ABOUT THE SPEAKER
Parag Khanna - Global strategist
Geopolitical futurist Parag Khanna foresees a world in which megacities, supply chains and connective technologies redraw the map away from states and borders.

Why you should listen

Global theorist Parag Khanna travels the world with his eyes open -- seeing patterns emerging from the chaos of today’s complex world. In his new book, Connectography: Mapping the Future of Global Civilization, he redraws the way humanity is organized according to lines of infrastructure and connectivity rather than our antiquated political borders.

At TED2016, he presented glowing maps of our hyper-connected global network civilization. Previously, at TEDGlobal 2009, Khanna spoke about "Mapping the future of countries," and at TEDGlobal 2012, he curated and guest-hosted the session "The Upside of Transparency."

More profile about the speaker
Parag Khanna | Speaker | TED.com
TED2016

Parag Khanna: How megacities are changing the map of the world

Parag Khanna: Các siêu đô thị đang vẽ lại bản đồ thế giới như thế nào

Filmed:
1,157,320 views

"Tôi muốn các bạn tưởng tượng lại cách mà sự sống phân bố trên Trái Đất này,", chiến lượt gia toàn cầu, Parag Khana đã nói như thế. Vì các đô thị đang phát triển của chúng ta đang kết nối với nhau hơn bao giờ hết nhờ hệ thống giao thông, năng lượng và mạng lưới liên lạc, chúng ta dần tiến tới trạng thái mà anh đã gọi là "kết nối địa cầu". Mạng lưới văn minh toàn cầu đang hình thành này hứa hẹn sẽ giảm tình trạng ô nhiễm và bất bình đẳng, và thậm chí là khắc phục được mối thù chính trị trên phương diện lãnh thổ. Trong bài nói chuyện này, Khanna muốn chúng ta sống theo một châm ngôn mới của tương lai: "Kết nối là vận mệnh."
- Global strategist
Geopolitical futurist Parag Khanna foresees a world in which megacities, supply chains and connective technologies redraw the map away from states and borders. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want you to reimaginereimagine
how life is organizedtổ chức on earthtrái đất.
0
880
4640
Bạn hãy hình dung lần nữa về cách
sự sống được phân bố trên Trái Đất.
00:18
Think of the planethành tinh
like a humanNhân loại bodythân hình that we inhabitsống.
1
6920
3800
Nghĩ về hành tinh này
như một cơ thể sống mà ta trú ngụ.
00:24
The skeletonbộ xương is the transportationvận chuyển systemhệ thống
of roadsđường and railwaysđường sắt,
2
12160
4656
Bộ xương là mạng lưới giao thông
gồm nhiều con đường và đường sắt,
00:28
bridgescầu and tunnelsđường hầm, airkhông khí and seaportscảng biển
3
16840
2736
kênh cầu và đường hầm,
hàng không và cảng biển
00:31
that enablecho phép our mobilitytính di động
acrossbăng qua the continentslục địa.
4
19600
3216
cho phép chúng ta di chuyển
xuyên châu lục.
00:34
The vascularmạch máu systemhệ thống that powersquyền lực the bodythân hình
5
22840
3256
Hệ tuần hoàn của cơ thể
00:38
are the oildầu and gaskhí đốt pipelinesống dẫn
and electricityđiện gridslưới.
6
26120
2776
là các đường ống dẫn
và mạng lưới điện.
00:40
that distributephân phát energynăng lượng.
7
28920
1200
phân phối năng lượng.
00:42
And the nervouslo lắng systemhệ thống of communicationstruyền thông
8
30680
3016
Và hệ thần kinh giao tiếp
00:45
is the InternetInternet cablesdây cáp,
satellitesvệ tinh, cellulardi động networksmạng lưới
9
33720
3696
là dây cáp Internet,
vệ tinh và mạng di động
00:49
and datadữ liệu centerstrung tâm that allowcho phép
us to sharechia sẻ informationthông tin.
10
37440
3160
và các trung tâm dữ liệu cho phép
chúng ta chia sẻ thông tin.
00:53
This ever-expandingcàng mở rộng infrastructuralcơ sở hạ tầng matrixma trận
11
41480
4376
Mạng lưới cơ sở hạ tầng
ngày càng lớn này
00:57
alreadyđã consistsbao gồm of 64 milliontriệu
kilometerskm of roadsđường,
12
45880
5016
hiện tại gồm có 64 triệu
kilomet đường bộ,
01:02
fourbốn milliontriệu kilometerskm of railwaysđường sắt,
13
50920
2816
4 triệu kilomet đường sắt,
01:05
two milliontriệu kilometerskm of pipelinesống dẫn
14
53760
2936
2 triệu kilomet đường dẫn khí đốt
01:08
and one milliontriệu kilometerskm
of InternetInternet cablesdây cáp.
15
56720
3560
và 1 triệu kilomet đường mạng Internet.
01:13
What about internationalquốc tế bordersbiên giới?
16
61160
2560
Vậy còn biên giới quốc tế thì sao?
01:16
We have lessít hơn than
500,000 kilometerskm of bordersbiên giới.
17
64959
3561
Chúng ta có ít hơn 500,000 kilomet
đường biên giới.
01:21
Let's buildxây dựng a better mapbản đồ of the worldthế giới.
18
69680
2200
Hãy xây dựng một bản đồ thế giới tốt hơn.
Đầu tiên, chúng ta hãy thoát khỏi
những chuyện thần thoại.
01:24
And we can startkhởi đầu by overcomingkhắc phục
some ancientxưa mythologythần thoại.
19
72720
3440
01:29
There's a sayingnói with which
all studentssinh viên of historylịch sử are familiarquen:
20
77080
3080
Có một câu nói mà
tất cả sinh viên sử học đều biết:
01:33
"GeographyĐịa lý is destinyđịnh mệnh."
21
81160
2776
"Địa lý là vận mệnh".
01:35
SoundsÂm thanh so gravephần mộ, doesn't it?
22
83960
1480
Nghe thật trang nghiêm phải không?
Ngạn ngữ này thật biết dựa
vào thuyết định mệnh.
01:38
It's suchnhư là a fatalisticgây tử vong adageAdAge.
23
86120
1680
01:40
It tellsnói us that landlockedgiáp biển countriesquốc gia
are condemnedlên án to be poornghèo nàn,
24
88440
4216
Nó nói rằng những nước
không giáp biển là nghèo nàn,
01:44
that smallnhỏ bé countriesquốc gia
cannotkhông thể escapethoát khỏi theirhọ largerlớn hơn neighborshàng xóm,
25
92680
3216
nước nhỏ không thể thoát khỏi
những nước láng giềng lớn,
01:47
that vastrộng lớn distanceskhoảng cách are insurmountablekhông thể vượt qua.
26
95920
2920
khoảng cách quá lớn
không thể vượt qua.
01:51
But everymỗi journeyhành trình I take around the worldthế giới,
27
99880
3576
Nhưng trong mỗi chuyến đi
vòng quanh thế giới của tôi,
01:55
I see an even greaterlớn hơn forcelực lượng
sweepingquét the planethành tinh:
28
103480
3440
tôi nhìn thấy một thế lực rất rớn
đi qua hành tinh này:
01:59
connectivitykết nối.
29
107960
1200
tính kết nối.
02:02
The globaltoàn cầu connectivitykết nối revolutionCuộc cách mạng,
in all of its formscác hình thức --
30
110080
3736
Khả năng kết nối toàn cầu phát triển
dưới mọi hình thức:
02:05
transportationvận chuyển, energynăng lượng
and communicationstruyền thông --
31
113840
2696
giao thông, năng lượng và truyền thông
02:08
has enabledcho phép suchnhư là a quantumlượng tử leapnhảy vọt
in the mobilitytính di động of people,
32
116560
4256
đã gây ra biến đổi lớn tới
sự lưu động của con người,
02:12
of goodsCác mặt hàng, of resourcestài nguyên, of knowledgehiểu biết,
33
120840
2736
hàng hoá, tài nguyên, kiến thức,
02:15
suchnhư là that we can no longerlâu hơn even think
of geographyđịa lý as distinctkhác biệt from it.
34
123600
4560
theo cái cách mà ta không thể coi
địa lý là chủ đề riêng biệt nữa.
02:20
In factthực tế, I viewlượt xem the two forceslực lượng
as fusingnung chảy togethercùng với nhau
35
128840
4096
Thực ra, tôi nghĩ hai nguồn lực này
đang hoà vào nhau
02:24
into what I call "connectographyconnectography."
36
132960
2080
để trở thành cái tôi gọi là
"Kết nối địa cầu."
