000
Pranitha, Shaheen và Anjali.
00:41
Pranitha'sCủa Pranitha mothermẹ was a womanđàn bà in prostitutionmại dâm,
8
26000
5000
Mẹ của Pranitha là một phụ nữ trong nhà thổ
00:46
a prostitutedprostituted personngười.
9
31000
2000
một người hành nghề bán dâm.
00:48
She got infectedbị nhiễm bệnh with HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
10
33000
3000
Bà bị nhiễm HIV
00:51
and towardsvề hướng the endkết thúc of her life,
11
36000
2000
và vào giai đoạn cuối đời,
00:53
when she was in the finalsau cùng stagesgiai đoạn of AIDSAIDS,
12
38000
3000
khi bà ở giai đoạn cuối của AIDS
00:56
she could not prostitutegái mại dâm,
13
41000
3000
và không thể hành nghề
00:59
so she soldđã bán four-year-oldbốn tuổi PranithaPranitha to a brokermôi giới.
14
44000
7000
bà bán cô bé Pranitha 4 tuổi cho một tay môi giới.
01:06
By the time we got the informationthông tin, we reachedđạt được there,
15
51000
3000
Lúc chúng tôi có được thông tin và đến nơi,
01:09
PranithaPranitha was alreadyđã rapedhãm hiếp by threesố ba menđàn ông.
16
54000
5000
Pranitha đã bị 3 người đàn ông hãm hiếp.
01:14
Shaheen'sCủa Shaheen backgroundlý lịch I don't even know.
17
59000
3000
Thân thế của Shaheen tôi thậm chí không biết.
01:17
We foundtìm her in a railwayđường sắt tracktheo dõi,
18
62000
5000
Chúng tôi tìm thấy cô bé trên đường ray,
01:22
rapedhãm hiếp by manynhiều, manynhiều menđàn ông, I don't know manynhiều.
19
67000
3000
bị hãm hiếp bởi rất nhiều người, tôi không biết nữa
01:25
But the indicationschỉ dẫn of that on her bodythân hình was
20
70000
3000
Nhưng trên người cô bé có thể thấy
01:28
that her intestineruột was outsideở ngoài her bodythân hình.
21
73000
4000
nội tạng của cô bị lôi tuột ra ngoài.
01:32
And when we tooklấy her to the hospitalbệnh viện
22
77000
2000
Và khi chúng tôi đem cô bé đến bệnh viện
01:34
she neededcần 32 stitchesmũi khâu to put back her intestineruột into her bodythân hình.
23
79000
5000
cô bé bị khâu 32 mũi để đưa nội tạng trở lại bên trong cơ thể.
01:39
We still don't know who her parentscha mẹ are, who she is.
24
84000
3000
Chúng tôi vẫn không biết ba mẹ cô bé là ai hay cô bé tên gì.
01:42
All that we know that hundredshàng trăm of menđàn ông
25
87000
2000
Tất cả những gì chúng tôi biết là hàng trăm người đàn ông
01:44
had used her brutallydã man.
26
89000
4000
đã ngược đãi cô bé một cách dã man.
01:48
Anjali'sAnjali của fathercha, a drunkardsay rượu,
27
93000
4000
Bố của Anjali, một kẻ nghiện rượu
01:52
soldđã bán his childđứa trẻ for pornographynội dung khiêu dâm.
28
97000
4000
đã bán con mình cho ngành công nghiệp khiêu dâm.
01:56
You're seeingthấy here imageshình ảnh of
29
101000
2000
Các bạn đang nhìn thấy đây
01:58
threesố ba yearsnăm, four-year-oldsbốn tuổi, and five-year-oldnăm tuổi childrenbọn trẻ
30
103000
5000
hình ảnh của các cô bé, 3, 4 và 5 tuổi
02:03
who have been traffickedtruy cập nhiều for commercialthương mại sexualtình dục exploitationkhai thác.
31
108000
6000
đã bị buôn bán trong ngành kinh doanh khai thác tình dục.
02:09
In this countryQuốc gia, and acrossbăng qua the globequả địa cầu,
32
114000
3000
Trong đất nước này và trên toàn thế giới
02:12
hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ,
33
117000
2000
hàng trăm, hàng ngàn trẻ em
02:14
as youngtrẻ as threesố ba, as youngtrẻ as fourbốn,
34
119000
3000
nhỏ cỡ 3, 4 tuổi
02:17
are soldđã bán into sexualtình dục slaverychế độ nô lệ.
35
122000
3000
đang bị bán làm nô lệ tình dục.
02:20
But that's not the only purposemục đích that humanNhân loại beingschúng sanh are soldđã bán for.
36
125000
3000
Nhưng đó không phải là mục đích duy nhất con người bị rao bán
02:23
They are soldđã bán in the nameTên of adoptionnhận con nuôi.
37
128000
2000
Họ bị bán dưới danh nghĩa nhận nuôi.
02:25
They are soldđã bán in the nameTên of organđàn organ tradebuôn bán.
38
130000
3000
Họ bị bán với mục đích trao đổi nội tạng.
02:28
They are soldđã bán in the nameTên of forcedbuộc laborlao động,
39
133000
2000
Và bị bán để cưỡng bức lao động,
02:30
camellạc đà jockeyingjockeying, anything, everything.
40
135000
4000
theo hầu lạc đà, vâng vâng và vâng vâng. Bất cứ lý do gì.
02:34
I work on the issuevấn đề of commercialthương mại sexualtình dục exploitationkhai thác.
41
139000
3000
Tôi hoạt động chống lại ngành kinh doanh khai thác tình dục
02:37
And I tell you storiesnhững câu chuyện from there.
42
142000
2000
Và tôi kể cho bạn nghe những câu chuyện từ đó.
02:39
My ownsở hữu journeyhành trình to work with these childrenbọn trẻ
43
144000
4000
Cuộc hành trình của tôi đến với những trẻ em này
02:43
startedbắt đầu as a teenagerthiếu niên.
44
148000
2000
bắt đầu từ khi tôi là 1 thanh thiếu niên.
02:45
I was 15 when I was gang-rapedhãm hiếp by eighttám menđàn ông.
45
150000
6000
Lúc đó tôi 15 tuổi và bị hãm hiếp tập thể bởi 8 người đàn ông.
02:51
I don't remembernhớ lại the rapehãm hiếp partphần of it so much
46
156000
4000
Tôi không nhớ nhiều về chuyện đó.
02:55
as much as the angerSự phẫn nộ partphần of it.
47
160000
6000
như nhớ về cơn thịnh nộ lúc đó.
03:01
Yes, there were eighttám menđàn ông who defiledô uế me, rapedhãm hiếp me,
48
166000
3000
Vâng, đã có 8 người đàn ông làm nhục tôi, hãm hiếp tôi
03:04
but that didn't go into my consciousnessý thức.
49
169000
2000
nhưng điều đó không đi vào ký ức của tôi.
03:06
I never feltcảm thấy like a victimnạn nhân, then or now.
50
171000
3000
Tôi chưa bao giờ cảm thấy mình là một nạn nhân, khi đó hay bây giờ.
03:09
But what lingeredlingered from then tillcho đến now -- I am 40 todayhôm nay --
51
174000
5000
Nhưng điều âm ỉ từ đó suốt đến nay -- tôi nay 40 tuổi --
03:14
is this hugekhổng lồ outrageousthái quá angerSự phẫn nộ.
52
179000
4000
chính là cơn thịnh nộ mãnh liệt và to lớn.
03:18
Two yearsnăm, I was ostracizedđày, I was stigmatizedkỳ thị, I was isolatedbị cô lập,
53
183000
6000
2 năm, tôi đã bị khai trừ, bêu xấu và cô lập
03:24
because I was a victimnạn nhân.
54
189000
3000
bởi vì tôi là một nạn nhân.
03:27
And that's what we do to all trafficgiao thông survivorsngười sống sót.
55
192000
4000
Và đó là điều chúng ta làm với những ai thoát khỏi nạn buôn bán.
03:31
We, as a societyxã hội, we have PhDsTiến sĩ
56
196000
4000
Chúng ta, một xã hội, có nhiều tiến sĩ,
03:35
in victimizingvictimizing a victimnạn nhân.
57
200000
3000
trong việc đối xử tàn nhẫn với những nạn nhân.
03:38
Right from the agetuổi tác of 15,
58
203000
3000
Ngay từ năm 15 tuổi,
03:41
when I startedbắt đầu looking around me,
59
206000
2000
khi tôi nhìn xung quanh,
03:43
I startedbắt đầu seeingthấy hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn of womenđàn bà and childrenbọn trẻ
60
208000
4000
tôi bắt đầu nhận ra hàng trăm hàng ngàn phụ nữ và trẻ em
03:47
who are left in sexualtình dục slavery-likegiống như chế độ nô lệ practicesthực tiễn,
61
212000
4000
dù bị bỏ lại trong những tập quán nô lệ tình dục
03:51
but have absolutelychắc chắn rồi no respitethời gian nghỉ ngơi,
62
216000
3000
nhưng không có lấy một giây phút ngừng nghỉ
03:54
because we don't allowcho phép them to come in.
63
219000
4000
bởi vì chúng ta không cho phép họ hòa nhập.
03:58
Where does theirhọ journeyhành trình beginbắt đầu?
64
223000
2000
Cuộc hành trình của họ bắt đầu từ đâu?
04:00
MostHầu hết of them come from very optionlessoptionless familiescác gia đình,
65
225000
4000
Đa số đến từ những gia đình cũng bình thường
04:04
not just poornghèo nàn.
66
229000
2000
chứ không chỉ từ những gia đình nghèo.
04:06
You have even the middleở giữa classlớp học sometimesđôi khi gettingnhận được traffickedtruy cập nhiều.
67
231000
3000
Có cả những gia đình trung lưu đôi khi cũng bị buôn bán.
04:09
I had this I.S. officer'scủa cán bộ daughterCon gái,
68
234000
3000
Tôi có một cô gái là con của một nhân viên chính phủ Ấn độ,
04:12
who is 14 yearsnăm old, studyinghọc tập in ninththứ chín standardTiêu chuẩn,
69
237000
5000
14 tuổi, đang theo học lớp 9 theo hệ chuẩn,
04:17
who was rapedhãm hiếp chattingtrò chuyện with one individualcá nhân,
70
242000
4000
cô bé đã bị cưỡng bức trong khi chat với một người
04:21
and ranchạy away from home because she wanted to becometrở nên a heroinenữ anh hùng,
71
246000
3000
và đã bỏ nhà ra đi bởi muốn trở thành một nữ anh hùng
04:24
who was traffickedtruy cập nhiều.
72
249000
2000
Cô bé đã bị bán.
04:26
I have hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn of storiesnhững câu chuyện of very very well-to-dowell-to-do familiescác gia đình,
73
251000
5000
Tôi có hàng trăm hàng ngàn câu chuyện về những gia đình với mức sống tạm ổn
04:31
and childrenbọn trẻ from well-to-dowell-to-do familiescác gia đình,
74
256000
2000
và những trẻ em từ các gia đình này
04:33
who are gettingnhận được traffickedtruy cập nhiều.
75
258000
2000
bị buôn bán.
04:35
These people are deceivedlừa dối, forcedbuộc.
76
260000
4000
Những người này bị lừa gạt và ép buộc.
04:39
99.9 percentphần trăm of them
77
264000
2000
99.9% trong số họ
04:41
resistkháng cự beingđang inductedgiới thiệu into prostitutionmại dâm.
78
266000
4000
đã cương quyết kháng cự để không hành nghề bán dâm.
04:45
Some paytrả the pricegiá bán for it.
79
270000
3000
Một số phải trả giá.
04:48
They're killedbị giết; we don't even hearNghe about them.
80
273000
4000
Họ bị giết, chúng tôi thậm chí không biết về họ.
04:52
They are voicelessvoiceless, [unclearkhông rõ],
81
277000
2000
Họ là những người không có tiếng nói
04:54
namelesskhông tên people.
82
279000
2000
không có tên tuổi.
04:56
But the restnghỉ ngơi, who succumbsuccumb into it,
83
281000
4000
Nhưng số còn lại, những người đầu hàng
05:00
go throughxuyên qua everydaymỗi ngày torturetra tấn.
84
285000
4000
phải trải qua cơn hành hạ mỗi ngày.
05:04
Because the menđàn ông who come to them are not menđàn ông who want to make you your girlfriendsbạn gái,
85
289000
3000
Bởi những người đàn ông tìm đến họ không phải là những người muốn tìm người yêu,
05:07
or who want to have a familygia đình with you.
86
292000
4000
hay xây dựng gia đình với bạn.
05:11
These are menđàn ông who buymua you for an hourgiờ, for a day,
87
296000
3000
Những người đàn ông này mua bạn trong 1 giờ hay 1 ngày,
05:14
and use you, throwném you.
88
299000
3000
để sự dụng bạn rồi quăng bỏ.
05:17
EachMỗi of the girlscô gái that I have rescuedgiải cứu --
89
302000
2000
Mỗi cô gái mà tôi đã cứu
05:19
I have rescuedgiải cứu more than 3,200 girlscô gái --
90
304000
3000
Tôi đã cứu được hơn 3200 cô gái
05:22
eachmỗi of them tell me one storycâu chuyện in commonchung ...
91
307000
3000
mỗi cô gái kể tôi nghe một câu chuyện giống nhau
05:25
(ApplauseVỗ tay)
92
310000
2000
(Vỗ tay)
05:27
one storycâu chuyện about one man, at leastít nhất,
93
312000
3000
một câu chuyện về ít nhất một người đàn ông,
05:30
puttingđặt chiliớt powderbột in her vaginaâm đạo,
94
315000
3000
nhét bột ớt vào chỗ kín của cô
05:33
one man takinglấy a cigarettethuốc lá and burningđốt her,
95
318000
3000
một người đàn ông dùng thuốc lá đốt cô
05:36
one man whippingwhipping her.
96
321000
2000
hay dùng roi đánh cô.
05:38
We are livingsống amongtrong số those menđàn ông: they're our brothersanh em, fatherscha,
97
323000
3000
Chúng ta đang sống giữa những người đàn ông đó: Họ là anh trai, bố
05:41
uncleschú bác, cousinsanh chị em họ, all around us.
98
326000
3000
cậu, chú, hay anh em họ, xung quanh chúng ta.
05:44
And we are silentim lặng about them.
99
329000
2000
Và chúng ta im lặng trước những điều này.
05:46
We think it is easydễ dàng moneytiền bạc.
100
331000
2000
Chúng ta nghĩ đó là tiền kiếm dễ dàng.
05:48
We think it is shortcutđường tắt.
101
333000
2000
Là đường tắt.
05:50
We think the personngười likesthích to do what she's doing.
102
335000
4000
Chúng ta nghĩ những cô gái này thích việc họ làm.
05:54
But the extrathêm bonusestiền thưởng that she getsđược
103
339000
3000
Nhưng món tiền thưởng mà cô ấy có thêm
05:57
is variousnhiều infectionsnhiễm trùng, sexuallytình dục transmittedtruyền infectionsnhiễm trùng,
104
342000
3000
là nhiều loại bệnh lây nhiễm, qua đường tình dục
06:00
HIVPHÒNG CHỐNG HIV, AIDSAIDS, syphilisbệnh giang mai, gonorrheabệnh lậu, you nameTên it,
105
345000
3000
HIV, AIDS; lậu, giang mai, ... bạn có thể kể tiếp ...
06:03
substancevật chất abuselạm dụng, drugsma túy, everything underDưới the sunmặt trời.
106
348000
4000
lạm dụng hóa chất, thuốc, ... mọi thứ.
06:07
And one day she givesđưa ra up on you and me,
107
352000
2000
Và đến một ngày cô ấy cũng không còn mong đợi gì từ bạn và tôi
06:09
because we have no optionslựa chọn for her.
108
354000
3000
bởi vì chúng ta không cho cô ấy bất kỳ lựa chọn nào.
06:12
And thereforevì thế she startsbắt đầu normalizingbình thường hóa this exploitationkhai thác.
109
357000
3000
Và vì vậy, cô ấy bắt đầu thấy sự lạm dụng này là bình thường
06:15
She believestin tưởng, "Yes, this is it, this is what my destinyđịnh mệnh is about."
110
360000
5000
và tin rằng " Đúng rồi, chẳng qua là số mệnh của mình rồi."
06:20
And this is normalbình thường, to get rapedhãm hiếp by 100 menđàn ông a day.
111
365000
4000
Và rằng điều này là bình thường, khi bị cưỡng bức bởi cả trăm người đàn ông mỗi ngày.
06:24
And it's abnormalbất thường to livetrực tiếp in a shelternơi trú ẩn.
112
369000
3000
Và việc tìm đến một nơi đào thoát mới là bất thường.
06:27
It's abnormalbất thường to get rehabilitatedphục hồi.
113
372000
3000
Và đi phục hồi nhân phẩm cũng là chuyện bất thường.
06:30
It's in that contextbối cảnh that I work.
114
375000
2000
Và đó là phạm vi mà tôi đang nhắm tới.
06:32
It's in that contextbối cảnh that I rescuecứu hộ childrenbọn trẻ.
115
377000
4000
Đó là phạm vi mà tôi muốn cứu các trẻ em này.
06:36
I've rescuedgiải cứu childrenbọn trẻ as youngtrẻ as threesố ba yearsnăm,
116
381000
2000
Tôi đã cứu những trẻ em nhỏ từ 3 tuổi
06:38
and I've rescuedgiải cứu womenđàn bà as old as 40 yearsnăm.
117
383000
6000
cho đến phụ nữ 40
06:44
When I rescuedgiải cứu them, one of the biggestlớn nhất challengesthách thức I had
118
389000
3000
Và khi cứu họ, thử thách lớn nhất mà tôi phải đối mặt
06:47
was where do I beginbắt đầu.
119
392000
4000
đó là không biết bắt đầu từ đâu.
06:51
Because I had lots of them
120
396000
4000
Bởi vì tôi có rất nhiều
06:55
who were alreadyđã HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectedbị nhiễm bệnh.
121
400000
4000
những người đã nhiễm HIV.
06:59
One thirdthứ ba of the people I rescuecứu hộ
122
404000
2000
Một phần ba trong số những người tôi cứu
07:01
are HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực.
123
406000
3000
có HIV dương tính.
07:04
And thereforevì thế my challengethử thách was to
124
409000
3000
Và do đó, thử thách của tôi là
07:07
understandhiểu không how can I get out
125
412000
3000
hiểu được làm cách nào tôi có thể
07:10
the powerquyền lực from this painđau đớn.
126
415000
3000
biến nỗi đau của họ thành sức mạnh.
07:13
And for me, I was my greatestvĩ đại nhất experiencekinh nghiệm.
127
418000
4000
Và đối mới tôi, bản thân của tôi chính là kinh nghiệm lớn nhất.
07:17
UnderstandingSự hiểu biết my ownsở hữu selftự,
128
422000
3000
Thấu hiểu bản thân mình,
07:20
understandinghiểu biết my ownsở hữu painđau đớn,
129
425000
2000
thấu hiểu chính nỗi đau của mình
07:22
my ownsở hữu isolationcô lập,
130
427000
3000
và sự cô lập
07:25
was my greatestvĩ đại nhất teachergiáo viên.
131
430000
2000
chính là những người thầy tốt nhất.
07:27
Because what we did with these girlscô gái
132
432000
2000
Bởi vì những gì chúng ta làm đối với những phụ nữ này
07:29
is to understandhiểu không theirhọ potentialtiềm năng.
133
434000
3000
là cần phải nhìn thấy khả năng của họ.
07:32
You see a girlcon gái here who is trainedđào tạo as a welderthợ hàn.
134
437000
5000
Bạn nhìn thấy đây một cô gái được học thành thợ hàn
07:37
She workscông trinh for a very biglớn companyCông ty,
135
442000
3000
Cô ấy hiện làm cho một công ty lớn
07:40
a workshopxưởng in HyderabadHyderabad,
136
445000
2000
có nhà xưởng ở Hyderabad,
07:42
makingchế tạo furnituresnội thất.
137
447000
2000
để làm các vật dụng nội thất.
07:44
She earnskiếm được around 12,000 rupeesRupee.
138
449000
3000
Cô ấy kiếm được khoảng 12000 rupees.
07:47
She is an illiteratemù chữ girlcon gái,
139
452000
2000
Cô ấy mù chữ,
07:49
trainedđào tạo, skilledcó kỹ năng as a welderthợ hàn.
140
454000
3000
nhưng được học nghề thợ rèn thành thạo.
07:52
Why weldingHàn and why not computersmáy vi tính?
141
457000
5000
Tại sao học rèn mà không phải vi tính, chẳng hạn?
07:57
We feltcảm thấy, one of the things that these girlscô gái had
142
462000
5000
Chúng tôi cảm thấy, một trong những điều mà những cô gái này có được
08:02
is immensebao la amountsố lượng of couragelòng can đảm.
143
467000
4000
chính là một lòng dũng cảm to lớn.
08:06
They did not have any pardaspardas insidephía trong theirhọ bodythân hình,
144
471000
4000
Họ không có mạng che mặt
08:10
hijabshijabs insidephía trong themselvesbản thân họ;
145
475000
3000
không có khăn quấn tóc
08:13
they'vehọ đã crossedvượt qua the barrierrào chắn of it.
146
478000
2000
họ đã vượt qua những rào cản.
08:15
And thereforevì thế they could fightchiến đấu in a male-dominatedNam thống trị worldthế giới,
147
480000
4000
Và vì vậy, họ có thể tranh đấu trong môi trường nam giới thống lĩnh
08:19
very easilydễ dàng, and not feel very shynhát about it.
148
484000
4000
dễ dàng, và không e ngại.
08:23
We have trainedđào tạo girlscô gái as carpentersthợ mộc,
149
488000
3000
Chúng tôi đã đào tạo các cô gái thành thợ mộc,
08:26
as masonsThợ hồ,
150
491000
2000
thợ nề
08:28
as securityBảo vệ guardsvệ sĩ, as cabtaxi driverstrình điều khiển.
151
493000
3000
vệ sĩ hay tài xế taxi.
08:31
And eachmỗi one of them are excellingexcelling
152
496000
4000
Và mỗi người trong số họ đều rất giỏi
08:35
in theirhọ chosenđã chọn fieldcánh đồng,
153
500000
2000
trong lĩnh vực của mình,
08:37
gainingđạt được confidencesự tự tin, restoringkhôi phục dignityphẩm giá,
154
502000
4000
lấy lại được tự tin, hồi phục nhân phẩm,
08:41
and buildingTòa nhà hopeshy vọng in theirhọ ownsở hữu livescuộc sống.
155
506000
3000
và bắt đầu có niềm tin vào cuộc sống của chính họ.
08:44
These girlscô gái are alsocũng thế workingđang làm việc in biglớn constructionxây dựng companiescác công ty
156
509000
4000
Những cô gái này cũng làm thợ nề trong các công ty xây dựng lớn
08:48
like Ram-kiRAM-ki constructionxây dựng, as masonsThợ hồ, full-timetoàn thời gian masonsThợ hồ.
157
513000
6000
như công ty xây dựng Ram-ki, thợ nề làm toàn thời gian.
08:54
What has been my challengethử thách?
158
519000
4000
Vậy điều gì là thử thách khó khăn cho tôi?
08:58
My challengethử thách has not been the traffickerskẻ buôn bán who beattiết tấu me up.
159
523000
5000
Khó khăn của tôi không phải là những người trong đường dây buôn đã đánh tôi.
09:03
I've been beatenđánh đập up more than 14 timeslần in my life.
160
528000
4000
Dù tôi đã từng bị đánh tơi tả hơn 14 lần trong đời
09:07
I can't hearNghe from my right eartai.
161
532000
4000
đến nỗi tai phải không còn nghe được.
09:11
I've lostmất đi a staffcán bộ of minetôi who was murderedbị giết
162
536000
2000
Tôi đã mất đi một nhân viên, bị giết
09:13
while on a rescuecứu hộ.
163
538000
3000
trong một cuộc giải cứu.
09:16
My biggestlớn nhất challengethử thách
164
541000
2000
Khó khăn lớn nhất của tôi,
09:18
is societyxã hội.
165
543000
2000
chính là xã hội.
09:20
It's you and me.
166
545000
3000
Chính là các bạn và tôi.
09:23
My biggestlớn nhất challengethử thách is your blockskhối to acceptChấp nhận these victimsnạn nhân
167
548000
4000
Khó khăn lớn nhất của tôi là những ngăn trở của các bạn không tiếp nhận những nạn nhân này
09:27
as our ownsở hữu.
168
552000
3000
như một người trong xã hội.
09:30
A very supportivehỗ trợ friendngười bạn of minetôi,
169
555000
3000
Một người bạn của tôi, rất ủng hộ tôi
09:33
a well-wishertốt wisher of minetôi,
170
558000
3000
luôn mong tôi những điều tốt đẹp
09:36
used to give me everymỗi monththáng, 2,000 rupeesRupee for vegetablesrau.
171
561000
4000
từng gửi tặng tôi mỗi tháng 2.000 rupee để mua rau quả.
09:40
When her mothermẹ fellrơi sickđau ốm she said,
172
565000
2000
Khi mẹ cô ấy bệnh, cô ấy nói với tôi:
09:42
"SunithaSunitha, you have so much of contactsđịa chỉ liên lạc.
173
567000
2000
"Sunitha, bạn quen biết rất nhiều
09:44
Can you get somebodycó ai in my housenhà ở to work,
174
569000
3000
Bạn có thể tìm một người vào giúp việc trong nhà tôi
09:47
so that she can look after my mothermẹ?"
175
572000
2000
để chăm sóc cho mẹ tôi được không?"
09:49
And there is a long pausetạm ngừng.
176
574000
2000
Và rồi cô ấy ngưng một lúc khá lâu
09:51
And then she saysnói, "Not one of our girlscô gái."
177
576000
4000
Và nói tiếp, "Ai đó không phải là một trong những cô gái bạn cứu."
09:55
It's very fashionablethời trang to talk about humanNhân loại traffickingbuôn người,
178
580000
3000
Vậy đó, rất thời thượng khi ta nói về nạn buôn người
09:58
in this fantastictuyệt diệu A-CA-C hallđại sảnh.
179
583000
3000
trong sảnh A-C tuyệt đẹp này.
10:01
It's very nicetốt đẹp for discussionthảo luận, discourseđàm luận,
180
586000
4000
Đó là đề tài rất hay để bàn luận, thuyết trình,
10:05
makingchế tạo filmsphim and everything.
181
590000
2000
làm phim và tất cả.
10:07
But it is not nicetốt đẹp to bringmang đến them to our homesnhà.
182
592000
4000
Nhưng không tốt tí nào nếu ta phải đem họ vào trong nhà,
10:11
It's not nicetốt đẹp to give them employmentviệc làm in our factoriesnhà máy, our companiescác công ty.
183
596000
6000
Không tốt tí nào nếu ta phải nhận họ vào làm trong xưởng hay công ty mình.
10:17
It's not nicetốt đẹp for our childrenbọn trẻ to studyhọc with theirhọ childrenbọn trẻ.
184
602000
4000
Không tốt tí nào cho con cái ta học chung với con cái họ.
10:21
There it endskết thúc.
185
606000
2000
Và đó là kết thúc.
10:23
That's my biggestlớn nhất challengethử thách.
186
608000
2000
Đó là khó khăn lớn nhất của tôi.
10:25
If I'm here todayhôm nay, I'm here not only as SunithaSunitha KrishnanHieu.
187
610000
4000
Khi tôi ở đây, tôi không phải ở đây như là Sunitha Krishnan.
10:29
I'm here as a voicetiếng nói of the victimsnạn nhân and survivorsngười sống sót of humanNhân loại traffickingbuôn người.
188
614000
5000
Tôi ở đây như tiếng nói của những nạn nhân và những người may mắn sống sót nan buôn người.
10:34
They need your compassionlòng trắc ẩn.
189
619000
3000
Họ cần lòng trắc ẩn của các bạn.
10:37
They need your empathyđồng cảm.
190
622000
2000
Họ cần các bạn thấu hiều và cảm thông.
10:39
They need, much more than anything elsekhác,
191
624000
2000
Và họ cần hơn hết,
10:41
your acceptancechấp nhận.
192
626000
4000
là sự chấp nhận của các bạn.
10:45
ManyNhiều timeslần when I talk to people,
193
630000
2000
Rất nhiều lần khi tôi nói với mọi người
10:47
I keep tellingnói them one thing:
194
632000
2000
tôi nhắc đi nhắc lại 1 điều:
10:49
don't tell me hundredhàng trăm wayscách
195
634000
3000
Xin đừng nói với tôi một trăm lý do
10:52
how you cannotkhông thể respondtrả lời to this problemvấn đề.
196
637000
3000
tại sao bạn không thể tham gia giải quyết vấn đề này.
10:55
Can you plylớp your mindlí trí for that one way
197
640000
3000
Bạn có thể suy nghĩ thật nhiều cho 1 cách, chỉ 1 cách
10:58
that you can respondtrả lời to the problemvấn đề?
198
643000
3000
bạn sẽ làm thế nào với vần đề này?
11:01
And that's what I'm here for,
199
646000
2000
Và đó là lý do tại sao tôi ở đây
11:03
askinghỏi for your supportủng hộ,
200
648000
2000
để hỏi xin sự hỗ trợ của các bạn
11:05
demandingyêu cầu for your supportủng hộ,
201
650000
2000
yêu cầu sự hỗ trợ của các bạn
11:07
requestingyêu cầu for your supportủng hộ.
202
652000
2000
đòi hỏi sự hỗ trợ của các bạn.
11:09
Can you breakphá vỡ your culturenền văn hóa of silencekhoảng lặng?
203
654000
3000
Các bạn có thể phá bỏ văn hóa im lặng của mình được không?
11:12
Can you speaknói to at leastít nhất two personsngười about this storycâu chuyện?
204
657000
4000
Các bạn có thể nói cho ít nhất 2 người về những câu chuyện này được không?
