ABOUT THE SPEAKER
Ellen Dunham-Jones - Architect
Ellen Dunham-Jones takes an unblinking look at our underperforming suburbs -- and proposes plans for making them livable and sustainable.

Why you should listen

Ellen Dunham-Jones teaches architecture at the Georgia Institute of Technology, is an award-winning architect and a board member of the Congress for the New Urbanism. She shows how design of where we live impacts some of the most pressing issues of our times -- reducing our ecological footprint and energy consumption while improving our health and communities and providing living options for all ages.

Dunham-Jones is widely recognized as a leader in finding solutions for aging suburbs. She is the co-author of Retrofitting Suburbia: Urban Design Solutions for Redesigning Suburbs. She and co-author June Williamson share more than 50 case studies across North America of "underperforming asphalt properties" that have been redesigned and redeveloped into walkable, sustainable vital centers of community—libraries, city halls, town centers, schools and more.

More profile about the speaker
Ellen Dunham-Jones | Speaker | TED.com
TEDxAtlanta

Ellen Dunham-Jones: Retrofitting suburbia

Ellen Dunham-Jones: Nâng cấp vùng ngoại ô

Filmed:
750,320 views

Ellen Dunham-Jones nổ phát súng khai cuộc cho dự án thiết kế bền vững của 50 năm tới: nâng cấp vùng ngoại ô. Bao gồm: phục hồi các khu phố buôn bán đang mai một, tái quy hoạch các cửa hàng "hộp lớn", chuyển đổi các khu để xe thành vùng ẩm ướt màu mỡ.
- Architect
Ellen Dunham-Jones takes an unblinking look at our underperforming suburbs -- and proposes plans for making them livable and sustainable. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
In the last 50 yearsnăm,
0
1000
2000
Chúng ta đã .... Trong 50 năm qua,
00:18
we'vechúng tôi đã been buildingTòa nhà the suburbsvùng ngoại ô
1
3000
2000
chúng ta đã xây dựng các khu vực ngoại ô
00:20
with a lot of unintendedkhông mong đợi consequenceshậu quả.
2
5000
2000
cùng với các hệ quả không tính đến.
00:22
And I'm going to talk about some of those consequenceshậu quả
3
7000
3000
Và tôi sẽ nói về 1 số hệ quả đó
00:25
and just presenthiện tại a wholetoàn thể bunch of really interestinghấp dẫn projectsdự án
4
10000
3000
và giới thiệu toàn bộ các dự án thú vị
00:28
that I think give us tremendousto lớn reasonslý do
5
13000
3000
mà theo tôi sẽ khiến chúng ta
00:31
to be really optimisticlạc quan
6
16000
2000
thực sự thấy lạc quan
00:33
that the biglớn designthiết kế and developmentphát triển projectdự án of the nextkế tiếp 50 yearsnăm
7
18000
3000
rằng các dự án phát triển và thiết kế lớn của 50 năm tới
00:36
is going to be retrofittingRetrofitting suburbiasuburbia.
8
21000
3000
sẽ nâng cấp vùng ngoại ô.
00:39
So whetherliệu it's redevelopingtái dyingchết mallstrung tâm mua sắm
9
24000
3000
Nên liệu là tái phát triển các khu buôn bán đang mai một
00:42
or re-inhabitingtái sinh sống deadđã chết big-boxHộp lớn storescửa hàng
10
27000
3000
hay tái quy hoạch các cửa hàng " hộp lớn"
00:45
or reconstructingxây dựng lại wetlandsvùng đất ngập nước
11
30000
2000
hay tái xây dựng các vùng ẩm ướt
00:47
out of parkingbãi đỗ xe lots,
12
32000
2000
từ các bãi để xe.
00:49
I think the factthực tế is
13
34000
2000
Tôi nghĩ,
00:51
the growingphát triển numbercon số
14
36000
2000
số lượng đang tăng dần
00:53
of emptytrống and under-performingdưới biểu diễn,
15
38000
2000
của các khu bán lẻ
00:55
especiallyđặc biệt retailbán lẻ, sitesđịa điểm
16
40000
2000
trống rỗng và kém hiệu quả
00:57
throughoutkhắp suburbiasuburbia
17
42000
2000
khắp vùng ngoại ô
00:59
givesđưa ra us actuallythực ra a tremendousto lớn opportunitycơ hội
18
44000
3000
cho chúng ta cơ hội tốt
01:02
to take our least-sustainableít nhất, bền vững
19
47000
2000
để lấy các vùng địa hình
01:04
landscapesphong cảnh right now
20
49000
2000
kém bền vững nhất
01:06
and convertđổi them into
21
51000
2000
và chuyển đổi thành
01:08
more sustainablebền vững placesnơi.
22
53000
2000
các vùng bền vững hơn.
01:10
And in the processquá trình, what that allowscho phép us to do
23
55000
3000
Và trong quá trình đó, điều cho phép chúng ta thực hiện
01:13
is to redirectchuyển hướng a lot more of our growthsự phát triển
24
58000
2000
là đổi hướng sự tăng trưởng của chúng ta nhiều hơn
01:15
back into existinghiện tại communitiescộng đồng
25
60000
2000
trở lại vào các cộng đồng đang tồn tại
01:17
that could use a boosttăng,
26
62000
2000
có thể sử dụng sự kích thích
01:19
and have the infrastructurecơ sở hạ tầng in placeđịa điểm,
27
64000
2000
và có cơ sở hạ tầng
01:21
insteadthay thế of continuingtiếp tục
28
66000
2000
thay vì tiếp tục
01:23
to tearnước mắt down treescây
29
68000
2000
đốn hạ cây cối
01:25
and to tearnước mắt up the greenmàu xanh lá spacekhông gian out at the edgescạnh.
30
70000
2000
và phá hoại không gian xanh.
01:27
So why is this importantquan trọng?
31
72000
3000
Vậy tại sao dự án này lại quan trọng?
01:30
I think there are any numbercon số of reasonslý do,
32
75000
3000
Tôi nghĩ có nhiều lý do.
01:33
and I'm just going to not get into detailchi tiết but mentionđề cập đến a fewvài.
33
78000
3000
Và tôi sẽ không đi vào chi tiết mà chỉ đề cập 1 vài lý do.
01:36
Just from the perspectivequan điểm of climatekhí hậu changethay đổi,
34
81000
3000
Từ khía cạnh thay đổi khí hậu,
01:39
the averageTrung bình cộng urbanđô thị dwellerdweller in the U.S.
35
84000
2000
số dân thành thị trung bình ở Mỹ
01:41
has about one-thirdmột phần ba the carboncarbon footprintdấu chân
36
86000
3000
có mức độ thải khí nhà kính ( dấu chân các bon)
01:44
of the averageTrung bình cộng suburbanngoại ô dwellerdweller,
37
89000
3000
bằng 1/3 dân cư ngoại ô thải ra,
01:47
mostlychủ yếu because suburbanitessuburbanites drivelái xe a lot more,
38
92000
3000
chủ yếu vì người dân ngoại thành lái xe nhiều hơn,
01:50
and livingsống in detachedtách ra buildingscác tòa nhà,
39
95000
3000
và sống trong các tòa nhà biệt lập,
01:53
you have that much more exteriorbên ngoài surfacebề mặt
40
98000
2000
diện tích ngoại thất nhiều hơn
01:55
to leakrò rỉ energynăng lượng out of.
41
100000
2000
nên dễ rò rỉ năng lượng.
01:58
So strictlynghiêm khắc from
42
103000
2000
Thế nên nghiêm túc nhìn từ
02:00
a climatekhí hậu changethay đổi perspectivequan điểm,
43
105000
3000
khía cạnh thay đổi khí hậu,
02:03
the citiescác thành phố are alreadyđã
44
108000
2000
các thành phố
02:05
relativelytương đối greenmàu xanh lá.
45
110000
2000
đã tương đối xanh rồi.
02:07
The biglớn opportunitycơ hội
46
112000
2000
Cơ hội lớn
02:09
to reducegiảm greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải
47
114000
2000
để cắt giảm khí thải nhà kính
02:11
is actuallythực ra in urbanizingurbanizing
48
116000
2000
nằm trong công tác đô thị hóa
02:13
the suburbsvùng ngoại ô.
49
118000
2000
vùng ngoại thành.
02:15
All that drivingđiều khiển that we'vechúng tôi đã been doing out in the suburbsvùng ngoại ô,
50
120000
3000
Do lái xe ở vùng ngoại ô
02:18
we have doubledtăng gấp đôi the amountsố lượng of milesdặm we drivelái xe.
51
123000
3000
gấp đôi quãng đường mà chúng ta lái.
02:21
It's increasedtăng our dependencesự phụ thuộc
52
126000
2000
Nó làm tăng sự phụ thuộc của chúng ta
02:23
on foreignngoại quốc oildầu
53
128000
2000
vào nguồn dầu của nước ngoài
02:25
despitemặc dù the gainslợi ích in fuelnhiên liệu efficiencyhiệu quả.
54
130000
2000
bất kể lợi ích từ hiệu suất nhiên liệu.
02:27
We're just drivingđiều khiển so much more;
55
132000
2000
Chúng ta đang lái xe nhiều hơn,
02:29
we haven'tđã không been ablecó thể to keep up technologicallycông nghệ.
56
134000
2000
chúng ta không có khả năng phát triển công nghệ.
02:31
PublicKhu vực healthSức khỏe is anotherkhác reasonlý do
57
136000
2000
Sức khỏe cộng đồng là 1 lý do khác
02:33
to considerxem xét retrofittingRetrofitting.
58
138000
2000
để xem xét việc nâng cấp cải tạo.
02:35
ResearchersCác nhà nghiên cứu at the CDCCDC and other placesnơi
59
140000
3000
Các nhà nghiên cứu ở CDC và các nơi khác
02:38
have increasinglyngày càng been linkingliên kết
60
143000
2000
đang liên kết
02:40
suburbanngoại ô developmentphát triển patternsmẫu
61
145000
2000
các mẫu phát triển ngoại ô
02:42
with sedentaryđịnh canh định cư lifestyleslối sống.
62
147000
2000
với các cách sống định cư.
02:44
And those have been linkedliên kết then
63
149000
2000
Và 2 thành tố đó được kết hợp
02:46
with the ratherhơn alarmingđáng báo động,
64
151000
2000
với tỉ lệ béo phì đang gia tăng
02:48
growingphát triển ratesgiá of obesitybéo phì,
65
153000
2000
đáng báo động ,
02:50
shownđược hiển thị in these mapsbản đồ here,
66
155000
3000
được biểu hiện trên các bản đồ ở đây,
02:53
and that obesitybéo phì has alsocũng thế been triggeringkích hoạt
67
158000
2000
và bệnh béo phì đã làm tăng
02:55
great increasestăng in hearttim diseasedịch bệnh
68
160000
2000
tỉ lệ người mắc bệnh tim
02:57
and diabetesBệnh tiểu đường
69
162000
2000
và tiểu đường
02:59
to the pointđiểm where a childđứa trẻ bornsinh ra todayhôm nay
70
164000
2000
tới mức, ngày này cứ 1 trẻ sơ sinh
03:01
has a one-in-threemột trong ba chancecơ hội
71
166000
2000
có 1/3 nguy cơ
03:03
of developingphát triển diabetesBệnh tiểu đường.
72
168000
2000
phát triển bệnh tiểu đường.
03:05
And that ratetỷ lệ has been escalatingleo thang at the sametương tự ratetỷ lệ
73
170000
3000
Và tỉ lệ đó đang leo thang bằng tỉ lệ
03:08
as childrenbọn trẻ not walkingđi dạo
74
173000
2000
số trẻ không đi bộ
03:10
to schooltrường học anymorenữa không,
75
175000
2000
tới trường nữa,
03:12
again, because of our developmentphát triển patternsmẫu.
76
177000
2000
1 lần nữa, vì các mẫu phát triển của chúng ta.
03:14
And then there's finallycuối cùng -- there's the affordabilitykhả năng chi trả questioncâu hỏi.
77
179000
3000
Và sau cùng vẫn là câu hỏi " tiền đâu".
03:18
I mean, how affordablegiá cả phải chăng is it
78
183000
3000
Ý tôi là, khả năng chi trả của chúng ta đến đâu
03:21
to continuetiếp tục to livetrực tiếp in suburbiasuburbia
79
186000
3000
để tiếp tục sống ở vùng ngoại ô
03:24
with risingtăng lên gaskhí đốt pricesgiá cả?
80
189000
2000
với giá gas đang tăng?
03:26
SuburbanNgoại ô expansionsự bành trướng to cheapgiá rẻ landđất đai,
81
191000
3000
Việc mở rộng vùng ngoại ô ra vùng đất giá rẻ
03:29
for the last 50 yearsnăm --
82
194000
2000
trong 50 năm qua --
03:31
you know the cheapgiá rẻ landđất đai out on the edgecạnh --
83
196000
2000
các bạn biết là đất giá rẻ
03:33
has helpedđã giúp generationscác thế hệ of familiescác gia đình
84
198000
2000
đã giúp các thế hệ gia đình
03:35
enjoythưởng thức the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng.
85
200000
2000
tận hưởng giấc mơ Mỹ.
03:37
But increasinglyngày càng,
86
202000
2000
Nhưng ngày càng tăng,
03:39
the savingstiết kiệm promisedhứa hẹn
87
204000
2000
việc tiết kiệm hứa hẹn
03:41
by drive-till-you-qualifylái xe-till-bạn-vượt qua vòng loại affordabilitykhả năng chi trả --
88
206000
2000
bởi khả năng chi trả "cứ lái xe tìm nhà cho đến khi tìm được cái ưng ý"--
03:43
which is basicallyvề cơ bản our modelmô hình --
89
208000
2000
là mô hình cơ bản của chúng ta --
03:45
those savingstiết kiệm are wipedxóa sổ out
90
210000
2000
việc tiết kiệm đó trôi theo mây khói
03:47
when you considerxem xét the transportationvận chuyển costschi phí.
91
212000
3000
khi bạn cân nhắc chi phí đi lại.
03:50
For instanceví dụ, here in AtlantaAtlanta,
92
215000
2000
Ví dụ, ở Atlanta,
03:52
about halfmột nửa of householdshộ gia đình
93
217000
2000
khoảng 1 nửa hộ gia đình
03:54
make betweengiữa $20,000 and $50,000 a yearnăm,
94
219000
3000
kiếm được từ 20,000 đến 50,000$ 1 năm.
03:57
and they are spendingchi tiêu 29 percentphần trăm of theirhọ incomethu nhập
95
222000
3000
Và họ tiêu hết 29% thu nhập
04:00
on housingnhà ở
96
225000
2000
vào nhà ở
04:02
and 32 percentphần trăm
97
227000
2000
và 32%
04:04
on transportationvận chuyển.
98
229000
2000
vào chi phí đi lại.
04:06
I mean, that's 2005 figuressố liệu.
99
231000
2000
Đó là số liệu năm 2005.
04:08
That's before we got up to the fourbốn bucksBucks a gallongallon.
100
233000
3000
Đó là trước khi giá xăng lên tới 4$ 1 gallon.
04:11
You know, nonekhông ai of us
101
236000
2000
Các bạn biết là không ai trong chúng ta
04:13
really tendcó xu hướng to do the mathmôn Toán on our transportationvận chuyển costschi phí,
102
238000
3000
đã tính toán đến chi phí đi lại cả.
04:16
and they're not going down
103
241000
2000
Và chi phí đó sẽ không giảm
04:18
any time soonSớm.
104
243000
2000
trong tương lai gần.
04:20
WhetherCho dù you love suburbia'ssuburbia của leafy privacysự riêng tư
105
245000
3000
Liệu bạn thích sự riêng tư mát mẻ cây cối của vùng ngoại ô
04:23
or you hateghét bỏ its soullesssoulless commercialthương mại stripsdải,
106
248000
2000
hay bạn ghét các khu thương mại vô hồn,
04:25
there are reasonslý do why it's importantquan trọng to retrofittân trang.
107
250000
3000
có những lý do giải thích tầm quan trong của việc nâng cấp, cải tạo.
04:28
But is it practicalthiết thực?
108
253000
2000
Nhưng liệu có khả thi?
04:30
I think it is.
109
255000
2000
Tôi nghĩ là có.
04:32
JuneTháng sáu WilliamsonWilliamson and I have been researchingnghiên cứu this topicđề tài
110
257000
2000
June Williamson và tôi đang cùng nghiên cứu đề tài này
04:34
for over a decadethập kỷ,
111
259000
2000
suốt hơn 10 năm qua.
04:36
and we'vechúng tôi đã foundtìm over 80
112
261000
2000
Và chúng tôi tìm thấy hơn 80
04:38
variedđa dạng projectsdự án.
113
263000
3000
dự án khác nhau.
04:41
But that they're really all marketthị trường drivenlái xe,
114
266000
2000
Nhưng chúng đều mang tính thị trường.
04:43
and what's drivingđiều khiển the marketthị trường in particularcụ thể --
115
268000
3000
Cụ thể những thứ đang điều khiển thị trường:
04:46
numbercon số one -- is majorchính demographicnhân khẩu học shiftsthay đổi.
116
271000
3000
Số một là các thay đổi chính về nhân khẩu.
04:49
We all tendcó xu hướng to think of suburbiasuburbia
117
274000
3000
Chúng ta thường nghĩ vùng ngoại ô
04:52
as this very family-focusedgia đình tập trung placeđịa điểm,
118
277000
3000
là nơi tập trung các gia đình sinh sống.
04:55
but that's really not the casetrường hợp anymorenữa không.
119
280000
3000
Nhưng ý niệm đó nay không còn.
04:58
SinceKể từ khi 2000,
120
283000
2000
Kể từ năm 2000,
05:00
alreadyđã two-thirdshai phần ba of householdshộ gia đình in suburbiasuburbia
121
285000
3000
2/3 số hộ gia đình vùng ngoại ô
05:03
did not have kidstrẻ em in them.
122
288000
3000
không sống cùng con cái.
05:06
We just haven'tđã không caughtbắt up with the actualthực tế realitiesthực tế of this.
123
291000
3000
Chúng ta vẫn chưa theo kịp thực tế này.
05:09
The reasonslý do for this have a lot to with
124
294000
3000
Nguyên nhân chính là do
05:12
the dominancesự thống trị of the two biglớn
125
297000
2000
sự áp đảo của 2 nhóm
05:14
demographicnhân khẩu học groupscác nhóm right now:
126
299000
2000
nhân khẩu lớn,
05:16
the BabyEm bé BoomersBoomers retiringnghỉ hưu --
127
301000
3000
những đứa trẻ sinh ra trong thời kỳ bùng nổ sinh sản đang già đi,
05:19
and then there's a gaplỗ hổng,
128
304000
2000
và kéo theo 1 khoảng cách,
05:21
GenerationThế hệ X, which is a smallnhỏ bé generationthế hệ.
129
306000
2000
Thế hệ X, 1 thế hệ nhỏ.
05:23
They're still havingđang có kidstrẻ em --
130
308000
2000
Họ vẫn sinh con.
05:25
but GenerationThế hệ Y hasn'tđã không even startedbắt đầu
131
310000
3000
Nhưng Thế hệ Y vẫn chưa bắt đầu
05:28
hittingđánh child-rearingnuôi dạy trẻ em agetuổi tác.
132
313000
2000
đến tuổi nuôi con.
05:30
They're the other biglớn generationthế hệ.
133
315000
3000
Họ là 1 thế hệ lớn khác nữa.
05:33
So as a resultkết quả of that,
134
318000
2000
Thế nên kết quả là,
05:35
demographersdemographers predicttiên đoán
135
320000
2000
các nhà nhân khẩu học dự đoán
05:37
that throughxuyên qua 2025,
136
322000
2000
đến năm 2025,
05:39
75 to 85 percentphần trăm of newMới householdshộ gia đình
137
324000
3000
từ 75 đến 85% các hộ gia đình mới
05:42
will not have kidstrẻ em in them.
138
327000
3000
sẽ không sống cùng con cái.
05:45
And the marketthị trường researchnghiên cứu, consumerkhách hàng researchnghiên cứu,
139
330000
3000
Và nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng,
05:48
askinghỏi the BoomersBoomers and GenGen Y
140
333000
2000
hỏi những người sinh ra trong thời kỳ bùng nổ sinh sản và người của thế hệ Y
05:50
what it is they would like,
141
335000
2000
họ thích gì,
05:52
what they would like to livetrực tiếp in,
142
337000
2000
họ thích sống ở đâu.
05:54
tellsnói us there is going to be a hugekhổng lồ demandnhu cầu --
143
339000
3000
nói cho chúng ta biết sẽ có 1 nhu cầu khổng lồ --
05:57
and we're alreadyđã seeingthấy it --
144
342000
3000
và chúng ta đang thấy rồi --
06:00
for more urbanđô thị lifestyleslối sống
145
345000
3000
nhu cầu điều kiện sống đô thị
06:03
withinbên trong suburbiasuburbia.
146
348000
3000
ở vùng ngoại ô.
06:06
That basicallyvề cơ bản, the BoomersBoomers want to be ablecó thể to agetuổi tác in placeđịa điểm,
147
351000
3000
Về cơ bản họ muốn dưỡng lão ở ngoại ô,
06:09
and GenGen Y would like to livetrực tiếp
148
354000
2000
và thế hệ Y muốn sống
06:11
an urbanđô thị lifestylelối sống,
149
356000
2000
dưới điều kiện sống đô thị,
06:13
but mostphần lớn of theirhọ jobscông việc will continuetiếp tục to be out in suburbiasuburbia.
150
358000
3000
nhưng công việc của họ hầu hết sẽ tiếp tục ở vùng ngoại ô.
06:16
The other biglớn dynamicnăng động of changethay đổi
151
361000
3000
Một động lực lớn khác nữa gây thay đổi
06:19
is the sheertuyệt performancehiệu suất of
152
364000
2000
là hiệu suất tuyệt đối của
06:21
underperformingnhững asphaltnhựa đường.
153
366000
2000
việc trải nhựa đường không hiệu quả.
06:23
Now I keep thinkingSuy nghĩ this would be a great nameTên
154
368000
2000
Tôi luôn nghĩ đó sẽ là 1 cái tên hay
06:25
for an indieIndie rockđá bandban nhạc,
155
370000
2000
cho 1 ban nhạc rock Ấn Độ.
06:27
but developersnhà phát triển generallynói chung là use it
156
372000
3000
Nhưng các nhà phát triển dùng nó
06:30
to refertham khảo to underusedunderused parkingbãi đỗ xe lots --
157
375000
3000
để chỉ các bãi đỗ xe không được tận dụng.
06:33
and suburbiasuburbia is fullđầy of them.
158
378000
3000
Và ở vùng ngoại ô có rất nhiều bãi xe như thế.
06:36
When the postwarsau chiến tranh suburbsvùng ngoại ô were first builtđược xây dựng
159
381000
3000
Khi các vùng ngoại ô thời kỳ hậu chiến được xây dựng đầu tiên
06:39
out on the cheapgiá rẻ landđất đai
160
384000
2000
ở khu đất giá rẻ
06:41
away from downtowntrung tâm thành phố,
161
386000
2000
cách xa thành phố,
06:43
it madethực hiện sensegiác quan to just buildxây dựng
162
388000
2000
việc xây dựng
06:45
surfacebề mặt parkingbãi đỗ xe lots.
163
390000
2000
các bãi đỗ xe trên mặt đất là điều dễ hiểu.
06:47
But those sitesđịa điểm have now been leapfroggedleapfrogged
164
392000
2000
Nhưng các khu vực đó đang nhảy cóc
06:49
and leapfroggedleapfrogged again,
165
394000
2000
và nhảy cóc,
06:51
as we'vechúng tôi đã just continuedtiếp tục to sprawlsprawl,
166
396000
2000
vì chúng ta đã bắt đầu bành trướng.
06:53
and they now have
167
398000
3000
Và bây giờ chúng có
06:56
a relativelytương đối centralTrung tâm locationvị trí.
168
401000
2000
1 địa điểm khá trung tâm.
06:58
It no longerlâu hơn just makeslàm cho sensegiác quan.
169
403000
3000
Không thể hiểu nổi nữa.
07:01
That landđất đai is more valuablequý giá than just surfacebề mặt parkingbãi đỗ xe lots.
170
406000
3000
Khu đất nay có giá trị hơn, chứ không chỉ là bãi đỗ xe bề mặt nữa.
07:04
It now makeslàm cho sensegiác quan to go back in,
171
409000
2000
Bây giờ, phải quay lại,
07:06
buildxây dựng a deckboong and buildxây dựng up
172
411000
3000
xây 1 mặt sàn và xây tiếp lên đó
07:09
on those sitesđịa điểm.
173
414000
2000
tại các khu vực đó.
07:11
So what do you do
174
416000
2000
Vậy bạn sẽ làm gì
07:13
with a deadđã chết malltrung tâm mua sắm,
175
418000
2000
với 1 khu phố buôn bán đìu hiu,
07:15
deadđã chết officevăn phòng parkcông viên?
176
420000
2000
1 công viên vắng vẻ?
07:17
It turnslượt out, all sortsloại of things.
177
422000
3000
Đầu đuôi là thế này.
07:20
In a slowchậm economynên kinh tê like ourscủa chúng tôi,
178
425000
2000
Trong 1 nền kinh tế chậm như của chúng ta,
07:22
re-inhabitationtái inhabitation is
179
427000
2000
tái định cư là
07:24
one of the more popularphổ biến strategieschiến lược.
180
429000
2000
1 trong các chiến lược phổ biến hơn cả.
07:26
So this happensxảy ra to be
181
431000
2000
Thế nên dường như
07:28
a deadđã chết malltrung tâm mua sắm in StSt. LouisLouis
182
433000
2000
1 khu buôn bán ế ẩm ở St.Louis
07:30
that's been re-inhabitedngười ở lại as art-spacekhông gian nghệ thuật.
183
435000
3000
được tái định cư thành không gian nghệ thuật.
07:33
It's now home to artisthọa sĩ studiosStudios,
184
438000
2000
Bây giờ nó trở thành nơi tập trung các studio nghệ thuật,
07:35
theaterrạp hát groupscác nhóm, dancenhảy troupesCác đoàn.
185
440000
2000
các nhà hát, các đoàn múa.
07:37
It's not pullingkéo in as much taxthuế revenuethu nhập
186
442000
2000
Nó không mang lại nhiều thuế
07:39
as it onceMột lần was,
187
444000
2000
như trước đây.
07:41
but it's servingphục vụ its communitycộng đồng.
188
446000
2000
Nhưng nó phục vụ cộng đồng.
07:43
It's keepingduy trì the lightsđèn on.
189
448000
2000
Và thắp sáng con phố.
07:45
It's becomingtrở thành, I think, a really great institutiontổ chức giáo dục.
190
450000
3000
Nó sẽ trở thành 1 viện lớn.
07:48
Other mallstrung tâm mua sắm have been re-inhabitedngười ở lại
191
453000
2000
Các khu buôn bán khác đã được tái xây dựng lại
07:50
as nursingđiều dưỡng homesnhà,
192
455000
2000
thành nhà điều dưỡng,
07:52
as universitiestrường đại học,
193
457000
2000
các trường đại học,
07:54
and as all varietyđa dạng of officevăn phòng spacekhông gian.
194
459000
2000
và rất nhiều không gian văn phòng phong phú.
07:56
We alsocũng thế foundtìm a lot of examplesví dụ
195
461000
2000
Chúng tôi cũng tìm thấy nhiều ví dụ
07:58
of deadđã chết big-boxHộp lớn storescửa hàng
196
463000
2000
về các cửa hàng "hộp lớn" ế ẩm
08:00
that have been convertedchuyển đổi into
197
465000
2000
được chuyển đổi mục đích sử dụng
08:02
all sortsloại of community-servingphục vụ cộng đồng usessử dụng as well --
198
467000
3000
phục vụ cộng đồng --
08:05
lots of schoolstrường học, lots of churchesnhà thờ
199
470000
3000
các trường học, nhà thờ
08:08
and lots of librariesthư viện like this one.
200
473000
2000
và thư viện như thế này.
08:10
This was a little grocerytạp hóa storecửa hàng, a FoodThực phẩm LionSư tử grocerytạp hóa storecửa hàng,
201
475000
3000
Đây là 1 cửa hàng thực phẩm, của hãng Food Lion
08:13
that is now a publiccông cộng librarythư viện.
202
478000
3000
bây giờ là 1 thư viện công cộng.
08:17
In additionthêm vào to, I think, doing a beautifulđẹp adaptivethích nghi reusetái sử dụng,
203
482000
3000
Tôi nghĩ, bên cạnh việc thực hiện tái sử sụng thích ứng phù hợp,
08:20
they torexé toạc up some of the parkingbãi đỗ xe spaceskhông gian,
204
485000
2000
họ đã phá 1 số bãi để xe,
08:22
put in bioswalesbioswales to collectsưu tầm and cleandọn dẹp the runoffdòng chảy,
205
487000
3000
tạo ra vùng đầm trũng để tập trung và làm sạch dòng chảy,
08:25
put in a lot more sidewalksvỉa hè
206
490000
3000
xây thêm nhiều vỉa hè
08:28
to connectkết nối to the neighborhoodskhu phố.
207
493000
2000
để liên kết các gia đình hàng xóm với nhau.
08:30
And they'vehọ đã madethực hiện this,
208
495000
2000
Và họ biến
08:32
what was just a storecửa hàng alongdọc theo a commercialthương mại stripdải,
209
497000
3000
1 cửa hàng dọc 1 dải thương mại,
08:35
into a communitycộng đồng gatheringthu thập spacekhông gian.
210
500000
3000
thành không gian tập hợp cộng đồng.
08:38
This one is a little L-shapedHình chữ L stripdải shoppingmua sắm centerTrung tâm
211
503000
3000
Đây là 1 trung tâm mua sắm nhỏ hình chữ L
08:41
in PhoenixPhoenix, ArizonaArizona.
212
506000
2000
ở Phoenix, Arizona.
08:43
Really all they did was they gaveđưa ra it a freshtươi coatÁo khoác of brightsáng paintSơn,
213
508000
3000
Họ đã sơn lại cho nó 1 lớp sơn tươi tắn,
08:46
a gourmetăn ngon grocerytạp hóa,
214
511000
2000
1 cửa hàng thực phẩm cho người sành ăn,
08:48
and they put up a restaurantnhà hàng in the old postbài đăng officevăn phòng.
215
513000
3000
và họ xây 1 nhà hàng trên nền bưu điện cũ.
08:51
Never underestimateđánh giá quá thấp the powerquyền lực of foodmón ăn
216
516000
3000
Đừng bao giờ đánh giá thấp sức mạnh của thực phẩm
08:54
to turnxoay a placeđịa điểm around
217
519000
2000
khi biến 1 nơi
08:56
and make it a destinationNơi Đến.
218
521000
2000
thành 1 điểm đến.
08:58
It's been so successfulthành công, they'vehọ đã now takenLấy over the stripdải acrossbăng qua the streetđường phố.
219
523000
3000
Nó rất thành công, họ đã đảm nhận dải thương mại ngang con phố.
09:01
The realthực estatebất động sản adsQuảng cáo in the neighborhoodkhu vực lân cận
220
526000
3000
Và quảng cáo bất động sản ở vùng lân cận
09:04
all very proudlytự hào proclaimcông bố,
221
529000
2000
đều tự hào tuyên bố,
09:06
"WalkingĐi bộ distancekhoảng cách to LeLe GrandeGrande OrangeOrange,"
222
531000
3000
" Đi bộ tới Le Grande Orange"
09:09
because it providedcung cấp its neighborhoodkhu vực lân cận
223
534000
3000
vì nó tạo ra cho vùng lân cận của mình
09:12
with what sociologistsnhà xã hội học like to call
224
537000
2000
cái mà các nhà xã hội học gọi là
09:14
"a thirdthứ ba placeđịa điểm."
225
539000
2000
"vùng thứ 3."
09:16
If home is the first placeđịa điểm
226
541000
2000
Nếu nhà là nơi đầu tiên
09:18
and work is the secondthứ hai placeđịa điểm,
227
543000
2000
và nơi làm việc là nơi thứ 2,
09:20
the thirdthứ ba placeđịa điểm is where you go to hangtreo out
228
545000
2000
thì nơi thứ 3 là nơi bạn tụ tập
09:22
and buildxây dựng communitycộng đồng.
229
547000
2000
và xây dựng cộng đồng.
09:24
And especiallyđặc biệt as suburbiasuburbia is becomingtrở thành
230
549000
2000
Và đặc biệt khi vùng ngoại ô trở nên
09:26
lessít hơn centeredTrung tâm on the familygia đình,
231
551000
2000
ít tập trung vào gia đình hơn.
09:28
the familygia đình householdshộ gia đình,
232
553000
2000
các hộ gia đình,
09:30
there's a realthực hungerđói
233
555000
2000
thì sẽ có 1 lượng lớn người yêu thích
09:32
for more thirdthứ ba placesnơi.
234
557000
3000
"nơi thứ 3".
09:35
So the mostphần lớn dramatickịch tính retrofitsRetrofits
235
560000
3000
Thế nên các biện pháp cải tạo mạnh mẽ nhất
09:38
are really those in the nextkế tiếp categorythể loại,
236
563000
2000
nằm trong loại tiếp theo,
09:40
the nextkế tiếp strategychiến lược: redevelopmenttái phát triển.
237
565000
2000
chiến lược tiếp theo, tái phát triển.
09:42
Now, duringsuốt trong the boomsự bùng nổ, there were severalmột số
238
567000
2000
Nào, trong suốt cuộc bùng nổ, có 1 vài
09:44
really dramatickịch tính redevelopmenttái phát triển projectsdự án
239
569000
2000
dự án tái phát triển thực sự mạnh
09:46
where the originalnguyên buildingTòa nhà
240
571000
2000
các tòa nhà ban đầu
09:48
was scrapedcạo to the groundđất and then the wholetoàn thể siteđịa điểm was rebuiltxây dựng lại
241
573000
3000
được san bằng và xây dựng lại toàn bộ khu vực
09:51
at significantlyđáng kể greaterlớn hơn densitytỉ trọng,
242
576000
2000
với mật độ dày hơn đáng kể,
09:53
a sortsắp xếp of compactgọn nhẹ, walkablewalkable urbanđô thị neighborhoodskhu phố.
243
578000
3000
các vùng đô thị lân cận nén đặc hơn để đi lại dễ dàng.
09:56
But some of them have been much more incrementalgia tăng.
244
581000
2000
Nhưng 1 vài trong số đó đã gia tăng nhiều hơn.
09:58
This is MashpeeMashpee CommonsCommons,
245
583000
2000
Đây là Mashpee Commons.
10:00
the oldestcũ nhất retrofittân trang that we'vechúng tôi đã foundtìm.
246
585000
2000
Dự án cải tạo cũ nhất mà chúng tôi tìm thấy.
10:02
And it's just incrementallyTừng bước, over the last 20 yearsnăm,
247
587000
3000
Và trong hơn 20 năm qua,
10:05
builtđược xây dựng urbanismurbanism
248
590000
2000
nó đã xây dựng đô thị
10:07
on tophàng đầu of its parkingbãi đỗ xe lots.
249
592000
2000
ở trên nền khu vực đỗ xe.
10:09
So the blackđen and whitetrắng photohình chụp showstrình diễn
250
594000
2000
Bức ảnh đen trắng cho thấy
10:11
the simpleđơn giản 60's'S stripdải shoppingmua sắm centerTrung tâm.
251
596000
2000
dải trung tâm mua sắm ở những năm 60
10:13
And then the mapsbản đồ aboveở trên that
252
598000
2000
Và các bản đồ bên trên
10:15
showchỉ its gradualdần dần transformationchuyển đổi
253
600000
2000
cho thấy sự biến đổi từng bước
10:17
into a compactgọn nhẹ,
254
602000
2000
thành 1 ngôi làng New England
10:19
mixed-usesử dụng hỗn hợp NewMới EnglandAnh villagelàng,
255
604000
3000
đông đúc,
10:22
and it has planscác kế hoạch now that have been approvedtán thành
256
607000
3000
và các kế hoạch của nó đã được tán thành
10:25
for it to connectkết nối
257
610000
3000
để kết nối ngôi làng
10:28
to newMới residentialnhà ở neighborhoodskhu phố
258
613000
2000
với các vùng dân cư lân cận mới
10:30
acrossbăng qua the arterialsarterials
259
615000
2000
qua trục giao thông chính
10:32
and over to the other sidebên.
260
617000
2000
và phía bên kia.
10:34
So, you know, sometimesđôi khi it's incrementalgia tăng.
261
619000
2000
Nên, bạn biết đấy, đôi khi nó tăng dần dần.
10:36
SometimesĐôi khi, it's all at onceMột lần.
262
621000
3000
Có lúc đồng loạt.
10:39
This is anotherkhác infillinfill projectdự án on the parkingbãi đỗ xe lots,
263
624000
3000
Đây là 1 dự án lấp đầy các bãi đỗ xe khác nữa,
10:42
this one of an officevăn phòng parkcông viên outsideở ngoài of WashingtonWashington D.C.
264
627000
3000
đây là 1 quần thể văn phòng bên ngoài Washington D.C.
10:45
When MetrorailMetrorail expandedmở rộng transitquá cảnh into the suburbsvùng ngoại ô
265
630000
3000
Khi Motorail mở rộng quá cảnh vào các vùng ngoại ô
10:48
and openedmở ra a stationga tàu nearbygần đó to this siteđịa điểm,
266
633000
3000
và mở 1 nhà ga gần khu vực này,
10:51
the ownerschủ sở hữu decidedquyết định
267
636000
2000
những chủ sở hữu quyết định
10:53
to buildxây dựng a newMới parkingbãi đỗ xe deckboong
268
638000
3000
xây dựng 1 tầng đỗ xe mới
10:56
and then insertchèn on tophàng đầu of theirhọ surfacebề mặt lots
269
641000
3000
sau đó thêm vào mặt bằng
10:59
a newMới MainMain StreetStreet, severalmột số apartmentscăn hộ
270
644000
3000
1 con đường mới, 1 vài căn hộ
11:02
and condochung cư buildingscác tòa nhà,
271
647000
2000
và các khu chung cư,
11:04
while keepingduy trì the existinghiện tại officevăn phòng buildingscác tòa nhà.
272
649000
2000
trong khi vẫn giữ nguyên các cao ốc văn phòng hiện có.
11:06
Here is the siteđịa điểm in 1940:
273
651000
3000
Đây là khu vực năm 1940.
11:09
It was just a little farmnông trại
274
654000
2000
Nó chỉ là 1 trang trại nhỏ
11:11
in the villagelàng of HyattsvilleHyattsville.
275
656000
2000
làng Hyattsville.
11:13
By 1980, it had been subdividedđược chia ra
276
658000
2000
Trước năm 1980, nó được chia thành
11:15
into a biglớn malltrung tâm mua sắm on one sidebên
277
660000
2000
1 bên là khu phố buôn bán lớn
11:17
and the officevăn phòng parkcông viên on the other
278
662000
2000
và bên kia là khu vực văn phòng.
11:19
and then some bufferbộ đệm sitesđịa điểm for a librarythư viện
279
664000
2000
Và tiếp đến là 1 số vùng đệm cho 1 thư viện
11:21
and a churchnhà thờ to the farxa right.
280
666000
2000
1 nhà thờ ở bên phải.
11:23
TodayHôm nay, the transitquá cảnh,
281
668000
2000
Hiện nay, con đường
11:25
the MainMain StreetStreet and the newMới housingnhà ở
282
670000
2000
giữa Main Street và khu nhà ở mới
11:27
have all been builtđược xây dựng.
283
672000
2000
đã được hoàn thành.
11:29
EventuallyCuối cùng, I expectchờ đợi that the streetsđường phố
284
674000
2000
Tôi mong các con phố
11:31
will probablycó lẽ extendmở rộng throughxuyên qua a redevelopmenttái phát triển of the malltrung tâm mua sắm.
285
676000
3000
sẽ mở rộng thông qua tái phát triển khu phố buôn bán.
11:34
PlansKế hoạch have alreadyđã been announcedđã thông báo
286
679000
2000
Đã tuyên bố các kế hoạch
11:36
for a lot of those gardenvườn apartmentscăn hộ
287
681000
2000
cho nhiều căn hộ vườn
11:38
aboveở trên the malltrung tâm mua sắm to be redevelopedtái phát triển.
288
683000
3000
tái phát triển bên trên khu phố.
11:41
TransitQuá cảnh is a biglớn driverngười lái xe of retrofitsRetrofits.
289
686000
3000
Tôi muốn nói , việc đi lại là 1 động lực lớn cho việc cải tạo vùng ngoại ô.
11:44
So here'sđây là what it looksnhìn like.
290
689000
2000
Đây, nó trông như thế này.
11:46
You can sortsắp xếp of see the funkyfunky newMới condochung cư buildingscác tòa nhà
291
691000
2000
Bạn có thể thấy các khu chung cư hiện đại mới
11:48
in betweengiữa the officevăn phòng buildingscác tòa nhà
292
693000
2000
nằm giữa các cao ốc văn phòng
11:50
and the publiccông cộng spacekhông gian and the newMới MainMain StreetStreet.
293
695000
3000
và không gian công cộng và đường Main Street mới.
11:53
This one is one of my favoritesyêu thích, BelmarBelmar.
294
698000
2000
Đây là cái tôi rất thích, Belmar.
11:55
I think they really builtđược xây dựng an attractivehấp dẫn placeđịa điểm here
295
700000
3000
Tôi nghĩ họ đã xây 1 nơi đầy hấp dẫn ở đây
11:58
and have just employedlàm việc all-greenTất cả các màu xanh lá cây constructionxây dựng.
296
703000
3000
và mới bổ sung công trình xây dựng xanh.
12:01
There's massiveto lớn P.V. arraysmảng on the roofsmái nhà
297
706000
3000
Có các dãy pin mặt trời rất lớn trên mái nhà
12:04
as well as windgió turbinestua bin.
298
709000
2000
cũng như các tua-bin gió.
12:06
This was a very largelớn malltrung tâm mua sắm
299
711000
2000
Đây là 1 khu phố buôn bán lớn
12:08
on a hundred-acretrăm-acre superblocksuperblock.
300
713000
2000
trên 1 khu nhà đô thị rộng 100 mẫu.
12:10
It's now 22
301
715000
2000
Hiện tại nó có 22
12:12
walkablewalkable urbanđô thị blockskhối
302
717000
2000
khu nhà ở đô thị đi bộ
12:14
with publiccông cộng streetsđường phố,
303
719000
2000
với các con phố công cộng,
12:16
two publiccông cộng parkscông viên, eighttám busxe buýt linesđường dây
304
721000
2000
2 công viên công cộng, 8 tuyến bus
12:18
and a rangephạm vi of housingnhà ở typesloại,
305
723000
2000
và đa dạng các kiểu nhà ở.
12:20
and so it's really givenđược LakewoodLakewood, ColoradoColorado
306
725000
3000
Và nó đã cho vùng Lakewood, Colorado
12:23
the downtowntrung tâm thành phố
307
728000
2000
1 trung tâm thành phố
12:25
that this particularcụ thể suburbngoại ô never had.
308
730000
3000
mà vùng ngoại ô này chưa bao giờ có.
12:28
Here was the malltrung tâm mua sắm in its heydaythời hoàng kim.
309
733000
2000
Đây là khu phố buôn bán thời hoàng kim.
12:30
They had theirhọ promprom in the malltrung tâm mua sắm. They lovedyêu theirhọ malltrung tâm mua sắm.
310
735000
3000
Người dân đi dạo trong khu phố đó. Họ yêu khu phố của mình.
12:33
So here'sđây là the siteđịa điểm in 1975
311
738000
3000
Đây là khu vực vào năm 1975
12:36
with the malltrung tâm mua sắm.
312
741000
2000
với khu phố đó.
12:38
By 1995, the malltrung tâm mua sắm has diedchết.
313
743000
2000
Trước năm 1995, khu phố buôn bán "chết".
12:40
The departmentbộ phận storecửa hàng has been keptgiữ --
314
745000
2000
Cửa hàng được giữ lại.
12:42
and we foundtìm this was truethật in manynhiều casescác trường hợp.
315
747000
2000
Và chúng tôi thấy điều này đúng trong rất nhiều trường hợp.
12:44
The departmentbộ phận storescửa hàng are multistorymultistory; they're better builtđược xây dựng.
316
749000
2000
Các gian hàng bách hóa có nhiều tầng, được xây dựng tốt hơn.
12:46
They're easydễ dàng to be re-adaptedtái phù hợp.
317
751000
2000
Chúng dễ tái thích nghi.
12:48
But the one storycâu chuyện stuffđồ đạc ...
318
753000
2000
Nhưng nhà 1 tầng ....
12:50
that's really historylịch sử.
319
755000
3000
đã trở thành lịch sử.
12:53
So here it is at projecteddự kiến build-outxây dựng-ra.
320
758000
3000
Và đây là dự án xây dựng.
12:56
This projectdự án, I think, has great connectivitykết nối
321
761000
2000
Dự án này, theo tôi xây dựng sự kết nối tuyệt vời
12:58
to the existinghiện tại neighborhoodskhu phố.
322
763000
2000
với các vùng lân cận đang tồn tại.
13:00
It's providingcung cấp 1,500 householdshộ gia đình with the optionTùy chọn
323
765000
2000
Nó cho 1,500 hộ gia đình chọn lựa
13:02
of a more urbanđô thị lifestylelối sống.
324
767000
2000
1 lối sống đô thị hơn.
13:04
It's about two-thirdshai phần ba builtđược xây dựng out right now.
325
769000
3000
Hiện giờ, dự án đã đi được 2/3 đoạn đường.
13:07
Here'sĐây là what the newMới MainMain StreetStreet looksnhìn like.
326
772000
2000
Đây là con phố chính mới.
13:09
It's very successfulthành công,
327
774000
2000
Rất thành công.
13:11
and it's helpedđã giúp to promptdấu nhắc --
328
776000
2000
Và nó giúp thúc đẩy --
13:13
eighttám of the 13
329
778000
2000
8/13
13:15
regionalkhu vực mallstrung tâm mua sắm in DenverDenver
330
780000
2000
khu phố buôn bán trong vùng Denver
13:17
have now, or have announcedđã thông báo planscác kế hoạch to
331
782000
2000
có các kế hoạch được thông báo
13:19
be, retrofittedTrang bị thêm.
332
784000
2000
sẽ được cải tạo.
13:21
But it's importantquan trọng to notechú thích that all of this retrofittingRetrofitting
333
786000
3000
Nhưng cần ghi nhận rằng tất cả việc cải tạo này
13:24
is not occurringxảy ra --
334
789000
2000
sẽ không phải chỉ là
13:26
just bulldozersxe ủi đất are comingđang đến and just plowingcày down the wholetoàn thể citythành phố.
335
791000
3000
đưa máy ủi đang đến và cày xới toàn bộ thành phố.
13:29
No, it's pocketstúi of walkabilitywalkability
336
794000
3000
Không, mọi người có thể đi bộ
13:32
on the sitesđịa điểm of
337
797000
2000
trên các khu vực
13:34
under-performingdưới biểu diễn propertiestính chất.
338
799000
2000
bất động sản kém hiệu quả.
13:36
And so it's givingtặng people more choicessự lựa chọn,
339
801000
3000
Và nó cho mọi người có thêm lựa chọn.
13:39
but it's not takinglấy away choicessự lựa chọn.
340
804000
3000
Mà không lấy đi cơ hội.
13:42
But it's alsocũng thế not really enoughđủ
341
807000
2000
Nhưng cũng không đủ
13:44
to just createtạo nên pocketstúi of walkabilitywalkability.
342
809000
3000
để tạo ra nhiều khả năng đi bộ.
13:47
You want to alsocũng thế try to get more systemiccó hệ thống transformationchuyển đổi.
343
812000
3000
Bạn muốn cố gắng có thêm sự chuyển hóa có hệ thống.
13:50
We need to alsocũng thế retrofittân trang the corridorshành lang themselvesbản thân họ.
344
815000
3000
Chúng ta cũng cần cải tạo các hành lang.
13:53
So this is one that has been
345
818000
2000
Và cái này đã được
13:55
retrofittedTrang bị thêm in CaliforniaCalifornia.
346
820000
2000
cải tạo ở California.
13:57
They tooklấy the commercialthương mại stripdải
347
822000
2000
Họ lấy dải thương mại
13:59
shownđược hiển thị on the black-and-whiteđen và trắng imageshình ảnh belowphía dưới,
348
824000
2000
dải này được biểu diễn bằng các hình ảnh đen trắng phía dưới,
14:01
and they builtđược xây dựng a boulevardĐại lộ
349
826000
2000
và xây dựng 1 đại lộ
14:03
that has becometrở nên the MainMain StreetStreet for theirhọ townthị trấn.
350
828000
3000
trở thành trục giao thông chính cho thị trấn.
14:06
And it's transformedbiến đổi from beingđang
351
831000
2000
Và nó biến đổi từ 1 nơi
14:08
an uglyxấu xí, unsafekhông an toàn,
352
833000
2000
xấu xí, thiếu an toàn,
14:10
undesirablekhông mong muốn addressđịa chỉ nhà,
353
835000
2000
không ai thích,
14:12
to becomingtrở thành a beautifulđẹp,
354
837000
3000
trở thành 1 địa chỉ đẹp
14:15
attractivehấp dẫn, dignifiedtrang nghiêm sortsắp xếp of good addressđịa chỉ nhà.
355
840000
3000
hấp dẫn, 1 địa chỉ tốt.
14:18
I mean now we're hopinghi vọng we startkhởi đầu to see it;
356
843000
2000
Ý tôi là bây giờ chúng ta hy vọng bắt đầu thấy nó--
14:20
they'vehọ đã alreadyđã builtđược xây dựng CityThành phố HallHall, attractedthu hút two hotelskhách sạn.
357
845000
3000
Họ đã xây dựng tòa thị chính thành phố, thu hút 2 khách sạn.
14:23
I could imaginetưởng tượng beautifulđẹp housingnhà ở going up alongdọc theo there
358
848000
3000
Tôi có thể tượng tượng các khu nhà đẹp nối nhau
14:26
withoutkhông có tearingrách down anotherkhác treecây.
359
851000
3000
mà không cần đốn hạ cây nào cả.
14:29
So there's a lot of great things,
360
854000
2000
Thế nên có rất nhiều điều tuyệt vời.
14:31
but I'd love to see more corridorshành lang gettingnhận được retrofittingRetrofitting.
361
856000
3000
Nhưng tôi muốn thấy có thêm các khu vực hành lang được cải tạo.
14:34
But densificationdensification
362
859000
2000
Nhưng việc nén gọn
14:36
is not going to work everywheremọi nơi.
363
861000
2000
không phải lúc nào cũng hiệu quả.
14:38
SometimesĐôi khi re-greeningtái xanh
364
863000
2000
Đôi khi, làm xanh lại khu vực
14:40
is really the better answercâu trả lời.
365
865000
3000
là đáp án hay nhất.
14:43
There's a lot to learnhọc hỏi from successfulthành công
366
868000
2000
Có nhiều thứ có thể học hỏi từ
14:45
landbankinglandbanking programschương trình
367
870000
2000
các chương trình ngân hàng đất đai thành công
14:47
in citiescác thành phố like FlintFlint, MichiganMichigan.
368
872000
2000
trong các thành phố như Flint Michigan.
14:49
There's alsocũng thế a burgeoningđang phát triển suburbanngoại ô farmingnông nghiệp movementphong trào --
369
874000
2000
Có 1 cuộc vận động trang trại ngoại ô mới ra đời --
14:51
sortsắp xếp of victorychiến thắng gardenskhu vườn meetsđáp ứng the InternetInternet.
370
876000
3000
cuộc thắng lợi khi kết hợp làm vườn và Internet.
14:54
But perhapscó lẽ one of the mostphần lớn importantquan trọng re-greeningtái xanh aspectscác khía cạnh
371
879000
3000
Nhưng có lẽ 1 trong các khía cạnh "tái xanh" quan trọng nhất
14:57
is the opportunitycơ hội to restorephục hồi
372
882000
2000
là cơ hội phục hồi
14:59
the localđịa phương ecologysinh thái học,
373
884000
2000
hệ sinh thái địa phương,
15:01
as in this examplethí dụ outsideở ngoài of MinneapolisMinneapolis.
374
886000
2000
như trong ví dụ ở ngoại ô Minneapolis.
15:03
When the shoppingmua sắm centerTrung tâm diedchết,
375
888000
2000
Khi trung tâm mua sắm thất bại,
15:05
the citythành phố restoredkhôi phục the site'strang của
376
890000
2000
thành phố đã phục hồi
15:07
originalnguyên wetlandsvùng đất ngập nước,
377
892000
2000
các vùng đất ẩm ban đầu,
15:09
creatingtạo lakefrontLakefront propertybất động sản,
378
894000
2000
hình thành những ngôi nhà ven sông
15:11
which then attractedthu hút privateriêng tư investmentđầu tư,
379
896000
3000
thu hút đầu tư tư nhân,
15:14
the first privateriêng tư investmentđầu tư to this very low-incomethu nhập thấp neighborhoodkhu vực lân cận
380
899000
3000
gói đầu tư tư nhân đầu tiên vào cùng lân cận thu nhập thấp này
15:17
in over 40 yearsnăm.
381
902000
2000
trong hơn 40 năm.
15:19
So they'vehọ đã managedquản lý to bothcả hai restorephục hồi the localđịa phương ecologysinh thái học
382
904000
3000
Họ đã phục hồi được nền sinh thái địa phương
15:22
and the localđịa phương economynên kinh tê at the sametương tự time.
383
907000
3000
đồng thời cả nền kinh tế địa phương.
15:25
This is anotherkhác re-greeningtái xanh examplethí dụ.
384
910000
2000
Đây là 1 ví dụ tái xanh khác nữa.
15:27
It alsocũng thế makeslàm cho sensegiác quan in very strongmạnh marketsthị trường.
385
912000
2000
Trong các thị trường mạnh.
15:29
This one in SeattleSeattle
386
914000
2000
Cái này ở Seattle
15:31
is on the siteđịa điểm of a malltrung tâm mua sắm parkingbãi đỗ xe lot
387
916000
2000
trên khu vực đỗ xe của 1 khu phố buôn bán
15:33
adjacentliền kề to a newMới transitquá cảnh stop.
388
918000
2000
nằm cạnh 1 điểm trung chuyển mới.
15:35
And the wavylượn sóng linehàng
389
920000
2000
Và con đường hình lượn sóng
15:37
is a pathcon đường alongsidecùng với a creekCreek that has now been daylitdaylit.
390
922000
3000
dọc nhánh sông mới được khánh thành.
15:40
The creekCreek had been culvertedculverted underDưới the parkingbãi đỗ xe lot.
391
925000
3000
Nhánh sông được xây cống bên dưới bãi đỗ xe.
15:43
But daylightingdaylighting our creeksnhững con lạch
392
928000
2000
Nhưng ánh sáng ban ngày chiếu xuống các nhánh sông
15:45
really improvescải thiện theirhọ waterNước qualityphẩm chất
393
930000
2000
giúp cải thiện chất lượng nước
15:47
and contributionsđóng góp to habitatmôi trường sống.
394
932000
2000
và đóng góp cho môi trường sống.
15:49
So I've shownđược hiển thị you some of
395
934000
2000
Tôi đã cho các bạn xem 1 số
15:51
the first generationthế hệ of retrofitsRetrofits.
396
936000
2000
thế hệ cải tạo đầu tiên.
15:53
What's nextkế tiếp?
397
938000
2000
Vậy tiếp theo là gì?
15:55
I think we have threesố ba challengesthách thức for the futureTương lai.
398
940000
3000
Tôi nghĩ chúng ta gặp 3 thách thức cho tương lai.
15:58
The first is to plankế hoạch retrofittingRetrofitting
399
943000
3000
Một là phải lên kế hoạch việc cải tạo
16:01
much more systemicallyquan
400
946000
2000
mang tính hệ thống hơn
16:03
at the metropolitanđô thị scaletỉ lệ.
401
948000
2000
theo quy mô đô thị.
16:05
We need to be ablecó thể to targetMục tiêu
402
950000
2000
Chúng ta cần tập trung vào
16:07
which areaskhu vực really should be re-greenedtái greened.
403
952000
2000
các vùng cần được tái xanh.
16:09
Where should we be redevelopingtái?
404
954000
2000
Chúng ta nên tái phát triển ở đâu?
16:11
And where should we be encouragingkhuyến khích re-inhabitationtái inhabitation?
405
956000
3000
Và chúng ta nên khuyến khích tái định cư ở đâu?
16:14
These slidesslide just showchỉ two imageshình ảnh
406
959000
2000
Các slide này chỉ thể hiện 2 hình ảnh
16:16
from a largerlớn hơn projectdự án
407
961000
2000
từ 1 dự án lớn hơn
16:18
that lookednhìn at tryingcố gắng to do that for AtlantaAtlanta.
408
963000
2000
nó cố gắng làm các việc đó cho Atlanta.
16:20
I led a teamđội that was askedyêu cầu to imaginetưởng tượng
409
965000
2000
Tôi đã đứng đầu nhóm thiết kế ý tưởng
16:22
AtlantaAtlanta 100 yearsnăm from now.
410
967000
3000
về Atlanta trong 100 năm tới.
16:25
And we choseđã chọn to try to reverseđảo ngược sprawlsprawl
411
970000
3000
Và chúng tôi cố gắng đảo ngược sự mở rộng
16:28
throughxuyên qua threesố ba simpleđơn giản movesdi chuyển -- expensiveđắt, but simpleđơn giản.
412
973000
3000
thông qua 3 động tác đơn giản -- tốn kém nhưng đơn giản.
16:31
One, in a hundredhàng trăm yearsnăm,
413
976000
2000
Một, trong 1 trăm năm nữa,
16:33
transitquá cảnh on all majorchính
414
978000
2000
vận chuyển trên tất cả
16:35
railđường sắt and roadđường corridorshành lang.
415
980000
2000
hành lang đường bộ và đường sắt chính.
16:37
Two, in a hundredhàng trăm yearsnăm,
416
982000
2000
Hai, trong 100 năm nữa,
16:39
thousandnghìn footchân buffersbộ đệm
417
984000
2000
các vùng đệm 1000 foot
16:41
on all streamsuối corridorshành lang.
418
986000
2000
trên tất cả các hành lang dòng chảy.
16:43
It's a little extremecực, but we'vechúng tôi đã got a little waterNước problemvấn đề.
419
988000
3000
Tuy hơi thái quá nhưng chúng ta gặp vấn đề về nước.
16:46
In a hundredhàng trăm yearsnăm,
420
991000
2000
Trong 100 năm tới,
16:48
subdivisionsCác đơn vị that simplyđơn giản endkết thúc up too closegần to waterNước
421
993000
2000
việc phân vùng đơn thuần quá gần nguồn nước
16:50
or too farxa from transitquá cảnh won'tsẽ không be viablekhả thi.
422
995000
3000
hoặc quá xa đường giao thông, sẽ không tồn tại,
16:53
And so we'vechúng tôi đã createdtạo the eco-acreEco-acre
423
998000
3000
Và thế nên chúng tôi đã tạo chuyển tiếp mẫu sinh thái
16:56
transfer-to-transferchuyển nhượng, chuyển giao developmentphát triển rightsquyền
424
1001000
2000
để chuyển các quyền phát triển
16:58
to the transitquá cảnh corridorshành lang
425
1003000
2000
tới các hành lang trung chuyển
17:00
and allowcho phép the re-greeningtái xanh
426
1005000
2000
và cho phép tái xanh
17:02
of those formertrước đây subdivisionsCác đơn vị
427
1007000
2000
các phân vùng trước đó
17:04
for foodmón ăn and energynăng lượng productionsản xuất.
428
1009000
3000
để sản xuất lương thực và năng lượng.
17:08
So the secondthứ hai challengethử thách
429
1013000
3000
Thử thách thứ 2
17:11
is to improvecải tiến the architecturalkiến trúc designthiết kế qualityphẩm chất
430
1016000
3000
là cải thiện chất lượng thiết kế kiến trúc
17:14
of the retrofitsRetrofits.
431
1019000
2000
các vùng được cải tạo.
17:16
And I closegần with this imagehình ảnh
432
1021000
2000
Và tôi xin kết thúc với hình ảnh
17:18
of democracydân chủ in actionhoạt động:
433
1023000
3000
dân chủ này.
17:21
This is a protestkháng nghị that's happeningxảy ra
434
1026000
2000
Đây là cuộc phản đối xảy ra
17:23
on a retrofittân trang in SilverBạc SpringMùa xuân, MarylandMaryland
435
1028000
3000
do 1 dự án cải tạo ở Silver Spring,Maryland
17:26
on an AstroturfAstroturf townthị trấn greenmàu xanh lá.
436
1031000
3000
cải tạo thị trấn xanh Astroturf.
17:30
Now, retrofitsRetrofits are oftenthường xuyên accusedbị cáo
437
1035000
2000
Hiện tại, việc cải tạo thường bị buộc tội
17:32
of beingđang examplesví dụ of fauxFaux downtownstrung tâm thành phố
438
1037000
3000
là các ví dụ cho các trung tâm thành phố sai lầm
17:35
and instanttức thời urbanismurbanism,
439
1040000
3000
và chủ nghĩa đô thị nóng vội.
17:38
and not withoutkhông có reasonlý do; you don't get much more phonygiả mạo
440
1043000
2000
Và không phải không có lý do, bạn không có nhiều đồ rởm
17:40
than an AstroturfAstroturf townthị trấn greenmàu xanh lá.
441
1045000
3000
hơn 1 thị trấn xanh Astroturf.
17:43
I have to say, these are very hybridhỗn hợp placesnơi.
442
1048000
3000
Phải nói , đây là những nơi rất " thập cẩm".
17:46
They are newMới but tryingcố gắng to look old.
443
1051000
3000
Chúng còn mới nhưng người ta cố tình làm cho nó trông cổ kính.
17:49
They have urbanđô thị streetscapesstreetscapes,
444
1054000
2000
Họ có bản vẽ các con phố đô thị
17:51
but suburbanngoại ô parkingbãi đỗ xe ratiostỷ lệ.
445
1056000
2000
với hệ số đỗ xe của ngoại ô.
17:53
TheirCủa họ populationsdân số are
446
1058000
2000
Dân số ở các nơi đó
17:55
more diversephong phú than typicalđiển hình suburbiasuburbia,
447
1060000
3000
đa dạng hơn vùng ngoại ô điển hình,
17:58
but they're lessít hơn diversephong phú than citiescác thành phố.
448
1063000
2000
nhưng ít đa dạng hơn các thành phố.
18:00
And they are
449
1065000
2000
Và đó là
18:02
publiccông cộng placesnơi,
450
1067000
2000
các khu vực công cộng,
18:04
but that are managedquản lý by privateriêng tư companiescác công ty.
451
1069000
3000
nhưng được các công ty tư nhân quản lý.
18:07
And just the surfacebề mặt appearancexuất hiện
452
1072000
3000
Và vẻ ngoài của bề mặt
18:10
are oftenthường xuyên -- like the AstroturfAstroturf here --
453
1075000
3000
là -- giống như Astroturf ở đây--
18:13
they make me wincenhăn.
454
1078000
3000
khiến tôi cau mày.
18:16
So, you know, I mean I'm gladvui vẻ that
455
1081000
2000
Ý tôi là tôi rất mừng khi
18:18
the urbanismurbanism is doing its jobviệc làm.
456
1083000
2000
kiến trúc đô thị thực hiện chức năng của mình.
18:20
The factthực tế that a protestkháng nghị is happeningxảy ra
457
1085000
3000
Vấn đề là 1 cuộc phản đối diễn ra
18:23
really does mean
458
1088000
2000
có nghĩa
18:25
that the layoutbố trí of the blockskhối, the streetsđường phố and blockskhối, the puttingđặt in of publiccông cộng spacekhông gian,
459
1090000
3000
bản vẽ các đơn vị nhà, đường phố, vị trí không gian công cộng,
18:28
compromisedbị tổn thương as it mayTháng Năm be,
460
1093000
2000
như thỏa hiệp,
18:30
is still a really great thing.
461
1095000
2000
vẫn là 1 điều hay.
18:32
But we'vechúng tôi đã got to get the architecturekiến trúc better.
462
1097000
2000
Nhưng chúng tôi phải làm phần kiến trúc tốt hơn.
18:34
The finalsau cùng challengethử thách is for all of you.
463
1099000
3000
Thử thách cuối cùng là tất cả các bạn.
18:37
I want you to jointham gia the protestkháng nghị
464
1102000
2000
Tôi muốn các bạn tham gia vào cuộc phản đối
18:39
and startkhởi đầu demandingyêu cầu
465
1104000
2000
và yêu cầu
18:41
more sustainablebền vững suburbanngoại ô placesnơi --
466
1106000
2000
các khu vực ngoại ô bền vững hơn --
18:43
more sustainablebền vững placesnơi, periodgiai đoạn.
467
1108000
3000
các khu vực ngoại ô bền vững hơn.
18:46
But culturallyvăn hoá,
468
1111000
2000
Nhưng về văn hóa,
18:48
we tendcó xu hướng to think that downtownstrung tâm thành phố
469
1113000
2000
hầu hết nghĩ rằng các trung tâm thành phố
18:50
should be dynamicnăng động, and we expectchờ đợi that.
470
1115000
2000
phải sôi động, và chúng ta cũng nghĩ vậy.
18:52
But we seemhình như to have an expectationkỳ vọng
471
1117000
2000
Nhưng chúng ta dường như mong đợi
18:54
that the suburbsvùng ngoại ô should forevermãi mãi remainvẫn còn frozenđông lạnh
472
1119000
2000
các vùng ngoại ô mãi mãi đông cứng
18:56
in whateverbất cứ điều gì adolescentvị thành niên formhình thức
473
1121000
2000
trong hình mẫu cuộc sống thế hệ trưởng thành
18:58
they were first givenđược birthSinh to.
474
1123000
2000
được truyền lại kể từ khi ra đời.
19:00
It's time to let them growlớn lên up,
475
1125000
3000
Đã đến lúc các vùng ngoại ô trưởng thành hơn.
19:03
so I want you
476
1128000
2000
Tôi mong các bạn
19:05
to all supportủng hộ the zoningphân vùng changesthay đổi,
477
1130000
2000
sẽ ủng hộ những thay đổi khu vực,
19:07
the roadđường dietschế độ ăn uống, the infrastructurecơ sở hạ tầng improvementscải tiến
478
1132000
3000
các dự án nâng cấp đường xá và cơ sở hạ tầng
19:10
and the retrofitsRetrofits that are comingđang đến soonSớm to a neighborhoodkhu vực lân cận nearở gần you.
479
1135000
3000
và các dự án cải tạo sắp đến với vùng lân cận quanh bạn.
19:13
Thank you.
480
1138000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ellen Dunham-Jones - Architect
Ellen Dunham-Jones takes an unblinking look at our underperforming suburbs -- and proposes plans for making them livable and sustainable.

Why you should listen

Ellen Dunham-Jones teaches architecture at the Georgia Institute of Technology, is an award-winning architect and a board member of the Congress for the New Urbanism. She shows how design of where we live impacts some of the most pressing issues of our times -- reducing our ecological footprint and energy consumption while improving our health and communities and providing living options for all ages.

Dunham-Jones is widely recognized as a leader in finding solutions for aging suburbs. She is the co-author of Retrofitting Suburbia: Urban Design Solutions for Redesigning Suburbs. She and co-author June Williamson share more than 50 case studies across North America of "underperforming asphalt properties" that have been redesigned and redeveloped into walkable, sustainable vital centers of community—libraries, city halls, town centers, schools and more.

More profile about the speaker
Ellen Dunham-Jones | Speaker | TED.com