ABOUT THE SPEAKER
Mitchell Besser - HIV/AIDS fighter
How can mothers with HIV avoid passing it to their kids? In South Africa, Mitchell Besser tapped a new resource for healthcare: moms themselves. The program he started, mothers2mothers, trains new mothers to educate and support other moms.

Why you should listen

In the developed world, daily care and drugs have turned HIV/AIDS into a manageable condition, and mothers with HIV rarely, anymore, pass it along to their babies. (Take a minute to be grateful for that.) But in developing nations where access to healthcare is difficult, drugs and day-to-day care and support are harder to come by, and rates of maternal transmission of HIV are much higher. Doctor Mitchell Besser works in Cape Town, South Africa, and in 2001, he began a program called mothers2mothers that aims to close this gap, by drawing on the power of community support.

Mothers2mothers employs HIV-positive moms themselves to complement the work of doctors and nurses. After a two-month training, mentor mothers work with other moms with HIV to help them understand how to keep from transmitting HIV to their babies. Equally important, the members of mothers2mothers connect at an emotional level with other moms, offering the support of true peers, helping to reduce the social stigma around HIV diagnosis, and helping each mom stick to her own treatment regiment so she can watch her baby grow. From its beginnings in 2001, mothers2mothers now operates in 600 clinics in seven countries; 1,600 mentor mothers "touch" an estimated 200,000 patients a month -- accounting for 20 per cent of the HIV-positive patients in Africa.

More profile about the speaker
Mitchell Besser | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Mitchell Besser: Mothers helping mothers fight HIV

Mitchell Besser: Những bà mẹ giúp đỡ nhau chống lại HIV

Filmed:
273,348 views

Ở tiểu vùng Sahara Châu Phi, những người nhiễm HIV ngày càng nhiều và bác sĩ thì ngày càng khan hiếm hơn ở bất kì nơi đâu trên thế giới. Vì thiếu những người chuyên về y tế nên Mitchell Besser đã tranh thủ sự giúp đỡ của các bệnh nhân để tạo nên "những người mẹ đến những người mẹ" - một mạng lưới đặc biệt của những người phụ nữ dương tính với HIV mà sự ủng hộ lẫn nhau của họ đang thay đổi và cứu lấy những mạng sống.
- HIV/AIDS fighter
How can mothers with HIV avoid passing it to their kids? In South Africa, Mitchell Besser tapped a new resource for healthcare: moms themselves. The program he started, mothers2mothers, trains new mothers to educate and support other moms. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I want you to take a tripchuyến đi with me.
0
1000
2000
Tôi muốn dẫn bạn đi với tôi một chuyến
00:18
PictureHình ảnh yourselfbản thân bạn drivingđiều khiển
1
3000
2000
Hãy tự tưởng tưởng bạn đang lái xe
00:20
down a smallnhỏ bé roadđường in AfricaAfrica,
2
5000
2000
đến một con đường nhỏ ở Châu Phi
00:22
and as you drivelái xe alongdọc theo, you look off to the sidebên,
3
7000
3000
và khi bạn lái xe dọc theo đó, bạn nhìn vào một bên đường
00:25
and this is what you see:
4
10000
2000
và đây là điều mà bạn thấy
00:27
you see a fieldcánh đồng of gravesmồ mả.
5
12000
2000
bạn nhìn thấy một vùng những nấm mộ
00:29
And you stop, and you get out of your carxe hơi and you take a picturehình ảnh.
6
14000
2000
Và bạn dừng lại, rồi bạn bước ra khỏi xe, và bạn chụp một bức ảnh
00:31
And you go into the townthị trấn,
7
16000
2000
Rồi bạn đi vào một thị trấn
00:33
and you inquireTìm hiểu, "What's going on here?"
8
18000
2000
và bạn hỏi, "Điều gì đang diễn ra ở đây?"
00:35
and people are initiallyban đầu reluctantlưỡng lự to tell you.
9
20000
2000
và mọi người ban đầu miễn cưỡng nói cho bạn
00:37
And then someonengười nào saysnói,
10
22000
2000
Rồi sau đó người nào đó mới nói rằng,
00:39
"These are the recentgần đây AIDSAIDS deathsngười chết in our communitycộng đồng."
11
24000
3000
"Đấy là những ca tử vong gần đây vì AIDS ở trong cộng đồng của chúng tôi"
00:43
HIVPHÒNG CHỐNG HIV isn't like other medicalY khoa conditionsđiều kiện;
12
28000
2000
HIV không giống như những căn bệnh khác;
00:45
it's stigmatizingstigmatizing.
13
30000
2000
nó là sự kì thị.
00:47
People are reluctantlưỡng lự to talk about it --
14
32000
3000
Mọi người đều miễn cưỡng để nói về nó
00:50
there's a fearnỗi sợ associatedliên kết with it.
15
35000
2000
Có một nỗi sợ kèm theo nó
00:52
And I'm going to talk about HIVPHÒNG CHỐNG HIV todayhôm nay,
16
37000
2000
và hôm nay tôi dự định nói về HIV
00:54
about the deathsngười chết,
17
39000
2000
về những cái chết
00:56
about the stigmakỳ thị.
18
41000
2000
về sự kì thị
00:58
It's a medicalY khoa storycâu chuyện, but more than that, it's a socialxã hội storycâu chuyện.
19
43000
3000
Nó là câu chuyện về y tế, nhưng hơn thế, nó còn là một câu chuyện của xã hội
01:03
This mapbản đồ depictsmô tả the globaltoàn cầu distributionphân phối of HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
20
48000
3000
Bản đồ này mô tả sự rải rác HIV trên toàn cầu
01:06
And as you can see,
21
51000
2000
Và như bạn thấy,
01:08
AfricaAfrica has a disproportionatekhông cân xứng sharechia sẻ of the infectionnhiễm trùng.
22
53000
2000
Châu phi có một phần số người bị nhiễm không cân xứng.
01:10
There are 33 milliontriệu people
23
55000
2000
Có 33 triệu người
01:12
livingsống with HIVPHÒNG CHỐNG HIV in the worldthế giới todayhôm nay.
24
57000
2000
đang sống với HIV trên thế giới ngày nay.
01:14
Of these, two-thirdshai phần ba, 22 milliontriệu
25
59000
3000
Trong số đó, 2 phần 3, 22 triệu,
01:17
are livingsống in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
26
62000
3000
đang sống ở tiểu vùng Sahara Châu Phi.
01:20
There are 1.4 milliontriệu pregnantcó thai womenđàn bà
27
65000
3000
Có 1.4 triệu phụ nữ mang thai
01:23
in low-Low- and middle-incomethu nhập trung bình countriesquốc gia livingsống with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
28
68000
3000
nằm trong những nước có thụ nhập thấp và trung bình đang sống với HIV
01:26
and of these, 90 percentphần trăm
29
71000
2000
và trong số đó, 90 phần trăm
01:28
are in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
30
73000
3000
là ở tiểu vùng Sahara Châu Phi.
01:32
We talk about things in relativequan hệ termsđiều kiện.
31
77000
2000
Chúng ta đang nói những điều này trong những giới hạn tương đối
01:34
And I'm going to talk about annualhàng năm pregnanciesmang thai
32
79000
2000
Và tôi đang nói về những trường hợp thai nghén hàng năm
01:36
and HIV-positiveHIV dương tính mothersmẹ.
33
81000
2000
và những bà mẹ dương tính với HIV
01:38
The UnitedVương StatesTiểu bang -- a largelớn countryQuốc gia --
34
83000
2000
Hoa Kỳ -- một đất nước rộng lớn --
01:40
eachmỗi yearnăm, 7,000 mothersmẹ with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
35
85000
3000
mỗi năm, 7,000 bà mẹ nhiễm HIV
01:43
who give birthSinh to a childđứa trẻ.
36
88000
3000
là những người sinh con.
01:46
But you go to RwandaRwanda -- a very smallnhỏ bé countryQuốc gia --
37
91000
3000
Nhưng bạn đến Rwanda -- một đất nước rất nhỏ --
01:49
8,000 mothersmẹ with HIVPHÒNG CHỐNG HIV who are pregnantcó thai.
38
94000
3000
8,000 bà mẹ nhiễm HIV là những người đang mang thai.
01:53
And then you go to BaragwanathBaragwanath HospitalBệnh viện,
39
98000
3000
Và sau đó bạn đến Bệnh viện Baragwanath,
01:56
outsideở ngoài of JohannesburgJôhannexbơc in SouthNam AfricaAfrica,
40
101000
2000
bên ngoài Johannesburg ở Nam Phi,
01:59
and 8,000 HIV-positiveHIV dương tính pregnantcó thai womenđàn bà
41
104000
2000
và 8,000 phụ nữ mang thai dương tính với HIV
02:01
givingtặng birthSinh --
42
106000
2000
đang sinh con --
02:03
a hospitalbệnh viện the sametương tự as a countryQuốc gia.
43
108000
3000
một bệnh viện bằng với một đất nước.
02:06
And to realizenhận ra that this is just the tiptiền boa of an icebergtảng băng trôi
44
111000
3000
Và để nhận ra rằng đây chỉ mới là sự khởi đầu,
02:09
that when you compareso sánh
45
114000
2000
rằng, khi bạn so sánh
02:11
everything here to SouthNam AfricaAfrica, it just palescọc,
46
116000
2000
mọi thứ ở đây với Nam Phi, nó thực sự mờ nhạt,
02:13
because in SouthNam AfricaAfrica,
47
118000
3000
bởi vì, ở Nam Phi,
02:16
eachmỗi yearnăm 300,000 mothersmẹ with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
48
121000
3000
mỗi năm, 300,000 bà mẹ nhiễm HIV
02:19
give birthSinh to childrenbọn trẻ.
49
124000
2000
sinh con
02:23
So we talk about PMTCTTỪ,
50
128000
2000
Vì vậy chúng ta nói về PMTCT,
02:25
and we refertham khảo to PMTCTTỪ, preventionPhòng ngừa of mothermẹ to childđứa trẻ transmissiontruyền tải.
51
130000
3000
và chúng ta nhắc đến PMTCT, sự ngăn chặn truyền nhiễm từ mẹ sang con.
02:28
I think there's an assumptiongiả thiết amongstgiữa mostphần lớn people in the publiccông cộng
52
133000
3000
Tôi nghĩ có một giả định giữa phần lớn mọi người trong cộng đồng
02:31
that if a mothermẹ is HIV-positiveHIV dương tính,
53
136000
2000
rằng, nếu một người mẹ dương tính với HIV,
02:33
she's going to infectlây nhiễm her childđứa trẻ.
54
138000
2000
cô ấy sẽ nhiễm sang đứa con của cô ấy.
02:35
The realitythực tế is really, very differentkhác nhau.
55
140000
3000
Thực tế thực ra rất khác.
02:38
In resource-richgiàu tài nguyên countriesquốc gia,
56
143000
2000
Ở những đất nước giàu tài nguyên,
02:40
with all the testskiểm tra and treatmentđiều trị we currentlyhiện tại have,
57
145000
2000
bằng tất cả những xét nghiệm và phương pháp điều trị mà gần đây chúng ta có,
02:42
lessít hơn than two percentphần trăm of babiesđứa trẻ are bornsinh ra HIV-positiveHIV dương tính --
58
147000
3000
ít hớn 2 phần trăm em bé được sinh ra dương tính với HIV.
02:45
98 percentphần trăm of babiesđứa trẻ are bornsinh ra HIV-negativeHIV-tiêu cực.
59
150000
3000
98 phần trăm em bé được sinh ra là âm tính với HIV
02:49
And yetchưa, the realitythực tế in resource-poorngười nghèo tài nguyên countriesquốc gia,
60
154000
2000
Và tuy nhiên, thực tế trong những quốc gia nghèo tài nguyên,
02:51
in the absencevắng mặt of testskiểm tra and treatmentđiều trị,
61
156000
2000
trong sự thiếu vắng những xét nghiệm và phương pháp điều trị.
02:53
40 percentphần trăm -- 40 percentphần trăm of childrenbọn trẻ are infectedbị nhiễm bệnh --
62
158000
3000
40 phần trăm, 40 phần trăm đứa trẻ bị nhiễm --
02:56
40 percentphần trăm versusđấu với two percentphần trăm --
63
161000
2000
40 phần trăm với 2 phân trăm --
02:58
an enormousto lớn differenceSự khác biệt.
64
163000
2000
một sự khác biệt rất lớn.
03:00
So these programschương trình --
65
165000
2000
Vì vậy những chương trình này --
03:02
and I'm going to refertham khảo to PMTCTTỪ thoughTuy nhiên my talk --
66
167000
2000
và tôi dự định nhắc đến PMTCT mặc dù bài nói của tôi --
03:04
these preventionPhòng ngừa programschương trình,
67
169000
2000
những chương trình ngăn ngừa này,
03:06
simplyđơn giản, they're the testskiểm tra and the drugsma túy that we give to mothersmẹ
68
171000
3000
đơn giản, chúng là những cuộc xét nghiệm và thuốc là cái mà chúng tôi mang đến cho những bà mẹ
03:09
to preventngăn chặn them from infectinglây nhiễm theirhọ babiesđứa trẻ,
69
174000
3000
để ngăn ngừa họ khỏi lây nhiễm cho những đứa con của họ,
03:12
and alsocũng thế the medicinesthuốc chữa bệnh we give to mothersmẹ
70
177000
2000
và cũng là những viên thuốc mà chúng tôi mang đến những người mẹ
03:14
to keep them healthykhỏe mạnh and alivesống sót to raisenâng cao theirhọ childrenbọn trẻ.
71
179000
2000
để giữ họ khỏe mạnh và còn sống để nuôi những đứa con của họ.
03:16
So it's the testthử nghiệm a mothermẹ getsđược when she comesđến in.
72
181000
2000
Vì vậy nó là cuộc xét nghiệm mà một người mẹ nhận được khi cô ấy tham gia.
03:18
It's the drugsma túy she receivesnhận được
73
183000
2000
Đó là những viên thuốc cô ấy nhận được
03:20
to protectbảo vệ the babyđứa bé that's insidephía trong the uterustử cung and duringsuốt trong deliverychuyển.
74
185000
3000
để bảo vệ đứa con đang nằm trong tử cung và trong suốt giai đoạn sinhh đẻ.
03:23
It's the guidancehướng dẫn she getsđược around infanttrẻ sơ sinh feedingcho ăn
75
188000
2000
Nó là sự hướng dẫn cô ấy nhận được về việc cho đứa trẻ ăn
03:25
and saferan toàn hơn sextình dục.
76
190000
2000
và quan hệ tình dục an toàn hơn.
03:27
It's an entiretoàn bộ packagegói of servicesdịch vụ,
77
192000
3000
Nó là một gói dịch vụ toàn vẹn,
03:30
and it workscông trinh.
78
195000
2000
và nó hoạt động.
03:32
So in the UnitedVương StatesTiểu bang,
79
197000
2000
Vì vậy ở Hoa Kỳ,
03:34
sincekể từ the adventra đời of treatmentđiều trị in the middleở giữa of the 1990s,
80
199000
3000
kể từ khi ra đời phương pháp điều trị vào giữa những năm 1990,
03:37
there's been an 80-percent-phần trăm declinetừ chối
81
202000
2000
có một sự giảm sút 80 phần trăm
03:39
in the numbercon số of HIV-infectedNhiễm HIV childrenbọn trẻ.
82
204000
2000
số trẻ em bị nhiễm HIV.
03:41
LessÍt than 100 babiesđứa trẻ are bornsinh ra with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
83
206000
2000
Ít hơn 100 đứa trẻ bị sinh ra với HIV
03:43
eachmỗi yearnăm in the UnitedVương StatesTiểu bang
84
208000
2000
mỗi năm ở Hoa Kỳ,
03:45
and yetchưa, still,
85
210000
2000
và tuy nhiên, vẫn còn,
03:47
over 400,000 childrenbọn trẻ
86
212000
3000
hơn 400,000 trẻ em
03:50
are bornsinh ra everymỗi yearnăm in the worldthế giới todayhôm nay with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
87
215000
3000
được sinh ra hàng năm trên thế giới ngày nay bị nhiễm HIV
03:54
What does that mean?
88
219000
2000
Điều này có nghĩa là gì?
03:56
It meanscó nghĩa 1,100 childrenbọn trẻ infectedbị nhiễm bệnh eachmỗi day --
89
221000
3000
Nó có nghĩa là 1,100 đứa bé bị nhiễm mỗi ngày --
03:59
1,100 childrenbọn trẻ eachmỗi day, infectedbị nhiễm bệnh with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
90
224000
3000
1,100 đứa bé mỗi ngày, bị nhiễm HIV.
04:02
And where do they come from?
91
227000
2000
Và chúng đến từ đâu?
04:04
Well, lessít hơn than one comesđến from the UnitedVương StatesTiểu bang.
92
229000
3000
Ôi, ít hơn một phần đó đến từ Hoa Kỳ.
04:08
One, on averageTrung bình cộng, comesđến from EuropeEurope.
93
233000
3000
Một phần, trung bình đến từ Châu Âu.
04:12
100 come from AsiaAsia and the PacificThái Bình Dương.
94
237000
3000
100 đến từ Châu Á và Thái Bình Dương.
04:16
And eachmỗi day,
95
241000
2000
Và mỗi ngày,
04:18
a thousandnghìn babiesđứa trẻ -- a thousandnghìn babiesđứa trẻ
96
243000
3000
1 nghìn đứa bé, 1 nghìn đứa bé
04:21
are bornsinh ra eachmỗi day with HIVPHÒNG CHỐNG HIV in AfricaAfrica.
97
246000
3000
được sinh ra mỗi ngày bị nhiễm HIV ở Châu Phi.
04:26
So again, I look at the globequả địa cầu here
98
251000
2000
Vì vậy, tôi lại nhìn ra toàn cầu ở đây
04:28
and the disproportionatekhông cân xứng sharechia sẻ of HIVPHÒNG CHỐNG HIV in AfricaAfrica.
99
253000
3000
và phần HIV không cân đối ở Châu Phi.
04:31
And let's look at anotherkhác mapbản đồ.
100
256000
2000
Và hãy cũng nhìn vào một bản đồ khác.
04:33
And here, again, we see
101
258000
2000
Và đây, chúng ta lại nhìn thấy
04:35
AfricaAfrica has a disproportionatekhông cân xứng sharechia sẻ of the numberssố of doctorsbác sĩ.
102
260000
3000
Châu Phi có một phần số lượng bác sĩ không cân đối.
04:38
That thingầy slivermảnh you see here, that's AfricaAfrica.
103
263000
3000
Màu bạc nhỏ bạn nhìn thấy ở đây, đó là Châu Phi.
04:41
And it's the sametương tự with nursesy tá.
104
266000
3000
Và nó cũng tương tự với số y tá.
04:44
The truthsự thật is sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
105
269000
2000
Sự thật là ở tiểu vùng Sahara Châu Phi
04:46
has 24 percentphần trăm
106
271000
2000
có 24 phần trăm
04:48
of the globaltoàn cầu diseasedịch bệnh burdengánh nặng
107
273000
2000
gánh nặng bệnh dịch của toàn cầu
04:50
and yetchưa only threesố ba percentphần trăm of the world'scủa thế giới healthSức khỏe carequan tâm workerscông nhân.
108
275000
3000
và tuy vậy, chỉ có ba phần trăm nhân viên chăm sóc sức khỏe của thế giới.
04:53
That meanscó nghĩa doctorsbác sĩ and nursesy tá
109
278000
2000
Điều đó có nghĩa là các bác sĩ và y tá
04:55
simplyđơn giản don't have the time to take carequan tâm of patientsbệnh nhân.
110
280000
3000
đơn giản là không có thời gian để chăm sóc các bệnh nhân.
04:58
A nursey tá in a busybận clinicphòng khám bệnh
111
283000
2000
Một y tá trong một phòng khám bận rộn
05:00
will see 50 to 100 patientsbệnh nhân in a day,
112
285000
2000
sẽ gặp từ 50 đến 100 bệnh nhân trong một ngày,
05:02
which leaves her just minutesphút permỗi patientbệnh nhân --
113
287000
2000
điều này khiến cho cô ấy chỉ có vài phút với mỗi bệnh nhân --
05:04
minutesphút permỗi patientbệnh nhân.
114
289000
2000
vài phút với mỗi bệnh nhân.
05:06
And so when we look at these PMTCTTỪ programschương trình, what does it mean?
115
291000
3000
Và vì vậy khi chúng ta nhìn những chương trình PMTCT này, điều đó nghĩa là gì?
05:09
Well, back in 2001,
116
294000
2000
Ồ, quay trở lại năm 2001,
05:11
when there was just a simpleđơn giản testthử nghiệm
117
296000
2000
khi chỉ có một cuộc xét nghiệm đơn giản
05:13
and a singleĐộc thân doseliều lượng of a drugthuốc uống,
118
298000
2000
và một liều thuốc đơn,
05:15
a nursey tá, in the coursekhóa học of her fewvài minutesphút with a patientbệnh nhân,
119
300000
3000
một y tá, trong khi làm việc vài phút với một bệnh nhân,
05:18
would have to counsellời khuyên for the HIVPHÒNG CHỐNG HIV testthử nghiệm, performbiểu diễn the HIVPHÒNG CHỐNG HIV testthử nghiệm,
120
303000
3000
sẽ phải chỉ bảo việc xét nghiệm HIV, thực hiện việc xét nghiệm HIV,
05:21
explaingiải thích the resultscác kết quả, dispensetha cho a singleĐộc thân doseliều lượng of the drugthuốc uống, NevirapineNevirapine,
121
306000
3000
giải thích những kết quả, phân phát một liều thuốc đơn, Nevirapine,
05:24
explaingiải thích how to take it, discussbàn luận infanttrẻ sơ sinh feedingcho ăn optionslựa chọn, reinforcecủng cố infanttrẻ sơ sinh feedingcho ăn,
122
309000
3000
giải thích cách uống nó, thảo luận những cách cho trẻ ăn, làm cho chúng ăn thêm,
05:27
and testthử nghiệm the babyđứa bé -- in minutesphút.
123
312000
3000
và kiểm tra đứa trẻ, theo phút.
05:30
Well, fortunatelymay mắn sincekể từ 2001,
124
315000
2000
Ồ, một cách may mắn, kể từ năm 2001,
05:32
we'vechúng tôi đã got newMới treatmentsđiều trị, newMới testskiểm tra,
125
317000
2000
chúng ta đã có những cách điều trị mới, những bài xét nghiệm mới,
05:34
and we're farxa more successfulthành công,
126
319000
2000
và chúng ta đã thành công hơn rất nhiều,
05:36
but we don't have any more nursesy tá.
127
321000
2000
nhưng chúng ta không có nhiều hơn bất kì y tá nào.
05:38
And so these are the testskiểm tra
128
323000
3000
Và vì vậy đây là những cuộc xét nghiệm
05:41
a nursey tá now has to do
129
326000
2000
mà một y tá bây giờ phải làm
05:43
in those sametương tự fewvài minutesphút.
130
328000
2000
trong vài phút như trước.
05:45
It's not possiblekhả thi --
131
330000
2000
Điều đó là không thể.
05:47
it doesn't work.
132
332000
2000
Nó không hoạt động.
05:49
And so we need to find
133
334000
2000
Và chúng ta cần tìm thấy
05:51
better wayscách of providingcung cấp carequan tâm.
134
336000
3000
những cách cung cấp sự chăm sóc tốt hơn.
05:56
This is a picturehình ảnh of a maternalbà mẹ healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh in AfricaAfrica --
135
341000
3000
Đây là một bức tranh về phòng khám sức khỏe cho những bà mẹ ở Châu Phi --
05:59
mothersmẹ comingđang đến, pregnantcó thai and with theirhọ babiesđứa trẻ.
136
344000
3000
những bà mẹ đến, là những người đang mang thai những đứa con của họ.
06:02
These womenđàn bà are here for carequan tâm,
137
347000
2000
Những người phụ nữ này ở đây để được chăm sóc,
06:04
but we know that just doing a testthử nghiệm,
138
349000
2000
nhưng chúng ta biết rằng chỉ làm một bài xét nghiệm,
06:06
just givingtặng someonengười nào a drugthuốc uống,
139
351000
2000
chỉ mang đến người nào đó thuốc,
06:08
it's not enoughđủ.
140
353000
3000
điều đó không đủ,
06:11
MedsMeds don't equalcông bằng medicalY khoa carequan tâm.
141
356000
3000
Những nhà y khoa không tương xứng với sự chăm sóc y tế.
06:14
DoctorsBác sĩ and nursesy tá, franklythẳng thắn,
142
359000
2000
Các bác sĩ và y tá, một cách thẳng thắn,
06:16
don't have the time or skillskỹ năng
143
361000
2000
không có thời gian và những kĩ năng
06:18
to tell people what to do in wayscách they understandhiểu không.
144
363000
2000
để nói cho mọi người cái gì cần làm theo những cách mà họ hiểu được
06:20
I'm a doctorBác sĩ -- I tell people things to do,
145
365000
3000
Tôi là một bác sĩ. Tôi nói mọi người làm,
06:23
and I expectchờ đợi them to followtheo my guidancehướng dẫn --
146
368000
2000
và tôi hi vọng họ làm theo hướng dẫn của tôi --
06:25
because I'm a doctorBác sĩ; I wentđã đi to HarvardĐại học Harvard --
147
370000
2000
bởi vì tôi là một bác sĩ; tôi đã đến Harvard --
06:27
but the realitythực tế is,
148
372000
2000
nhưng thực tế là,
06:29
if I tell a patientbệnh nhân, "You should have saferan toàn hơn sextình dục.
149
374000
2000
nếu tôi nói với bệnh nhân, "Bạn nên có sự an toàn hơn về tình dục.
06:31
You should always use a condombao cao su,"
150
376000
2000
Bạn nên luôn luôn sử dụng bao cao su,"
06:33
and yetchưa, in her relationshipmối quan hệ, she's not empoweredđược trao quyền --
151
378000
3000
và tuy vậy, trong mối quan hệ, cô ấy không nên quá tin tưởng
06:36
what's going to happenxảy ra?
152
381000
2000
Điều gì sẽ xảy ra?
06:38
If I tell her to take her medicinesthuốc chữa bệnh everymỗi day
153
383000
3000
nếu tôi nói cô ấy uống thuốc hàng ngày,
06:41
and yetchưa, no one in the householdhộ gia đình knowsbiết about her illnessbệnh, so
154
386000
3000
và tuy vậy, không ai trong gia đình biết gì về bệnh tình của cô ấy, vì vậy
06:44
it's just not going to work.
155
389000
3000
nó sẽ không hoạt động
06:47
And so we need to do more,
156
392000
2000
và chúng ta cần làm nhiều hơn nữa,
06:49
we need to do it differentlykhác,
157
394000
2000
chúng ta cần làm điều đó theo một cách khác,
06:51
we need to do it in wayscách that are affordablegiá cả phải chăng
158
396000
3000
chúng ta cần làm nó theo những cách vừa phải
06:54
and accessiblecó thể truy cập and can be takenLấy to scaletỉ lệ,
159
399000
2000
và dễ dàng làm được và có thể được sắp xếp theo mức độ,
06:56
which meanscó nghĩa it can be donelàm xong everywheremọi nơi.
160
401000
3000
điều này có nghĩa là nó có thể được làm ở mọi nơi.
06:59
So, I want to tell you a storycâu chuyện --
161
404000
3000
Vì vậy, tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện.
07:02
I want to take you on a little tripchuyến đi.
162
407000
2000
tôi muốn dẫn bạn vào một cuộc hành trình nhỏ.
07:04
ImagineHãy tưởng tượng yourselfbản thân bạn, if you can,
163
409000
2000
Hãy tự tưởng tượng, nếu bạn có thể,
07:06
you're a youngtrẻ womanđàn bà in AfricaAfrica, you're going to the hospitalbệnh viện or clinicphòng khám bệnh.
164
411000
3000
bạn là một người phụ nữ trẻ ở Châu Phi, bạn dự định đi đến bệnh viện hay phòng khám
07:09
You go in for a testthử nghiệm
165
414000
2000
Bạn tham gia một cuộc xét nghiệm,
07:11
and you find out that you're pregnantcó thai, and you're delightedvui mừng.
166
416000
2000
và bạn nhận thấy rằng bạn đang mang thai, và bạn rất vui.
07:13
And then they give you anotherkhác testthử nghiệm
167
418000
2000
Rồi sau đó họ mang đến cho bạn một cuộc xét nghiệm khác,
07:15
and they tell you you're HIV-positiveHIV dương tính, and you're devastatedtàn phá.
168
420000
3000
và họ nói với bạn rằng bạn dương tính với HIV, và bạn bị ngất đi.
07:18
And the nursey tá takes you into a roomphòng,
169
423000
2000
Rồi y tá đưa bạn vào một căn phòng,
07:20
and she tellsnói you about the testskiểm tra
170
425000
2000
và cô ấy nói với bạn về những cuộc xét nghiệm
07:22
and HIVPHÒNG CHỐNG HIV and the medicinesthuốc chữa bệnh you can take
171
427000
2000
và HIV và cả những viên thuốc mà bạn có thể uống
07:24
and how to take carequan tâm of yourselfbản thân bạn and your babyđứa bé,
172
429000
2000
và cách để chăm sóc chính bản thân bạn và đứa con của bạn,
07:26
and you hearNghe nonekhông ai of it.
173
431000
2000
và bạn không nghe thấy gì cả.
07:28
All you're hearingthính giác is, "I'm going to diechết,
174
433000
2000
Tất cả những gì bạn đang nghe là, "Tôi sắp chết",
07:30
and my babyđứa bé is going to diechết."
175
435000
2000
và đứa con của tôi sắp chết."
07:32
And then you're out on the streetđường phố, and you don't know where to go.
176
437000
2000
Và sau đó bạn đi ra ngoài đường, và bạn không biết nơi nào để đi,
07:34
And you don't know who you can talk to,
177
439000
2000
Và bạn không biết bạn có thể nói chuyện với ai,
07:36
because the truthsự thật is, HIVPHÒNG CHỐNG HIV is so stigmatizingstigmatizing
178
441000
3000
bởi vì sự thật là, HIV đang bị kì thị quá đến nỗi
07:39
that if you partnercộng sự, your familygia đình, anyonebất kỳ ai in your home,
179
444000
3000
mà, nếu bạn tình của bạn, gia đình của bạn, bất cứ ai trong gia đình bạn,
07:42
you're likelycó khả năng to be thrownném out
180
447000
2000
bạn đều có thể bị đuổi ra ngoài
07:44
withoutkhông có any meanscó nghĩa of supportủng hộ.
181
449000
2000
mà không có bất kì một sự ủng hộ nào.
07:46
And this -- this is the faceđối mặt and storycâu chuyện
182
451000
2000
Và đây, đây là bộ mặt và là câu chuyện
07:48
of HIVPHÒNG CHỐNG HIV in AfricaAfrica todayhôm nay.
183
453000
3000
về HIV ở Châu Phi ngày nay.
07:51
But we're here to talk about possiblekhả thi solutionscác giải pháp
184
456000
3000
Nhưng chúng ta ở đây để nói về những khả năng có thể
07:54
and some good newsTin tức.
185
459000
2000
và một vài tin tức tốt.
07:56
And I want to changethay đổi the storycâu chuyện a little bitbit.
186
461000
3000
Và tôi muốn thay đổi câu chuyện này một chút.
07:59
Take the sametương tự mothermẹ, and the nursey tá, after she givesđưa ra her her testthử nghiệm,
187
464000
3000
Lấy người mẹ và cô y tá tương tự, sau khi cô y tá mang cho cô ấy tờ xét nghiệm
08:02
takes her to a roomphòng.
188
467000
2000
đưa cô ấy vào một căn phòng.
08:04
The doorcửa opensmở ra and there's a roomphòng fullđầy of mothersmẹ, mothersmẹ with babiesđứa trẻ,
189
469000
3000
Các cánh cửa mở ra, và căn phòng đó có rất nhiều những bà mẹ, những bà mẹ với những đứa con,
08:07
and they're sittingngồi, and they're talkingđang nói, they're listeningnghe.
190
472000
2000
và họ đang ngồi, và họ đang nói chuyện, họ đang lắng nghe.
08:09
They're drinkinguống teatrà, they're havingđang có sandwichesbánh mì sandwich.
191
474000
3000
Họ đang uống trà, họ đang ăn bánh xăng-uýt.
08:12
And she goesđi insidephía trong, and womanđàn bà comesđến up to her and saysnói,
192
477000
2000
Và cô ấy đi vào bên trong, và người phụ nữ đến ngang cô ấy và nói,
08:14
"WelcomeChào mừng to mothersmẹ2mothersmẹ.
193
479000
2000
"Chào mừng đến với những bà mẹ đến những bà mẹ.
08:16
Have a seatghế. You're safean toàn here.
194
481000
3000
Hãy ngồi xuống. Ở đây bạn an toàn.
08:19
We're all HIV-positiveHIV dương tính.
195
484000
2000
Chúng ta đều dương tính với HIV
08:21
You're going to be okay. You're going to livetrực tiếp.
196
486000
3000
Bạn sẽ ổn. Bạn sẽ sống.
08:24
Your babyđứa bé is going to be HIV-negativeHIV-tiêu cực."
197
489000
3000
Đứa con của bạn sẽ âm tính với HIV thôi."
08:29
We viewlượt xem mothersmẹ
198
494000
2000
Chúng tôi nhìn những bà mẹ
08:31
as a community'scủa cộng đồng singleĐộc thân greatestvĩ đại nhất resourcetài nguyên.
199
496000
2000
như một niềm an ủi riêng lẽ lớn nhất của một cộng đồng.
08:33
MothersBà mẹ take carequan tâm of the childrenbọn trẻ, take carequan tâm of the home.
200
498000
3000
Những bà mẹ chăm sóc những đứa con, chăm sóc mái ấm của minh.
08:36
So oftenthường xuyên the menđàn ông are goneKhông còn.
201
501000
2000
Những người đàn ông thường hay đến.
08:38
They're workingđang làm việc, or they're not partphần of the householdhộ gia đình.
202
503000
3000
Họ đang làm việc, hoặc họ không phải là một phần của gia đình.
08:41
Our organizationcơ quan, mothersmẹ2mothersmẹ,
203
506000
2000
Tổ chức của chúng tôi, những bà mẹ đến những bà mẹ,
08:43
enlistsenlists womenđàn bà with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
204
508000
2000
thuyết phục những người phụ nữ nhiễm HIV tham gia
08:45
as carequan tâm providersnhà cung cấp.
205
510000
2000
như những người cung cấp sự chăm sóc.
08:47
We bringmang đến mothersmẹ who have HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
206
512000
2000
Chúng tôi mang những bà mẹ, những người có HIV,
08:49
who'veai đã been throughxuyên qua these PMTCTTỪ programschương trình
207
514000
2000
những người đã từng trải qua những chương trình PMTCT này
08:51
in the very facilitiescơ sở vật chất,
208
516000
2000
vào những điều kiện rất riêng,
08:53
to come back and work sidebên by sidebên with doctorsbác sĩ and nursesy tá
209
518000
3000
để quay trở lại và làm việc bên cạnh các bác sĩ và y tá
08:56
as partphần of the healthSức khỏe carequan tâm teamđội.
210
521000
2000
như một phần của đội chăm sóc sức khỏe.
08:58
These mothersmẹ, we call them mentorngười cố vấn mothersmẹ,
211
523000
3000
Những bà mẹ này, chúng tôi gọi họ là những bà mẹ dày kinh nghiệm,
09:01
are ablecó thể to engagethuê womenđàn bà
212
526000
2000
có thể thu hút những người phụ nữ
09:03
who, just like themselvesbản thân họ, pregnantcó thai with babiesđứa trẻ,
213
528000
2000
là người, cũng giống như chính họ, đang mang thai đứa con của mình,
09:05
have foundtìm out about beingđang HIV-positiveHIV dương tính,
214
530000
2000
nhận ra mình bị dương tính với HIV,
09:07
who need supportủng hộ and educationgiáo dục.
215
532000
3000
là những người cần sự ủng hộ và giáo dục.
09:10
And they supportủng hộ them around the diagnosischẩn đoán
216
535000
2000
Và họ ủng hộ họ quanh những chẩn đoán
09:12
and educategiáo dục them about how to take theirhọ medicinesthuốc chữa bệnh,
217
537000
2000
và dạy họ về cách uống thuốc,
09:14
how to take carequan tâm of themselvesbản thân họ,
218
539000
2000
cách để tự chăm sóc chính bản thân họ,
09:16
how to take carequan tâm of theirhọ babiesđứa trẻ.
219
541000
3000
cách để chăm sóc những đứa con của họ.
09:19
ConsiderXem xét: if you neededcần surgeryphẫu thuật,
220
544000
3000
Hãy giả sử rằng: nếu bạn cần một ca phẫu thuật,
09:22
you would want the besttốt possiblekhả thi technicalkỹ thuật surgeonbác sĩ phẫu thuật, right?
221
547000
3000
bạn sẽ muốn một nhà phẫu thuật có chuyên môn giỏi nhất có thể, đúng không
09:26
But if you wanted to understandhiểu không
222
551000
2000
Nhưng nếu bạn muốn hiểu
09:28
what that surgeryphẫu thuật would do to your life,
223
553000
2000
ca phẫu phuật đó sẽ làm gì với mạng sống của bạn,
09:30
you'dbạn muốn like to engagethuê someonengười nào,
224
555000
2000
thì bạn lại muốn cố gắng hiểu một người nào đó
09:32
someonengười nào who'sai had the procedurethủ tục.
225
557000
2000
một người nào đó đã có ca phẫu thuật đấy
09:34
PatientsBệnh nhân are expertsCác chuyên gia on theirhọ ownsở hữu experiencekinh nghiệm,
226
559000
3000
Những bệnh nhân chính là những chuyên gia dựa trên kinh nghiệm của chính họ,
09:37
and they can sharechia sẻ that experiencekinh nghiệm with othersKhác.
227
562000
3000
và họ có thể chia sẻ kinh nghiệm đó với những người khác.
09:41
This is the medicalY khoa carequan tâm that goesđi beyondvượt ra ngoài just medicinesthuốc chữa bệnh.
228
566000
3000
Đây là sự chăm sóc y tế là điều chỉ xoay quanh những viên thuốc.
09:45
So the mothersmẹ who work for us,
229
570000
2000
Vì vậy những bà mẹ là những người làm việc cho chúng tôi,
09:47
they come from the communitiescộng đồng in which they work.
230
572000
2000
họ đến từ những cộng đồng nơi họ làm việc
09:49
They're hiredthuê -- they're paidđã thanh toán as professionalchuyên nghiệp memberscác thành viên of the healthSức khỏe carequan tâm teamsđội,
231
574000
3000
Họ được thuê. Họ được trả lương như những thành viên chuyên nghiệp của những đội chăm sóc sức khỏe,
09:52
just like doctorsbác sĩ and nursesy tá.
232
577000
2000
vừa giống như những bác sĩ và y tá.
09:54
And we openmở bankngân hàng accountstài khoản for them
233
579000
2000
Và chúng tôi mở tài khoản ngân hàng cho họ,
09:56
and they're paidđã thanh toán directlytrực tiếp into the accountstài khoản,
234
581000
2000
và họ được trả lương trực tiếp vào tài khoản,
09:58
because theirhọ money'stiền của protectedbảo vệ;
235
583000
2000
bởi vì tiền của họ được bảo vệ;
10:00
the menđàn ông can't take it away from them.
236
585000
3000
nên những người đàn ông không thể lấy nó đi khỏi họ.
10:03
They go throughxuyên qua two to threesố ba weekstuần
237
588000
2000
Họ theo hết hai đến ba tuần
10:05
of rigorousnghiêm ngặt curriculum-basedchương trình giảng dạy dựa trên educationgiáo dục, trainingđào tạo.
238
590000
3000
khóa học, khóa huấn luyện dựa trên chương trình giảng dạy nghiêm khắc.
10:08
Now, doctorsbác sĩ and nursesy tá -- they too get trainedđào tạo.
239
593000
3000
Bây giờ, các bác sĩ và y tá, họ cũng được huấn luyện.
10:11
But so oftenthường xuyên, they only get trainedđào tạo onceMột lần,
240
596000
2000
Nhưng thường là họ chỉ được huấn luyện một lần,
10:13
so they're not awareý thức of newMới medicinesthuốc chữa bệnh,
241
598000
2000
vì vậy họ không có kiến thức về những loại thuốc mới,
10:15
newMới guidelineshướng dẫn as they come out.
242
600000
2000
những chỉ dẫn mới khi chúng xuất hiện.
10:17
Our mentorngười cố vấn mothersmẹ get trainedđào tạo everymỗi singleĐộc thân yearnăm
243
602000
2000
Những bà mẹ cố vấn dày kinh nghiệm của chúng tôi thì được huấn luyện hàng năm
10:19
and retrainedhuấn luyện lại.
244
604000
2000
và được đào tạo thêm.
10:21
And so doctorsbác sĩ and nursesy tá --
245
606000
2000
Và vì vậy các bác sĩ và y tá,
10:23
they look up to them as expertsCác chuyên gia.
246
608000
3000
họ tôn trọng họ như những chuyên gia.
10:26
ImagineHãy tưởng tượng that: a womanđàn bà, a formertrước đây patientbệnh nhân,
247
611000
3000
Hãy tưởng tượng rằng: một người phụ nữ, một bệnh nhân cũ,
10:29
beingđang ablecó thể to educategiáo dục her doctorBác sĩ for the first time
248
614000
2000
lại có thể dạy bác sĩ của cô ấy lần đầu tiên
10:31
and educategiáo dục the other patientsbệnh nhân
249
616000
2000
và dạy những bệnh nhân khác
10:33
that she's takinglấy carequan tâm of.
250
618000
2000
mà cô ấy đang chăm sóc.
10:36
Our organizationcơ quan has threesố ba goalsnhững mục tiêu.
251
621000
2000
Tổ chức của chúng tôi có ba mục tiêu.
10:38
The first, to preventngăn chặn mother-to-childmẹ cho con transmissiontruyền tải.
252
623000
3000
Đầu tiên, để ngăn chặn sự truyền nhiễm từ mẹ sang con.
10:42
The secondthứ hai: keep mothersmẹ healthykhỏe mạnh, keep mothersmẹ alivesống sót,
253
627000
3000
Thứ hai, giữ những bà mẹ khoẻ mạnh. Giữ những bà mẹ còn sống.
10:45
keep the childrenbọn trẻ alivesống sót --
254
630000
2000
Giữ những đứa trẻ còn sống.
10:47
no more orphanstrẻ mồ côi.
255
632000
2000
Không còn có những đứa trẻ mồ côi.
10:49
And the thirdthứ ba, and maybe the mostphần lớn grandlớn,
256
634000
3000
Và thứ ba, và có lẽ quan trọng nhất,
10:52
is to find wayscách to empowertrao quyền womenđàn bà,
257
637000
3000
là tìm ra những cách để truyền sự tự tin cho những người phụ nữ.
10:56
enablecho phép them to fightchiến đấu the stigmakỳ thị
258
641000
2000
làm họ có thể chiến đấu lại với sự kì thị
10:58
and to livetrực tiếp positivetích cực and productivecó năng suất livescuộc sống with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
259
643000
3000
và để sống cuộc sống với HIV tích cực và hữu ích hơn.
11:02
So how do we do it?
260
647000
2000
Vậy chúng tôi thực hiện nó như thế nào?
11:04
Well, maybe the mostphần lớn importantquan trọng engagementhôn ước
261
649000
2000
Ồ, có lẽ sự ràng buộc quan trọng nhất
11:06
is the one-to-one-một,
262
651000
2000
là người này ứng với người kia
11:08
seeingthấy patientsbệnh nhân one-to-one-một, educatinggiáo dục them, supportinghỗ trợ them,
263
653000
3000
gặp gỡ các nạn nhân theo từng đôi một, dạy họ, ủng hộ họ,
11:11
explaininggiải thích how they can take carequan tâm of themselvesbản thân họ.
264
656000
3000
giải thích họ có thể chăm sóc cho bản thân như thế nào.
11:14
We go beyondvượt ra ngoài that;
265
659000
2000
Chúng tôi tiến xa hơn điều đó.
11:16
we try to bringmang đến in the husbandschồng, the partnersđối tác.
266
661000
3000
Chúng tôi cố gắng thuyết phục những ông chồng, những người bạn tình của họ tham gia
11:19
In AfricaAfrica, it's very, very hardcứng to engagethuê menđàn ông.
267
664000
3000
Ở Châu Phi, nó rất, rất khó để những người đàn ông tham gia
11:22
MenNgười đàn ông are not frequentlythường xuyên partphần of pregnancymang thai carequan tâm.
268
667000
3000
Đàn ông thường không có nhiệm vụ chăm sóc thai nghén.
11:26
But in RwandaRwanda, in one countryQuốc gia,
269
671000
2000
Nhưng ở Rwanda, ở một đất nước,
11:28
they'vehọ đã got a policychính sách
270
673000
2000
họ đã có một chính sách
11:30
that a womanđàn bà can't come for carequan tâm
271
675000
2000
là một người phụ nữ không thể đến để được chăm sóc
11:32
unlesstrừ khi she bringsmang lại the fathercha of the babyđứa bé with her --
272
677000
2000
nếu cô ấy không dẫn bố của đứa bé đến với cô.
11:34
that's the rulequi định.
273
679000
2000
Đó là luật.
11:36
And so the fathercha and the mothermẹ, togethercùng với nhau,
274
681000
2000
Và vì vậy bố và mẹ, cùng nhau,
11:38
go throughxuyên qua the counselingtư vấn and the testingthử nghiệm.
275
683000
3000
thực hiện cuộc gặp gỡ với người tư vấn và bài xét nghiệm.
11:41
The fathercha and the mothermẹ, togethercùng với nhau, they get the resultscác kết quả.
276
686000
2000
Cả bố và mẹ, cùng nhau, họ nhận kết các kết quả.
11:43
And this is so importantquan trọng in breakingphá vỡ throughxuyên qua the stigmakỳ thị.
277
688000
3000
Và điều này là rất quan trọng trong việc phá vỡ sự kì thị.
11:47
DisclosureTiết lộ is so centralTrung tâm to preventionPhòng ngừa.
278
692000
3000
Tiết lộ là điều chủ yếu đối với sự ngăn chặn.
11:50
How do you have saferan toàn hơn sextình dục, how do you use a condombao cao su regularlythường xuyên
279
695000
3000
Bạn quan hệ tình dục an toàn hơn như thế nào, bạn sử dụng bao cao su thường xuyên như thế nào
11:53
if there hasn'tđã không been disclosuretiết lộ?
280
698000
2000
nếu không có sự tiết lộ?
11:55
DisclosureTiết lộ is so importantquan trọng to treatmentđiều trị,
281
700000
3000
Tiết lộ là rất quan trọng đối với việc điều trị
11:58
because again, people need the supportủng hộ of familygia đình memberscác thành viên and friendsbạn bè
282
703000
3000
bởi vì, lần nữa, mọi người đều cần sự ủng hộ của các thành viên gia đình và những người bạn
12:01
to take theirhọ medicinesthuốc chữa bệnh regularlythường xuyên.
283
706000
2000
để uống thuốc của họ một cách thường xuyên.
12:04
We alsocũng thế work in groupscác nhóm.
284
709000
2000
Chúng tôi cũng làm việc theo các nhóm.
12:06
Now the groupscác nhóm, it's not like me lecturinggiảng dạy,
285
711000
2000
Bây giờ, các nhóm, nó không giống như tôi đang diễn thuyết,
12:08
but what happensxảy ra is womenđàn bà, they come togethercùng với nhau --
286
713000
3000
nhưng điều xảy ra là những người phụ nữ, họ đến cúng nhau --
12:11
underDưới the supportủng hộ and guidancehướng dẫn of our mentorngười cố vấn mothersmẹ --
287
716000
2000
dưới sự ủng hộ và hướng dẫn của các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm của chúng tôi --
12:13
they come togethercùng với nhau, and they sharechia sẻ theirhọ personalcá nhân experienceskinh nghiệm.
288
718000
3000
họ đến cùng nhau, và họ chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân của họ.
12:16
And it's throughxuyên qua the sharingchia sẻ
289
721000
2000
Và nó là thông qua sự chia sẻ
12:18
that people get tacticschiến thuật of how to take carequan tâm of themselvesbản thân họ,
290
723000
2000
mà mọi người có được những cách để chăm sóc chính bản thân họ,
12:20
how to disclosetiết lộ how to take medicinesthuốc chữa bệnh.
291
725000
3000
cách để tiết lộ cách uống những viên thuốc.
12:24
And then there's the communitycộng đồng outreachtiếp cận,
292
729000
2000
Và sau đó có một cộng đồng vượt xa hơn,
12:26
engaginghấp dẫn womenđàn bà in theirhọ communitiescộng đồng.
293
731000
3000
thu hút những người phụ nữ vào các cộng đồng của họ
12:29
If we can changethay đổi the way
294
734000
2000
Nếu chúng tôi có thể thay đổi cái cách
12:31
householdshộ gia đình believe and think,
295
736000
2000
mà các gia đình tin tưởng và nghĩ,
12:33
we can changethay đổi the way communitiescộng đồng believe and think.
296
738000
3000
thì chúng tôi có thể thay đổi cái cách mà các cộng đồng tin tưởng và nghĩ đến.
12:36
And if we can changethay đổi enoughđủ communitiescộng đồng,
297
741000
2000
Và nếu chúng tôi có thể thay đổi đủ số công đồng,
12:38
we can changethay đổi nationalQuốc gia attitudesthái độ.
298
743000
2000
thì chúng tôi có thay đổi thái độ của cả quốc gia.
12:40
We can changethay đổi nationalQuốc gia attitudesthái độ to womenđàn bà
299
745000
2000
Chúng tôi có thể thay đổi thái độ của quốc gia đối với những người phụ nữ
12:42
and nationalQuốc gia attitudesthái độ to HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
300
747000
3000
và thái độ của quốc gia đối với HIV.
12:45
The hardestkhó nhất barrierrào chắn really is around stigmakỳ thị reductiongiảm.
301
750000
2000
Rào cản khó khăn nhất thực sự là xoay quanh việc giảm bớt sự kì thị.
12:47
We have the medicinesthuốc chữa bệnh, we have the testskiểm tra,
302
752000
2000
Chúng tôi có những viên thuốc, chúng tôi có những cuộc xét nghiệm.
12:49
but how do you reducegiảm the stigmakỳ thị?
303
754000
3000
Nhưng làm sao bạn giảm bớt được sự kì thị?
12:52
And it's importantquan trọng about disclosuretiết lộ.
304
757000
2000
và sự tiết lộ là quan trọng.
12:54
So, a couplevợ chồng yearsnăm agotrước, one of the mentorngười cố vấn mothersmẹ cameđã đến back,
305
759000
2000
Vì vậy, các đây hai năm, một trong số những bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm đã quay trở lại
12:56
and she told me a storycâu chuyện.
306
761000
2000
và cô ấy đã kể với tôi một câu chuyện.
12:58
She had been askedyêu cầu by one of the clientskhách hàng
307
763000
2000
Cô ấy đã được yêu cầu bởi một trong số các khách hàng
13:00
to go to the home of the clientkhách hàng,
308
765000
2000
đến nhà của người đó,
13:02
because the clientkhách hàng wanted to tell the mothermẹ and her brothersanh em and sisterschị em gái
309
767000
3000
bởi vì người khách đó muốn nói với mẹ, những người anh trai và chị gái của cô ấy
13:05
about her HIVPHÒNG CHỐNG HIV statustrạng thái,
310
770000
2000
về tình trạng HIV của cô ấy,
13:07
and she was afraidsợ to go by herselfcô ấy.
311
772000
2000
và cô ấy sợ khi đi một mình.
13:09
And so the mentorngười cố vấn mothermẹ wentđã đi alongdọc theo with.
312
774000
2000
Và vì vậy người mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm đã đi cùng cô ấy.
13:11
And the patientbệnh nhân walkedđi bộ into the housenhà ở
313
776000
2000
Và người bệnh nhân đã bước vào trong nhà
13:13
and said to her mothermẹ and siblingsAnh chị em,
314
778000
3000
và đã nói với mẹ và anh chị em của cô ấy,
13:16
"I have something to tell you. I'm HIV-positiveHIV dương tính."
315
781000
3000
"Con có một vài điều muốn nói với mọi người. Con bị dương tính với HIV"
13:19
And everybodymọi người was quietYên tĩnh.
316
784000
2000
Và mọi người đã im lặng.
13:21
And then her oldestcũ nhất brotherem trai stoodđứng up and said,
317
786000
2000
Và sau đó người anh trai lớn nhất của cô ấy đã đứng lên và nói,
13:23
"I too have something to tell you.
318
788000
2000
"Con cũng có điều muốn nói với mọi người.
13:25
I'm HIV-positiveHIV dương tính.
319
790000
2000
Con bị dương tính với HIV.
13:27
I've been afraidsợ to tell everybodymọi người."
320
792000
2000
Con sợ nói với mọi người."
13:30
And then this olderlớn hơn sisterem gái stoodđứng up and said,
321
795000
2000
Và rồi người chị gái đứng dậy và nói,
13:32
"I too am livingsống with the virusvirus,
322
797000
3000
"Con cũng đang sống với virus,
13:35
and I've been ashamedhổ thẹn."
323
800000
2000
và con đã xấu hổ."
13:37
And then her youngertrẻ hơn brotherem trai stoodđứng up and said,
324
802000
3000
Và rồi người em trai của cô đứng dậy và nói,
13:40
"I'm alsocũng thế positivetích cực.
325
805000
2000
"Con cũng bị dương tính.
13:42
I thought you were going to throwném me out of the familygia đình."
326
807000
2000
Con đã nghĩ mọi người sẽ đuổi con ra khỏi gia đình này/"
13:44
And you see where this is going.
327
809000
2000
Và bạn thấy điều này đang đi về đâu.
13:46
The last sisterem gái stoodđứng up and said, "I'm alsocũng thế positivetích cực.
328
811000
2000
Người em gái cuối cùng đã đứng dậy và nói," Con cũng bị dương tính.
13:48
I thought you were going to hateghét bỏ me."
329
813000
2000
Con đã nghĩ mọi người sẽ ghét con."
13:50
And there they were, all of them togethercùng với nhau for the first time
330
815000
2000
Và họ đã ở đó, tất cả bọn họ lần đầu tiên ở bên cạnh nhau
13:52
beingđang ablecó thể to sharechia sẻ this experiencekinh nghiệm for the first time
331
817000
3000
có thể cùng chia sẻ kinh nghiệm này lần đầu tiền,
13:55
and to supportủng hộ eachmỗi other for the first time.
332
820000
3000
và ủng hộ nhau lần đầu tiên.
13:58
(VideoVideo) FemaleNữ NarratorTường thuật viên: WomenPhụ nữ come to us,
333
823000
2000
(Video) Một người phụ nữ tường thuật: Những người phụ nữ đến với chúng tôi,
14:00
and they are cryingkhóc and scaredsợ hãi.
334
825000
3000
và họ đang khóc lóc và sợ hãi.
14:03
I tell them my storycâu chuyện,
335
828000
2000
Tôi kể cho họ câu chuyện của tôi,
14:05
that I am HIV-positiveHIV dương tính,
336
830000
3000
rằng tôi bị dương tính với HIV,
14:08
but my childđứa trẻ is HIV-negativeHIV-tiêu cực.
337
833000
3000
những đứa con của tôi âm tính với HIV.
14:11
I tell them, "You are going to make it,
338
836000
3000
Tôi nói họ, "Các bạn sẽ làm được điều đó,
14:14
and you will raisenâng cao a healthykhỏe mạnh babyđứa bé."
339
839000
3000
và các bạn sẽ nuôi nấng một đứa bé khỏe mạnh."
14:18
I am proofbằng chứng that there is hopemong.
340
843000
3000
Tôi là bằng chứng của sự hi vọng
14:24
MitchellMitchell BesserBesser: RememberHãy nhớ the imageshình ảnh I showedcho thấy you
341
849000
2000
Mitchell Besser: Hãy nhớ lại những hình ảnh tôi đã cho các bạn thấy
14:26
of how fewvài doctorsbác sĩ and nursesy tá there are in AfricaAfrica.
342
851000
2000
về hầu như không có bác sĩ và y tá nào ở Châu Phi.
14:28
And it is a crisiskhủng hoảng in healthSức khỏe carequan tâm systemshệ thống.
343
853000
3000
Và nó là một sự khủng hoảng trong các hệ thống chăm sóc sức khỏe.
14:31
Even as we have more testskiểm tra and more drugsma túy,
344
856000
2000
Thậm chí khi chúng tôi có nhiều cuộc xét nghiệm và thuốc men hơn,
14:33
we can't reachchạm tới people; we don't have enoughđủ providersnhà cung cấp.
345
858000
2000
chúng tôi đều không thể chạm đến được mọi người; chúng tôi không có đủ những người cung cấp.
14:35
So we talk in termsđiều kiện of what we call task-shiftingviệc chuyển đổi công việc.
346
860000
2000
Vì vậy chúng ta nói dưới dạng cái mà chúng ta gọi là chuyển đổi công việc.
14:37
Task-shiftingViệc chuyển đổi công việc is traditionallytheo truyền thống
347
862000
2000
Theo truyền thống, chuyển đổi công việc là
14:39
when you take healthSức khỏe carequan tâm servicesdịch vụ from one providernhà cung cấp
348
864000
2000
khi bạn có các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ một nhà cung cấp
14:41
and have anotherkhác providernhà cung cấp do it.
349
866000
2000
và có một nhà cung cấp khác làm điều này.
14:43
TypicallyThông thường, it's a doctorBác sĩ givingtặng a jobviệc làm to a nursey tá.
350
868000
2000
Tiêu biểu là một bác sĩ mang một công việc đến một y tá.
14:45
And the issuevấn đề in AfricaAfrica
351
870000
2000
Và vấn đề ở Châu Phi
14:47
is that there are fewerít hơn nursesy tá, really than doctorsbác sĩ,
352
872000
2000
là thực sự có các y tá ít hơn các bác sĩ,
14:49
and so we need to find newMới paradigmmô hình for healthSức khỏe carequan tâm.
353
874000
3000
và vi vậy chúng tôi cần tìm mô hình mới cho sự chăm sóc sức khỏe.
14:52
How do you buildxây dựng a better healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống?
354
877000
3000
Bạn xây dựng nên một hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt hơn như thế nào?
14:55
We'veChúng tôi đã chosenđã chọn to redefinexác định lại the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống
355
880000
2000
Chúng tôi đã chọn cách xác định lại hệ thống chăm sóc sức khỏe
14:57
as a doctorBác sĩ, a nursey tá and a mentorngười cố vấn mothermẹ.
356
882000
2000
gồm 1 bác sĩ, một y tá và một bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm.
14:59
And so what nursesy tá do
357
884000
2000
Và vì vậy điều mà các y tá làm
15:01
is that they askhỏi the mentorngười cố vấn mothersmẹ to explaingiải thích
358
886000
2000
là họ yêu cầu các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm giải thích
15:03
how to take the drugsma túy, the sidebên effectshiệu ứng.
359
888000
2000
cách uống những viên thuốc, các tác dụng phụ.
15:05
They delegateđại biểu educationgiáo dục about infanttrẻ sơ sinh feedingcho ăn,
360
890000
3000
Họ giao phó việc dạy cho trẻ ăn,
15:08
familygia đình planninglập kế hoạch, saferan toàn hơn sextình dục,
361
893000
2000
kế hoạch hóa gia đình, quan hệ tình dục an toàn hơn,
15:10
actionshành động that nursesy tá simpleđơn giản just don't have time for.
362
895000
3000
các hành động mà các y tá đơn giản là không có thời gian làm.
15:15
So we go back to the preventionPhòng ngừa of mothermẹ to childđứa trẻ transmissiontruyền tải.
363
900000
3000
Vì vậy chúng tối quay trở lại sự ngăn chặn truyền nhiễm từ mẹ sang con.
15:18
The worldthế giới is increasinglyngày càng seeingthấy these programschương trình
364
903000
2000
Cả thế giới đang ngày càng nhìn thấy những chương trình này
15:20
as the bridgecầu to comprehensivetoàn diện maternalbà mẹ and childđứa trẻ healthSức khỏe.
365
905000
3000
như chiếc cầu nối đến sức khỏe toàn diện của cả con và mẹ.
15:23
And our organizationcơ quan
366
908000
2000
Và tổ chức cảu chúng tôi
15:25
helpsgiúp womenđàn bà acrossbăng qua that bridgecầu.
367
910000
2000
giúp đỡ các bà mẹ thông qua cái cầu đó.
15:27
The carequan tâm doesn't stop when the baby'sem bé bornsinh ra --
368
912000
2000
Sự chăm sóc này không dừng lại khi đứa bé chào đời.
15:29
we dealthỏa thuận with the ongoingđang diễn ra healthSức khỏe of the mothermẹ and babyđứa bé,
369
914000
3000
Chúng tôi đối phó với sức khỏe hiện tại của cả mẹ và con,
15:32
ensuringđảm bảo that they livetrực tiếp healthykhỏe mạnh,
370
917000
3000
đảm bảo rằng họ sống khỏe mạnh,
15:35
successfulthành công livescuộc sống.
371
920000
2000
những cuộc sống thành công.
15:37
Our organizationcơ quan workscông trinh on threesố ba levelscấp.
372
922000
3000
Tổ chức của chúng tôi làm việc trên ba mức độ.
15:40
The first, at the patientbệnh nhân levelcấp độ --
373
925000
2000
Đầu tiên, mức độ bệnh nhân --
15:42
mothersmẹ and babiesđứa trẻ keepingduy trì babiesđứa trẻ from gettingnhận được HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
374
927000
2000
những người mẹ và những đứa con giữ cho những đứa bé không bị nhiễm HIV,
15:44
keepingduy trì mothersmẹ healthykhỏe mạnh to raisenâng cao them.
375
929000
3000
giữ cho những người mẹ khỏe mạnh để nuôi nấng chúng
15:47
The secondthứ hai, communitiescộng đồng --
376
932000
2000
Thứ hai, các cộng đồng --
15:49
empoweringtrao quyền womenđàn bà.
377
934000
2000
trao quyền lực cho những người phụ nữ.
15:51
They becometrở nên leaderslãnh đạo withinbên trong theirhọ communitiescộng đồng.
378
936000
3000
Họ trở thành những nhà lãnh đạo trong các cộng đồng.
15:54
They changethay đổi the way communitiescộng đồng think --
379
939000
2000
Họ thay đổi cách mà các cộng đồng nghĩ đến.
15:56
we need to changethay đổi attitudesthái độ to HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
380
941000
3000
Họ cần thay đổi thái độ đối với HIV
15:59
We need to changethay đổi attitudesthái độ to womenđàn bà in AfricaAfrica.
381
944000
2000
Họ cần thay đổi thái độ đối với những người phụ nữ ở Châu Phi.
16:01
We have to do that.
382
946000
2000
Chúng tôi phải làm điều đó.
16:03
And then reworkRework the levelcấp độ of the healthSức khỏe carequan tâm systemshệ thống,
383
948000
3000
Và sau đó chỉnh lại mức độ của các hệ thống chăm sóc sức khỏe,
16:06
buildingTòa nhà strongermạnh mẽ hơn healthSức khỏe carequan tâm systemshệ thống.
384
951000
2000
xây dựng các hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
16:08
Our healthSức khỏe carequan tâm systemshệ thống are brokenbị hỏng.
385
953000
2000
Các hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng tôi bị đổ vỡ.
16:10
They're not going to work the way they're currentlyhiện tại designedthiết kế.
386
955000
3000
Chúng sẽ không hoạt động theo cách chúng tôi thiết kế gần đây.
16:13
And so doctorsbác sĩ and nursesy tá
387
958000
2000
Và vì vậy các bác sĩ và y tá
16:15
who need to try to changethay đổi people'sngười behaviorshành vi
388
960000
2000
những người cần thay đổi hành vi của mọi người
16:17
don't have the skillskỹ năng, don't have the time --
389
962000
2000
lại không có các kĩ năng, không có thời gian.
16:19
our mentorngười cố vấn mothersmẹ do.
390
964000
2000
Các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm của chúng tôi làm điều đó.
16:21
And so in redefiningđịnh nghĩa lại the healthSức khỏe carequan tâm teamsđội by bringingđưa the mentorngười cố vấn mothersmẹ in,
391
966000
3000
Và vì vậy trong việc xác định lại các đội chăm sóc sức khỏe bằng cách có được các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm,
16:24
we can do that.
392
969000
2000
chúng tôi có thể làm được điều đó.
16:27
I startedbắt đầu the programchương trình in CapetownCape Town, SouthNam AfricaAfrica
393
972000
3000
Tôi đã bắt đầu chương trình ở Capetown, Nam Phi.
16:30
back in 2001.
394
975000
2000
quay trở lại năm 2001.
16:32
It was at that pointđiểm, just the sparktia lửa of an ideaý kiến.
395
977000
3000
Tại thời điểm đó, nó chỉ là sự lóe lên của một ý tưởng.
16:35
ReferencingTham khảo StevenSteven Johnson'sJohnson very lovelyđáng yêu speechphát biểu yesterdayhôm qua
396
980000
3000
Tham khảo bài diễn thuyết đáng yêu của Steven Johnson ngày hôm qua
16:38
on where ideasý tưởng come from,
397
983000
3000
về nơi những ý tưởng bắt đầu.
16:41
I was in the showervòi hoa sen at the time --
398
986000
3000
Tại thời điểm đó tôi đang ở trong nhà tắm.
16:44
I was alonemột mình.
399
989000
2000
Một mình.
16:46
(LaughterTiếng cười)
400
991000
4000
(Tiếng cười)
16:50
The programchương trình is now workingđang làm việc in ninechín countriesquốc gia,
401
995000
3000
Chương trình đang hoạt động ở chín nước.
16:53
we have 670 programchương trình sitesđịa điểm,
402
998000
3000
Chúng tôi có 670 địa điểm chương trình.
16:56
we're seeingthấy about 230,000
403
1001000
3000
Chúng tôi đang gặp khoảng 230,000
16:59
womenđàn bà everymỗi monththáng,
404
1004000
2000
phụ nữ hàng tháng.
17:01
we're employingsử dụng 1,600 mentorngười cố vấn mothersmẹ,
405
1006000
3000
Chúng tôi đang thuê 1,600 bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm.
17:04
and last yearnăm, they enrolledghi danh
406
1009000
2000
Và năm ngoái, họ đã ghi danh
17:06
300,000 HIV-positiveHIV dương tính pregnantcó thai womenđàn bà and mothersmẹ.
407
1011000
3000
300,000 phụ nữ mang thai và bà mẹ dương tính với HIV.
17:09
That is 20 percentphần trăm
408
1014000
3000
Đó là 20 phần trăm
17:12
of the globaltoàn cầu HIV-positiveHIV dương tính pregnantcó thai womenđàn bà --
409
1017000
3000
số phụ nữ mang thai dương tính với HIV trên toàn cầu,
17:15
20 percentphần trăm of the worldthế giới.
410
1020000
2000
20 phần trăm của thế giới.
17:17
What's extraordinarybất thường is how simpleđơn giản the premisetiền đề is.
411
1022000
2000
Điều khác thường là giả thuyết này lại đơn giản.
17:19
MothersBà mẹ with HIVPHÒNG CHỐNG HIV caringchăm sóc for mothersmẹ with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
412
1024000
3000
Những bà mẹ nhiễm HIV chăm sóc cho những bà mẹ nhiễm HIV.
17:22
PastQuá khứ patientsbệnh nhân takinglấy carequan tâm of presenthiện tại patientsbệnh nhân.
413
1027000
2000
Những bệnh nhân cũ chăm sóc cho những bệnh nhân hiện giờ.
17:24
And empowermentTrao quyền throughxuyên qua employmentviệc làm --
414
1029000
2000
Và sự trao quyền lực qua công việc --
17:26
reducinggiảm stigmakỳ thị.
415
1031000
2000
làm giảm bớt ưự kì thị.
17:28
(VideoVideo) FemaleNữ NarratorTường thuật viên: There is hopemong,
416
1033000
2000
(Video) Một phụ nữ tường thuật: Có hi vọng,
17:30
hopemong that one day
417
1035000
2000
hi vọng rằng một ngày nào đó
17:32
we shallsẽ winthắng lợi this fightchiến đấu
418
1037000
2000
chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận chiến
17:34
againstchống lại HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS.
419
1039000
3000
chống lại HIV và AIDS này.
17:37
EachMỗi personngười mustphải know
420
1042000
2000
Mỗi người đều phải biết
17:39
theirhọ HIVPHÒNG CHỐNG HIV statustrạng thái.
421
1044000
3000
tình trạng HIV của họ.
17:42
Those who are HIV-negativeHIV-tiêu cực
422
1047000
2000
Những ai âm tính với HIV
17:44
mustphải know how to stayở lại negativetiêu cực.
423
1049000
3000
phải biết cách giữ cho âm tính.
17:48
Those who are HIV-infectedNhiễm HIV
424
1053000
3000
Những ai bị nhiễm HIV
17:51
mustphải know how
425
1056000
2000
phải biết cách
17:53
to take carequan tâm of themselvesbản thân họ.
426
1058000
3000
để chăm sóc chính bản thân họ.
17:56
HIV-positiveHIV dương tính pregnantcó thai womenđàn bà
427
1061000
2000
Những phụ nữ mang thai dương tính với HIV
17:58
mustphải get PMTCTTỪ servicesdịch vụ
428
1063000
3000
phải có các dịch vụ cuat PMTCT
18:01
in ordergọi món to have
429
1066000
2000
để có
18:03
HIV-negativeHIV-tiêu cực babiesđứa trẻ.
430
1068000
2000
những đứa con âm tính với HIV
18:05
All of this is possiblekhả thi,
431
1070000
3000
Tất cả điều này là có thể,
18:08
if we eachmỗi contributeGóp phần to this fightchiến đấu.
432
1073000
3000
nếu mỗi chúng ta cùng đóng góp vào trận chiến này.
18:13
MBMB: SimpleĐơn giản solutionscác giải pháp to complexphức tạp problemscác vấn đề.
433
1078000
3000
MB: Các cách giải quyết đơn giản đối với những vấn đề phức tạp.
18:16
MothersBà mẹ caringchăm sóc for mothersmẹ.
434
1081000
2000
Những bà mẹ chăm sóc những bà mẹ.
18:18
It's transformationaltransformational.
435
1083000
2000
Nó mang tính chuyển đổi.
18:20
Thank you.
436
1085000
2000
Xin cảm ơn
18:22
(ApplauseVỗ tay)
437
1087000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nhung Cao
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mitchell Besser - HIV/AIDS fighter
How can mothers with HIV avoid passing it to their kids? In South Africa, Mitchell Besser tapped a new resource for healthcare: moms themselves. The program he started, mothers2mothers, trains new mothers to educate and support other moms.

Why you should listen

In the developed world, daily care and drugs have turned HIV/AIDS into a manageable condition, and mothers with HIV rarely, anymore, pass it along to their babies. (Take a minute to be grateful for that.) But in developing nations where access to healthcare is difficult, drugs and day-to-day care and support are harder to come by, and rates of maternal transmission of HIV are much higher. Doctor Mitchell Besser works in Cape Town, South Africa, and in 2001, he began a program called mothers2mothers that aims to close this gap, by drawing on the power of community support.

Mothers2mothers employs HIV-positive moms themselves to complement the work of doctors and nurses. After a two-month training, mentor mothers work with other moms with HIV to help them understand how to keep from transmitting HIV to their babies. Equally important, the members of mothers2mothers connect at an emotional level with other moms, offering the support of true peers, helping to reduce the social stigma around HIV diagnosis, and helping each mom stick to her own treatment regiment so she can watch her baby grow. From its beginnings in 2001, mothers2mothers now operates in 600 clinics in seven countries; 1,600 mentor mothers "touch" an estimated 200,000 patients a month -- accounting for 20 per cent of the HIV-positive patients in Africa.

More profile about the speaker
Mitchell Besser | Speaker | TED.com