ABOUT THE SPEAKER
Sarah-Jayne Blakemore - Cognitive Neuroscientist
Sarah-Jayne Blakemore studies the social brain -- the network of brain regions involved in understanding other people -- and how it develops in adolescents.

Why you should listen

Remember being a teenager? Rocked internally with hormones, outwardly with social pressures, you sometimes wondered what was going on in your head. So does Sarah-Jayne Blakemore. And what she and others in her field are finding is: The adolescent brain really is different.

New brain imaging research and clever experiments are revealing how the cortex develops -- the executive part of the brain that handles things like planning, self-awareness, analysis of consequences and behavioral choices. It turns out that these regions develop more slowly during adolescence, and in fascinating ways that relate to risk-taking, peer pressure and learning.

Which leads to a bigger question: How can we better target education to speak to teenagers' growing, changing brains?

More profile about the speaker
Sarah-Jayne Blakemore | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Sarah-Jayne Blakemore: The mysterious workings of the adolescent brain

Sarah-Jayne Blakemore: Hoạt động bí ẩn của bộ não thiếu niên

Filmed:
3,041,951 views

Tại sao thanh thiếu niên dường như bốc đồng hơn và do đó, ít tự giác hơn những người trưởng thành? Nhà khoa học về thần kinh nhận thức Sarah-Jayne Blakemore so sánh vỏ não trước trán của thanh thiếu niên với người lớn, để chỉ ra cho chúng ta thấy hành vi thông thường của "tuổi teen" được gây ra như thế nào bởi bộ não đang lớn và phát triển của chúng.
- Cognitive Neuroscientist
Sarah-Jayne Blakemore studies the social brain -- the network of brain regions involved in understanding other people -- and how it develops in adolescents. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
FifteenMười lăm yearsnăm agotrước, it was widelyrộng rãi assumedgiả định
0
688
2889
Mười lăm năm trước đây,
có nhiều ý kiến cho rằng
00:19
that the vastrộng lớn majorityđa số of brainóc developmentphát triển
1
3577
2050
phần lớn sự phát triển của não bộ
00:21
takes placeđịa điểm in the first fewvài yearsnăm of life.
2
5627
2979
diễn ra trong những năm đầu
của cuộc đời.
00:24
Back then, 15 yearsnăm agotrước, we didn't have the abilitycó khả năng
3
8606
2712
Trở lại 15 năm về trước,
chúng ta không có khả năng
00:27
to look insidephía trong the livingsống humanNhân loại brainóc
4
11318
2621
để khám phá bên trong bộ não
trên cơ thể sống' .
00:29
and tracktheo dõi developmentphát triển acrossbăng qua the lifespantuổi thọ.
5
13939
3038
và theo dõi sự phát triển của nó
trong suốt cuộc đời.
00:32
In the pastquá khứ decadethập kỷ or so, mainlychủ yếu dueđến hạn to advancesnhững tiến bộ
6
16977
3161
Trong khoảng 10 năm trở lại đây,
do sự tiến bộ
00:36
in brainóc imaginghình ảnh technologyCông nghệ
7
20138
1805
trong công nghệ ghi hình ảnh não
00:37
suchnhư là as magnetictừ tính resonancecộng hưởng imaginghình ảnh, or MRIMRI,
8
21943
2943
như chụp cộng hưởng từ, hay MRI,
00:40
neuroscientistsneuroscientists have startedbắt đầu to look insidephía trong the livingsống
9
24886
3127
các nhà thần kinh học
đã bắt đầu khám phá bên trong
00:43
humanNhân loại brainóc of all ageslứa tuổi, and to tracktheo dõi changesthay đổi
10
28013
2419
bộ não con người ở mọi lứa tuổi,
và theo dõi những thay đổi
00:46
in brainóc structurekết cấu and brainóc functionchức năng,
11
30432
2871
trong cấu trúc và chức năng của não,
00:49
so we use structuralcấu trúc MRIMRI if you'dbạn muốn like to take a snapshotảnh chụp nhanh,
12
33303
3677
vì vậy chúng tôi sử dụng MRI
để tạo một bản chụp,
00:52
a photographảnh chụp, at really highcao resolutionđộ phân giải of the insidephía trong
13
36980
3062
hay một bức ảnh với độ phân giải cao
về cấu trúc bên trong
00:55
of the livingsống humanNhân loại brainóc, and we can askhỏi questionscâu hỏi like,
14
40042
3220
của não người,
và chúng ta có thể đặt ra các câu hỏi
00:59
how much graymàu xám mattervấn đề does the brainóc containchứa,
15
43262
2440
như có bao nhiêu chất xám trong não,
01:01
and how does that changethay đổi with agetuổi tác?
16
45702
1803
và nó thay đổi như thế nào theo lứa tuổi?
01:03
And we alsocũng thế use functionalchức năng MRIMRI, calledgọi là fMRIfMRI,
17
47505
3712
Và chúng tôi cũng sử dụng chức năng MRI,
gọi là fMRI,
01:07
to take a videovideo, a moviebộ phim, of brainóc activityHoạt động
18
51217
3395
để làm một video, một bộ phim,
về hoạt động của bộ não
01:10
when participantsngười tham gia are takinglấy partphần in some kindloại of taskbài tập
19
54612
2868
khi những người tham dự
tham gia vào một số công việc
01:13
like thinkingSuy nghĩ or feelingcảm giác or perceivingcảm nhận something.
20
57480
2892
như suy nghĩ
hay cảm nhận một cái gì đó.
01:16
So manynhiều labsphòng thí nghiệm around the worldthế giới are involvedcó tính liên quan in this kindloại
21
60372
2766
Vì vậy, nhiều phòng thí nghiệm trên toàn thế giới
đều đưa vào những kiểu nghiên cứu như thế này
01:19
of researchnghiên cứu, and we now have a really richgiàu có
22
63138
2230
và chúng ta thực sự có
01:21
and detailedchi tiết picturehình ảnh of how the livingsống humanNhân loại brainóc developsphát triển,
23
65368
3524
một bức ảnh giàu nội dung và chi tiết
về sự phát triển của não bộ,
01:24
and this picturehình ảnh has radicallytriệt để changedđã thay đổi the way
24
68892
3068
hình ảnh này
đã thay đổi hoàn toàn
01:27
we think about humanNhân loại brainóc developmentphát triển
25
71960
2633
cách mà chúng ta nghĩ
về sự phát triển của bộ não con người
01:30
by revealingđể lộ that it's not all over in earlysớm childhoodthời thơ ấu,
26
74593
2768
bằng cách tiết lộ rằng
nó không chỉ phát triển trong thời thơ ấu,
01:33
and insteadthay thế, the brainóc continuestiếp tục to developphát triển, xây dựng
27
77361
2711
mà thay vào đó, vẫn tiếp tục phát triển
01:35
right throughoutkhắp adolescencetuổi vị thành niên and into the '20s and '30s.
28
80072
4046
trong suốt thời thanh thiếu niên
cho đến khi 20 hay 30 tuổi.
01:40
So adolescencetuổi vị thành niên is definedđịnh nghĩa as the periodgiai đoạn of life that startsbắt đầu
29
84118
3979
Vậy nên giai đoạn thiếu niên
được coi là giai đoạn trong cuộc đời
01:43
with the biologicalsinh học, hormonalnội tiết tố, physicalvật lý changesthay đổi of pubertytuổi dậy thì
30
88097
4396
mà bắt đầu những thay đổi sinh học,
nội tiết tố, vật lý của tuổi dậy thì
01:48
and endskết thúc at the agetuổi tác at which an individualcá nhân attainsđạt được
31
92493
3285
và kết thúc khi một cá nhân
01:51
a stableổn định, independentđộc lập rolevai trò in societyxã hội.
32
95778
3451
đạt đến một độ ổn định,
một vai trò độc lập trong xã hội.
01:55
(LaughterTiếng cười)
33
99229
1790
(Cười)
01:56
It can go on a long time. (LaughterTiếng cười)
34
101019
2765
Nó có thể tiếp diễn trong một thời gian dài. (Cười)
01:59
One of the brainóc regionsvùng that changesthay đổi mostphần lớn dramaticallyđột ngột
35
103784
3019
Một trong những vùng não mà
thay đổi đáng kể nhất
02:02
duringsuốt trong adolescencetuổi vị thành niên is calledgọi là prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não.
36
106803
3264
trong giai đoạn thiếu niên
được gọi là vỏ não ở trán.
02:05
So this is a modelmô hình of the humanNhân loại brainóc,
37
110067
2977
Và đây là mô hình
của bộ não con người,
02:08
and this is prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não, right at the fronttrước mặt.
38
113044
2880
và đây là vỏ não ở trán,
ở ngay phía trước.
02:11
PrefrontalVùng trên trán cortexvỏ não is an interestinghấp dẫn brainóc areakhu vực.
39
115924
2509
Vỏ não ở trán là một khu vực thú vị.
02:14
It's proportionallytương ứng much biggerlớn hơn in humanscon người than
40
118433
3114
Ở người, nó lớn hơn rất nhiều
so với loài khác
02:17
in any other speciesloài, and it's involvedcó tính liên quan in a wholetoàn thể rangephạm vi of
41
121547
3627
và nó kéo theo
một loạt các đạc trưng như
02:21
highcao levelcấp độ cognitivenhận thức functionschức năng, things like decision-makingquyết định,
42
125190
3272
chức năng nhận thức cao,
như việc ra quyết định,
02:24
planninglập kế hoạch, planninglập kế hoạch what you're going to do tomorrowNgày mai
43
128462
2090
lập kế hoạch,
lập kế hoạch những gì bạn sẽ làm vào ngày mai
02:26
or nextkế tiếp weektuần or nextkế tiếp yearnăm, inhibitingức chế
44
130552
2740
hoặc tuần tới hoặc năm tới,
kiềm chế hành vi không phù hợp
02:29
inappropriatekhông thích hợp behaviorhành vi, so stoppingdừng lại yourselfbản thân bạn sayingnói
45
133292
2666
ngăn bạn thốt ra
một cái gì đó thô lỗ
02:31
something really rudethô lỗ or doing something really stupidngốc nghếch.
46
135958
2925
hoặc làm một cái gì đó
ngu ngốc.
02:34
It's alsocũng thế involvedcó tính liên quan in socialxã hội interactionsự tương tác,
47
138883
1778
Nó cũng tham gia
vào các tương tác xã hội,
02:36
understandinghiểu biết other people, and self-awarenesstự nhận thức.
48
140661
3124
hiểu biết về người khác,
và tự nhận thức về bản thân.
02:39
So MRIMRI studieshọc looking at the developmentphát triển of this regionkhu vực
49
143785
3050
Vì vậy, các nghiên cứu MRI
về sự phát triển của khu vực này
02:42
have shownđược hiển thị that it really undergoestrải qua dramatickịch tính developmentphát triển
50
146835
2470
đã cho thấy rằng
nó thực sự phải trải qua sự phát triển đáng kể
02:45
duringsuốt trong the periodgiai đoạn of adolescencetuổi vị thành niên.
51
149305
2933
trong giai đoạn niên thiếu.
02:48
So if you look at graymàu xám mattervấn đề volumeâm lượng, for examplethí dụ,
52
152238
2958
Vì vậy, nếu bạn nhìn vào
lượng chất xám, ví dụ,
02:51
graymàu xám mattervấn đề volumeâm lượng acrossbăng qua agetuổi tác from agetuổi tác fourbốn to 22 yearsnăm
53
155196
4849
lượng chất xám trong độ tuổi từ 4 đến 22
02:55
increasestăng duringsuốt trong childhoodthời thơ ấu, which is what you can see
54
160045
2322
gia tăng trong thời thơ ấu,
đó là những gì bạn có thể nhìn thấy
02:58
on this graphbiểu đồ. It peaksđỉnh núi in earlysớm adolescencetuổi vị thành niên.
55
162367
3753
trên biểu đồ này.
Và đỉnh điểm là tuổi chớm vị thành niên.
03:02
The arrowsmũi tên indicatebiểu thị peakcao điểm graymàu xám mattervấn đề volumeâm lượng
56
166120
2565
Các mũi tên
biểu thị cao điểm của lượng chất xám
03:04
in prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não. You can see that that peakcao điểm happensxảy ra
57
168685
3466
trong vỏ não ở trán.
Bạn có thể thấy rằng đỉnh này sẽ xuất hiện
03:08
a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau in boyscon trai relativequan hệ to girlscô gái,
58
172151
3510
một vài năm muộn hơn ở bé trai
so với bé gái,
03:11
and that's probablycó lẽ because boyscon trai go throughxuyên qua pubertytuổi dậy thì
59
175661
1839
và đó có lẽ là vì thường thì
các chàng trai trải qua tuổi dậy thì
03:13
a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau than girlscô gái on averageTrung bình cộng,
60
177500
2252
một vài năm muộn hơn
so với các cô gái,
03:15
and then duringsuốt trong adolescencetuổi vị thành niên, there's a significantcó ý nghĩa declinetừ chối
61
179752
3435
và sau đó trong thời thiếu niên,
có một sự suy giảm đáng kể
03:19
in graymàu xám mattervấn đề volumeâm lượng in prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não.
62
183187
2685
lượng chất xám trong vỏ não ở trán.
03:21
Now that mightcó thể soundâm thanh badxấu, but actuallythực ra this is
63
185872
2025
Điều này nghe có vẻ xấu,
nhưng trên thực tế
03:23
a really importantquan trọng developmentalphát triển processquá trình, because
64
187897
3150
đó là một quá trình phát triển
thực sự quan trọng,
03:26
graymàu xám mattervấn đề containschứa đựng celltế bào bodiescơ thể and connectionskết nối
65
191047
4106
bởi vì chất xám chứa các tế bào
và các kết nối giữa tế bào
03:31
betweengiữa cellstế bào, the synapsessynapse, and this declinetừ chối
66
195153
3454
các khớp thần kinh (xi-náp)
và sự suy giảm khối lượng chất xám
03:34
in graymàu xám mattervấn đề volumeâm lượng duringsuốt trong prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não
67
198607
2745
trong vỏ não trước trán
03:37
is thought to correspondtương ứng to synapticSynaptic pruningcắt tỉa,
68
201352
2892
được cho là tương ứng
với sự cắt tỉa xi-náp,
03:40
the eliminationloại bỏ of unwantedkhông mong muốn synapsessynapse.
69
204244
2323
loại bỏ
những xi-náp không mong muốn.
