TEDxOrangeCoast
Amy Purdy: Living beyond limits
Amy Purdy: Sống vượt qua giới hạn
Filmed:
Readability: 3.3
2,027,535 views
Khi 19 tuổi, Amy Purdy mất cả 2 ống quyển. Và giờ đây... cô là một vận động viên trượt tuyết bằng ván chuyên nghiệp. Trong bài nói đầy năng lượng của mình, cô cho chúng ta thấy cách tìm cảm hứng từ những bế tắc trong cuộc sống.
(Ghi hình tại TEDxOrangeCoast).
Amy Purdy - Pro snowboarder
Amy Purdy became a professional snowboarder despite losing both her legs to meningitis. She encourages us to take control of our lives, and our limits. Full bio
Amy Purdy became a professional snowboarder despite losing both her legs to meningitis. She encourages us to take control of our lives, and our limits. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:04
If your life were a book
0
1000
2000
Nếu cuộc sống
là một cuốn sách,
là một cuốn sách,
00:06
and you were the author,
1
3000
4000
và bạn là tác giả ,
00:10
how would you want your story to go?
2
7000
3000
bạn muốn câu chuyện của mình
sẽ diễn ra như thế nào?
sẽ diễn ra như thế nào?
Đó là câu hỏi đã làm thay đổi
cuộc đời tôi mãi mãi.
cuộc đời tôi mãi mãi.
00:13
That's the question
that changed my life forever.
that changed my life forever.
3
10573
4429
00:18
Growing up in the hot Last Vegas desert,
4
15002
2998
Sinh ra và lớn lên ở
vùng sa mạc Las Vegas nóng nực,
vùng sa mạc Las Vegas nóng nực,
00:21
all I wanted was to be free.
5
18000
2992
tất cả những gì tôi muốn
là tự do.
là tự do.
00:24
I would daydream about
traveling the world,
traveling the world,
6
21000
4000
Tôi mơ mộng được
đi du lịch vòng quanh thế giới,
đi du lịch vòng quanh thế giới,
00:28
living in a place where it snowed,
7
25000
3000
sống ở nơi có tuyết rơi
00:31
and I would picture all of the stories
8
28000
3000
và hình dung ra
tất cả những câu chuyện
tất cả những câu chuyện
00:34
that I would go on to tell.
9
31000
3000
mà mình muốn kể.
00:37
At the age of 19,
10
34000
2000
Lên 19 tuổi,
00:39
the day after I graduated high school,
11
36000
3000
một ngày sau khi tốt nghiệp cấp 3,
00:42
I moved to a place where it snowed
12
39000
3000
tôi dọn đến sống ở nơi có tuyết
00:45
and I became a massage therapist.
13
42000
2000
và trở thành một nhà trị liệu mát-xa.
00:47
With this job all I needed were my hands
14
44000
3000
Tất cả những gì tôi cần
là đôi bàn tay
là đôi bàn tay
00:50
and my massage table by my side
15
47000
3000
và chiếc bàn mát-xa bên cạnh
00:53
and I could go anywhere.
16
50000
3240
và tôi có thể đi tới bất cứ nơi đâu.
00:56
For the first time in my life,
17
53245
2755
Lần đầu tiên trong đời,
00:59
I felt free, independent
18
56000
3530
tôi cảm thấy tự do,
không phụ thuộc
không phụ thuộc
01:02
and completely in control of my life.
19
59530
5044
và hoàn toàn làm chủ
được cuộc sống của mình.
được cuộc sống của mình.
01:07
That is, until my life took a detour.
20
64574
5436
Cho tới khi cuộc đời tôi
đi tới một bước ngoặt.
đi tới một bước ngoặt.
01:13
I went home from work early one day
21
70010
1990
Một ngày nọ, tôi đi làm về sớm
01:15
with what I thought was the flu,
22
72000
2820
vì nghĩ rằng mình bị cảm,
01:17
and less than 24 hours later
23
74820
3168
chưa tới 24 giờ sau đó
tôi đã ở trong bệnh viện
01:21
I was in the hospital
24
78000
2000
01:23
on life support
25
80000
2000
được hỗ trợ bởi thiết bị
duy trì sự sống,
duy trì sự sống,
01:25
with less than a two percent chance of living.
26
82000
3010
với chưa tới 2% khả năng sống sót.
01:28
It wasn't until days later
27
85010
2510
Cho tới nhiều ngày sau đó,
01:30
as I lay in a coma
28
87520
2480
khi tôi đang hôn mê
01:33
that the doctors diagnosed me
29
90000
2000
bác sỹ đã chẩn đoán
01:35
with bacterial meningitis,
30
92000
3000
tôi bị viêm màng não do vi khuẩn,
01:38
a vaccine-preventable blood infection.
31
95000
4560
một căn bệnh lây nhiễm qua đường máu,
có thể ngăn chặn bằng vắc-xin.
có thể ngăn chặn bằng vắc-xin.
01:42
Over the course of two and a half months
32
99563
2415
2 tháng rưỡi sau đó,
01:44
I lost my spleen, my kidneys,
33
101978
3692
tôi mất đi lá lách và thận
01:48
the hearing in my left ear
34
105670
2330
khả năng nghe bên tai trái
01:51
and both of my legs below the knee.
35
108000
5000
và cả hai cẳng chân.
01:56
When my parents
wheeled me out of the hospital
wheeled me out of the hospital
36
113000
2824
Khi bố mẹ đẩy tôi bằng xe lăn
ra khỏi bệnh viện,
ra khỏi bệnh viện,
01:58
I felt like I had been
pieced back together
pieced back together
37
115824
2858
tôi cảm thấy mình như
vừa được lắp ráp lại,
vừa được lắp ráp lại,
02:01
like a patchwork doll.
38
118682
3326
như một con búp bê bị chắp vá.
02:05
I thought the worst was over
39
122008
1992
Tôi nghĩ điều tồi tệ nhất đã qua đi
02:07
until weeks later when I saw my new legs
40
124607
2393
cho đến khi tôi nhìn thấy
đôi chân mới của mình lần đầu tiên.
đôi chân mới của mình lần đầu tiên.
02:10
for the first time.
41
127000
2000
02:12
The calves were bulky blocks of metal
42
129000
4790
Đôi cẳng chân được tạo bởi
một khối kim loại kềnh càng
một khối kim loại kềnh càng
02:16
with pipes bolted together for the ankles
43
133792
3738
với những cái ống được chốt lại
tạo nên mắt cá chân
tạo nên mắt cá chân
02:20
and a yellow rubber foot
44
137530
2481
và một bàn chân cao su màu vàng
02:23
with a raised rubber line
from the toe to the ankle
from the toe to the ankle
45
140011
3960
với dây cao su được đắp nổi
từ ngón chân tới mắt cá
từ ngón chân tới mắt cá
02:26
to look like a vein.
46
143971
2029
để trông như mạch máu.
02:29
I didn't know what to expect,
47
146000
3000
Tôi không biết nên mong đợi gì
02:32
but I wasn't expecting that.
48
149000
3000
và cũng không mong đợi gì cả.
02:35
With my mom by my side
49
152000
3000
Mẹ đứng bên cạnh tôi
02:38
and tears streaming down our faces,
50
155000
5716
và những giọt nước mắt lăn dài
trên má cả hai mẹ con.
trên má cả hai mẹ con.
02:43
I strapped on these chunky legs
51
160716
3284
Tôi đeo đôi chân giả to đùng
02:47
and I stood up.
52
164000
2997
và đứng dậy.
02:50
They were so painful and so confining
53
167000
4280
Nó rất đau đớn
và hạn chế sự hoạt động
và hạn chế sự hoạt động
02:54
that all I could think was,
54
171280
2730
tất cả những gì tôi có thể nghĩ tới
02:57
how am I ever going to travel the world
55
174010
2700
là làm thế nào tiếp tục
chu du thế giới với thứ này?
chu du thế giới với thứ này?
02:59
in these things?
56
176710
1290
03:01
How was I ever going to live
57
178000
2000
Làm thế nào để tiếp tục sống
03:03
the life full of adventure and stories,
58
180000
2728
một cuộc sống phiêu lưu
với những câu chuyện
với những câu chuyện
03:05
as I always wanted?
59
182728
2272
như tôi từng mong muốn?
03:08
And how was I going to snowboard again?
60
185000
4844
Và bằng cách nào có thể
tiếp tục trượt ván tuyết?
tiếp tục trượt ván tuyết?
03:12
That day, I went home, I crawled into bed
61
189844
3156
Ngày hôm đó, tôi về nhà,
lết lên giường,
lết lên giường,
03:16
and this is what my life looked like
62
193000
2000
và cuộc sống của tôi trông như thế này
trong mấy tháng tiếp theo.
trong mấy tháng tiếp theo.
03:18
for the next few months:
63
195000
2440
03:20
me passed out, escaping from reality,
64
197441
4199
Tôi mất đi ý thức,
chạy trốn khỏi thực tại
chạy trốn khỏi thực tại
03:24
with my legs resting by my side.
65
201640
4373
với đôi chân giả
đặt ngay bên cạnh.
đặt ngay bên cạnh.
03:29
I was absolutely physically
and emotionally broken.
and emotionally broken.
66
206013
8277
Tôi hoàn toàn tuyệt vọng,
cả về thể xác lẫn tinh thần.
cả về thể xác lẫn tinh thần.
03:37
But I knew that in order to move forward,
67
214290
3710
Nhưng tôi biết rằng để có thể
tiếp tục bước về phía trước,
tiếp tục bước về phía trước,
03:41
I had to let go of the old Amy
68
218000
5230
tôi phải từ bỏ Amy của ngày hôm qua
03:46
and learn to embrace the new Amy.
69
223230
5790
và học cách đón nhận một Amy mới.
03:52
And that is when it dawned on me
70
229020
3330
Đó là khi tôi nhận ra rằng
03:55
that I didn't have to be five-foot-five anymore.
71
232350
3730
không nhất thiết cứ phải cao
5.5 ft (1m68) nữa.
5.5 ft (1m68) nữa.
03:59
I could be as tall as I wanted!
72
236080
2920
Tôi có thể cao theo ý muốn!
04:02
(Laughter) (Applause)
73
239000
5680
(Cười) (Vỗ tay)
04:07
Or as short as I wanted,
depending on who I was dating.
depending on who I was dating.
74
244680
3331
Hay thấp chừng nào tôi thích
tùy vào việc tôi đang hẹn hò với ai.
tùy vào việc tôi đang hẹn hò với ai.
04:11
(Laughter)
75
248011
1989
(Cười)
04:13
And if I snowboarded again,
76
250000
2570
Và nếu tôi lại trượt ván tuyết,
04:15
my feet aren't going to get cold.
77
252570
1860
chân của tôi sẽ không bao giờ bị lạnh.
04:17
(Laughter)
78
254430
1784
(Cười)
04:19
And best of all, I thought,
79
256214
2236
Hơn hết, tôi nghĩ
04:21
I can make my feet the size
of all the shoes
of all the shoes
80
258450
3726
tôi có thể điều chỉnh kích cỡ bàn chân
để vừa với mọi đôi giày trên kệ giảm giá.
để vừa với mọi đôi giày trên kệ giảm giá.
04:25
that are on the sales rack.
(Laughter)
(Laughter)
81
262176
2499
04:27
And I did!
82
264676
1914
Và tôi đã làm điều đó!
04:29
So there were benefits here.
83
266590
2410
Có rất nhiều lợi ích.
04:32
It was this moment that I asked myself
84
269000
2665
Cũng chính lúc này, tôi tự hỏi
04:34
that life-defining question:
85
271665
2925
câu hỏi về định nghĩa cuộc sống:
04:37
If my life were a book
86
274592
2340
Nếu cuộc đời tôi là một cuốn sách
04:39
and I were the author,
87
276932
3218
và tôi là tác giả,
04:43
how would I want the story to go?
88
280150
2810
tôi sẽ viết nên
một câu chuyện như thế nào?
một câu chuyện như thế nào?
04:45
And I began to daydream.
89
282960
2490
Và tôi bắt đầu tưởng tượng.
04:48
I daydreamed like I did as a little girl
90
285450
2790
Tôi mơ mộng như hồi còn bé,
04:51
and I imagined myself
91
288240
2760
và hình dung chính mình
04:54
walking gracefully,
92
291000
3000
đang sải bước duyên dáng,
04:57
helping other people through my journey
93
294000
2441
giúp đỡ những người khác
trên hành trình của mình
trên hành trình của mình
04:59
and snowboarding again.
94
296441
2559
và lại trượt ván tuyết.
05:02
And I didn't just see myself
95
299000
2000
Tôi không chỉ nhìn thấy mình
đang lao xuống
đang lao xuống
05:04
carving down a mountain of powder,
96
301000
2000
một ngọn núi đầy tuyết
05:06
I could actually feel it.
97
303000
3000
mà còn thực sự cảm thấy thế.
05:09
I could feel the wind against my face
98
306000
3000
Tôi có thể cảm nhận
gió ập vào mặt,
gió ập vào mặt,
05:12
and the beat of my racing heart
99
309000
3000
nhịp tim đập nhanh,
05:15
as if it were happening
in that very moment.
in that very moment.
100
312000
5010
như thể điều đó đang xảy ra
trong khoảnh khắc ấy.
trong khoảnh khắc ấy.
05:20
And that is when a new chapter
in my life began.
in my life began.
101
317010
6390
Đó là lúc mở ra một chương mới
của cuộc đời tôi.
của cuộc đời tôi.
05:26
Four months later
I was back up on a snowboard,
I was back up on a snowboard,
102
323400
3430
Bốn tháng sau,
tôi quay lại với chiếc ván trượt,
tôi quay lại với chiếc ván trượt,
05:29
although things didn't go
quite as expected:
quite as expected:
103
326830
2590
mặc dù mọi việc
không như tôi mong muốn:
không như tôi mong muốn:
05:32
My knees and my ankles wouldn't bend
104
329420
2580
Đầu gối và mắt cá chân của tôi
không gập lại được
không gập lại được
05:35
and at one point I traumatized
all the skiers on the chair lift
all the skiers on the chair lift
105
332000
4710
và lúc đó, tôi đã làm tất cả những người
trên cáp treo hoảng hồn
trên cáp treo hoảng hồn
05:39
when I fell and my legs,
106
336710
4360
khi ngã,
mà chân vẫn còn dính vào
ván trượt
ván trượt
05:44
still attached to my snowboard —
107
341070
1930
05:46
(Laughter) —
108
343000
4000
(Cười)
05:50
went flying down the mountain,
109
347000
3000
rồi nó tiếp tục văng xuống núi
05:53
and I was on top of the mountain still.
110
350000
3000
trong khi tôi thì vẫn
ở yên vị ở trên đỉnh núi.
ở yên vị ở trên đỉnh núi.
05:56
I was so shocked,
111
353000
2000
Tôi đã rất sốc,
05:58
I was just as shocked as everybody else,
and I was so discouraged,
and I was so discouraged,
112
355000
4308
cũng như bất cứ ai,
tôi sốc và rất nản lòng,
tôi sốc và rất nản lòng,
06:02
but I knew that if I could find the right pair of feet
113
359308
3692
nhưng tôi biết rằng nếu có thể tìm được
một đôi chân phù hợp,
một đôi chân phù hợp,
06:06
that I would be able to do this again.
114
363000
2000
tôi có thể lại tiếp tục chơi.
06:08
And this is when I learned
that our borders
that our borders
115
365000
3000
Đó là khi tôi nhận ra rằng
06:11
and our obstacles
can only do two things:
can only do two things:
116
368000
4028
đối với giới hạn và chướng ngại:
chỉ có hai cách đối mặt
chỉ có hai cách đối mặt
06:15
one, stop us in our tracks
117
372028
2972
một, khiến chúng ta phải dừng bước,
06:18
or two, force us to get creative.
118
375000
4190
hoặc hai, buộc chúng ta phải sáng tạo.
06:22
I did a year of research,
still couldn't figure out
still couldn't figure out
119
379190
2410
Tôi đã nghiên cứu cả năm trời,
mà vẫn không thể tìm ra được
loại chân giả nào phù hợp,
loại chân giả nào phù hợp,
06:24
what kind of legs to use,
120
381600
1400
06:26
couldn't find any resources
that could help me.
that could help me.
121
383000
2287
không thể tìm được
nguồn hỗ trợ nào.
nguồn hỗ trợ nào.
06:28
So I decided to make a pair myself.
122
385287
3293
Vì vậy, tôi quyết định
tự mình làm lấy một đôi.
tự mình làm lấy một đôi.
06:31
My leg maker and I
put random parts together
put random parts together
123
388580
3057
Người làm chân giả và tôi
gắn các bộ phận một cách ngẫu nhiên
gắn các bộ phận một cách ngẫu nhiên
06:34
and we made a pair of feet
that I could snowboard in.
that I could snowboard in.
124
391637
3265
và tạo ra một đôi chân giả
có thể dùng để trượt ván tuyết.
có thể dùng để trượt ván tuyết.
06:37
As you can see,
125
394902
2098
Như mọi người thấy,
06:40
rusted bolts, rubber,
wood and neon pink duct tape.
wood and neon pink duct tape.
126
397000
7000
những chiếc chốt gỉ,
cao su, gỗ và ruy-băng hồng.
cao su, gỗ và ruy-băng hồng.
06:47
And yes, I can change my toenail polish.
127
404000
3000
Và vâng, tôi còn có thể
đổi màu móng chân nữa.
đổi màu móng chân nữa.
06:50
It was these legs
128
407000
2000
Đôi chân giả này
06:52
and the best 21st birthday gift
I could ever receive —
I could ever receive —
129
409000
3965
và món quà sinh nhật thứ 21
tuyệt vời nhất mà tôi từng được nhận -
tuyệt vời nhất mà tôi từng được nhận -
06:55
a new kidney from my dad —
130
412965
2487
một quả thận mới từ bố tôi
06:58
that allowed me to follow my dreams again.
131
415452
2548
đã cho phép tôi lại theo đuổi
giấc mơ của mình.
giấc mơ của mình.
07:01
I started snowboarding,
132
418000
2000
Tôi bắt đầu trượt ván tuyết.
07:03
then I went back to work,
then I went back to school.
then I went back to school.
133
420000
2916
rồi quay lại làm việc,
và tiếp tục đi học.
và tiếp tục đi học.
07:05
Then in 2005 I cofounded
a nonprofit organization
a nonprofit organization
134
422916
3689
Đến năm 2005, tôi đồng sáng lập
một tổ chức phi lợi nhuận
một tổ chức phi lợi nhuận
07:09
for youth and young adults
with physical disabilities
with physical disabilities
135
426605
2247
cho thanh niên
và những người tàn tật trẻ tuổi
và những người tàn tật trẻ tuổi
07:11
so they could get involved
with action sports.
with action sports.
136
428852
3628
có thể tham gia vào
những hoạt động thể thao.
những hoạt động thể thao.
07:15
From there, I had the opportunity to go to South Africa,
137
432480
3580
Từ đó, tôi có cơ hội tới Nam Phi,
07:19
where I helped to put shoes
on thousands of children's feet
on thousands of children's feet
138
436060
3195
giúp hàng ngàn đứa trẻ
được đi giày
được đi giày
07:22
so they could attend school.
139
439255
2206
để chúng có thể tới trường.
07:24
And just this past February,
140
441461
2209
Và chỉ mới Tháng Hai vừa qua,
07:26
I won two back-to-back
World Cup gold medals —
World Cup gold medals —
141
443670
4690
tôi đã giành được
2 huy chương vàng Thế Giới liên tiếp.
2 huy chương vàng Thế Giới liên tiếp.
07:31
(Applause) —
142
448360
5032
(Vỗ tay)
Điều đó giúp tôi
07:40
which made me
143
457156
1594
07:41
the highest ranked
adaptive female snowboarder
adaptive female snowboarder
144
458750
3363
giành được vị trí cao nhất
về khả năng thích nghi
về khả năng thích nghi
trong môn trượt ván tuyết
dành cho nữ.
dành cho nữ.
07:45
in the world.
145
462113
1627
07:46
Eleven years ago, when I lost my legs,
146
463759
3241
11 năm trước, khi mất đi đôi chân,
07:50
I had no idea what to expect.
147
467000
3440
tôi hoàn toàn không biết
điều gì sẽ tới.
điều gì sẽ tới.
07:53
But if you ask me today,
148
470449
1551
Nhưng nếu bạn hỏi tôi hôm nay
07:55
if I would ever want to
change my situation,
change my situation,
149
472000
2000
rằng liệu tôi có muốn thay đổi
hoàn cảnh của mình,
hoàn cảnh của mình,
07:57
I would have to say no.
150
474000
3000
tôi sẽ nói không.
08:00
Because my legs haven't disabled me,
151
477000
2000
Bởi vì đôi chân
không làm tôi què quặt.
không làm tôi què quặt.
08:02
if anything they've enabled me.
152
479000
2540
Nếu có bất cứ điều gì cản trở tôi,
08:04
They've forced me to rely on my imagination
153
481540
3460
nó buộc tôi
phải dựa vào trí tưởng tượng
phải dựa vào trí tưởng tượng
08:08
and to believe in the possibilities,
154
485000
3000
và tin tưởng
vào những điều khả dĩ
vào những điều khả dĩ
08:11
and that's why I believe
155
488000
1780
và đó là lý do tôi tin rằng
08:12
that our imaginations can be used as tools
156
489780
2220
trí tưởng tượng có thể là công cụ
08:15
for breaking through borders,
157
492000
2000
để phá bỏ những rào cản,
08:17
because in our minds,
we can do anything
we can do anything
158
494000
3000
bởi vì trong tâm trí,
chúng ta có thể làm bất cứ điều gì,
chúng ta có thể làm bất cứ điều gì,
08:20
and we can be anything.
159
497000
3000
trở thành bất cứ thứ gì.
08:23
It's believing in those dreams
160
500000
2000
Tin tưởng vào ước mơ
08:25
and facing our fears head-on
161
502000
3000
và đối mặt với nỗi sợ hãi
08:28
that allows us to live our lives
162
505000
2570
cho phép chúng ta
sống cuộc sống
sống cuộc sống
08:30
beyond our limits.
163
507570
2920
vượt qua mọi giới hạn.
08:33
And although today is about
innovation without borders,
innovation without borders,
164
510490
3370
Và tuy rằng chủ đề hôm nay là
sự đổi mới không biên giới,
sự đổi mới không biên giới,
08:36
I have to say that in my life,
165
513860
3140
tôi phải nói rằng
trong cuộc đời mình,
trong cuộc đời mình,
08:40
innovation has only been possible
166
517000
2428
sự đổi mới chỉ có thể xảy ra
08:42
because of my borders.
167
519428
3172
nhờ những giới hạn của chính tôi.
08:45
I've learned that borders are where the actual ends,
168
522600
4405
Tôi đã học được rằng
biên giới là nơi thực tế kết thúc
biên giới là nơi thực tế kết thúc
08:50
but also where the imagination
169
527005
2995
nhưng cũng là nơi trí tưởng tượng
08:53
and the story begins.
170
530000
2930
và câu chuyện bắt đầu.
08:55
So the thought that I would like
to challenge you with today
to challenge you with today
171
532930
2986
Điều mà tôi muốn
thử thách các bạn ngày hôm nay
thử thách các bạn ngày hôm nay
08:58
is that maybe instead of looking at
our challenges and our limitations
our challenges and our limitations
172
535916
4078
là thay vì chỉ nhìn vào
những chướng ngại và sự hạn chế
những chướng ngại và sự hạn chế
09:03
as something negative or bad,
173
540000
3000
như thứ gì đó rất tiêu cực và tồi tệ,
09:06
we can begin to look at them as blessings,
174
543000
3000
ta có thể bắt đầu nghĩ đến nó
như những phúc lành,
như những phúc lành,
09:09
magnificent gifts that can be used
to ignite our imaginations
to ignite our imaginations
175
546000
5525
những món quà tuyệt vời
thắp lên sự sáng tạo
thắp lên sự sáng tạo
09:14
and help us go further
than we ever knew we could go.
than we ever knew we could go.
176
551525
5490
và giúp ta tiến xa hơn
ra khỏi những gì ta nghĩ mình có thể.
ra khỏi những gì ta nghĩ mình có thể.
09:20
It's not about breaking down borders.
177
557027
3973
Đây không phải là
phá bỏ những biên giới
phá bỏ những biên giới
09:24
It's about pushing off of them
178
561000
3330
mà là ra khơi cùng với chúng
09:27
and seeing what amazing places
179
564340
2660
và nhìn ngắm những miền đất kì diệu
09:30
they might bring us.
180
567000
2000
mà chúng có thể mang ta tới.
09:32
Thank you.
181
569000
1540
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Amy Purdy - Pro snowboarderAmy Purdy became a professional snowboarder despite losing both her legs to meningitis. She encourages us to take control of our lives, and our limits.
Why you should listen
After bacterial meningitis took her legs, Amy Purdy struggled with depression, and only beat it when she learned to accept her new reality, but not any limitations. After being unable to find prosthetics that would allow her to snowboard, she built her own. Today, she is a world champion female adaptive snowboarder. In 2005, she co-founded Adaptive Action Sports, a non-profit dedicated to introducing people with physical challenges to action sports.
Amy Purdy | Speaker | TED.com