ABOUT THE SPEAKER
Clay Shirky - Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications.

Why you should listen

Clay Shirky's work focuses on the rising usefulness of networks -- using decentralized technologies such as peer-to-peer sharing, wireless, software for social creation, and open-source development. New technologies are enabling new kinds of cooperative structures to flourish as a way of getting things done in business, science, the arts and elsewhere, as an alternative to centralized and institutional structures, which he sees as self-limiting. In his writings and speeches he has argued that "a group is its own worst enemy."

Shirky is an adjunct professor in New York Universityʼs graduate Interactive Telecommunications Program, where he teaches a course named “Social Weather.” Heʼs the author of several books. This spring at the TED headquarters in New York, he gave an impassioned talk against SOPA/PIPA that saw 1 million views in 48 hours.

More profile about the speaker
Clay Shirky | Speaker | TED.com
TED@Cannes

Clay Shirky: How cognitive surplus will change the world

Clay Shirky: Thặng dư nhận thức sẽ thay đổi thế giới ra sao.

Filmed:
1,065,787 views

Clay Shirkey xem xét "thặng dư nhận thức" -- công việc online chúng ta cùng nhau làm bằng chu trình não bộ rảnh rỗi. Trong khi chúng ta biên tập Wikipedia, post bài trên Ushahidi( và vâng, tạo ra các con mèo vui nhộn (LOLcats)), chúng ta đang xây dựng 1 thế giới tốt đẹp hơn, nhiều sự hợp tác hơn.
- Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The storycâu chuyện startsbắt đầu in KenyaKenya
0
1000
2000
Câu chuyện bắt đầu ở Kenya
00:18
in DecemberTháng mười hai of 2007,
1
3000
2000
vào tháng 11 năm 2007,
00:20
when there was a disputedtranh cãi presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử,
2
5000
2000
lúc đó đang diễn ra 1 cuộc bầu cử tổng thống đầy tranh cãi.
00:22
and in the immediatengay lập tức aftermathhậu quả of that electioncuộc bầu cử,
3
7000
3000
Và ngay sau cuộc bầu cử đó,
00:25
there was an outbreakbùng phát of ethnicdân tộc violencebạo lực.
4
10000
2000
đã nổ ra 1 cuộc bạo động chủng tộc.
00:27
And there was a lawyerluật sư in NairobiNairobi, OryORY OkollohOkolloh --
5
12000
3000
Và 1 luật sư ở Nairobi, Ory Okolloh --
00:30
who some of you mayTháng Năm know from her TEDTalkTEDTalk --
6
15000
2000
1 số bạn ở đây có thể biết bài diễn thuyết ở TED của cô --
00:32
who beganbắt đầu bloggingviết blog about it on her siteđịa điểm,
7
17000
2000
cô bắt đầu viết bài về cuộc bạo động đó trên blog,
00:34
KenyanKenya PunditPundit.
8
19000
2000
Kenyan Pundit.
00:36
And shortlymột thời gian ngắn after the electioncuộc bầu cử and the outbreakbùng phát of violencebạo lực,
9
21000
3000
Và không lâu sau vụ việc,
00:39
the governmentchính quyền suddenlyđột ngột imposedáp dụng
10
24000
2000
chính phủ đột ngột cắt
00:41
a significantcó ý nghĩa mediaphương tiện truyền thông blackoutBlackout.
11
26000
2000
các phương tiện truyền thông.
00:43
And so weblogsNhật ký web wentđã đi from beingđang
12
28000
2000
Thế là weblog từ nơi cất tiếng nói
00:45
commentarybình luận as partphần of the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh
13
30000
2000
là 1 phần của môi trường truyền thông
00:47
to beingđang a criticalchỉ trích partphần of the mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh
14
32000
3000
trở thành 1 phần không thể thiếu của môi trường đó
00:50
in tryingcố gắng to understandhiểu không where the violencebạo lực was.
15
35000
3000
trong việc cố gắng hiểu rõ cuộc bạo động xảy ra ở đâu.
00:53
And OkollohOkolloh solicitedgạ
16
38000
2000
Và Okolloh đã thu hút
00:55
from her commenterscommenters
17
40000
2000
thêm thông tin về diễn biến vụ việc
00:57
more informationthông tin about what was going on.
18
42000
2000
từ các khách bình luận.
00:59
The commentsbình luận beganbắt đầu pouringđổ in,
19
44000
2000
Các bình luận bắt đầu đổ về.
01:01
and OkollohOkolloh would collateđối chiếu them. She would postbài đăng them.
20
46000
2000
Cô ấy sẽ đối chiếu và sau đó post lên .
01:03
And she quicklyMau said, "It's too much.
21
48000
2000
Và cô ấy nói, " Thật quá nhiều thông tin.
01:05
I could do this all day everymỗi day
22
50000
2000
Hàng ngày tôi có thể làm công việc này cả ngày
01:07
and I can't keep up.
23
52000
2000
nhưng không thể duy trì.
01:09
There is more informationthông tin
24
54000
2000
Có thêm nhiều thông tin
01:11
about what's going on in KenyaKenya right now
25
56000
2000
về tình hình ở Kenya hiện nay
01:13
than any one personngười can managequản lý.
26
58000
2000
mà 1 người không thể quản lý xuể.
01:15
If only there was a way to automatetự động hoá this."
27
60000
2000
Giá như có cách gì để quản lý tự động lượng thông tin này."
01:17
And two programmerslập trình viên who readđọc her blogBlog
28
62000
2000
Sau đó có 2 lập trình viên đã đọc blog của cô
01:19
heldđược tổ chức theirhọ handstay up and said, "We could do that,"
29
64000
3000
họ xung phong, " Chúng tôi có thể làm được việc đó."
01:22
and in 72 hoursgiờ, they launchedđưa ra UshahidiUshahidi.
30
67000
3000
Và trong 72 giờ sau, họ đã cho ra đời Ushahidi.
01:25
UshahidiUshahidi -- the nameTên meanscó nghĩa "witnessnhân chứng"
31
70000
2000
Ushahidi - cái tên có nghĩa " chứng kiến"
01:27
or "testimonylời khai" in SwahiliTiếng Swahili --
32
72000
2000
hoặc "bằng chứng" ở Swahili --
01:29
is a very simpleđơn giản way of takinglấy reportsbáo cáo from the fieldcánh đồng,
33
74000
3000
là 1 cách thu thập báo cáo từ khu vực 1 cách đơn giản,
01:32
whetherliệu it's from the webweb or, criticallyphê bình,
34
77000
3000
kể cả từ web hay
01:35
viathông qua mobiledi động phonesđiện thoại and SMSTIN NHẮN SMS,
35
80000
2000
thông qua điện thoại di động và tin nhắn,
01:37
aggregatingtập hợp it and puttingđặt it on a mapbản đồ.
36
82000
3000
tổng hợp và đặt nó lên bản đồ.
01:40
That's all it is, but that's all that's neededcần
37
85000
2000
Tất cả chỉ có vậy, nhưng đó là những điều cần thiết.
01:42
because what it does is it takes the tacittacit informationthông tin
38
87000
3000
Vì nó lấy các thông tin ngầm
01:45
availablecó sẵn to the wholetoàn thể populationdân số --
39
90000
2000
toàn bộ dân chúng đều biết --
01:47
everybodymọi người knowsbiết where the violencebạo lực is,
40
92000
2000
ai cũng biết cuộc bạo động xảy ra ở đâu,
01:49
but no one personngười knowsbiết what everyonetất cả mọi người knowsbiết --
41
94000
3000
nhưng không ai biết điều mà người khác biết --
01:52
and it takes that tacittacit informationthông tin
42
97000
2000
và nó lấy thông tin ngầm đó
01:54
and it aggregatestổng hợp it,
43
99000
2000
và tổng hợp lại,
01:56
and it mapsbản đồ it and it makeslàm cho it publiccông cộng.
44
101000
2000
xác định vị trí trên bản đồ và công khai cho mọi người xem.
01:58
And that, that maneuvercơ động
45
103000
2000
Chiến thuật đó
02:00
calledgọi là "crisiskhủng hoảng mappinglập bản đồ,"
46
105000
2000
có tên " vẽ bản đồ cuộc khủng hoảng"
02:02
was kickedđá off in KenyaKenya
47
107000
3000
được khởi xướng ở Kenya
02:05
in JanuaryTháng một of 2008.
48
110000
2000
vào tháng 1 năm 2008.
02:07
And enoughđủ people lookednhìn at it and foundtìm it valuablequý giá enoughđủ
49
112000
3000
Và nhiều người đã xem và thấy nó rất giá trị
02:10
that the programmerslập trình viên who createdtạo UshahidiUshahidi
50
115000
2000
2 lập trình viên đã tạo ra Ushahidi
02:12
decidedquyết định they were going to make it openmở sourcenguồn
51
117000
2000
đã quyết định chuyển trang web thành mã nguồn mở
02:14
and turnxoay it into a platformnền tảng.
52
119000
2000
và biến nó thành 1 nền tảng.
02:16
It's sincekể từ been deployedđược triển khai in MexicoMexico
53
121000
2000
Kể từ đó Mexico đã sử dụng nó
02:18
to tracktheo dõi electoralbầu cử fraudgian lận.
54
123000
2000
để theo dõi các vụ gian lận bầu cử.
02:20
It's been deployedđược triển khai in WashingtonWashington D.C. to tracktheo dõi snowtuyết cleanupdọn dẹp.
55
125000
3000
Washington D.C sử dụng nó để bám sát việc dọn tuyết.
02:23
And it's been used mostphần lớn famouslynổi tiếng in HaitiHaiti
56
128000
2000
Và phổ biến nhất ở Haiti
02:25
in the aftermathhậu quả of the earthquakeđộng đất.
57
130000
3000
sau trận động đất.
02:28
And when you look at the mapbản đồ
58
133000
2000
Và khi xem bản đồ
02:30
now postedđã đăng on the UshahidiUshahidi fronttrước mặt pagetrang,
59
135000
2000
hiện giờ đang được post trên trang nhất của Ushahidi,
02:32
you can see that the numbercon số of deploymentstriển khai in UshahidiUshahidi
60
137000
2000
bạn có thể thấy 1 số lượng bản đồ ở Ushahidi
02:34
has goneKhông còn worldwidetrên toàn thế giới, all right?
61
139000
3000
đã triển khai trên khắp thế giới.
02:37
This wentđã đi from a singleĐộc thân ideaý kiến
62
142000
2000
Nó đến từ 1 ý tưởng
02:39
and a singleĐộc thân implementationthực hiện
63
144000
2000
và việc thực hành ý tưởng đó
02:41
in EastĐông AfricaAfrica in the beginningbắt đầu of 2008
64
146000
3000
ở Đông Phi đầu năm 2008
02:44
to a globaltoàn cầu deploymenttriển khai
65
149000
2000
triển khai trên toàn cầu
02:46
in lessít hơn than threesố ba yearsnăm.
66
151000
3000
trong gần 3 năm nữa.
02:49
Now what OkollohOkolloh did
67
154000
3000
Việc Okollloh đã làm được
02:52
would not have been possiblekhả thi
68
157000
2000
sẽ là không khả thi
02:54
withoutkhông có digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ.
69
159000
3000
nếu thiếu công nghệ số.
02:57
What OkollohOkolloh did would not have been possiblekhả thi
70
162000
3000
Việc Okolloh đã làm sẽ là không thể
03:00
withoutkhông có humanNhân loại generositylòng nhân ái.
71
165000
2000
nếu thiếu sự hào phóng của con người.
03:02
And the interestinghấp dẫn momentchốc lát now,
72
167000
2000
Và khoảnh khắc thú vị lúc này,
03:04
the numbercon số of environmentsmôi trường
73
169000
2000
số lượng môi trường
03:06
where the socialxã hội designthiết kế challengethử thách
74
171000
2000
mà thiết kế xã hội thách thức
03:08
reliesphụ thuộc on bothcả hai of those things beingđang truethật.
75
173000
3000
phụ thuộc vào 2 yếu tố đó.
03:11
That is the resourcetài nguyên that I'm talkingđang nói about.
76
176000
3000
Đó là tài nguyên tôi sẽ nói đến.
03:14
I call it cognitivenhận thức surplusthặng dư.
77
179000
2000
Tôi gọi nó là thặng dư nhận thức.
03:16
And it representsđại diện the abilitycó khả năng
78
181000
2000
Và nó biểu diễn khả năng
03:18
of the world'scủa thế giới populationdân số
79
183000
2000
tình nguyện, cống hiến và hợp tác
03:20
to volunteerTình nguyện and to contributeGóp phần and collaboratehợp tác
80
185000
3000
của nền dân số thế giới
03:23
on largelớn, sometimesđôi khi globaltoàn cầu, projectsdự án.
81
188000
3000
trong các dự án lớn, và đôi khi mang tầm cỡ toàn cầu.
03:26
CognitiveNhận thức surplusthặng dư is madethực hiện up of two things.
82
191000
2000
Thặng dư nhận thức gồm 2 thứ.
03:28
The first, obviouslychắc chắn, is the world'scủa thế giới freemiễn phí time and talentsเลือก แทน ท่าน เลือก.
83
193000
3000
Một là các tài năng và thời gian rỗi của thế giới.
03:31
The worldthế giới has over
84
196000
2000
Thế giới có hơn
03:33
a trillionnghìn tỉ hoursgiờ a yearnăm
85
198000
3000
1 nghìn tỷ giờ rảnh rỗi
03:36
of freemiễn phí time
86
201000
2000
mỗi năm
03:38
to commitcam kết to sharedchia sẻ projectsdự án.
87
203000
2000
để thực hiện các dự án hợp tác.
03:40
Now, that freemiễn phí time existedtồn tại in the 20ththứ centurythế kỷ,
88
205000
2000
Nào, thời gian nhàn rỗi đó đã tồn tại trong thế kỷ 20,
03:42
but we didn't get UshahidiUshahidi in the 20ththứ centurythế kỷ.
89
207000
3000
nhưng chúng ta không có Ushahidi vào thời điểm đó.
03:45
That's the secondthứ hai halfmột nửa of cognitivenhận thức surplusthặng dư.
90
210000
2000
Đó là nửa thứ 2 của thặng dư nhận thức.
03:47
The mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh in the 20ththứ centurythế kỷ
91
212000
2000
Môi trường truyền thông trong thế kỷ 20
03:49
was very good at helpinggiúp people consumetiêu dùng,
92
214000
3000
rất giỏi giúp mọi người tiêu thụ,
03:52
and we got, as a resultkết quả,
93
217000
2000
và kết quả là, chúng ta
03:54
very good at consumingtiêu thụ.
94
219000
2000
rất giỏi tiêu thụ.
03:56
But now that we'vechúng tôi đã been givenđược mediaphương tiện truyền thông toolscông cụ --
95
221000
2000
Nhưng do chúng ta đã có các công cụ truyền thông --
03:58
the InternetInternet, mobiledi động phonesđiện thoại -- that let us do more than consumetiêu dùng,
96
223000
3000
Internet, điện thoại di dộng -- khiến chúng ta không chỉ tiêu thụ,
04:01
what we're seeingthấy is that people weren'tkhông phải couchđi văng potatoeskhoai tây
97
226000
3000
chúng ta thấy rằng mọi người không phải suốt ngày dán mắt vào tivi
04:04
because we likedđã thích to be.
98
229000
2000
vì muốn như thế.
04:06
We were couchđi văng potatoeskhoai tây because that was
99
231000
2000
Chúng ta dán mắt vào tivi vì đó là
04:08
the only opportunitycơ hội givenđược to us.
100
233000
2000
cơ hội duy nhất cho chúng ta.
04:10
We still like to consumetiêu dùng, of coursekhóa học.
101
235000
2000
Tất nhiên chúng ta vẫn thích tiêu thụ.
04:12
But it turnslượt out we alsocũng thế like to createtạo nên,
102
237000
2000
Nhưng chúng ta hóa ra cũng thích chế tạo
04:14
and we like to sharechia sẻ.
103
239000
3000
và chia sẻ.
04:17
And it's those two things togethercùng với nhau --
104
242000
2000
Và 2 điều kết hợp lại --
04:19
ancientxưa humanNhân loại motivationđộng lực
105
244000
2000
động lực của con người cổ xưa
04:21
and the modernhiện đại toolscông cụ to allowcho phép that motivationđộng lực
106
246000
2000
và các công cụ hiện đại cho phép động lực đó
04:23
to be joinedgia nhập up in large-scalequy mô lớn effortsnỗ lực --
107
248000
3000
tổng hợp lại trong các nỗ lực quy mô lớn --
04:26
that are the newMới designthiết kế resourcetài nguyên.
108
251000
3000
là tài nguyên thiết kế mới.
04:29
And usingsử dụng cognitivenhận thức surplusthặng dư,
109
254000
2000
Và sử dụng thặng dư nhận thức
04:31
we're startingbắt đầu to see trulythực sự incredibleđáng kinh ngạc experimentsthí nghiệm
110
256000
3000
chúng ta bắt đầu thấy các thí nghiệm đáng kinh ngạc
04:34
in scientificthuộc về khoa học, literaryvăn học,
111
259000
2000
trong các nỗ lực của khoa học, văn học
04:36
artisticnghệ thuật, politicalchính trị effortsnỗ lực.
112
261000
3000
nghệ thuật và chính trị.
04:39
DesigningThiết kế.
113
264000
2000
Thiết kế.
04:41
We're alsocũng thế gettingnhận được, of coursekhóa học, a lot of LOLcatsLOLcats.
114
266000
3000
Dĩ nhiên chúng ta cũng có nhiều con mèo vui nhộn (LOLcats).
04:44
LOLcatsLOLcats are cuteDễ thương picturesnhững bức ảnh of catsmèo
115
269000
2000
Đó là các bức ảnh ngộ nghĩnh của các chú mèo
04:46
madethực hiện cuterdễ thương hơn with the additionthêm vào of cuteDễ thương captionschú thích.
116
271000
3000
trở nên đáng yêu hơn với các lời thoại hài hước.
04:49
And they are alsocũng thế
117
274000
2000
Và đó cũng là 1 phần
04:51
partphần of the abundantdồi dào mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh we're gettingnhận được now.
118
276000
3000
của môi trường truyền thông phong phú chúng ta đang có.
04:54
This is one of the participatorycó sự tham gia --
119
279000
2000
Đây là 1 trong --
04:56
one of the participatorycó sự tham gia modelsmô hình
120
281000
2000
1 trong các mô hình tham gia
04:58
we see comingđang đến out of that, alongdọc theo with UshahidiUshahidi.
121
283000
3000
chúng ta thấy ra đời cùng với Ushahidi.
05:01
Now I want to stipulatequy định, as the lawyersluật sư say,
122
286000
2000
Nào, theo ngôn ngữ của các luật sư, tôi muốn ước định
05:03
that LOLcatsLOLcats are the stupidestStupidest possiblekhả thi
123
288000
2000
rằng các con mèo vui nhộn là
05:05
creativesáng tạo acthành động.
124
290000
2000
hoạt động sáng tạo ngu ngốc nhất.
05:07
There are other candidatesứng cử viên of coursekhóa học,
125
292000
2000
Dĩ nhiên còn có các ứng cử viên khác,
05:09
but LOLcatsLOLcats will do as a generalchung casetrường hợp.
126
294000
3000
nhưng những con mèo vui nhộn sẽ là 1 trường hợp chung tiêu biểu.
05:12
But here'sđây là the thing:
127
297000
2000
Nhưng vấn đề là,
05:14
The stupidestStupidest possiblekhả thi creativesáng tạo acthành động
128
299000
2000
dù là hoạt động sáng tạo ngu ngốc nhất
05:16
is still a creativesáng tạo acthành động.
129
301000
3000
thì đó vẫn là hoạt động sáng tạo.
05:19
SomeoneAi đó who has donelàm xong something like this,
130
304000
3000
Ai đó đã làm điều gì tương tự thế,
05:22
howeverTuy nhiên mediocretầm thường and throwawayvứt đi,
131
307000
3000
cho dù vớ vẩn và đáng ném vào sọt rác,
05:25
has triedđã thử something, has put something forwardphía trước in publiccông cộng.
132
310000
3000
thì họ đã thử và mang nó ra công khai cho cộng đồng.
05:28
And onceMột lần they'vehọ đã donelàm xong it, they can do it again,
133
313000
3000
Và 1 khi đã làm được thì họ có thể làm lại.
05:31
and they could work on gettingnhận được it better.
134
316000
2000
Họ có thể cải tiến nó.
05:33
There is a spectrumquang phổ betweengiữa mediocretầm thường work and good work,
135
318000
3000
Có 1 phổ giữa công việc vở vẩn và tốt đẹp.
05:36
and as anybodybất kỳ ai who'sai workedđã làm việc as an artisthọa sĩ or a creatorngười sáng tạo knowsbiết,
136
321000
3000
Và bất cứ họa sĩ hay nhà sáng tạo nào đều biết,
05:39
it's a spectrumquang phổ you're constantlyliên tục
137
324000
2000
đó là 1 phổ bạn phải liên tục
05:41
strugglingđấu tranh to get on tophàng đầu of.
138
326000
2000
đấu tranh để được đứng đầu.
05:43
The gaplỗ hổng is betweengiữa
139
328000
2000
Khoảng cách giữa
05:45
doing anything and doing nothing.
140
330000
3000
làm bất cứ việc gì và chẳng làm gì cả.
05:48
And someonengười nào who makeslàm cho a LOLcatLOLcat
141
333000
2000
Và người tạo ra các con mèo vui nhộn
05:50
has alreadyđã crossedvượt qua over that gaplỗ hổng.
142
335000
3000
đã vượt qua khoảng cách đó.
05:53
Now it's temptinghấp dẫn to want to get the UshahidisUshahidis
143
338000
2000
Nào, giờ thì ai cũng muốn có các trang như Ushadidi
05:55
withoutkhông có the LOLcatsLOLcats, right,
144
340000
2000
mà không có các con mèo vui nhộn chứ,
05:57
to get the seriousnghiêm trọng stuffđồ đạc withoutkhông có the throwawayvứt đi stuffđồ đạc.
145
342000
3000
thà có các thông tin nghiêm túc còn hơn những thứ vớ vỉn.
06:00
But mediaphương tiện truyền thông abundancesự phong phú never workscông trinh that way.
146
345000
3000
Nhưng sự phong phú truyền thông không làm việc theo hướng đó.
06:03
FreedomTự do to experimentthí nghiệm meanscó nghĩa freedomsự tự do to experimentthí nghiệm with anything.
147
348000
3000
Sự tự do thử nghiệm có nghĩa tự do thử nghiệm với bất kỳ cái gì.
06:06
Even with the sacredLinh thiêng printingin pressnhấn,
148
351000
2000
Kể cả với tài liệu in ấn linh thiêng,
06:08
we got erotickhiêu dâm novelstiểu thuyết 150 yearsnăm
149
353000
2000
chúng ta có các tác phẩm văn học đồi trụy từ 150 năm
06:10
before we got scientificthuộc về khoa học journalstạp chí.
150
355000
3000
trước khi có các tập san khoa học.
06:14
So before I talk about
151
359000
3000
Thế nên tôi nói về
06:17
what is, I think, the criticalchỉ trích differenceSự khác biệt
152
362000
2000
sự khác nhau mấu chốt
06:19
betweengiữa LOLcatsLOLcats and UshahidiUshahidi,
153
364000
2000
giữa các con mèo vui nhộn và Ushahidi,
06:21
I want to talk about
154
366000
2000
tôi muốn nói về
06:23
theirhọ sharedchia sẻ sourcenguồn.
155
368000
2000
nguồn chia sẻ của chúng.
06:25
And that sourcenguồn is designthiết kế for generositylòng nhân ái.
156
370000
3000
Và nguồn đó là thiết kế cho sự hào phóng.
06:28
It is one of the curiositiessự tò mò of our historicallịch sử erakỷ nguyên
157
373000
3000
Đó là 1 trong những điều tò mò trong kỷ nguyên lịch sử của chúng ta
06:31
that even as cognitivenhận thức surplusthặng dư
158
376000
2000
khi mà thặng dư nhận thức
06:33
is becomingtrở thành a resourcetài nguyên we can designthiết kế around,
159
378000
2000
trở thành 1 tài nguyên chúng ta có thể thiết kế,
06:35
socialxã hội scienceskhoa học are alsocũng thế startingbắt đầu to explaingiải thích
160
380000
3000
các ngành khoa học xã hội đang bắt đầu giải thích
06:38
how importantquan trọng
161
383000
2000
tầm quan trọng
06:40
our intrinsicnội tại motivationsđộng lực are to us,
162
385000
2000
của các động lực bên trong đối với con người,
06:42
how much we do things because we like to do them
163
387000
3000
chúng ta làm việc bao nhiêu vì sở thích,
06:45
ratherhơn than because our bosstrùm told us to do them,
164
390000
2000
chứ không phải vì ông chủ yêu cầu phải làm,
06:47
or because we're beingđang paidđã thanh toán to do them.
165
392000
3000
hoặc vì chúng ta nhận lương để làm các công việc đó.
06:50
This is a graphbiểu đồ from a papergiấy
166
395000
3000
Đây là 1 biểu đồ từ 1 tư liệu
06:53
by UriURI GneezyGneezy and AldoAldo RustichiniRustichini,
167
398000
2000
của Uri Gneezy và Aldo Rustichini,
06:55
who setbộ out to testthử nghiệm, at the beginningbắt đầu of this decadethập kỷ,
168
400000
3000
ngay đầu thập kỷ này, họ bắt tay vào kiểm tra
06:58
what they calledgọi là "deterrencerăn đe theorylý thuyết."
169
403000
2000
cái mà họ gọi là "thuyết ngăn cản."
07:00
And deterrencerăn đe theorylý thuyết is a very simpleđơn giản theorylý thuyết of humanNhân loại behaviorhành vi:
170
405000
2000
Và thuyết ngăn cản là 1 thuyết rất đơn giản về hành vi con người.
07:02
If you want somebodycó ai to do lessít hơn of something,
171
407000
2000
Nếu muốn ai bớt làm việc gì,
07:04
addthêm vào a punishmenthình phạt and they'llhọ sẽ do lessít hơn of it.
172
409000
2000
hãy bổ sung khung hình phạt và họ sẽ bớt làm điều đó.
07:06
SimpleĐơn giản, straightforwardđơn giản, commonsensicalcommonsensical --
173
411000
3000
Đơn giản, thẳng thắn và dễ hiểu
07:09
alsocũng thế, largelyphần lớn untestedChưa được kiểm tra.
174
414000
2000
cũng không được kiểm tra rộng rãi.
07:11
And so they wentđã đi and studiedđã học
175
416000
2000
Và họ nghiên cứu
07:13
10 daycarenhà trẻ centerstrung tâm in HaifaHaifa, IsraelIsrael.
176
418000
2000
10 trung tâm chăm sóc hàng ngày ở Haifa, Israel.
07:15
They studiedđã học those daycarenhà trẻ centerstrung tâm
177
420000
2000
Họ nghiên cứu các trung tâm đó
07:17
at the time of highestcao nhất tensioncăng thẳng,
178
422000
2000
vào giờ cao điểm,
07:19
which is pick-upDịch vụ đón khách time.
179
424000
2000
là giờ đón học sinh.
07:21
At pick-upDịch vụ đón khách time the teachersgiáo viên,
180
426000
2000
Vào giờ đó, các giáo viên
07:23
who have been with your childrenbọn trẻ all day,
181
428000
2000
đã dạy học sinh cả ngày
07:25
would like you to be there at the appointedbổ nhiệm hourgiờ to take your childrenbọn trẻ back.
182
430000
3000
muốn phụ huynh có mặt vào giờ đó để đón con em về.
07:28
MeanwhileTrong khi đó, the parentscha mẹ -- perhapscó lẽ a little busybận at work, runningđang chạy latemuộn, runningđang chạy errandslặt vặt --
183
433000
3000
Trong khi đó, bố mẹ -- có lẽ bận công việc nên đến muộn, làm nốt các công việc vặt
07:31
want a little slackslack to pickchọn the kidstrẻ em up latemuộn.
184
436000
3000
muốn đến đón con muộn 1 chút.
07:34
So GneezyGneezy and RustichiniRustichini said,
185
439000
2000
Thế nên Gneezy và Rustichini nói,
07:36
"How manynhiều instancestrường hợp of latemuộn pick-upsPick-up
186
441000
2000
" Có bao nhiêu trường hợp đón con muộn
07:38
are there at these 10 daycarenhà trẻ centerstrung tâm?"
187
443000
2000
ở 10 trung tâm chăm sóc hàng ngày đó?"
07:40
Now they saw -- and this is what the graphbiểu đồ is,
188
445000
2000
Họ đã thấy, -- và đây là biểu đồ,
07:42
these are the numbercon số of weekstuần and these are the numbercon số of latemuộn arrivalsArrivals --
189
447000
3000
đây là số tuần và số đến đón muộn --
07:45
that there were betweengiữa sixsáu and 10
190
450000
2000
và trung bình có từ 6 đến 10
07:47
instancestrường hợp of latemuộn pick-upsPick-up
191
452000
2000
trường hợp đón con muộn
07:49
on averageTrung bình cộng in these 10 daycarenhà trẻ centerstrung tâm.
192
454000
2000
ở 10 trung tâm này.
07:51
So they dividedchia the daycarenhà trẻ centerstrung tâm into two groupscác nhóm.
193
456000
3000
Nên họ chia các trung tâm này thành 2 nhóm.
07:54
The whitetrắng groupnhóm there
194
459000
2000
Nhóm màu trắng ở đó
07:56
is the controlđiều khiển groupnhóm; they changethay đổi nothing.
195
461000
3000
là nhóm kiểm soát, chúng không thay đổi cái gì.
07:59
But the groupnhóm of daycarenhà trẻ centerstrung tâm representedđại diện by the blackđen linehàng,
196
464000
3000
Nhưng nhóm biểu diễn bởi đường màu đen
08:02
they said, "We are changingthay đổi this bargainmón hời
197
467000
2000
họ nói, " Chúng tôi sẽ thay đổi thỏa thuận
08:04
as of right now.
198
469000
2000
ngay bây giờ.
08:06
If you pickchọn your kidđứa trẻ up more than 10 minutesphút latemuộn,
199
471000
2000
Nếu anh đón con muộn hơn 10 phút,
08:08
we're going to addthêm vào a 10 shekelđồng shekel Do Thái fine to your billhóa đơn.
200
473000
2000
chúng tôi sẽ thêm 10 shekel tiền phạt vào hóa đơn.
08:10
BoomBùng nổ. No ifsIfs, andsands or butsbuts."
201
475000
3000
Không nếu, và, hay nhưng nhị gì cả."
08:13
And the minutephút they did that,
202
478000
2000
Và từ giây phút họ thực hiện việc đó,
08:15
the behaviorhành vi in those daycarenhà trẻ centerstrung tâm changedđã thay đổi.
203
480000
2000
hành vi trong các trung tâm đó đã thay đổi.
08:17
LateCuối năm pick-upsPick-up wentđã đi up
204
482000
2000
Việc đón con muộn tăng lên
08:19
everymỗi weektuần for the nextkế tiếp fourbốn weekstuần
205
484000
3000
từng tuần trong 4 tuần tiếp theo
08:22
untilcho đến they toppedkêu gọi out at tripleba the pre-finetiền phạt averageTrung bình cộng,
206
487000
3000
cho tới khi đạt đỉnh gấp 3 lần trung bình tiền phạt,
08:25
and then they fluctuatedfluctuated
207
490000
2000
và sau đó chúng dao động
08:27
at betweengiữa doublegấp đôi and tripleba the pre-finetiền phạt averageTrung bình cộng
208
492000
2000
giữa khoảng gấp đôi và gấp 3
08:29
for the life of the fine.
209
494000
2000
theo tuổi thọ mức phạt.
08:31
And you can see immediatelyngay what happenedđã xảy ra, right?
210
496000
3000
Và bạn có thể thấy ngay diễn biến.
08:35
The fine brokeđã phá vỡ the culturenền văn hóa
211
500000
2000
Việc phạt tiền phá vỡ văn hóa
08:37
of the daycarenhà trẻ centerTrung tâm.
212
502000
2000
ở trung tâm chăm sóc hàng ngày.
08:39
By addingthêm a fine,
213
504000
2000
Nhờ bổ sung hình phạt,
08:41
what they did was communicategiao tiếp to the parentscha mẹ
214
506000
2000
họ đã giao tiếp với các phụ huynh
08:43
that theirhọ entiretoàn bộ debtmón nợ to the teachersgiáo viên
215
508000
2000
rằng toàn bộ khoản nợ của họ với các giáo viên
08:45
had been dischargedxuất viện
216
510000
2000
đã được trả
08:47
with the paymentthanh toán of 10 shekelsshekel,
217
512000
2000
với việc trả 10 shekel
08:49
and that there was no residuedư lượng of guilttội lỗi or socialxã hội concernmối quan ngại
218
514000
3000
và không còn lắng lại chút mặc cảm tội lỗi hay lo ngại xã hội
08:52
that the parentscha mẹ owednợ the teachersgiáo viên.
219
517000
2000
rằng các phụ huynh nợ các giáo viên nữa.
08:54
And so the parentscha mẹ, quitekhá sensiblythoại đúng cách, said,
220
519000
2000
Và thế là các vị phụ huynh đồng tình nói,
08:56
"10 shekelsshekel to pickchọn my kidđứa trẻ up latemuộn?
221
521000
2000
" 10 shekel để đón con tôi muộn ư?
08:58
What could be badxấu?"
222
523000
2000
Thế còn là tốt chán,"
09:00
(LaughterTiếng cười)
223
525000
2000
(Tiếng cười)
09:04
The explanationgiải trình of humanNhân loại behaviorhành vi
224
529000
2000
Lời giải thích cho hành vi con người
09:06
that we inheritedthừa hưởng in the 20ththứ centurythế kỷ
225
531000
3000
chúng ta đã kế thừa trong thế kỷ 20 là
09:09
was that we are all rationalhợp lý, self-maximizingtự tối đa actorsdiễn viên,
226
534000
3000
chúng ta đều là các diễn viên tự phóng đại có chừng mực.
09:12
and in that explanationgiải trình --
227
537000
2000
Và trong cách lý giải đó --
09:14
the daycarenhà trẻ centerTrung tâm had no contracthợp đồng --
228
539000
3000
việc chăm sóc hàng ngày không có hợp đồng--
09:17
should have been operatingđiều hành withoutkhông có any constraintskhó khăn.
229
542000
3000
lẽ ra nên hoạt động không hạn chế.
09:20
But that's not right.
230
545000
2000
Nhưng điều đó là không đúng.
09:22
They were operatingđiều hành with socialxã hội constraintskhó khăn
231
547000
2000
Họ đang làm việc với các hạn định xã hội
09:24
ratherhơn than contractualhợp đồng onesnhững người.
232
549000
2000
chứ không phải hạn chế trên hợp đồng.
09:26
And criticallyphê bình, the socialxã hội constraintskhó khăn
233
551000
2000
Và quan trọng, các hạn chế xã hội
09:28
createdtạo a culturenền văn hóa that was more generoushào phóng
234
553000
3000
hình thành 1 nền văn hóa hào phóng hơn
09:31
than the contractualhợp đồng constraintskhó khăn did.
235
556000
2000
các hạn định trên hợp đồng.
09:33
So GneezyGneezy and RustichiniRustichini runchạy this experimentthí nghiệm for a dozen weekstuần --
236
558000
3000
Gneezy và Rustichini thực hiện thí nghiệm này trong 12 tuần --
09:36
runchạy the fine for a dozen weekstuần --
237
561000
2000
thực hiện việc phạt tiền trong 12 tuần --
09:38
and then they say, "Okay, that's it. All donelàm xong; fine."
238
563000
3000
sau đó họ nói, " Ok, được rồi. Mọi thứ đã ổn thỏa."
09:41
And then a really interestinghấp dẫn thing happensxảy ra:
239
566000
2000
Và sau đó 1 điều rất thú vị đã diễn ra.
09:43
Nothing changesthay đổi.
240
568000
3000
Chẳng có gì thay đổi cả.
09:46
The culturenền văn hóa that got brokenbị hỏng by the fine
241
571000
3000
Nền văn hóa đã bị phá vỡ bởi việc phạt tiền
09:49
stayedở lại brokenbị hỏng when the fine was removedloại bỏ.
242
574000
3000
và vẫn tiếp tục bị phá vỡ sau khi hủy bỏ việc phạt.
09:52
Not only are economicthuộc kinh tế motivationsđộng lực
243
577000
3000
Không chỉ các động lực kinh tế
09:55
and intrinsicnội tại motivationsđộng lực
244
580000
2000
và động lực bên trong
09:57
incompatiblekhông tương thích,
245
582000
2000
không tương xứng,
09:59
that incompatibilitykhông tương thích
246
584000
2000
mà sự thiếu nhất quán
10:01
can persistvẫn tồn tại over long periodskinh nguyệt.
247
586000
3000
còn có thể kéo dài trong 1 thời gian dài.
10:04
So the tricklừa
248
589000
2000
Vậy thủ thuật trong
10:06
in designingthiết kế these kindscác loại of situationstình huống
249
591000
2000
thiết kế các tình huống này
10:08
is to understandhiểu không where you're relyingDựa on
250
593000
3000
là để hiểu được bạn đang phụ thuộc vào
10:11
the economicthuộc kinh tế partphần of the bargainmón hời -- as with the parentscha mẹ payingtrả tiền the teachersgiáo viên --
251
596000
3000
phần kinh tế nào trong cuộc thỏa thuận -- như với các vị phụ huynh trả cho các giáo viên --
10:14
and when you're relyingDựa on the socialxã hội partphần of the bargainmón hời,
252
599000
3000
và khi nào bạn phụ thuộc vào phần xã hội của cuộc thỏa thuận,
10:17
when you're really designingthiết kế for generositylòng nhân ái.
253
602000
3000
khi nào bạn thực sự thiết kế cho sự hào phóng.
10:20
This bringsmang lại me back to the LOLcatsLOLcats
254
605000
3000
Điều nay khiến tôi quay trở lại với những con mèo vui nhộn
10:23
and to UshahidiUshahidi.
255
608000
2000
và với Ushahidi.
10:25
This is, I think, the rangephạm vi that mattersvấn đề.
256
610000
2000
Theo tôi, phạm vi là vấn đề chủ chốt.
10:27
BothCả hai of these relydựa on cognitivenhận thức surplusthặng dư.
257
612000
2000
Cả 2 cái này đều phụ thuộc vào thặng dư nhận thức.
10:29
BothCả hai of these designthiết kế for the assumptiongiả thiết
258
614000
2000
Cả 2 đều thiết kế vì giả định
10:31
that people like to createtạo nên and we want to sharechia sẻ.
259
616000
3000
rằng mọi người thích tạo ra và chúng ta muốn chia sẻ.
10:34
Here is the criticalchỉ trích differenceSự khác biệt betweengiữa these:
260
619000
3000
Đây là điểm khác biệt chủ yếu giữa chúng.
10:39
LOLcatsLOLcats is communalchung valuegiá trị.
261
624000
3000
Các con mèo vui nhộn là giá trị chung.
10:42
It's valuegiá trị createdtạo by the participantsngười tham gia
262
627000
2000
Giá trị của nó được tạo thành từ những người tham gia
10:44
for eachmỗi other.
263
629000
2000
với nhau.
10:46
Communal valuegiá trị on the networksmạng lưới we have
264
631000
3000
Giá trị chung trên mạng mà chúng ta có
10:49
is everywheremọi nơi --
265
634000
2000
ở khắp mọi nơi.
10:51
everymỗi time you see a largelớn aggregatetổng hợp
266
636000
2000
Mỗi lần bạn thấy 1 dữ liệu lớn lấy từ trang web khác
10:53
of sharedchia sẻ, publiclycông khai availablecó sẵn datadữ liệu,
267
638000
3000
hoặc được chia sẻ và công khai,
10:56
whetherliệu it's photosảnh on FlickrFlickr
268
641000
2000
dù là ảnh trên Flickr
10:58
or videosvideo on YoutubeYouTube or whateverbất cứ điều gì.
269
643000
2000
hay các video trên Youtube...
11:00
This is good. I like LOLcatsLOLcats as much as the nextkế tiếp guy,
270
645000
2000
Tuyệt. Tôi thích các con mèo này như anh chàng tiếp theo
11:02
maybe a little more even,
271
647000
2000
có khi còn thích hơn.
11:04
but this is alsocũng thế
272
649000
3000
Nhưng đây cũng là
11:07
a largelyphần lớn solvedđã được giải quyết problemvấn đề.
273
652000
2000
1 vấn đề được giải quyết rộng rãi.
11:09
I have a hardcứng time envisioningEnvisioning a futureTương lai
274
654000
2000
Tôi đã rất khó khăn để mường tượng ra 1 tương lai
11:11
in which someonengười nào is sayingnói,
275
656000
2000
nơi có người nói,
11:13
"Where, oh where, can I find a picturehình ảnh
276
658000
2000
" Tôi có thể tìm thấy 1 bức hình
11:15
of a cuteDễ thương catcon mèo?"
277
660000
2000
con mèo ngộ nghĩnh ở đâu được?"
11:17
UshahidiUshahidi, by contrasttương phản,
278
662000
2000
Ngược lại Ushahidi
11:19
is civiccông dân valuegiá trị.
279
664000
2000
là 1 giá trị công dân.
11:21
It's valuegiá trị createdtạo by the participantsngười tham gia
280
666000
2000
Giá trị đó được tạo thành bởi những người tham gia,
11:23
but enjoyedrất thích by societyxã hội as a wholetoàn thể.
281
668000
2000
nhưng có ích cho toàn bộ xã hội.
11:25
The goalsnhững mục tiêu setbộ out by UshahidiUshahidi
282
670000
2000
Mục tiêu đề ra của Ushahidi
11:27
are not just to make life better
283
672000
2000
là không chỉ cải thiện cuộc sống tốt đẹp hơn
11:29
for the participantsngười tham gia,
284
674000
2000
cho những thành viên tham gia
11:31
but to make life better for everyonetất cả mọi người in the societyxã hội
285
676000
3000
mà cho tất cả mọi người trong xã hội
11:34
in which UshahidiUshahidi is operatingđiều hành.
286
679000
2000
nơi Ushahidi đang hoạt động.
11:36
And that kindloại of civiccông dân valuegiá trị
287
681000
3000
Và loại giá trị công dân đó
11:39
is not just a sidebên effecthiệu ứng
288
684000
2000
không chỉ là hiệu ứng phụ
11:41
of openingkhai mạc up to humanNhân loại motivationđộng lực.
289
686000
3000
của việc mở rộng tới động lực con người.
11:44
It really is going to be a sidebên effecthiệu ứng
290
689000
2000
Nó sẽ là 1 hiệu ứng phụ
11:46
of what we, collectivelychung,
291
691000
2000
của các nỗ lực
11:48
make of these kindscác loại of effortsnỗ lực.
292
693000
3000
từ con người.
11:51
There are a trillionnghìn tỉ
293
696000
2000
Có 1 nghìn tỷ
11:53
hoursgiờ a yearnăm
294
698000
2000
giờ giá trị tham gia
11:55
of participatorycó sự tham gia valuegiá trị
295
700000
2000
mỗi năm
11:57
up for grabsgrabs.
296
702000
2000
cho chúng ta khai thác.
11:59
That will be truethật year-innăm năm and year-outnăm-out..
297
704000
3000
Điều đó luôn đúng từ năm này qua năm khác.
12:02
The numbercon số of people who are going to be ablecó thể
298
707000
2000
Số lượng người có thể
12:04
to participatetham dự in these kindscác loại of projectsdự án
299
709000
2000
tham gia vào các dự án như thế
12:06
is going to growlớn lên,
300
711000
2000
đang tăng dần.
12:08
and we can see that organizationstổ chức
301
713000
3000
Và chúng ta có thể thấy rằng các tổ chức
12:11
designedthiết kế around a culturenền văn hóa of generositylòng nhân ái
302
716000
2000
được thiết kế trên cơ sở nền văn hóa hào phóng
12:13
can achieveHoàn thành incredibleđáng kinh ngạc effectshiệu ứng
303
718000
2000
có thể đạt được các ảnh hưởng khó tin
12:15
withoutkhông có an enormousto lớn amountsố lượng of contractualhợp đồng overheadchi phí --
304
720000
3000
mà không cần 1 lượng lớn chi phí theo thỏa thuận.
12:18
a very differentkhác nhau modelmô hình
305
723000
2000
Một mô hình rất khác biệt
12:20
than our defaultmặc định modelmô hình for large-scalequy mô lớn groupnhóm actionhoạt động in the 20ththứ centurythế kỷ.
306
725000
3000
so với mô hình mặc định cho hoạt động nhóm quy mô lớn của chúng ta trong thế kỷ 20.
12:24
What's going to make the differenceSự khác biệt here
307
729000
3000
Những gì Dean Kamen, nhà phát minh và doanh nhân nói
12:27
is what DeanDean KamenKamen said,
308
732000
3000
sẽ làm nên sự khác biệt
12:30
the inventorngười phát minh and entrepreneurdoanh nhân.
309
735000
2000
ở đây.
12:32
KamenKamen said, "FreeMiễn phí culturesvăn hoá get what they celebrateăn mừng."
310
737000
3000
Kamen nói, " các nền văn hóa tự do có những thứ mà chúng tán dương,"
12:36
We'veChúng tôi đã got a choicelựa chọn before us.
311
741000
3000
Trước chúng ta có 1 lựa chọn.
12:39
We'veChúng tôi đã got this trillionnghìn tỉ hoursgiờ a yearnăm.
312
744000
2000
Chúng ta có 1 nghìn tỷ giờ 1 năm này.
12:41
We can use it to crackcrack eachmỗi other up, and we're going to do that.
313
746000
3000
Chúng ta có thể dùng nó để tán dương nhau, và chúng ta sẽ làm thế.
12:44
That, we get for freemiễn phí.
314
749000
2000
Miễn phí.
12:46
But we can alsocũng thế celebrateăn mừng
315
751000
2000
Nhưng chúng ta cũng có thể ca ngợi
12:48
and supportủng hộ and rewardphần thưởng the people
316
753000
2000
ủng hộ và khen thưởng những con người
12:50
tryingcố gắng to use cognitivenhận thức surplusthặng dư
317
755000
2000
cố gắng sử dụng thặng dư nhận thức
12:52
to createtạo nên civiccông dân valuegiá trị.
318
757000
2000
để tạo ra giá trị công dân.
12:54
And to the degreetrình độ we're going to do that, to the degreetrình độ we're ablecó thể to do that,
319
759000
3000
Và khi đạt tới trình độ đó
12:57
we'lltốt be ablecó thể to changethay đổi societyxã hội.
320
762000
2000
chúng ta sẽ có thể thay đổi xã hội.
12:59
Thank you very much.
321
764000
2000
Xin cảm ơn quý vị rất nhiều.
Translated by Ha Tran
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Clay Shirky - Social Media Theorist
Clay Shirky argues that the history of the modern world could be rendered as the history of ways of arguing, where changes in media change what sort of arguments are possible -- with deep social and political implications.

Why you should listen

Clay Shirky's work focuses on the rising usefulness of networks -- using decentralized technologies such as peer-to-peer sharing, wireless, software for social creation, and open-source development. New technologies are enabling new kinds of cooperative structures to flourish as a way of getting things done in business, science, the arts and elsewhere, as an alternative to centralized and institutional structures, which he sees as self-limiting. In his writings and speeches he has argued that "a group is its own worst enemy."

Shirky is an adjunct professor in New York Universityʼs graduate Interactive Telecommunications Program, where he teaches a course named “Social Weather.” Heʼs the author of several books. This spring at the TED headquarters in New York, he gave an impassioned talk against SOPA/PIPA that saw 1 million views in 48 hours.

More profile about the speaker
Clay Shirky | Speaker | TED.com