03:42
This is a really importantquan trọng processquá trình. It's partlytừng phần dependentphụ thuộc
70
206567
3133
Đây là một quá trình thực sự quan trọng.
Nó phụ thuộc một phần vào
03:45
on the environmentmôi trường that the animalthú vật or the humanNhân loại is in,
71
209700
3134
môi trường
mà động vật hoặc con người sống trong đó,
03:48
and the synapsessynapse that are beingđang used are strengthenedtăng cường,
72
212834
3444
và xi-náp đang được sử dụng
được tăng cường,
03:52
and synapsessynapse that aren'tkhông phải beingđang used
73
216278
1933
và xi-náp không được sử dụng
03:54
in that particularcụ thể environmentmôi trường are prunedbớt away.
74
218211
2332
trong môi trường cụ thể đó
sẽ bị cắt bỏ đi.
03:56
You can think of it a bitbit like pruningcắt tỉa a rosebushrosebush.
75
220543
2506
Bạn có thể nghĩ về nó
như việc cắt tỉa cành hoa hồng vậy.
03:58
You pruneprune away the weakeryếu brancheschi nhánh so that
76
223049
2840
Bạn cắt đi
những nhánh yếu hơn
04:01
the remainingcòn lại, importantquan trọng brancheschi nhánh, can growlớn lên strongermạnh mẽ hơn,
77
225889
3038
do đó, các nhánh còn lại, những nhánh quan trọng,
có thể phát triển mạnh mẽ hơn,
04:04
and this processquá trình, which effectivelycó hiệu quả fine-tunesFine-Tunes brainóc tissue
78
228927
3926
và quá trình này,
có hiệu quả tinh chỉnh mô não
04:08
accordingtheo to the species-specificspecies-specific environmentmôi trường,
79
232853
2667
dựa theo môi trường của một loài cụ thể,
04:11
is happeningxảy ra in prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não and in other brainóc regionsvùng
80
235520
2915
đang xảy ra ở vỏ não trước trán
và các vùng não khác
04:14
duringsuốt trong the periodgiai đoạn of humanNhân loại adolescencetuổi vị thành niên.
81
238435
3554
trong thời niên thiếu của con người.
04:17
So a secondthứ hai linehàng of inquiryyêu cầu that we use to tracktheo dõi changesthay đổi
82
241989
3701
Vì vậy, phương pháp thức hai của điều tra
mà chúng tôi sử dụng để theo dõi thay đổi
04:21
in the adolescentvị thành niên brainóc is usingsử dụng functionalchức năng MRIMRI
83
245690
3252
não giai đoạn niên thiếu
là MRI chức năng
04:24
to look at changesthay đổi in brainóc activityHoạt động acrossbăng qua agetuổi tác.
84
248942
3273
để xem xét những thay đổi
trong hoạt động của não qua các năm
04:28
So I'll just give you an examplethí dụ from my labphòng thí nghiệm.
85
252215
1642
Vì vậy tôi sẽ chỉ cho bạn
một ví dụ từ phòng thí nghiệm của mình.
04:29
So in my labphòng thí nghiệm, we're interestedquan tâm in the socialxã hội brainóc, that is
86
253857
3561
Trong phòng thí nghiệm của tôi,
chúng tôi quan tâm đến bộ não xã hội,
04:33
the networkmạng of brainóc regionsvùng that we use to understandhiểu không
87
257418
3584
điều đó có nghĩa là
mạng lưới các vùng não
04:36
other people and to interacttương tác with other people.
88
261002
2433
mà chúng tôi sử dụng
để hiểu và tương tác với người khác.
04:39
So I like to showchỉ a photographảnh chụp of a soccerbóng đá gametrò chơi
89
263435
3766
Vì vậy, tôi muốn trưng ra một bức ảnh
của một trò chơi bóng đá
04:43
to illustrateMinh họa two aspectscác khía cạnh of how your socialxã hội brainsnão work.
90
267201
4407
để minh họa hai khía cạnh
về việc bộ não xã hội của bạn làm việc như thế nào
04:47
So this is a soccerbóng đá gametrò chơi. (LaughterTiếng cười)
91
271608
1433
Thế nên,
đây là một trò chơi bóng đá. (Tiếng cười)
04:48
MichaelMichael OwenOwen has just missedbỏ lỡ a goalmục tiêu, and he's lyingnói dối
92
273041
2642
Michael Owen mới bỏ lỡ một mục tiêu,
và anh ấy nằm dài trên sân
04:51
on the groundđất, and the first aspectkhía cạnh of the socialxã hội brainóc
93
275683
2802
và khía cạnh đầu tiên
của bộ não xã hội
04:54
that this picturehình ảnh really nicelyđộc đáo illustratesminh hoạ is how automatictự động
94
278485
2959
rằng hình ảnh minh hoạ
theo cách thực sự độc đáo
04:57
and instinctivebản năng socialxã hội emotionalđa cảm responseshồi đáp are,
95
281444
3050
về phản ứng về mặt xã hội và tình cảm
tự động và bản năng
05:00
so withinbên trong a splitphân chia secondthứ hai of MichaelMichael OwenOwen missingmất tích this goalmục tiêu,
96
284494
2964
trong vòng một tíc tắc
Michael Owen đã đá hỏng,
05:03
everyonetất cả mọi người is doing the sametương tự thing with theirhọ armscánh tay
97
287458
1810
tất cả mọi người
đều làm điều tương tự với cánh tay của mình
05:05
and the sametương tự thing with theirhọ faceđối mặt, even MichaelMichael OwenOwen
98
289268
1803
và tương tự với khuôn mặt của họ,
thậm chí cả Michael Owen
05:06
as he slidesslide alongdọc theo the grasscỏ, is doing the sametương tự thing
99
291071
1824
anh ta nằm dài ra dọc theo sân cỏ,
làm điều tương tự với cánh tay của mình
05:08
with his armscánh tay, and presumablycó lẽ has a similargiống
100
292895
2269
và có lẽ
cũng có một biểu hiện tương tự trên khuôn mặt
05:11
facialda mặt expressionbiểu hiện, and the only people who don't
101
295164
1974
và người duy nhất
không như thế
05:13
are the guys in yellowmàu vàng at the back — (LaughsCười) —
102
297138
3461
là những người đàn ông
áo vàng ở đằng sau — (cười) —
05:16
and I think they're on the wrongsai rồi endkết thúc of the stadiumsân vận động,
103
300599
2543
và tôi nghĩ rằng
họ đang ở sai khán đài,
05:19
and they're doing anotherkhác socialxã hội emotionalđa cảm responsephản ứng
104
303142
2295
và họ đang thực hiện
một phản ứng cảm xúc xã hội
05:21
that we all instantlyngay lập tức recognizenhìn nhận, and that's the secondthứ hai aspectkhía cạnh
105
305437
2635
mà tất cả chúng tai đều nhận ra ngay lập tức,
và đó là khía cạnh thứ hai
05:23
of the socialxã hội brainóc that this picturehình ảnh really nicelyđộc đáo illustratesminh hoạ,
106
308072
3636
của não bộ xã hội
mà bức ảnh này đã minh hoạ rất tốt,
05:27
how good we are at readingđọc hiểu other people'sngười behaviorhành vi,
107
311708
3382
về việc chúng tôi đọc hành vi của người khác
tốt đến cỡ nào
05:30
theirhọ actionshành động, theirhọ gesturescử chỉ, theirhọ facialda mặt expressionsbiểu thức,
108
315090
2677
thông qua hành động, cử chỉ của họ,
biểu hiện trên khuôn mặt của họ,
05:33
in termsđiều kiện of theirhọ underlyingcơ bản emotionscảm xúc and mentaltâm thần statestiểu bang.
109
317767
3816
xét về khía cạnh những cảm xúc bên dưới
và những trạng thái tinh thần.
05:37
So you don't have to askhỏi any of these guys.
110
321583
1777
Vì vậy, bạn không cần phải vặn hỏi
bất kỳ ai trong số những người này.
05:39
You have a prettyđẹp good ideaý kiến of what they're feelingcảm giác
111
323360
2541
Bạn có một linh cảm khá tốt
về những gì họ đang cảm thấy
05:41
and thinkingSuy nghĩ at this precisetóm lược momentchốc lát in time.
112
325901
2588
và suy nghĩ
ở thời điểm chính xác này.
05:44
So that's what we're interestedquan tâm in looking at in my labphòng thí nghiệm.
113
328489
1756
Đó là những gì chúng tôi quan tâm
khi nhìn vào phòng thí nghiệm của mình.
05:46
So in my labphòng thí nghiệm, we bringmang đến adolescentsthanh thiếu niên and adultsngười trưởng thành into the labphòng thí nghiệm
114
330245
3572
Trong phòng thí nghiệm của tôi,
chúng tôi đưa thanh thiếu niên và người lớn đến
05:49
to have a brainóc scanquét, we give them some kindloại of taskbài tập
115
333833
2385
để thực hiện quét não,
chúng tôi cung cấp cho họ một số công việc
05:52
that involvesliên quan thinkingSuy nghĩ about other people, theirhọ mindstâm trí,
116
336218
3294
bao gồm
suy nghĩ về người khác, tâm trí của họ,
05:55
theirhọ mentaltâm thần statestiểu bang, theirhọ emotionscảm xúc, and one of the findingskết quả
117
339512
2894
các trạng thái tâm thần, cảm xúc,
và một trong những phát hiện
05:58
that we'vechúng tôi đã foundtìm severalmột số timeslần now, as have other labsphòng thí nghiệm
118
342406
2846
rằng chúng tôi đã tìm thấy một vài lần,
giống như các phòng thí nghiệm khác
06:01
around the worldthế giới, is partphần of the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não calledgọi là
119
345252
3218
trên thế giới cũng đã tìm ra
đó là một phần vỏ não trước trán
06:04
medialTrung gian prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não, which is shownđược hiển thị in bluemàu xanh da trời on the slidetrượt,
120
348470
3218
được gọi là phần giữa vỏ não trước trán,
được hiển thị bằng màu xanh trên màn hình,
06:07
and it's right in the middleở giữa of prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não
121
351688
2756
và ngay ở giữa vỏ não trước trán
06:10
in the midlineđường giữa of your headcái đầu.
122
354444
2398
trên đường chính giữa
đầu của bạn.
06:12
This regionkhu vực is more activeđang hoạt động in adolescentsthanh thiếu niên when they make
123
356842
3283
Vùng này hoạt động nhiều hơn
ở thiếu niên, khi đưa ra
06:16
these socialxã hội decisionsquyết định and think about other people
124
360125
2127
các quyết định xã hội
và suy nghĩ về người khác
06:18
than it is in adultsngười trưởng thành, and this is actuallythực ra a meta-analysismeta-phân tích
125
362252
2801
hơn là ở người lớn,
và điều này là thực sự một ẩn dụ phân tích
06:20
of ninechín differentkhác nhau studieshọc in this areakhu vực from labsphòng thí nghiệm around
126
365053
3240
cho chín nghiên cứu khác nhau
về lĩnh này từ các phòng lab khắp nơi trên thế giới,
06:24
the worldthế giới, and they all showchỉ the sametương tự thing, that activityHoạt động
127
368293
2700
và tất cả chúng đều hiển thị cùng một điều,
rằng hoạt động của phần giữa
06:26
in this medialTrung gian prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não areakhu vực decreasesgiảm
128
370993
3370
vỏ não trước trán
suy giảm
06:30
duringsuốt trong the periodgiai đoạn of adolescencetuổi vị thành niên.
129
374363
2447
trong thời niên thiếu.
06:32
And we think that mightcó thể be because adolescentsthanh thiếu niên and adultsngười trưởng thành
130
376810
2644
Và chúng tôi nghĩ rằng
đó có thể là bởi vì thanh thiếu niên và người lớn
06:35
use a differentkhác nhau mentaltâm thần approachtiếp cận, a differentkhác nhau
131
379454
2366
sử dụng phương pháp tinh thần
khác nhau,
06:37
cognitivenhận thức strategychiến lược, to make socialxã hội decisionsquyết định,
132
381820
3418
các chiến lược nhận thức khác nhau,
để đưa ra quyết định xã hội,
06:41
and one way of looking at that is to do behavioralhành vi studieshọc
133
385238
3516
và một cách để nhìn vào đó
là để thực hiện nghiên cứu hành vi
06:44
wherebynhờ đó mà we bringmang đến people into the labphòng thí nghiệm and we give them
134
388754
1977
theo đó, chúng tôi đưa mọi người
vào phòng thí nghiệm
06:46
some kindloại of behavioralhành vi taskbài tập, and I'll just give you
135
390731
2544
cung cấp cho họ
một số loại nhiệm vụ hành vi
06:49
anotherkhác examplethí dụ of the kindloại of taskbài tập that we use in my labphòng thí nghiệm.
136
393275
3210
và tôi sẽ chỉ cho bạn một ví dụ
về các loại nhiệm vụ mà chúng tôi sử dụng
06:52
So imaginetưởng tượng that you're the participantngười tham gia in one of our
137
396485
2648
trong phòng thí nghiệm.
Vì vậy hãy tưởng tượng rằng bạn đang tham gia
06:55
experimentsthí nghiệm. You come into the labphòng thí nghiệm,
138
399133
1725
vào một trong những thí nghiệm của chúng tôi.
Bạn bước vào phòng thí nghiệm,
06:56
you see this computerizedtrên máy vi tính taskbài tập.
139
400858
2674
bạn thấy công việc được hệ thống hoá này.
06:59
In this taskbài tập, you see a setbộ of shelveskệ.
140
403532
2790
Trong nhiệm vụ này,
bạn thấy một tập hợp các kệ sách.
07:02
Now, there are objectscác đối tượng on these shelveskệ, on some of them,
141
406322
2817
Bây giờ, có một số vật phẩm trên các kệ này,
trên một vài cái,
07:05
and you'llbạn sẽ noticeđể ý there's a guy standingđứng behindphía sau the setbộ
142
409139
2971
và bạn sẽ nhận thấy
có một người đứng đằng sau
07:08
of shelveskệ, and there are some objectscác đối tượng that he can't see.
143
412110
3585
các kệ, và có một số vật
mà anh ta không thể nhìn thấy.
07:11
They're occludedkhối, from his pointđiểm of viewlượt xem, with a kindloại of
144
415695
2279
Chúng bị bịt kín,
từ góc nhìn của anh ta,
07:13
graymàu xám piececái of woodgỗ.
