ABOUT THE SPEAKER
Madeleine Albright - Former US Secretary of State
Since leaving office as US Secretary of State in 2001, Madeleine Albright has continued her distinguished career in foreign affairs as a businesswoman, political adviser and professor.

Why you should listen

Madeleine Albright is one of America’s leading authorities on foreign affairs. Unanimously confirmed as the first female Secretary of State in 1997, she became the highest-ranking woman in U.S. government history. During her four-year tenure, Albright reinforced U.S. alliances, advocated for democracy and human rights, and promoted American trade, business, labor and environmental standards abroad.

Since then, Albright has continued her distinguished career as a businesswoman, political adviser and professor. She is chair of Albright Stonebridge Group, a global strategy firm, and Albright Capital Management LLC, an investment advisory firm focused on emerging markets. Albright also chairs the National Democratic Institute for International Affairs and the Pew Global Attitudes Project and serves on the boards of the Council on Foreign Relations, the Aspen Institute and the Center for a New American Security. She also teaches diplomacy at Georgetown’s School of Foreign Service.

More profile about the speaker
Madeleine Albright | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Madeleine Albright: On being a woman and a diplomat

Madeleine Albright: Trên cương vị một người phụ nữ và một nhà ngoại giao

Filmed:
828,183 views

Cựu Ngoại trưởng Mỹ, bà Madeleine Albright, trao đổi một cách thẳng thắn về chính trị và ngoại giao, đặt ra vấn đề rằng những vấn đề của phụ nữ xứng đáng có được vị trí trung tâm trong chính sách ngoại giao. Khác xa với việc là một vấn đề "dễ chịu", bà nói, những vấn đề của phụ nữ thường là khó khăn nhất, đối mặt trực tiếp với sự sống và cái chết. Một cuộc hỏi đáp thẳng thắn và hài hước với Pat Michell đến từ Trung tâm Paley.
- Former US Secretary of State
Since leaving office as US Secretary of State in 2001, Madeleine Albright has continued her distinguished career in foreign affairs as a businesswoman, political adviser and professor. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
PatPat MitchellMitchell: What is the storycâu chuyện of this pinghim?
0
0
2000
Pat Mitchell: Câu chuyện về chiếc ghim cài này là gì vậy?
00:17
MadeleineMadeleine AlbrightAlbright: This is "BreakingPhá vỡ the GlassThủy tinh CeilingTrần."
1
2000
2000
Madeleine Albright: Đó là mảnh vỡ của kính trần nhà.
00:19
PMAM: Oh.
2
4000
2000
PM: Oh.
00:22
That was well chosenđã chọn, I would say, for TEDWomenTEDWomen.
3
7000
3000
Thật là sự lựa chọn đúng đắn, tôi phải nói vậy, cho TEDWomen (chuyên mục Phụ nữ TED).
00:25
MAMA: MostHầu hết of the time I spendtiêu when I get up in the morningbuổi sáng
4
10000
2000
MA: Phần lớn thời gian tôi sử dụng khi thức dậy vào buổi sáng
00:27
is tryingcố gắng to figurenhân vật out what is going to happenxảy ra.
5
12000
2000
là cố gắng tìm hiểu chuyện gì sẽ diễn ra.
00:29
And nonekhông ai of this pinghim stuffđồ đạc would have happenedđã xảy ra
6
14000
2000
Và sẽ không một mảnh ghim cài nào tồn tại
00:31
if it hadn'tđã không been for SaddamSaddam HusseinHussein.
7
16000
2000
nếu không có Saddam Hussein.
00:33
I'll tell you what happenedđã xảy ra.
8
18000
2000
Và tôi sẽ kể cho bạn nghe chuyện đã xảy ra.
00:35
I wentđã đi to the UnitedVương NationsQuốc gia as an ambassadorĐại sứ,
9
20000
3000
Tôi được cử tới Liên Hợp Quốc với tư cách là 1 đại sứ đặc mệnh.
00:38
and it was after the GulfVịnh WarChiến tranh,
10
23000
2000
Và đó là sau Chiến tranh Vùng Vịnh.
00:40
and I was an instructedhướng dẫn ambassadorĐại sứ.
11
25000
2000
Và tôi là một đại sứ đã được đào tạo.
00:42
And the cease-firengừng bắn had been translateddịch
12
27000
2000
Và lệnh ngừng bắn đã được chuyển thể
00:44
into a seriesloạt of sanctionslệnh trừng phạt resolutionsnghị quyết,
13
29000
3000
thành một sê-ri những nghị quyết được phê chuẩn,
00:47
and my instructionshướng dẫn
14
32000
2000
và tôi được chỉ đạo
00:49
were to say perfectlyhoàn hảo terriblekhủng khiếp things about SaddamSaddam HusseinHussein constantlyliên tục,
15
34000
3000
là phải liên tục nói những điều cực kỳ kinh khủng về Saddam Hussein
00:52
which he deservedxứng đáng -- he had invadedxâm lược anotherkhác countryQuốc gia.
16
37000
3000
cái mà ông ta xứng đáng -- ông ta đã xâm chiếm một quốc gia khác.
00:55
And so all of a suddenđột nhiên, a poembài thơ appearedxuất hiện in the papersgiấy tờ in BaghdadBaghdad
17
40000
3000
Và bất thình lình, một bài thơ xuất hiện trên các báo ở Baghdad
00:58
comparingso sánh me to manynhiều things,
18
43000
2000
so sánh tôi với rất nhiều thứ khác,
01:00
but amongtrong số them an "unparalleledvô song serpentcon rắn."
19
45000
3000
mà trong số đó là hình tượng một con rắn chưa từng xuất hiện
01:03
And so I happenedđã xảy ra to have a snakecon rắn pinghim.
20
48000
2000
Và rồi tôi tình cờ có được chiếc ghim cài hình con rắn này.
01:05
So I woređeo it when we talkednói chuyện about IraqIraq.
21
50000
2000
Nên tôi đã đeo nó khi chúng ta đề cập đến Iraq.
01:07
(LaughterTiếng cười)
22
52000
2000
(Tiếng cười)
01:09
And when I wentđã đi out to meetgặp the pressnhấn,
23
54000
2000
Và khi tôi ra ngoài để gặp giới báo chí
01:11
they zeroedzeroed in, said, "Why are you wearingđeo that snakecon rắn pinghim?"
