ABOUT THE SPEAKER
Kate Adams - Digital storyteller
Kate Adams spends her days dissecting digital communications to find a better way to tell brand stories and connect with customers.

Why you should listen

Kate Adams is an advocate of iteration -- testing, learning and refining at each step, both professionally and personally.

Starting in television news and moving to event production, daytime drama and digital marketing, storytelling has always been the common thread. Each job taught her more about the creation and cultivation of story and brand -- and how we use that story arc to build our own journeys.

After graduating from the University of North Carolina at Chapel Hill with a BA in journalism and mass communication, she was the assistant casting director at the Emmy-winning soap opera "As the World Turns" for eight years. She joined the UPS digital communications team in 2011 and is now part of the analytics team for BAMTech, a video-streaming company.

More profile about the speaker
Kate Adams | Speaker | TED.com
TED@UPS

Kate Adams: 4 larger-than-life lessons from soap operas

Kate Adams: 4 bài học lớn từ phim truyền hình dài tập

Filmed:
1,653,027 views

Phim truyền hình dài tập và tiểu thuyết truyền hình có thể là hơi được thổi phồng quá đáng, nhưng theo Kate Adams, những phim này thường phản ảnh cường độ và nội dung của đời thực. Adams, trợ lý giám đốc chọn diễn viên cho phim" Khi Thế Giới Xoay," giải thích: " Phim truyền hình dài tập giúp ta xua đi những nghi ngờ để tin tường vào sự dũng cảm, không sợ bị thua thiệt, tăng cường khả năng thích ứng và khả năng phục hồi của chúng ta." Trong bài thuyết trình, Adams nhấn mạnh 4 bài học cho cuộc sống và công việc và nhắc nhở chúng ta rằng không bao giờ quá trể để thay đổi cuộc đời.
- Digital storyteller
Kate Adams spends her days dissecting digital communications to find a better way to tell brand stories and connect with customers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
In 1987, TinaTina LordChúa
foundtìm herselfcô ấy in quitekhá the pickledưa chua.
0
920
3616
Năm 1987, Tina Lord rơi vào tình
trạng khó khăn.
00:16
See, this goldvàng diggerDigger madethực hiện sure
she marriedcưới nhau sweetngọt CordDây RobertsRoberts
1
4560
3296
Hãy xem, cô gái đào mỏ cố cưới cho được
chàng Cord Roberts ngọt ngào
00:20
just before he inheritedthừa hưởng millionshàng triệu.
2
7880
2656
ngay trước ngày anh ta được
hưởng gia tài triệu phú.
Nhưng khi Cord phát hiện Tina yêu
tiền
00:22
But when CordDây foundtìm out
TinaTina lovedyêu his moneytiền bạc
3
10560
2216
00:25
as much as she lovedyêu him,
4
12800
1616
hơn yêu anh ta,
thì anh ta liền bỏ rơi cô ta.
00:26
he dumpedđổ her.
5
14440
1256
00:27
Cord'sDây của mothermẹ MariaMaria was thrilledkinh ngạc
6
15720
1896
Maria, mẹ của Cord rất hài lòng
cho đến khi Tina và Cord
nối lại với nhau.
00:29
untilcho đến they hookedmóc nối up again.
7
17640
1496
00:31
So MariaMaria hiredthuê MaxMax HoldenHolden to romancelãng mạn TinaTina
8
19160
2656
Thế là Maria thuê Max Holden tán tĩnh Tina
00:34
and then madethực hiện sure CordDây didn't find out
TinaTina was pregnantcó thai with his babyđứa bé.
9
21840
3736
và Maria muốn Cord không phát hiện
ra Tina có bầu với Cord.
00:37
So TinaTina, still marriedcưới nhau
but thinkingSuy nghĩ CordDây didn't love her
10
25600
2896
Tina, vẫn là vợ của Cord
nhưng nghĩ là Cord không yêu cô
00:40
flewbay to ArgentinaArgentina with MaxMax.
11
28520
2176
nên cô đã bay đến Achentina với Max.
00:42
CordDây finallycuối cùng figuredhình dung out what was going on
12
30720
2096
Cuối cùng Cord phát hiện ra
những gì đang xảy ra
00:45
and rushedvội vàng after them,
but he was too latemuộn.
13
32840
2520
và vội vã chạy theo,
nhưng đã quá trể.
00:48
TinaTina had alreadyđã been kidnappedbắt cóc,
14
35840
1576
Tina bị bắt cóc,
00:49
strappedquai to a raftcái bè
and sentgởi over a waterfallthác nước.
15
37440
2360
bị cột vào 1 cái bè
và thả xuống thác nước.
00:52
She and her babyđứa bé were presumedcoi deadđã chết.
16
40360
2440
Người ta nghĩ là cô ta và đứa bé đã chết.
Cord hơi buồn một tí,
00:55
CordDây was sadbuồn for a bitbit,
17
43320
3016
nhưng rồi anh ta quên ngay để theo
00:58
but then he bouncedbị trả về right back
18
46360
1456
01:00
with a supersmartsupersmart
archaeologistnhà khảo cổ học namedđặt tên KateKate,
19
47840
3376
Kate nhà khảo cổ học rất thông minh,
và họ chuẩn bị đám cưới linh đình
01:03
and they had a gorgeoustuyệt đẹp weddingđám cưới
20
51240
1496
01:04
untilcho đến TinaTina, seeminglycó vẻ back from the deadđã chết,
ranchạy into the churchnhà thờ holdinggiữ a babyđứa bé.
21
52760
4296
và Tina, người quay về từ cõi
chết, chạy vào nhà thờ trên tay ôm đứa bé.
01:09
"Stop!" she screamedla hét.
22
57080
1680
"Dừng lại!" cô ta la to lên.
01:11
"Am I too latemuộn?
23
59200
1496
"Tôi đến có trễ quá không?
01:12
CordDây, I've come so farxa.
24
60720
2080
Cord, em về với anh đây.
01:15
This is your sonCon trai."
25
63600
2280
Đây là con trai của anh."
Thưa quý vị,
01:19
And that, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
26
67400
1496
đó là cách truyền hình nhiều tập "One Life
to Live" dẫn nhập một câu chuyện tình
01:21
is how the soapxà bông operaopera "One Life to LiveSống"
introducedgiới thiệu a love storycâu chuyện
27
68920
3176
01:24
that lastedkéo dài 25 yearsnăm.
28
72120
2056
đã kéo dài được 25 năm.
01:26
(LaughterTiếng cười)
29
74200
1336
(Cười)
01:27
Now, if you've ever seenđã xem a soapxà bông operaopera,
30
75560
2096
Bây giờ, nếu bạn xem một phim nhiều tập,
01:29
you know the storiesnhững câu chuyện and the charactersnhân vật
can be exaggeratedphóng đại, largerlớn hơn than life,
31
77680
4896
bạn biết câu chuyện và các nhân vật
có thể được tô vẽ quá lên so với đời thật,
01:34
and if you're a fanquạt,
you find that exaggerationcường điệu funvui vẻ,
32
82600
3256
và nếu bạn là một fan hâm mộ,
bạn sẽ cho rằng sự làm quá đó rất vui,
và nếu bạn không phải là fan,
01:38
and if you're not,
33
85880
1200
có thể bạn sẽ thấy như thế rất
tào lao hoặc thiếu chuyên nghiệp.
01:39
maybe you find them
melodramaticmelodramatic or unsophisticatedkhông kinh nghiệm.
34
87600
2696
01:42
Maybe you think watchingxem soapxà bông operasnhạc kịch
35
90320
2216
Có thể bạn nghĩ xem phim dài tập
01:44
is a wastechất thải of time,
36
92560
1256
thật phí thời gian,
01:46
that theirhọ bignessbigness meanscó nghĩa
theirhọ lessonsBài học are smallnhỏ bé or nonexistentkhông tồn tại.
37
93840
4280
ý nghĩa và bài học trong phim đó
thật ít ỏi hoặc chẳng có giá trị gì.
01:50
But I believe the oppositeđối diện to be truethật.
38
98560
2240
Nhưng tôi tin điều ngược lại mới là đúng.
01:53
SoapXà phòng operasnhạc kịch reflectphản chiếu life, just biggerlớn hơn.
39
101440
3560
Phim dài tập phản ảnh cuộc sống, đúng
là hơi quá so với thực tế.
01:58
So there are realthực life lessonsBài học
we can learnhọc hỏi from soapxà bông operasnhạc kịch,
40
105920
3416
Vậy có những bài học thực tế mà chúng ta
có thể học,
02:01
and those lessonsBài học
are as biglớn and adventurousmạo hiểm
41
109360
2816
và những bài học này cũng quan trọng
và mạo hiểm
02:04
as any soapxà bông operaopera storylinecốt truyện.
42
112200
2120
như bất cứ câu chuyện nào của bộ phim.
Tôi là fan từ khi tôi còn chạy về nhà
từ tram xe buýt sau giờ tan trường cấp 2
02:07
Now, I've been a fanquạt sincekể từ I ranchạy home
from the busxe buýt stop in secondthứ hai gradecấp
43
115320
3576
thất vọng vì không kịp xem đoạn cuối
của đám cưới Luke và Laura,
02:11
desperatetuyệt vọng to catchbắt lấy the endkết thúc
of LukeLuke and Laura'sLaura weddingđám cưới,
44
118920
2696
02:13
the biggestlớn nhất momentchốc lát
in "GeneralTổng quát HospitalBệnh viện" historylịch sử.
45
121640
3376
giây phút quan trọng nhất trong
phim "General Hospital".
02:17
(ApplauseVỗ tay)
46
125040
1256
(Vỗ tay)
02:18
So you can imaginetưởng tượng
how much I lovedyêu my eighttám yearsnăm
47
126320
3336
Vậy bạn có thể tưởng tượng mức độ
tôi yêu 8 năm làm
02:21
as the assistanttrợ lý castingđúc directorgiám đốc
on "As the WorldTrên thế giới TurnsBiến."
48
129680
2976
trợ lý giám đốc tuyển nhân sự
trong phim "Khi Thế Giới Xoay."
02:24
My jobviệc làm was watchingxem soapxà bông operasnhạc kịch,
49
132680
2016
Việc của tôi là xem phim nhiều tập,
02:26
readingđọc hiểu soapxà bông operaopera scriptskịch bản
50
134720
1416
đọc lời thoại phim
02:28
and auditioningtổ actorsdiễn viên
to be on soapxà bông operasnhạc kịch.
51
136160
2776
và cho diễn viên thử giọng để chọn.
02:31
So I know my stuffđồ đạc.
52
138960
2296
Tôi rành việc chọn lựa này.
02:33
(LaughterTiếng cười)
53
141280
1256
(Cười)
02:34
And yes, soapxà bông operasnhạc kịch
54
142560
2296
Và phim dài tập
02:37
are largerlớn hơn than life,
55
144880
2296
nói tới nhiều vấn đề hơn cuộc
sống bình thường,
02:39
dramakịch on a grandlớn scaletỉ lệ,
56
147200
1696
nó là câu chuyện dài,
02:41
but our livescuộc sống can be filledđầy
with as much intensitycường độ,
57
148920
3736
nhưng ở đó cuộc sống có thể
được tăng cường độ,
02:44
and the stakescọc can feel just as dramatickịch tính.
58
152680
2760
và thêm những tình huống rất kịch tính.
02:48
We cyclechu kỳ throughxuyên qua tragedybi kịch and joyvui sướng
59
155840
2296
Cuộc sống chúng ta đi qua bi và hài kịch
02:50
just like these charactersnhân vật.
60
158160
1936
như những nhân vật.
02:52
We crossvượt qua thresholdsngưỡng, fightchiến đấu demonsác quỷ
and find salvationsự cứu rỗi unexpectedlybất ngờ,
61
160120
4456
Chúng ta vượt ngưỡng thử thách, đánh nhau
với quỷ và tìm thấy lối thoát bất ngờ ,
và chúng ta làm lại, làm lại và làm lại,
02:56
and we do it again and again and again,
62
164600
2976
nhưng cũng như phim dài tập, chúng
ta có thể thay đổi kịch bản cho đời mình,
02:59
but just like soapsxà phòng,
we can fliplật the scriptkịch bản,
63
167600
2736
nghĩa là chúng ta có thể học hỏi
từ những nhân vật
03:02
which meanscó nghĩa we can learnhọc hỏi
from these charactersnhân vật
64
170360
2256
03:04
that movedi chuyển like bumblebeesvội,
65
172640
1816
họ di chuyển như ong,
03:06
loopingLooping and swervingswerving throughxuyên qua life.
66
174480
2576
tụm lại và túa ra.
03:09
And we can use those lessonsBài học
67
177080
2256
Và chúng ta có thể dùng những bài học này
03:11
to craftnghề thủ công our ownsở hữu life storiesnhững câu chuyện.
68
179360
1920
để viết những câu chuyện đời thường
của riêng chúng ta.
03:14
SoapXà phòng operasnhạc kịch teachdạy us to pushđẩy away doubtnghi ngờ
69
181880
3000
Phim dài tập dạy ta biết xóa đi nghi ngờ
03:17
and believe in our capacitysức chứa
70
185600
2176
và tin vào khả năng của mình
03:20
for braverydũng cảm, vulnerabilitytính dễ tổn thương,
71
187800
2616
để có thêm cam đảm, hiểu sự yếu đuối,
03:22
adaptabilitykhả năng thích ứng and resiliencehồi phục.
72
190440
2816
tăng khả năng thích ứng và phục hồi.
03:25
And mostphần lớn importantlyquan trọng, they showchỉ us
73
193280
2296
Quan trọng nhất, chúng cho ta thấy
03:27
it's never too latemuộn to changethay đổi your storycâu chuyện.
74
195600
2560
không bao giờ quá trể để
thay đổi đời mình.
Vậy với những điều đó, hãy bắt đầu với
bài học đầu của phim dài tập:
03:31
So with that, let's startkhởi đầu
with soapxà bông operaopera lessonbài học one:
75
199120
2976
03:34
surrenderđầu hàng is not an optionTùy chọn.
76
202120
1976
đầu hàng không phải là một chọn lựa.
03:36
(LaughterTiếng cười)
77
204120
1976
(Cười)
03:38
"All My ChildrenTrẻ em"'s'S EricaErica KaneKane
was daytime'scủa ban ngày versionphiên bản of ScarlettScarlett O'HaraO'Hara,
78
206120
4576
Erica Kane trong "Tất Cả Con Tôi" là phiên
bản chiếu ban ngày của Scarlett O'Hara,
03:42
a hyperbolicallyhyperbolically self-importanttự quan trọng princesscông chúa
79
210720
2456
là một công chúa cực kỳ kiêu căng
03:45
who deepsâu down was scrappyScrappy and daringtáo bạo.
80
213200
3000
rất hay gây hấn và khó lường.
03:49
Now, in her 41 yearsnăm on TVTRUYỀN HÌNH,
perhapscó lẽ Erica'sErica của mostphần lớn famousnổi danh scenebối cảnh
81
216800
3616
Trong 41 năm trên tivi,
có lẽ cảnh nổi tiếng nhất của Erica
03:52
is her alonemột mình in the woodsrừng
82
220440
1976
là cảnh cô một mình trong rừng
03:54
suddenlyđột ngột faceđối mặt to faceđối mặt with a grizzlyhoa râm bearchịu.
83
222440
2736
đột nhiên đối mặt với chú gấu xám.
03:57
She screamedla hét at the bearchịu,
84
225200
2256
Cô ta chết khiếp trước con gấu,
03:59
"You mayTháng Năm not do this!
85
227480
1416
"Mày không được làm điều đó!
04:01
Do you understandhiểu không me?
86
228920
1656
Mày có hiểu không hả?
04:02
You mayTháng Năm not come nearở gần me!
87
230600
1896
Mày không được đến gần tao!
04:04
I am EricaErica KaneKane
88
232520
1896
Vì tao là Erica Kane
04:06
and you are a filthydơ bẩn beastquái thú!"
89
234440
2616
còn mày là thú vật dơ bẩn!"
04:09
(LaughterTiếng cười)
90
237080
1816
(Cười)
04:11
And of coursekhóa học the bearchịu left,
91
238920
1656
Và đương nhiên con gấu bỏ đi,
04:12
so what that teachesdạy học us
92
240600
1816
vậy điều chúng ta học được
04:14
is obstacleschướng ngại vật are to be expectedkỳ vọng
93
242440
2056
là luôn có những chướng ngại vật
04:16
and we can choosechọn to surrenderđầu hàng
or we can standđứng and fightchiến đấu.
94
244520
3720
và chúng ta có thể chọn hoặc là đầu hàng
hoặc là đứng lên và chiến đấu.
04:21
Pandora'sPandora's TimTim WestergrenWestergren
knowsbiết this better than mostphần lớn.
95
249240
2816
Tim Westergren ở đài Pandora biết
điều này hơn ai hết.
04:24
You mightcó thể even call him
the EricaErica KaneKane of SiliconSilicon ValleyThung lũng.
96
252080
3240
Bạn có thể thậm chí gọi anh ấy là
Erica Kan của thung lũng Silicon.
04:28
TimTim and his cofounderscofounders
launchedđưa ra the companyCông ty
97
256000
2055
Tim và người đồng sáng lập
đã tạo ra công ty
04:30
with two milliontriệu dollarsUSD in fundingkinh phí.
98
258079
1736
với số vốn 2 triệu đô la.
04:32
They were out of cashtiền mặt the nextkế tiếp yearnăm.
99
259839
1721
Họ có lời ở năm tiếp theo.
Khi nhiều công ty phá sản tại thời điểm
đó nhưng Tim chọn con đường chiến đấu.
04:35
Now, lots of companiescác công ty foldgập lại at that pointđiểm,
but TimTim choseđã chọn to fightchiến đấu.
100
262840
3240
04:38
He maxedmaxed out 11 credittín dụng cardsthẻ
and rackedracked up sixsáu figuressố liệu in personalcá nhân debtmón nợ
101
266600
4176
Ông ta vét hết tiền ở 11 thẻ tín dụng
và làm tăng số nợ cá nhân thêm 6 con số
04:43
and it still wasn'tkhông phải là enoughđủ.
102
270800
1320
thế mà vẫn không đủ.
04:44
So everymỗi two weekstuần for two yearsnăm on paydaypayday
he stoodđứng in fronttrước mặt of his employeesnhân viên
103
272680
4856
Thế là cứ 2 tuần, trong suốt 2 năm, vào
ngày trả lương, ông đứng trước nhân viên
04:49
and he askedyêu cầu them
to sacrificesự hy sinh theirhọ salarieslương,
104
277560
2720
và cầu xin họ hy sinh tiền
lương cho công ty,
04:53
and it workedđã làm việc.
105
281120
1376
và họ đồng ý.
04:54
More than 50 people deferredtrả chậm
two milliontriệu dollarsUSD,
106
282520
2816
Hơn 50 người đã cho nợ
2 triệu đô la,
04:57
and now, more than a decadethập kỷ latermột lát sau,
107
285360
1856
và hơn 10 năm sau,
04:59
PandoraPandora is worthgiá trị billionshàng tỷ.
108
287240
2320
Pandora có giá trị lên đến 2 tỷ đô la.
05:02
When you believe that there is a way
109
290360
2456
Khi bạn tin có một cách
05:05
around or throughxuyên qua
whateverbất cứ điều gì is in fronttrước mặt of you,
110
292840
2376
đi vòng hay đi xuyên qua bất cứ thứ gì
trước mặt bạn,
05:07
that surrenderđầu hàng is not an optionTùy chọn,
111
295240
2536
thì đầu hàng không phải là chọn lựa,
05:10
you can overcomevượt qua enormousto lớn obstacleschướng ngại vật.
112
297800
2920
bạn có thể vượt qua những khó khăn lớn.
Điều đó mang lại cho chúng ta 2 bài học
về phim dài tập:
05:14
Which bringsmang lại us to soapxà bông operaopera lessonbài học two:
113
301960
1976
05:16
sacrificesự hy sinh your egotự ngã
and droprơi vãi the superiorityưu thế complexphức tạp.
114
303960
4040
hy sinh bản thân và xóa những mặc cảm.
05:20
Now, this is scaryđáng sợ.
115
308720
1576
Đó chính là nỗi sợ.
05:22
It's an acknowledgmentsự thừa nhận
of need or fallibilityfallibility.
116
310320
2600
Đó là nhận ra sự thiếu hụt
hoặc sai lầm.
Thậm chí, có thể đó là sự chấp nhận
05:25
Maybe it's even an admissionnhập học
117
313520
1376
05:27
that we're not as specialđặc biệt
as we mightcó thể like to think.
118
314920
2680
rằng ta không đặc biệt như ta nghĩ.
05:31
StephanieStephanie ForresterForrester
of "The BoldIn đậm and the BeautifulĐẹp"
119
319120
2416
Stephanie Forrester trong bộ phim
"Khỏe và đẹp"
05:33
thought she was prettyđẹp darndarn specialđặc biệt.
120
321560
1736
nghĩ rằng cô ta đặc biệt.
05:35
She thought she was so specialđặc biệt,
121
323320
1496
Cô nghĩ cô đặc biệt đến nỗi
05:37
she didn't need to mixpha trộn
with the riffraffriffraff from the valleythung lũng,
122
324840
2696
cô không cần biết đến tầng lớp
hạ lưu trong làng,
05:39
and she madethực hiện sure
valleythung lũng girlcon gái BrookeBrooke knewbiết it.
123
327560
2096
và cô muốn chắc rằng Brook, 1 cô gái
trong làng, không được gặp cô.
05:42
But after nearlyGần 25 yearsnăm
of epicsử thi fightingtrận đánh,
124
330440
3416
Nhưng sau 25 năm ròng rã
với nhiều thăng trầm,
05:46
StephanieStephanie got sickđau ốm and let BrookeBrooke in.
125
333880
2880
Stephanie ngã bệnh và chấp
nhận Brooke đến thăm.
05:49
They madethực hiện amendsSửa đổi,
126
337480
1216
Họ bỏ qua cho nhau,
05:50
archenemiesarchenemies becameđã trở thành soulLinh hồn matesbạn tình
127
338720
2016
kẻ thù thành bạn tâm giao
05:52
and StephanieStephanie diedchết in Brooke'sBrooke's armscánh tay,
128
340760
2336
và Stephanie chết trong tay của Brooke,
05:55
and here'sđây là our takeawaytakeaway.
129
343120
1520
và đây là bài học làm sẵn của chúng ta.
05:57
DropThả your egotự ngã.
130
345440
1536
Hãy xóa cái tôi.
05:59
Life is not about you.
131
347000
1896
Cuộc sống không phải của riêng bạn.
06:01
It's about us,
132
348920
1616
Cuộc sống là chúng ta,
06:02
and our abilitycó khả năng to experiencekinh nghiệm joyvui sướng
133
350560
2816
khả năng cảm nhận niềm vui,
06:05
and love and to improvecải tiến our realitythực tế
134
353400
2496
tình yêu và khả năng cải thiện thực tế
06:08
comesđến only when we make
ourselveschúng ta vulnerabledễ bị tổn thương
135
355920
3016
chỉ đến khi chúng ta chấp nhận tình trạng
có thể bị thua thiệt
06:11
and we acceptChấp nhận responsibilitytrách nhiệm
for our actionshành động
136
358960
3136
và chúng ta nhận trách nhiệm
về hành động của mình
06:14
and our inactionsinactions,
137
362120
1376
và sự thụ động của mình,
06:15
kindloại of like HowardHoward SchultzSchultz,
the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of StarbucksStarbucks.
138
363520
2720
như là Howard Schultz, tổng giám đốc
Starbucks.
06:19
Now, after a great runchạy as CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH,
139
366920
2016
Sau cuộc chạy đua trở thành CEO,
06:21
HowardHoward steppedbước lên down in 2000,
140
368960
2296
Howard rút lui năm 2000,
06:23
and StarbucksStarbucks quicklyMau overextendedoverextended itselfchinh no
141
371280
2216
và Starbucks mở rộng nhanh quá
06:25
and stockcổ phần pricesgiá cả fellrơi.
142
373520
1280
và cổ phiếu mất giá.
06:27
HowardHoward rejoinedquay trở lại the teamđội in 2008,
143
375520
1936
Howard gặp lại cả nhóm năm 2008,
06:29
and one of the first things he did
144
377480
2016
việc đầu tiên ông ta làm
06:31
was apologizexin lỗi to all 180,000 employeesnhân viên.
145
379520
4160
là xin lỗi tất cả 180.000 nhân viên.
06:37
He apologizedXin lỗi.
146
384920
1320
Ông xin lỗi.
06:39
And then he askedyêu cầu for help,
honestyTrung thực, and ideasý tưởng in returntrở về.
147
386800
3976
Rồi ông xin mọi người giúp,
sự trung thực và ý tưởng quay lại.
06:43
And now, StarbucksStarbucks has more than doubledtăng gấp đôi
148
390800
2576
Rồi Stabucks đã tăng
06:45
its netmạng lưới revenuethu nhập sincekể từ HowardHoward cameđã đến back.
149
393400
2200
doanh thu lên gấp đôi từ khi
Howard quay lại.
06:48
So sacrificesự hy sinh your desirekhao khát
to be right or safean toàn all the time.
150
396160
3936
Vậy việc hy sinh ước muốn của bạn
để luôn làm đúng và tìm an toàn tuyệt đối
06:52
It's not helpinggiúp anyonebất kỳ ai, leastít nhất of all you.
151
400120
2200
không giúp được ai đâu, cũng chẳng
giúp được chính bạn.
06:55
SacrificeSự hy sinh your egotự ngã.
152
403240
2200
Hãy bỏ cái tôi.
06:59
SoapXà phòng operaopera lessonbài học threesố ba:
153
407240
1456
Bài học thứ 3 từ phim dài tập:
07:00
evolutionsự phát triển is realthực.
154
408720
2280
phát triển là thực tế.
07:04
You're not meantý nghĩa to be statictĩnh charactersnhân vật.
155
412240
2696
Bạn không phải là nhân vật tĩnh.
07:07
On televisiontivi, statictĩnh equalsbằng boringnhàm chán
and boringnhàm chán equalsbằng firedBị sa thải.
156
414960
3936
Trên truyền hình, tĩnh đồng nghĩa chán
và chán đồng nghĩa biến mất.
07:11
CharactersNhân vật are supposedgiả định
to growlớn lên and changethay đổi.
157
418920
2880
Các nhân vật được xem là đang
hoàn thiện và đang thay đổi.
07:14
Now, on TVTRUYỀN HÌNH, those dynamicnăng động changesthay đổi
158
422560
2456
Trên tivi, những thay đổi năng động
07:17
can make for some roughthô transitionschuyển tiếp,
159
425040
2256
có thể làm cho vài chuyển đổi khó khăn,
07:19
particularlyđặc biệt when a charactertính cách
is playedchơi by one personngười yesterdayhôm qua
160
427320
3376
đặc biệt khi một nhân vật mới hôm qua
được người này đóng vai
07:22
and playedchơi by someonengười nào newMới todayhôm nay.
161
430720
1840
và hôm nay lại được người khác đóng.
07:26
RecastingReshaping happensxảy ra all the time on soapsxà phòng.
162
433840
3080
Sự đóng trùng vai thường thấy trên
phim dài tập.
07:29
Over the last 20 yearsnăm,
163
437560
1816
Hơn 20 năm qua,
07:31
fourbốn differentkhác nhau actorsdiễn viên
have playedchơi the sametương tự keyChìa khóa rolevai trò
164
439400
2856
4 diễn viên khác nhau đã đóng cùng
vai chính
07:34
of CarlyCarly BensonBenson on "GeneralTổng quát HospitalBệnh viện."
165
442280
2560
của Carly Benson trong phim
"General Hospital."
07:37
EachMỗi newMới faceđối mặt triggeredkích hoạt a changethay đổi
in the character'snhân vật life and personalitynhân cách.
166
445720
5136
Mỗi khuôn mặt mới lại như là một cơ
hội cho nhân vật.
07:43
Now, there was always
an essentialCần thiết nuggetNugget of CarlyCarly in there,
167
450880
4056
Ở mỗi người, Carly luôn có một viên
ngọc để mài dũa,
07:47
but the charactertính cách and the storycâu chuyện
adaptedthích nghi to whomeverbất cứ ai was playingđang chơi her.
168
454960
3840
nhưng nhân vật và câu chuyện hợp
làm cho diễn viên thay đổi khi đóng.
07:51
And here'sđây là what that meanscó nghĩa for us.
169
459640
1960
Đây là điều cần nói với bạn.
Khi chúng ta không thể đổi
khuôn mặt của mình trong đời sống thực,
07:54
While we mayTháng Năm not swaptrao đổi faceskhuôn mặt
in our ownsở hữu livescuộc sống,
170
462400
2616
07:57
we can evolvephát triển too.
171
465040
1896
thì chúng ta có thể hoàn thiện nó.
07:59
We can choosechọn to drawvẽ tranh a circlevòng tròn
around our feetđôi chân and stayở lại in that spotnơi,
172
466960
4600
Chúng ta có thể chọn vẽ một vòng tròn
quanh chân và ở mãi trong đó,
hay là chúng ta có thể mở chính mình
để đón nhiều cơ hội
08:04
or we can openmở ourselveschúng ta to opportunitiescơ hội
173
472320
2536
08:07
like CarlyCarly, who wentđã đi
from nursingđiều dưỡng studentsinh viên to hotelkhách sạn ownerchủ nhân,
174
474880
3720
như Carly, người đi từ sinh viên y tá
đến chủ khách sạn,
08:11
or like JuliaJulia ChildTrẻ em.
175
479520
1440
hay như Julia Child.
08:13
JuliaJulia was a WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII spygián điệp,
176
481720
2656
Julia là một điệp viên thời Thế Chiến
thứ 2,
08:16
and when the warchiến tranh endedđã kết thúc,
she got marriedcưới nhau, moveddi chuyển to FrancePháp,
177
484400
3336
khi chiến tranh kết thúc, cô lấy chồng,
chuyển đến Pháp,
08:19
and decidedquyết định to give
culinaryẩm thực schooltrường học a shotbắn.
178
487760
2800
và quyết định thử mở một trường dạy
nấu ăn.
08:23
JuliaJulia, her bookssách and her TVTRUYỀN HÌNH showstrình diễn
revolutionizedcách mạng hóa the way AmericaAmerica cooksđầu bếp.
179
491080
5680
Julia, sách của cô và các chương trình
tivi đã thay đổi cách nấu ăn của người Mỹ.
08:29
We all have the powerquyền lực
to initiatebắt đầu changethay đổi in our livescuộc sống,
180
497640
3296
Tất cả chúng ta có sức mạnh để thay đổi
cuộc sống của riêng mình,
08:33
to evolvephát triển and adaptphỏng theo.
181
500960
1960
để cải thiện và thích nghi.
08:35
We make the choicelựa chọn,
182
503560
1816
Chúng ta có chọn lựa,
08:37
but sometimesđôi khi life chooseslựa chọn for us,
and we don't get a headsđầu up.
183
505400
3576
nhưng đôi khi cuộc sống chọn sẵn cho ta,
và ta không đổi được.
08:41
SurpriseBất ngờ slamsSlam us in the faceđối mặt.
184
509000
2176
Sự việc quá đột ngột.
08:43
You're flatbằng phẳng on the groundđất,
the airkhông khí is goneKhông còn,
185
511200
2136
Bạn nằm dài trên mặt đất,
bạn không thở được,
08:45
and you need resuscitationhồi sức.
186
513360
1799
và bạn cần hồi sức.
08:48
So thank goodnesssự tốt lành
for soapxà bông operaopera lessonbài học fourbốn:
187
515960
3175
Bài học thứ tư của phim dài tập:
08:51
resurrectionphục sinh is possiblekhả thi.
188
519159
2257
hồi sức khi có thể.
08:53
(LaughterTiếng cười)
189
521440
1416
(Cười)
08:55
(ApplauseVỗ tay)
190
522880
1840
(Vỗ tay)
08:59
In 1983, "DaysNgày of Our LivesCuộc sống"'
StefanoStefano DiMeraDiMera diedchết of a strokeCú đánh,
191
526960
4176
Năm 1983, trong phim "Ngày của Đời Ta"
Stefano DiMera chết vì đột quỵ,
09:03
but not really, because in 1984
192
531160
2536
nhưng chưa, vì năm 1984
09:05
he diedchết when his carxe hơi
plungedgiảm mạnh into the harborHải cảng,
193
533720
2736
ông ta phải chết khi xe hơi của ông
rơi xuống cảng,
09:08
and yetchưa he was back in 1985
with a brainóc tumorkhối u.
194
536480
3536
và cũng chưa, ông ta quay lại năm 1985
với u não.
09:12
(LaughterTiếng cười)
195
540040
1016
(Cười)
09:13
But before the tumorkhối u could killgiết chết him,
196
541080
2616
Nhưng trước khi khối u có
thể giết chết ông,
09:15
MarlenaMarlena shotbắn him, and he tumbledgiảm
off a catwalksàn catwalk to his deathtử vong.
197
543720
4000
Marlena bắn ông, và ông ngã
khỏi sàn catwalk để chết.
09:20
And so it wentđã đi for 30 yearsnăm.
198
548440
2296
Thế là hết 30 năm.
09:22
(LaughterTiếng cười)
199
550760
2496
(Cười)
09:25
Even when we saw the bodythân hình,
200
553280
2136
Thậm chí khi chúng ta thấy xác,
09:27
we knewbiết better.
201
555440
1216
cũng chưa chắc là chết.
09:28
He's calledgọi là the PhoenixPhoenix for a reasonlý do.
202
556680
2600
Ông ta được gọi kẻ không thể giết được.
09:32
And here'sđây là what that meanscó nghĩa for us.
203
560720
2256
Đây là bài học cho chúng ta.
09:35
As long as the showchỉ is still on the airkhông khí,
204
563000
2456
Khi màn diễn còn đó,
09:37
or you're still breathingthở,
205
565480
2096
hoặc khi bạn còn thở,
09:39
nothing is permanentdài hạn.
206
567600
1656
thì không gì là cố định cả.
09:41
ResurrectionPhục sinh is possiblekhả thi.
207
569280
2320
Sống lại là có thể.
09:45
Now, of coursekhóa học, just like life,
208
573560
2696
Cũng như cuộc sống,
09:48
soapxà bông operasnhạc kịch do ultimatelycuối cùng
meetgặp the biglớn finaleFinale.
209
576280
3280
phim dài tập đưa đến
một kết cục hoành tráng.
09:52
CBSCBS canceledhủy bỏ my showchỉ,
"As The WorldTrên thế giới TurnsBiến," in DecemberTháng mười hai 2009,
210
580320
4936
CBS bỏ chương trình của tôi,
"Khi Thế Giới Xoay," vào tháng 12, 2009,
09:57
and we shotbắn our finalsau cùng episodeEpisode
211
585280
1576
và chúng tôi phải làm đoạn kết
09:59
in JuneTháng sáu 2010.
212
586880
1200
để chấm dứt vào tháng 6, 2010.
10:00
It was sixsáu monthstháng of dyingchết
213
588640
1696
Vậy là có 6 tháng để chết
10:02
and I roadđường that trainxe lửa
right into the mountainnúi.
214
590360
3080
và tôi phóng xe lửa thẳng vào núi.
10:06
And even thoughTuy nhiên we were
in the middleở giữa of a hugekhổng lồ recessionsuy thoái kinh tế
215
594240
2736
Và lúc đó chúng ta đang ở tâm của
cơn khủng hoảng kinh tế
10:09
and millionshàng triệu of people
were strugglingđấu tranh to find work,
216
597000
3816
và hàng triệu người vật vả tìm việc,
10:13
I somehowbằng cách nào đó thought everything would be OK.
217
600840
2296
tôi nghĩ mọi thứ sẽ OK thôi.
Thế là tôi chuẩn bị cho mấy đứa nhỏ
và rời căn hộ ở New York,
10:15
So I packedđóng gói up the kidstrẻ em
and the BrooklynBrooklyn apartmentcăn hộ, chung cư,
218
603160
2696
10:18
and we moveddi chuyển in with my in-lawstrong luật
219
605880
2336
và chúng tôi ra đi với gia đình chồng
10:20
in AlabamaAlabama.
220
608240
1216
đến Alabama.
10:21
(LaughterTiếng cười)
221
609480
2080
(Cười)
10:25
ThreeBa monthstháng latermột lát sau, nothing was OK.
222
612920
2736
3 tháng sau, không ổn tí nào.
10:27
That was when I watchedđã xem
the finalsau cùng episodeEpisode airkhông khí,
223
615680
5216
Đó là khi chúng tôi tới phần cuối,
10:33
and I realizedthực hiện the showchỉ
was not the only fatalitytử vong.
224
620920
3440
và tôi nghĩ không chỉ buổi diễn
thật tội tệ.
10:37
I was one too.
225
625040
1200
Mà tôi cũng thật bi đát.
10:39
I was unemployedthất nghiệp
and livingsống on the secondthứ hai floorsàn nhà
226
627120
2576
Tôi thất nghiệp và sống
trên tầng 2
10:41
of my in-laws'trong pháp luật' home,
227
629720
1576
tại nhà chồng,
10:43
and that's enoughđủ
to make anyonebất kỳ ai feel deadđã chết insidephía trong.
228
631320
2776
và thế là đủ để tôi muốn giết
bất kỳ ai tôi gặp.
10:46
(LaughterTiếng cười)
229
634120
1896
(Cười)
10:48
But I knewbiết my storycâu chuyện wasn'tkhông phải là over,
230
636040
2136
Nhưng tôi biết câu chuyện chưa hết,
10:50
that it couldn'tkhông thể be over.
231
638200
2216
nó không thể dừng.
10:52
I just had to tap into everything
I had ever learnedđã học about soapxà bông operasnhạc kịch.
232
640440
5160
Tôi phải gõ mọi cánh cửa,
tôi học được từ phim nhiều tập.
10:58
I had to be bravecan đảm like EricaErica
and refusetừ chối to surrenderđầu hàng,
233
646360
3536
Tôi phải can đảm như Erica
và từ chối tự vẫn,
11:02
so everymỗi day, I madethực hiện a decisionphán quyết to fightchiến đấu.
234
649920
3200
vậy là mỗi ngày, tôi
quyết định phải chiến đấu.
11:06
I had to be vulnerabledễ bị tổn thương like StephanieStephanie
235
654000
2576
Tôi phải cởi mở như Stephanie
11:08
and sacrificesự hy sinh my egotự ngã.
236
656600
1536
và hy sinh cái tôi của mình.
11:10
I had to askhỏi for help
a lot of timeslần acrossbăng qua manynhiều statestiểu bang.
237
658160
4040
Tôi phải xin trợ giúp
nhiều lần ở nhiều tiểu ban.
11:14
I had to be adaptablethích nghi like CarlyCarly
238
662760
3456
Tôi phải có khả năng thích nghi như Carly
11:18
and evolvephát triển my skillskỹ năng,
my mindsettư duy, and my circumstanceshoàn cảnh,
239
666240
3536
và hoàn thiện kỹ năng,
não trạng, và hoàn cảnh của tôi,
11:22
and then I had to be
resilientđàn hồi, like StefanoStefano,
240
669800
2976
và rồi tôi phải can trường như Stefano,
11:25
and resurrecthồi sinh myselfriêng tôi and my careernghề nghiệp
241
672800
2656
tự đứng dậy và phục hồi sự nghiệp
của mình
11:27
like a phoenixPhượng Hoàng from the ashestro.
242
675480
2120
như là một nhân vật không thể bị giết
vùng dậy từ vũng bùn.
11:30
EventuallyCuối cùng I got an interviewphỏng vấn.
243
678760
1640
Ngày kia, tôi có 1 cuộc phỏng vấn.
11:33
After 15 yearsnăm in newsTin tức and entertainmentsự giải trí,
244
681640
2936
Sau 15 năm trong ngành truyền thông,
11:36
ninechín monthstháng of unemploymenttỷ lệ thất nghiệp
245
684600
1936
9 tháng thất nghiệp
11:38
and this one interviewphỏng vấn,
246
686560
2080
và lần phỏng vấn này,
11:42
I had an offerphục vụ for an entrynhập cảnh levelcấp độ jobviệc làm.
247
689840
2200
tôi đã nhận 1 việc đơn giản.
11:45
I was 37 yearsnăm old
248
693040
1856
Tôi 37 tuổi
11:47
and I was back from the deadđã chết.
249
694920
1680
và trở lại từ cõi chết.
11:50
We will all experiencekinh nghiệm
what looksnhìn like an endingkết thúc,
250
698240
3096
Chúng ta sẽ trải nghiệm những
điều tưởng như tận thế,
11:53
and we can choosechọn to make it a beginningbắt đầu.
251
701360
2080
và chúng ta có thể chọn khởi đầu mới.
11:56
KindLoại of like TinaTina, who miraculouslykỳ diệu
survivedsống sót that waterfallthác nước,
252
704120
4096
Giống như Tina, người sống sót trong
con thác,
12:00
and because I hateghét bỏ to leaverời khỏi
a cliffhangercliffhanger hangingtreo,
253
708240
2696
và do tôi ghét phim có phần
kết treo hồi hộp,
12:03
TinaTina and CordDây did get divorcedly dị,
254
710960
2176
nên Tina và Cord đã ly dị,
12:05
but they got remarriedtái hôn threesố ba timeslần
before the showchỉ wentđã đi off the airkhông khí in 2012.
255
713160
4760
nhưng họ tái hôn 3 lần
trước khi phim kết thúc ở năm 2012.
12:11
So remembernhớ lại,
256
719080
1736
Vậy hãy nhớ,
12:13
as long as there is breathhơi thở in your bodythân hình,
257
720840
2720
khi ta còn hơi thở,
12:16
it's never too latemuộn to changethay đổi your storycâu chuyện.
258
724320
2360
thì không bao quá trể
để thay đổi cuộc đời.
12:19
Thank you.
259
727480
1216
Cảm ơn.
12:20
(ApplauseVỗ tay)
260
728720
1800
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Vũ Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kate Adams - Digital storyteller
Kate Adams spends her days dissecting digital communications to find a better way to tell brand stories and connect with customers.

Why you should listen

Kate Adams is an advocate of iteration -- testing, learning and refining at each step, both professionally and personally.

Starting in television news and moving to event production, daytime drama and digital marketing, storytelling has always been the common thread. Each job taught her more about the creation and cultivation of story and brand -- and how we use that story arc to build our own journeys.

After graduating from the University of North Carolina at Chapel Hill with a BA in journalism and mass communication, she was the assistant casting director at the Emmy-winning soap opera "As the World Turns" for eight years. She joined the UPS digital communications team in 2011 and is now part of the analytics team for BAMTech, a video-streaming company.

More profile about the speaker
Kate Adams | Speaker | TED.com