ABOUT THE SPEAKER
Anindya Kundu - Sociologist, educator, writer
TED Resident Anindya Kundu is reframing our notions of achievement and ability through his sociological research, which suggests all students can succeed if provided the right support systems.

Why you should listen

Anindya Kundu studies the potential of human agency to help people create positive change in their lives. His research involves learning how students can navigate around personal, social and institutional challenges to succeed. Kundu's book Achieving Agency is forthcoming.

At NYU, Kundu has taught the course, "American Dilemmas: Race, Inequality, and the Unfulfilled Promise of Public Education," originally designed by achievement gap scholar, Dr. Pedro Noguera. Kundu was the 2017 recipient of the NYU "Outstanding Doctoral Student Teaching Award." He also teaches high school students storytelling through The Moth in New York City.

Kundu frequently contributes to public discourse on education. His work has appeared in NPR Education, MSNBC and Huffington Post. Kundu says, "There is intellectual talent going uncultivated and unnoticed in our communities. If we remember education is our greatest public responsibility, we can better tackle the social problems that lie ahead, together."

More profile about the speaker
Anindya Kundu | Speaker | TED.com
TED Residency

Anindya Kundu: The boost students need to overcome obstacles

Anindya Kundu: Cú hích cần để sinh viên vượt khó

Filmed:
1,902,460 views

Làm thế nào để sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể thành công trong học tập? Với nhà xã hội học Anindya Kundu, sự bền bỉ là chưa đủ; các em còn cần phải biết cách phát triển bản thân, và khả năng vượt khó. Anindya Kundu chia sẻ câu chuyện đầy hy vọng của các sinh viên, những người đã thách thức những rào cản về mặt cá nhân, xã hội và thể chế.
- Sociologist, educator, writer
TED Resident Anindya Kundu is reframing our notions of achievement and ability through his sociological research, which suggests all students can succeed if provided the right support systems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi dạy các em sinh viên
về bất công và kì thị trong giáo dục,
00:12
So, I teachdạy collegetrường đại học studentssinh viên
about inequalitybất bình đẳng and racecuộc đua in educationgiáo dục,
0
917
4820
và tôi thích mở cửa văn phòng
chào đón bất cứ ai
00:17
and I like to leaverời khỏi my officevăn phòng openmở
to any of my studentssinh viên
1
5761
3065
00:20
who mightcó thể just want to see me to chattrò chuyện.
2
8850
2531
muốn gặp tôi để nói chuyện.
00:23
And a fewvài semestershọc kỳ agotrước,
3
11405
1547
Vài kì học trước,
00:24
one of my more cheerfulvui lòng
studentssinh viên, MahariLàng,
4
12976
2905
một trong những sinh viên
vui vẻ của tôi, Mahari
00:27
actuallythực ra cameđã đến to see me
5
15905
1397
đã đến gặp tôi.
00:29
and mentionedđề cập that he was feelingcảm giác
a bitbit like an outcastbỏ bơ vơ because he's blackđen.
6
17326
4651
và nói rằng cậu cảm thấy
bị xa lánh, vì là người da đen.
Cậu vừa chuyển đến
Đại Học New York
00:34
He had just transferredchuyển giao to NYUNYU
from a communitycộng đồng collegetrường đại học
7
22001
2873
từ trường cao đẳng cộng đồng
với học bổng khen thưởng,
00:36
on a meritbằng khen scholarshiphọc bổng,
8
24898