24
56000
2000
họ tập trung lại, và hỏi, "Tại sao bà lại đeo chiếc ghim cài hình con rắn đó?"
01:13
I said, "Because SaddamSaddam HusseinHussein comparedso me to an unparalleledvô song serpentcon rắn."
25
58000
3000
Tôi trả lời, "Bởi vì Saddam Hussein đã so sánh tôi với một con rắn tuyệt vời."
01:16
And then I thought, well this is funvui vẻ.
26
61000
2000
Và rồi tôi đã nghĩ, thế đấy, nó chỉ là trò vui thôi.
01:18
So I wentđã đi out and I boughtđã mua a lot of pinsPins
27
63000
3000
Tôi ra ngoài và mua rất nhiều chiếc ghim cài
01:21
that would, in factthực tế, reflectphản chiếu
28
66000
2000
điều đó thực tế sẽ thể hiện
01:23
what I thought we were going to do on any givenđược day.
29
68000
2000
tôi nghĩ là những gì chúng ta sẽ làm một ngày nào đó.
01:25
So that's how it all startedbắt đầu.
30
70000
2000
Câu chuyện bắt đầu như thế đó.
01:27
PMAM: So how largelớn is the collectionbộ sưu tập?
31
72000
2000
PM: Vậy bộ sưu tập đã lớn thế nào rồi?
01:29
MAMA: PrettyXinh đẹp biglớn.
32
74000
2000
MA: Khá lớn đó.
01:31
It's now travelingđi du lịch.
33
76000
2000
Bây giờ nó đang đi du lịch.
01:33
At the momentchốc lát it's in IndianapolisIndianapolis,
34
78000
2000
Tại thời điểm này nó đang ở Indianapolis,
01:35
but it was at the SmithsonianViện Smithsonian.
35
80000
2000
nhưng nó đã từng ở Smithsonian.
01:37
And it goesđi with a booksách that saysnói, "ReadĐọc My PinsPins."
36
82000
3000
Và nó đi cùng với một quyển sách kêu gọi "Hãy đọc những chiếc ghim cài của tôi."
01:40
(LaughterTiếng cười)
37
85000
2000
(Tiếng cười)
01:42
PMAM: So is this a good ideaý kiến.
38
87000
3000
PM: Vậy đó có phải là một ý tưởng hay.
01:45
I remembernhớ lại when you were the first womanđàn bà
39
90000
2000
Tôi nhớ khi bà trở thành người phụ nữ đầu tiên
01:47
as SecretaryThư ký of StateNhà nước,
40
92000
2000
nhận chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
01:49
and there was a lot of conversationcuộc hội thoại always
41
94000
2000
và đã có rất nhiều cuộc bàn luận
01:51
about what you were wearingđeo,
42
96000
2000
lúc nào cũng nói về việc bà đang mặc gì,
01:53
how you lookednhìn --
43
98000
2000
trông bà thế nào --
01:55
the thing that happensxảy ra to a lot of womenđàn bà,
44
100000
2000
điều này xảy ra với rất nhiều phụ nữ,
01:57
especiallyđặc biệt if they're the first in a positionChức vụ.
45
102000
3000
đặc biệt nếu họ ở cương vị đứng đầu.
02:00
So how do you feel about that -- the wholetoàn thể --
46
105000
3000
Vậy bà cảm thấy thế nào về điều đó -- về tất cả --
02:03
MAMA: Well, it's prettyđẹp irritatingkích thích actuallythực ra
47
108000
2000
MA: Thực ra nó có làm tôi khó chịu
02:05
because nobodykhông ai ever describesmô tả what a man is wearingđeo.
48
110000
3000
bởi vì không ai từng miêu tả một người đàn ông đang mặc gì.
02:08
But people did paytrả attentionchú ý to what clothesquần áo I had.
49
113000
3000
Nhưng mọi người lại để ý vào những bộ quần áo mà tôi có.
02:11
What was interestinghấp dẫn was that,
50
116000
2000
Và điều thú vị là,
02:13
before I wentđã đi up to NewMới YorkYork as U.N. ambassadorĐại sứ,
51
118000
2000
trước khi tôi đến New York với tư cách là đại sứ Liên Hợp Quốc,
02:15
I talkednói chuyện to JeaneJeane KirkpatrickKirkpatrick, who'dai muốn been ambassadorĐại sứ before me,
52
120000
3000
tôi đã nói với Jeane Kirkpatrick, người đã làm đại sứ trước tôi,
02:18
and she said, "You've got to get ridthoát khỏi of your professorGiáo sư clothesquần áo.
53
123000
3000
và bà nói, "Bà sẽ phải tống khứ hết những bộ quần áo giáo sư của mình.
02:21
Go out and look like a diplomatnhà ngoại giao."
54
126000
2000
Đi ra ngoài và trông như một nhà ngoại giao."
02:23
So that did give me a lot of opportunitiescơ hội to go shoppingmua sắm.
55
128000
3000
Và điều đó đã mang đến cho tôi rất nhiều cơ hội để đi mua sắm.
02:26
But still, there were all kindscác loại of questionscâu hỏi
56
131000
3000
Nhưng, vẫn luôn tồn tại rất nhiều kiểu câu hỏi
02:29
about -- "did you wearmặc a hatnón?" "How shortngắn was your skirtváy?"
57
134000
3000
về việc, bạn có đội mũ không? Váy của bạn ngắn đến đâu?
02:32
And one of the things --
58
137000
2000
Và một trong những điều đó --
02:34
if you remembernhớ lại CondoleezzaCondoleezza RiceGạo was at some eventbiến cố and she woređeo bootsgiày ống,
59
139000
3000
nếu bạn nhớ Condoleezza Rice tại một số sự kiện và bà ấy đã đi giày bốt,
02:37
and she got criticizedphê bình over that.
60
142000
2000
rồi bà ấy bị bình phẩm về việc đó.
02:39
And no guy ever getsđược criticizedphê bình. But that's the leastít nhất of it.
61
144000
3000
Trong khi không một thanh niên nào bị bình phẩm. Và đó chỉ là điều tối thiểu thôi.
02:42
PMAM: It is, for all of us, menđàn ông and womenđàn bà,
62
147000
3000
PM: Đối với tất cả chúng ta, đàn ông và phụ nữ,
02:45
findingPhát hiện our wayscách of definingxác định our rolesvai trò,
63
150000
3000
đều tìm kiếm cách xác định vai trò của mình,
02:48
and doing them in wayscách that make a differenceSự khác biệt in the worldthế giới
64
153000
3000
và thực hiện vai trò đó một cách khác biệt trong thế giới này
02:51
and shapehình dạng the futureTương lai.
65
156000
2000
và định hướng tương lai.
02:53
How did you handlexử lý that balancecân đối
66
158000
3000
Làm sao bà xử lý được để cân bằng
02:56
betweengiữa beingđang the toughkhó khăn diplomaticNgoại giao
67
161000
3000
giữa việc là một tiếng nói ngoại giao cứng rắn
02:59
and strongmạnh voicetiếng nói of this countryQuốc gia
68
164000
3000
và mạnh mẽ của đất nước này
03:02
to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
69
167000
2000
trước thế giới
03:04
and alsocũng thế how you feltcảm thấy about yourselfbản thân bạn
70
169000
2000
và bà cảm thấy thế nào về bản thân
03:06
as a mothermẹ, a grandmotherbà ngoại, nurturingnuôi dưỡng ...
71
171000
3000
với tư cách là người mẹ, người bà, người nuôi dưỡng.
03:09
and so how did you handlexử lý that?
72
174000
2000
Và như thế làm sao bà giải quyết được nó?
03:11
MAMA: Well the interestinghấp dẫn partphần was I was askedyêu cầu
73
176000
2000
MA: Phần thú vị nhất là tôi đã được hỏi
03:13
what it was like to be the first womanđàn bà SecretaryThư ký of StateNhà nước
74
178000
2000
về suy nghĩ của mình khi trở thành nữ ngoại trưởng đầu tiên
03:15
a fewvài minutesphút after I'd been namedđặt tên.
75
180000
2000
chỉ vài phút sau khi tôi được bổ nhiệm.
03:17
And I said, "Well I've been a womanđàn bà for 60 yearsnăm,
76
182000
2000
Và tôi đã nói, "Tôi là phụ nữ trong 60 năm,
03:19
but I've only been SecretaryThư ký of StateNhà nước for a fewvài minutesphút."
77
184000
3000
nhưng tôi mới chỉ làm Ngoại trưởng có vài phút thôi."
03:22
So it evolvedphát triển.
78
187000
2000
Là vậy đó.
03:24
(LaughterTiếng cười)
79
189000
2000
(Tiếng cười)
03:26
But basicallyvề cơ bản I love beingđang a womanđàn bà.
80
191000
2000
Nhưng cơ bản là, tôi thích được là một người phụ nữ.
03:28
And so what happenedđã xảy ra --
81
193000
2000
Vậy nên những gì đã xảy ra --
03:30
and I think there will probablycó lẽ be some people in the audiencethính giả
82
195000
2000
và tôi nghĩ chắc hẳn có vài người trong số khán giả
03:32
that will identifynhận định with this --
83
197000
2000
sẽ đồng cảm với điều này --
03:34
I wentđã đi to my first meetinggặp gỡ, first at the U.N.,
84
199000
3000
Tôi đến buổi họp đầu tiên của mình tại Liên Hợp Quốc.
03:37
and that's when this all startedbắt đầu,
85
202000
2000
Và đó là lúc mọi thứ bắt đầu,
03:39
because that is a very maleNam giới organizationcơ quan.
86
204000
3000
bởi vì đó là một tổ chức của nam giới.
03:42
And I'm sittingngồi there -- there are 15 memberscác thành viên of the SecurityAn ninh CouncilHội đồng --
87
207000
3000
Và tôi ngồi đó -- có 15 thành viên của Hội đồng Bảo An --
03:45
so 14 menđàn ông satngồi there staringnhìn chằm chằm at me,
88
210000
4000
và 14 người đàn ông nhìn chằm chằm vào tôi,
03:49
and I thought -- well you know how we all are.
89
214000
2000
và tôi nghĩ -- bạn biết chúng ta đều thế nào mà.
03:51
You want to get the feelingcảm giác of the roomphòng,
90
216000
2000
Các bạn muốn có được cảm giác về căn phòng đó,
03:53
and "do people like me?"
91
218000
2000
và làm những người như tôi,
03:55
and "will I really say something intelligentthông minh?"
92
220000
2000
và liệu tôi có thực sự nói những điều thông minh?
03:57
And all of a suddenđột nhiên I thought, "Well, wait a minutephút.
93
222000
3000
Và bất chợt tôi nghĩ, đợi đã nào.
04:00
I am sittingngồi behindphía sau a signký tên that saysnói 'The' Các UnitedVương StatesTiểu bang,'
94
225000
3000
Tôi đang ngồi sau tấm biển ghi "Hợp chủng quốc Hoa Kỳ".
04:03
and if I don't speaknói todayhôm nay
95
228000
2000
Và nếu tôi không phát biểu ngày hôm nay
04:05
then the voicetiếng nói of the UnitedVương StatesTiểu bang will not be heardnghe,"
96
230000
3000
thì sẽ chẳng ai nghe thấy tiếng nói của Hoa Kỳ.
04:08
and it was the first time that I had that feelingcảm giác
97
233000
2000
Và đó là lần đầu tiên tôi có cảm giác
04:10
that I had to stepbậc thang out of myselfriêng tôi
98
235000
2000
rằng tôi phải vượt qua chính mình
04:12
in my normalbình thường, reluctantlưỡng lự femalegiống cái modechế độ
99
237000
4000
trong khuôn mẫu một người phụ nữ bình thường và khó bảo
04:16
and decidequyết định that I had to speaknói on behalfthay mặt of our countryQuốc gia.
100
241000
3000
để quyết định rằng tôi phải phát biểu thay mặt đất nước của chúng ta.
04:19
And so that happenedđã xảy ra more at variousnhiều timeslần,
101
244000
3000
Và điều đó xảy ra nhiều hơn ở nhiều thời điểm khác,
04:22
but I really think that there was a great advantagelợi thế in manynhiều wayscách
102
247000
4000
nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự nghĩ rằng có 1 lợi thế tuyệt vời
04:26
to beingđang a womanđàn bà.
103
251000
2000
khi là phụ nữ.
04:28
I think we are a lot better
104
253000
2000
Tôi cho rằng chúng ta giỏi hơn rất nhiều
04:30
at personalcá nhân relationshipscác mối quan hệ,
105
255000
2000
ở quan hệ cá nhân,
04:32
and then have the capabilitykhả năng obviouslychắc chắn
106
257000
2000
và tiếp đó có thể thấy rõ là khả năng
04:34
of tellingnói it like it is when it's necessarycần thiết.
107
259000
3000
nói ra đúng điều cần được nói.
04:37
But I have to tell you, I have my youngestút granddaughtercháu gái,
108
262000
2000
Nhưng để tôi kể cho các ban, tôi có một cháu gái nhỏ nhất,
04:39
when she turnedquay sevenbảy last yearnăm,
109
264000
2000
và khi cô bé tròn 7 tuổi vào năm ngoái,
04:41
said to her mothermẹ, my daughterCon gái,
110
266000
2000
nói với mẹ bé, con gái tôi,
04:43
"So what's the biglớn dealthỏa thuận about Grandma MaddieMaddie beingđang SecretaryThư ký of StateNhà nước?
111
268000
3000
"Có vấn đề gì to tát khi bà Maddie trở thành Ngoại trưởng ạ?
04:46
Only girlscô gái are SecretaryThư ký of StateNhà nước."
112
271000
2000
Chỉ có con gái mới là Ngoại trưởng mà."
04:48
(LaughterTiếng cười)
113
273000
2000
(Tiếng cười)
04:50
(ApplauseVỗ tay)
114
275000
9000
(Vỗ tay)
04:59
PMAM: Because in her lifetimecả đời -- MAMA: That would be so.
115
284000
3000
PM: Bởi đó là thời của cô bé. -- (MA: Sẽ là như vậy.)
05:03
PMAM: What a changethay đổi that is.
116
288000
2000
PM: Đó thật là một sự thay đổi.
05:05
As you traveldu lịch now all over the worldthế giới,
117
290000
3000
Bà đã đi hầu như khắp thế giơi,
05:08
which you do frequentlythường xuyên,
118
293000
2000
đó là việc mà bà làm thường xuyên,
05:10
how do you assessđánh giá
119
295000
2000
vậy bà đánh giá thế nào
05:12
this globaltoàn cầu narrativetường thuật around the storycâu chuyện of womenđàn bà and girlscô gái?
120
297000
3000
về chuyện kể toàn cầu về phụ nữ và các em gái?
05:15
Where are we?
121
300000
2000
Chúng ta đang ở đâu?
05:17
MAMA: I think we're slowlychậm rãi changingthay đổi,
122
302000
2000
MA: Tôi nghĩ chúng ta đang thay đổi dần dần,
05:19
but obviouslychắc chắn there are wholetoàn thể pocketstúi
123
304000
2000
nhưng rõ rằng là có những ngóc ngách
05:21
in countriesquốc gia where nothing is differentkhác nhau.
124
306000
2000
trong các quốc gia, nơi mà không có gì khác đi cả.
05:23
And thereforevì thế it meanscó nghĩa that we have to remembernhớ lại
125
308000
3000
Và vì vậy, nó có nghĩa là chúng ta phải ghi nhớ
05:26
that, while manynhiều of us have had hugekhổng lồ opportunitiescơ hội --
126
311000
3000
rằng, trong khi nhiều người trong số chúng ta đã có những cơ hội to lớn --
05:29
and PatPat, you have been a realthực leaderlãnh đạo in your fieldcánh đồng --
127
314000
3000
và Pat, chị đã trở thành người dẫn đầu thực sự trong ngành của mình --
05:32
is that there are a lot of womenđàn bà
128
317000
2000
thì vẫn còn rất nhiều phụ nữ
05:34
that are not capablecó khả năng
129
319000
2000
không có khả năng
05:36
of worryinglo lắng and takinglấy carequan tâm of themselvesbản thân họ
130
321000
2000
lo lắng và chăm sóc bản thân mình
05:38
and understandinghiểu biết that womenđàn bà have to help other womenđàn bà.
131
323000
3000
và hiểu rằng chính phụ nữ phải giúp những phụ nữ khác.
05:41
And so what I have feltcảm thấy --
132
326000
2000
Và đó là những gì tôi đã cảm thấy --
05:43
and I have lookednhìn at this
133
328000
2000
và tôi đã nhìn nhận điều này
05:45
from a nationalQuốc gia securityBảo vệ issuevấn đề --
134
330000
2000
từ một vấn đề an ninh quốc gia --
05:47
when I was SecretaryThư ký of StateNhà nước, I decidedquyết định
135
332000
3000
khi tôi là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, tôi đã quyết định
05:50
that women'sphụ nữ issuesvấn đề had to be centralTrung tâm to AmericanNgười Mỹ foreignngoại quốc policychính sách,
136
335000
3000
rằng những vấn đề của phụ nữ phải được đặt vào trọng tâm của chính sách ngoại giao Mỹ
05:53
not just because I'm a feministnữ quyền sĩ,
137
338000
2000
không phải bởi vì tôi là nữ giới,
05:55
but because I believe that societiesxã hội are better off
138
340000
4000
mà bởi vì tôi tin rằng xã hội sẽ trở nên tốt hơn
05:59
when womenđàn bà are politicallychính trị and economicallykinh tế empoweredđược trao quyền,
139
344000
3000
khi mà phụ nữ được trao quyền hành về mặt chính trị và kinh tế,
06:02
that valuesgiá trị are passedthông qua down,
140
347000
2000
thì những giá trị được truyền đạt,
06:04
the healthSức khỏe situationtình hình is better,
141
349000
3000
tình hình sức khỏe trở nên tốt hơn,
06:07
educationgiáo dục is better,
142
352000
2000
giáo dục tốt hơn,
06:09
there is greaterlớn hơn economicthuộc kinh tế prosperitythịnh vượng.
143
354000
2000
và thịnh vượng kinh tế lớn hơn.
06:11
So I think that it behoovesbehooves us --
144
356000
3000
Vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải --
06:14
those of us that livetrực tiếp in variousnhiều countriesquốc gia
145
359000
3000
nhiều người trong số chúng đã sống ở nhiều quốc gia khác nhau
06:17
where we do have economicthuộc kinh tế and politicalchính trị voicetiếng nói --
146
362000
3000
nơi mà chúng ta có tiếng nói về mặt kinh tế và chính trị --
06:20
that we need to help other womenđàn bà.
147
365000
2000
vì thế chúng ta cần giúp đỡ những phụ nữ khác.
06:22
And I really dedicateddành riêng myselfriêng tôi to that,
148
367000
2000
Và tôi đã thực sự cống hiến bản thân mình cho điều này,
06:24
bothcả hai at the U.N. and then as SecretaryThư ký of StateNhà nước.
149
369000
3000
cả khi làm việc ở Liên Hợp Quốc và sau đó trên cương vị Ngoại trưởng.
06:27
PMAM: And did you get pushbackPushback
150
372000
2000
PM: Và bà đã nhận được sự đáp lại
06:29
from makingchế tạo that a centralTrung tâm tenantngười thuê nhà of foreignngoại quốc policychính sách?
151
374000
3000
từ việc biến nó trở thành vấn đề trung tâm của chính sách ngoại giao chưa ạ?
06:32
MAMA: From some people.
152
377000
2000
MA: Từ một số người.
06:34
I think that they thought that it was a softmềm mại issuevấn đề.
153
379000
3000
Tôi nghĩ rằng họ đã từng nghĩ đây chỉ là một vấn đề mềm mỏng mà thôi.
06:37
The bottomđáy linehàng that I decidedquyết định
154
382000
2000
Điều căn bản mà tôi quyết định
06:39
was actuallythực ra women'sphụ nữ issuesvấn đề are the hardestkhó nhất issuesvấn đề,
155
384000
3000
thực ra là những vấn đề của phụ nữ chính là những vấn đề khó khăn nhất,
06:42
because they are the onesnhững người that have to do with life and deathtử vong
156
387000
3000
bởi vì họ là những người phải đối mặt với sự sống và cái chết
06:45
in so manynhiều aspectscác khía cạnh,
157
390000
2000
ở rất nhiều khía cạnh --
06:47
and because, as I said,
158
392000
2000
và bởi vì, như tôi đã nói,
06:49
it is really centralTrung tâm to the way that we think about things.
159
394000
3000
điều đó thực sự quan trọng đối với cách mà chúng ta suy nghĩ.
06:52
Now for instanceví dụ,
160
397000
2000
Ví dụ thế này,
06:54
some of the warschiến tranh that tooklấy placeđịa điểm
161
399000
2000
một số cuộc chiến đã từng diễn ra
06:56
when I was in officevăn phòng,
162
401000
2000
khi tôi còn đương nhiệm,
06:58
a lot of them, the womenđàn bà were the mainchủ yếu victimsnạn nhân of it.
163
403000
3000
rất nhiều người phụ nữ, họ là nạn nhân chính của cuộc chiến đó.
07:01
For instanceví dụ, when I startedbắt đầu,
164
406000
2000
Ví dụ, khi tôi bắt đầu,
07:03
there were warschiến tranh in the BalkansBalkan.
165
408000
3000
chiến tranh đang diễn ra ở Balkans.
07:06
The womenđàn bà in BosniaBosnia were beingđang rapedhãm hiếp.
166
411000
3000
Phụ nữ ở Bosnia bị cưỡng hiếp.
07:09
We then managedquản lý to setbộ up a warchiến tranh crimestội ác tribunaltòa án
167
414000
3000
Và chúng ta đã cố gắng thành lập một tòa án tội ác chiến tranh
07:12
to dealthỏa thuận specificallyđặc biệt with those kindscác loại of issuesvấn đề.
168
417000
3000
để giải quyết một cách rành mạch những vấn đề kiểu này.
07:15
And by the way, one of the things that I did at that stagesân khấu
169
420000
3000
Và nhân tiện đây, một trong những điều tôi đã làm trong suốt giai đoạn đó
07:18
was, I had just arrivedđã đến at the U.N.,
170
423000
3000
là, khi tôi mới chuyển đến Liên Hợp Quốc,
07:21
and when I was there, there were 183 countriesquốc gia in the U.N.
171
426000
3000
và khi tôi ở đó, đã có 183 quốc gia thành viên.
07:24
Now there are 192.
172
429000
2000
Và giờ là 192 nước.
07:26
But it was one of the first timeslần that I didn't have to cooknấu ăn lunchBữa trưa myselfriêng tôi.
173
431000
3000
Nhưng lúc đó là một trong những lần đầu tiên mà tôi không phải tự tay nấu bữa trưa.
07:29
So I said to my assistanttrợ lý,
174
434000
2000
Và tôi đã nói với trợ lý của mình,
07:31
"InviteLời mời the other womenđàn bà permanentdài hạn representativesđại diện."
175
436000
3000
"Đi mời những nữ đại diện thường trực khác lại đây."
07:34
And I thought when I'd get to my apartmentcăn hộ, chung cư
176
439000
2000
Tôi đã nghĩ khi tôi về tới căn hộ của mình
07:36
that there'dmàu đỏ be a lot of womenđàn bà there.
177
441000
2000
sẽ có rất nhiều phụ nữ ở đó chứ.
07:38
I get there, and there are sixsáu other womenđàn bà, out of 183.
178
443000
3000
Nhưng tôi đến đó, và chỉ có 6 phụ nữ khác, trên tổng số 183 quốc gia.
07:41
So the countriesquốc gia that had womenđàn bà representativesđại diện
179
446000
3000
Và những quốc gia có các nữ đại diện
07:44
were CanadaCanada, KazakhstanKazakhstan, PhilippinesPhilippines,
180
449000
2000
là Canada, Kazakhstan, Philippines,
07:46
TrinidadTrinidad TobagoTobago, JamaicaJamaica,
181
451000
2000
Trinidad Tobago, Jamaica,
07:48
LichtensteinLichtenstein and me.
182
453000
3000
Lichtenstein và tôi.
07:51
So beingđang an AmericanNgười Mỹ, I decidedquyết định to setbộ up a caucusCaucus.
183
456000
3000
Là một người Mỹ, tôi quyết định thành lập một buổi họp kín.
07:54
(LaughterTiếng cười)
184
459000
2000
(Tiếng cười)
07:56
And so we setbộ it up,
185
461000
2000
Và chúng tôi thực đã làm vậy,
07:58
and we calledgọi là ourselveschúng ta the G7.
186
463000
2000
và tự gọi mình là G7.
08:00
(LaughterTiếng cười)
187
465000
2000
(Tiếng cười)
08:02
PMAM: Is that "GirlCô bé 7?" MAMA: GirlCô bé 7.
188
467000
2000
PM: Có phải là 7 cô gái không ạ? (MA: Đúng thế.)
08:04
And we lobbiedvận động
189
469000
2000
MA: Và chúng tôi đã tổ chức vận động hành lang
08:06
on behalfthay mặt of women'sphụ nữ issuesvấn đề.
190
471000
2000
đại diện cho những vấn đề của phụ nữ.
08:08
So we managedquản lý to get two womenđàn bà judgesban giám khảo
191
473000
3000
Và chúng tôi sắp xếp đưa 2 nữ thẩm phán
08:11
on this warchiến tranh crimestội ác tribunaltòa án.
192
476000
2000
vào tòa án tội ác chiến tranh này.
08:13
And then what happenedđã xảy ra
193
478000
2000
Và sau đó điều xảy ra là
08:15
was that they were ablecó thể to declaretuyên bố that rapehãm hiếp was a weaponvũ khí of warchiến tranh,
194
480000
3000
họ có thể tuyên bố rằng cưỡng dâm là một vũ khí chiến tranh,
08:18
that it was againstchống lại humanitynhân loại.
195
483000
2000
rằng điều đó thật vô nhân tính.
08:20
(ApplauseVỗ tay)
196
485000
5000
(Vỗ tay)
08:25
PMAM: So when you look around the worldthế giới
197
490000
2000
PM: Khi bà nhìn quanh thế giới
08:27
and you see that, in manynhiều casescác trường hợp --
198
492000
2000
và bà thấy, trong rất nhiều trường hợp --
08:29
certainlychắc chắn in the WesternTây worldthế giới --
199
494000
2000
dĩ nhiên là ở phương Tây --
08:31
womenđàn bà are evolvingphát triển into more leadershipkhả năng lãnh đạo positionsvị trí,
200
496000
3000
phụ nữ đang dần tiếp cận nhiều hơn với những vị trí dẫn đầu,
08:34
and even other placesnơi
201
499000
2000
và cả ở những nơi khác
08:36
some barriershàng rào are beingđang broughtđưa down,
202
501000
3000
một số rào cản đã được dỡ bỏ,
08:39
but there's still so much violencebạo lực,
203
504000
3000
nhưng vẫn còn rất nhiều bạo lực,
08:42
still so manynhiều problemscác vấn đề,
204
507000
2000
vẫn còn rất nhiều vấn đề,
08:44
and yetchưa we hearNghe there are more womenđàn bà
205
509000
2000
và chúng ta vừa nghe đó, có nhiều phụ nữ hơn nữa
08:46
at the negotiatingđàm phán tablesnhững cái bàn.
206
511000
2000
đang ở trên các bàn thương thuyết.
08:48
Now you were at those negotiatingđàm phán tablesnhững cái bàn
207
513000
2000
Và giờ bà đã ở một trong những bàn thương thuyết đó,
08:50
when they weren'tkhông phải, when there was maybe you --
208
515000
3000
khi mà không có phụ nữ nào, khi có thể chỉ có bà --
08:53
one voicetiếng nói, maybe one or two othersKhác.
209
518000
2000
một tiếng nói, có thể một hay hai người khác.
08:55
Do you believe, and can you tell us why,
210
520000
3000
Bà có tin rằng, và có thể cho chúng tôi biết tại sao,
08:58
there is going to be a significantcó ý nghĩa shiftsự thay đổi
211
523000
3000
sự thay đổi đáng kể đang diễn ra
09:01
in things like violencebạo lực
212
526000
2000
ở những vấn đề như bạo lực
09:03
and peacehòa bình and conflictcuộc xung đột and resolutionđộ phân giải
213
528000
3000
và hòa bình, xung đột và hòa giải
09:06
on a sustainablebền vững basisnền tảng?
214
531000
2000
trên một nền tảng vững chắc?
09:08
MAMA: Well I do think, when there are more womenđàn bà,
215
533000
3000
MA: Tôi nghĩ thế này, khi mà có nhiều phụ nữ hơn,
09:11
that the tonetấn of the conversationcuộc hội thoại changesthay đổi,
216
536000
4000
thì tinh thần của cuộc đối thoại sẽ thay đổi,
09:15
and alsocũng thế the goalsnhững mục tiêu of the conversationcuộc hội thoại changethay đổi.
217
540000
3000
đồng thời mục đích của nó cũng thay đổi.
09:18
But it doesn't mean that the wholetoàn thể worldthế giới
218
543000
2000
Nhưng không có nghĩa rằng toàn bộ thế giới
09:20
would be a lot better
219
545000
2000
sẽ trở nên tốt hơn nhiều
09:22
if it were totallyhoàn toàn runchạy by womenđàn bà.
220
547000
2000
nếu nó được điều hành hoàn toàn bởi phụ nữ.
09:24
If you think that, you've forgottenquên highcao schooltrường học.
221
549000
3000
Và nếu các bạn nghĩ vậy, thì bạn phải quên hết trường trung học đi.
09:27
(LaughterTiếng cười)
222
552000
3000
(Tiếng cười)
09:30
But the bottomđáy linehàng
223
555000
2000
Nhưng điều căn bản
09:32
is that there is a way,
224
557000
2000
là vẫn có một cách,
09:34
when there are more womenđàn bà at the tablebàn,
225
559000
3000
khi mà có nhiều phụ nữ hơn ở các bàn thương thuyết,
09:37
that there's an attemptcố gắng
226
562000
2000
đó là sự cố gắng
09:39
to developphát triển, xây dựng some understandinghiểu biết.
227
564000
2000
để phát triển việc nhận thức.
09:41
So for instanceví dụ, what I did when I wentđã đi to BurundiBurundi,
228
566000
3000
Ví dụ như, điều mà tôi làm khi đến Burundi,
09:44
we'dThứ Tư got TutsiTutsi and HutuNgười Hutu womenđàn bà togethercùng với nhau
229
569000
3000
chúng tôi tập hợp những phụ nữ Tutsi và Hutu lại với nhau
09:47
to talk about some of the problemscác vấn đề
230
572000
2000
và bàn về một số vấn đề
09:49
that had takenLấy placeđịa điểm in RwandaRwanda.
231
574000
2000
đang diễn ra tại Rwanda.
09:51
And so I think the capabilitykhả năng of womenđàn bà
232
576000
3000
Và tôi đã nghĩ khả năng của phụ nữ
09:54
to put themselvesbản thân họ --
233
579000
2000
là đặt bản thân mình --
09:56
I think we're better about puttingđặt ourselveschúng ta into the other guy'sanh chàng shoesgiày
234
581000
3000
tôi nghĩ tốt hơn họ nên đặt mình vào vị trí của nam giới
09:59
and havingđang có more empathyđồng cảm.
235
584000
2000
và thấu cảm hơn.
10:01
I think it helpsgiúp in termsđiều kiện of the supportủng hộ
236
586000
3000
Tôi cho rằng điều này giúp dưới dạng sự trợ giúp
10:04
if there are other womenđàn bà in the roomphòng.
237
589000
2000
nếu có nhiều phụ nữ hơn trong phòng.
10:06
When I was SecretaryThư ký of StateNhà nước,
238
591000
2000
Khi tôi còn là Ngoại trưởng,
10:08
there were only 13 other womenđàn bà foreignngoại quốc ministersbộ trưởng.
239
593000
3000
chỉ có 13 nữ bộ trưởng ngoại giao khác.
10:11
And so it was nicetốt đẹp when one of them would showchỉ up.
240
596000
3000
Và thật là tốt khi một trong số họ xuất hiện.
10:14
For instanceví dụ, she is now the presidentchủ tịch of FinlandPhần Lan,
241
599000
3000
Ví dụ, bà ấy giờ là tổng thống của Phần Lan,
10:17
but TarjaTarja HalonenHalonen was the foreignngoại quốc ministerbộ trưởng, mục sư of FinlandPhần Lan
242
602000
3000
nhưng Tarja Halonen từng là bộ trưởng bộ Ngoại giao nước này,
10:20
and, at a certainchắc chắn stagesân khấu, headcái đầu of the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
243
605000
3000
và, ở một giai đoạn khác, làm chủ tịch EU.
10:23
And it was really terrificTuyệt vời.
244
608000
2000
Đó thực sự là điều tuyệt vời.
10:25
Because one of the things I think you'llbạn sẽ understandhiểu không.
245
610000
2000
Bởi vì một trong số những điều tôi nghĩ các bạn sẽ hiểu.
10:27
We wentđã đi to a meetinggặp gỡ,
246
612000
2000
Chúng tôi đến một cuộc họp,
10:29
and the menđàn ông in my delegationđoàn đại biểu,
247
614000
2000
có vài người nam trong phái đoàn của tôi,
10:31
when I would say, "Well I feel we should do something about this,"
248
616000
3000
khi tôi nói, "Tôi cảm thấy chúng ta nên làm điều gì đó,"
10:34
and they'dhọ muốn say, "What do you mean, you feel?"
249
619000
3000
họ nói, "Bà có ý gì khi nói, tôi cảm thấy?"
10:37
And so then TarjaTarja was sittingngồi acrossbăng qua the tablebàn from me.
250
622000
3000
Và rồi Tarja ngồi ở cái bàn đối diện.
10:40
And all of a suddenđột nhiên we were talkingđang nói about armscánh tay controlđiều khiển,
251
625000
3000
Bất chợt chúng tôi bàn về việc kiểm soát quân sự,
10:43
and she said, "Well I feel we should do this."
252
628000
2000
và bà ấy nói, "Tôi cảm thấy chúng ta nên làm điều này."
10:45
And my maleNam giới colleaguesđồng nghiệp kindloại of got it all of a suddenđột nhiên.
253
630000
3000
Và những đồng nghiệp nam của tôi điều tiếp nhận nó một cách bất ngờ.
10:48
But I think it really does help
254
633000
2000
Nhưng tôi nghĩ nó thực sự giúp
10:50
to have a criticalchỉ trích masskhối lượng of womenđàn bà
255
635000
3000
có được nhiều hơn những phụ nữ then chốt
10:53
in a seriesloạt of foreignngoại quốc policychính sách positionsvị trí.
256
638000
3000
ở những vị trí ngoại giao.
10:56
The other thing that I think is really importantquan trọng:
257
641000
3000
Điều khác mà tôi cho rằng cũng rất quan trọng là:
10:59
A lot of nationalQuốc gia securityBảo vệ policychính sách
258
644000
2000
Có rất nhiều chính sách an ninh quốc gia
11:01
isn't just about foreignngoại quốc policychính sách,
259
646000
2000
không hoàn toàn chỉ là chính sách ngoại giao,
11:03
but it's about budgetsngân sách, militaryquân đội budgetsngân sách,
260
648000
3000
nó còn liên quan tới ngân sách, ngân sách quốc phòng,
11:06
and how the debtskhoản nợ of countriesquốc gia work out.
261
651000
3000
và khả năng giải quyết nợ của các quốc gia.
11:09
So if you have womenđàn bà
262
654000
2000
Vậy nên nếu bạn thấy phụ nữ
11:11
in a varietyđa dạng of foreignngoại quốc policychính sách postsBài viết,
263
656000
3000
trên rất nhiều thông báo chính sách ngoại giao,
11:14
they can supportủng hộ eachmỗi other
264
659000
2000
họ có thể giúp đỡ lẫn nhau
11:16
when there are budgetngân sách decisionsquyết định beingđang madethực hiện in theirhọ ownsở hữu countriesquốc gia.
265
661000
3000
khi mà quyết định về ngân sách được thực hiện ở quốc gia của mình.
11:19
PMAM: So how do we get
266
664000
2000
PM: Vậy làm sao chúng ta có thể tạo ra
11:21
this balancecân đối we're looking for, then, in the worldthế giới?
267
666000
3000
sự cân bằng chúng ta đang tìm kiếm trên thế giới?
11:24
More women'sphụ nữ voicestiếng nói at the tablebàn?
268
669000
2000
Để có nhiều tiếng nói của phụ nữ hơn trên diễn đàn?
11:26
More menđàn ông who believe
269
671000
2000
Nhiều hơn những người đàn ông tin tưởng rằng
11:28
that the balancecân đối is besttốt?
270
673000
2000
sự cân bằng là tốt nhất?
11:30
MAMA: Well I think one of the things --
271
675000
2000
MA: Tôi nghĩ một trong số những điều này:
11:32
I'm chairmanChủ tịch of the boardbảng of an organizationcơ quan
272
677000
2000
Tôi là chủ tịch của một tổ chức
11:34
calledgọi là the NationalQuốc gia DemocraticDân chủ InstituteHọc viện
273
679000
2000
tên là Viện Dân chủ Quốc gia
11:36
that workscông trinh to supportủng hộ womenđàn bà candidatesứng cử viên.
274
681000
3000
hoạt động nhằm giúp đỡ những ứng cử viên nữ.
11:39
I think that we need
275
684000
2000
Tôi nghĩ chúng ta cần
11:41
to help in other countriesquốc gia
276
686000
2000
giúp các nước khác
11:43
to trainxe lửa womenđàn bà
277
688000
2000
đào tạo phụ nữ
11:45
to be in politicalchính trị officevăn phòng,
278
690000
2000
làm việc trong các văn phòng hành chính,
11:47
to figurenhân vật out how they can in factthực tế
279
692000
2000
để tìm ra, trong thực tế, làm sao họ có thể
11:49
developphát triển, xây dựng politicalchính trị voicestiếng nói.
280
694000
2000
phát triển tiếng nói chính trị.
11:51
I think we alsocũng thế need to be supportivehỗ trợ
281
696000
3000
Tôi cho rằng chúng ta cũng cần khuyến khích
11:54
when businessescác doanh nghiệp are beingđang createdtạo
282
699000
3000
cho các doanh nghiệp được thành lập
11:57
and just make sure that womenđàn bà help eachmỗi other.
283
702000
2000
và đảm bảo cho phụ nữ giúp đỡ lẫn nhau.
11:59
Now I have a sayingnói
284
704000
2000
Giờ tôi nói thế này
12:01
that I feel very stronglymạnh mẽ about,
285
706000
2000
rằng tôi cảm thấy rất đúng về việc,
12:03
because I am of a certainchắc chắn agetuổi tác
286
708000
2000
bởi vì tôi ở cái tuổi
12:05
where, when I startedbắt đầu in my careernghề nghiệp,
287
710000
2000
mà khi bắt đầu sự nghiệp của mình,
12:07
believe it or not, there were other womenđàn bà who criticizedphê bình me:
288
712000
3000
tin hay không tùy bạn, nhưng vẫn còn những người phụ nức khác chỉ trích tôi rằng:
12:10
"Why aren'tkhông phải you in the carpoolđi xe chung linehàng?"
289
715000
3000
"Sao bà không ở trong bãi để xe?"
12:13
or "Aren'tKhông phải là your childrenbọn trẻ sufferingđau khổ
290
718000
2000
hay "Con cái bà có phải chịu khổ
12:15
because you're not there all the time?"
291
720000
2000
bởi vì bà không có mặt mọi lúc không?"
12:17
And I think we have a tendencykhuynh hướng to make eachmỗi other feel guiltytội lỗi.
292
722000
3000
Và tôi đã nghĩ rằng chúng ta có xu hướng khiến người khác cảm thấy tội lỗi.
12:20
In factthực tế, I think "guilttội lỗi" is everymỗi woman'sngười phụ nữ middleở giữa nameTên.
293
725000
4000
Thực ra, tôi nghĩ "tội lỗi" (guilt) là tên đệm của mọi phụ nữ.
12:24
And so I think what needsnhu cầu to happenxảy ra
294
729000
2000
Và tôi nghĩ điều cần làm
12:26
is we need to help eachmỗi other.
295
731000
3000
là chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau.
12:29
And my mottophương châm is that there's a specialđặc biệt placeđịa điểm in hellĐịa ngục
296
734000
2000
Và phương châm của tôi là sẽ có một nơi đặc biệt ở địa ngục
12:31
for womenđàn bà who don't help eachmỗi other.
297
736000
3000
dành cho những phụ nữ không giúp đỡ người khác.
12:34
(ApplauseVỗ tay)
298
739000
8000
(Vỗ tay)
12:42
PMAM: Well SecretaryThư ký AlbrightAlbright, I guessphỏng đoán you'llbạn sẽ be going to heaventhiên đường.
299
747000
3000
PM: Vâng Ngoại trưởng Albright, tôi đoán rằng bà sẽ ở trên thiên đàng.
12:46
Thank you for joininggia nhập us todayhôm nay.
300
751000
2000
Cảm ơn bà đã tham gia với chúng tôi hôm này.
12:48
MAMA: Thank you all. ThanksCảm ơn PatPat.
301
753000
3000
MA: Cảm ơn tất cả các bạn. Cảm ơn Pat.
12:51
(ApplauseVỗ tay)
302
756000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Trang Lai
Reviewed by Tu Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Madeleine Albright - Former US Secretary of State
Since leaving office as US Secretary of State in 2001, Madeleine Albright has continued her distinguished career in foreign affairs as a businesswoman, political adviser and professor.

Why you should listen

Madeleine Albright is one of America’s leading authorities on foreign affairs. Unanimously confirmed as the first female Secretary of State in 1997, she became the highest-ranking woman in U.S. government history. During her four-year tenure, Albright reinforced U.S. alliances, advocated for democracy and human rights, and promoted American trade, business, labor and environmental standards abroad.

Since then, Albright has continued her distinguished career as a businesswoman, political adviser and professor. She is chair of Albright Stonebridge Group, a global strategy firm, and Albright Capital Management LLC, an investment advisory firm focused on emerging markets. Albright also chairs the National Democratic Institute for International Affairs and the Pew Global Attitudes Project and serves on the boards of the Council on Foreign Relations, the Aspen Institute and the Center for a New American Security. She also teaches diplomacy at Georgetown’s School of Foreign Service.

More profile about the speaker
Madeleine Albright | Speaker | TED.com