02:28
ConnectographyConnectography representsđại diện a quantumlượng tử leapnhảy vọt
37
136280
3936
"Kết nối địa cầu" đại diện cho
sự thay đổi triệt để
02:32
in the mobilitytính di động of people,
resourcestài nguyên and ideasý tưởng,
38
140240
3416
về tính lưu động của con người,
tài nguyên và ý tưởng,
02:35
but it is an evolutionsự phát triển,
39
143680
1800
nhưng nó cũng đồng thời là bước tiến,
02:38
an evolutionsự phát triển of the worldthế giới
from politicalchính trị geographyđịa lý,
40
146280
6176
giúp phát triển thế giới
bắt đầu từ lĩnh vực địa lý chính trị,
02:44
which is how we legallyvề mặt pháp lý dividechia the worldthế giới,
41
152480
2800
là nền tảng giúp ta phân chia
thế giới một cách hợp pháp,
02:48
to functionalchức năng geographyđịa lý,
42
156000
2216
cho đến lĩnh vực địa lý chức năng,
02:50
which is how we actuallythực ra use the worldthế giới,
43
158240
2576
là cách chúng ta sử dụng thế giới này,
02:52
from nationsquốc gia and bordersbiên giới,
to infrastructurecơ sở hạ tầng and supplycung cấp chainsdây xích.
44
160840
4120
từ các quốc gia và biên giới,
đến cơ sở hạ tầng và chuỗi cung ứng.
02:57
Our globaltoàn cầu systemhệ thống is evolvingphát triển
45
165720
2440
Hệ thống toàn cầu của chúng ta
đang phát triển
03:01
from the verticallytheo chiều dọc integratedtích hợp
empiresđế chế of the 19ththứ centurythế kỷ,
46
169240
3656
từ hình thức nước lớn cai trị nước bé
trong thế kỷ 19,
03:04
throughxuyên qua the horizontallytheo chiều ngang interdependentphụ thuộc lẫn nhau
nationsquốc gia of the 20ththứ centurythế kỷ,
47
172920
4256
đến các quốc gia liên minh ngang hàng
và độc lập trong suốt thế kỷ 20,
03:09
into a globaltoàn cầu networkmạng civilizationnền văn minh
in the 21stst centurythế kỷ.
48
177200
5240
và trở thành nền văn minh
kết nối toàn cầu vào thế kỷ 21.
03:15
ConnectivityKết nối, not sovereigntychủ quyền,
49
183240
3336
Sự kết nối, chứ không phải
quyền lực tối cao,
03:18
has becometrở nên the organizingtổ chức principlenguyên tắc
of the humanNhân loại speciesloài.
50
186600
4216
giờ đã trở thành cơ chế vận hành
của loài người.
03:22
(ApplauseVỗ tay)
51
190840
3400
(Vỗ tay)
03:27
We are becomingtrở thành
this globaltoàn cầu networkmạng civilizationnền văn minh
52
195480
3216
Chúng ta đang hoà vào
mạng lưới văn minh toàn cầu
03:30
because we are literallynghĩa đen buildingTòa nhà it.
53
198720
2776
vì chúng ta đang thực sự xây dựng nó.
03:33
All of the world'scủa thế giới defensephòng thủ budgetsngân sách
and militaryquân đội spendingchi tiêu takenLấy togethercùng với nhau
54
201520
3696
Số tiền chi cho quân sự cộng với
ngân sách quốc phòng của toàn thế giới
03:37
totaltoàn bộ just underDưới
two trillionnghìn tỉ dollarsUSD permỗi yearnăm.
55
205240
3096
tổng cộng chỉ dưới
2 nghìn tỷ đô mỗi năm.
03:40
MeanwhileTrong khi đó, our globaltoàn cầu
infrastructurecơ sở hạ tầng spendingchi tiêu
56
208360
2376
Trong khi đó, tổng chi tiêu cho
cơ sở hạ tầng toàn cầu
03:42
is projecteddự kiến to risetăng lên
to ninechín trillionnghìn tỉ dollarsUSD permỗi yearnăm
57
210760
3376
được ước tính sẽ tăng đến
9 nghìn tỷ đô mỗi năm
03:46
withinbên trong the comingđang đến decadethập kỷ.
58
214160
1536
trong thập kỷ sắp tới.
03:47
And, well, it should.
59
215720
1616
Và, đúng là nó nên như thế.
03:49
We have been livingsống
off an infrastructurecơ sở hạ tầng stockcổ phần
60
217360
2736
Chúng ta đang sống dựa vào
cơ sở hạ tầng tích trữ
03:52
meantý nghĩa for a worldthế giới populationdân số
of threesố ba billiontỷ,
61
220120
2600
dành cho dân số thế giới với
3 tỷ người,
03:55
as our populationdân số has crossedvượt qua
sevenbảy billiontỷ to eighttám billiontỷ
62
223640
3096
với số dân vượt từ
ngưỡng 7 tỷ đến 8 tỷ người
03:58
and eventuallycuối cùng ninechín billiontỷ and more.
63
226760
1840
và có thể đến 9 tỷ hoặc hơn.
04:01
As a rulequi định of thumbngón tay cái, we should spendtiêu
about one trillionnghìn tỉ dollarsUSD
64
229280
4696
Theo kinh nghiệm cho thấy, chúng ta
nên tiêu khoảng 1 nghìn tỷ đô
04:06
on the basiccăn bản infrastructurecơ sở hạ tầng needsnhu cầu
of everymỗi billiontỷ people in the worldthế giới.
65
234000
4240
vào cơ sở hạ tầng cơ bản cho mỗi
1 tỷ người trên thế giới.
04:11
Not surprisinglythật ngạc nhiên, AsiaAsia is in the leadchì.
66
239360
3040
Không ngạc nhiên lắm,
Châu Á đang đứng đầu.
04:15
In 2015, ChinaTrung Quốc announcedđã thông báo the creationsự sáng tạo
67
243320
2616
Vào năm 2015, Trung Quốc đã
tuyên bố thành lập
04:17
of the AsianChâu á InfrastructureCơ sở hạ tầng
InvestmentĐầu tư BankNgân hàng,
68
245960
3040
Ngân hàng Đầu tư Cơ sở Hạ Tầng,
04:21
which togethercùng với nhau with a networkmạng
of other organizationstổ chức
69
249880
3176
cùng với một mạng lưới
gồm các tổ chức khác
04:25
aimsnhằm mục đích to constructxây dựng a networkmạng
of ironbàn là and silklụa roadsđường,
70
253080
3415
hướng tới xây dựng hệ thống
đường sắt và những con đường tơ lụa,
04:28
stretchingkéo dài from ShanghaiShanghai to LisbonLisboa.
71
256519
2201
kéo dài từ Thượng Hải đến Lisbon.
04:31
And as all of this topographicalđịa hình
engineeringkỹ thuật unfoldsmở ra,
72
259640
4176
Và như tất cả các kỹ thuật địa hình này
mở ra,
04:35
we will likelycó khả năng spendtiêu more
on infrastructurecơ sở hạ tầng in the nextkế tiếp 40 yearsnăm,
73
263840
5456
chúng ta sẽ có thể chi nhiều hơn
cho cơ sở hạ tầng trong 40 năm tới,
04:41
we will buildxây dựng more infrastructurecơ sở hạ tầng
in the nextkế tiếp 40 yearsnăm,
74
269320
3336
chúng ta sẽ xây nhiều nhà cửa hơn
trong vòng 40 năm sắp tới,
04:44
than we have in the pastquá khứ 4,000 yearsnăm.
75
272680
2760
so với những gì chúng ta có được
trong vòng 4000 năm qua.
04:48
Now let's stop and think
about it for a minutephút.
76
276760
2200
Giờ ta hãy tạm ngừng 1 phút
để nghĩ xem.
04:51
SpendingChi tiêu so much more on buildingTòa nhà
the foundationscơ sở of globaltoàn cầu societyxã hội
77
279560
4776
Chi tiêu nhiều hơn vào việc xây dựng
nền móng của xã hội toàn cầu
04:56
ratherhơn than on the toolscông cụ to destroyhủy hoại it
78
284360
2816
thay vì vào những công cụ để phá vỡ nó
04:59
can have profoundthâm thúy consequenceshậu quả.
79
287200
2576
sẽ có thể thay đổi sâu sắc được kết quả.
05:01
ConnectivityKết nối is how
we optimizetối ưu hóa the distributionphân phối
80
289800
3056
Kết nối là cách thức để ta tối ưu hoá
quá trình phân bố
05:04
of people and resourcestài nguyên around the worldthế giới.
81
292880
2576
về con người và tài nguyên trên thế giới.
05:07
It is how mankindnhân loại comesđến to be more
than just the sumtổng hợp of its partscác bộ phận.
82
295480
4120
Đó là cách giúp con người đạt được
nhiều hơn những gì mình bỏ ra.
05:12
I believe that is what is happeningxảy ra.
83
300840
2600
Tôi tin đây là điều đang diễn ra.
05:17
ConnectivityKết nối has a twinđôi megatrendMegatrend
in the 21stst centurythế kỷ:
84
305000
3936
Quá trình kết nối diễn ra theo 2 xu thế
chính trong thế kỷ 21:
05:20
planetaryhành tinh urbanizationđô thị hóa.
85
308960
2080
đô thị hoá hành tinh.
05:24
CitiesCác thành phố are the infrastructurescơ sở hạ tầng
that mostphần lớn defineđịnh nghĩa us.
86
312000
3280
Các thành phố là những
cơ sở hạ tầng thể hiện chúng ta.
05:27
By 2030, more than two thirdsthứ ba
of the world'scủa thế giới populationdân số
87
315840
3216
Đến 2030, hơn 2 phần 3 dân số thế giới
05:31
will livetrực tiếp in citiescác thành phố.
88
319080
1256
sẽ sống trong thành phố.
05:32
And these are not
merechỉ là little dotsdấu chấm on the mapbản đồ,
89
320360
2736
Và dù các thành phố này chỉ là
chấm nhỏ trên bản đồ,
05:35
but they are vastrộng lớn archipelagosQuần đảo
stretchingkéo dài hundredshàng trăm of kilometerskm.
90
323120
3600
chúng lại là những quần đảo
trải dài hàng trăm kilomet.
05:39
Here we are in VancouverVancouver,
91
327360
1576
Chúng ta đang ở Vancouver,
05:40
at the headcái đầu of the CascadiaCascadia CorridorHành lang
92
328960
1856
phần đầu của hành lang Cascadia
05:42
that stretchestrải dài southmiền Nam
acrossbăng qua the US borderbiên giới to SeattleSeattle.
93
330840
2840
kéo dài từ phía Nam dọc qua
biên giới Mỹ đến bang Seattle.
05:46
The technologyCông nghệ powerhousenhà máy điện
of SiliconSilicon ValleyThung lũng
94
334600
2336
Trung tâm công nghệ của Mỹ,
Thung lũng Silicon
05:48
beginsbắt đầu northBắc of SanSan FranciscoFrancisco
down to SanSan JoseJose
95
336960
2856
trải dài từ phía Bắc của San Francisco
xuống đến San Jose
05:51
and acrossbăng qua the baybay to OaklandOakland.
96
339840
1776
và dọc bờ vịnh đến Oakland.
05:53
The sprawlsprawl of LosLos AngelesAngeles
now passesvượt qua SanSan DiegoDiego
97
341640
2976
Địa phận của Los Angeles
bây giờ vượt cả San Diego
05:56
acrossbăng qua the MexicanMexico borderbiên giới to TijuanaTijuana.
98
344640
2256
qua biên giới Mexico đến Tijuana.
05:58
SanSan DiegoDiego and TijuanaTijuana
now sharechia sẻ an airportsân bay terminalthiết bị đầu cuối
99
346920
2976
San Diego và Tijuana
bây giờ dùng chung 1 cảng hàng không
06:01
where you can exitlối thoát into eitherhoặc countryQuốc gia.
100
349920
2216
là nơi để xuất cảnh sang hai nước này.
06:04
EventuallyCuối cùng, a high-speedtốc độ cao railđường sắt networkmạng
mayTháng Năm connectkết nối the entiretoàn bộ PacificThái Bình Dương spinexương sống.
101
352160
4240
Sau cùng, một hệ thống đường ray
cao tốc sẽ kết nối cả Thái Bình Dương.
06:09
America'sAmerica's northeasternđông bắc megalopolisMegalopolis
beginsbắt đầu in BostonBoston throughxuyên qua NewMới YorkYork
102
357680
4136
Các đô thị lớn ở Đông Bắc nước Mỹ
mọc lên từ Boston đến New York
06:13
and PhiladelphiaPhiladelphia to WashingtonWashington.
103
361840
1776
và từ Philadelphoa đến Washington.
06:15
It containschứa đựng more than 50 milliontriệu people
104
363640
2176
Mỗi đô thị sẽ có hơn 50 triệu dân cư
06:17
and alsocũng thế has planscác kế hoạch
for a high-speedtốc độ cao railđường sắt networkmạng.
105
365840
2776
và cũng có kế hoạch xây dựng một
mạng lưới đường ray cao tốc.
06:20
But AsiaAsia is where we really see
the megacitiessiêu thành phố comingđang đến togethercùng với nhau.
106
368640
3920
Nhưng Châu Á là nơi ta có thể thấy
các siêu đô thị đang hợp lại.
06:25
This continuousliên tiếp stripdải of lightánh sáng
from TokyoTokyo throughxuyên qua NagoyaNagoya to OsakaOsaka
107
373280
4256
Ánh sáng đô thị kéo dài một dải
từ Tokyo, qua Nagoya rồi Osaka
06:29
containschứa đựng more than 80 milliontriệu people
108
377560
2176
quét qua hơn 80 triệu người dân
06:31
and mostphần lớn of Japan'sCủa Nhật bản economynên kinh tê.
109
379760
1680
và gần hết nền kinh tế Nhật Bản.
06:34
It is the world'scủa thế giới largestlớn nhất megacitysiêu đô thị.
110
382200
2320
Đây là siêu đô thị lớn nhất thế giới.
06:37
For now.
111
385160
1200
Tính đến hiện tại.
06:38
But in ChinaTrung Quốc, megacitysiêu đô thị clusterscụm
are comingđang đến togethercùng với nhau
112
386800
2536
Nhưng ở Trung Quốc, các cụm
siêu đô thị ngày càng gần nhau hơn
06:41
with populationsdân số
reachingđạt 100 milliontriệu people.
113
389360
2896
với dân số đạt mốc 100 triệu dân.
06:44
The BohaiBột Hải RimRIM around BeijingBeijing,
114
392280
1896
Vành đai Bohai bao quanh Bắc Kinh,
06:46
The YangtzeDương tử RiverSông DeltaDelta around ShanghaiShanghai
115
394200
2256
Đồng bằng sông Giang Tử
xung quanh Thượng Hải
06:48
and the PearlTrân Châu RiverSông DeltaDelta,
116
396480
1896
và Đồng bằng Châu Giang,
06:50
stretchingkéo dài from HongHồng KongKong
northBắc to GuangzhouGuangzhou.
117
398400
2336
kéo dài từ Hồng Kông
phía bắc Quảng Châu.
06:52
And in the middleở giữa,
118
400760
1336
Và ở giữa,
06:54
the Chongqing-ChengduChongqing Chengdu megacitysiêu đô thị clustercụm,
119
402120
2896
cụm siêu đô thị
Trùng Khánh - Thành Đô,
06:57
whose geographicĐịa lý footprintdấu chân
is almosthầu hết the sametương tự sizekích thước
120
405040
2776
là địa phận có số lượng
quốc gia chịu ảnh hưởng
06:59
as the countryQuốc gia of AustriaÁo.
121
407840
1640
bằng với cả nước Áo.
07:03
And any numbercon số of these megacitysiêu đô thị clusterscụm
122
411263
1953
Và bất cứ ngành nào của các
cụm siêu đô thị này
07:05
has a GDPGDP approachingtiếp cận
two trillionnghìn tỉ dollarsUSD --
123
413240
3056
đều có chỉ số GDP đến
gần 2 nghìn tỷ đô
07:08
that's almosthầu hết the sametương tự
as all of IndiaẤn Độ todayhôm nay.
124
416320
2680
gần bằng Ấn Độ ngày nay.
07:11
So imaginetưởng tượng if our globaltoàn cầu diplomaticNgoại giao
institutionstổ chức, suchnhư là as the G20,
125
419560
5656
Vậy hãy tưởng tượng nếu các
tổ chức ngoại giao toàn cầu, như G20,
07:17
were to basecăn cứ theirhọ membershipthành viên
on economicthuộc kinh tế sizekích thước
126
425240
3536
dựa vào quy mô kinh tế
để chọn thành viên
07:20
ratherhơn than nationalQuốc gia representationđại diện.
127
428800
2000
thay vì lãnh thổ quốc gia, sẽ thế nào.
07:23
Some ChineseTrung Quốc megacitiessiêu thành phố
mayTháng Năm be in and have a seatghế at the tablebàn,
128
431320
3576
Vài siêu đô thị của Trung Quốc
có thể trở thành thành viên quyền lực,
07:26
while entiretoàn bộ countriesquốc gia,
like ArgentinaArgentina or IndonesiaIndonesia would be out.
129
434920
4120
trong khi toàn bộ những quốc gia,
như Argentina hoặc Indonesia sẽ bị loại.
07:32
MovingDi chuyển to IndiaẤn Độ, whose populationdân số
will soonSớm exceedvượt quá that of ChinaTrung Quốc,
130
440080
3696
Chưa tính cả Ấn Độ, nơi có dân số
sẽ sớm vượt mặt Trung Quốc,
07:35
it too has a numbercon số of megacitysiêu đô thị clusterscụm,
131
443800
2296
nó cũng có vài cụm thành phố lớn,
07:38
suchnhư là as the DelhiDelhi CapitalThủ đô RegionKhu vực
132
446120
2416
như Vùng Thủ Đô Delhi
07:40
and MumbaiMumbai.
133
448560
1456
và Mumbai.
07:42
In the MiddleTrung EastĐông,
134
450040
1216
tại vùng Trung Đông,
07:43
GreaterLớn hơn TehranTehran is absorbinghấp thụ
one thirdthứ ba of Iran'sCủa Iran populationdân số.
135
451280
3136
Vùng Tehran rộng lớn đang tiếp nhận
1 phần 3 dân số Iran.
07:46
MostHầu hết of Egypt'sCủa Ai Cập 80 milliontriệu people
136
454440
1856
Trong số 80 triệu dân Ai Cập
07:48
livetrực tiếp in the corridorhành lang
betweengiữa CairoCairo and AlexandriaAlexandria.
137
456320
3016
hầu hết sống ở hành lang
giữa Cairo và Alexandria.
07:51
And in the gulfVịnh, a necklaceChuỗi hạt cườm
of city-statesthành bang is forminghình thành,
138
459360
4016
Và tại vùng vịnh, vành đai
thành-bang đang hình thành,
07:55
from BahrainBa-ranh and QatarQatar,
139
463400
1456
từ Bahrain và Qatar,
07:56
throughxuyên qua the UnitedVương ArabẢ Rập EmiratesEmirates
to MuscatMuscat in OmanÔ-Man.
140
464880
2760
qua Các Tiểu Vương Quốc Ả-Rập
đến Muscat tại Oman.
08:00
And then there's LagosLagos,
141
468520
1480
Và sau đó là Lagos,
08:02
Africa'sChâu Phi largestlớn nhất citythành phố
and Nigeria'sCủa Nigeria commercialthương mại hubtrung tâm.
142
470800
3856
đô thị lớn nhất Châu Phi, cũng là
đầu mối thương mại tại Nigeria.
08:06
It has planscác kế hoạch for a railđường sắt networkmạng
143
474680
2056
Nó đang định xây dựng hệ thống
đường sắt
08:08
that will make it the anchormỏ neo
of a vastrộng lớn AtlanticĐại Tây Dương coastalduyên hải corridorhành lang,
144
476760
4416
để biến Lagos thành mỏ neo
của hành lang dọc bờ Đại Tây Dương,
08:13
stretchingkéo dài acrossbăng qua BeninBenin, TogoTogo and GhanaGhana,
145
481200
3056
kéo dài từ Benin, Togo và Ghana,
08:16
to AbidjanAbidjan, the capitalthủ đô
of the IvoryNgà voi CoastBờ biển.
146
484280
3456
đến Abidjan, thủ đô của
Bờ Biển Ngà.
08:19
But these countriesquốc gia are suburbsvùng ngoại ô of LagosLagos.
147
487760
3560
Nhưng những nước này là vùng ngoại ô
của Lagos.
08:24
In a megacitysiêu đô thị worldthế giới,
148
492000
1856
Khi bàn về Siêu đô thi,
08:25
countriesquốc gia can be suburbsvùng ngoại ô of citiescác thành phố.
149
493880
2760
quốc gia có thể trở thành vùng ngoại ô
của thành phố.
08:30
By 2030, we will have as manynhiều
as 50 suchnhư là megacitysiêu đô thị clusterscụm in the worldthế giới.
150
498640
6120
Đến 2030, chúng ta sẽ có nhiều hơn
cỡ 50 cụm siêu đô thị trên thế giới.
08:37
So which mapbản đồ tellsnói you more?
151
505400
1856
Vậy thì bản đồ nào thể hiện nhiều hơn?
08:39
Our traditionaltruyên thông mapbản đồ
of 200 discreterời rạc nationsquốc gia
152
507280
3136
Bản đồ truyền thống với
200 quốc gia riêng lẻ
08:42
that hangtreo on mostphần lớn of our wallsbức tường,
153
510440
1896
vốn được treo trên tường nhà,
08:44
or this mapbản đồ of the 50 megacitysiêu đô thị clusterscụm?
154
512360
3000
hay bản đồ của 50 cụm siêu đô thị này?
08:48
And yetchưa, even this is incompletechưa hoàn thiện
155
516159
2736
Tuy nhiên, nhiêu đó vẫn chưa đủ
08:50
because you cannotkhông thể understandhiểu không
any individualcá nhân megacitysiêu đô thị
156
518919
4017
bởi vì bạn không thể hiểu
bất cứ một siêu đô thị nào
08:54
withoutkhông có understandinghiểu biết
its connectionskết nối to the othersKhác.
157
522960
3160
nếu chưa hiểu được mối liên hệ của nó
với các thành phố khác.
08:58
People movedi chuyển to citiescác thành phố to be connectedkết nối,
158
526880
2376
Mọi người đến thành thị
để được kết nối với nhau,
09:01
and connectivitykết nối
is why these citiescác thành phố thrivephát đạt.
159
529280
3200
và sự kết nối là
lý do cho những đại đô thị này phất lên.
09:05
Any numbercon số of them,
suchnhư là as SaoSao PauloPaulo or IstanbulIstanbul or MoscowMoscow,
160
533320
3656
Bất cứ siêu đô thị nào, như Sao Paulo
hay Istanbul hay Moscow,
09:09
has a GDPGDP approachingtiếp cận or exceedingvượt quá
one thirdthứ ba of one halfmột nửa
161
537000
4096
cũng có chỉ số GDP gần đạt
hay vượt mốc 1 phần 3
09:13
of theirhọ entiretoàn bộ nationalQuốc gia GDPGDP.
162
541120
2160
50% GDP toàn quốc.
09:16
But equallybằng nhau importantlyquan trọng,
163
544120
1776
Nhưng quan trọng không kém,
09:17
you cannotkhông thể calculatetính toán
any of theirhọ individualcá nhân valuegiá trị
164
545920
2856
bạn không thể tính toán được
giá trị của 1 thành phố
09:20
withoutkhông có understandinghiểu biết
the rolevai trò of the flowschảy of people,
165
548800
3656
mà không hiểu vai trò
của việc dòng người di cư,
09:24
of financetài chính, of technologyCông nghệ
166
552480
1696
của tài chính, của công nghệ
09:26
that enablecho phép them to thrivephát đạt.
167
554200
1680
giúp chúng phát triển.
09:28
Take the GautengGauteng provincetỉnh of SouthNam AfricaAfrica,
168
556640
2736
Đơn cử như vùng Gauteng
của Nam Phi,
09:31
which containschứa đựng JohannesburgJôhannexbơc
and the capitalthủ đô PretoriaPretoria.
169
559400
3136
nơi có thành phố Johannesburg
và thủ đô Pretoria.
09:34
It too representsđại diện just over
a thirdthứ ba of SouthNam Africa'sChâu Phi GDPGDP.
170
562560
3936
Nó cũng đạt hơn 1 phần 3
chỉ số GDP của Nam Phi.
09:38
But equallybằng nhau importantlyquan trọng,
it is home to the officesvăn phòng
171
566520
3256
Quan trọng nữa, đó là nơi quy tụ
văn phòng làm việc
09:41
of almosthầu hết everymỗi singleĐộc thân
multinationalđa quốc gia corporationtập đoàn
172
569800
2976
của hầu hết các công ty đa quốc gia
09:44
that investsđầu tư directlytrực tiếp into SouthNam AfricaAfrica
173
572800
2216
trực tiếp đầu tư vào Nam Phi
09:47
and indeedthật, into the entiretoàn bộ
AfricanChâu Phi continentlục địa.
174
575040
2480
và cả châu Phi nữa, thật như vậy.
09:50
CitiesCác thành phố want to be partphần
of globaltoàn cầu valuegiá trị chainsdây xích.
175
578680
3696
Các thành phố muốn trở thành 1 phần
của các chuỗi giá trị toàn cầu.
09:54
They want to be partphần
of this globaltoàn cầu divisionphân chia of laborlao động.
176
582400
3576
Họ muốn trở thành 1 phần
của phân công lao động toàn cầu.
09:58
That is how citiescác thành phố think.
177
586000
1840
Đây là cách nghĩ của các thành phố.
10:00
I've never metgặp a mayorthị trưởng who said to me,
178
588640
1816
Tôi chưa gặp thị trưởng nào nói rằng,
10:02
"I want my citythành phố to be cutcắt tỉa off."
179
590480
1560
"Tôi muốn tách biệt thành phố mình."
10:04
They know that theirhọ citiescác thành phố belongthuộc về as much
180
592840
3056
Họ đều biết rõ thành phố của họ
10:07
to the globaltoàn cầu networkmạng civilizationnền văn minh
as to theirhọ home countriesquốc gia.
181
595920
5320
thuộc về mạng lưới văn minh toàn cầu,
như đất nước của họ.
10:14
Now, for manynhiều people,
urbanizationđô thị hóa causesnguyên nhân great dismaytiếc nuối.
182
602680
3640
Bây giờ, đối với nhiều người,
đô thị hoá dẫn đến hỗn loạn.
10:18
They think citiescác thành phố are wreckingphá hoại the planethành tinh.
183
606920
2200
Họ nghĩ các đô thị
đang huỷ hoại hành tinh.
10:21
But right now,
184
609960
1216
Nhưng hiện tại,
10:23
there are more than 200
intercityliên thành learninghọc tập networksmạng lưới thrivingphát triển mạnh.
185
611200
4256
có hơn 200 thành phố liên tỉnh
đang học cách phát triển để liên kết.
10:27
That is as manynhiều as the numbercon số
of intergovernmentalliên chính phủ organizationstổ chức
186
615480
3336
Con số 200 bằng với
số lượng các tổ chức liên chính phủ
10:30
that we have.
187
618840
1216
mà chúng ta có.
10:32
And all of these intercityliên thành networksmạng lưới
are devotedhết lòng to one purposemục đích,
188
620080
4376
Và toàn bộ các mạng lưới liên thành thị
này đều hết lòng vì 1 mục đích,
10:36
mankind'scủa nhân loại numbercon số one prioritysự ưu tiên
in the 21stst centurythế kỷ:
189
624480
4696
vì ưu tiên số 1 của loài người
trong thế kỷ 21:
10:41
sustainablebền vững urbanizationđô thị hóa.
190
629200
2080
Đô thị hoá bền vững.
10:44
Is it workingđang làm việc?
191
632680
1200
Điều này có hiệu quả không?
10:46
Let's take climatekhí hậu changethay đổi.
192
634560
1736
Cứ lấy biến đổi khí hậu làm ví dụ.
Ta biết rằng những hội nghị thượng đỉnh
ở New York và Paris
10:48
We know that summithội nghị thượng đỉnh after summithội nghị thượng đỉnh
in NewMới YorkYork and ParisParis
193
636320
2736
10:51
is not going to reducegiảm
greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
194
639080
2800
sẽ không giảm lượng khí thải nhà kính.
10:54
But what we can see
is that transferringchuyển giao technologyCông nghệ
195
642560
3296
Nhưng điều ta có thể thấy chính là:
sự chuyển giao công nghệ
10:57
and knowledgehiểu biết and policieschính sách betweengiữa citiescác thành phố
196
645880
2616
và tri thức, cùng nhiều chính sách
giữa các thành phố
11:00
is how we'vechúng tôi đã actuallythực ra begunbắt đầu to reducegiảm
the carboncarbon intensitycường độ of our economiesnền kinh tế.
197
648520
4616
là cách chúng ta có thể bắt đầu giảm
lượng khí carbon trong kinh tế.
11:05
CitiesCác thành phố are learninghọc tập from eachmỗi other.
198
653160
2136
Các thành phố đang học tập lẫn nhau.
Làm sao để xây dựng các toà nhà
không thải khí độc,
11:07
How to installcài đặt, dựng lên zero-emissionsZero-phát thải buildingscác tòa nhà,
199
655320
2456
làm sao để triển khai dự án
dùng chung ôtô điện.
11:09
how to deploytriển khai electricđiện
car-sharingchia sẻ xe systemshệ thống.
200
657800
3136
Các thành phố lớn ở Trung Quốc,
11:12
In majorchính ChineseTrung Quốc citiescác thành phố,
201
660960
1216
11:14
they're imposingáp đặt quotashạn ngạch
on the numbercon số of carsxe hơi on the streetsđường phố.
202
662200
3056
đang thực hiện chính sách
giới hạn số lượng xe hơi trên đường.
11:17
In manynhiều WesternTây citiescác thành phố,
203
665280
1256
Tại nhiều nước phương Tây,
11:18
youngtrẻ people don't even
want to drivelái xe anymorenữa không.
204
666560
2320
thanh niên không còn
muốn lái xe nữa.
11:21
CitiesCác thành phố have been partphần of the problemvấn đề,
205
669720
2216
Các thành phố từng là vấn đề,
11:23
now they are partphần of the solutiondung dịch.
206
671960
2000
giờ lại là 1 phần của giải pháp.
11:26
InequalityBất đẳng thức is the other great challengethử thách
to achievingđể đạt được sustainablebền vững urbanizationđô thị hóa.
207
674880
4600
Bất bình đẳng là một thử thách lớn nữa
khi tiến đến đô thị hoá bền vững.
11:31
When I traveldu lịch throughxuyên qua megacitiessiêu thành phố
from endkết thúc to endkết thúc --
208
679960
3416
Để đi hết một vòng các siêu đô thị,
11:35
it takes hoursgiờ and daysngày --
209
683400
2096
tôi phải mất nhiều giờ hoặc nhiều ngày.
11:37
I experiencekinh nghiệm the tragedybi kịch
of extremecực disparitykhác biệt
210
685520
3736
Tôi chứng kiến bi kịch của
sự chênh lệch khủng khiếp
11:41
withinbên trong the sametương tự geographyđịa lý.
211
689280
1920
trong cùng 1 vị trí địa lý.
11:44
And yetchưa, our globaltoàn cầu stockcổ phần
of financialtài chính assetstài sản
212
692080
3016
Và chưa hết, chứng khoán toàn cầu
trong nguồn tài sản tài chính
11:47
has never been largerlớn hơn,
213
695120
1456
chưa bao giờ lớn hơn,
11:48
approachingtiếp cận 300 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
214
696600
3496
gần tới 300 nghìn tỷ đô.
11:52
That's almosthầu hết fourbốn timeslần
the actualthực tế GDPGDP of the worldthế giới.
215
700120
3400
Gần gấp 4 lần
chỉ số GDP thế giới trên thực tế.
11:56
We have takenLấy on suchnhư là enormousto lớn debtskhoản nợ
sincekể từ the financialtài chính crisiskhủng hoảng,
216
704520
4456
Chúng ta phải gánh những khoản nợ
khổng lồ từ khùng hoảng tài chính,
12:01
but have we investedđầu tư them
in inclusivebao gồm growthsự phát triển?
217
709000
3160
vậy mà chúng ta có đầu tư số tiền
đó để phát triển toàn diện chưa?
12:04
No, not yetchưa.
218
712840
2120
Không, chúng ta vẫn chưa làm điều đó.
12:07
Only when we buildxây dựng sufficientđầy đủ,
affordablegiá cả phải chăng publiccông cộng housingnhà ở,
219
715800
3816
Chỉ khi chúng ta xây dựng đủ
nhà ở cho cộng đồng với giá hợp lý,
12:11
when we investđầu tư in robustmạnh mẽ
transportationvận chuyển networksmạng lưới
220
719640
3136
khi chúng ta đầu tư vào
mạng lưới giao thông vững chãi
12:14
to allowcho phép people to connectkết nối to eachmỗi other
bothcả hai physicallythể chất and digitallykỹ thuật số,
221
722800
4536
để mọi người cùng kết nối với nhau
cả về mặt vật chất lẫn công nghệ,
12:19
that's when our dividedchia
citiescác thành phố and societiesxã hội
222
727360
2376
khi đó, các đô thị và xã hội rời rạc
của chúng ta
12:21
will come to feel wholetoàn thể again.
223
729760
1856
mới hợp lại thành một được.
12:23
(ApplauseVỗ tay)
224
731640
2840
(Vỗ tay)
12:27
And that is why infrastructurecơ sở hạ tầng
has just been includedbao gồm
225
735840
2896
Và đó là lý do tại sao
mảng cơ sở hạ tầng được đề cập
trong những Chỉ tiêu phát triển
bền vững của Liên Hợp Quốc,
12:30
in the UnitedVương NationsQuốc gia
SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
226
738760
2456
12:33
because it enablescho phép all the othersKhác.
227
741240
2320
vì nó làm những thứ khác
đi vào hoạt động.
12:36
Our politicalchính trị and economicthuộc kinh tế leaderslãnh đạo
228
744080
1816
Những vị lãnh đạo chính trị và kinh tế
12:37
are learninghọc tập that connectivitykết nối
is not charitytừ thiện,
229
745920
3096
đang tìm hiểu sự kết nối không phải
là từ thiện,
12:41
it's opportunitycơ hội.
230
749040
1200
mà là cơ hội.
Và đó là lý do vì sao cộng đồng tài chính
chúng ta phải hiểu
12:43
And that's why our financialtài chính communitycộng đồng
needsnhu cầu to understandhiểu không
231
751080
2736
12:45
that connectivitykết nối is the mostphần lớn
importantquan trọng assettài sản classlớp học of the 21stst centurythế kỷ.
232
753840
5000
sự kết nối là loại tài sản
quý giá nhất của thể kỷ 21.
12:52
Now, citiescác thành phố can make the worldthế giới
more sustainablebền vững,
233
760280
3680
Hiện giờ, các thành phố có thể giúp
thế giới trở nên bền vững hơn,
12:56
they can make the worldthế giới more equitablecông bằng,
234
764600
2256
cũng có thể giúp nó trở nên
công bằng hơn,
12:58
I alsocũng thế believe that
connectivitykết nối betweengiữa citiescác thành phố
235
766880
2856
Tôi cũng tin là sự gắn kết
giữa các thành phố
13:01
can make the worldthế giới more peacefulbình yên.
236
769760
1760
có thể làm thế giới hoà bình hơn.
13:04
If we look at regionsvùng of the worldthế giới
with densedày đặc relationsquan hệ acrossbăng qua bordersbiên giới,
237
772400
4016
Nếu nhìn vào những quốc gia có liên kết
chặt chẽ với nhau qua biên giới,
13:08
we see more tradebuôn bán, more investmentđầu tư
238
776440
2776
chúng ta sẽ thấy được nhiều
mối giao dịch, đầu tư
13:11
and more stabilitysự ổn định.
239
779240
1416
với độ ổn định cao hơn.
13:12
We all know the storycâu chuyện
of EuropeEurope after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
240
780680
2496
Chúng ta đều biết bối cảnh
châu Âu sau Thế Chiến II,
13:15
where industrialcông nghiệp integrationhội nhập
kickedđá off a processquá trình
241
783200
2576
là nơi mà quá trình hợp tác
công nghiệp đã dẫn đến
13:17
that gaveđưa ra risetăng lên to today'sngày nay
peacefulbình yên EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
242
785800
2560
sự phát triển ngày nay của một
Liên minh châu Âu hoà bình.
13:21
And you can see that RussiaLiên bang Nga, by the way,
243
789000
2616
Cũng tiện thể, bạn có thể
thấy nước Nga,
13:23
is the leastít nhất connectedkết nối of majorchính powersquyền lực
in the internationalquốc tế systemhệ thống.
244
791640
4000
là nước có ít kết nối với quyền lực nhất
trong hệ thống quốc tế.
13:28
And that goesđi a long way
towardsvề hướng explaininggiải thích the tensionscăng thẳng todayhôm nay.
245
796240
3776
Và sẽ tốn rất nhiều thời gian để
giải thích sự căng thẳng hiện tại.
13:32
CountriesQuốc gia that have
lessít hơn stakecổ phần in the systemhệ thống
246
800040
2896
Những nước nào an toàn hơn
trong hệ thống,
13:34
alsocũng thế have lessít hơn to losethua in disturbingphiền it.
247
802960
2360
sẽ tổn thất ít hơn khi hệ thống thay đổi.
13:38
In NorthBắc AmericaAmerica, the linesđường dây
that mattervấn đề mostphần lớn on the mapbản đồ
248
806800
2816
Ở Bắc Mỹ, các đường quan trọng trên bản đồ
13:41
are not the US-CanadaUS-Canada borderbiên giới
or the US-MexicoHoa Kỳ-Mexico borderbiên giới,
249
809640
3776
lại không phải là biên giới Mỹ-Canada
hay Mỹ-Mexico,
13:45
but the densedày đặc networkmạng of roadsđường
and railwaysđường sắt and pipelinesống dẫn
250
813440
3376
mà là sự kết nối dày đặc của đường bộ,
đường sắt và các đường ống dẫn
13:48
and electricityđiện gridslưới
and even waterNước canalsKênh đào
251
816840
2856
và mạng lưới điện
và đến cả kênh rạch
13:51
that are forminghình thành an integratedtích hợp
NorthBắc AmericanNgười Mỹ unionliên hiệp.
252
819720
3816
đang tạo ra một Bắc Mỹ
thống nhất trọn vẹn.
13:55
NorthBắc AmericaAmerica does not need more wallsbức tường,
it needsnhu cầu more connectionskết nối.
253
823560
4696
Bắc Mỹ không cần thêm hàng rào,
mà cần nhiều kết nối hơn.
14:00
(ApplauseVỗ tay)
254
828280
2640
(Vỗ tay)
14:07
But the realthực promiselời hứa of connectivitykết nối
is in the postcolonialthành worldthế giới.
255
835880
4336
Nhưng kết nối lại có tiềm năng thực sự
với những nước từng là thuộc địa.
14:12
All of those regionsvùng where bordersbiên giới
have historicallylịch sử been the mostphần lớn arbitrarytùy tiện
256
840240
4336
Đó là những vùng đất gặp biến cố
về biên giới trong lịch sử
14:16
and where generationscác thế hệ of leaderslãnh đạo
257
844600
1936
và là nơi mà các thế hệ lãnh đạo
14:18
have had hostileHostile relationsquan hệ
with eachmỗi other.
258
846560
2616
có mối thâm thù khốc liệt với nhau.
14:21
But now a newMới groupnhóm of leaderslãnh đạo
has come into powerquyền lực
259
849200
2376
Nhưng hiện giờ, một nhóm lãnh đạo mới
đã hình thành
14:23
and is buryingchôn vùi the hatchethatchet.
260
851600
1560
và xoá dần hiềm khích.
14:25
Let's take SoutheastĐông nam AsiaAsia,
where high-speedtốc độ cao railđường sắt networksmạng lưới
261
853760
3176
Hãy nói về Đông Nam Á,
nơi mạng lưới đường cao tốc
14:28
are plannedkế hoạch to connectkết nối
BangkokBăng Cốc to SingaporeSingapore
262
856960
2296
được hoạch định để nối
Bangkok và Singapore
14:31
and tradebuôn bán corridorshành lang
from VietnamViệt Nam to MyanmarMyanmar.
263
859280
2896
và giao dịch liền một dải
từ Việt Nam đến Myanmar.
14:34
Now this regionkhu vực of 600 milliontriệu people
coordinatestọa độ its agriculturalnông nghiệp resourcestài nguyên
264
862200
5536
Giờ đây khu vực 600 triệu người cùng
san sẻ tài nguyên nông nghiệp
14:39
and its industrialcông nghiệp outputđầu ra.
265
867760
1400
và sản lượng công nghiệp.
14:41
It is evolvingphát triển
into what I call a PaxPax AsianaAsiana,
266
869720
4656
Nó đang phát triển thành cái mà
tôi gọi là Á Châu Hoà bình,
14:46
a peacehòa bình amongtrong số SoutheastĐông nam AsianChâu á nationsquốc gia.
267
874400
2840
nền hoà bình giữa
các quốc gia Đông Nam Á.
14:50
A similargiống phenomenonhiện tượng
is underwayđang được tiến hành in EastĐông AfricaAfrica,
268
878040
3136
Một hiện tượng tương tự
đang diễn ra ở Đông Phi,
14:53
where a halfmột nửa dozen countriesquốc gia
269
881200
1376
nơi hiện có 5, 6 quốc gia
14:54
are investingđầu tư in railwaysđường sắt
and multimodalmultimodal corridorshành lang
270
882600
3296
đang đầu tư vào tuyến đường sắt
và các hành lang đa phương
14:57
so that landlockedgiáp biển countriesquốc gia
can get theirhọ goodsCác mặt hàng to marketthị trường.
271
885920
3136
để các nước nằm trong đất liền
có thể đưa hàng hoá vào thị trường.
15:01
Now these countriesquốc gia
coordinatephối hợp theirhọ utilitiesTiện ích
272
889080
2576
Hiện những nước này đang
phối hợp các tiện ích mà họ có
15:03
and theirhọ investmentđầu tư policieschính sách.
273
891680
2096
và các chính sách đầu tư với nhau.
15:05
They, too, are evolvingphát triển
into a PaxPax AfricanaAfricana.
274
893800
3800
Họ cũng đang trở mình để
trở thành một châu Phi hoà bình.
15:11
One regionkhu vực we know could
especiallyđặc biệt use this kindloại of thinkingSuy nghĩ
275
899200
2896
Một vùng đặc biệt nữa có thể sử dụng
đường lối này mà ta biết
15:14
is the MiddleTrung EastĐông.
276
902120
1280
chính là vùng Trung Đông.
15:16
As ArabẢ Rập statestiểu bang tragicallytragically collapsesự sụp đổ,
277
904000
2456
Khi các tiểu bang Ả Rập sụp đổ,
15:18
what is left behindphía sau
but the ancientxưa citiescác thành phố,
278
906480
2736
sẽ còn lại gì ngoài những thành phố cổ,
15:21
suchnhư là as CairoCairo, BeirutBeirut and BaghdadBaghdad?
279
909240
2480
như Cairo, Beirut và Baghdad?
15:24
In factthực tế, the nearlyGần
400 milliontriệu people of the ArabẢ Rập worldthế giới
280
912400
4736
Trên thực tế, có gần 400 triệu người ở
vương quốc Ả Rập
15:29
are almosthầu hết entirelyhoàn toàn urbanizedđô thị hóa.
281
917160
2096
sẽ được đô thị hoá gần như hoàn toàn.
15:31
As societiesxã hội, as citiescác thành phố,
282
919280
1896
Như nhiều xã hội, đô thị,
15:33
they are eitherhoặc waterNước richgiàu có or waterNước poornghèo nàn,
283
921200
2256
chúng có thể giàu nguồn nước,
hoặc thiếu nước,
15:35
energynăng lượng richgiàu có or energynăng lượng poornghèo nàn.
284
923480
1760
giàu hay nghèo về năng lượng.
15:38
And the only way
to correctchính xác these mismatchesmismatches
285
926040
2896
Và cách duy nhất để khắc phục
những chênh lệch này
15:40
is not throughxuyên qua more warschiến tranh and more bordersbiên giới,
286
928960
2616
không phải là tăng cường chiến tranh
hay phân chia biên giới,
15:43
but throughxuyên qua more connectivitykết nối
of pipelinesống dẫn and waterNước canalsKênh đào.
287
931600
3840
mà bằng sự tăng cường kết nối giữa
các đường ống và kênh đào.
15:48
SadlyĐáng buồn thay, this is not yetchưa
the mapbản đồ of the MiddleTrung EastĐông.
288
936040
3936
Buồn thay, Trung Đông vẫn chưa có
dự định này.
15:52
But it should be,
289
940000
1200
Nhưng họ nên có được
15:54
a connectedkết nối PaxPax ArabiaArabia,
290
942760
3040
một Ả Rập Hoà bình, được kết nối,
15:58
internallybên trong integratedtích hợp
291
946640
1696
có nội bộ thống nhất
16:00
and productivelyproductively connectedkết nối
to its neighborshàng xóm: EuropeEurope, AsiaAsia and AfricaAfrica.
292
948360
4296
và kết nối hiệu quả với láng giềng:
Châu Âu, Châu Á và Châu Phi.
16:04
Now, it mayTháng Năm not seemhình như like connectivitykết nối
is what we want right now
293
952680
3096
Hiện giờ có lẽ sự kết nối chưa phải
là điều cần thiết lắm
16:07
towardsvề hướng the world'scủa thế giới mostphần lớn turbulenthỗn loạn regionkhu vực.
294
955800
2040
đối với khu vực hỗn loạn nhất thế giới.
16:10
But we know from historylịch sử
that more connectivitykết nối is the only way
295
958600
3616
Nhưng theo lịch sử, ta biết được
tăng cường kết nối là cách duy nhất
16:14
to bringmang đến about stabilitysự ổn định in the long runchạy.
296
962240
2496
để tạo ra sự ổn định lâu dài.
16:16
Because we know
that in regionkhu vực after regionkhu vực,
297
964760
2696
Bởi vì chúng ta biết, dù là
trong hay ngoài khu vực,
16:19
connectivitykết nối is the newMới realitythực tế.
298
967480
2936
sự kết nối sẽ tạo ra một thực tại mới.
16:22
CitiesCác thành phố and countriesquốc gia
are learninghọc tập to aggregatetổng hợp
299
970440
3136
Nhiều thành phố và quốc gia
đang học cách hợp lại
16:25
into more peacefulbình yên and prosperousthịnh vượng wholeswholes.
300
973600
2480
thành những khối khu vực
hoà bình và thịnh vượng.
16:29
But the realthực testthử nghiệm is going to be AsiaAsia.
301
977760
2320
Nhưng đây sẽ là thử thách
thật sự của châu Á.
16:33
Can connectivitykết nối overcomevượt qua
the patternsmẫu of rivalrykình địch
302
981040
2936
Liệu kết nối có thế khắc phục được
mối thù điển hình
16:36
amongtrong số the great powersquyền lực of the FarĐến nay EastĐông?
303
984000
2576
giữa những con rồng phương Đông?
16:38
After all, this is where WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIIIII
is supposedgiả định to breakphá vỡ out.
304
986600
4360
Rốt cuộc, châu Á lại là nơi tiềm ẩn
nguy cơ Thế chiến III.
16:43
SinceKể từ khi the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh,
a quarterphần tư centurythế kỷ agotrước,
305
991920
3136
Từ cuối thời Chiến tranh Lạnh,
vào 25 năm trước,
16:47
at leastít nhất sixsáu majorchính warschiến tranh
have been predicteddự đoán for this regionkhu vực.
306
995080
3376
đã có ít nhất 6 cuộc chiến lớn được
dự đoán xảy ra ở vùng này.
16:50
But nonekhông ai have brokenbị hỏng out.
307
998480
1600
Nhưng chưa có gì xảy ra cả.
16:53
Take ChinaTrung Quốc and TaiwanĐài Loan.
308
1001160
1560
Ví như chiến tranh
giữa Trung Quốc và Đài Loan.
16:55
In the 1990s, this was everyone'smọi người
leadingdẫn đầu WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIIIII scenariokịch bản.
309
1003560
4616
Đây là kịch bản Thế Chiến III hàng đầu
của mọi người vào những năm 90.
17:00
But sincekể từ that time,
310
1008200
1496
Nhưng từ dạo đó,
17:01
the tradebuôn bán and investmentđầu tư volumeskhối lượng
acrossbăng qua the straitseo biển have becometrở nên so intensecường độ cao
311
1009720
4496
tần suất buôn bán và đầu tư
dọc eo biển lại trở nên sầm uất
đến nỗi tháng 11 vừa qua,
17:06
that last NovemberTháng mười một,
312
1014240
1216
17:07
leaderslãnh đạo from bothcả hai sideshai bên
heldđược tổ chức a historicmang tính lịch sử summithội nghị thượng đỉnh
313
1015480
2856
lãnh đạo 2 bên đã mở
hội nghị thượng đỉnh lịch sử
17:10
to discussbàn luận eventualcuối cùng
peacefulbình yên reunificationthống nhất.
314
1018360
2840
để bàn về thống nhất hoà bình trở lại.
Và cả cuộc bầu cử đảng cầm quyền
ở Đài Loan
17:13
And even the electioncuộc bầu cử
of a nationalistdân tộc partybuổi tiệc in TaiwanĐài Loan
315
1021960
2816
17:16
that's pro-independenceủng hộ độc lập earliersớm hơn this yearnăm
316
1024800
2776
nhằm ủng hộ độc lập vào đầu năm nay
cũng không hề coi nhẹ
động lực căn bản này.
17:19
does not underminephá hoại
this fundamentalcăn bản dynamicnăng động.
317
1027599
2480
17:23
ChinaTrung Quốc and JapanNhật bản have
an even longerlâu hơn historylịch sử of rivalrykình địch
318
1031359
2897
Trung Quốc và Nhật Bản đối đầu nhau
thậm chí lâu hơn
và vừa triển khai lực lượng
không quân và hải quân
17:26
and have been deployingtriển khai
theirhọ airkhông khí forceslực lượng and naviesHải quân
319
1034280
2415
để thể hiện sức mạnh trong
tranh chấp biển đảo.
17:28
to showchỉ theirhọ strengthsức mạnh in islandĐảo disputestranh chấp.
320
1036720
2160
Nhưng những năm gần đây,
17:31
But in recentgần đây yearsnăm,
321
1039520
1216
Nhật Bản đã và đang bỏ ra
khoản đầu tư rất lớn vào Trung Quốc.
17:32
JapanNhật bản has been makingchế tạo
its largestlớn nhất foreignngoại quốc investmentsđầu tư in ChinaTrung Quốc.
322
1040760
4136
ôtô Nhật đang được bán ở mức kỷ lục
tại Trung Quốc.
17:36
JapaneseNhật bản carsxe hơi are sellingbán
in recordghi lại numberssố there.
323
1044920
2720
17:40
And guessphỏng đoán where
the largestlớn nhất numbercon số of foreignersngười nước ngoài
324
1048440
2936
Và đoán xem, số lượng lớn
người nước ngoài
đang cư trú tại Nhật Bản đến từ đâu?
17:43
residingcư trú in JapanNhật bản todayhôm nay comesđến from?
325
1051400
2120
Bạn đã đoán được rồi:
là Trung Quốc.
17:46
You guessedđoán it: ChinaTrung Quốc.
326
1054120
1800
Trung Quốc và Ấn Độ vừa có
một cuộc đại chiến
17:49
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ have foughtđã chiến đấu a majorchính warchiến tranh
327
1057520
1896
17:51
and have threesố ba outstandingxuất sắc
borderbiên giới disputestranh chấp,
328
1059440
2056
và 3 cuộc tranh chấp
biên giới nổi cộm,
17:53
but todayhôm nay IndiaẤn Độ is the secondthứ hai
largestlớn nhất shareholdercổ đông
329
1061520
2456
nhưng hôm nay Ấn Độ
là cổ đông lớn thứ hai
trong Ngân hàng
Đầu tư Hạ tầng Châu Á.
17:56
in the AsianChâu á InfrastructureCơ sở hạ tầng
InvestmentĐầu tư BankNgân hàng.
330
1064000
2416
Họ đang xây 1 hành lang thương mại
kéo dài từ Đông bắc Ấn Độ
17:58
They're buildingTòa nhà a tradebuôn bán corridorhành lang
stretchingkéo dài from NortheastĐông bắc IndiaẤn Độ
331
1066440
3256
qua Myanmar và Bangladesh
đến phía nam Trung Quốc.
18:01
throughxuyên qua MyanmarMyanmar and BangladeshBangladesh
to SouthernMiền Nam ChinaTrung Quốc.
332
1069720
3920
tần suất giao dịch đã đi từ 20 tỷ đôla
vào thập kỷ trước
18:06
TheirCủa họ tradebuôn bán volumeâm lượng has grownmới lớn
from 20 billiontỷ dollarsUSD a decadethập kỷ agotrước
333
1074320
3856
đến 80 tỷ đôla vào hôm nay.
18:10
to 80 billiontỷ dollarsUSD todayhôm nay.
334
1078200
1600
18:12
Nuclear-armedTrang vũ khí hạt nhân IndiaẤn Độ and PakistanPakistan
have foughtđã chiến đấu threesố ba warschiến tranh
335
1080600
3016
Ấn Độ và Pakistan vừa có 3
trận chiến hạt nhân
18:15
and continuetiếp tục to disputetranh chấp KashmirKashmir,
336
1083640
2216
và tiếp đến là tranh chấp Kashmir,
nhưng họ cũng thương thảo hiệp định
thương mại tối huệ quốc
18:17
but they're alsocũng thế negotiatingđàm phán
a most-favored-nationMost-favored-Nation tradebuôn bán agreementthỏa thuận
337
1085880
3536
và muốn hoàn tất hệ thống ống dẫn
18:21
and want to completehoàn thành a pipelineống dẫn
338
1089440
1736
kéo dài từ Iran
qua Pakistan đến Ấn Độ.
18:23
stretchingkéo dài from IranIran
throughxuyên qua PakistanPakistan to IndiaẤn Độ.
339
1091200
3976
18:27
And let's talk about IranIran.
340
1095200
1560
Và ta hãy nói về Iran.
Không phải 2 năm trước cuộc chiến
với Iran là không thể tránh khỏi?
18:29
Wasn'tKhông it just two yearsnăm agotrước
that warchiến tranh with IranIran seemeddường như inevitablechắc chắn xảy ra?
341
1097880
3200
18:33
Then why is everymỗi singleĐộc thân majorchính powerquyền lực
rushingchạy nhanh to do businesskinh doanh there todayhôm nay?
342
1101760
4720
Vậy sao hiện nay, ông lớn nào cũng
muốn đổ xô đi làm ăn ở đó?
18:40
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
343
1108560
1256
Thưa quý vị,
18:41
I cannotkhông thể guaranteeBảo hành
that WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIIIII will not breakphá vỡ out.
344
1109840
4000
Tôi không thể bảo đảm
Thế Chiến III sẽ không nổ ra.
Nhưng chúng ta đều thấy được rõ ràng
tại sao nó vẫn chưa xảy ra.
18:46
But we can definitelychắc chắn see
why it hasn'tđã không happenedđã xảy ra yetchưa.
345
1114640
3000
Mặc dù châu Á là nơi mà lực lượng
quân đội đang tăng trưởng mạnh mẽ,
18:50
Even thoughTuy nhiên AsiaAsia is home
to the world'scủa thế giới fastestnhanh nhất growingphát triển militariesquân đội,
346
1118680
3696
18:54
these sametương tự countriesquốc gia
are alsocũng thế investingđầu tư billionshàng tỷ of dollarsUSD
347
1122400
3576
và cũng chính những nước này
đang đầu tư hàng tỷ đôla
18:58
in eachmỗi other'sKhác infrastructurecơ sở hạ tầng
and supplycung cấp chainsdây xích.
348
1126000
2936
vào cơ sở hạ tầng của nhau,
cũng như dây chuyền sản xuất.
19:00
They are more interestedquan tâm
in eachmỗi other'sKhác functionalchức năng geographyđịa lý
349
1128960
3816
Họ quan tâm hơn đến
địa lý của nhau vì vai trò thực tế
hơn là vì chính trị.
19:04
than in theirhọ politicalchính trị geographyđịa lý.
350
1132800
2456
19:07
And that is why theirhọ leaderslãnh đạo think twicehai lần,
stepbậc thang back from the brinkbờ sông,
351
1135280
5056
Đó là lí do tại sao các lãnh đạo lại
cân nhắc, lùi lại từ bờ vực chiến tranh,
19:12
and decidequyết định to focustiêu điểm on economicthuộc kinh tế tiesquan hệ
over territoriallãnh thổ tensionscăng thẳng.
352
1140360
4560
và quyết định coi trọng quan hệ kinh tế
hơn là tranh chấp lãnh thổ.
19:18
So oftenthường xuyên it seemsdường như
like the worldthế giới is fallingrơi xuống apartxa nhau,
353
1146440
2600
Vậy nên, dù thế giới trông như
đang bị chia rẽ,
nhưng bằng cách tăng cường kết nối
19:21
but buildingTòa nhà more connectivitykết nối
354
1149760
1936
ta sẽ hoá thù thành bạn,
19:23
is how we put HumptyHumpty DumptyDumpty
back togethercùng với nhau again,
355
1151720
3120
19:27
much better than before.
356
1155480
1760
cải thiện mối quan hệ rất nhiều.
19:29
And by wrappingbao bì the worldthế giới
357
1157960
1256
Và bằng cách bao bọc thế giới
19:31
in suchnhư là seamlessliên tục physicalvật lý
and digitalkỹ thuật số connectivitykết nối,
358
1159240
3456
trong những kết nối liền mạch
về vật chất và công nghệ,
chúng ta sẽ hướng tới một thế giới
19:34
we evolvephát triển towardsvề hướng a worldthế giới
359
1162720
2176
19:36
in which people can risetăng lên
aboveở trên theirhọ geographicĐịa lý constraintskhó khăn.
360
1164920
3520
nơi con người phát triển, vượt lên
cả giới hạn lãnh thổ.
Chúng ta là tế bào và mạch máu
19:40
We are the cellstế bào and vesselstàu
361
1168920
3176
chạy qua những kết nối toàn cầu này.
19:44
pulsingđập throughxuyên qua these globaltoàn cầu
connectivitykết nối networksmạng lưới.
362
1172120
3216
19:47
EverydayHàng ngày, hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of people go onlineTrực tuyến
363
1175360
3656
Mỗi ngày, hàng trăm triệu người
lên mạng
và làm việc với người
mà họ chưa bao giờ gặp.
19:51
and work with people they'vehọ đã never metgặp.
364
1179040
2616
Hơn 1 tỷ người ra nước ngoài mỗi năm,
19:53
More than one billiontỷ people
crossvượt qua bordersbiên giới everymỗi yearnăm,
365
1181680
3496
và theo dự đoán con số ấy
sẽ tăng đến 3 tỷ trong thập kỷ tới.
19:57
and that's expectedkỳ vọng to risetăng lên
to threesố ba billiontỷ in the comingđang đến decadethập kỷ.
366
1185200
3920
20:02
We don't just buildxây dựng connectivitykết nối,
367
1190200
2496
Chúng ta không chỉ
xây dựng mối liên kết,
mà còn là hiện thân của nó.
20:04
we embodythể hiện it.
368
1192720
1320
Chúng ta là
mạng lưới văn minh toàn cầu,
20:06
We are the globaltoàn cầu networkmạng civilizationnền văn minh,
369
1194960
3336
và đây là bản đồ của chúng ta.
20:10
and this is our mapbản đồ.
370
1198320
1880
Một bản đồ thế giới, trong đó địa lý
không còn quyết định vận mệnh.
20:13
A mapbản đồ of the worldthế giới in which
geographyđịa lý is no longerlâu hơn destinyđịnh mệnh.
371
1201240
4400
Thay vào đó, tương lai ta sẽ có thêm
1 phương châm mới đầy hy vọng:
20:18
InsteadThay vào đó, the futureTương lai
has a newMới and more hopefulhy vọng mottophương châm:
372
1206560
4040
Kết nối là vận mệnh.
20:23
connectivitykết nối is destinyđịnh mệnh.
373
1211400
1960
Cảm ơn.
20:26
Thank you.
374
1214040
1216
(Vỗ tay)
20:27
(ApplauseVỗ tay)
375
1215280
6229
Translated by Rachel Vo
Reviewed by Sharon Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Parag Khanna - Global strategist
Geopolitical futurist Parag Khanna foresees a world in which megacities, supply chains and connective technologies redraw the map away from states and borders.

Why you should listen

Global theorist Parag Khanna travels the world with his eyes open -- seeing patterns emerging from the chaos of today’s complex world. In his new book, Connectography: Mapping the Future of Global Civilization, he redraws the way humanity is organized according to lines of infrastructure and connectivity rather than our antiquated political borders.

At TED2016, he presented glowing maps of our hyper-connected global network civilization. Previously, at TEDGlobal 2009, Khanna spoke about "Mapping the future of countries," and at TEDGlobal 2012, he curated and guest-hosted the session "The Upside of Transparency."

More profile about the speaker
Parag Khanna | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee