Elizabeth Dunn: Helping others makes us happier -- but it matters how we do it
Elizabeth Dunn: Giúp đỡ người khác khiến chúng ta hạnh phúc -- nhưng quan trọng là giúp đỡ như thế nào
Elizabeth Dunn discovers ways that people can optimize their use of time, money and technology in order to maximize their own happiness. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
what makes people happy.
nó hơi vô ích
a little frivolous,
we're being confronted
một số vấn đề khá tiêu cực.
might provide a key
sự hạnh phúc
những vấn đề khó khăn nhất hiện nay.
problems we're facing.
to figure this out.
tôi mới nhận ra điều này.
xuất bản một tờ báo "Khoa học",
with my collaborators,
on Others Promotes Happiness."
giúp mình hạnh phúc hơn."
I was expecting.
sự ấm áp mà tôi đã mong đợi.
có điều gì sai trong nghiên cứu của tôi
there was something wrong with my research
to giving was especially puzzling
cực kì bối rối
that even toddlers exhibited joy
cho thấy rằng ngay cả trẻ con
từ việc trao cho người khác
Kiley Hamlin, Lara Aknin and I
của tôi Kiley Hamlin, Lara Aknin
the age of two into the lab.
đến phòng thí nghiệm.
that toddlers really care about,
mà tụi nhỏ thực sự quan tâm đến,
tương đương với vàng đối với bọn trẻ,
of Goldfish for themselves
những con cá vàng bất ngờ này
some of their Goldfish away
một vài con của chúng
even more treats,
một vài điều thú vị
cô không còn điều thú vị nào nữa cả.
I don't see any more treats.
một cái không?
Researcher: Yeah?
Nhà nghiên cứu: Được không?
research assistants to watch these videos
trợ lý nghiên cứu cách xem video
của bọn trẻ.
our hypotheses.
cho họ biết giả thuyết của mình.
were pretty happy
bọn trẻ khá vui vẻ
of Goldfish for themselves,
some of their Goldfish away.
của mình.
persists into adulthood.
cũng tương tự đối với người lớn.
from more than 200,000 adults
những cuộc khảo sát từ 200,000 người lớn
of the world's population
gần 1/3 dân số thế giới nói rằng
to charity in the past month.
vào từ thiện trong tháng trước.
major region of the world,
lớn trên thế giới,
were happier than those who did not,
hạnh phúc hơn những người không,
their own personal financial situation.
có vấn đề về tài chính cá nhân.
việc làm từ thiện
difference for happiness
to stumble on an effect
nhận ra sự tác động này ở bản thân
in children and adults alike,
trên khắp thế giới
của con người không?
reinforces adaptive behaviors
sẽ củng cố những hành vi thích nghi
might be one of those behaviors.
có thể là một trong những hành vi như thế.
về những ý tưởng này,
in the "New York Times."
trong tờ "New York Times."
seated across from him,
tôi đã ngồi đối diện anh ấy,
of my tax return
trong bản kê khai thuế của tôi
một cách vụng về.
bằng cách cho thấy sự tuyệt vời
by showing how great giving can feel,
không trao đi nhiều lắm.
trao đi nhiều hơn.
the Syrian refugee crisis
khủng hoảng tị nạn của người Syria
make a difference for someone somewhere,
một chút khác biệt cho ai đó ở nơi nào đó,
of an effective charity
của một tổ chức từ thiện có ảnh hưởng
about the Group of Five.
allows any five Canadians
5 người Canada bất kì
một gia đình người tị nạn.
to support the family
cho gia đình đó
họ sống ở Canada,
get on a plane to your city.
thành phố của bạn.
is so cool about this program
ở chương trình này
làm điều này một mình.
with a community organization
với một tổ chức cộng đồng
of paperwork and waiting,
mà chúng tôi giúp đỡ sẽ đến Vancouver
would be arriving in Vancouver
tìm cho họ một chỗ ở.
khi tìm cho họ một căn nhà,
on evenings and weekends
vào các buổi tối và ngày cuối tuần
and assembled furniture.
các đồ đạc trong nhà.
with milk and fresh fruit
vào trong tủ lạnh của họ
to meet our family.
through the same program.
thông qua chương trình tương tự.
5.6 million refugees have fled Syria,
người tị nạn đã trốn khỏi Syria,
evolved to comprehend.
không thực sự nhận thức hết được.
to donate 15 hours a month
được yêu cầu dành ra 15 giờ mỗi tháng
to their new home in Vancouver,
về nhà mới của họ ở Vancouver,
to help them be happy.
để giúp họ hạnh phúc.
a little more deeply about my research.
thấu đáo hơn về nghiên cứu của mình.
lợi ích của việc trao đi thực sự ý nghĩa
of connection with those they were helping
sự kết nối giữa họ với những người họ giúp
the difference they were making
họ đang tạo nên
một cơ hội để quyên góp một chút tiền
to donate a bit of money
những tổ chức từ thiện này,
the same critically important goal
và có cùng mục tiêu quan trọng
such a big, broad charity
là một tổ chức từ thiện lớn và rộng
will make a difference.
sẽ tạo ra sự khác biệt như thế nào.
offers donors a concrete promise:
người quyên góp một sự đảm bảo chắc chắn:
to protect a child from malaria.
để bảo vệ trẻ khỏi bệnh sốt rét.
people gave to Spread the Net,
quyên góp càng nhiều cho Spread the Net,
feeling afterward.
return on investment
từ việc quyên góp
when people gave money to UNICEF.
quyên góp cho UNICEF.
giving money to a worthwhile charity
cho một tổ chức từ thiện xứng đáng
are going to make a difference.
sẽ tạo nên sự khác biệt như thế nào.
takes this idea to a whole new level.
đã mang ý tưởng này lên một tầm cao mới.
the refugees would arrive.
mà người tị nạn sẽ đến.
như là gia đình của mình.
đi trượt băng,
my six-year-old, Oliver, asked me,
Oliver - 6 tuổi, đã hỏi tôi,
kid in our family?"
trong gia đình mình?"
about his plethora of cousins,
việc có quá nhiều anh chị em trong nhà,
của chúng tôi.
chuyển đến,
have offered to help,
đã đề nghị giúp đỡ,
from free dental fillings
phục hồi răng miễn phí
that exists in our community.
sự tử tế tồn tại trong cộng đồng.
tried to be there to cheer for them.
sẽ cố gắng đến đó để cổ vũ chúng.
were supposed to come off,
được tháo ra,
did not think this was a good idea.
đó là một ý kiến hay.
of riding without training wheels.
của việc đi xe mà không có bánh xe phụ.
and barely spoke English.
và không nói được tiếng Anh.
he definitely knew:
mà cậu bé chắc chắn biết:
I'll buy you ice cream.
cô sẽ mua kem cho con.
You're doing it all by yourself!
Con đã tự làm được tất cả đó!
that human beings evolved to enjoy,
mà con người tạo ra để vui vẻ,
to sponsor refugees.
tài trợ cho người tị nạn.
are starting up similar programs.
những chương trình tương tự.
the refugee crisis could look
sẽ khác như thế nào
connections between individuals
giữa người với người
to deal with challenges
để giải quyết những thách thức
from where I'm standing right now,
ngay chỗ tôi đang đứng bây giờ,
urban postal code in Canada.
nghèo nhất Canada .
đưa một gia đình tị nạn đến đây không,
to bring over a family of refugees,
right here already struggling.
đang phải vật lộn với cuộc sống của họ.
that when he was a kid
khi anh ấy còn nhỏ
through this neighborhood,
never would have guessed
không bao giờ đoán được rằng
of a local restaurant
của một nhà hàng địa phương
to enjoy three-course dinners.
để thưởng thức bữa tối với 3 món.
is called "Plenty of Plates,"
được gọi là "Nhiều món ngon",
to provide free meals
những bữa ăn miễn phí
nhằm kết nối
might never make eye contact.
giao tiếp bằng ánh mắt với nhau.
sponsors the dinner
sẽ tài trợ bữa tối
to people who are out on the street,
cho những người lang thang trên đường,
for this community
cho cộng đồng
extend beyond food.
vượt qua cả thức ăn.
an opportunity to engage with people,
cho họ một cơ hội để kết nối với mọi người
những câu chuyện của họ.
one volunteer changed his commute
đã thay đổi việc đi lại của anh ấy
this neighborhood,
as he passes familiar faces.
khi anh gặp những gương mặt quen.
of finding joy in giving.
sự vui vẻ từ việc trao đi.
to happen automatically.
điều này tự động diễn ra.
doesn't necessarily promote happiness.
không nhất thiết sẽ hạnh phúc hơn.
quan trọng hơn nhiều.
trao đi nhiều hơn,
about charitable giving.
mà chúng ta nghĩ về việc từ thiện.
để trao đi
our shared humanity.
cộng đồng chung hơn.
làm việc cho một tổ chức từ thiện,
with pens or calendars.
những cái bút hoặc những cuốn lịch.
that their generosity is having
mà sự rộng lượng của họ mang lại
and communities they're helping.
và cộng đồng mà họ đang giúp đỡ.
as something we should do.
như là một điều chúng ta nên làm.
the best parts of being human:
điều tuyệt vời nhất khi là một con người:
in helping others.
từ việc giúp đỡ người khác.
as just this moral obligation
như là một sự bắt buộc về mặt đạo đức
as a source of pleasure.
như là một nguồn vui.
ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Dunn - Happiness researcherElizabeth Dunn discovers ways that people can optimize their use of time, money and technology in order to maximize their own happiness.
Why you should listen
When Elizabeth Dunn got her first job, she wondered what to do with the money that was suddenly appearing in her bank account. So she teamed up with her friend Mike Norton (at Harvard) to figure out how people could use money to buy the most happiness. She and Norton wrote a book called Happy Money, which presents five research-based principles designed to help individuals and organizations use their money in happier ways. It was selected by the Washington Post as one of the "top 20 books every leader should read."
Recently, her work has focused on how people navigate trade-offs between time and money, and how mobile technology can both support and undermine human happiness. Dunn is an avid skier and surfer, and she survived a shark attack.
Elizabeth Dunn | Speaker | TED.com