1762
00:38
and turnslượt out,
9
26684
1834
hóa ra, chỉ có 5% sinh viên
ở Đại Học New York là người da đen.
00:40
only about fivesố năm percentphần trăm
of studentssinh viên at NYUNYU are blackđen.
10
28542
3282
Và tôi bắt đầu nhớ rằng
00:43
And so I startedbắt đầu to remembernhớ lại
11
31848
1429
00:45
that I know that feelingcảm giác
of beingđang an outsiderngười ngoài
12
33301
2529
mình hiểu cảm giác là người ngoài lề
00:47
in your ownsở hữu communitycộng đồng.
13
35854
1680
trong chính cộng đồng của mình.
00:49
It's partiallymột phần what drewđã vẽ me to my work.
14
37558
2219
Nó phần nào đã đưa tôi
đến công việc này,
00:51
At my universitytrường đại học,
15
39801
1231
Ở đại học,
00:53
I'm one of the fewvài
facultygiảng viên memberscác thành viên of colormàu,
16
41056
2397
tôi là một trong số ít
sinh viên da màu
00:55
and growingphát triển up, I experiencedcó kinh nghiệm
my family'scủa gia đình socialxã hội mobilitytính di động,
17
43477
3825
và khi lớn lên, tôi trải nghiệm
sự thay đổi trong gia đình
00:59
movingdi chuyển out of apartmentscăn hộ
into a nicetốt đẹp housenhà ở,
18
47326
3223
khi rời khỏi căn hộ cũ
đến với một ngôi nhà đẹp,
01:02
but in an overwhelminglyáp đảo
whitetrắng neighborhoodkhu vực lân cận.
19
50573
2355
nhưng đa phần hàng xóm là người da trắng.
Khi đó, tôi 12 tuổi
01:05
I was 12,
20
53293
1150
01:06
and kidstrẻ em would say that were surprisedngạc nhiên
that I didn't smellmùi like currycà ri.
21
54467
3952
và lũ trẻ nói rằng thật bất ngờ
khi tôi không có mùi cà ri.
01:10
(LaughterTiếng cười)
22
58443
1223
(Cười).
01:11
That's because schooltrường học is in the morningbuổi sáng,
23
59690
1945
Đó là vì trường học vào ban ngày
01:13
and I had EggoEggo wafflesbánh kem sữa waffle for breakfastbữa ăn sáng.
24
61659
1872
và bữa sáng của tôi là bánh Eggo.
01:15
(LaughterTiếng cười)
25
63555
1150
(Cười).
Cà ri là cho bữa tối.
01:17
CurryCà ri is for dinnerbữa tối.
26
65184
1229
01:18
(LaughterTiếng cười)
27
66437
1451
(Cười).
Nên khi Mahari rời đi,
01:20
So when MahariLàng was leavingđể lại,
28
68412
1381
01:21
I askedyêu cầu him how he was copingđối phó
with feelingcảm giác isolatedbị cô lập.
29
69817
2992
tôi hỏi cậu ta cách đối phó
với cảm giác bị cô lập.
01:24
And he said that despitemặc dù feelingcảm giác lonelycô đơn,
30
72833
2225
Và cậu ấy nói rằng dù cảm thấy cô đơn
01:27
he just threwném himselfbản thân anh ấy at his work,
31
75082
2076
cậu vẫn lao đầu vào việc học,
01:29
that he builtđược xây dựng strategieschiến lược around his gritgrit
32
77182
2453
cậu đã rèn luyện được
một sự bền bỉ
và khao khát được thành công.
01:31
and his desirekhao khát to be successfulthành công.
33
79659
1907
01:33
A mentorngười cố vấn of minetôi is actuallythực ra
DrTiến sĩ. AngelaAngela DuckworthDuckworth,
34
81945
2905
Cố vấn của tôi,
tiến sĩ Angela Duckworth,
01:36
the psychologistnhà tâm lý học at UPennUPenn who has definedđịnh nghĩa
this stick-to-itivenessthanh-to-itiveness of gritgrit
35
84874
4867
nhà tâm lý học tại UPenn,
người đã định nghĩa sự bền bỉ
01:41
as beingđang "the perseverancekiên trì
and passionniềm đam mê for long-termdài hạn goalsnhững mục tiêu."
36
89765
3680
như "sự kiên nhẫn và nhiệt tâm
cho mục tiêu dài hạn".
01:45
Angela'sCủa Angela booksách has becometrở nên a bestsellerbán chạy nhất,
37
93469
2177
Cuốn sách của Angela
được bán chạy nhất,
01:47
and schoolstrường học acrossbăng qua the countryQuốc gia,
38
95670
2011
và toàn bộ trường học trên đất nước,
01:49
particularlyđặc biệt charterđiều lệ schoolstrường học,
39
97705
1715
đặc biệt là các trường tư,
01:51
have becometrở nên interestedquan tâm in citingtrích dẫn
"gritgrit" as a corecốt lõi valuegiá trị.
40
99444
3467
đã lấy đức tính bền bỉ
làm giá trị cốt lõi.
01:55
But sometimesđôi khi gritgrit isn't enoughđủ,
41
103320
1986
Nhưng đôi lúc,
bền bỉ thôi là không đủ,
01:57
especiallyđặc biệt in educationgiáo dục.
42
105330
1900
nhất là trong giáo dục.
01:59
So when MahariLàng was leavingđể lại my officevăn phòng,
43
107254
1868
Khi Mahari rời khỏi văn phòng của tôi,
02:01
I worriedlo lắng that he mightcó thể need
something more specificriêng
44
109146
2678
tôi lo cậu ấy sẽ cần
một điều gì đó cụ thể hơn
02:03
to combatchống lại the challengesthách thức
that he mentionedđề cập to me.
45
111848
2317
để đương đầu với khó khăn
mà cậu ấy đề cập.
02:06
As a sociologistnhà xã hội học,
I alsocũng thế studyhọc achievementthành tích,
46
114760
3269
Với tư cách là nhà xã hội học,
tôi cũng nghiên cứu về thành tựu
02:10
but from a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau perspectivequan điểm.
47
118053
2179
nhưng từ một góc nhìn có chút khác biệt.
02:12
I researchnghiên cứu studentssinh viên who have overcomevượt qua
immensebao la obstacleschướng ngại vật
48
120256
3173
Tôi nghiên cứu những sinh viên
đã và đang vượt qua khó khăn
02:15
relatedliên quan to theirhọ backgroundlý lịch.
49
123453
1624
liên quan đến hoàn cảnh.
02:17
StudentsSinh viên from low-incomethu nhập thấp,
50
125101
1632
Sinh viên khó khăn về tài chính,
02:18
oftenthường xuyên single-parentcha mẹ đơn householdshộ gia đình,
51
126757
2037
thường có cha mẹ đơn thân,
02:20
studentssinh viên who have been homelessvô gia cư,
incarceratedbị giam or perhapscó lẽ undocumentedkhông có giấy tờ,
52
128818
4837
không có nhà cửa, có tiền sử phạm tội,
hoặc không giấy tờ tùy thân,
02:25
or some who have struggledđấu tranh
with substancevật chất abuselạm dụng
53
133679
2429
vài em đã và đang đấu tranh
với chất gây nghiện
02:28
or livedđã sống throughxuyên qua violenthung bạo or sexualtình dục traumachấn thương.
54
136132
2492
hoặc sống trong bạo lực
hoặc bị xâm hại tình dục.
02:31
So let me tell you about two
of the grittiestgrittiest people I've metgặp.
55
139319
3009
Hãy để tôi kể về hai sinh viên
bền bỉ nhất mà tôi từng gặp.
Tyrique được nuôi dạy bởi bà mẹ đơn thân,
02:35
TyriqueTyrique was raisednâng lên by a singleĐộc thân mothermẹ,
56
143077
2674
02:37
and then after highcao schooltrường học,
he fellrơi in with the wrongsai rồi crowdđám đông.
57
145775
2854
và sau khi học xong cấp ba,
cậu tụ tập với đám bạn xấu.
02:40
He got arrestedbị bắt for armedTrang bị vũ khí robberycướp tài sản.
58
148653
1892
Cậu ta bị bắt vì trộm cướp có vũ trang.
02:42
But in prisonnhà tù, he startedbắt đầu to work hardcứng.
59
150569
2458
Nhưng khi trong tù,
cậu ấy chăm chỉ học tập.
02:45
He tooklấy collegetrường đại học credittín dụng coursescác khóa học,
60
153051
1826
Cậu ấy đã lấy
những tín chỉ đại học,
02:46
so when he got out,
he was ablecó thể to get a master'sThạc sĩ,
61
154901
2646
nên khi mãn hạn, cậu ấy đã
có thể lấy bằng thạc sĩ,
02:49
and todayhôm nay he's a managergiám đốc at a nonprofitphi lợi nhuận.
62
157571
2358
và giờ, cậu là quản lý của
một tổ chức phi lợi nhuận.
02:52
VanessaVanessa had to movedi chuyển around a lot as a kidđứa trẻ,
63
160782
2680
Vanessa phải chuyển nhà rất nhiều
từ khi còn là trẻ con,
02:55
from the LowerThấp hơn EastĐông SideBên
to StatenStaten IslandĐảo to the BronxBronx.
64
163486
3367
từ Lower East Side, cho tới
Staten Island, rồi tới Bronx.
02:58
She was raisednâng lên primarilychủ yếu
by her extendedmở rộng familygia đình,
65
166877
2971
Cô bé chủ yếu được nuôi dạy
bởi những cha mẹ nuôi,
03:01
because her ownsở hữu mothermẹ
had a heroinma túy addictionnghiện.
66
169872
2470
vì mẹ ruột của cô nghiện ma túy.
Và khi 15 tuổi,
03:04
YetNào được nêu ra at 15,
67
172812
1150
03:05
VanessaVanessa had to droprơi vãi out of schooltrường học,
68
173986
1620
Vanessa phải nghỉ học,
03:07
and she had a sonCon trai of her ownsở hữu.
69
175630
1383
và sinh đứa con trai.
03:09
But eventuallycuối cùng, she was ablecó thể
to go to communitycộng đồng collegetrường đại học,
70
177313
3490
Vậy nhưng, cô ấy vẫn đi học
cao đẳng cộng đồng,
03:12
get her associate'sliên kết,
71
180827
1495
có những người bạn,
03:14
then go to an eliteưu tú collegetrường đại học
to finishhoàn thành her bachelor'sbằng cử nhân.
72
182346
3252
và rồi lấy bằng cử nhân
tại một trường cao đẳng danh giá .
Vài người có thể nghe
những chuyện vừa rồi và nói:
03:18
So some people mightcó thể
hearNghe these storiesnhững câu chuyện and say,
73
186261
2524
03:20
"Yes, those two definitelychắc chắn have gritgrit.
74
188809
2009
"Họ tất nhiên
là những người có nghị lực.
03:22
They basicallyvề cơ bản pulledkéo themselvesbản thân họ up
by the bootstrapsbootstrap."
75
190842
2864
Họ có thể tự lực
bước ra khỏi vũng bùn.
03:26
But that's an incompletechưa hoàn thiện picturehình ảnh,
76
194050
2438
Tuy nhiên,
đó là câu chuyện chưa hoàn chỉnh
03:28
because what's more importantquan trọng
77
196512
1521
bởi điều quan trọng hơn là
họ có những yếu tố
tác động lên cuộc sống
03:30
is that they had factorscác yếu tố in theirhọ livescuộc sống
that helpedđã giúp to influenceảnh hưởng theirhọ agencyđại lý,
78
198057
4101
03:34
or theirhọ specificriêng capacitysức chứa
79
202182
1676
hoặc khả năng của họ
03:35
to actuallythực ra overcomevượt qua
the obstacleschướng ngại vật that they were facingđối diện
80
203882
3564
để có thể thực sự vượt qua
những khó khăn trước mắt
03:39
and navigateđiều hướng the systemhệ thống
givenđược theirhọ circumstanceshoàn cảnh.
81
207470
3372
và thành công
bất chấp nghịch cảnh.
Do đó, cho phép tôi được làm rõ.
03:43
So, allowcho phép me to elaboratekỹ lưỡng.
82
211176
1476
03:44
In prisonnhà tù, TyriqueTyrique
was actuallythực ra aimlessaimless at first,
83
212965
3333
Trong tù, Tyrique từng thật sự
không biết phải làm gì,
03:48
as a 22-year-old-tuổi on RikersRiker IslandĐảo.
84
216322
2059
khi là một chàng trai
22 tuổi ở Rikers Island.
03:50
This is untilcho đến an olderlớn hơn detaineedetainee
tooklấy him asidequa một bên
85
218917
3302
Cho đến khi có một tù nhân già hơn
nhờ cậu giúp đỡ
03:54
and askedyêu cầu him to help
with the youththiếu niên programchương trình.
86
222243
2541
trong một chương trình
dành cho thanh thiếu niên.
03:56
And in mentoringcố vấn youththiếu niên,
87
224808
1443
Và qua việc đó,
03:58
he startedbắt đầu to see his ownsở hữu mistakessai lầm
and possibilitieskhả năng in the teensthiếu niên.
88
226275
3586
cậu ấy nhận ra những lỗi lầm
và khả năng của mình.
04:02
This is what got him interestedquan tâm
in takinglấy college-creditĐại học-tín dụng coursescác khóa học.
89
230365
3574
Đó là lý do cậu quyết định học
những tín chỉ đại học.
04:05
And when he got out,
90
233963
1180
Và khi ra tù,
04:07
he got a jobviệc làm with FortuneTài sản SocietyXã hội,
91
235167
2214
cậu kiếm được một công việc
tại Fortune Society,
04:09
where manynhiều executivesGiám đốc điều hành are people
who have been formerlytrước kia incarceratedbị giam.
92
237405
3700
nơi mà các cấp lãnh đạo
đều là người từng đi tù.
04:13
So then he was ablecó thể to get
a master'sThạc sĩ in socialxã hội work,
93
241543
2667
Vậy nên, cậu đã lấy bằng thạc sĩ
về công tác xã hội.
04:16
and todayhôm nay, he even lecturesbài giảng
at ColumbiaColumbia about prisonnhà tù reformcải cách.
94
244234
4435
Hiện tại, Tyrique, thậm chí, còn giảng dạy
tại Columbia về cải cách tù nhân.
Về Vanessa,
04:21
And VanessaVanessa ...
95
249057
1492
04:22
well, after the birthSinh of her sonCon trai,
96
250573
2064
sau khi sinh con trai,
04:24
she happenedđã xảy ra to find a programchương trình
calledgọi là VocationalDạy nghề FoundationNền tảng
97
252661
3280
cô ấy tìm được chương trình
gọi là Học viện nghề nghiệp,
04:27
that gaveđưa ra her 20 dollarsUSD biweeklyBiweekly,
98
255965
2016
với trợ cấp 20 đô-la
hai lần một tuần,
04:30
a MetroCardMetroCard
99
258005
1158
một thẻ Metro,
04:31
and her first experienceskinh nghiệm with a computermáy vi tính.
100
259187
2186
và giúp cô có trải nghiệm
lần đầu với máy tính.
04:33
These simpleđơn giản resourcestài nguyên
are what helpedđã giúp her get her GEDGED,
101
261397
3344
Những thứ đơn giản đó đã giúp cô
lấy được bằng Giáo dục tổng hợp,
04:36
but then she sufferedchịu đựng
from a very seriousnghiêm trọng kidneythận failurethất bại,
102
264765
2855
nhưng sau đó, cô mắc bệnh suy thận,
04:39
which was particularlyđặc biệt problematiccó vấn đề
because she was only bornsinh ra with one kidneythận.
103
267644
4064
một vấn đề thật sự nghiêm trọng,
khi cô ấy sinh ra chỉ với một bên thận.
Cô phải lọc thận trong 10 năm trước khi
có được một ca ghép thận thành công.
04:43
She spentđã bỏ ra 10 yearsnăm on dialysischạy thận
waitingđang chờ đợi for a successfulthành công transplantcấy ghép.
104
271732
4126
Sau đó,
04:48
After that,
105
276423
1305
04:49
her mentorscố vấn at communitycộng đồng collegetrường đại học
had keptgiữ in touchchạm with her,
106
277752
2822
vì cố vấn tại cao đẳng cộng đồng
vẫn giữ liên lạc với cô,
04:52
and so she was ablecó thể to go,
107
280598
1637
cô ấy vẫn có thể đi học,
04:54
and they put her in an honorsvinh danh programchương trình.
108
282259
2099
và đã được nhận vào chương trình danh dự.
04:56
And that's the pathwaycon đường
that allowedđược cho phép her to becometrở nên acceptedchấp nhận
109
284382
2741
Đó là cả quá trình
mà Vanessa đã được nhận học
04:59
to one of the mostphần lớn eliteưu tú collegestrường Cao đẳng
for womenđàn bà in the countryQuốc gia,
110
287147
3339
tại một trong những trường cao đẳng
nữ sinh danh giá nhất nước,
05:02
and she receivednhận her bachelor'sbằng cử nhân at 36,
111
290510
2477
và cô ấy nhận bằng lúc 36 tuổi,
05:05
settingcài đặt an incredibleđáng kinh ngạc examplethí dụ
for her youngtrẻ sonCon trai.
112
293011
2776
là một tấm gương mẫu mực
cho con trai cô.
05:08
What these storiesnhững câu chuyện primarilychủ yếu indicatebiểu thị
is that teachinggiảng bài is socialxã hội
113
296782
4189
Điểm mấu chốt của những câu chuyện trên
là việc dạy học mang tính xã hội
05:12
and benefitslợi ích from socialxã hội scaffoldingđoạn đầu đài.
114
300995
2365
và hưởng lợi từ chính cộng đồng.
05:15
There were factorscác yếu tố
pushingđẩy these two in one directionphương hướng,
115
303384
2810
Có vài yếu tố đã đẩy hai người này
theo cùng một hướng,
05:18
but throughxuyên qua tailoredphù hợp
mentorshipchương trình men and opportunitiescơ hội,
116
306218
2849
tuy nhiên, nhờ được tư vấn và cơ hội,
05:21
they were ablecó thể to reflectphản chiếu
on theirhọ circumstanceshoàn cảnh
117
309091
2524
họ đã có thể vượt khó
05:23
and resistkháng cự negativetiêu cực influencesảnh hưởng.
118
311639
2512
và chống lại
những ảnh hưởng tiêu cực.
05:26
They alsocũng thế learnedđã học simpleđơn giản skillskỹ năng
like developingphát triển a networkmạng,
119
314175
3510
Họ cũng học được những kỹ năng đơn giản
như tạo lập các mối quan hệ,
05:29
or askinghỏi for help --
120
317709
1641
hoặc nhờ giúp đỡ -
05:31
things manynhiều of us in this roomphòng can forgetquên
that we have neededcần from time to time,
121
319374
4804
điều mà hầu hết chúng ta có thể quên rằng
mình cần đến nó, đôi lúc,
05:36
or can take for grantedđược cấp.
122
324202
1497
hay nghĩ rằng đó là điều hiển nhiên.
05:38
And when we think of people like this,
123
326251
1832
Khi nghĩ về những con người này,
05:40
we should only think of them
as exceptionalđặc biệt, but not as exceptionstrường hợp ngoại lệ.
124
328107
4175
ta nên cho rằng họ là hiếm có,
thay vì là ngoại lệ.
Cho rằng đó là ngoại lệ
khiến ta chối bỏ
05:44
ThinkingSuy nghĩ of them as exceptionstrường hợp ngoại lệ absolvesabgiải quyết us
125
332652
2825
05:47
of the collectivetập thể responsibilitytrách nhiệm
to help studentssinh viên in similargiống situationstình huống.
126
335501
4424
những trách nhiệm giúp đỡ sinh viên
trong những trường hợp tương tự.
05:52
When PresidentsChủ tịch BushTổng thống Bush, ObamaObama
and now even TrumpTrump,
127
340274
3604
Từ Tổng thống Bush, Obama,
và kể cả Trump bây giờ,
05:55
have calledgọi là educationgiáo dục
"the civildân sự rightsquyền issuevấn đề of our time,"
128
343902
3698
đều nhấn mạnh giáo dục là
"vấn đề dân quyền của thời đại chúng ta,"
05:59
perhapscó lẽ we should treatđãi it that way.
129
347624
1730
có lẽ ta cũng nên làm như thế.
06:02
If schoolstrường học were ablecó thể to think
about the agencyđại lý that theirhọ studentssinh viên have
130
350119
3712
Nếu trường học có thể suy xét
về hoàn cảnh và tiềm năng của sinh viên,
06:05
and bringmang đến to the tablebàn
when they pushđẩy them,
131
353855
2493
06:08
what studentssinh viên learnhọc hỏi can becometrở nên
more relevantliên quan, thích hợp to theirhọ livescuộc sống,
132
356372
2999
các em có thể được học những điều
hữu ích hơn với cuộc sống của mình
06:11
and then they can tap into those internalbên trong
reservoirshồ chứa of gritgrit and charactertính cách.
133
359395
4571
và khơi gợi nơi các em
sự bền bỉ và cá tính.
06:17
So this here --
134
365090
1539
Vậy nên,
06:18
My studentsinh viên MahariLàng
135
366653
1715
sinh viên của tôi, Mahari
06:20
got acceptedchấp nhận to lawpháp luật schooltrường học
with scholarshipshọc bổng,
136
368392
3225
đã nhận được học bổng trường Luật,
06:23
and not to bragkhoe khoang,
137
371641
1516
không phải là khoe khoang,
06:25
but I did writeviết one of his lettersbức thư
of recommendationsự giới thiệu.
138
373181
2523
nhưng tôi là người
viết thư giới thiệu cho cậu ấy.
06:27
(LaughterTiếng cười)
139
375728
1588
(Cười)
06:29
And even thoughTuy nhiên I know hardcứng work
is what got him this achievementthành tích,
140
377340
3958
Và dù biết sự chăm chỉ
đã đưa cậu đến với thành công,
06:33
I've seenđã xem him find
his voicetiếng nói alongdọc theo the way,
141
381322
2107
tôi đã chứng kiến
quá trình cậu trưởng thành,
06:35
which as someonengười nào who'sai grownmới lớn up
a little bitbit shynhát and awkwardvụng về,
142
383453
3841
là một người lớn lên
ngại ngùng và vụng về,
tôi biết điều đó
cần thời gian và sự giúp đỡ.
06:39
I know it takes time and supportủng hộ.
143
387318
2313
Và dù sự bền bỉ là yếu tố chính
06:41
So even thoughTuy nhiên
he will relydựa a lot on his gritgrit
144
389655
3135
06:44
to get him throughxuyên qua
that first-yearnăm đầu lawpháp luật schooltrường học grindxay,
145
392814
3175
giúp cậu vượt qua năm nhất trường Luật,
06:48
I'll be there as a mentorngười cố vấn for him,
146
396013
2405
tôi sẽ là người cố vấn cho cậu,
06:50
checkkiểm tra in with him from time to time,
147
398442
2032
hỗ trợ khi cần
06:52
maybe take him out to get some currycà ri ...
148
400498
1984
hay có thể là đưa cậu đi ăn cà-ri ...
06:54
(LaughterTiếng cười)
149
402506
1087
(Cười)
06:55
so that he can keep growingphát triển his agencyđại lý
to succeedthành công even more.
150
403617
3751
để cậu có thể đạt được
nhiều thành công hơn nữa.
06:59
Thank you.
151
407392
1151
Xin cảm ơn.
07:00
(ApplauseVỗ tay)
152
408567
3634
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anindya Kundu - Sociologist, educator, writer
TED Resident Anindya Kundu is reframing our notions of achievement and ability through his sociological research, which suggests all students can succeed if provided the right support systems.

Why you should listen

Anindya Kundu studies the potential of human agency to help people create positive change in their lives. His research involves learning how students can navigate around personal, social and institutional challenges to succeed. Kundu's book Achieving Agency is forthcoming.

At NYU, Kundu has taught the course, "American Dilemmas: Race, Inequality, and the Unfulfilled Promise of Public Education," originally designed by achievement gap scholar, Dr. Pedro Noguera. Kundu was the 2017 recipient of the NYU "Outstanding Doctoral Student Teaching Award." He also teaches high school students storytelling through The Moth in New York City.

Kundu frequently contributes to public discourse on education. His work has appeared in NPR Education, MSNBC and Huffington Post. Kundu says, "There is intellectual talent going uncultivated and unnoticed in our communities. If we remember education is our greatest public responsibility, we can better tackle the social problems that lie ahead, together."

More profile about the speaker
Anindya Kundu | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee