ABOUT THE SPEAKER
Simon Sinek - Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last."

Why you should listen

Fascinated by the leaders who make impact in the world, companies and politicians with the capacity to inspire, Simon Sinek has discovered some remarkable patterns in how they think, act and communicate. He wrote Start With Why: How Great Leaders Inspire Everyone to Take Action to explore his idea of the Golden Circle, what he calls "a naturally occurring pattern, grounded in the biology of human decision making, that explains why we are inspired by some people, leaders, messages and organizations over others." His newest work explores "circles of safety," exploring how to enhance feelings of trust and confidence in making bold decisions. It's the subject of his latest book, Leaders Eat Last.

An ethnographer by training, Sinek is an adjunct of the RAND Corporation. He writes and comments regularly for major publications and teaches graduate-level strategic communications at Columbia University.

More profile about the speaker
Simon Sinek | Speaker | TED.com
TEDxPuget Sound

Simon Sinek: How great leaders inspire action

Simon Sinek: Các nhà lãnh đạo lớn truyền cảm hứng cho hành động như thế nào

Filmed:
48,856,581 views

Simon Sinek có một mô hình đơn giản nhưng mạnh mẽ cho khả năng lãnh đạo gây cảm hứng, tất cả bắt đầu với một vòng tròn vàng và câu hỏi "Tại Sao?" Những ví dụ của ông bao gồm Apple, Martin Luther King, và anh em nhà Wright -- và sự tranh cãi về Tivo, mà cho thấy sự chật vật(cho đến chiến thắng tại tòa án gần đây giúp tăng giá cổ phiếu lên gấp ba lần)
- Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
How do you explaingiải thích when
0
1000
2000
Bạn giải thích như thế nào khi
00:18
things don't go as we assumegiả định?
1
3000
2000
mọi việc không tiến triển như mong muốn?
00:20
Or better, how do you explaingiải thích
2
5000
3000
Dễ hiểu hơn, bạn giải thích như thế nào
00:23
when othersKhác are ablecó thể to achieveHoàn thành things
3
8000
2000
khi những người khác có thể đạt được những thứ
00:25
that seemhình như to defythách thức all of the assumptionsgiả định?
4
10000
2000
dường như cưỡng lại mọi giả định?
00:27
For examplethí dụ:
5
12000
2000
Ví dụ:
00:29
Why is AppleApple so innovativesáng tạo?
6
14000
2000
Tại sao Apple lại quá sáng tạo?
00:31
YearNăm after yearnăm, after yearnăm, after yearnăm,
7
16000
2000
Năm này qua năm khác,
00:33
they're more innovativesáng tạo than all theirhọ competitioncuộc thi.
8
18000
3000
họ sáng tạo nhiều hơn tất cả những đối thủ của mình.
00:36
And yetchưa, they're just a computermáy vi tính companyCông ty.
9
21000
2000
Và vâng, họ chỉ là một công ty máy tính.
00:38
They're just like everyonetất cả mọi người elsekhác.
10
23000
2000
Họ cũng chỉ như những người khác.
00:40
They have the sametương tự accesstruy cập to the sametương tự talentnăng lực,
11
25000
2000
Họ cũng cùng khả năng tiếp cận với cùng những tài năng,
00:42
the sametương tự agenciescơ quan, the sametương tự consultantstư vấn, the sametương tự mediaphương tiện truyền thông.
12
27000
3000
cùng các nhà môi giới, cùng các cố vấn và cùng phương tiện truyền thông.
00:45
Then why is it that they
13
30000
2000
Vậy tại sao họ
00:47
seemhình như to have something differentkhác nhau?
14
32000
3000
có vẻ như có gì đó khác?
00:50
Why is it that MartinMartin LutherLuther KingVua
15
35000
2000
Tại sao rằng Martin Luther King
00:52
led the CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào?
16
37000
2000
dẫn đầu Phong Trào Quyền Công Dân?
00:54
He wasn'tkhông phải là the only man
17
39000
2000
Ông không phải là người duy nhất
00:56
who sufferedchịu đựng in a pre-civiltrước dân sự rightsquyền AmericaAmerica,
18
41000
2000
chịu khổ trong thời kỳ tiền quyền công dân của Mỹ trước đây.
00:58
and he certainlychắc chắn wasn'tkhông phải là the only great oratorhùng biện of the day.
19
43000
2000
Và ông ta chắc chắn không phải nhà hùng biện tuyệt vời duy nhất thời đấy.
01:00
Why him?
20
45000
2000
Tại sao lại là ông ấy?
01:02
And why is it that the WrightWright brothersanh em
21
47000
3000
Và tại sao mà anh em nhà Wright
01:05
were ablecó thể to figurenhân vật out controlledkiểm soát, poweredđược cung cấp man flightchuyến bay
22
50000
3000
có khả năng nghĩ ra chuyến bay có người lái
01:08
when there were certainlychắc chắn other teamsđội who were
23
53000
2000
khi mà ở đây chắc chắn có những nhóm nghiên cứu khác
01:10
better qualifiedđủ điều kiện, better fundedđược tài trợ ...
24
55000
3000
trình độ cao hơn, được tài trợ nhiều hơn,
01:13
and they didn't achieveHoàn thành poweredđược cung cấp man flightchuyến bay,
25
58000
3000
và họ không đạt được những chuyến bay do người điều khiển,
01:16
and the WrightWright brothersanh em beattiết tấu them to it.
26
61000
2000
và anh em nhà Wright đã hạ ngục họ trên chiến trường này.
01:18
There's something elsekhác at playchơi here.
27
63000
3000
Ở đây có thứ gì khác ở đây.
01:21
About threesố ba and a halfmột nửa yearsnăm agotrước
28
66000
2000
Khoảng ba năm rưỡi trước đây
01:23
I madethực hiện a discoverykhám phá.
29
68000
2000
Tôi đa khám phá ra,
01:25
And this discoverykhám phá profoundlysâu sắc changedđã thay đổi
30
70000
3000
và khám phá này đã thay đổi một cách sâu sắc
01:28
my viewlượt xem on how I thought the worldthế giới workedđã làm việc,
31
73000
3000
quan điểm của tôi về cái cách mà thế giới hoạt động.
01:31
and it even profoundlysâu sắc changedđã thay đổi the way in which
32
76000
2000
Và nó thậm chí thay đổi hoàn toàn cái cách mà
01:33
I operatevận hành in it.
33
78000
2000
tôi hoạt động trong đó.
01:37
As it turnslượt out, there's a patternmẫu.
34
82000
3000
Và nó cho thấy -- ở đây có một dạng --
01:40
As it turnslượt out, all the great and inspiringcảm hứng leaderslãnh đạo
35
85000
2000
mà tất cả các nhà lãnh đạo vĩ đại và truyền cảm
01:42
and organizationstổ chức in the worldthế giới --
36
87000
2000
và những tổ chức trên thế giới,
01:44
whetherliệu it's AppleApple or MartinMartin LutherLuther KingVua or the WrightWright brothersanh em --
37
89000
3000
cho dù nó là Apple, hay Martin Luther King và anh em nhà Wright
01:47
they all think, acthành động and communicategiao tiếp
38
92000
2000
họ đều nghĩ, hành động và giao tiếp
01:49
the exactchính xác sametương tự way.
39
94000
2000
chính xác cùng một cách.
01:51
And it's the completehoàn thành oppositeđối diện
40
96000
2000
Và nó hoàn toàn đối lập với
01:53
to everyonetất cả mọi người elsekhác.
41
98000
2000
với những người khác
01:55
All I did was codifycodify it,
42
100000
2000
Tất cả những gì tôi làm là hệ thống hóa nó.
01:57
and it's probablycó lẽ the world'scủa thế giới
43
102000
2000
Và nó hầu như chắc chắn là
01:59
simplestđơn giản nhất ideaý kiến.
44
104000
2000
ý tưởng đơn giản nhất thế giới.
02:01
I call it the goldenvàng circlevòng tròn.
45
106000
2000
Tôi gọi nó là Vòng Tròn Vàng.
02:11
Why? How? What?
46
116000
3000
Tại sao? Như thế nào? Cái gì?
02:14
This little ideaý kiến explainsgiải thích
47
119000
2000
Cái ý tưởng nhỏ đó giải thích
02:16
why some organizationstổ chức and some leaderslãnh đạo
48
121000
2000
tại sao một vài tổ chức và vài nhà lãnh đạo
02:18
are ablecó thể to inspiretruyền cảm hứng where othersKhác aren'tkhông phải.
49
123000
2000
có khả năng truyền cảm hứng trong khi những người khác thì không
02:20
Let me defineđịnh nghĩa the termsđiều kiện really quicklyMau.
50
125000
2000
Để tôi định nghĩa nó thật nhanh.
02:22
EveryMỗi singleĐộc thân personngười, everymỗi singleĐộc thân organizationcơ quan on the planethành tinh
51
127000
3000
Mỗi một cá nhân, một tổ chức trên hành tinh này
02:25
knowsbiết what they do,
52
130000
2000
biết họ nên làm gì,
02:27
100 percentphần trăm.
53
132000
2000
100 phần trăm.
02:29
Some know how they do it,
54
134000
2000
Một vài biết nên làm nó như thế nào,
02:31
whetherliệu you call it your differentiatedphân biệt valuegiá trị propositionDự luật
55
136000
2000
chò dù bạn goi nó là kế hoạch khác biệt về giá trị của bạn
02:33
or your proprietaryđộc quyền processquá trình or your USPUSP.
56
138000
3000
hay sự tiến trình độc quyền của bạn hay đặc trưng riêng của bạn (USP)
02:36
But very, very fewvài people or organizationstổ chức
57
141000
3000
Nhưng rất, rất ít người hay tổ chức
02:39
know why they do what they do.
58
144000
2000
biết tại sao họ làm điều mà họ làm.
02:41
And by "why" I don't mean "to make a profitlợi nhuận."
59
146000
2000
Và khi nói "Tại sao" tôi không có ý nói đến ''tạo ra lợi nhuận."
02:43
That's a resultkết quả. It's always a resultkết quả.
60
148000
2000
Đó là kết quả. Nó luôn luôn là kết quả.
02:45
By "why," I mean: What's your purposemục đích?
61
150000
2000
Khi nói "tại sao" thì ý tôi là: Mục đích của bạn là gì?
02:47
What's your causenguyên nhân? What's your beliefniềm tin?
62
152000
2000
Nguyên nhân gì thúc đẩy bạn? Niềm tin của bạn là gì?
02:50
Why does your organizationcơ quan existhiện hữu?
63
155000
3000
Tại sao tổ chức của bạn là tồn tại?
02:53
Why do you get out of bedGiường in the morningbuổi sáng?
64
158000
2000
Tại sao bạn lại thức dây khỏi giường vào buổi sáng?
02:55
And why should anyonebất kỳ ai carequan tâm?
65
160000
3000
Và tại sao mọi người lại phải quan tâm?
02:58
Well, as a resultkết quả, the way we think, the way we acthành động,
66
163000
2000
Vâng, như là cái kết quả, cách mà chúng ta nghĩ, cách mà chúng ta hành động,
03:00
the way we communicategiao tiếp is from the outsideở ngoài in.
67
165000
2000
Cách mà chúng ta giao tiếp là dạng từ bên ngoài vào.
03:02
It's obvioushiển nhiên. We go from the clearestclearest thing to the fuzziestfuzziest thing.
68
167000
3000
Nó rõ ràng. Chúng ta đi từ thứ rõ ràng nhất cho đến thứ mờ nhạt nhất.
03:05
But the inspiredcảm hứng leaderslãnh đạo
69
170000
2000
Nhưng những nhà lãnh đạo đầy cảm hứng
03:07
and the inspiredcảm hứng organizationstổ chức --
70
172000
2000
Và những tổ chức đầy cảm hứng,
03:09
regardlessbất kể of theirhọ sizekích thước, regardlessbất kể of theirhọ industryngành công nghiệp --
71
174000
3000
bất kể ở quy mô và lĩnh vực nào,
03:12
all think, acthành động and communicategiao tiếp
72
177000
2000
tất cả đều nghĩ, hành động và giao tiếp
03:14
from the insidephía trong out.
73
179000
2000
từ bên trong ra.
03:17
Let me give you an examplethí dụ.
74
182000
2000
Để tôi cho bạn một ví dụ.
03:19
I use AppleApple because they're easydễ dàng to understandhiểu không and everybodymọi người getsđược it.
75
184000
3000
Tôi dùng Apple bởi vì nó dễ hiểu và mọi người hiểu nó.
03:22
If AppleApple were like everyonetất cả mọi người elsekhác,
76
187000
3000
Nếu Apple giống như những người khác,
03:25
a marketingtiếp thị messagethông điệp from them mightcó thể soundâm thanh like this:
77
190000
3000
thông điệp marketing từ họ có lẽ nghe như thế này.
03:28
"We make great computersmáy vi tính.
78
193000
3000
"Chúng tôi làm những máy tính tuyệt vời.
03:31
They're beautifullyđẹp designedthiết kế, simpleđơn giản to use
79
196000
2000
Chúng được thiết kế đẹp, sử dụng đơn giản
03:33
and userngười dùng friendlythân thiện.
80
198000
2000
và thân thiện với người dùng.
03:35
Want to buymua one?" "MehMeh."
81
200000
3000
Muốn mua một cái chứ?" Nei.
03:38
And that's how mostphần lớn of us communicategiao tiếp.
82
203000
2000
Và đó là cách mà đa phần trong chúng ta giao tiếp.
03:40
That's how mostphần lớn marketingtiếp thị is donelàm xong, that's how mostphần lớn salesbán hàng is donelàm xong
83
205000
2000
Đó là cách mà đa phần marketing và những cuộc buôn bán đã được thực hiện.
03:42
and that's how mostphần lớn of us communicategiao tiếp interpersonallyinterpersonally.
84
207000
2000
Và đó là cách mà hầu hết chúng ta giao tiếp một cách thân mật với nhau.
03:44
We say what we do, we say how we're differentkhác nhau or how we're better
85
209000
3000
Chúng ta nói cái chúng ta làm, chúng ta nói cách chúng ta khác biệt như thế nào và tốt hơn như thế nào
03:47
and we expectchờ đợi some sortsắp xếp of a behaviorhành vi,
86
212000
2000
và chúng ta mong đợi những dạng như hành vi,
03:49
a purchasemua, tựa vào, bám vào, a votebỏ phiếu, something like that.
87
214000
2000
mua hàng, bầu chọn, hay thứ gì đó như thế.
03:51
Here'sĐây là our newMới lawpháp luật firmchắc chắn:
88
216000
2000
Đây là hãng luật mới của chúng tôi.
03:53
We have the besttốt lawyersluật sư with the biggestlớn nhất clientskhách hàng,
89
218000
2000
Chúng tôi có những luật sư tốt nhất với những khách hàng bự nhất.
03:55
we always performbiểu diễn for our clientskhách hàng who do businesskinh doanh with us.
90
220000
2000
Chúng tôi luôn làm việc vì khách hàng.
03:57
Here'sĐây là our newMới carxe hơi:
91
222000
2000
Đây là chiếc xe mới của chúng tôi.
03:59
It getsđược great gaskhí đốt mileagemileage, it has leatherda seatschỗ ngồi, buymua our carxe hơi.
92
224000
3000
Nó có đồng hồ đo nhiên liệu tuyệt vời và ghế bọc da. Hãy mua xe của chúng tôi.
04:02
But it's uninspiringuninspiring.
93
227000
2000
Nhưng nó chẳng gây cảm hứng gì cả.
04:04
Here'sĐây là how AppleApple actuallythực ra communicatesliên lạc.
94
229000
3000
Đây là cách Apple thực sự giao tiếp.
04:08
"Everything we do,
95
233000
2000
"Mọi thứ chúng tôi làm,
04:10
we believe in challengingthách thức the statustrạng thái quoQuo.
96
235000
3000
chúng tôi tin tưởng vào việc thử thách tình trạng hiện tại.
04:13
We believe in thinkingSuy nghĩ differentlykhác.
97
238000
3000
Chúng tôi tin tưởng vào việc nghĩ một cách khác biệt.
04:16
The way we challengethử thách the statustrạng thái quoQuo
98
241000
2000
Cách mà chúng tôi thử thách tình trạng hiện tại
04:18
is by makingchế tạo our productscác sản phẩm beautifullyđẹp designedthiết kế,
99
243000
3000
là bằng cách làm những sản phẩm của mình được thiết kế tuyệt đẹp,
04:21
simpleđơn giản to use and userngười dùng friendlythân thiện.
100
246000
2000
đơn giản sử dụng và thân thiệt với người dùng.
04:23
We just happenxảy ra to make great computersmáy vi tính.
101
248000
3000
Chúng tôi tình cờ làm được những chiếc máy tính tuyệt vời.
04:26
Want to buymua one?"
102
251000
2000
Muốn mua 1 cái chứ?"
04:28
TotallyHoàn toàn differentkhác nhau right? You're readysẳn sàng to buymua a computermáy vi tính from me.
103
253000
3000
Hoàn toàn khác biệt đúng không? Tôi sẵn sàng để mua một chiếc máy tính từ mình.
04:31
All I did was reverseđảo ngược the ordergọi món of the informationthông tin.
104
256000
2000
Tất cả những gì tôi làm đảo ngược thứ tự của thông tin.
04:33
What it proveschứng minh to us is that people don't buymua what you do;
105
258000
3000
Cái mà nó chứng tỏ cho chúng ta làm người ta không những thứ bạn làm,
04:36
people buymua why you do it.
106
261000
2000
họ mua cái mà tại sao bạn làm nó.
04:38
People don't buymua what you do; they buymua why you do it.
107
263000
2000
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
04:40
This explainsgiải thích why
108
265000
2000
Nó giải thích tại sao
04:42
everymỗi singleĐộc thân personngười in this roomphòng
109
267000
2000
mỗi một con người trong căn phòng này
04:44
is perfectlyhoàn hảo comfortableThoải mái buyingmua a computermáy vi tính from AppleApple.
110
269000
3000
hoàn toàn thoải mái để mua máy tính từ Apple.
04:47
But we're alsocũng thế perfectlyhoàn hảo comfortableThoải mái
111
272000
2000
Nhưng chúng ta cũng hoàn toàn thoải mái
04:49
buyingmua an MPMP3 playerngười chơi from AppleApple, or a phoneđiện thoại from AppleApple,
112
274000
3000
mua những chiếc máy MP3 từ Apple, hay điện thoại từ Apple,
04:52
or a DVRDVR from AppleApple.
113
277000
2000
hay DVR từ Apple.
04:54
But, as I said before, Apple'sCủa Apple just a computermáy vi tính companyCông ty.
114
279000
2000
Nhưng, như tôi nói từ trước, Apple chỉ là một công ty máy tính.
04:56
There's nothing that distinguishesphân biệt them
115
281000
2000
Ở đây không có gì phân biệt họ
04:58
structurallyvề mặt cấu trúc from any of theirhọ competitorsđối thủ cạnh tranh.
116
283000
2000
về mặt cấu trúc với bất cứ các đối thủ nào.
05:00
TheirCủa họ competitorsđối thủ cạnh tranh are all equallybằng nhau qualifiedđủ điều kiện to make all of these productscác sản phẩm.
117
285000
3000
Những đối thủ của họ đều cân xứng về khả năng để làm tất cả những sản phẩm này.
05:03
In factthực tế, they triedđã thử.
118
288000
2000
thực tế, họ đã thử.
05:05
A fewvài yearsnăm agotrước, GatewayCửa ngõ cameđã đến out with flatbằng phẳng screenmàn TVsTV.
119
290000
3000
Vài năm trước đây, Gateway giới thiệu TV màn hình phẳng.
05:08
They're eminentlyeminently qualifiedđủ điều kiện to make flatbằng phẳng screenmàn TVsTV.
120
293000
2000
Họ đủ khả năng để làm những TV màn hình phẳng.
05:10
They'veHọ đã been makingchế tạo flatbằng phẳng screenmàn monitorsmàn hình for yearsnăm.
121
295000
3000
Họ đã làm màn hình máy tính phẳng hàng năm trời.
05:13
NobodyKhông ai boughtđã mua one.
122
298000
2000
Không ai mua cả.
05:20
DellDell cameđã đến out with MPMP3 playersngười chơi and PDAsPDA,
123
305000
3000
Dell giới thiệt máy nghe nhạc MP3 và PDA
05:23
and they make great qualityphẩm chất productscác sản phẩm,
124
308000
2000
Và họ làm những sản phẩm chất lượng tuyệt vời.
05:25
and they can make perfectlyhoàn hảo well-designedđược thiết kế tốt productscác sản phẩm --
125
310000
3000
Và họ có thể làm những sản phẩm thiết kế tuyệt vời.
05:28
and nobodykhông ai boughtđã mua one.
126
313000
2000
Và không ai mua cả.
05:30
In factthực tế, talkingđang nói about it now, we can't even imaginetưởng tượng
127
315000
2000
Thực tế, nói về nó bây giờ, chúng ta thậm chí không thể tưởng tượng
05:32
buyingmua an MPMP3 playerngười chơi from DellDell.
128
317000
2000
mua một máy MP3 từ Dell.
05:34
Why would you buymua an MPMP3 playerngười chơi from a computermáy vi tính companyCông ty?
129
319000
2000
Tại sao bạn lại mua máy MP3 từ một công ty máy tính?
05:36
But we do it everymỗi day.
130
321000
2000
Nhưng chúng ta làm thế mỗi ngày.
05:38
People don't buymua what you do; they buymua why you do it.
131
323000
2000
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
05:40
The goalmục tiêu is not to do businesskinh doanh
132
325000
2000
Mục tiêu không phải là làm kinh doanh
05:42
with everybodymọi người who needsnhu cầu what you have.
133
327000
3000
với mọi người cần cái mà bạn có.
05:46
The goalmục tiêu is to do businesskinh doanh with people
134
331000
2000
Mục tiêu là làm kinh doanh với những ai
05:48
who believe what you believe.
135
333000
3000
tin vào cái mà bạn tin tưởng.
05:51
Here'sĐây là the besttốt partphần:
136
336000
2000
Đây là phần hay nhất.
05:53
NoneKhông có of what I'm tellingnói you is my opinionquan điểm.
137
338000
2000
Không có gì tôi nói là ý kiến của tôi.
05:55
It's all groundedcăn cứ in the tenetsgiáo lý of biologysinh học.
138
340000
3000
Tất cả đều dựa trên những căn cứ sinh học.
05:58
Not psychologytâm lý học, biologysinh học.
139
343000
2000
Không phải tâm lý học, sinh học.
06:00
If you look at a cross-sectionmặt cắt ngang of the humanNhân loại brainóc, looking from the tophàng đầu down,
140
345000
3000
Nếu bạn nhìn vào mặt cắt ngang của não người, từ trên xuống,
06:03
what you see is the humanNhân loại brainóc is actuallythực ra brokenbị hỏng
141
348000
2000
Cái mà bạn thấy là não người thật sự chia ra
06:05
into threesố ba majorchính componentscác thành phần
142
350000
2000
thành ba bộ phận chính
06:07
that correlatetương quan perfectlyhoàn hảo with the goldenvàng circlevòng tròn.
143
352000
3000
mà tương quan hoàn hảo với vòng tròn vàng.
06:10
Our newestmới nhất brainóc, our HomoHomo sapienSapien brainóc,
144
355000
3000
Phần não sớm nhất của chúng ta, não homo sapien
06:13
our neocortextân tràng,
145
358000
2000
não neocortex
06:15
correspondstương ứng with the "what" levelcấp độ.
146
360000
2000
tương quan với mức độ "Cái gì"
06:17
The neocortextân tràng is responsiblechịu trách nhiệm for all of our
147
362000
2000
Phần não neocortex mới chịu trách nhiệm cho tất cả
06:19
rationalhợp lý and analyticalphân tích thought
148
364000
2000
những suy nghĩ phân tích và lý trí
06:21
and languagengôn ngữ.
149
366000
2000
và ngôn ngữ.
06:23
The middleở giữa two sectionsphần make up our limbiclimbic brainsnão,
150
368000
3000
Phần thứ hai ở giữa được tạo bởi não limbic
06:26
and our limbiclimbic brainsnão are responsiblechịu trách nhiệm for all of our feelingscảm xúc,
151
371000
3000
Và não limbic của chúng ta chịu trách nhiệm về tất cả những cảm xúc của chúng ta,
06:29
like trustLòng tin and loyaltylòng trung thành.
152
374000
3000
giống như sự tin tưởng và lòng trung thành.
06:32
It's alsocũng thế responsiblechịu trách nhiệm for all humanNhân loại behaviorhành vi,
153
377000
2000
Nó cũng chịu trách nhiệm cho tất cả hành vi của con người,
06:34
all decision-makingquyết định,
154
379000
2000
tất cả những quyết định,
06:36
and it has no capacitysức chứa for languagengôn ngữ.
155
381000
3000
và nó không có chỗ cho ngôn ngữ.
06:39
In other wordstừ ngữ, when we communicategiao tiếp from the outsideở ngoài in,
156
384000
3000
Nói một cách khác, khi chúng ta giao tiếp từ ngoài vào,
06:42
yes, people can understandhiểu không vastrộng lớn amountslượng of complicatedphức tạp informationthông tin
157
387000
3000
vâng, con người có thể hiểu một lượng lớn những thông tin phức tạp
06:45
like featuresTính năng, đặc điểm and benefitslợi ích and factssự kiện and figuressố liệu.
158
390000
3000
như điểm đặc trưng và lợi ích và sự kiện và con số
06:48
It just doesn't drivelái xe behaviorhành vi.
159
393000
2000
Nó chỉ không điều khiển hành vi.
06:50
When we can communicategiao tiếp from the insidephía trong out,
160
395000
2000
Khi chúng ta có thể giao tiếp từ trong ra ngoài,
06:52
we're talkingđang nói directlytrực tiếp to the partphần of the brainóc
161
397000
2000
chúng ta nói chuyện trực tiếp với phần của nảo
06:54
that controlskiểm soát behaviorhành vi,
162
399000
2000
mà điều khiển hành vi,
06:56
and then we allowcho phép people to rationalizehợp lý hoá it
163
401000
2000
và kế đến chúng ta cho phép người ta hợp lý hóa nó
06:58
with the tangiblehữu hình things we say and do.
164
403000
2000
với những thứ hữu hình mà chúng ta nói và làm.
07:00
This is where gutruột decisionsquyết định come from.
165
405000
2000
Đó là nơi khởi nguồn cho những quyết định sáng suốt.
07:02
You know, sometimesđôi khi you can give somebodycó ai
166
407000
2000
Bạn biết đó, đôi khi bạn có thể đưa cho ai đó
07:04
all the factssự kiện and figuressố liệu,
167
409000
2000
tất cả các sự kiện và con số,
07:06
and they say, "I know what all the factssự kiện and detailschi tiết say,
168
411000
2000
và họ nói, "Tôi biết tất cả những sự kiện và chi tiết nói về cái gì,
07:08
but it just doesn't feel right."
169
413000
2000
nhưng chỉ không cảm thấy đúng."
07:10
Why would we use that verbđộng từ, it doesn't "feel" right?
170
415000
3000
Tại sao chúng ta sử dụng động từ, "không cảm thấy" đúng?
07:13
Because the partphần of the brainóc that controlskiểm soát decision-makingquyết định
171
418000
2000
Bởi vì phần của não mà điều khiển sự quyết định,
07:15
doesn't controlđiều khiển languagengôn ngữ.
172
420000
2000
không điều khiển ngôn ngữ.
07:17
And the besttốt we can mustertập hợp up is, "I don't know. It just doesn't feel right."
173
422000
3000
Và điều tốt nhất mà chúng ta có thể tập hợp lại được là, "Tôi không biết, nó chỉ không cảm thấy đúng."
07:20
Or sometimesđôi khi you say you're leadingdẫn đầu with your hearttim,
174
425000
2000
Hay đôi khi bạn nói bạn đang lãnh đạo bằng trái tim mình,
07:22
or you're leadingdẫn đầu with your soulLinh hồn.
175
427000
2000
hay bạn đang lãnh đạo bằng bằng tâm hồn.
07:24
Well, I hateghét bỏ to breakphá vỡ it to you, those aren'tkhông phải other bodythân hình partscác bộ phận
176
429000
2000
Chà, tôi ghét phải giải thích nó cho bạn, những thứ đó không phải những bộ phận khác trên cơ thể bạn
07:26
controllingkiểm soát your behaviorhành vi.
177
431000
2000
điều khiển hành vi của bạn.
07:28
It's all happeningxảy ra here in your limbiclimbic brainóc,
178
433000
2000
Tất cả nó đang diễn ra ở đây trong não limbic của bạn,
07:30
the partphần of the brainóc that controlskiểm soát decision-makingquyết định and not languagengôn ngữ.
179
435000
3000
phần của não mà điều khiển sự đưa ra quyết định và không phải là ngôn ngữ.
07:33
But if you don't know why you do what you do,
180
438000
3000
Nhưng nếu bạn không biết tại sao bạn làm cái mà bạn làm,
07:36
and people respondtrả lời to why you do what you do,
181
441000
3000
và người ta trả lời cho tại sao bạn làm thứ mà bạn làm,
07:39
then how will you ever get people
182
444000
3000
kế tiếp làm thế nào mà bạn có thể có ai đó
07:42
to votebỏ phiếu for you, or buymua something from you,
183
447000
2000
để mà bầu cho bạn, hay mua gì đó từ bạn,
07:44
or, more importantlyquan trọng, be loyaltrung thành
184
449000
2000
hay, quan trong hơn, là trung thành với bạn
07:46
and want to be a partphần of what it is that you do.
185
451000
3000
và muốn là một phần của cái mà bạn làm.
07:49
Again, the goalmục tiêu is not just to sellbán to people who need what you have;
186
454000
3000
Lần nữa, mục tiêu không chỉ là bán cho những người mà họ cần cái mà bạn có;
07:52
the goalmục tiêu is to sellbán to people who believe what you believe.
187
457000
3000
mục tiêu là bán cho những người mà họ tin vào cái mà bạn tin.
07:55
The goalmục tiêu is not just to hirethuê mướn people
188
460000
2000
Mục tiêu không chỉ là thuê người ta
07:57
who need a jobviệc làm;
189
462000
2000
người mà cần công việc;
07:59
it's to hirethuê mướn people who believe what you believe.
190
464000
3000
nó là thuê người mà họ tin vào cái mà bạn tin.
08:02
I always say that, you know,
191
467000
3000
Tôi luôn nói thế, bạn biết đấy,
08:07
if you hirethuê mướn people just because they can do a jobviệc làm, they'llhọ sẽ work for your moneytiền bạc,
192
472000
3000
nếu như bạn thuê người chỉ vì họ có thể làm việc, họ sẽ làm vì tiền của bạn,
08:10
but if you hirethuê mướn people who believe what you believe,
193
475000
2000
nhưng nếu bạn thuê người mà họ tin vào cái mà bạn tin,
08:12
they'llhọ sẽ work for you with bloodmáu and sweatmồ hôi and tearsnhững giọt nước mắt.
194
477000
2000
họ sẽ làm cho bạn với máu, mồ hôi và nước mắt.
08:14
And nowherehư không elsekhác is there a better examplethí dụ of this
195
479000
2000
Và không ở đâu khác ngoài ở đây có ví dụ tốt hơn
08:16
than with the WrightWright brothersanh em.
196
481000
2000
với anh em nhà Wright.
08:18
MostHầu hết people don't know about SamuelSamuel PierpontPierpont LangleyLangley.
197
483000
3000
Hầu hết mọi người không biết về Samuel Pierpont Langley.
08:21
And back in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ,
198
486000
3000
Và quay lại đầu thế kỷ 20,
08:24
the pursuittheo đuổi of poweredđược cung cấp man flightchuyến bay was like the dotdấu chấm comcom of the day.
199
489000
3000
theo đuổi các chuyến bay điều khiển bằng con người giống như thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin ngày nay.
08:27
EverybodyTất cả mọi người was tryingcố gắng it.
200
492000
2000
Mọi người đang thử nó.
08:29
And SamuelSamuel PierpontPierpont LangleyLangley had, what we assumegiả định,
201
494000
3000
Và Samuel Pierpont Langley có, cái mà chúng ta giả định,
08:32
to be the recipecông thức for successsự thành công.
202
497000
3000
công thức cho sự thành công.
08:35
I mean, even now, you askhỏi people,
203
500000
2000
Ý tôi là, thậm chí bây giờ, bạn hỏi người ta,
08:37
"Why did your productsản phẩm or why did your companyCông ty failThất bại?"
204
502000
2000
"Tại sao sản phẩm của bạn hay tại sao công ty bạn lại thất bại?"
08:39
and people always give you the sametương tự permutationhoán vị
205
504000
2000
và người ta sẽ luôn cho bạn cùng hoán vị
08:41
of the sametương tự threesố ba things:
206
506000
2000
của cùng 3 thứ sau:
08:43
under-capitalizeddưới Hoa, the wrongsai rồi people, badxấu marketthị trường conditionsđiều kiện.
207
508000
3000
nguồn đầu tư không đủ, nhân sự yếu kém, điều kiện thị trường xấu.
08:46
It's always the sametương tự threesố ba things, so let's explorekhám phá that.
208
511000
3000
Nó luôn luôn là vì 3 điều đó, vậy hãy cùng xem xét nó.
08:49
SamuelSamuel PierpontPierpont LangleyLangley
209
514000
2000
Samuel Pierpont Langley
08:51
was givenđược 50,000 dollarsUSD by the WarChiến tranh DepartmentTỉnh
210
516000
3000
được chi 50,000 đô la bởi Sở Tham Chiến
08:54
to figurenhân vật out this flyingbay machinemáy móc.
211
519000
2000
để chế tạo ra chiếc máy bay.
08:56
MoneyTiền was no problemvấn đề.
212
521000
2000
Tiền đã không là vấn đề.
08:58
He heldđược tổ chức a seatghế at HarvardĐại học Harvard
213
523000
2000
Ông ta có chiếc ghế tại Harvard
09:00
and workedđã làm việc at the SmithsonianViện Smithsonian and was extremelyvô cùng well-connectedđầy đủ kết nối;
214
525000
3000
và đã làm việc tại Smithsonian và có những mối quan hệ cực kỳ tốt.
09:03
he knewbiết all the biglớn mindstâm trí of the day.
215
528000
2000
Ông ta biết tất cả những người tài thời đấy.
09:05
He hiredthuê the besttốt mindstâm trí
216
530000
2000
Ông ta thuê những người giỏi nhất
09:07
moneytiền bạc could find
217
532000
2000
tiền có thể tìm được.
09:09
and the marketthị trường conditionsđiều kiện were fantastictuyệt diệu.
218
534000
2000
Và điều kiện thị trường rất ư là tuyệt vời.
09:11
The NewMới YorkYork TimesThời gian followedtheo sau him around everywheremọi nơi,
219
536000
3000
Báo New York Times theo ông ta mọi nơi.
09:14
and everyonetất cả mọi người was rootingrễ for LangleyLangley.
220
539000
2000
Và mọi người chầu chật đợi Langley.
09:16
Then how come we'vechúng tôi đã never heardnghe of SamuelSamuel PierpontPierpont LangleyLangley?
221
541000
3000
Vậy làm thế nào mà bạn chưa từng nghe về Samuel pierpont Langley?
09:19
A fewvài hundredhàng trăm milesdặm away in DaytonDayton OhioOhio,
222
544000
3000
Và vài trăm dặm cách đó tại Dayton Ohio,
09:22
OrvilleOrville and WilburWilbur WrightWright,
223
547000
2000
Orville và Wibur Wright
09:24
they had nonekhông ai of what we considerxem xét
224
549000
2000
Họ không có bất cứ cái gì mà chúng ta cho là
09:26
to be the recipecông thức for successsự thành công.
225
551000
2000
công thức của sự thành công
09:28
They had no moneytiền bạc;
226
553000
2000
Họ không có tiền.
09:30
they paidđã thanh toán for theirhọ dreammơ tưởng with the proceedstiền thu được from theirhọ bicycleXe đạp shopcửa tiệm;
227
555000
3000
Họ trả cho giấc mơ của mình bằng số tiền thu được từ cửa hàng xe đạp.
09:33
not a singleĐộc thân personngười on the WrightWright brothers'hai anh em teamđội
228
558000
2000
Không bất cứ ai trong đội của anh em nhà Wright
09:35
had a collegetrường đại học educationgiáo dục,
229
560000
2000
có bằng đại học,
09:37
not even OrvilleOrville or WilburWilbur;
230
562000
2000
thậm chí cả Orville và Willbur.
09:39
and The NewMới YorkYork TimesThời gian followedtheo sau them around nowherehư không.
231
564000
3000
Và báo New York Times không theo họ bất cứ đâu.
09:42
The differenceSự khác biệt was,
232
567000
2000
Sự khác biết là,
09:44
OrvilleOrville and WilburWilbur were drivenlái xe by a causenguyên nhân,
233
569000
2000
Orville và Wilbur được thúc đẩy bởi một nguyên nhân,
09:46
by a purposemục đích, by a beliefniềm tin.
234
571000
2000
bởi một mục đích và bởi một niềm tin.
09:48
They believedtin that if they
235
573000
2000
Họ tin rằng nếu họ
09:50
could figurenhân vật out this flyingbay machinemáy móc,
236
575000
2000
có thể nghĩ ra được cỗ máy bay,
09:52
it'llnó sẽ changethay đổi the coursekhóa học of the worldthế giới.
237
577000
3000
nó có thế thay đổi diễn biến của thế giới.
09:55
SamuelSamuel PierpontPierpont LangleyLangley was differentkhác nhau.
238
580000
2000
Samuel Pierpont Langley thì khác.
09:57
He wanted to be richgiàu có, and he wanted to be famousnổi danh.
239
582000
3000
Ông ta muốn giàu, và ông ta muốn được nổi tiếng.
10:00
He was in pursuittheo đuổi of the resultkết quả.
240
585000
2000
Ông ta đã theo đuổi kết quả.
10:02
He was in pursuittheo đuổi of the richesgiàu sang.
241
587000
2000
Ông đã theo đuổi sự giàu có.
10:04
And lolo and beholdbehold, look what happenedđã xảy ra.
242
589000
3000
Và xem chuyện gì đã xảy ra.
10:07
The people who believedtin in the WrightWright brothers'hai anh em dreammơ tưởng
243
592000
2000
Người mà họ tin vào giấc mơ anh em nhà Wright,
10:09
workedđã làm việc with them with bloodmáu and sweatmồ hôi and tearsnhững giọt nước mắt.
244
594000
3000
làm việc với họ bằng máu, mồ hôi, và nước mắt.
10:12
The othersKhác just workedđã làm việc for the paychecktiền lương.
245
597000
2000
Những người khác chỉ làm việc cho tiền lương.
10:14
And they tell storiesnhững câu chuyện of how everymỗi time the WrightWright brothersanh em wentđã đi out,
246
599000
3000
Và họ kể những câu chuyện về mỗi lần mà anh em nhà Wright đi ra,
10:17
they would have to take fivesố năm setsbộ of partscác bộ phận,
247
602000
2000
họ sẽ phải lấy 5 bộ cấu kiện,
10:19
because that's how manynhiều timeslần they would crashtai nạn
248
604000
2000
bởi vì đó là số lần mà họ thất bại
10:21
before they cameđã đến in for supperBữa tiệc ly.
249
606000
2000
trước khi họ trở thành siêu anh hùng.
10:24
And, eventuallycuối cùng, on DecemberTháng mười hai 17ththứ, 1903,
250
609000
3000
Và, tình cờ, vào ngày 17 tháng 12, 1903,
10:27
the WrightWright brothersanh em tooklấy flightchuyến bay,
251
612000
3000
Anh em nhà Wright đã bay,
10:30
and no one was there to even experiencekinh nghiệm it.
252
615000
2000
và không ai ở đó thậm chí trải nghiệm nó.
10:32
We foundtìm out about it a fewvài daysngày latermột lát sau.
253
617000
3000
Chúng ta biết về nó vài ngày sau.
10:36
And furtherthêm nữa proofbằng chứng that LangleyLangley
254
621000
2000
Và những bằng chứng cho thấy Langley
10:38
was motivatedđộng cơ by the wrongsai rồi thing:
255
623000
2000
đã được thúc đẩy bởi những điều sai,
10:40
The day the WrightWright brothersanh em tooklấy flightchuyến bay, he quitthoái lui.
256
625000
3000
cái ngày mà anh em nhà Wright bay lên, ông ta bỏ cuộc.
10:43
He could have said,
257
628000
2000
Ông ta có thể đã nói,
10:45
"That's an amazingkinh ngạc discoverykhám phá, guys,
258
630000
2000
"Đó là một khám phá tuyệt vời, các anh,
10:47
and I will improvecải tiến upontrên your technologyCông nghệ," but he didn't.
259
632000
3000
và tôi sẽ cải thiện hơn công nghệ của các anh," nhưng ông ta đã không
10:50
He wasn'tkhông phải là first, he didn't get richgiàu có,
260
635000
2000
Ông ta không là người đầu tiên phát minh ra, cho nên ông cũng không giàu lên,
10:52
he didn't get famousnổi danh so he quitthoái lui.
261
637000
2000
cũng không nổi tiếng thêm, vì thế ông ta bỏ cuộc.
10:54
People don't buymua what you do; they buymua why you do it.
262
639000
3000
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
10:57
And if you talk about what you believe,
263
642000
2000
Và nếu tôi nói về cái mà tin tưởng
10:59
you will attractthu hút those who believe what you believe.
264
644000
3000
bạn sẽ thu hút những ai tin cái mà bạn tin.
11:02
But why is it importantquan trọng to attractthu hút those who believe what you believe?
265
647000
3000
Nhưng tại sao nó lại quan trọng thu hút những ai tin cái mà bạn tin?
11:07
Something calledgọi là the lawpháp luật of diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới,
266
652000
2000
Mọi thứ gọi là quy luật phổ biến của sự cải tiến.
11:09
and if you don't know the lawpháp luật, you definitelychắc chắn know the terminologythuật ngữ.
267
654000
3000
Và nếu như bạn không biết về luật, bạn chắc chắn phải biết thuật ngữ này.
11:12
The first two and a halfmột nửa percentphần trăm of our populationdân số
268
657000
3000
2.5% đầu tiên của dân số thế giới
11:15
are our innovatorsnhà đổi mới.
269
660000
2000
là những người tiên phong đi tìm cái mới.
11:17
The nextkế tiếp 13 and a halfmột nửa percentphần trăm of our populationdân số
270
662000
3000
13.5% kế tiếp của dân số thế giới
11:20
are our earlysớm adopterschấp nhận.
271
665000
2000
là những người sớm chấp nhận.
11:22
The nextkế tiếp 34 percentphần trăm are your earlysớm majorityđa số,
272
667000
2000
Và 34% kế tiếp phần đa số.
11:24
your latemuộn majorityđa số and your laggardschậm trễ.
273
669000
3000
Đa phần những người đến sau và những người cuối cùng.
11:27
The only reasonlý do these people buymua touchchạm tonetấn phonesđiện thoại
274
672000
3000
Cái lý do duy nhất những người này mua điện thoại cảm ứng
11:30
is because you can't buymua rotarytrục quay phonesđiện thoại anymorenữa không.
275
675000
2000
là bởi vì họ không thể mua điện thoại quay số được nữa.
11:32
(LaughterTiếng cười)
276
677000
2000
(Cười)
11:34
We all sitngồi at variousnhiều placesnơi at variousnhiều timeslần on this scaletỉ lệ,
277
679000
3000
Chúng ta đều đứng ở những nơi khác nhau vào những thời điểm khác nhau trong tỷ lệ này,
11:37
but what the lawpháp luật of diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới tellsnói us
278
682000
3000
nhưng cái mà quy luật phổ biển của sự cái tiến này muốn nói với chúng ta
11:40
is that if you want mass-marketDöï successsự thành công
279
685000
3000
là nếu như bạn muốn thành công trên thị trường đại trà
11:43
or mass-marketDöï acceptancechấp nhận of an ideaý kiến,
280
688000
2000
hay sự chấp nhận của thị trường đại trà về cái ý tưởng,
11:45
you cannotkhông thể have it
281
690000
2000
Bạn không thể có nó
11:47
untilcho đến you achieveHoàn thành this tippingnhào lộn pointđiểm
282
692000
2000
cho đến khi bạn đạt được đến điểm nút này
11:49
betweengiữa 15 and 18 percentphần trăm marketthị trường penetrationthâm nhập,
283
694000
3000
khoảng 15 đến 18 phần trăm thị phần.
11:52
and then the systemhệ thống tipslời khuyên.
284
697000
3000
Và kế đến là các đỉnh hệ thống.
11:55
And I love askinghỏi businessescác doanh nghiệp, "What's your conversionchuyển đổi on newMới businesskinh doanh?"
285
700000
3000
Và tôi thích hỏi về công việc kinh doanh, " Tỉ lệ hối đoái của bạn trong lần kinh doanh mới là bao nhiêu?"
11:58
And they love to tell you, "Oh, it's about 10 percentphần trăm," proudlytự hào.
286
703000
2000
Và họ thích trả lời bạn một cách hãnh diện, "Oh, nó khoảng 10 phần trăm"
12:00
Well, you can tripchuyến đi over 10 percentphần trăm of the customerskhách hàng.
287
705000
2000
Chà, Bạn có thể nắm 10 phần trăm khách hàng.
12:02
We all have about 10 percentphần trăm who just "get it."
288
707000
2000
Tất cả mà bạn có chỉ là 10 phần trăm của những ai chỉ "hiểu nó."
12:04
That's how we describemiêu tả them, right?
289
709000
2000
Đó là cách mà chúng ta mô tả họ, đúng chứ.
12:06
That's like that gutruột feelingcảm giác, "Oh, they just get it."
290
711000
2000
Nó giống như là cảm giác trong bụng, "Chà, họ chỉ mới hiểu nó."
12:08
The problemvấn đề is: How do you find the onesnhững người that get it
291
713000
3000
Vấn đề là: Làm cách nào bạn tìm được người hiểu nó
12:11
before you're doing businesskinh doanh with them versusđấu với the onesnhững người who don't get it?
292
716000
3000
trước khi bạn làm kinh doanh với họ so với những người không hiểu được nó?
12:14
So it's this here, this little gaplỗ hổng
293
719000
2000
Vậy nó ở đây, cái khoảng cách nhỏ này,
12:16
that you have to closegần,
294
721000
2000
mà bạn phải tiến gần lại,
12:18
as JeffreyJeffrey MooreMoore callscuộc gọi it, "CrossingVượt qua the ChasmVực thẳm" --
295
723000
2000
như Jeffrey Moore gọi nó là "vược qua vực thẳm."
12:20
because, you see, the earlysớm majorityđa số
296
725000
2000
Bạn thấy đấy, bởi vì đa phần đầu tiên
12:22
will not try something
297
727000
2000
sẽ không thử thứ gì đó
12:24
untilcho đến someonengười nào elsekhác
298
729000
2000
cho đến khi có ai đó
12:26
has triedđã thử it first.
299
731000
2000
đã thử nó trước.
12:28
And these guys, the innovatorsnhà đổi mới and the earlysớm adopterschấp nhận,
300
733000
3000
Và những gã này, những người tiên phong và những người chấp nhận sớm,
12:31
they're comfortableThoải mái makingchế tạo those gutruột decisionsquyết định.
301
736000
2000
họ cảm thấy thoải mái làm những quyết định quyết tâm đó.
12:33
They're more comfortableThoải mái makingchế tạo those intuitivetrực quan decisionsquyết định
302
738000
3000
Họ thoải mái hơn khi đưa ra những quyết định trực quan
12:36
that are drivenlái xe by what they believe about the worldthế giới
303
741000
3000
được dẫn dắt bởi cái mà họ tin về thế giới
12:40
and not just what productsản phẩm is availablecó sẵn.
304
745000
2000
và không chỉ là giá trị sản phẩm.
12:42
These are the people who stoodđứng in linehàng for sixsáu hoursgiờ
305
747000
2000
Đó là những người xếp hàng khoảng sáu tiếng đồng hồ
12:44
to buymua an iPhoneiPhone when they first cameđã đến out,
306
749000
2000
để mua iPhone khi chúng vừa ra mắt,
12:46
when you could have just walkedđi bộ into the storecửa hàng the nextkế tiếp weektuần
307
751000
2000
khi bạn có thể đi đến cửa hàng tuần sau
12:48
and boughtđã mua one off the shelfkệ.
308
753000
2000
và mua một cái trên kệ.
12:50
These are the people who spentđã bỏ ra 40,000 dollarsUSD
309
755000
2000
Có những người chi 40,000 đô la
12:52
on flatbằng phẳng screenmàn TVsTV when they first cameđã đến out,
310
757000
3000
cho TV màn hình phẳng khi chúng vừa được giới thiệu,
12:55
even thoughTuy nhiên the technologyCông nghệ was substandardkhông đạt chuẩn.
311
760000
3000
thậm chí công nghệ dưới mức tiêu chuẩn.
12:58
And, by the way, they didn't do it
312
763000
2000
Và, tiện thể, họ không làm điều đó
13:00
because the technologyCông nghệ was so great;
313
765000
2000
bởi vì công nghệ quá tuyệt vời.
13:02
they did it for themselvesbản thân họ.
314
767000
2000
Họ làm cho chính bản thân họ.
13:04
It's because they wanted to be first.
315
769000
2000
Nó bởi vì họ muốn là đầu tiên.
13:06
People don't buymua what you do; they buymua why you do it
316
771000
2000
Người ta không mua cái mà bạn làm, họ mua tại sao bạn làm nó.
13:08
and what you do simplyđơn giản
317
773000
2000
Và cái bạn làm đơn giản
13:10
proveschứng minh what you believe.
318
775000
2000
chúng minh cái mà bạn tin.
13:12
In factthực tế, people will do the things
319
777000
2000
Thực tế, người ta sẽ làm những thứ
13:14
that provechứng minh what they believe.
320
779000
2000
mà chúng minh được cái mà họ tin.
13:16
The reasonlý do that personngười boughtđã mua the iPhoneiPhone
321
781000
2000
Lý do mà người ta mua iPhone
13:18
in the first sixsáu hoursgiờ,
322
783000
3000
trong 6 giờ đầu tiên,
13:21
stoodđứng in linehàng for sixsáu hoursgiờ,
323
786000
2000
xếp hàng trong 6 tiếng đồng hồ,
13:23
was because of what they believedtin about the worldthế giới,
324
788000
2000
là bởi vì họ tin về thế giới,
13:25
and how they wanted everybodymọi người to see them:
325
790000
2000
và cái cách họ muốn mọi người nhìn họ.
13:27
They were first.
326
792000
2000
Họ là đầu tiên.
13:29
People don't buymua what you do; they buymua why you do it.
327
794000
2000
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
13:31
So let me give you a famousnổi danh examplethí dụ,
328
796000
2000
Vậy để tôi đưa cho bạn một ví dụ nổi tiếng,
13:33
a famousnổi danh failurethất bại and a famousnổi danh successsự thành công
329
798000
2000
một thất bạn nổi tiếng và một thành công nổi tiếng
13:35
of the lawpháp luật of diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới.
330
800000
2000
của cái quy luật phổ biến của sự cải tiến.
13:37
First, the famousnổi danh failurethất bại.
331
802000
2000
Đầu tiên là thất bại nổi tiếng.
13:39
It's a commercialthương mại examplethí dụ.
332
804000
2000
Nó là ví dụ mang tính thương mại.
13:41
As we said before, a secondthứ hai agotrước,
333
806000
2000
Như mà chúng ta nói vài giây trước đây,
13:43
the recipecông thức for successsự thành công is moneytiền bạc and the right people and the right marketthị trường conditionsđiều kiện,
334
808000
3000
Công thức cho sự thành công là tiền và đúng người mua và đúng điều kiện thị trường.
13:46
right? You should have successsự thành công then.
335
811000
2000
Đúng, bạn sẽ có thành công đó.
13:48
Look at TiVoTiVo.
336
813000
2000
Nhìn vào TiVO
13:50
From the time TiVoTiVo cameđã đến out about eighttám or ninechín yearsnăm agotrước
337
815000
2000
Từ thời điểm TiVo ra đời, vào khoảng 8 hay 9 năm trước,
13:52
to this currenthiện hành day,
338
817000
2000
cho đến ngày hôm nay,
13:54
they are the singleĐộc thân highest-qualitychất lượng cao nhất productsản phẩm on the marketthị trường,
339
819000
3000
Họ là sản phẩm chất lượng tốt nhất và duy nhất trên thị trường,
13:57
handstay down, there is no disputetranh chấp.
340
822000
3000
bỏ tay xuống, không có tranh cãi nhé.
14:00
They were extremelyvô cùng well-fundedđược tài trợ.
341
825000
2000
Họ được tài trợ vô cùng tốt.
14:02
MarketThị trường conditionsđiều kiện were fantastictuyệt diệu.
342
827000
2000
Điều kiện thị trường rất ư hoàn hảo.
14:04
I mean, we use TiVoTiVo as verbđộng từ.
343
829000
2000
Ý tôi là, chúng ta dùng TiVo như là động từ
14:06
I TiVoTiVo stuffđồ đạc on my piececái of junkrác rưởi Time WarnerWarner DVRDVR all the time.
344
831000
3000
Tôi TiVo những thứ tạp nham của mình trên cái máy chiếu phim Time Warmer liên tục.
14:12
But TiVo'sTiVo của a commercialthương mại failurethất bại.
345
837000
2000
Nhưng TiVo là một thất bại thương mại.
14:14
They'veHọ đã never madethực hiện moneytiền bạc.
346
839000
2000
Họ chưa từng làm ra tiền.
14:16
And when they wentđã đi IPOIPO,
347
841000
2000
Và khi họ đến với IPO
14:18
theirhọ stockcổ phần was at about 30 or 40 dollarsUSD
348
843000
2000
cổ phiếu có họ vào khoảng 30 hay 40 đô la
14:20
and then plummetedgiảm mạnh, and it's never tradedgiao dịch mua bán aboveở trên 10.
349
845000
2000
Và sau đó xuống dốc và nó chưa từng được giao dịch trên 10.
14:22
In factthực tế, I don't think it's even tradedgiao dịch mua bán aboveở trên sixsáu,
350
847000
3000
Thực tế, tôi chưa từng thấy nó được giao dịch trên 6,
14:25
exceptngoại trừ for a couplevợ chồng of little spikesgai.
351
850000
2000
trừ đôi lần tăng đột ngột nhẹ.
14:27
Because you see, when TiVoTiVo launchedđưa ra theirhọ productsản phẩm
352
852000
2000
Bởi vì như bạn thấy đó, khi TiVo giới thiệu sản phẩm của họ,
14:29
they told us all what they had.
353
854000
3000
họ nói cho chúng ta tất cả những cái mà họ có.
14:32
They said, "We have a productsản phẩm that pausestạm dừng livetrực tiếp TVTRUYỀN HÌNH,
354
857000
3000
Họ bảo, chúng tôi có sản phẩm mà có thể dừng chương trình trực tiếp,
14:35
skipsbỏ qua commercialsquảng cáo, rewindsTua lại livetrực tiếp TVTRUYỀN HÌNH
355
860000
3000
tua qua quảng cáo, tua lại chương trình trực tiếp
14:38
and memorizesmemorizes your viewingxem habitsthói quen
356
863000
2000
và nhớ những thói quen xem của bạn
14:40
withoutkhông có you even askinghỏi."
357
865000
3000
thậm chí bạn chưa từng hỏi."
14:43
And the cynicalHoài nghi majorityđa số said,
358
868000
2000
Và phần lớn hoài nghi nói,
14:45
"We don't believe you.
359
870000
2000
"Chúng tôi không tin anh.
14:47
We don't need it. We don't like it.
360
872000
2000
Chúng tôi không cần nó. Chúng tôi không thích nó.
14:49
You're scaringscaring us."
361
874000
2000
Anh đang dọa chúng tôi."
14:51
What if they had said,
362
876000
2000
Nếu như nếu họ nói,
14:53
"If you're the kindloại of personngười
363
878000
2000
"Nếu như bạn là người mà
14:55
who likesthích to have totaltoàn bộ controlđiều khiển
364
880000
3000
thích có được toàn quyền điều khiển
14:58
over everymỗi aspectkhía cạnh of your life,
365
883000
3000
mọi khía cạnh của cuộc sống của mình,
15:01
boycon trai, do we have a productsản phẩm for you.
366
886000
3000
cậu bé, chúng tôi có 1 sản phẩm dành cho bạn.
15:04
It pausestạm dừng livetrực tiếp TVTRUYỀN HÌNH, skipsbỏ qua commercialsquảng cáo,
367
889000
2000
Nó dừng chương trình trực tiếp, bỏ qua đoạn quảng cáo,
15:06
memorizesmemorizes your viewingxem habitsthói quen, etcvv., etcvv."
368
891000
3000
nhớ những thói quen xem phim của bạn, vân vân."
15:09
People don't buymua what you do; they buymua why you do it,
369
894000
2000
Người ta không mua cái bạn làm, họ mua lý do mà bạn làm nó.
15:11
and what you do simplyđơn giản servesphục vụ as
370
896000
2000
Và cái mà bạn phục vụ họ đơn giản chỉ như là
15:13
the proofbằng chứng of what you believe.
371
898000
2000
bằng chứng cho cái mà bạn tin tưởng.
15:15
Now let me give you a successfulthành công examplethí dụ
372
900000
3000
Bây giờ để tôi đưa cho bạn một ví dụ thành công
15:18
of the lawpháp luật of diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới.
373
903000
3000
của quy luật phổ biển của sự cải tiến.
15:21
In the summermùa hè of 1963,
374
906000
3000
Vào mùa vè năm 1963,
15:24
250,000 people showedcho thấy up
375
909000
2000
250,000 người xuất hiện
15:26
on the malltrung tâm mua sắm in WashingtonWashington
376
911000
2000
trên trung tâm mua sắm tại Washington
15:28
to hearNghe DrTiến sĩ. KingVua speaknói.
377
913000
2000
để nghe Tiến sĩ King nói.
15:31
They sentgởi out no invitationslời mời,
378
916000
3000
Không không gửi bất cứ lời mời nào,
15:34
and there was no websitetrang mạng to checkkiểm tra the datengày.
379
919000
3000
và ở đây cũng không có website để coi ngày diễn ra.
15:37
How do you do that?
380
922000
2000
Bạn làm như thế nào?
15:39
Well, DrTiến sĩ. KingVua wasn'tkhông phải là the only man in AmericaAmerica
381
924000
2000
Chà, Tiến sĩ King không phải là người duy nhất tại Mỹ
15:41
who was a great oratorhùng biện.
382
926000
2000
mà là một nhà hùng biện vĩ đại.
15:43
He wasn'tkhông phải là the only man in AmericaAmerica who sufferedchịu đựng
383
928000
2000
Ông cũng không phải là người duy nhất tại Mỹ chịu đựng
15:45
in a pre-civiltrước dân sự rightsquyền AmericaAmerica.
384
930000
2000
trong thời kỳ trước đây của quyền công nhân Mỹ.
15:47
In factthực tế, some of his ideasý tưởng were badxấu.
385
932000
3000
Thực tế, một vài ý tưởng của ông ta là tệ.
15:50
But he had a giftquà tặng.
386
935000
2000
Nhưng ông ta có biệt tại.
15:52
He didn't go around tellingnói people what neededcần to changethay đổi in AmericaAmerica.
387
937000
3000
Ông ta không đi vòng quay và nói mọi người về cái cần được thay đổi ở Mỹ.
15:55
He wentđã đi around and told people what he believedtin.
388
940000
2000
Ông ta đi vòng quay và nói mọi người cái mà ông tin tưởng.
15:57
"I believe, I believe, I believe,"
389
942000
2000
"Tôi tin. Tôi tin. Tôi tin,"
15:59
he told people.
390
944000
2000
Ông nói với mọi người.
16:01
And people who believedtin what he believedtin
391
946000
2000
Và những ai mà tin vào cái mà ông tin tưởng
16:03
tooklấy his causenguyên nhân, and they madethực hiện it theirhọ ownsở hữu,
392
948000
2000
lấy động cơ đó của ông và họ làm nó thành của chính họ,
16:05
and they told people.
393
950000
2000
và họ nói với người khác.
16:07
And some of those people createdtạo structurescấu trúc
394
952000
2000
Và một vài trong những người này đã tạo ra những cấu trúc
16:09
to get the wordtừ out to even more people.
395
954000
2000
để thậm chỉ có thêm nhiều người hơn nữa.
16:11
And lolo and beholdbehold,
396
956000
2000
Chậm và chú ý,
16:13
250,000 people showedcho thấy up
397
958000
2000
250,00 người xuất hiện
16:15
on the right day at the right time
398
960000
3000
vào đúng ngày, vào đúng thời điểm
16:18
to hearNghe him speaknói.
399
963000
2000
để nghe ông ta nói.
16:20
How manynhiều of them showedcho thấy up for him?
400
965000
3000
Bao nhiêu người xuất hiện cho ông ấy?
16:24
ZeroZero.
401
969000
2000
Số không.
16:26
They showedcho thấy up for themselvesbản thân họ.
402
971000
2000
Họ xuất hiện cho bản thân họ.
16:28
It's what they believedtin about AmericaAmerica
403
973000
2000
Đó là cái mà họ tin về nước Mỹ
16:30
that got them to traveldu lịch in a busxe buýt for eighttám hoursgiờ
404
975000
3000
mà đã làm cho họ đón xe buýt đi gần 8 tiếng,
16:33
to standđứng in the sunmặt trời in WashingtonWashington in the middleở giữa of AugustTháng tám.
405
978000
3000
và đứng dưới ánh mặt trời tại Washington vào giữa tháng 8.
16:36
It's what they believedtin, and it wasn'tkhông phải là about blackđen versusđấu với whitetrắng:
406
981000
3000
Nó là cái mà họ tin, và nó không phải là về trắng với đen.
16:39
25 percentphần trăm of the audiencethính giả was whitetrắng.
407
984000
3000
25% những người xem là da trắng.
16:42
DrTiến sĩ. KingVua believedtin that
408
987000
2000
Tiến sĩ King tin rằng
16:44
there are two typesloại of lawspháp luật in this worldthế giới:
409
989000
2000
ở đây có hai dạng luật trên thế giới này,
16:46
those that are madethực hiện by a highercao hơn authoritythẩm quyền
410
991000
2000
những điều mà làm bởi những thẩm quyền cao hơn
16:48
and those that are madethực hiện by man.
411
993000
2000
và những điều luật mà làm bởi con người.
16:50
And not untilcho đến all the lawspháp luật that are madethực hiện by man
412
995000
3000
Và không phải cho đến khi mà tất cả các luật mà làm bởi con người
16:53
are consistentthích hợp with the lawspháp luật that are madethực hiện by the highercao hơn authoritythẩm quyền
413
998000
2000
phù hợp vói những luật mà làm bởi những thẩm quyền cao hơn,
16:55
will we livetrực tiếp in a just worldthế giới.
414
1000000
2000
chúng ta sẽ sống trong chỉ một thế giới.
16:57
It just so happenedđã xảy ra that the CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào
415
1002000
2000
Nó chỉ diễn ra như vậy mà Phong Trào Quyền Công Dân
16:59
was the perfecthoàn hảo thing to help him
416
1004000
3000
đã là điều tuyệt vời mà giúp ông ta
17:02
bringmang đến his causenguyên nhân to life.
417
1007000
2000
mang lý do của ông đến cuộc sống.
17:04
We followedtheo sau, not for him, but for ourselveschúng ta.
418
1009000
3000
Chúng ta theo sau, không phải cho ông ấy, mà cho chính chúng ta
17:07
And, by the way, he gaveđưa ra the "I have a dreammơ tưởng" speechphát biểu,
419
1012000
2000
Và, tiện thể, ông ta đã có bài diễn văn "Tôi có một giấc mơ",
17:09
not the "I have a plankế hoạch" speechphát biểu.
420
1014000
2000
chứ không phải bài diễn văn "Tôi có một kế hoạch".
17:11
(LaughterTiếng cười)
421
1016000
4000
(Cười)
17:15
Listen to politicianschính trị gia now, with theirhọ comprehensivetoàn diện 12-point-điểm planscác kế hoạch.
422
1020000
3000
Nghe những nhà chính trị gia bây giờ với kế hoạch toàn diện 12 điểm của họ.
17:18
They're not inspiringcảm hứng anybodybất kỳ ai.
423
1023000
2000
Họ không truyền cảm hứng cho bất cứ ai.
17:20
Because there are leaderslãnh đạo and there are those who leadchì.
424
1025000
3000
Bởi vì đây là nhà lãnh đạo và đây là những ai dẫn đầu.
17:23
LeadersNhà lãnh đạo holdgiữ a positionChức vụ of powerquyền lực
425
1028000
2000
Những nhà lãnh đạo giữ vị trí cho sức mạnh
17:25
or authoritythẩm quyền,
426
1030000
2000
và quyền lực.
17:27
but those who leadchì inspiretruyền cảm hứng us.
427
1032000
3000
Nhưng những ai mà dẫn đầu truyền cảm hứng cho chúng ta
17:31
WhetherCho dù they're individualscá nhân or organizationstổ chức,
428
1036000
2000
Cho dù họ là cá nhân hay tổ chức,
17:33
we followtheo those who leadchì,
429
1038000
2000
Chúng ta theo những ai mà dẫn đầu,
17:35
not because we have to,
430
1040000
2000
không phải vì chúng ta phải thế,
17:37
but because we want to.
431
1042000
3000
mà bởi vì chúng ta muốn thế.
17:40
We followtheo those who leadchì, not for them,
432
1045000
3000
Chúng ta theo những ai dẫn đầu, không phải cho họ,
17:43
but for ourselveschúng ta.
433
1048000
2000
mà cho chính chúng ta.
17:45
And it's those who startkhởi đầu with "why"
434
1050000
3000
Và đó là những ai mà bắt đầu với "Tại sao"
17:48
that have the abilitycó khả năng
435
1053000
2000
mà có khả năng
17:50
to inspiretruyền cảm hứng those around them
436
1055000
2000
để truyền cảm hứng cho những người xung quanh họ
17:52
or find othersKhác who inspiretruyền cảm hứng them.
437
1057000
3000
hay tìm những người tuyền cảm hứng cho họ.
17:55
Thank you very much.
438
1060000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:57
(ApplauseVỗ tay)
439
1062000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Le Vu
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Simon Sinek - Leadership expert
Simon Sinek explores how leaders can inspire cooperation, trust and change. He's the author of the classic "Start With Why"; his latest book is "Leaders Eat Last."

Why you should listen

Fascinated by the leaders who make impact in the world, companies and politicians with the capacity to inspire, Simon Sinek has discovered some remarkable patterns in how they think, act and communicate. He wrote Start With Why: How Great Leaders Inspire Everyone to Take Action to explore his idea of the Golden Circle, what he calls "a naturally occurring pattern, grounded in the biology of human decision making, that explains why we are inspired by some people, leaders, messages and organizations over others." His newest work explores "circles of safety," exploring how to enhance feelings of trust and confidence in making bold decisions. It's the subject of his latest book, Leaders Eat Last.

An ethnographer by training, Sinek is an adjunct of the RAND Corporation. He writes and comments regularly for major publications and teaches graduate-level strategic communications at Columbia University.

More profile about the speaker
Simon Sinek | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee