ABOUT THE SPEAKER
Shukla Bose - Education activist
Shukla Bose is the founder and head of the Parikrma Humanity Foundation, a nonprofit that runs four extraordinary schools for poor children.

Why you should listen

The word "Parikrma" implies a full revolution, a complete path around -- and Shukla Bose's Parikrma Humanity Foundation offers literally that to kids in poor urban areas around Bangalore. Parikrma's four Schools of Hope teach the full, standard Indian curriculum to children who might not otherwise see the inside of a classroom, with impressive results. Equally important, the schools build an "end-to-end" environment that supports learning -- offering lunch every day, health-care and family support. Beyond these schools, Parikrma has inaugurated several afterschool programs and has plans for setting up a central teacher-training hub.

Bose left behind a corporate career in 1992 to found Parikrma with a small group of friends. The nonprofit holds itself to formal business goals and strict accountability, and has developed some clever fundraising and marketing campaigns. As Bose puts it, the goal of Parikrma is to help build a better India by tapping its greatest strength: the vitality and potential of its people.

More profile about the speaker
Shukla Bose | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Shukla Bose: Teaching one child at a time

Shukla Bose: Dạy từng đứa trẻ một

Filmed:
1,150,758 views

Cô Shukla Bose nói: Giáo dục người nghèo không phải công việc chỉ chú trọng số lượng. Cô kể câu chuyện về Tổ chức Nhân đạo Parikrma mang tính tiên phong của mình. Tổ chức này đã mang lại hy vọng cho những khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ bằng việc bỏ qua những số liệu thống kê dễ gây nản chí và tập trung vào việc giúp đỡ từng em nhỏ một như những cá thể riêng biệt.
- Education activist
Shukla Bose is the founder and head of the Parikrma Humanity Foundation, a nonprofit that runs four extraordinary schools for poor children. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm standingđứng in fronttrước mặt of you todayhôm nay
0
0
4000
Hôm nay tôi đang đứng trước mặt các bạn
00:19
in all humilitysự khiêm tốn,
1
4000
2000
với tất cả sự khiêm nhường của mình
00:21
wantingmong muốn to sharechia sẻ with you
2
6000
2000
với mong muốn chia sẻ với các bạn
00:23
my journeyhành trình of the last sixsáu yearsnăm
3
8000
3000
cuộc hành trình của tôi trong suốt sáu năm vừa qua
00:26
in the fieldcánh đồng of servicedịch vụ
4
11000
2000
trong lĩnh vực dịch vụ
00:28
and educationgiáo dục.
5
13000
2000
và giáo dục,
00:30
And I'm not a trainedđào tạo academichọc tập.
6
15000
3000
Và tôi không phải là một giảng viên được đào tạo bài bản.
00:33
NeitherKhông am I a veterancựu chiến binh socialxã hội workercông nhân.
7
18000
3000
Cũng không phải một nhà hoạt động xã hội kỳ cựu.
00:36
I was 26 yearsnăm in the corporatecông ty worldthế giới,
8
21000
3000
Tôi làm việc 26 năm trong thế giới kinh doanh,
00:39
tryingcố gắng to make organizationstổ chức profitablecó lãi.
9
24000
3000
nỗ lực giúp các tổ chức kiếm lời.
00:42
And then in 2003
10
27000
2000
Và đến năm 2003
00:44
I startedbắt đầu ParikrmaParikrma HumanityNhân loại FoundationNền tảng
11
29000
4000
Tôi sáng lập Tổ chức nhân đạo Parikrma
00:48
from my kitchenphòng bếp tablebàn.
12
33000
2000
tại bàn bếp của nhà mình.
00:50
The first thing that we did was walkđi bộ throughxuyên qua the slumskhu ổ chuột.
13
35000
4000
Điều đầu tiên mà chúng tôi làm là đi thăm một lượt các khu ổ chuột.
00:54
You know, by the way, there are two milliontriệu people
14
39000
3000
Nhân đây, bạn có biết là có 2 triệu người
00:57
in BangaloreBangalore, who livetrực tiếp in 800 slumskhu ổ chuột.
15
42000
5000
ở Bangalore sống trong 800 khu nhà ổ chuột.
01:02
We couldn'tkhông thể go to all the slumskhu ổ chuột,
16
47000
3000
Chúng tôi không đi đến tất cả các khu ổ chuột,
01:05
but we triedđã thử to coverche as much as we could.
17
50000
2000
nhưng chúng tôi cố gắng bao quát càng rộng càng tốt.
01:07
We walkedđi bộ throughxuyên qua these slumskhu ổ chuột,
18
52000
2000
Chúng tôi đi đến một lượt các khu ổ chuột này,
01:09
identifiedxác định housesnhà ở where childrenbọn trẻ would never go to schooltrường học.
19
54000
5000
xác định những ngôi nhà có trẻ em không được đi học.
01:14
We talkednói chuyện to the parentscha mẹ,
20
59000
2000
Chúng tôi nói chuyện với bố mẹ của các em,
01:16
triedđã thử to convincethuyết phục them about sendinggửi theirhọ childrenbọn trẻ to schooltrường học.
21
61000
4000
cố gắng thuyết phục họ gửi con đến trường.
01:20
We playedchơi with the childrenbọn trẻ,
22
65000
2000
Chúng tôi chơi với lũ trẻ,
01:22
and cameđã đến back home really tiredmệt mỏi,
23
67000
3000
và trở về nhà thì mệt lử,
01:25
exhaustedkiệt sức, but with imageshình ảnh
24
70000
3000
nhưng trong đầu tràn ngập hình ảnh
01:28
of brightsáng faceskhuôn mặt, twinklinglấp lánh eyesmắt,
25
73000
3000
về những gương mặt rạng rỡ, những ánh mắt lấp lánh,
01:31
and wentđã đi to sleepngủ.
26
76000
3000
và chúng tôi đi ngủ.
01:34
We were all excitedbị kích thích to startkhởi đầu,
27
79000
3000
Chúng tôi đếu háo hức muốn bắt đầu.
01:37
but the numberssố hitđánh us then:
28
82000
4000
Nhưng sau đó chúng tôi lại đau đầu với những số liệu.
01:41
200 milliontriệu childrenbọn trẻ
29
86000
2000
200 triệu trẻ em
01:43
betweengiữa fourbốn to 14 that
30
88000
2000
từ 4 đến 14 tuổi
01:45
should be going to schooltrường học, but do not;
31
90000
2000
đáng lẽ được đi học nhưng không thể.
01:47
100 milliontriệu childrenbọn trẻ
32
92000
2000
100 triệu trẻ em
01:49
who go to schooltrường học but cannotkhông thể readđọc;
33
94000
3000
dù đến trường nhưng vẫn không biết đọc,
01:52
125 milliontriệu who cannotkhông thể do basiccăn bản mathstoán học.
34
97000
5000
125 triệu trẻ em không biết làm những phép toán sơ đẳng.
01:57
We alsocũng thế heardnghe that 250 billiontỷ IndianẤn Độ rupeesRupee
35
102000
5000
Chúng tôi cũng được biết rằng 250 tỉ rupi của Ấn Độ
02:02
was dedicateddành riêng for governmentchính quyền schoolingđi học.
36
107000
3000
được rót vào nền giáo dục của chính phủ.
02:05
NinetyChín mươi percentphần trăm of it was spentđã bỏ ra on teachers'giáo viên salarytiền lương
37
110000
3000
90% số tiền này dùng để trả lương giáo viên
02:08
and administrators'quản trị viên' salarytiền lương.
38
113000
2000
và những nhà quản lý.
02:10
And yetchưa, IndiaẤn Độ has nearlyGần
39
115000
2000
Và chưa hết, Ấn Độ gần như có
02:12
the highestcao nhất teachergiáo viên absenteeismvắng mặt
40
117000
3000
tỉ lệ giáo viên vắng mặt cao nhất
02:15
in the worldthế giới,
41
120000
2000
trên thế giới,
02:17
with one out of fourbốn teachersgiáo viên
42
122000
2000
cứ 4 giáo viên lại có một người
02:19
not going to schooltrường học at all the entiretoàn bộ academichọc tập yearnăm.
43
124000
4000
không hề đến trường suốt cả năm học.
02:23
Those numberssố were absolutelychắc chắn rồi mind-bogglingtâm-boggling,
44
128000
4000
Những con số này thật khiến người ta sửng sốt.
02:27
overwhelmingáp đảo, and we were constantlyliên tục askedyêu cầu,
45
132000
3000
và chúng tôi thường xuyên bị hỏi rằng
02:30
"When will you startkhởi đầu? How manynhiều schoolstrường học will you startkhởi đầu?
46
135000
3000
"Khi nào bạn bắt đầu? Bạn sẽ mở bao nhiêu trường?"
02:33
How manynhiều childrenbọn trẻ will you get?
47
138000
2000
Bạn sẽ nhận bao nhiêu trẻ em?
02:35
How are you going to scaletỉ lệ?
48
140000
2000
Bạn định tổ chức quy mô như thế nào?
02:37
How are you going to replicatesao chép?"
49
142000
2000
Bạn sẽ nhân rộng mô hình như thế nào?
02:39
It was very difficultkhó khăn not to get scaredsợ hãi, not to get dauntedthoái.
50
144000
4000
Rất khó để có thể không cảm thấy sợ hãi hay nhụt chí.
02:43
But we dugđào our heelsgót chân
51
148000
2000
Nhưng chúng tôi đã hạ quyết tâm,
02:45
and said, "We're not in the numbercon số gametrò chơi.
52
150000
3000
và nói, "Chúng tôi không chú trọng số lượng."
02:48
We want to take one childđứa trẻ at a time
53
153000
4000
Chúng tôi muốn giúp từng đứa trẻ một
02:52
and take the childđứa trẻ right throughxuyên qua schooltrường học,
54
157000
3000
và giups đứa trẻ đó học xong,
02:55
sentgởi to collegetrường đại học,
55
160000
2000
gửi các em vào đại học,
02:57
and get them preparedchuẩn bị for better livingsống,
56
162000
4000
và giúp các em chuẩn bị cho một cuộc sống tốt hơn,
03:01
a highcao valuegiá trị jobviệc làm."
57
166000
3000
một công việc có giá trị cao.
03:04
So, we startedbắt đầu ParikrmaParikrma.
58
169000
3000
Vì thế, chúng tôi thành lập Parikrma,
03:07
The first ParikrmaParikrma schooltrường học
59
172000
2000
ngồi trường Parikrma đầu tiên
03:09
startedbắt đầu in a slumnhà ổ chuột
60
174000
2000
bắt đầu trong một khu ổ chuột
03:11
where there were 70,000 people
61
176000
3000
nơi có 70,000 người
03:14
livingsống belowphía dưới the povertynghèo nàn linehàng.
62
179000
3000
sống dưới mức đói nghèo.
03:17
Our first schooltrường học was
63
182000
3000
Chúng tôi bắt đầu, ngôi trường đầu tiên của chúng tôi
03:20
on a rooftoptrên sân thượng of a buildingTòa nhà insidephía trong the slumskhu ổ chuột,
64
185000
5000
ở trên sân thượng của một tòa nhà trong khu ổ chuột,
03:25
a secondthứ hai storycâu chuyện buildingTòa nhà, the only secondthứ hai storycâu chuyện buildingTòa nhà
65
190000
2000
một tòa nhà 2 tầng, tòa nhà 2 tầng duy nhất
03:27
insidephía trong the slumskhu ổ chuột.
66
192000
2000
trong khu ổ chuột.
03:29
And that rooftoptrên sân thượng did not have
67
194000
3000
mà sân thượng đó không có
03:32
any ceilingTrần nhà, only halfmột nửa a tinthiếc sheettấm.
68
197000
4000
không có trần nhà, mà chỉ có nửa tấm tôn.
03:36
That was our first schooltrường học. One hundredhàng trăm sixty-fiveSáu mươi lăm childrenbọn trẻ.
69
201000
4000
Đó là ngôi trường đầu tiên của chúng tôi. 165 đứa trẻ.
03:40
IndianẤn Độ academichọc tập yearnăm beginsbắt đầu in JuneTháng sáu.
70
205000
2000
Niên khóa của Ấn Độ bắng đầu vào tháng 6.
03:42
So, JuneTháng sáu it rainsmưa, so manynhiều a timeslần
71
207000
3000
Thế là, tháng 6 trời mưa, rất nhiều lần
03:45
all of us would be huddledhuddled underDưới the tinthiếc roofmái nhà,
72
210000
3000
tất cả chúng tôi túm tụm lại dưới tấm mái tôn,
03:48
waitingđang chờ đợi for the rainmưa to stop.
73
213000
2000
chờ mưa tạnh.
03:50
My God! What a bondingliên kết exercisetập thể dục that was.
74
215000
5000
Chúa ơi, thật là một bài tập đoàn kết tuyệt vời.
03:55
And all of us
75
220000
2000
Và tất cả chúng tôi
03:57
that were underDưới that roofmái nhà are still here togethercùng với nhau todayhôm nay.
76
222000
4000
những người dưới tấm mái hôm đó, vẫn ở đây cùng nhau hôm nay.
04:01
Then cameđã đến the secondthứ hai schooltrường học,
77
226000
2000
Và ngôi trường thứ hai ra đời,
04:03
the thirdthứ ba schooltrường học, the fourththứ tư schooltrường học
78
228000
3000
rồi ngôi trường thứ 3, thứ 4,
04:06
and a juniorJunior collegetrường đại học.
79
231000
2000
và một trường cao đẳng nhỏ.
04:08
In sixsáu yearsnăm now,
80
233000
3000
Trong 6 năm, đến nay
04:11
we have fourbốn schoolstrường học, one juniorJunior collegetrường đại học,
81
236000
3000
chúng tôi có 4 ngôi trường, một trường cao đẳng nhỏ,
04:14
1,100 childrenbọn trẻ
82
239000
2000
1100 đứa trẻ
04:16
comingđang đến from 28 slumskhu ổ chuột
83
241000
2000
từ 28 khu nhà ổ chuột
04:18
and fourbốn orphanagestrại trẻ mồ côi.
84
243000
2000
và 4 trại trẻ mồ côi.
04:20
(ApplauseVỗ tay)
85
245000
3000
(Vỗ tay)
04:23
Our dreammơ tưởng is very simpleđơn giản:
86
248000
3000
Giấc mơ của chúng tôi rất đơn giản,
04:26
to sendgửi eachmỗi of these kidstrẻ em, get them preparedchuẩn bị
87
251000
3000
đó là gửi từng đứa trẻ đến trường, giúp các em chuẩn bị
04:29
to be educatedgiáo dục
88
254000
3000
cho cuộc sống, cho việc học hành,
04:32
but alsocũng thế to livetrực tiếp peacefullyyên bình,
89
257000
2000
nhưng cũng để các em sống một cách bình yên,
04:34
contentedman nguyện in this conflict-riddenxung đột-ridden.
90
259000
3000
thỏa mãn trong thế giới toàn cấu hóa
04:37
chaotichỗn loạn globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới.
91
262000
4000
hỗn độn và đầy rẫy xung đột.
04:41
Now, when you talk globaltoàn cầu
92
266000
2000
Khi mà bạn nói đến toàn cầu
04:43
you have to talk EnglishTiếng Anh.
93
268000
2000
Bạn phải nói đến tiếng Anh.
04:45
And so all our schoolstrường học
94
270000
2000
Và vì vậy tất cả những ngôi trường của chúng tôi
04:47
are EnglishTiếng Anh mediumTrung bình schoolstrường học.
95
272000
3000
đều là những trường tiếng Anh trung bình.
04:50
But they know there is this mythhuyền thoại
96
275000
2000
Nhưng có một chuyện hoang đường rằng
04:52
that childrenbọn trẻ from the slumskhu ổ chuột
97
277000
2000
trẻ con trong những khu ổ chuột
04:54
cannotkhông thể speaknói EnglishTiếng Anh well.
98
279000
3000
không thể nói tiếng Anh tốt được.
04:57
No one in theirhọ familygia đình has spokennói EnglishTiếng Anh.
99
282000
2000
Không ai trong gia đình các em từng nói tiếng Anh.
04:59
No one in theirhọ generationthế hệ has spokennói EnglishTiếng Anh.
100
284000
4000
Trong ai trong thế hệ các em từng nói tiếng Anh.
05:03
But how wrongsai rồi it is.
101
288000
2000
Nhưng điều này thật sai lầm.
05:05
GirlCô bé: I like adventurousmạo hiểm bookssách, and some of my favoritesyêu thích
102
290000
3000
Đoạn băng: Em gái: Tôi thích những quyển sách phiêu lưu mạo hiểm, và một trong những cuốn yêu thích của tôi là
05:08
are AlfredAlfred HitchcockHitchcock and [unclearkhông rõ]
103
293000
4000
Tôi thích Alfred Hitchcock và [không rõ]
05:12
and HardyHardy BoysBé trai.
104
297000
2000
và Hardy Boys.
05:14
AlthoughMặc dù they are like
105
299000
2000
Cả ba truyện trên, mặc dù
05:16
in differentkhác nhau contextsbối cảnh,
106
301000
2000
ở trong những bối cảnh khác nhau,
05:18
one is magicalhuyền diệu, the other two are like investigationcuộc điều tra,
107
303000
3000
một loại giống chuyện thần kỳ, hai truyện còn lại về điều tra,
05:21
I like those bookssách because
108
306000
3000
Tôi thích những quyển sách này bởi vì
05:24
they have something specialđặc biệt in them.
109
309000
2000
có một điều gì đó đặc biệt về chúng,
05:26
The vocabularytừ vựng used in those bookssách
110
311000
2000
những từ vựng dùng trong những quyển sách này,
05:28
and the stylePhong cách of writingviết.
111
313000
3000
và phong cách viết văn.
05:31
I mean like onceMột lần I pickchọn up one booksách
112
316000
2000
Ý tôi là chỉ cần tôi cầm một quyển lên
05:33
I cannotkhông thể put it down untilcho đến I finishhoàn thành the wholetoàn thể booksách.
113
318000
3000
Tôi phải đọc một mạch cho đến hết.
05:36
Even if it takes me fourbốn and a halfmột nửa hoursgiờ,
114
321000
2000
Kể cả phải đọc mất 4 tiếng rưỡi,
05:38
or threesố ba and halfmột nửa hoursgiờ to finishhoàn thành my booksách, I do it.
115
323000
3000
hay ba tiếng rưỡi mới hết, tôi cũng sẽ làm.
05:41
BoyCậu bé: I did good researchnghiên cứu and I got the informationthông tin
116
326000
3000
Em trai: Em đã tìm hiểu kỹ và thu thập được thông tin
05:44
[on the] world'scủa thế giới fastestnhanh nhất carsxe hơi.
117
329000
3000
về những chiếc ô tô chạy nhanh nhất thế giới.
05:47
I like DucatiDucati ZZZZ143,
118
332000
6000
Em thích xe Ducati ZZ143,
05:53
because it is the fastestnhanh nhất,
119
338000
2000
bởi vì đó là chiềc xe đạp nhanh nhất,
05:55
the world'scủa thế giới fastestnhanh nhất bikexe đạp,
120
340000
2000
chiếc xe đạp nhất trên thế giới.
05:57
and I like PulsarSao xung 220 DTSIDTSI
121
342000
4000
Em cũng thích xe Pulsar 220 DTSI
06:01
because it is India'sCủa Ấn Độ fastestnhanh nhất bikexe đạp. (LaughterTiếng cười)
122
346000
3000
bởi vì nó là chiếc xe đạp nhanh nhất Ấn Độ.
06:04
ShuklaShukla BoseBose: Well, that girlcon gái that you saw,
123
349000
4000
Nào, em gái mà bạn vừa thấy,
06:08
her fathercha sellsbán flowershoa on the roadsidelề đường.
124
353000
3000
bố cô bé bán hoa bên lề đường.
06:11
And this little boycon trai has been comingđang đến to schooltrường học for fivesố năm yearsnăm.
125
356000
4000
Và cậu bé kia đã đến trường được 5 năm.
06:15
But isn't it strangekỳ lạ that little boyscon trai all over the worldthế giới
126
360000
4000
Nhưng thật lạ là những cậu bé trên khắp thế giới
06:19
love fastNhanh bikesxe đạp? (LaughterTiếng cười)
127
364000
3000
đều thích những chiếc xe đạp chạy nhanh?
06:22
He hasn'tđã không seenđã xem one, he hasn'tđã không riddencưỡi one, of coursekhóa học,
128
367000
3000
Cậu bé này chưa bao giờ nhìn thấy xe đạp. Tất nhiên là cậu chưa bao giờ lái xe đạp.
06:25
but he has donelàm xong a lot of researchnghiên cứu throughxuyên qua GoogleGoogle searchTìm kiếm.
129
370000
5000
Nhưng cậu bé đã nghiên cứu rất nhiều qua tiện ích tìm kiếm của Google.
06:30
You know, when we startedbắt đầu with our EnglishTiếng Anh mediumTrung bình schoolstrường học
130
375000
3000
Bạn biết không, khi chúng tôi bắt đầu với nhưng ngôi trường tiếng Anh trung bình
06:33
we alsocũng thế decidedquyết định to adoptthông qua
131
378000
2000
chúng tôi cũng quyết định áp dụng
06:35
the besttốt curriculumchương trình giáo dục possiblekhả thi,
132
380000
2000
giáo trình tốt nhất có thể
06:37
the ICSEICSE curriculumchương trình giáo dục.
133
382000
2000
giáo trình ICSE (chứng chỉ giáo dục trung học của Ấn Độ)
06:39
And again, there were people who laughedcười at me
134
384000
3000
Và lại có nhiều người cười nhạo tôi
06:42
and said, "Don't be crazykhùng
135
387000
2000
và nói "Cô có điên không
06:44
choosinglựa chọn suchnhư là a toughkhó khăn curriculumchương trình giáo dục for these studentssinh viên.
136
389000
3000
khi chọn một giáo trình khó như vậy cho những học sinh này?
06:47
They'llHọ sẽ never be ablecó thể to copeđối phó."
137
392000
2000
Chúng sẽ không bao giờ theo kịp được."
06:49
Not only do our childrenbọn trẻ copeđối phó very well,
138
394000
3000
Những đứa trẻ của chúng tôi không những theo kịp giáo trình,
06:52
but they excelexcel in it.
139
397000
2000
mà còn rất xuất sắc.
06:54
You should just come acrossbăng qua to see
140
399000
2000
Bạn nên ghé qua để xem
06:56
how well our childrenbọn trẻ do.
141
401000
3000
những đứa trẻ của chúng tôi xoay xở như thế nào.
06:59
There is alsocũng thế this mythhuyền thoại that
142
404000
2000
Có một câu chuyện hoang đường khác là
07:01
parentscha mẹ from the slumskhu ổ chuột
143
406000
3000
những bậc phụ huynh trong các khu nhà ổ chuột
07:04
are not interestedquan tâm in theirhọ childrenbọn trẻ going to schooltrường học;
144
409000
3000
không hứng thú với việc cho con em họ đến trường,
07:07
they'dhọ muốn much ratherhơn put them to work.
145
412000
2000
họ muốn chúng phải lao động.
07:09
That's absolutetuyệt đối hogwashhogwash.
146
414000
2000
Đúng là chuyện nhảm nhí.
07:11
All parentscha mẹ all over the worldthế giới
147
416000
2000
Tất cả các bậc phụ huynh trên toàn thế giới
07:13
want theirhọ childrenbọn trẻ to leadchì a better life than themselvesbản thân họ,
148
418000
4000
muốn con cái phải có cuộc sống tốt hơn cuộc sống của mình.
07:17
but they need to believe that changethay đổi is possiblekhả thi.
149
422000
5000
Nhưng họ cần phải tin rằng thay đổi là hoàn toàn có thể.
07:22
VideoVideo: (HindiTiếng Hin-ddi)
150
427000
2000
Đoạn băng: (tiếng Hindi)
07:58
SBSB: We have 80 percentphần trăm attendancelượng khán giả
151
463000
3000
Shukla Bose: Tất cả các buổi họp phụ huynh của chúng tôi
08:01
for all our parents-teachersphụ huynh-giáo viên meetinggặp gỡ.
152
466000
2000
đều có 80% phụ huynh đến tham dự đông đủ.
08:03
SometimesĐôi khi it's even 100 percentphần trăm,
153
468000
2000
Có lúc 100% phụ huynh đến dự,
08:05
much more than manynhiều privilegedcó đặc quyền schoolstrường học.
154
470000
3000
tỉ lệ này còn nhiều hơn tỉ lệ của các trường danh giá.
08:08
FathersNgười cha have startedbắt đầu to attendtham dự.
155
473000
2000
Nhưng ông bố cũng bắt đầu đi họp.
08:10
It's very interestinghấp dẫn. When we startedbắt đầu our schooltrường học
156
475000
3000
Điều này rất thú vị. Khi chúng tôi mở trường học
08:13
the parentscha mẹ would give thumbprintsthumbprints in the attendancelượng khán giả registerghi danh.
157
478000
5000
những vị phụ huynh điểm chỉ vào giấy đăng kí.
08:18
Now they have startedbắt đầu writingviết theirhọ signatureChữ ký.
158
483000
4000
Bây giờ họ bắt đầu kí tên mình.
08:22
The childrenbọn trẻ have taughtđã dạy them.
159
487000
2000
Con cái họ đã dạy họ.
08:24
It's amazingkinh ngạc how much childrenbọn trẻ can teachdạy.
160
489000
4000
Khả năng dạy học của trẻ em thật đáng ngạc nhiên.
08:28
We have, a fewvài monthstháng agotrước,
161
493000
3000
Một vài tháng trước,
08:31
actuallythực ra latemuộn last yearnăm,
162
496000
2000
thực ra là cuối năm ngoái,
08:33
we had a fewvài mothersmẹ who cameđã đến to us and said,
163
498000
2000
một vài bà mẹ đã đến chỗ chúng tôi và nói,
08:35
"You know, we want to learnhọc hỏi how to readđọc and writeviết.
164
500000
4000
"Cô à, chúng tôi muốn học để biết đọc biết viết.
08:39
Can you teachdạy us?" So, we startedbắt đầu an afterschoolAfterschool
165
504000
3000
cô có thể dạy chúng tôi được không?" Và như thế, chúng tôi mở một trường học sau giờ học
08:42
for our parentscha mẹ, for our mothersmẹ.
166
507000
2000
cho những vị phụ huynh, những bà mẹ của chúng tôi.
08:44
We had 25 mothersmẹ who cameđã đến regularlythường xuyên
167
509000
2000
Chúng tôi có 25 bà mẹ thường xuyên đến
08:46
after schooltrường học to studyhọc.
168
511000
3000
sau giờ học để học.
08:49
We want to continuetiếp tục with this programchương trình
169
514000
2000
Chúng tôi muốn tiếp tục chương trình này
08:51
and extendmở rộng it to all our other schoolstrường học.
170
516000
4000
và mở rộng ra khắp các trường học khác của chúng tôi.
08:55
Ninety-eightChín mươi tám percentphần trăm of our fatherscha are alcoholicsngười nghiện rượu.
171
520000
3000
98% những ông bố của chúng tôi nghiện rượu.
08:58
So, you can imaginetưởng tượng how traumatizedbị tổn thương
172
523000
2000
Bạn có thể hình dung những ngôi nhà của những đứa trẻ
09:00
and how dysfunctionalrối loạn chức năng the housesnhà ở are where our childrenbọn trẻ come from.
173
525000
4000
không bình thường và đầy áp lực như thế nào.
09:04
We have to sendgửi the fatherscha to de-addictionde-nghiện labsphòng thí nghiệm
174
529000
5000
Chúng tôi phải gửi những ông bố đến những trung tâm cai nghiện
09:09
and when they come back,
175
534000
2000
và khi họ trở về
09:11
mostphần lớn timeslần soberSober, we have to find a jobviệc làm for them
176
536000
4000
phần lớn thời gian trong trạng thái tỉnh táo, chúng tôi tìm cho họ một công việc
09:15
so that they don't regressđi trở lại.
177
540000
2000
để họ không quay lại con đường cũ.
09:17
We have about threesố ba fatherscha who have been trainedđào tạo to cooknấu ăn.
178
542000
4000
Chúng tôi có khoảng 3 ông bố đang được học nấu ăn.
09:21
We have taughtđã dạy them nutritiondinh dưỡng, hygienevệ sinh.
179
546000
5000
Chúng tôi dạy cho họ về dinh dường, vệ sinh.
09:26
We have helpedđã giúp them setbộ up the kitchenphòng bếp
180
551000
2000
Chúng tôi giúp họ làm một căn bếp
09:28
and now they are supplyingcung cấp foodmón ăn to all our childrenbọn trẻ.
181
553000
3000
và giờ đây họ đang cung cấp thức ăn cho tất cả những đứa trẻ của chúng tôi.
09:31
They do a very good jobviệc làm because
182
556000
3000
Họ làm rất tốt
09:34
theirhọ childrenbọn trẻ are eatingĂn theirhọ foodmón ăn,
183
559000
2000
bởi vì con cái của họ đang ăn thức ăn họ làm ra,
09:36
but mostphần lớn importantlyquan trọng this is the first time
184
561000
2000
và quan trọng nhất là đây là lần đầu tiên
09:38
they have got respectsự tôn trọng,
185
563000
2000
họ nhận được sự tôn trọng,
09:40
and they feel that they are doing something worthwhileđáng giá.
186
565000
4000
và họ cảm thấy mình đang làm một việc gì đó đáng giá.
09:44
More than 90 percentphần trăm of our non-teaching-dạy staffcán bộ
187
569000
3000
Hơn 90% nhân viên không dạy học của chúng tôi
09:47
are all parentscha mẹ and extendedmở rộng familiescác gia đình.
188
572000
4000
là các vị phụ huynh của chúng tôi và các gia đình khác.
09:51
We'veChúng tôi đã startedbắt đầu manynhiều programschương trình
189
576000
2000
Chúng tôi đã mở rất nhiều chương trình
09:53
just to make sure that the childđứa trẻ comesđến to schooltrường học.
190
578000
4000
để đảm bảo rằng những đứa trẻ được đi học.
09:57
VocationalDạy nghề skillkỹ năng programchương trình for the olderlớn hơn siblingsAnh chị em
191
582000
3000
Chương trình dạy nghề cho anh chị của chúng
10:00
so the youngertrẻ hơn onesnhững người are not stoppeddừng lại from comingđang đến to schooltrường học.
192
585000
4000
để những đứa em không bị ngăn cấm đi học.
10:04
There is alsocũng thế this mythhuyền thoại that childrenbọn trẻ from the slumskhu ổ chuột
193
589000
3000
Có một câu chuyện hoang đường khác rằng những đứa trẻ trong những khu nhà ổ chuột
10:07
cannotkhông thể integratetích hợp with mainstreamdòng chính.
194
592000
4000
không thể hội nhập với xu thế hiện nay.
10:11
Take a look at this little girlcon gái
195
596000
2000
Hãy xem bé gái này
10:13
who was one of the 28 childrenbọn trẻ
196
598000
3000
Em là một trong 28 đứa trẻ
10:16
from all privilegedcó đặc quyền schoolstrường học,
197
601000
2000
từ những ngôi trường danh giá
10:18
besttốt schoolstrường học in the countryQuốc gia
198
603000
2000
những ngôi trường tốt nhất trong cả nước
10:20
that was selectedđã chọn for the DukeCông tước UniversityTrường đại học
199
605000
3000
được chọn vào học chương trình tìm kiếm tài năng
10:23
talentnăng lực identificationnhận dạng programchương trình
200
608000
2000
của đại học Duke
10:25
and was sentgởi to IIMIIM AhmedabadAhmedabad.
201
610000
3000
và được gửi tới IIM - Amedabad (học viện quản lý Ấn Độ Amedabad)
10:28
VideoVideo: GirlCô bé: DukeCông tước IIMAIIMA CampCamp. WheneverBất cứ khi nào we see that IIMAIIMA,
202
613000
3000
Đoạn băng: Em gái [không rõ] bất kì khi nào chúng em nhìn thấy điều đó [không rõ]
10:31
it was suchnhư là a prideniềm tự hào for us to go to that camptrại.
203
616000
3000
chúng em rất tự hào được tham gia vào chương trình cắm trại này.
10:34
EverybodyTất cả mọi người was very friendlythân thiện,
204
619000
3000
Và chúng em đến đó. Tất cả mọi người đều thân thiện.
10:37
especiallyđặc biệt I got a lot of friendsbạn bè.
205
622000
3000
Đặc biệt em có rất nhiều bạn.
10:40
And I feltcảm thấy that my EnglishTiếng Anh has improvedcải tiến a lot
206
625000
2000
Và em cảm thấy rằng tiếng Anh của em đã tiến bộ rất nhiều
10:42
going there and chattingtrò chuyện with friendsbạn bè.
207
627000
3000
khi đến đó và nói chuyện với bạn bè và tất cả những người khác.
10:45
There they metgặp childrenbọn trẻ who are
208
630000
4000
Ở đó các em được gặp một em bé
10:49
with a differentkhác nhau standardTiêu chuẩn and
209
634000
4000
với một chuẩn mực khác biệt
10:53
a differentkhác nhau mindsettư duy, a totallyhoàn toàn differentkhác nhau societyxã hội.
210
638000
3000
một lối suy nghĩ khác biệt, từ một xã hội hoàn toàn khác biệt.
10:56
I mingledtrộn lẫn with almosthầu hết everyonetất cả mọi người.
211
641000
3000
Em hòa nhập với hầu hết mọi người.
10:59
They were very friendlythân thiện.
212
644000
2000
Họ đều rất thân thiện.
11:01
I had very good friendsbạn bè there,
213
646000
2000
Em có những người bạn rất tốt ở đó,
11:03
who are from DelhiDelhi, who are from MumbaiMumbai.
214
648000
4000
người đến từ Delhi, người đến từ Mumbai.
11:07
Even now we are in touchchạm throughxuyên qua FacebookFacebook.
215
652000
4000
Và giờ bọn em vẫn giữ liên lạc qua Facebook.
11:11
After this AhmedabadAhmedabad tripchuyến đi
216
656000
4000
Sau chuyến đi tới Amedabad
11:15
I've been like a totallyhoàn toàn differentkhác nhau
217
660000
3000
Em như trở nên hoàn toàn khác
11:18
minglingmingling with people and all of those.
218
663000
2000
hòa nhập với mọi người.
11:20
Before that I feel like I wasn'tkhông phải là like this.
219
665000
3000
Trước đó, em cảm thấy em không như thế này.
11:23
I don't even minglemingle, or startkhởi đầu speakingnói with someonengười nào so quicklyMau.
220
668000
4000
Em không hòa nhập và không bắt chuyện với người khác nhanh đến vậy.
11:27
My accentgiọng with EnglishTiếng Anh improvedcải tiến a lot.
221
672000
5000
Ngữ điệu tiếng Anh của em đã tiến bộ rất nhiều.
11:32
And I learnedđã học footballbóng đá, volleyballbóng chuyền,
222
677000
3000
và em học chơi bóng đá, bóng chuyền,
11:35
FrisbeeDĩa nhựa, lots of gamesTrò chơi.
223
680000
2000
trò ném đĩa, và nhiều trò chơi khác.
11:37
And I wouldn'tsẽ không want to go to BangaloreBangalore. Let me stayở lại here.
224
682000
3000
Và em không muốn đến Bangalore. Hãy cho em ở lại đây.
11:40
SuchNhư vậy beautifulđẹp foodmón ăn,
225
685000
2000
Thức ăn rất ngon.
11:42
I enjoyedrất thích it. It was so beautifulđẹp.
226
687000
3000
Em rất thích. Thức ăn rất ngon.
11:45
I enjoyedrất thích eatingĂn foodmón ăn like
227
690000
2000
Em thích ăn những thức ăn như
11:47
[unclearkhông rõ] would come and askhỏi me,
228
692000
5000
[không rõ] sẽ đến và hỏi em,
11:52
"Yes ma'amma'am, what you want?" It was so good to hearNghe!
229
697000
2000
"Vâng thưa quý bà, bà muốn gì?" Nghe thật là thích!
11:54
(LaughterTiếng cười)
230
699000
2000
(Cười)
11:56
(ApplauseVỗ tay)
231
701000
4000
(Vỗ tay)
12:00
SBSB: This girlcon gái was workingđang làm việc as a maidngười giúp việc
232
705000
2000
Em gái này từng làm người hầu
12:02
before she cameđã đến to schooltrường học.
233
707000
2000
trước khi em được đến trường.
12:04
And todayhôm nay she wants to be a neurologistbác sĩ thần kinh.
234
709000
4000
Và bây giờ em muốn trở thành một nhà thần kinh học.
12:08
Our childrenbọn trẻ are doing brilliantlyrực rỡ in sportscác môn thể thao.
235
713000
4000
Những đứa trẻ của chúng tôi cũng chơi thể thao rất cừ.
12:12
They are really excellingexcelling.
236
717000
2000
Chúng thật sự rất giỏi.
12:14
There is an inter-schoolliên trường athleticthể thao competitioncuộc thi
237
719000
3000
Có một cuộc thi đấu thể thao giữa các trường
12:17
that is heldđược tổ chức everymỗi yearnăm
238
722000
3000
được tổ chức hàng năm
12:20
in BangaloreBangalore, where 5,000 childrenbọn trẻ participatetham dự
239
725000
4000
ở Bangalore, nơi mà 5000 trẻ em tham gia
12:24
from 140 besttốt schoolstrường học in the citythành phố.
240
729000
3000
từ 140 ngôi trường tốt nhất trong thành phố.
12:27
We'veChúng tôi đã got the besttốt schooltrường học awardgiải thưởng for threesố ba yearsnăm successivelyliên tiếp.
241
732000
7000
Chúng tôi đã giành được giải trường giỏi nhất 3 năm liên tiếp.
12:34
And our childrenbọn trẻ are comingđang đến back home
242
739000
2000
Và những đứa trẻ của chúng tôi về nhà
12:36
with bagstúi fullđầy of medalsHuy chương, with lots of admirersngưỡng mộ and friendsbạn bè.
243
741000
4000
trong túi đầy huy chương với rất nhiều người ngưỡng mộ và bạn bè.
12:40
Last yearnăm there were a couplevợ chồng of kidstrẻ em
244
745000
4000
Năm ngoái có một vài đứa trẻ
12:44
from eliteưu tú schoolstrường học that cameđã đến
245
749000
2000
từ những ngôi trường hàng đầu
12:46
to askhỏi for admissionstuyển sinh in our schooltrường học.
246
751000
2000
đến xin học ở trường của chúng tôi.
12:48
We alsocũng thế have our very ownsở hữu dreammơ tưởng teamđội.
247
753000
5000
Chúng tôi cũng có đội tuyển lý tưởng của mình.
12:53
Why is this happeningxảy ra? Why this confidencesự tự tin?
248
758000
2000
Tại sao điều này lại xảy ra? Tại sao lại có sự tin tưởng này?
12:55
Is it the exposuretiếp xúc? We have professorsgiáo sư
249
760000
4000
Liệu có phải do sự thoải mái? Chúng tôi có những giáo sư
12:59
from MITMIT, BerkeleyBerkeley, StanfordStanford,
250
764000
3000
từ MIT, Berkeley, Stanford,
13:02
IndianẤn Độ InstituteHọc viện of ScienceKhoa học
251
767000
2000
Học viện khoa học Ấn Độ
13:04
who come and teachdạy our childrenbọn trẻ lots of scientificthuộc về khoa học formulascông thức,
252
769000
4000
những người đến để dạy cho bọn trẻ rất nhiều công thức khoa học
13:08
experimentsthí nghiệm, much beyondvượt ra ngoài the classroomlớp học.
253
773000
3000
thí nghiệm, vượt ngoài phạm vi lớp học.
13:11
ArtNghệ thuật, musicÂm nhạc are consideredxem xét
254
776000
3000
Nghệ thuật, âm nhạc được coi như
13:14
therapytrị liệu and mediumsphương tiện truyền thông of expressionbiểu hiện.
255
779000
4000
liệu pháp và phương tiện bày tỏ tình cảm.
13:18
We alsocũng thế believe that
256
783000
3000
Chúng tôi cũng tin tưởng rằng
13:21
it's the contentNội dung that is more importantquan trọng.
257
786000
4000
Nội dung quan trọng hơn.
13:25
It is not the infrastructurecơ sở hạ tầng,
258
790000
4000
chứ không phải cơ sở vật chất,
13:29
not the toiletsnhà vệ sinh, not the librariesthư viện,
259
794000
3000
không phải những nhà vệ sinh, những thư viện,
13:32
but it is what actuallythực ra happensxảy ra in this schooltrường học
260
797000
3000
mà những gì thực sự đang diễn ra trong ngôi trường này
13:35
that is more importantquan trọng.
261
800000
2000
là thứ quan trọng hơn.
13:37
CreatingViệc tạo ra an environmentmôi trường of learninghọc tập,
262
802000
3000
Tạo dựng một môi trường cho các em học tập,
13:40
of inquiryyêu cầu, of explorationthăm dò
263
805000
3000
thắc mắc, khám phá
13:43
is what is truethật educationgiáo dục.
264
808000
2000
đó mới là giáo dục thực sự.
13:45
When we startedbắt đầu ParikrmaParikrma
265
810000
2000
Khi chúng tôi mở Parikma
13:47
we had no ideaý kiến which directionphương hướng we were takinglấy.
266
812000
3000
Chúng tôi không hề nghĩ xem chúng tôi sẽ đi theo hướng nào.
13:50
We didn't hirethuê mướn McKinseyMcKinsey to do a businesskinh doanh plankế hoạch.
267
815000
3000
Chúng tôi không thuê Mackenzie để lên kế hoạch kinh doanh.
13:53
But we know for sure that
268
818000
3000
Nhưng chúng tôi biết chắc rằng
13:56
what we want to do todayhôm nay is
269
821000
4000
điều chúng tôi muốn làm hôm nay là
14:00
take one childđứa trẻ at a time,
270
825000
2000
giúp từng đứa trẻ một,
14:02
not get boggedsa lầy with numberssố,
271
827000
2000
không sa vào những con số,
14:04
and actuallythực ra see the childđứa trẻ completehoàn thành
272
829000
4000
và thật sự chứng kiến đứa trẻ hoàn thành
14:08
the circlevòng tròn of life,
273
833000
2000
vòng đời
14:10
and unleashgiải phóng his totaltoàn bộ potentialtiềm năng.
274
835000
4000
và giải phòng tiềm năng tổng thể của đứa trẻ đó.
14:14
We do not believe in scaletỉ lệ
275
839000
4000
Chúng tôi không tin vào quy mô
14:18
because we believe in qualityphẩm chất,
276
843000
2000
bởi vì chúng tôi tin vào chất lượng,
14:20
and scaletỉ lệ and numberssố will automaticallytự động happenxảy ra.
277
845000
4000
và quy mô và số lượng sẽ tự nhiên đến.
14:24
We have corporatesdoanh nghiệp that have stoodđứng behindphía sau us,
278
849000
3000
Chúng tôi có những tổng công ty đứng đằng sau hỗ trợ,
14:27
and we are ablecó thể to, now, openmở more schoolstrường học.
279
852000
3000
và chúng tôi hiện đã có thể mở nhiều trường hơn.
14:30
But we beganbắt đầu with the ideaý kiến
280
855000
2000
Nhưng chúng tôi bắt đầu với ý tưởng
14:32
of one childđứa trẻ at a time.
281
857000
2000
là giúp từng đứa trẻ một.
14:34
This is five-year-oldnăm tuổi ParusharamParusharam.
282
859000
3000
Đây là cậu bé Parusharam 5 tuổi.
14:37
He was beggingxin ăn
283
862000
2000
Cậu bé đi ăn xin
14:39
by a busxe buýt stop a fewvài yearsnăm agotrước,
284
864000
2000
gần một trạm xe buýt một vài năm trước,
14:41
got pickedđã chọn up and is now in an orphanagecô nhi viện,
285
866000
3000
cậu được nhặt về và hiện đang ở một trại trẻ mồ côi,
14:44
has been comingđang đến to schooltrường học for the last fourbốn and a halfmột nửa monthstháng.
286
869000
4000
cậu đã đi học được 4 tháng rười.
14:48
He's in kindergartenmẫu giáo.
287
873000
2000
Cậu bé hiện đang học nhà trẻ
14:50
He has learnedđã học how to speaknói EnglishTiếng Anh.
288
875000
2000
Cậu bé đã học nói tiếng Anh
14:52
We have a modelmô hình by which kidstrẻ em can speaknói EnglishTiếng Anh
289
877000
3000
Chúng tôi có một mô hình giúp những đứa trẻ có thể nói tiếng Anh
14:55
and understandhiểu không EnglishTiếng Anh
290
880000
2000
và hiểu tiếng Anh
14:57
in threesố ba month'stháng time.
291
882000
2000
trong vòng 3 tháng.
14:59
He can tell you storiesnhững câu chuyện in EnglishTiếng Anh
292
884000
3000
Cậu bé có thể kể cho bạn nghe những câu chuyện bằng tiếng Anh,
15:02
of the thirstykhát nước crowcon quạ, of the crocodilecá sấu
293
887000
2000
về con quạ khát nước, về con cá sấu,
15:04
and of the giraffehươu cao cổ.
294
889000
2000
và về chú hươu cao cổ.
15:06
And if you askhỏi him what he likesthích to do
295
891000
2000
Và nếu bạn hỏi rằng cậu thích làm gì
15:08
he will say, "I like sleepingngủ.
296
893000
2000
cậu sẽ nói "I like sleeping. (tôi thích ngủ)
15:10
I like eatingĂn. I like playingđang chơi."
297
895000
3000
I like eating (tôi thích ăn. I like playing (tôi thích chơi)."
15:13
And if you askhỏi him what he wants to do,
298
898000
2000
Và nếu bạn hỏi cậu bé muốn làm gì
15:15
he will say, "I want to horsinghorsing."
299
900000
2000
cậu sẽ nói "I want to horsing (tôi muốn cưỡi ngựa)."
15:17
Now, "horsinghorsing" is going for a horsecon ngựa ridedap xe.
300
902000
3000
"Horsing" có nghĩa là đi cưỡi ngữa.
15:20
So, ParusharamParusharam comesđến to my officevăn phòng everymỗi day.
301
905000
3000
Và, Parusharam đến văn phòng của tôi hàng ngày.
15:23
He comesđến for a tummybụng rubRUB,
302
908000
3000
Cậu đến để tôi xoa bụng,
15:26
because he believestin tưởng that will give me luckmay mắn. (LaughterTiếng cười)
303
911000
2000
bởi vì cậu tin rằng việc này sẽ mang lại cho tôi may mắn.
15:28
When I startedbắt đầu ParikrmaParikrma
304
913000
3000
Khi tôi mở Parikma
15:31
I beganbắt đầu with a great dealthỏa thuận of arrogancekiêu căng
305
916000
4000
Tôi bắt đầu với sự tự phụ,
15:35
of transformingchuyển đổi the worldthế giới.
306
920000
2000
rằng sẽ thay đổi thế giới.
15:37
But todayhôm nay I have been transformedbiến đổi.
307
922000
3000
Nhưng hôm nay tôi đã thay đổi.
15:40
I have been changedđã thay đổi with my childrenbọn trẻ.
308
925000
2000
Tôi đã thay đổi với những đứa trẻ của tôi.
15:42
I've learnedđã học so much from them:
309
927000
3000
Tôi đã học được rất nhiều từ chúng,
15:45
love, compassionlòng trắc ẩn, imaginationtrí tưởng tượng
310
930000
3000
tình yêu, lòng vị tha, trí tưởng tượng,
15:48
and suchnhư là creativitysáng tạo.
311
933000
3000
và sự sáng tạo.
15:51
ParusharamParusharam is ParikrmaParikrma
312
936000
4000
Parusharam là Parikma
15:55
with a simpleđơn giản beginningbắt đầu but a long way to go.
313
940000
3000
với một khởi điểm đơn giản và một con đường dài phải đi.
15:58
I promiselời hứa you, ParusharamParusharam
314
943000
2000
Tôi cam đoan với bạn, Parusharam
16:00
will speaknói in the TEDTED conferencehội nghị a fewvài yearsnăm from now.
315
945000
4000
sẽ phát biểu trong một hội nghị của TED.
16:04
Thank you.
316
949000
2000
Cảm ơn
16:06
(ApplauseVỗ tay)
317
951000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shukla Bose - Education activist
Shukla Bose is the founder and head of the Parikrma Humanity Foundation, a nonprofit that runs four extraordinary schools for poor children.

Why you should listen

The word "Parikrma" implies a full revolution, a complete path around -- and Shukla Bose's Parikrma Humanity Foundation offers literally that to kids in poor urban areas around Bangalore. Parikrma's four Schools of Hope teach the full, standard Indian curriculum to children who might not otherwise see the inside of a classroom, with impressive results. Equally important, the schools build an "end-to-end" environment that supports learning -- offering lunch every day, health-care and family support. Beyond these schools, Parikrma has inaugurated several afterschool programs and has plans for setting up a central teacher-training hub.

Bose left behind a corporate career in 1992 to found Parikrma with a small group of friends. The nonprofit holds itself to formal business goals and strict accountability, and has developed some clever fundraising and marketing campaigns. As Bose puts it, the goal of Parikrma is to help build a better India by tapping its greatest strength: the vitality and potential of its people.

More profile about the speaker
Shukla Bose | Speaker | TED.com