145
417974
2644
với một mẩu gỗ màu xám.
07:16
This is the sametương tự setbộ of shelveskệ from his pointđiểm of viewlượt xem.
146
420618
3484
Đây là cùng một tập hợp các kệ
từ góc nhìn của anh ấy.
07:20
NoticeThông báo that there are only some objectscác đối tượng that he can see,
147
424102
3493
Để ý rằng
chỉ có một vài đồ vật mà anh ta có thể nhìn thấy,
07:23
whereastrong khi there are manynhiều more objectscác đối tượng that you can see.
148
427595
2452
trong khi có rất nhiều đồ vật khác
mà bạn có thể thấy được.
07:25
Now your taskbài tập is to movedi chuyển objectscác đối tượng around.
149
430047
2196
Bây giờ công việc của bạn
là di chuyển các đồ vật.
07:28
The directorgiám đốc, standingđứng behindphía sau the setbộ of shelveskệ,
150
432243
2362
người điều hành,
đứng đằng sau các kệ,
07:30
is going to directthẳng thắn you to movedi chuyển objectscác đối tượng around,
151
434605
2745
sẽ hướng dẫn bạn
di chuyển chúng,
07:33
but remembernhớ lại, he's not going to askhỏi you to movedi chuyển objectscác đối tượng
152
437350
1894
nhưng hãy nhớ rằng,
anh ta sẽ không yêu cầu bạn di chuyển
07:35
that he can't see. This introducesgiới thiệu a really interestinghấp dẫn
153
439244
3720
những món đồ mà anh ta không thể nhìn thấy.
Điều này dẫn đến một điều kiện thực sự thú vị
07:38
conditionđiều kiện wherebynhờ đó mà there's a kindloại of conflictcuộc xung đột
154
442964
2193
theo đó
dẫn đến một loại xung đột
07:41
betweengiữa your perspectivequan điểm and the director'scủa giám đốc perspectivequan điểm.
155
445157
3168
giữa góc nhìn của bạn
và góc nhìn của người điều hành.
07:44
So imaginetưởng tượng he tellsnói you to movedi chuyển the tophàng đầu truckxe tải left.
156
448325
3240
Vì vậy hãy tưởng tượng anh ta nói với bạn
để di chuyển chiếc xe tải phía trên bên trái.
07:47
There are threesố ba trucksxe tải there. You're going to instinctivelytheo bản năng
157
451565
2031
Có ba chiếc xe tải ở đó.
Và bạn đang theo bản năng của mình
07:49
go for the whitetrắng truckxe tải, because that's the tophàng đầu truckxe tải
158
453611
2150
chọn lấy chiếc xe tải màu trắng,
bởi vì đó là chiếc xe tải phía trên
07:51
from your perspectivequan điểm, but then you have to remembernhớ lại,
159
455761
2818
từ góc nhìn của bạn,
nhưng sau đó bạn cần phải ghi nhớ,
07:54
"Oh, he can't see that truckxe tải, so he mustphải mean
160
458579
2059
"Oh, anh ta không thể thấy chiếc xe đó,
thế có nghĩa là anh ta muốn mình
07:56
me to movedi chuyển the bluemàu xanh da trời truckxe tải," which is the tophàng đầu truckxe tải
161
460638
2757
di chuyển chiếc màu xanh, "
là chiếc nằm bên trên
07:59
from his perspectivequan điểm. Now believe it or not,
162
463395
2645
từ góc nhìn của anh ấy.
Bây giờ thì tin hay không,
08:01
normalbình thường, healthykhỏe mạnh, intelligentthông minh adultsngười trưởng thành like you make errorslỗi
163
466040
2951
những người lớn bình thường, khỏe mạnh, thông minh
như các bạn
08:04
about 50 percentphần trăm of the time on that kindloại of trialthử nghiệm.
164
468991
3140
phạm lỗi trong 50 phần trăm
thời gian thử nghiệm.
08:08
They movedi chuyển the whitetrắng truckxe tải insteadthay thế of the bluemàu xanh da trời truckxe tải.
165
472131
2843
Họ di chuyển chiếc xe màu trắng
thay vì chiếc màu xanh.
08:10
So we give this kindloại of taskbài tập to adolescentsthanh thiếu niên and adultsngười trưởng thành,
166
474974
3316
Vì vậy, chúng tôi giao nhiệm vụ này
cho cả thanh thiếu niên và người lớn,
08:14
and we alsocũng thế have a controlđiều khiển conditionđiều kiện
167
478290
1554
và chúng tôi cũng có
một điều kiện kiểm soát
08:15
where there's no directorgiám đốc and insteadthay thế we give people a rulequi định.
168
479844
4061
khi mà không có người điều hành
và thay vào đó, chúng tôi cho họ một điều luật
08:19
We tell them, okay, we're going to do exactlychính xác the sametương tự thing
169
483905
1914
Chúng tôi nói với họ,
được rồi, chúng ta sẽ làm y như vậy
08:21
but this time there's no directorgiám đốc. InsteadThay vào đó you've got to
170
485819
2837
nhưng lần này không có người điều hành.
Thay vào đó các bạn sẽ bỏ qua
08:24
ignorebỏ qua objectscác đối tượng with the darktối graymàu xám backgroundlý lịch.
171
488656
3207
các vật phẩm
trên nền màu xám đậm.
08:27
You'llBạn sẽ see that this is exactlychính xác the sametương tự conditionđiều kiện, only
172
491863
2700
Bạn sẽ thấy rằng
đó chính xác là cùng một điều kiện,
08:30
in the no-directorNo-giám đốc conditionđiều kiện they just have to remembernhớ lại
173
494563
2846
chỉ là họ cần phải nhớ áp dụng quy tắc này
08:33
to applyứng dụng this somewhatphần nào arbitrarytùy tiện rulequi định, whereastrong khi
174
497409
3071
khi không có người điều hành
08:36
in the directorgiám đốc conditionđiều kiện, they have to remembernhớ lại
175
500480
1680
còn khi có đạo diển
họ cần phải nhớ
08:38
to take into accounttài khoản the director'scủa giám đốc perspectivequan điểm
176
502160
3541
chú ý đến tầm nhìn của đạo diễn
08:41
in ordergọi món to guidehướng dẫn theirhọ ongoingđang diễn ra behaviorhành vi.
177
505701
4297
trong khi anh ta
hướng dẫn hành vi cho họ.
08:45
Okay, so if I just showchỉ you the percentagephần trăm errorslỗi
178
509998
2610
Được rồi, nếu tôi chỉ cho bạn thấy
tỷ lệ phần trăm lỗi
08:48
in a largelớn developmentalphát triển studyhọc we did,
179
512608
2566
trong một nghiên cứu quy mô lớn
mà chúng tôi đã làm,
08:51
this is in a studyhọc rangingkhác nhau from agetuổi tác sevenbảy to adulthoodtuổi trưởng thành,
180
515174
3554
Đây là trong một nghiên cứu
với các đối tượng từ bảy đến tuổi trưởng thành,
08:54
and what you're going to see is the percentagephần trăm errorslỗi
181
518728
1210
và những gì bạn sẽ thấy
là tỷ lệ phần trăm lỗi
08:55
in the adultngười lớn groupnhóm in bothcả hai conditionsđiều kiện,
182
519938
1974
trong nhóm người lớn
trong cả hai điều kiện,
08:57
so the graymàu xám is the directorgiám đốc conditionđiều kiện, and you see
183
521927
3271
màu xám là điều kiện có người điều hành,
và bạn thấy đấy
09:01
that our intelligentthông minh adultsngười trưởng thành are makingchế tạo errorslỗi about 50 percentphần trăm
184
525198
2573
những người lớn thông minh của chúng ta
mắc lỗi trong khoảng 50 phần trăm
09:03
of the time, whereastrong khi they make farxa fewerít hơn errorslỗi
185
527771
2715
thời gian thử nghiệm,
trong khi lại mắc ít lỗi hơn
09:06
when there's no directorgiám đốc presenthiện tại, when they just have
186
530486
2028
khi không có người điều hành,
khi mà họ chỉ việc
09:08
to remembernhớ lại that rulequi định of ignoringbỏ qua the graymàu xám backgroundlý lịch.
187
532514
3081
ghi nhớ quy luật
bỏ qua các đồ vật trên nền xám.
09:11
DevelopmentallyPhaùt, these two conditionsđiều kiện developphát triển, xây dựng
188
535595
2668
Mở rộng ra,
hai điều kiện này phát triển
09:14
in exactlychính xác the sametương tự way. BetweenGiữa latemuộn childhoodthời thơ ấu
189
538263
2923
theo chính xác cùng một cách.
Giữa giai đoạn cuối thời thơ ấu
09:17
and mid-adolescencegiữa tuổi vị thành niên, there's an improvementcải tiến,
190
541186
2241
và giữa thời thiếu niên,
đó là một sự cải thiện,
09:19
in other wordstừ ngữ a reductiongiảm of errorslỗi, in bothcả hai of these trialsthử nghiệm,
191
543427
3351
nói cách khác là một sự giảm lỗi,
trong cả hai cuộc thử nghiệm này,
09:22
in bothcả hai of these conditionsđiều kiện.
192
546778
1120
trong cả hai điều kiện này.
09:23
But it's when you compareso sánh the last two groupscác nhóm,
193
547898
2285
Nhưng đó là khi
bạn so sánh hai nhóm cuối,
09:26
the mid-adolescentgiữa thanh niên groupnhóm and the adultngười lớn groupnhóm
194
550183
1952
nhóm giữa tuổi thiếu niên
và nhóm người lớn
09:28
where things get really interestinghấp dẫn, because there, there is
195
552135
3160
thực sự thú vị là
09:31
no continuedtiếp tục improvementcải tiến in the no-directorNo-giám đốc conditionđiều kiện.
196
555295
3038
không có cải thiện nào
trong điều kiện không có người điều hành.
09:34
In other wordstừ ngữ, everything you need to do in ordergọi món to
197
558333
2930
Nói cách khác,
tất cả những gì bạn cần làm là
09:37
remembernhớ lại the rulequi định and applyứng dụng it seemsdường như to be fullyđầy đủ developedđã phát triển
198
561263
2706
ghi nhớ quy tắc và áp dụng nó
dường như đã được phát triển đầy đủ
09:39
by mid-adolescencegiữa tuổi vị thành niên, whereastrong khi in contrasttương phản,
199
563969
2531
khi bước vào giai đoạn giữa tuổi thiếu niên,
trong khi ngược lại,
09:42
if you look at the last two graymàu xám barsthanh, there's still
200
566500
2397
Nếu nhìn vào
hai thanh màu xám phía cuối,
09:44
a significantcó ý nghĩa improvementcải tiến in the directorgiám đốc conditionđiều kiện
201
568897
3150
vẫn có sự cải thiện đáng kể
trong điều kiện có người điều hành
09:47
betweengiữa mid-adolescencegiữa tuổi vị thành niên and adulthoodtuổi trưởng thành, and what
202
572047
2441
giữa gia đoạn giữa của tuổi thiếu niên
và tuổi trưởng thành,
09:50
this meanscó nghĩa is that the abilitycó khả năng to take into accounttài khoản someonengười nào
203
574488
3376
Điều này có nghĩa là
khả năng để để ý đến
09:53
else'scủa người khác perspectivequan điểm in ordergọi món to guidehướng dẫn ongoingđang diễn ra behaviorhành vi,
204
577864
3285
góc nhìn của một ai đó khác
khi hướng dẫn hành vi,
09:57
which is something, by the way, that we do in everydaymỗi ngày life all
205
581149
2259
điều mà chúng ta vẫn làm
trong cuộc sống hàng ngày
09:59
the time, is still developingphát triển in mid-to-lateMid-để-muộn adolescencetuổi vị thành niên.
206
583408
4606
là một cái gì đó mà vẫn còn đang phát triển
trong giai đoạn giữa và cuối tuổi thiếu niên
10:03
So if you have a teenagethiếu niên sonCon trai or a daughterCon gái and you
207
588014
2540
Vì vậy, nếu bạn có một con trai
hay con gái ở độ tuổi này
10:06
sometimesđôi khi think they have problemscác vấn đề takinglấy other people'sngười
208
590554
2409
mà bạn nghĩ rằng
chúng có vấn đề trong việc để ý đến
10:08
perspectivesquan điểm, you're right. They do. And this is why.
209
592963
3756
quan điểm của người khác,
thì bạn đang đúng đấy. Và đây là lý do tại sao.
10:12
So we sometimesđôi khi laughcười about teenagersthanh thiếu niên.
210
596719
3513
Chúng ta đôi khi cười nhạo
về các trẻ vị thành niên
10:16
They're parodiednhại lại, sometimesđôi khi even demonizeddemonized in the mediaphương tiện truyền thông
211
600232
3863
Chúng nhại lại, thậm chí là thảm hoạ
trên các phương tiện truyền thông
10:19
for theirhọ kindloại of typicalđiển hình teenagethiếu niên behaviorhành vi. They take risksrủi ro,
212
604095
3527
vì các hành vi tiêu biểu thưở thiếu thời của chúng.
Chúng mạo hiểm,
10:23
they're sometimesđôi khi moodyủ rũ, they're very self-conscioustự ý thức.
213
607622
2771
đôi khi thất thường,
chúng rất vị kỷ.
10:26
I have a really nicetốt đẹp anecdotegiai thoại from a friendngười bạn of minetôi
214
610393
2493
Tôi có một câu chuyện thực sự tốt đẹp
từ một người bạn của mình
10:28
who said that the thing he noticednhận thấy mostphần lớn
215
612886
2487
người nói rằng
điều ông nhận thấy nhiều nhất
10:31
about his teenagethiếu niên daughterscon gái before and after pubertytuổi dậy thì
216
615373
2981
ở hai đứa con gái thiếu niên của mình
trước và sau tuổi dậy thì
10:34
was theirhọ levelcấp độ of embarrassmentsự lúng túng in fronttrước mặt of him.
217
618354
2244
là mức độ bối rối
khi đứng trước anh ta.
10:36
So, he said, "Before pubertytuổi dậy thì, if my two daughterscon gái
218
620614
2489
Vì vậy, anh nói, "Trước tuổi dậy thì,
nếu hai đứa con gái của tôi
10:39
were messingrối tung around in a shopcửa tiệm, I'd say, 'Hey' Ê,
219
623103
2254
quậy tung một cửa hàng, tôi sẽ nói,
' Hey, dừng quậy nữa
10:41
stop messingrối tung around and I'll singhát your favoriteyêu thích songbài hát,'
220
625357
1749
và ba sẽ hát
bài hát yêu thích của các con,'
10:43
and instantlyngay lập tức they'dhọ muốn stop messingrối tung around and he'danh ấy singhát
221
627106
1901
và ngay lập tức
chúng sẽ ngừng lại và anh ta sẽ hát
10:44
theirhọ favoriteyêu thích songbài hát. After pubertytuổi dậy thì, that becameđã trở thành the threatmối đe dọa.
222
629007
3471
cho chúng nghe bài hát yêu thích của chúng.
Sau tuổi dậy thì, điều đó trở thành một mối đe dọa.
10:48
(LaughterTiếng cười)
223
632478
1817
(Tiếng cười)
10:50
The very notionkhái niệm of theirhọ dadcha singingca hát in publiccông cộng
224
634295
3477
Khái niệm về việc cha của chúng
sẽ hát ở nơi công cộng
10:53
was enoughđủ to make them behavehành xử.
225
637772
2363
cũng đủ làm chúng hành xử tốt trở lại
10:56
So people oftenthường xuyên askhỏi,
226
640135
1428
Do đó, mọi người thường hỏi,
10:57
"Well, is adolescencetuổi vị thành niên a kindloại of recentgần đây phenomenonhiện tượng?
227
641563
2633
"Vâng, vậy tuổi thiếu niên có phải là
một hiện tượng gần đây không?
11:00
Is it something we'vechúng tôi đã inventedphát minh recentlygần đây in the WestWest?"
228
644196
2122
Nó là cái mà chúng ta đã phát minh ra,
gần đây. ở phương Tây ư?"
11:02
And actuallythực ra, the answercâu trả lời is probablycó lẽ not. There are lots
229
646318
2668
Và trên thực tế, câu trả lời có lẽ là không.
Có rất nhiều mô tả về thanh thiếu niên
11:04
of descriptionsMô tả of adolescencetuổi vị thành niên in historylịch sử that soundâm thanh
230
648986
3423
trong lịch sử
mà nghe có vẻ
11:08
very similargiống to the descriptionsMô tả we use todayhôm nay.
231
652409
2157
rất giống
với các mô tả chúng ta sử dụng ngày nay.
11:10
So there's a famousnổi danh quoteTrích dẫn by ShakespeareShakespeare from "The Winter'sCủa mùa đông TaleCâu chuyện"
232
654566
4233
Có một câu nói nổi tiếng của Shakespeare
từ "The Winter's Tale"
11:14
where he describesmô tả adolescencetuổi vị thành niên as followstheo sau:
233
658799
2775
nơi mà ông mô tả
tuổi thiếu niên như sau:
11:17
"I would there were no agetuổi tác betweengiữa tenmười and
234
661574
2846
"Tôi sẽ ở đó
khi mà không có độ tuổi từ mười
11:20
three-and-twentyhai mươi ba, or that youththiếu niên would sleepngủ out the restnghỉ ngơi;
235
664420
3240
và hai mươi ba,
hoặc tuổi trẻ đó sẽ ngủ say suốt phần còn lại;
11:23
for there is nothing in the betweengiữa but gettingnhận được wencheswenches
236
667660
2091
khi mà không có gì xen giữa
ngoại trừ cặp kè với gái
11:25
with childđứa trẻ, wrongingwronging the ancientryancientry, stealingăn cắp, fightingtrận đánh." (LaughterTiếng cười)
237
669751
6223
có con, đối đầu với tổ tiên, ăn cắp và chiến đấu."
(Tiếng cười)
11:31
He then goesđi on to say, "Having said that, would any
238
675974
4534
sau đó, ông tiếp tục thốt lên rằng,
"Đã nói rồi, bất kỳ cái gì
11:36
but these boiledđun sôi brainsnão of nineteenmười chín and two-and-twentyhai mươi hai
239
680508
3145
trừ những bộ não sục sôi
của tuổi nười chín và hai mươi hai
11:39
huntsăn bắn in this weatherthời tiết?" (LaughterTiếng cười)
240
683653
2498
sẽ săn lấy
trong thời tiết này?" (Tiếng cười)
11:42
So almosthầu hết 400 yearsnăm agotrước, ShakespeareShakespeare was portrayingvẽ chân dung
241
686151
2926
Như vậy, gần 400 năm về trước,
Shakespeare đã vẽ ra chân dung
11:44
adolescentsthanh thiếu niên in a very similargiống lightánh sáng to the lightánh sáng that we
242
689077
2724
của những thanh thiếu niên
cũng tương tự như điều mà chúng ta
11:47
portraymiêu tả them in todayhôm nay, but todayhôm nay we try to understandhiểu không
243
691801
3459
miêu tả về chúng ngày hôm nay,
nhưng này nay chúng ta cố gắng thấu hiểu
11:51
theirhọ behaviorhành vi in termsđiều kiện of the underlyingcơ bản changesthay đổi
244
695260
3087
hành vi của chúng
trên khía cạnh những thay đổi tiềm ẩn
11:54
that are going on in theirhọ brainóc.
245
698347
1938
xảy ra bên trong não bộ.
11:56
So for examplethí dụ, take risk-takingchấp nhận rủi ro. We know that adolescentsthanh thiếu niên
246
700285
3608
Lấy việc mạo hiểm làm ví dụ,
Chúng ta biết được rằng
11:59
have a tendencykhuynh hướng to take risksrủi ro. They do.
247
703893
2325
thanh thiếu niên có xu hướng liều lĩnh.
Thực sự là như vậy
12:02
They take more risksrủi ro than childrenbọn trẻ or adultsngười trưởng thành,
248
706218
2632
Chúng liều lĩnh hơn trẻ em
hay người lớn,
12:04
and they are particularlyđặc biệt pronedễ bị to takinglấy risksrủi ro
249
708850
2460
và chúng có thiên hướng
trở nên liều lĩnh
12:07
when they're with theirhọ friendsbạn bè. There's an importantquan trọng drivelái xe
250
711310
2968
khi ở với bạn bè.
Đó là một động lức quan trọng
12:10
to becometrở nên independentđộc lập from one'scủa một người parentscha mẹ
251
714278
2486
để trở nên độc lập
khỏi cha mẹ
12:12
and to impressgây ấn tượng one'scủa một người friendsbạn bè in adolescencetuổi vị thành niên.
252
716764
2824
và để gây ấn tượng của một trong những người bạn
ở tuổi thanh thiếu niên.
12:15
But now we try to understandhiểu không that in termsđiều kiện of
253
719588
2599
Nhưng bây giờ, chúng tôi cố gắng hiểu điều đó
xét về sự phát triển của một phần bộ não
12:18
the developmentphát triển of a partphần of theirhọ brainóc calledgọi là the limbiclimbic systemhệ thống,
254
722187
2993
được gọi là hệ thống rìa,
12:21
so I'm going to showchỉ you the limbiclimbic systemhệ thống in redđỏ
255
725180
2543
Vì vậy, tôi sẽ cho bạn thấy
hệ thống rìa màu đỏ
12:23
in the slidetrượt behindphía sau me, and alsocũng thế on this brainóc.
256
727723
1865
trên màn hình phía sau tôi đây,
và cũng nằm trên bộ não này.
12:25
So the limbiclimbic systemhệ thống is right deepsâu insidephía trong the brainóc,
257
729588
3109
Hệ thống rìa
nằm sâu bên trong não,
12:28
and it's involvedcó tính liên quan in things like emotioncảm xúc processingChế biến
258
732697
3733
và có liên quan đến
những thứ như xử lý cảm xúc
12:32
and rewardphần thưởng processingChế biến. It givesđưa ra you the rewardingkhen thưởng feelingcảm giác
259
736430
3150
và xử lý phần thưởng.
Nó mang lại cho bạn những cảm giác tưởng thưởng
12:35
out of doing funvui vẻ things, includingkể cả takinglấy risksrủi ro.
260
739580
3296
khi làm cái gì đó vui vẻ,
bao gồm cả việc chấp nhận rủi ro.
12:38
It givesđưa ra you the kickđá out of takinglấy risksrủi ro.
261
742876
2365
Nó cho bạn một cú hích
để liều.
12:41
And this regionkhu vực, the regionsvùng withinbên trong the limbiclimbic systemhệ thống,
262
745241
3048
Và khu vực này,
các khu vực trong hệ thống rìa,
12:44
have been foundtìm to be hypersensitivehypersensitive to the rewardingkhen thưởng
263
748289
3419
được tìm thấy
là vô cùng nhạy cảm với các cảm giác khen thưởng
12:47
feelingcảm giác of risk-takingchấp nhận rủi ro in adolescentsthanh thiếu niên comparedso with adultsngười trưởng thành,
264
751708
3769
khi chấp nhận rủi ro ở thanh thiếu niên
khi so sánh với người lớn,
12:51
and at the very sametương tự time, the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não,
265
755477
3702
vào thời điểm rất giống nhau,
vỏ não trước trán,
12:55
which you can see in bluemàu xanh da trời in the slidetrượt here,
266
759179
2274
mà bạn có thể nhìn thấy, có màu xanh
trên màn hình ở đây,
12:57
which stopsdừng lại us takinglấy excessivequá đáng risksrủi ro,
267
761453
2867
ngăn không cho chúng ta
nhận lấy quá nhiều rủi ro
13:00
is still very much in developmentphát triển in adolescentsthanh thiếu niên.
268
764320
3398
vẫn còn đang tiếp tục phát triển rất nhiều
ở thanh thiếu niên.
13:03
So brainóc researchnghiên cứu has shownđược hiển thị that the adolescentvị thành niên brainóc
269
767718
3667
Vì vậy, nghiên cứu về não
đã chỉ ra rằng bộ não vị thành niên
13:07
undergoestrải qua really quitekhá profoundthâm thúy developmentphát triển,
270
771385
3342
phải trải qua
một sự phát triển thực sự khá sâu sắc,
13:10
and this has implicationshàm ý for educationgiáo dục, for rehabilitationphục hồi chức năng,
271
774727
3956
và điều này là kết quả
của giáo dục, phục hồi chức năng,
13:14
and interventioncan thiệp. The environmentmôi trường, includingkể cả teachinggiảng bài,
272
778683
4020
và sự can thiệp.
Môi trường, bao gồm cả việc giảng dạy,
13:18
can and does shapehình dạng the developingphát triển adolescentvị thành niên brainóc,
273
782703
3409
có thể định hình bộ não đang phát triển
ở tuổi thiếu niên ,
13:22
and yetchưa it's only relativelytương đối recentlygần đây that we have been
274
786112
2802
và chưa hết, nó chỉ là có liên hệ tương đối
với những gì chúng ta
13:24
routinelythường educatinggiáo dục teenagersthanh thiếu niên in the WestWest.
275
788914
2505
thường xuyên giáo dục gần đây
thanh thiếu niên ở phương Tây.
13:27
All fourbốn of my grandparentsông bà, for examplethí dụ, left schooltrường học
276
791419
3753
Tất cả bốn ông bà của tôi,
ví dụ, bỏ học
13:31
in theirhọ earlysớm adolescencetuổi vị thành niên. They had no choicelựa chọn.
277
795172
3834
trong giai đoạn đầu của thời niên thiếu.
Họ đã không có sự lựa chọn.
13:34
And that's still the casetrường hợp for manynhiều, manynhiều teenagersthanh thiếu niên
278
799006
2774
Và vẫn còn nhiều trường hợp như thế,
với rất nhiều, rất nhiều thanh thiếu niên
13:37
around the worldthế giới todayhôm nay. FortyBốn mươi percentphần trăm of teenagersthanh thiếu niên
279
801780
3167
trên thế giới ngày nay.
Bốn mươi phần trăm thanh thiếu niên
13:40
don't have accesstruy cập to secondarythứ hai schooltrường học educationgiáo dục.
280
804947
4222
không được tiếp cận với
giáo dục bậc trung học.
13:45
And yetchưa, this is a periodgiai đoạn of life where the brainóc is
281
809169
2639
mà đây lại là giai đoạn mà não bộ
13:47
particularlyđặc biệt adaptablethích nghi and malleablecó thể dẻo dai.
282
811808
2847
đặc biệt thích nghi và dễ uốn nắn.
13:50
It's a fantastictuyệt diệu opportunitycơ hội for learninghọc tập and creativitysáng tạo.
283
814655
3770
Đó là một cơ hội tuyệt vời
để học tập và sáng tạo.
13:54
So what's sometimesđôi khi seenđã xem as the problemvấn đề
284
818425
2233
Vì vậy, những gì đôi khi
được coi là vấn đề
13:56
with adolescentsthanh thiếu niênheightenedtăng lên risk-takingchấp nhận rủi ro, poornghèo nàn impulsethúc đẩy
285
820658
2476
với thanh thiếu niên
-chấp nhận rủi ro cao, thiếu kiểm soát
13:59
controlđiều khiển, self-consciousnesstự ý thứcshouldn'tkhông nên be stigmatizedkỳ thị.
286
823134
3942
quá vị kỷ — thì không nên bị kỳ thị.
14:02
It actuallythực ra reflectsphản ánh changesthay đổi in the brainóc that providecung cấp
287
827076
2837
Điều đó thực sự phản ánh
những thay đổi trong não
14:05
an excellentTuyệt vời opportunitycơ hội for educationgiáo dục
288
829913
2914
mà mang đến
một cơ hội tuyệt vời cho giáo dục
14:08
and socialxã hội developmentphát triển. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
289
832827
4430
và phát triển xã hội.
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
14:13
(ApplauseVỗ tay)
290
837257
7770
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Vu-An Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sarah-Jayne Blakemore - Cognitive Neuroscientist
Sarah-Jayne Blakemore studies the social brain -- the network of brain regions involved in understanding other people -- and how it develops in adolescents.

Why you should listen

Remember being a teenager? Rocked internally with hormones, outwardly with social pressures, you sometimes wondered what was going on in your head. So does Sarah-Jayne Blakemore. And what she and others in her field are finding is: The adolescent brain really is different.

New brain imaging research and clever experiments are revealing how the cortex develops -- the executive part of the brain that handles things like planning, self-awareness, analysis of consequences and behavioral choices. It turns out that these regions develop more slowly during adolescence, and in fascinating ways that relate to risk-taking, peer pressure and learning.

Which leads to a bigger question: How can we better target education to speak to teenagers' growing, changing brains?

More profile about the speaker
Sarah-Jayne Blakemore | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee