ABOUT THE SPEAKER
David Byrne - Musician, artist, writer
David Byrne builds an idiosyncratic world of music, art, writing and film.

Why you should listen

Musician, author, filmmaker, curator, conservationist, digital music theorist, bicycle advocate, urban designer, visual artist, humanist ... David Byrne has many ways of expressing himself -- all of them heartfelt, authentic and thought-provoking.

From his groundbreaking recording career, first with Talking Heads and then as a solo artist and collaborator, to his recent use of digital media to connnect his creations to the world, he has been meshing art and technology to create jaw-dropping, soulful masterpieces that tell a story, and often invoke his audience to create some masterpieces of their own. In a recent art installation, Playing the Building, Byrne transformed an empty building into a musical instrument, and then invited visitors to play it. 

His book Bicycle Diaries is a journal of what he thought and experienced while cycling through the cities of the world. And his 2012 book How Music Works expands on his 2010 TEDTalk to imagine how music is shaped by its time and place. 

In David Byrne's 2010 TEDTalk, the image of CBGB comes from Joseph O. Holmes' CBGB series >>  

More profile about the speaker
David Byrne | Speaker | TED.com
TED2010

David Byrne: How architecture helped music evolve

David Byrne: Khi kiến trúc giúp âm nhạc thăng hoa

Filmed:
1,675,829 views

Khi sự nghiệp của mình phát triển, David Byrne từ chơi nhạc trong quán CBGB để đến được biểu diễn ở Carnegie Hall. Ông đặt ra một câu hỏi: Địa điểm tổ chức có làm nên âm nhạc? Từ tiếng trống ngoài trời cho tới những buổi nhạc kịch Wagner và rồi là sân khấu nhạc rock, ông tìm hiểu cách không gian đã giúp thúc đẩy sáng tạo âm nhạc.
- Musician, artist, writer
David Byrne builds an idiosyncratic world of music, art, writing and film. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This is the venueđịa điểm
0
1000
2000
Đây là nơi
00:18
where, as a youngtrẻ man,
1
3000
2000
mà, khi còn trẻ,
00:20
some of the musicÂm nhạc that I wroteđã viết was first performedthực hiện.
2
5000
3000
những sáng tác của tôi được lần đầu biểu diễn.
00:23
It was, remarkablyđáng lưu ý,
3
8000
2000
Đó là một căn phòng
00:25
a prettyđẹp good soundingnghe roomphòng.
4
10000
2000
có chất lượng âm thanh tuyệt vời.
00:27
With all the unevenkhông đồng đều wallsbức tường and all the crapcrap everywheremọi nơi,
5
12000
2000
Trông những bức tường thì lồi lõm và có vẻ vớ vẩn thật đấy,
00:29
it actuallythực ra soundednghe prettyđẹp good.
6
14000
2000
nhưng âm thanh thực sự là rất tốt.
00:31
This is a songbài hát that was recordedghi lại there.
7
16000
3000
Đây là một bản nhạc được thu âm lại trong căn phòng này.
00:34
(MusicÂm nhạc)
8
19000
2000
(Âm nhạc)
00:36
This is not TalkingNói chuyện HeadsNgười đứng đầu,
9
21000
3000
Trong bức hình này không phải là
00:39
in the picturehình ảnh anywaydù sao.
10
24000
2000
ban nhạc Talking Heads.
00:41
(MusicÂm nhạc: "A CleanSạch sẽ BreakPhá vỡ (Let's Work)" by TalkingNói chuyện HeadsNgười đứng đầu)
11
26000
8000
(Âm nhạc: "A Clean Break (Let's Work)" trình bày bởi Talking Heads)
00:49
So the naturethiên nhiên of the roomphòng
12
34000
2000
Vậy là tính chất của cái phòng
00:51
meantý nghĩa that wordstừ ngữ could be understoodhiểu.
13
36000
2000
đã giúp truyền tải ngôn từ tới người nghe.
00:53
The lyricslời bài hát of the songsbài hát could be prettyđẹp much understoodhiểu.
14
38000
2000
Lời bài hát rất dễ hiểu.
00:55
The soundâm thanh systemhệ thống was kindloại of decentPhong Nha.
15
40000
3000
Hệ thống âm thanh rất tốt.
00:58
And there wasn'tkhông phải là a lot of reverberationsự vang lại in the roomphòng.
16
43000
3000
Không có nhiều phản âm trong căn phòng.
01:01
So the rhythmsnhịp điệu
17
46000
2000
Vậy nên nhịp điệu của bài nhạc
01:03
could be prettyđẹp intactcòn nguyên vẹn too,
18
48000
2000
được giữ lại khá trọn vẹn,
01:05
prettyđẹp concisengắn gọn.
19
50000
2000
rất ngắn gọn.
01:07
Other placesnơi around the countryQuốc gia had similargiống roomsphòng.
20
52000
2000
Có nhiều căn phòng cũng tương tự trên đất nước này.
01:09
This is Tootsie'sTootsie của OrchidPhong lan LoungeSảnh tiếp khách in NashvilleNashville.
21
54000
3000
Đây là Orchid Lounge ở Tootsie ở Nashville.
01:12
The musicÂm nhạc was in some wayscách differentkhác nhau,
22
57000
2000
Âm nhạc trong căn phòng này có vài phần khác biệt,
01:14
but in structurekết cấu and formhình thức,
23
59000
3000
nhưng xét về cấu trúc và chỉnh thể,
01:17
very much the sametương tự.
24
62000
2000
chúng khá giống nhau.
01:19
The clientelekhách hàng behaviorhành vi was very much the sametương tự too.
25
64000
3000
Hành xử của người nghe cũng khá giống.
01:24
And so the bandsdải at Tootsie'sTootsie của
26
69000
2000
Những ban nhạc biểu diễn ở Tootsie's
01:26
or at CBGB'sCủa Virgin
27
71000
2000
hay CBGB's
01:28
had to playchơi loudto tiếng enoughđủ --
28
73000
3000
đều phải chơi với âm lượng đủ lớn --
01:31
the volumeâm lượng had to be loudto tiếng enoughđủ to overcomevượt qua
29
76000
2000
sao cho có thể át được tiếng
01:33
people fallingrơi xuống down, shoutinghét lên out
30
78000
2000
mọi người nhảy múa, gào thét
01:35
and doing whateverbất cứ điều gì elsekhác they were doing.
31
80000
2000
hay làm bất cứ điều gì mà họ đang làm.
01:37
SinceKể từ khi then, I've playedchơi other placesnơi
32
82000
2000
Kể từ đó, tôi đã chơi nhạc ở nhiều nơi khác
01:39
that are much nicerđẹp hơn.
33
84000
2000
với chất lượng tốt hơn.
01:41
I've playedchơi the DisneyDisney HallHall here
34
86000
3000
Tôi đã chơi trong hội trường Disney
01:44
and CarnegieCarnegie HallHall and placesnơi like that.
35
89000
3000
và hội trường Carnegie và những nơi tương tự.
01:47
And it's been very excitingthú vị.
36
92000
2000
Tất cả đều rất thú vị.
01:49
But I alsocũng thế noticednhận thấy that sometimesđôi khi the musicÂm nhạc
37
94000
2000
Nhưng tôi cũng để ý rằng đôi khi những sáng tác
01:51
that I had writtenbằng văn bản,
38
96000
2000
mà tôi đã viết,
01:53
or was writingviết at the time,
39
98000
2000
hay đang viết tại thời điểm đó,
01:55
didn't soundâm thanh all that great
40
100000
2000
nghe chẳng hay ho đến vậy
01:57
in some of those hallshội trường.
41
102000
2000
ở một vài hội trường nhất định.
01:59
We managedquản lý,
42
104000
2000
Chúng tôi đã cố gắng hết sức,
02:01
but sometimesđôi khi those hallshội trường didn't seemhình như exactlychính xác suitedphù hợp
43
106000
3000
nhưng đôi khi những hội trường đó không thực sự phù hợp
02:04
to the musicÂm nhạc I was makingchế tạo
44
109000
2000
với loại âm nhạc mà tôi đang viết
02:06
or had madethực hiện.
45
111000
2000
hay đã viết.
02:08
So I askedyêu cầu myselfriêng tôi:
46
113000
2000
Vậy nên tôi tự hỏi bản thân mình
02:10
Do I writeviết stuffđồ đạc
47
115000
1000
Tôi có viết nhạc
02:11
for specificriêng roomsphòng?
48
116000
2000
cho những phòng biểu diễn nhất định?
02:13
Do I have a placeđịa điểm, a venueđịa điểm,
49
118000
2000
Trong đầu tôi liệu có một địa điểm, một không gian,
02:15
in mindlí trí when I writeviết?
50
120000
2000
cụ thể khi tôi viết nhạc?
02:17
Is that a kindloại of modelmô hình for creativitysáng tạo?
51
122000
2000
Có phải đó là một mô hình sáng tạo?
02:19
Do we all make things with
52
124000
2000
Có phải chúng ta sáng tạo nên mọi thứ
02:21
a venueđịa điểm, a contextbối cảnh, in mindlí trí?
53
126000
3000
với một địa điểm, một bối cảnh nhất định trong đầu?
02:25
Okay, AfricaAfrica.
54
130000
2000
Lấy ví dụ, châu Phi.
02:27
(MusicÂm nhạc: "WenlengaWenlenga" / VariousKhác nhau artistsnghệ sĩ)
55
132000
7000
(Âm nhạc: "Wenlenga"/Nhiều nghệ sĩ)
02:34
MostHầu hết of the popularphổ biến musicÂm nhạc that we know now
56
139000
3000
Đa phần âm nhạc mà chúng ta biết ngày nay
02:37
has a biglớn partphần of its rootsnguồn gốc in WestWest AfricaAfrica.
57
142000
3000
có cội nguồn từ Tây Phi.
02:40
And the musicÂm nhạc there,
58
145000
2000
Và âm nhạc ở đó,
02:42
I would say, the instrumentsdụng cụ,
59
147000
2000
tôi cho rằng, những nhạc cụ,
02:44
the intricatephức tạp rhythmsnhịp điệu,
60
149000
2000
và những nhịp điệu rắc rối,
02:46
the way it's playedchơi, the settingcài đặt, the contextbối cảnh,
61
151000
3000
cái cách mà âm nhạc được chơi, bối cảnh, không gian,
02:49
it's all perfecthoàn hảo. It all workscông trinh perfecthoàn hảo.
62
154000
2000
tất cả đều hoàn hảo. Tất cả phải phối hợp nhịp nhàng với nhau.
02:51
The musicÂm nhạc workscông trinh perfectlyhoàn hảo in that settingcài đặt.
63
156000
3000
Và âm nhạc cất lên tuyệt hảo trong bối cảnh nhất định đó.
02:54
There's no biglớn roomphòng
64
159000
2000
Ở đó chẳng có căn phòng lớn nào
02:56
to createtạo nên reverberationsự vang lại and confusenhầm lẫn the rhythmsnhịp điệu.
65
161000
3000
để mà có sự dội lại âm thanh khiến nhịp điệu bị rối loạn.
02:59
The instrumentsdụng cụ are loudto tiếng enoughđủ
66
164000
2000
Nhạc cụ đủ vang
03:01
that they can be heardnghe withoutkhông có amplificationkhuếch đại, etcvv., etcvv.
67
166000
2000
để có thể nghe thấy được mà không cần khuếch đại âm thanh, vân vân.
03:03
It's no accidentTai nạn.
68
168000
2000
Đó chẳng phải là một sự tình cờ.
03:05
It's perfecthoàn hảo for that particularcụ thể contextbối cảnh.
69
170000
3000
Thứ âm thanh này hoàn hảo trong bối cảnh nhất định đó.
03:08
And it would be a messlộn xộn
70
173000
2000
Và nó sẽ hỏng cả
03:10
in a contextbối cảnh like this. This is a gothickiến trúc Gothic cathedralNhà thờ.
71
175000
3000
nếu đặt vào địa điểm như thế này. Đây là một nhà thờ kiểu gothic.
03:13
(MusicÂm nhạc: "SpemSpem In AliumAlium" by ThomasThomas TallisTallis)
72
178000
6000
(Âm nhạc: "Spem in Alium" bởi Thomas Tallis)
03:19
In a gothickiến trúc Gothic cathedralNhà thờ, this kindloại of musicÂm nhạc is perfecthoàn hảo.
73
184000
3000
Trong một nhà thờ gothic, thứ âm nhạc này mới là hoàn hảo.
03:25
It doesn't changethay đổi keyChìa khóa, the notesghi chú are long,
74
190000
2000
Những nốt nhạc không đổi, kéo dài.
03:27
there's almosthầu hết no rhythmnhịp whatsoeverbất cứ điều gì,
75
192000
3000
gần như chẳng có nhịp điệu gì,
03:32
and the roomphòng flattersde Noyon the musicÂm nhạc.
76
197000
2000
và căn phòng giúp làm tôn lên âm nhạc.
03:34
It actuallythực ra improvescải thiện it.
77
199000
2000
Và không gian ấy thực sự giúp cải thiện thật.
03:36
This is the roomphòng that BachBach
78
201000
2000
Đây là căn phòng mà Bach
03:38
wroteđã viết some of his musicÂm nhạc for. This is the organđàn organ.
79
203000
3000
viết một số bản nhạc. Đây là chiếc đàn organ.
03:41
It's not as biglớn as a gothickiến trúc Gothic cathedralNhà thờ,
80
206000
2000
Nó không lớn như chiếc trong nhà thờ gothic,
03:43
so he can writeviết things that are a little bitbit more intricatephức tạp.
81
208000
3000
vậy nên Bach có thể viết nên thứ âm nhạc có phần phức tạp hơn.
03:46
He can, very innovativelyinnovatively,
82
211000
2000
Ông ấy có thể, một cách rất sáng tạo,
03:48
actuallythực ra changethay đổi keysphím
83
213000
2000
thay đổi gam nhạc
03:50
withoutkhông có riskingmạo hiểm hugekhổng lồ dissonancesdissonances.
84
215000
2000
mà không mạo hiểm gây ra sự nhiễu âm.
03:52
(MusicÂm nhạc: "FantasiaFantasia On JesuJesu, MeinMein FreundeFreunde" by JohannJohann S. BachBach)
85
217000
8000
(Âm nhạc: "Fantasia On Jesu, Mein Freunde" bởi Johann S. Bach)
04:00
This is a little bitbit latermột lát sau.
86
225000
2000
Còn đây là vào thời đại ít lâu sau đó.
04:02
This is the kindloại of roomsphòng that MozartMozart wroteđã viết in.
87
227000
3000
Đây là kiểu căn phòng mà tại đó Mozart đã viết nhạc.
04:05
I think we're in like 1770, somewheremột vài nơi around there.
88
230000
3000
Tôi nghĩ rằng đó là vào khoảng năm 1770.
04:08
They're smallernhỏ hơn, even lessít hơn reverberantreverberant,
89
233000
2000
Những căn phòng như thế này nhỏ hẹp hơn, ít có sự dội âm hơn,
04:10
so he can writeviết really frillyxếp con musicÂm nhạc
90
235000
2000
thế nên Mozart có thể viết nên thứ âm nhạc khá rườm rà
04:12
that's very intricatephức tạp -- and it workscông trinh.
91
237000
3000
khá phức tạp - và nó thực sự rất tuyệt.
04:16
(MusicÂm nhạc: "SonataSonata in F," KVKV 13, by WolfgangWolfgang A. MozartMozart)
92
241000
2000
(Âm nhạc: "Sonata in F," KV 13, Wolfgang A. Mozart)
04:19
It fitsphù hợp the roomphòng perfectlyhoàn hảo.
93
244000
2000
Nó phù hợp hoàn hảo với căn phòng.
04:25
This is LaLa ScalaScala.
94
250000
2000
Và đây là La Scala.
04:27
It's around the sametương tự time,
95
252000
2000
cũng gần vào thời kỳ này,
04:29
I think it was builtđược xây dựng around 1776.
96
254000
2000
tôi nghĩ nó được xây dựng vào khoảng năm 1776.
04:31
People in the audiencethính giả in these operaopera housesnhà ở, when they were builtđược xây dựng,
97
256000
3000
Khán giả trong những nhà hát này, vào thời điểm chúng được xây dựng,
04:34
they used to yellhét lên out to one anotherkhác.
98
259000
2000
họ thường hò hét với nhau.
04:36
They used to eatăn, drinkuống and yellhét lên out to people on the stagesân khấu,
99
261000
3000
Họ ăn uống và gào thét với những người đang biểu diễn trên sàn diễn,
04:39
just like they do at CBGB'sCủa Virgin and placesnơi like that.
100
264000
2000
cũng giống như những khán giả ở CBGB hay những nơi tương tự.
04:41
If they likedđã thích an ariaaria,
101
266000
2000
Nếu họ thích một bản nhạc,
04:43
they would hollerholler and suggestđề nghị
102
268000
2000
họ sẽ kêu la và yêu cầu
04:45
that it be donelàm xong again as an encoreencore,
103
270000
2000
bản nhạc được chơi lại,
04:47
not at the endkết thúc of the showchỉ, but immediatelyngay.
104
272000
3000
không chờ tới cuối buổi biểu diễn, mà phải là ngay lập tức kia.
04:50
(LaughterTiếng cười)
105
275000
3000
(Cười)
04:54
And well, that was an operaopera experiencekinh nghiệm.
106
279000
3000
Và thực ra đó là một trải nghiệm ở một buổi nhạc kịch.
04:57
This is the operaopera housenhà ở that WagnerWagner builtđược xây dựng for himselfbản thân anh ấy.
107
282000
3000
Đây là nhà hát kịch mà Wagner đã tự xây cho chính mình.
05:01
And the sizekích thước of the roomphòng is not that biglớn.
108
286000
3000
Kích cỡ của căn phòng không to tới mức này.
05:04
It's smallernhỏ hơn than this.
109
289000
2000
Nó nhỏ hơn thế.
05:06
But WagnerWagner madethực hiện an innovationđổi mới.
110
291000
2000
Nhưng Wagner đã cải tiến.
05:08
He wanted a biggerlớn hơn bandban nhạc.
111
293000
2000
Ông ấy muốn có một ban nhạc lớn hơn.
05:10
He wanted a little more bombastbombast,
112
295000
2000
Ông ấy muốn có thêm sự hoành tráng,
05:12
so he increasedtăng the sizekích thước of the orchestradàn nhạc giao hưởng pitpit
113
297000
2000
vậy nên ông ấy tăng kích cỡ của khu vực cho dàn nhạc
05:14
so he could get more low-endcấp thấp instrumentsdụng cụ in there.
114
299000
3000
để có thể đưa thêm vào những nhạc cụ khác.
05:17
(MusicÂm nhạc: "LohengrinLohengrin / PreludeKhúc dạo đầu to ActHành động IIIIII" by RichardRichard WagnerWagner)
115
302000
10000
(Âm nhạc: "Lohengrin/Prelude to Act III" bởi Richard Wagner)
05:27
Okay.
116
312000
2000
Vậy rồi,
05:30
This is CarnegieCarnegie HallHall.
117
315000
3000
đây là hội trường Carnegie.
05:33
ObviouslyRõ ràng, this kindloại of thing becameđã trở thành popularphổ biến.
118
318000
2000
Rõ ràng là, những căn phòng rộng lớn trở nên được ưa chuộng hơn.
05:35
The hallshội trường got biggerlớn hơn. CarnegieCarnegie Hall'sCủa Hall fair-sizedHội chợ có kích thước.
119
320000
3000
Những hội trường càng này càng được mở rộng. Kích cỡ của hội trường Carnegie khá vừa phải.
05:38
It's largerlớn hơn than some of the other symphonynhạc giao hưởng hallshội trường.
120
323000
3000
Nó lớn hơn một vài hội trường nhạc giao hưởng.
05:41
And they're a lot more reverberantreverberant
121
326000
2000
Và chúng gây nên nhiều dội âm hơn nhiều
05:43
than LaLa ScalaScala.
122
328000
2000
so với La Scala.
05:45
Around the sametương tự,
123
330000
2000
Có kích cỡ tương tự,
05:47
accordingtheo to AlexAlex RossRoss who writesviết for the NewMới YorkerYork,
124
332000
3000
theo như Alex Ross, phóng viên cho tờ New Yorker,
05:50
this kindloại of rulequi định cameđã đến into effecthiệu ứng
125
335000
3000
một điều luật không lời bắt đầu hình thành
05:53
that audienceskhán giả had to be quietYên tĩnh --
126
338000
2000
đó là khán giả phải giữ yên lặng --
05:55
no more eatingĂn, drinkinguống and yellingla hét at the stagesân khấu,
127
340000
2000
không còn ăn, uống, hò hét ở sân khấu,
05:57
or gossipinggossiping with one anotherkhác
128
342000
2000
hay tán gẫu với nhau
05:59
duringsuốt trong the showchỉ.
129
344000
2000
trong suốt buổi biểu diễn.
06:01
They had to be very quietYên tĩnh.
130
346000
2000
Khán giả phải thực sự yên tĩnh.
06:03
So those two things combinedkết hợp meantý nghĩa that
131
348000
2000
Hai thứ này kết hợp với nhau
06:05
a differentkhác nhau kindloại of musicÂm nhạc
132
350000
2000
mang đến một thứ âm nhạc khác
06:07
workedđã làm việc besttốt in these kindloại of hallshội trường.
133
352000
3000
một thứ âm nhạc mới để phù hợp với kiểu hội trường này.
06:10
It meantý nghĩa that there could be extremecực dynamicsđộng lực học,
134
355000
2000
Điều đó có nghĩa rằng giờ đây có thể tạo nên thứ âm nhạc,
06:12
which there weren'tkhông phải in some of these
135
357000
2000
vốn không thể tồn tại
06:14
other kindscác loại of musicÂm nhạc.
136
359000
2000
trong những loại nhạc trước đó.
06:16
QuietYên tĩnh partscác bộ phận could be heardnghe
137
361000
2000
Những khoảng lặng có thể được lắng nghe
06:18
that would have been drownedchết đuối out
138
363000
2000
mà đáng lẽ ra trước kia sẽ bị nhấn chìm
06:20
by all the gossipinggossiping and shoutinghét lên.
139
365000
2000
bởi những lời tán gẫu và hò hét.
06:22
But because of the reverberationsự vang lại
140
367000
2000
Thế nhưng bởi vì sự dội âm
06:24
in those roomsphòng like CarnegieCarnegie HallHall,
141
369000
2000
trong những căn phòng như hội trường Carnegie,
06:26
the musicÂm nhạc had to be maybe a little lessít hơn rhythmicnhịp điệu
142
371000
2000
âm nhạc luôn luôn phải có ít nhịp điệu hơn
06:28
and a little more texturalbề mặt da.
143
373000
2000
và có thêm kết cấu phức tạp.
06:30
(MusicÂm nhạc: "SymphonyNhạc giao hưởng No. 8 in E FlatPhẳng MajorChính" by GustavGustav MahlerMahler)
144
375000
3000
(Âm nhạc: "Giao hưởng số 8 Cung Mi Trưởng" bởi Gustav Mahler)
06:33
This is MahlerMahler.
145
378000
2000
Đây là Mahler.
06:36
It looksnhìn like BobBob DylanDylan, but it's MahlerMahler.
146
381000
2000
Có thể bạn tưởng đó là Bob Dylan, nhưng thực ra là Mahler.
06:41
That was Bob'sBob's last recordghi lại, yeah.
147
386000
3000
Và đó là bản thu âm gần nhất của Bob, đúng vậy.
06:44
(LaughterTiếng cười)
148
389000
2000
(Cười)
06:47
PopularPhổ biến musicÂm nhạc, comingđang đến alongdọc theo at the sametương tự time.
149
392000
3000
Nhạc pop, xuất hiện cùng vào thời kỳ này.
06:50
This is a jazzjazz bandban nhạc.
150
395000
2000
Đây là một ban nhạc jazz.
06:52
AccordingTheo to ScottScott JoplinJoplin, the bandsdải were playingđang chơi
151
397000
3000
Theo như Scott Joplin, các ban nhạc chơi
06:55
on riverboats and clubscâu lạc bộ.
152
400000
2000
trên những chiếc thuyền và trong các câu lạc bộ.
06:57
Again, it's noisyồn ào. They're playingđang chơi for dancersvũ công.
153
402000
2000
Đúng vậy, ồn ào lắm. Họ đang chơi nhạc cho người ta nhảy theo.
06:59
There's certainchắc chắn sectionsphần of the songbài hát -- the songsbài hát had differentkhác nhau sectionsphần
154
404000
3000
Có những trường đoạn nhất định trong bản nhạc -- bản nhạc có nhiều phần khác nhau --
07:02
that the dancersvũ công really likedđã thích.
155
407000
2000
mà những người nhảy thực sự yêu thích.
07:04
And they'dhọ muốn say, "PlayChơi that partphần again."
156
409000
2000
Và họ sẽ nói, "Hãy chơi lại đoạn nhạc đó đi."
07:06
Well, there's only so manynhiều timeslần
157
411000
2000
Và đương nhiên, bạn chỉ có thể chơi đi chơi lại
07:08
you can playchơi the sametương tự sectionphần of a songbài hát over and over again for the dancersvũ công.
158
413000
3000
một đoạn nhạc cho những người trên sàn nhảy bằng ấy lần.
07:11
So the bandsdải startedbắt đầu to improviseimprovise newMới melodiesgiai điệu.
159
416000
3000
Vậy nên các ban nhạc bắt đầu sáng tác nên những giai đoạn mới.
07:14
And a newMới formhình thức of musicÂm nhạc was bornsinh ra.
160
419000
2000
Và một loại hình âm nhạc mới ra đời.
07:16
(MusicÂm nhạc: "RoyalHoàng gia GardenSân vườn BluesNhạc blues" by W.C. HandyTiện dụng / EthelEthel WatersVùng biển)
161
421000
10000
(Âm nhạc: "Royal Garden Blues" bởi W.C. Handy/Ethel Waters)
07:26
These are playedchơi mainlychủ yếu in smallnhỏ bé roomsphòng.
162
431000
3000
Những bản nhạc như thế này được chơi trong những căn phòng nhỏ.
07:30
People are dancingkhiêu vũ, shoutinghét lên and drinkinguống.
163
435000
2000
Mọi người nhảy múa, hò hét, uống rượu.
07:32
So the musicÂm nhạc has to be loudto tiếng enoughđủ
164
437000
2000
Vậy nên âm nhạc phải đủ vang
07:34
to be heardnghe aboveở trên that.
165
439000
2000
để có thể át những tiếng ồn đó.
07:36
SameTương tự thing goesđi truethật for -- that's the beginningbắt đầu of the centurythế kỷ --
166
441000
3000
Đó là đầu thế kỉ 20, và điều tương tự cũng xảy ra với
07:39
for the wholetoàn thể of 20th-centuryth thế kỷ popularphổ biến musicÂm nhạc,
167
444000
3000
nền âm nhạc của cả thế kỷ 20,
07:42
whetherliệu it's rockđá or LatinTiếng Latinh musicÂm nhạc or whateverbất cứ điều gì.
168
447000
2000
bất kể đó là nhạc rock, nhạc Latin hay gì khác nữa.
07:44
[LiveSống musicÂm nhạc] doesn't really changethay đổi that much.
169
449000
3000
[Nhạc sống] không thay đổi nhiều tới mức đó.
07:47
It changesthay đổi about a thirdthứ ba of the way into the 20ththứ centurythế kỷ,
170
452000
3000
Nó thay đổi khi thế kỷ 20 đi được khoảng 1/3 chặng đường,
07:50
when this becameđã trở thành
171
455000
3000
khi những căn phòng nhỏ như thế này trở thành
07:53
one of the primarysơ cấp venuesđịa điểm for musicÂm nhạc.
172
458000
3000
những địa điểm chính tổ chức âm nhạc
07:56
And this was one way
173
461000
2000
Và đây là một cách
07:58
that the musicÂm nhạc got there.
174
463000
2000
khiến cho âm nhạc thay đổi được như vậy.
08:00
MicrophonesMicro enabledcho phép singersca sĩ, in particularcụ thể,
175
465000
3000
Micrô giúp cho đặc biệt là ca sĩ
08:03
and musiciansnhạc sĩ and composersnhà soạn nhạc,
176
468000
2000
cũng như nhạc công và nhạc sĩ,
08:05
to completelyhoàn toàn changethay đổi the kindloại of musicÂm nhạc
177
470000
2000
thay đổi hoàn toàn phong cách âm nhạc
08:07
that they were writingviết.
178
472000
2000
mà họ đang viết.
08:09
So farxa, a lot of the stuffđồ đạc that was on the radioradio was livetrực tiếp musicÂm nhạc,
179
474000
3000
Cho tới nay, đa phần những thứ được phát trên đài là nhạc sống,
08:12
but singersca sĩ, like FrankFrank SinatraSinatra,
180
477000
3000
nhưng những ca sĩ, như Frank Sinatra,
08:15
could use the micmic
181
480000
2000
có thể dùng micrô
08:17
and do things
182
482000
2000
để làm những việc
08:19
that they could never do withoutkhông có a microphonemicrophone.
183
484000
3000
mà trước đó họ không thể làm nếu thiếu micrô.
08:22
Other singersca sĩ after him
184
487000
2000
Những ca sĩ khác sau đó
08:24
wentđã đi even furtherthêm nữa.
185
489000
2000
còn tiến xa hơn.
08:26
(MusicÂm nhạc: "My FunnyBuồn cười ValentineValentine" by ChetChet BakerBaker)
186
491000
7000
(Âm nhạc: "My Funny Valentine" bởi Chet Baker)
08:33
This is ChetChet BakerBaker.
187
498000
2000
Đây là Chet Baker.
08:35
And this kindloại of thing
188
500000
2000
Và thứ âm nhạc này
08:37
would have been impossibleKhông thể nào withoutkhông có a microphonemicrophone.
189
502000
2000
không thể thành hiện thực nếu không có micrô.
08:39
It would have been impossibleKhông thể nào withoutkhông có recordedghi lại musicÂm nhạc as well.
190
504000
3000
Và nó cũng không thể thành hiện thực nếu không có công nghệ thu âm.
08:42
And he's singingca hát right into your eartai.
191
507000
2000
Và anh ta hát ngay vào tai bạn.
08:44
He's whisperingthì thầm into your earsđôi tai.
192
509000
2000
Anh ta thì thầm vào tai bạn.
08:46
The effecthiệu ứng is just electricđiện.
193
511000
2000
Hiệu ứng của nó là không ngờ.
08:48
It's like the guy is sittingngồi nextkế tiếp to you,
194
513000
2000
Cứ như thể là chàng ca sĩ đang ngồi ngay cạnh bạn,
08:50
whisperingthì thầm who knowsbiết what into your eartai.
195
515000
3000
thì thầm điều gì đó vào tai bạn.
08:55
So at this pointđiểm, musicÂm nhạc divergedtách ra.
196
520000
2000
Và thế là, tại thời điểm này, âm nhạc chia làm hai hướng.
08:57
There's livetrực tiếp musicÂm nhạc,
197
522000
2000
Nhạc sống,
08:59
and there's recordedghi lại musicÂm nhạc.
198
524000
2000
và nhạc thu âm.
09:01
And they no longerlâu hơn have to be exactlychính xác the sametương tự.
199
526000
3000
Và chúng không còn hoàn toàn giống nhau nữa.
09:04
Now there's venuesđịa điểm like this, a discothequevũ trường,
200
529000
3000
Thế là có những địa điểm như thế này, một vũ trường,
09:07
and there's jukeboxesJukeboxes in barsthanh,
201
532000
2000
hay là những máy hát tự động trong quán bar,
09:09
where you don't even need to have a bandban nhạc.
202
534000
2000
nơi mà bạn chằng cần có ban nhạc sống.
09:11
There doesn't need to be any
203
536000
2000
Chẳng cần có bất kỳ
09:13
livetrực tiếp performingbiểu diễn musiciansnhạc sĩ whatsoeverbất cứ điều gì,
204
538000
3000
một nhạc công nào cả,
09:16
and the soundâm thanh systemshệ thống are good.
205
541000
3000
và hệ thống âm thanh thì đủ tốt.
09:19
People beganbắt đầu to make musicÂm nhạc
206
544000
2000
Mọi người bắt đầu tự viết nhạc
09:21
specificallyđặc biệt for discosVũ trường
207
546000
3000
đặc biệt là cho các vũ trường
09:24
and for those soundâm thanh systemshệ thống.
208
549000
2000
và các hệ thống âm thanh đó.
09:26
And, as with jazzjazz,
209
551000
3000
Và, như với nhạc jazz,
09:29
the dancersvũ công likedđã thích certainchắc chắn sectionsphần
210
554000
3000
những người nhảy yêu thích một vài đoạn nhạc nhất định
09:32
more than they did othersKhác.
211
557000
2000
hơn là những đoạn nhạc khác.
09:34
So the earlysớm hip-hopHiphop guys would loopvòng lặp certainchắc chắn sectionsphần.
212
559000
3000
Vậy nên những ca sĩ nhạc hip hop thời kỳ đầu sẽ lặp đi lặp lại một số đoạn nhất định.
09:37
(MusicÂm nhạc: "Rapper'sCủa rapper DelightThỏa thích" by The SugarhillSugarhill GangBăng đảng)
213
562000
8000
(Âm nhạc: "Rapper's Delight" bởi The Sugarhill Gang)
09:45
The MCMC would improviseimprovise lyricslời bài hát
214
570000
2000
MC sẽ ứng tấu lời bài hát
09:47
in the sametương tự way that the jazzjazz playersngười chơi would improviseimprovise melodiesgiai điệu.
215
572000
3000
theo cái cách tương tự với nhạc jazz khi họ ứng tấu nhạc điệu.
09:50
And anotherkhác newMới formhình thức of musicÂm nhạc was bornsinh ra.
216
575000
3000
Và một loại hình nhạc mới ra đời.
09:54
LiveSống performancehiệu suất, when it was incrediblyvô cùng successfulthành công,
217
579000
3000
Nhạc sống, khi mà nó cực kỳ thành công,
09:57
endedđã kết thúc up in what is probablycó lẽ, acousticallyvang âm,
218
582000
3000
rút cục lại rơi vào, có lẽ là, xét về mặt âm thanh,
10:00
the worsttệ nhất soundingnghe venuesđịa điểm on the planethành tinh:
219
585000
3000
những không gian âm thanh tệ hại nhất trên hành tinh này:
10:03
sportscác môn thể thao stadiumsSân vận động,
220
588000
2000
các khán đài thể thao,
10:05
basketballbóng rổ arenasArenas and hockeykhúc côn cầu arenasArenas.
221
590000
3000
những trận bóng rổ và khúc côn cầu.
10:08
MusiciansNhạc sĩ who endedđã kết thúc up there did the besttốt they could.
222
593000
2000
Nhạc công thế là buộc phải cố gắng làm tốt nhất họ có thể.
10:10
They wroteđã viết what is now calledgọi là arenađấu trường rockđá,
223
595000
2000
Họ viết nên ca khúc mà giờ người ta gọi là nhạc rock trên vũ đài
10:12
which is medium-speedtốc độ trung bình balladsbản ballad.
224
597000
2000
mà thực ra chính là các bản ballad tốc độ trung bình.
10:14
(MusicÂm nhạc: "I Still Haven'tKhông FoundTìm thấy What I'm Looking For" by U2)
225
599000
8000
(Âm nhạc: "I Still Haven't Found What I'm Looking For" của U2)
10:22
They did the besttốt they could
226
607000
2000
Họ cố gắng hết sức
10:24
givenđược that this is what they're writingviết for.
227
609000
3000
bởi vì đây là nơi âm nhạc của họ sẽ được biểu diễn.
10:27
The temposnhịp are mediumTrung bình. It soundsâm thanh biglớn.
228
612000
3000
Tốc độ vừa phải. Âm lượng lớn.
10:30
It's more a socialxã hội situationtình hình
229
615000
2000
Âm nhạc giờ đây được đặt trong một bối cảnh xã hội
10:32
than a musicalâm nhạc situationtình hình.
230
617000
2000
hơn là một bối cảnh âm điệu.
10:34
And in some wayscách, the musicÂm nhạc
231
619000
2000
Và theo một vài cách nào đó, thứ âm nhạc
10:36
that they're writingviết for this placeđịa điểm
232
621000
2000
mà họ viết cho những địa điểm như thế này
10:38
workscông trinh perfectlyhoàn hảo.
233
623000
2000
lại vừa vặn phù hợp.
10:41
So there's more newMới venuesđịa điểm.
234
626000
3000
Vậy chúng ta thấy đó là ngày càng có những địa điểm mới cho âm nhạc.
10:44
One of the newMới onesnhững người is the automobileôtô.
235
629000
2000
Một trong những địa điểm đó là trong xe hơi.
10:46
I grewlớn lên up with a radioradio in a carxe hơi.
236
631000
2000
Tôi lớn lên cái thời mà những chiếc xe ô tô đã có gắn đài.
10:48
But now that's evolvedphát triển into something elsekhác.
237
633000
2000
Thế nhưng giờ thứ âm nhạc đó đang phát triển thêm.
10:50
The carxe hơi is a wholetoàn thể venueđịa điểm.
238
635000
2000
Chiếc xe là một không gian hoàn toàn mới.
10:52
(MusicÂm nhạc: "Who U WitWit" by Lil'Lil' JonJon & the EastĐông SideBên BoyzBoyz)
239
637000
5000
(Âm nhạc: "Who U Wit" bởi Lil' Jon và The Eat Side Boyz)
10:57
The musicÂm nhạc that, I would say, is writtenbằng văn bản
240
642000
3000
Thứ âm nhạc mà, tôi cho rằng, được viết
11:00
for automobileôtô soundâm thanh systemshệ thống
241
645000
2000
cho hệ thống âm thanh trong xe ô tô
11:02
workscông trinh perfectlyhoàn hảo on it.
242
647000
2000
thực sự rất hợp.
11:04
It mightcó thể not be what you want to listen to at home,
243
649000
3000
Đó có lẽ không phải là thứ nhạc bạn sẽ nghe khi ở nhà,
11:07
but it workscông trinh great in the carxe hơi --
244
652000
2000
nhưng nó trở nên hoàn hảo trong những chiếc xe --
11:09
has a hugekhổng lồ frequencytần số spectrumquang phổ,
245
654000
3000
nó có tần số cao,
11:12
you know, biglớn bassBass and high-endcao cấp
246
657000
2000
bạn biết đấy, bass lớn
11:14
and the voicetiếng nói kindloại of stuckbị mắc kẹt in the middleở giữa.
247
659000
3000
và chất giọng có vẻ như lơ lửng ở giữa.
11:17
AutomobileXe ô tô musicÂm nhạc, you can sharechia sẻ with your friendsbạn bè.
248
662000
3000
Âm nhạc của xe hơi, bạn có thể chia sẻ với bạn bè.
11:21
There's one other kindloại of newMới venueđịa điểm,
249
666000
2000
Có một địa điểm mới của âm nhạc nữa,
11:23
the privateriêng tư MPMP3 playerngười chơi.
250
668000
3000
đó là chiếc máy nghe nhạc cá nhân MP3.
11:26
PresumablyCó lẽ là, this is just for ChristianKitô giáo musicÂm nhạc.
251
671000
2000
Có lẽ, nó chỉ dành cho nhạc Công giáo.
11:28
(LaughterTiếng cười)
252
673000
3000
(Cười)
11:34
And in some wayscách it's like CarnegieCarnegie HallHall,
253
679000
3000
Và xét trên một vài phương diện, nó giống như hội trường Carnegie,
11:37
or when the audiencethính giả had to hushthôi đi up,
254
682000
2000
hay khi mà khán giả phải yên lặng,
11:39
because you can now hearNghe everymỗi singleĐộc thân detailchi tiết.
255
684000
3000
bởi vì giờ đây bạn có thể lắng nghe từng chi tiết nhỏ.
11:42
In other wayscách, it's more like the WestWest AfricanChâu Phi musicÂm nhạc
256
687000
2000
Nói theo cách khác, nó giống với âm nhạc Tây Phi
11:44
because if the musicÂm nhạc in an MPMP3 playerngười chơi getsđược too quietYên tĩnh,
257
689000
3000
bởi vì nếu âm thanh trong chiếc MP3 quá yên tĩnh,
11:47
you turnxoay it up, and the nextkế tiếp minutephút,
258
692000
2000
bạn tăng âm lượng lên, và chỉ trong một phút sau,
11:49
your earsđôi tai are blastedbị nổ out by a louderto hơn passageđoạn văn.
259
694000
3000
tai của bạn bị nhập tràn bởi một trường đoạn ầm ĩ hơn nhiều.
11:52
So that doesn't really work.
260
697000
2000
Thế nên âm nhạc không thể chạy theo cách đó.
11:54
I think popnhạc pop musicÂm nhạc, mainlychủ yếu,
261
699000
2000
Tôi nghĩ nhạc pop, hầu như,
11:56
it's writtenbằng văn bản todayhôm nay,
262
701000
2000
được viết ngày nay,
11:58
to some extentphạm vi, is writtenbằng văn bản for these kindloại of playersngười chơi,
263
703000
3000
ở một mức độ nào đó, được viết dành cho những loại máy nghe nhạc này,
12:01
for this kindloại of personalcá nhân experiencekinh nghiệm
264
706000
2000
cho loại trải nghiệm cá nhân như thế này
12:03
where you can hearNghe extremecực detailchi tiết,
265
708000
2000
khi mà bạn có thể lắng nghe từng chi tiết nhỏ một,
12:05
but the dynamicnăng động doesn't changethay đổi that much.
266
710000
3000
thế nhưng sự sống động không thay đổi quá nhiều.
12:08
So I askedyêu cầu myselfriêng tôi:
267
713000
3000
Vậy nên tôi tự hỏi bản thân:
12:11
Okay, is this
268
716000
2000
Thôi được, vậy thì có phải
12:13
a modelmô hình for creationsự sáng tạo,
269
718000
2000
đây là một mô hình cho sự sáng tạo,
12:15
this adaptationthích nghi that we do?
270
720000
3000
có phải đây là một sự thích ứng của chúng ta?
12:18
And does it happenxảy ra anywhereở đâu elsekhác?
271
723000
2000
Và nó còn xảy ra ở đâu nữa?
12:20
Well, accordingtheo to DavidDavid AttenboroughAttenborough and some other people,
272
725000
3000
Theo David Attenborough và một vài người khác,
12:23
birdschim do it too --
273
728000
2000
loài chim cũng có sự thay đổi như vậy,
12:25
that the birdschim in the canopytán cây,
274
730000
3000
loài chim ở dưới tán cây,
12:28
where the foliagetán lá is densedày đặc,
275
733000
2000
nơi mà tán lá dày đặc,
12:30
theirhọ callscuộc gọi tendcó xu hướng to be
276
735000
2000
tiếng gọi của chúng có xu hướng
12:32
high-pitchedcao-pitched, shortngắn and repetitivelặp đi lặp lại.
277
737000
3000
có cao độ cao, ngắn và hay lặp đi lặp lại.
12:36
And the birdschim on the floorsàn nhà
278
741000
2000
Những chú chim ở gần mặt đất
12:38
tendcó xu hướng to have lowerthấp hơn pitchedpitched callscuộc gọi,
279
743000
2000
có tiếng hót trầm hơn,
12:40
so that they don't get distortedméo
280
745000
2000
để âm thanh không bị bóp méo
12:42
when they bouncethư bị trả lại off the forestrừng floorsàn nhà.
281
747000
3000
khi nó va chạm vào nền đất trong rừng.
12:45
And birdschim like this SavannahSavannah sparrowSparrow,
282
750000
3000
Những loài chim như chim sẻ Savannah,
12:49
they tendcó xu hướng to have a buzzingtiếng vo vo
283
754000
2000
chúng có tiếng rì rầm,
12:51
(SoundÂm thanh clipkẹp: SavannahSavannah sparrowSparrow songbài hát)
284
756000
2000
(Âm thanh: tiếng hót của chim sẻ Savannah)
12:53
typekiểu call.
285
758000
2000
vù vù.
12:55
And it turnslượt out that
286
760000
3000
Và hóa ra là
12:58
a soundâm thanh like this
287
763000
2000
âm thanh như vậy
13:00
is the mostphần lớn energynăng lượng efficienthiệu quả and practicalthiết thực way
288
765000
3000
là cách tiết kiệm năng lượng và hiệu quả nhất
13:03
to transmitchuyển giao theirhọ call
289
768000
3000
để truyền tải tiếng gọi của chúng
13:06
acrossbăng qua the fieldslĩnh vực and savannahssavannahs.
290
771000
3000
xuyên qua những cánh đồng và rặng savannahs.
13:10
Other birdschim, like this tanagerTananger,
291
775000
3000
Những loài chim khác, như loài tanager,
13:13
have adaptedthích nghi withinbên trong the sametương tự speciesloài.
292
778000
3000
cũng thích ứng ngay trong loài của chúng.
13:16
The tanangerTananger on the EastĐông CoastBờ biển of the UnitedVương StatesTiểu bang,
293
781000
2000
Loài tanager ở bờ Đông nước Mỹ,
13:18
where the forestsrừng are a little denserdày đặc hơn,
294
783000
2000
khi rừng có phần rậm rạp hơn,
13:20
has one kindloại of call,
295
785000
2000
có tiếng hót khác so với
13:22
and the tanangerTananger on the other sidebên, on the westhướng Tây
296
787000
3000
loài tananger ở phía bên kia, phía tây
13:25
(SoundÂm thanh clipkẹp: ScarletĐỏ tươi tanagerTananger songbài hát)
297
790000
2000
(Âm thanh: tiếng loài tanager đỏ)
13:27
has a differentkhác nhau kindloại of call.
298
792000
3000
vậy là chúng rất khác nhau.
13:30
(SoundÂm thanh clipkẹp: ScarletĐỏ tươi tanagerTananger songbài hát)
299
795000
3000
(Âm thanh: tiếng loài tanager đỏ)
13:35
So birdschim do it too.
300
800000
3000
Vậy là chim cũng có sự thay đổi như vậy.
13:38
And I thought:
301
803000
2000
Và tôi nghĩ,
13:40
Well, if this is a modelmô hình for creationsự sáng tạo,
302
805000
3000
Chà, vậy nếu đây là một mô hình sáng tạo,
13:43
if we make musicÂm nhạc,
303
808000
2000
nếu chúng ta tạo nên âm nhạc,
13:45
primarilychủ yếu the formhình thức at leastít nhất,
304
810000
3000
ít nhất là về mặt cấu trúc,
13:48
to fitPhù hợp these contextsbối cảnh,
305
813000
2000
để phù hợp với bối cảnh,
13:50
and if we make artnghệ thuật to fitPhù hợp gallerybộ sưu tập wallsbức tường or museumviện bảo tàng wallsbức tường,
306
815000
3000
và nếu ta sáng tạo ra nghệ thuật cho hợp với bức tường của những phòng triển lãm hay bảo tàng
13:53
and if we writeviết softwarephần mềm to fitPhù hợp existinghiện tại operatingđiều hành systemshệ thống,
307
818000
3000
và nếu chúng ta viết các phầm mềm cho hợp với những hệ điều hành hiện tại,
13:58
is that how it workscông trinh?
308
823000
3000
đó có phải là cách mọi thứ diễn ra?
14:01
Yeah. I think it's evolutionarytiến hóa.
309
826000
2000
Vâng. Tôi cho rằng đó là sự tiến bộ.
14:03
It's adaptivethích nghi.
310
828000
2000
Đó là sự thích ứng.
14:05
But the pleasurevui lòng and the passionniềm đam mê and the joyvui sướng
311
830000
2000
Thế nhưng niềm vui thích, niềm đam mê và hạnh phúc
14:07
is still there.
312
832000
2000
vẫn tồn tại ở đó.
14:10
This is a reverseđảo ngược viewlượt xem of things
313
835000
2000
Đây là một cách nhìn nhận sự việc hơi ngược
14:12
from the kindloại of traditionaltruyên thông RomanticLãng mạn viewlượt xem.
314
837000
2000
so với cái nhin Lãng mạn thông thường.
14:14
The RomanticLãng mạn viewlượt xem is that
315
839000
2000
Quan điểm Lãng mạn là
14:16
first comesđến the passionniềm đam mê
316
841000
2000
đam mê là thứ đến đầu tiên
14:18
and then the outpouringsự tuôn ra of emotioncảm xúc,
317
843000
2000
và sau đó là sự dâng trào của cảm xúc,
14:20
and then somehowbằng cách nào đó it getsđược shapedcó hình into something.
318
845000
3000
và cuối cùng hình thù mới được tạo nên.
14:23
And I'm sayingnói,
319
848000
2000
Và tôi thì đang nỏi rằng,
14:25
well, the passion'sniềm đam mê của still there,
320
850000
2000
vâng, sự đam mê vẫn có ở đó,
14:27
but the vesseltàu
321
852000
2000
nhưng chiếc bình kia
14:29
that it's going to be injectedtiêm into and pouredđổ into,
322
854000
3000
cái thứ mà đam mê sẽ được tiêm vào, đổ vào đó,
14:32
that is instinctivelytheo bản năng and intuitivelytrực giác
323
857000
2000
thực ra mới là thứ, một cách bản năng và vô thức,
14:34
createdtạo first.
324
859000
2000
được tạo ra trước.
14:36
We alreadyđã know where that passionniềm đam mê is going.
325
861000
3000
Chúng ta biết sẵn rằng đam mê đó sẽ đi về đâu.
14:43
But this conflictcuộc xung đột of viewslượt xem is kindloại of interestinghấp dẫn.
326
868000
3000
Nhưng sự đối nghịch trong quan điểm này khá thú vị.
14:46
The writernhà văn,
327
871000
2000
Nhà văn,
14:48
ThomasThomas FrankFrank,
328
873000
2000
Thomas Frank,
14:50
saysnói that
329
875000
2000
nói rằng
14:52
this mightcó thể be a kindloại of explanationgiải trình
330
877000
2000
có lẽ đó là một cách giải thích
14:54
why some voterscử tri votebỏ phiếu
331
879000
2000
tại sao một số cử tri
14:56
againstchống lại theirhọ besttốt interestssở thích,
332
881000
2000
đối nghịch với những lợi ích của họ,
14:58
that voterscử tri, like a lot of us,
333
883000
3000
những cử tri, như rất nhiều người trong chúng ta,
15:01
assumegiả định, that if they hearNghe something that soundsâm thanh like it's sincerechân thành,
334
886000
3000
giả định rằng, nếu họ nghe thấy một thứ gì có vẻ thật thà,
15:04
that it's comingđang đến from the gutruột, that it's passionateđam mê,
335
889000
2000
thứ gì đến từ ruột gan, nếu nó đầy nhiệt huyết, đam mê,
15:06
that it's more authenticxác thực.
336
891000
2000
thì tức là nó đáng tin cậy hơn.
15:08
And they'llhọ sẽ votebỏ phiếu for that.
337
893000
2000
Và họ sẽ bầu cho những thứ như thế.
15:10
So that, if somebodycó ai can fakegiả mạo sinceritychân thành,
338
895000
2000
Vậy là, nếu ai đó có thể làm giả sự thành thật,
15:12
if they can fakegiả mạo passionniềm đam mê,
339
897000
3000
nếu họ có thể làm giả đam mê,
15:15
they standđứng a better chancecơ hội
340
900000
2000
họ có cơ hội được chọn
15:17
of beingđang selectedđã chọn in that way,
341
902000
3000
lớn hơn.
15:21
which seemsdường như a little dangerousnguy hiểm.
342
906000
2000
Điều này nghe thật nguy hiểm.
15:25
I'm sayingnói the two, the passionniềm đam mê, the joyvui sướng,
343
910000
3000
Ý của tôi là hai thứ, niềm đam mê, và sự yêu thích,
15:28
are not mutuallyhỗ trợ exclusiveđộc quyền.
344
913000
2000
không phải hoàn toàn tách biệt nhau.
15:30
Maybe what the worldthế giới needsnhu cầu now is for us to realizenhận ra
345
915000
3000
Có lẽ điều mà thế giới cần lúc này đó là
15:33
that we are like the birdschim.
346
918000
2000
nhận ra chúng ta cũng như những loài chim.
15:35
We adaptphỏng theo.
347
920000
2000
Chúng ta thích ứng.
15:37
We singhát.
348
922000
2000
Chúng ta hát.
15:39
And like the birdschim, the joyvui sướng is still there,
349
924000
2000
Và như loài chim, niềm yêu thích vẫn ở đó,
15:41
even thoughTuy nhiên we have changedđã thay đổi what we do
350
926000
3000
mặc dù chúng ta đã thay đổi cách cái cách mà chúng ta làm
15:44
to fitPhù hợp the contextbối cảnh.
351
929000
2000
để phù hợp với hoàn cảnh.
15:46
Thank you very much.
352
931000
2000
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
15:48
(ApplauseVỗ tay)
353
933000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Bui
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Byrne - Musician, artist, writer
David Byrne builds an idiosyncratic world of music, art, writing and film.

Why you should listen

Musician, author, filmmaker, curator, conservationist, digital music theorist, bicycle advocate, urban designer, visual artist, humanist ... David Byrne has many ways of expressing himself -- all of them heartfelt, authentic and thought-provoking.

From his groundbreaking recording career, first with Talking Heads and then as a solo artist and collaborator, to his recent use of digital media to connnect his creations to the world, he has been meshing art and technology to create jaw-dropping, soulful masterpieces that tell a story, and often invoke his audience to create some masterpieces of their own. In a recent art installation, Playing the Building, Byrne transformed an empty building into a musical instrument, and then invited visitors to play it. 

His book Bicycle Diaries is a journal of what he thought and experienced while cycling through the cities of the world. And his 2012 book How Music Works expands on his 2010 TEDTalk to imagine how music is shaped by its time and place. 

In David Byrne's 2010 TEDTalk, the image of CBGB comes from Joseph O. Holmes' CBGB series >>  

More profile about the speaker
David Byrne | Speaker | TED.com