11:16
Tell them this storycâu chuyện. ConvinceThuyết phục them to tell the storycâu chuyện to anotherkhác two personsngười.
205
661000
5000
Kể cho họ nghe. Thuyết phục họ kể những câu chuyện này cho 2 người khác.
11:21
I'm not askinghỏi you all to becometrở nên MahatmaMahatma GandhisGandhis
206
666000
2000
Tôi không đòi hỏi các bạn trở thành Mahatma Gandhis
11:23
or MartinMartin LutherLuther KingsKings, or MedhaMedha PatkarsPatkars,
207
668000
2000
hay Marin Luther King hay Medha Patkars,
11:25
or something like that.
208
670000
2000
hay những gì to tát như vậy.
11:27
I'm askinghỏi you, in your limitedgiới hạn worldthế giới,
209
672000
3000
Tôi chỉ mong các bạn, trong giới hạn của mình,
11:30
can you openmở your mindstâm trí? Can you openmở your heartstrái tim?
210
675000
3000
các bạn có thể đừng hạn hẹp suy nghĩ? Đừng hạn hep tấm lòng?
11:33
Can you just encompassbao gồm these people too?
211
678000
4000
Và đón nhận những người này không?
11:37
Because they are alsocũng thế a partphần of us.
212
682000
3000
Bởi vì họ cũng là một phần của chúng ta.
11:40
They are alsocũng thế partphần of this worldthế giới.
213
685000
2000
Họ cũng là một phần của thế giới này.
11:42
I'm askinghỏi you, for these childrenbọn trẻ,
214
687000
4000
Và tôi đòi hỏi các bạn, cho chính những đứa trẻ này,
11:46
whose faceskhuôn mặt you see, they're no more.
215
691000
2000
những khuôn mặt mà các bạn thấy, không còn nữa.
11:48
They diedchết of AIDSAIDS last yearnăm.
216
693000
3000
Các em đã chết vì bệnh AIDS năm ngoái.
11:51
I'm askinghỏi you to help them,
217
696000
4000
Tôi yêu cầu các bạn giúp đỡ họ
11:55
acceptChấp nhận as humanNhân loại beingschúng sanh --
218
700000
3000
chấp nhận họ như những con người
11:58
not as philanthropylàm từ thiện, not as charitytừ thiện,
219
703000
3000
chứ không phải vì lòng từ thiện
12:01
but as humanNhân loại beingschúng sanh who deservexứng đáng all our supportủng hộ.
220
706000
4000
mà như những con người đáng được nhận lấy sự hỗ trợ của chúng ta.
12:05
I'm askinghỏi you this because no childđứa trẻ, no humanNhân loại beingđang,
221
710000
4000
Tôi yêu cầu các bạn điều này vì không trẻ em, hay cá nhân nào
12:09
deservesxứng đáng what these childrenbọn trẻ have goneKhông còn throughxuyên qua.
222
714000
3000
đáng phải trải qua những gì họ đã phải trải qua.
12:12
Thank you.
223
717000
2000
Xin cảm ơn.
12:14
(ApplauseVỗ tay)
224
719000
21000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sunitha Krishnan - Anti-trafficking crusader
Sunitha Krishnan is galvanizing India’s battle against sexual slavery by uniting government, corporations and NGOs to end human trafficking.

Why you should listen

Each year, some two million women and children, many younger than 10 years old, are bought and sold around the globe. Impassioned by the silence surrounding the sex-trafficking epidemic, Sunitha Krishnan co-founded Prajwala, or "eternal flame," a group in Hyderabad that rescues women from brothels and educates their children to prevent second-generation prostitution. Prajwala runs 17 schools throughout Hyderabad for 5,000 children and has rescued more than 2,500 women from prostitution, 1,500 of whom Krishnan personally liberated. At its Asha Niketan center, Prajwala helps young victims prepare for a self-sufficient future.

Krishnan has sparked India's anti-trafficking movement by coordinating government, corporations and NGOs. She forged NGO-corporate partnerships with companies like Amul India, Taj Group of Hotels and Heritage Hospitals to find jobs for rehabilitated women. In collaboration with UN agencies and other NGOs, she established printing and furniture shops that have rehabilitated some 300 survivors. Krishnan works closely with the government to define anti-trafficking policy, and her recommendations for rehabilitating sex victims have been passed into state legislation.

More profile about the speaker
Sunitha Krishnan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee