ABOUT THE SPEAKER
Yoav Medan - Medical inventor
With his team, Yoav Medan is developing a tool for incision-less surgery via focused ultrasound.

Why you should listen

Yoav Medan is the Chief Systems Architect at InSightec Ltd. in Israel, where he works on MRI-guided guided focused ultrasound technology. Before this, he spent 17 years in research and management at the IBM Research Division and was elected to the IBM Academy of Technology. Medan has taught at the EE department at the Technion, Israel Institute of Technology, in addition to serving as a lecturer for Avionic Systems at the Aeronautical Engineering faculty, and mentors young enterpreneurs as part of the Technion Alumni "Technion for Life" program. He plans a 2012 sabbatical as an associate professor at the BioMedical Engineering department of the Technion and its Autonomous Systems Program.

Medan is also the inventor of the QR-code enabled tombstone. Read Adam Ostrow's Q&A with Yoav Medan at TEDGlobal >>

More profile about the speaker
Yoav Medan | Speaker | TED.com
TEDMED 2011

Yoav Medan: Ultrasound surgery -- healing without cuts

Yoav Medan: Phẫu thuật bằng sóng siêu âm -- chữa trị không cần cắt mổ

Filmed:
842,915 views

Hãy tưởng tượng có một kiểu phẫu thuật không cần đụng đến dao kéo. Ở TEDMED, Yoav Medan chia sẻ với chúng ta một cách sử dụng MRI để dò tìm những điểm bất thường và sử dụng sóng siêu âm để điều trị những chứng bệnh như tổn thương não, u xơ tử cung, và vài bệnh ung thư khác.
- Medical inventor
With his team, Yoav Medan is developing a tool for incision-less surgery via focused ultrasound. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Over the last 13 yearsnăm --
0
0
2000
Trong vòng 13 năm trở lại đây --
00:17
one, threesố ba, 13 yearsnăm --
1
2000
2000
một, ba, mười ba năm --
00:19
I've been partphần of an exceptionalđặc biệt teamđội at InSightecInSightec in IsraelIsrael
2
4000
3000
Tôi tham gia một nhóm đặc biệt ở InSightec tại Israel
00:22
and partnersđối tác around the worldthế giới
3
7000
2000
và các đối tác trên khắp thế giới
00:24
for takinglấy this ideaý kiến, this conceptkhái niệm,
4
9000
3000
để tập trung vào ý tưởng này, quan niệm này,
00:27
noninvasiveNoninvasive surgeryphẫu thuật,
5
12000
2000
phẫu thuật không cần dao kéo,
00:29
from the researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm to routinecông Việt Hằng ngày clinicallâm sàng use.
6
14000
3000
từ phòng thí nghiệm cho tới ứng dụng lâm sàng thường ngày.
00:32
And this is what I'll tell you about.
7
17000
2000
Và đây là điều tôi sẽ kể cho quí vị.
00:34
13 yearsnăm --
8
19000
2000
13 năm --
00:36
for some of you, you can empathizeđồng cảm with that numbercon số.
9
21000
3000
vài người trong số quí vị có thể thấu hiểu con số đó.
00:39
For me, todayhôm nay, on this datengày,
10
24000
2000
Còn riêng với tôi, giờ đây, vào ngày hôm nay,
00:41
it's like a secondthứ hai barquán ba mitzvahmitzvah experiencekinh nghiệm.
11
26000
2000
thì đó giống như trải qua lần "bar mitzvah" thứ hai vậy.
00:43
(LaughterTiếng cười)
12
28000
3000
(Tiếng cười)
00:46
So this dreammơ tưởng
13
31000
3000
Giấc mơ này
00:49
is really enabledcho phép
14
34000
2000
thực sự được hỗ trợ
00:51
by the convergencehội tụ
15
36000
2000
nhờ sự kết hợp
00:53
of two knownnổi tiếng technologiescông nghệ.
16
38000
2000
của hai công nghệ ta đã biết.
00:55
One is the focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm,
17
40000
2000
Một là sóng siêu âm tập trung,
00:57
and the other one is the
18
42000
3000
và hai là
01:00
vision-enabledtầm nhìn-enabled magnetictừ tính resonancecộng hưởng imaginghình ảnh.
19
45000
3000
hiển thị hình ảnh bằng cộng hưởng từ.
01:03
So let's first talk about focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm.
20
48000
4000
Đầu tiên hãy nói về sóng siêu âm tập trung.
01:07
And I holdgiữ in my handtay
21
52000
2000
Tôi đang cầm trong tay
01:09
a tissue-mimickingbắt chước mô phantomma.
22
54000
2000
một mô hình mô phỏng mô tế bào.
01:11
It is madethực hiện out of siliconsilicon.
23
56000
2000
Nó được làm bằng silicon.
01:13
It is transparenttrong suốt, madethực hiện just for you.
24
58000
3000
Nó trong suốt, và được chế tạo riêng cho quí vị.
01:16
So you see, it's all intactcòn nguyên vẹn,
25
61000
3000
Quí vị thấy đấy, tất cả đều nguyên vẹn,
01:19
completelyhoàn toàn transparenttrong suốt.
26
64000
2000
trong suốt tuyệt đối.
01:21
I'll take you now to the acousticâm thanh labphòng thí nghiệm.
27
66000
3000
Giờ tôi sẽ dẫn quí vị tới phòng thí nghiệm âm thanh.
01:24
You see the phantomma withinbên trong the aquariumhồ cá.
28
69000
2000
Quí vị thấy mô hình trong bể này chứ.
01:26
This is a setupthiết lập I put in a physicsvật lý labphòng thí nghiệm.
29
71000
2000
Hệ thống này tôi lắp đặt trong phòng thí nghiệm vật lý.
01:28
On the right-handtay phải sidebên,
30
73000
2000
Ở phía bên phải,
01:30
you see an ultrasonicsiêu âm transducertransducer.
31
75000
2000
là một bộ dò sóng siêu âm.
01:32
So the ultrasonicsiêu âm transducertransducer
32
77000
3000
Bộ dò sóng siêu âm này
01:35
emitsphát ra basicallyvề cơ bản an ultrasonicsiêu âm beamchùm
33
80000
2000
cơ bản là phát ra một chùm tia siêu âm
01:37
that focusestập trung insidephía trong the phantomma.
34
82000
3000
hội tụ vào bên trong mô hình.
01:40
Okay, when you hearNghe the clicknhấp chuột,
35
85000
4000
Khi qúi vị nghe thấy tiếng cạch,
01:44
this is when the energynăng lượng startsbắt đầu to emitphát ra
36
89000
2000
thì đó là lúc năng lương bắt đầu phát tán
01:46
and you see a little lesiontổn thương formhình thức
37
91000
3000
qúi vị thấy có một vết thương nhỏ
01:49
insidephía trong the phantomma.
38
94000
3000
phía bên trong mô hình.
01:52
Okay, so everything around it
39
97000
2000
Rồi, thế là mọi thứ quanh nó
01:54
is wholetoàn thể and intactcòn nguyên vẹn.
40
99000
2000
đều còn nguyên vẹn.
01:56
It's just a lesiontổn thương formedhình thành insidephía trong.
41
101000
2000
Đó chỉ là một vết thương bên trong.
01:58
So think about, this is in your brainóc.
42
103000
3000
Hãy hình dung đây là bên trong não của quí vị .
02:01
We need to reachchạm tới a targetMục tiêu insidephía trong the brainóc.
43
106000
2000
Chúng ta cần tiếp cận một mục tiêu bên trong não.
02:03
We can do it withoutkhông có harminglàm hại any tissue.
44
108000
3000
Và chúng ta có thể làm mà không gây tổn thương đến các tế bào khác.
02:06
So this is, I think,
45
111000
2000
Tôi nghĩ rằng đây là
02:08
the first kosherKosher HippocraticHippocratic surgicalphẫu thuật systemhệ thống.
46
113000
3000
hệ thống phẫu thuật y học đầu tiên hợp lệ cuả người Do Thái
02:11
(LaughterTiếng cười)
47
116000
2000
(Tiếng cười)
02:13
Okay, so let's talk a little bitbit about ultrasoundthiết bị siêu âm,
48
118000
2000
Thôi, hãy nói một chút về sóng siêu âm,
02:15
the forcelực lượng of ultrasoundthiết bị siêu âm.
49
120000
2000
sức mạnh của sóng siêu âm.
02:17
You know all about imaginghình ảnh, right, ultrasoundthiết bị siêu âm imaginghình ảnh.
50
122000
3000
Tất cả quí vị đều biết được đúng không, về ảnh chụp siêu âm.
02:20
And you know alsocũng thế about lithotripsysỏi --
51
125000
3000
Và quí vị cũng biết về phẫu thuật nghiến sỏi --
02:23
breakingphá vỡ kidneythận stonesđá.
52
128000
3000
đánh tan sỏi thận.
02:26
But ultrasoundthiết bị siêu âm can be shapedcó hình
53
131000
3000
Nhưng sóng siêu âm có thể được định dạng
02:29
to be anything in betweengiữa,
54
134000
3000
để làm bất cứ việc gì,
02:32
because it's a mechanicalcơ khí forcelực lượng.
55
137000
3000
bởi nó là một lực cơ khí.
02:35
BasicallyVề cơ bản, it's a forcelực lượng actingdiễn xuất on a tissue
56
140000
2000
Về cơ bản, đó là lực tác động lên một tế bào
02:37
that it transversestransverses.
57
142000
2000
mà sóng siêu âm đi qua.
02:39
So you can changethay đổi the intensitycường độ, the frequencytần số,
58
144000
3000
Quí vị có thể thay đổi cường độ, tần số
02:42
the durationthời gian, the pulsexung shapehình dạng of the ultrasoundthiết bị siêu âm
59
147000
3000
thời lượng, và nhịp của sóng siêu âm
02:45
to createtạo nên anything
60
150000
2000
để tạo ra bất cứ thứ gì
02:47
from an airbrushairbrush to a hammercây búa.
61
152000
3000
từ một chiếc bình xịt đến một cái búa.
02:50
And I am going to showchỉ you
62
155000
2000
Tôi sẽ chỉ cho quí vị thấy
02:52
multiplenhiều applicationscác ứng dụng in the medicalY khoa fieldcánh đồng
63
157000
2000
nhiều ứng dụng trong lĩnh vực y học
02:54
that can be enabledcho phép
64
159000
2000
có thể thực hiện được
02:56
just by focusingtập trung,
65
161000
2000
chỉ bằng việc tập trung,
02:58
physicallythể chất focusingtập trung.
66
163000
3000
tập trung về mặt thể chất.
03:01
So this ideaý kiến
67
166000
2000
Đây là ý tưởng
03:03
of harnessingkhai thác focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm to treatđãi lesionstổn thương in the brainóc
68
168000
3000
của việc sử dụng sóng siêu âm tập trung nhằm điều trị những tổn thương trong não bộ
03:06
is not newMới at all.
69
171000
2000
không phải là điều gì mới.
03:08
When I was bornsinh ra, this ideaý kiến was alreadyđã conceivedhình thành
70
173000
3000
Khi tôi sinh ra, ý tưởng này đã được ấp ủ
03:11
by pioneersnhững người tiên phong suchnhư là as the FryChiên brothersanh em
71
176000
3000
bởi những nhà tiên phong như anh em nhà Fry
03:14
and LarsLars LeksellLeksell,
72
179000
2000
và Lars Leksell,
03:16
who is know actuallythực ra
73
181000
2000
người được biết tới
03:18
as the inventorngười phát minh of the gammaknifegammaknife.
74
183000
2000
như là nhà phát minh ra con dao gamma.
03:20
But you mayTháng Năm not know
75
185000
2000
Nhưng có lẽ qúi vị không biết
03:22
that he triedđã thử to performbiểu diễn lobotomieslobotomies in the brainóc,
76
187000
2000
rằng ông đã cố thực hiện những ca phẫu thuật thần kinh trong não,
03:24
noninvasivelynoninvasively,
77
189000
2000
không gây thương tổn,
03:26
with focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm in the '50s.
78
191000
3000
bằng việc sử dụng sóng siêu âm tập trung, trong thập niên 50.
03:29
He failedthất bại,
79
194000
2000
Ông đã thất bại,
03:31
so he then inventedphát minh the gammaknifegammaknife.
80
196000
2000
và rồi ông chế tạo ra con dao gamma.
03:33
And it makeslàm cho you pondersuy ngẫm
81
198000
3000
Việc này khiến qúi vị suy ngẫm xem
03:36
why those pioneersnhững người tiên phong failedthất bại.
82
201000
4000
tại sao những nhà tiên phong đó lại thất bại.
03:40
And there was something fundamentalcăn bản
83
205000
2000
Và có một điều cốt yếu
03:42
that they were missingmất tích.
84
207000
2000
mà họ thiếu.
03:44
They were missingmất tích the visiontầm nhìn.
85
209000
2000
Họ thiếu tầm nhìn xa.
03:46
It wasn'tkhông phải là untilcho đến the inventionsự phát minh of the MRMR
86
211000
3000
Chỉ tới khi cộng hưởng từ được phát minh ra
03:49
and really the integrationhội nhập of MRMR
87
214000
2000
và thực chất là sự kết hợp của cộng hưởng từ
03:51
with focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm
88
216000
2000
và sóng siêu âm tập trung
03:53
that we could get the feedbackPhản hồi --
89
218000
3000
thì ta mới có thể thu thập được phản hồi --
03:56
bothcả hai the anatomicalgiải phẫu and the physiologicalSinh lý
90
221000
3000
của cả giải phẫu học và sinh lý học
03:59
in ordergọi món to have a completelyhoàn toàn noninvasiveNoninvasive, closed-loopkín
91
224000
4000
để có một qui trình giải phẫu hoàn toàn không gây thương tổn
04:03
surgicalphẫu thuật procedurethủ tục.
92
228000
3000
và khép kín.
04:06
So this is how it looksnhìn, you know,
93
231000
2000
Thế là, nó trông như thế này, quí vị biết đó,
04:08
the operatingđiều hành roomphòng of the futureTương lai todayhôm nay.
94
233000
3000
phòng phẫu thuật của tương lai như ta thấy ngày nay.
04:11
This is an MRMR suiteSuite with a focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm systemhệ thống.
95
236000
3000
Đây là một phòng cộng hưởng từ với hệ thống sóng siêu âm tập trung.
04:14
And I will give you severalmột số examplesví dụ.
96
239000
2000
Và tôi sẽ cho quí vị xem nhiều ví dụ.
04:16
So the first one is in the brainóc.
97
241000
2000
Ví dụ đầu tiên là ở trong não.
04:18
One of the neurologicalthần kinh conditionsđiều kiện
98
243000
3000
Một trong những bệnh thần kinh
04:21
that can be treatedđã xử lý with focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm
99
246000
2000
mà sóng siêu âm tập trung có thể chữa được
04:23
are movementphong trào disordersrối loạn,
100
248000
2000
là các bất thường trong cử động,
04:25
like Parkinson'sParkinson or essentialCần thiết tremorRun.
101
250000
3000
như là bệnh Parkinson hoặc là bệnh run tay không tự chủ.
04:28
What is typicalđiển hình to those conditionsđiều kiện,
102
253000
3000
Điểm tiêu biểu cho những bệnh này,
04:31
to essentialCần thiết tremorRun for examplethí dụ,
103
256000
3000
ví dụ như là cho bệnh run tay,
04:34
is inabilitykhả năng
104
259000
3000
là sự mất khả năng
04:37
to drinkuống or eatăn cerealngũ cốc or soupSúp
105
262000
4000
uống hay là ăn canh hoặc là cháo
04:41
withoutkhông có spillingtràn everything all over you,
106
266000
3000
mà không làm đổ vương vãi mọi thứ ra quanh mình,
04:44
or writeviết legiblylegibly so people can understandhiểu không it,
107
269000
3000
hay viết một cách rõ ràng cho mọi người đọc được,
04:47
and be really independentđộc lập in your life
108
272000
3000
và sống một cuộc sống độc lập
04:50
withoutkhông có the help of othersKhác.
109
275000
2000
không cần sự trợ giúp của người khác.
04:52
So I'd like you to meetgặp JohnJohn.
110
277000
3000
Tôi muốn quí vị gặp John.
04:55
JohnJohn is a retirednghỉ hưu professorGiáo sư of historylịch sử
111
280000
2000
John là một giáo sư Sử học đã nghỉ hưu
04:57
from VirginiaVirginia.
112
282000
2000
tới từ Virginia.
04:59
So he sufferedchịu đựng from essentialCần thiết tremorRun for manynhiều yearsnăm.
113
284000
3000
Ông đã bị bệnh run tay từ nhiều năm nay.
05:02
And medicationthuốc men didn't help him anymorenữa không.
114
287000
4000
Và thuốc thang không còn tác dụng gì nữa.
05:06
And manynhiều of those patientsbệnh nhân refusedtừ chối to undergotrải qua surgeryphẫu thuật
115
291000
3000
Và rất nhiều bệnh nhân như vậy từ chối tham gia giải phẫu
05:09
to have people cutcắt tỉa into theirhọ brainóc.
116
294000
2000
để cho người khác mổ xẻ não của họ.
05:11
And about fourbốn or fivesố năm monthstháng agotrước,
117
296000
3000
Và chừng bốn, năm tháng trước,
05:14
he underwenttrải qua an experimentalthử nghiệm procedurethủ tục.
118
299000
5000
ông trải qua mội qui trình đang còn được thử nghiệm.
05:19
It is approvedtán thành underDưới an FDAIDEFDAIDE
119
304000
3000
Qui trình ấy được chấp thuận thử nghiệm bởi Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
05:22
at the UniversityTrường đại học of VirginiaVirginia
120
307000
2000
tại Đại học Virginia
05:24
in CharlottesvilleCharlottesville
121
309000
2000
ở Charlottesville
05:26
usingsử dụng focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm
122
311000
2000
dùng sóng siêu âm tập trung
05:28
to ablateablate a pointđiểm in his thalamusđồi não.
123
313000
3000
để cắt bỏ một phần đồi thị não của bệnh nhân.
05:33
And this is his handwritingchữ viết tay.
124
318000
3000
Và đây là chữ viết tay của ông.
05:36
"On JuneTháng sáu 20ththứ," if you can readđọc it,
125
321000
3000
"Vào ngày 20 tháng 6," nếu qúi vị đọc được,
05:39
"2011."
126
324000
3000
"2011."
05:42
This is his handwritingchữ viết tay
127
327000
2000
Đây là chữ viết tay của ông
05:44
on the morningbuổi sáng of the treatmentđiều trị
128
329000
2000
vào buổi sáng của ngày điều trị,
05:46
before going into the MRMR
129
331000
2000
trước khi đi vào máy cộng hưởng từ.
05:48
So now I'll take you throughxuyên qua
130
333000
2000
Bây giờ tôi sẽ cho quí vị xem
05:50
[what] a typicalđiển hình procedurethủ tục like that looksnhìn like,
131
335000
3000
một quá trình điển hình như vậy trông ra sao,
05:53
[what] noninvasiveNoninvasive surgeryphẫu thuật looksnhìn like.
132
338000
3000
phẫu thuật không dao kéo trông như thế nào.
05:56
So we put the patientbệnh nhân on the MRMR tablebàn.
133
341000
3000
Thế là chúng tôi đặt bệnh nhân lên bàn cộng hưởng từ.
05:59
We attachđính kèm a transducertransducer, in this casetrường hợp, to the brainóc,
134
344000
2000
Chúng tôi gắn một bộ chuyển đổi, trong trường hợp này, là vào não,
06:01
but if it will be a differentkhác nhau organđàn organ,
135
346000
2000
nhưng nếu cần điều trị cơ quan khác,
06:03
it will be a differentkhác nhau transducertransducer attachedđính kèm to the patientbệnh nhân.
136
348000
4000
thì bộ chuyển đổi gắn vào bệnh nhân cũng sẽ khác.
06:07
And the physicianbác sĩ
137
352000
2000
Và bác sĩ
06:09
will then take a regularđều đặn MRMR scanquét.
138
354000
3000
sau đó sẽ chụp cộng hưởng từ như bình thường.
06:12
And the objectivemục tiêu of that?
139
357000
2000
Và mục đích của việc đó là gì?
06:14
I don't have a pointercon trỏ here,
140
359000
2000
Tôi không có bút laser trình chiếu ở đây,
06:16
but you see the greenmàu xanh lá, sortsắp xếp of rectanglehình chữ nhật or trapezoidhình Thang?
141
361000
5000
nhưng qúi vị có thấy vùng màu xanh lá cây, đại để như hình chữ nhật hay hình thang kia không?
06:21
This is the sortsắp xếp of generalchung areakhu vực of the treatmentđiều trị.
142
366000
2000
Đây là vùng chung để điều trị.
06:23
It's a safetyan toàn boundaryranh giới
143
368000
2000
Nó là giới hạn an toàn
06:25
around the targetMục tiêu.
144
370000
2000
xung quanh mục tiêu.
06:27
It's a targetMục tiêu in the thalamusđồi não.
145
372000
2000
Đó là một mục tiêu ở trong đồi thị não.
06:29
So onceMột lần those picturesnhững bức ảnh are acquiredđã mua
146
374000
2000
Thế là, một khi đã có các bức ảnh rồi,
06:31
and the physicianbác sĩ has drawnrút ra
147
376000
3000
và bác sĩ đã vạch ra
06:34
all the necessarycần thiết safetyan toàn limitsgiới hạn and so on,
148
379000
3000
tất cả giới hạn an toàn, vân vân,
06:37
he selectslựa chọn basicallyvề cơ bản a pointđiểm --
149
382000
2000
cơ bản là ông ta sẽ chọn một điểm --
06:39
you see the roundtròn pointđiểm in the middleở giữa where the cursorcon trỏ is --
150
384000
3000
bạn thấy cái điểm tròn ở tâm, chỗ con trỏ đó --
06:42
and he pressesMáy ép this bluemàu xanh da trời buttonnút calledgọi là "sonicatesonicate."
151
387000
3000
và anh ta sẽ nhấn một nút màu xanh gọi là "sonicate."
06:45
We call this instanceví dụ of injectingtiêm chích the energynăng lượng,
152
390000
3000
Chúng tôi gọi thời khắc truyền năng lượng này,
06:48
we call it sonicationsonication.
153
393000
2000
chúng tôi gọi nó là sonication.
06:50
The only handworkthủ the physicianbác sĩ does here
154
395000
3000
Việc thủ công duy nhất bác sĩ phải làm ở đây
06:53
is movingdi chuyển a mousechuột.
155
398000
2000
là di con trỏ.
06:55
This is the only devicethiết bị he needsnhu cầu in this treatmentđiều trị.
156
400000
3000
Đây là dụng cụ duy nhất ông ta cần trong quá trình điều trị.
06:58
So he pressesMáy ép "sonicatesonicate," and this is what happensxảy ra.
157
403000
3000
Thế là ông ta nhấn "sonicate," và điều xảy ra là thế này đây.
07:01
You see the transducertransducer, the lightánh sáng bluemàu xanh da trời.
158
406000
2000
Quí vị thấy bộ chuyển đổi ở đây, màu xanh dương nhạt.
07:03
There's waterNước in betweengiữa the skullsọ and the transducertransducer.
159
408000
3000
Có nước giữa xương sọ và bộ chuyển đổi.
07:06
And it does this burstnổ of energynăng lượng.
160
411000
2000
Và nó đột ngột bùng phát năng lượng.
07:08
It elevatesnâng lên the temperaturenhiệt độ.
161
413000
2000
Làm tăng nhiệt độ.
07:10
We first need to verifykiểm chứng
162
415000
2000
Đầu tiên ta cần kiểm chứng
07:12
that we are on targetMục tiêu.
163
417000
2000
rằng chúng ta vẫn theo đúng mục tiêu.
07:14
So the first sonicationsonication
164
419000
2000
Thế nên lần truyền năng lượng (sonication) đầu tiên
07:16
is at lowerthấp hơn energynăng lượng.
165
421000
2000
dùng năng lượng ở mức thấp hơn.
07:18
It doesn't do any damagehư hại,
166
423000
2000
Nó không gây ra bất kỳ thương tổn nào cả.
07:20
but it elevatesnâng lên the temperaturenhiệt độ
167
425000
2000
Nhưng nó làm nhiệt độ tăng lên
07:22
by a fewvài degreesđộ.
168
427000
2000
chừng vài độ.
07:24
And one of the uniqueđộc nhất capabilitieskhả năng
169
429000
2000
Và một trong số những tính năng độc đáo
07:26
that we leverageđòn bẩy with the MRMR
170
431000
2000
mà chúng tôi tận dụng với máy cộng hưởng từ
07:28
is the abilitycó khả năng to measuređo temperaturenhiệt độ noninvasivelynoninvasively.
171
433000
4000
là khả năng đo nhiệt độ một cách không xâm lấn.
07:32
This is really a uniqueđộc nhất capabilitykhả năng of the MRMR.
172
437000
3000
Đây thật sự là một tính năng độc đáo của máy cộng hưởng từ.
07:35
It is not beingđang used
173
440000
2000
Tính năng này không được tận dụng
07:37
in regularđều đặn diagnosticchẩn đoán imaginghình ảnh.
174
442000
2000
trong việc chụp siêu âm thông thường.
07:39
But here we can get
175
444000
2000
Nhưng ở đây ta có thể thu thập được
07:41
bothcả hai the anatomicalgiải phẫu imaginghình ảnh and the temperaturenhiệt độ mapsbản đồ in realthực time.
176
446000
3000
cả hình ảnh giải phẫu và bản đồ nhiệt độ ngay lập tức.
07:44
And you can see the pointsđiểm there on the graphbiểu đồ.
177
449000
3000
Và quí vị có thể thấy các điểm trên biểu đồ.
07:47
The temperaturenhiệt độ was raisednâng lên
178
452000
2000
Nhiệt độ được tạm thời tăng lên
07:49
to 43 degreesđộ C temporarilytạm thời.
179
454000
2000
tới 43 độ C.
07:51
This doesn't causenguyên nhân any damagehư hại.
180
456000
2000
Việc này không gây ra chút thương tổn nào cả.
07:53
But the pointđiểm is we are right on targetMục tiêu.
181
458000
2000
Quan trọng là chúng ta đang ở đúng mục tiêu.
07:55
So onceMột lần the physicianbác sĩ verifiesxác minh
182
460000
3000
Thế là, một khi bác sĩ đã xác minh
07:58
that the focustiêu điểm spotnơi is on the targetMục tiêu he has chosenđã chọn,
183
463000
3000
là điểm tụ sóng âm trúng với mục tiêu đã chọn,
08:01
then we movedi chuyển to performbiểu diễn
184
466000
3000
thì ta sẽ tiến tới thực hiện
08:04
a full-energyđầy đủ năng lượng ablationAblation
185
469000
2000
một cú cắt bỏ dùng năng lượng cực đại
08:06
like you see here.
186
471000
2000
như qúi vị thấy ở đây.
08:08
And you see the temperaturenhiệt độ risestăng lên
187
473000
3000
Và thấy nhiệt độ tăng
08:11
to like 55 to 60 degreesđộ C.
188
476000
2000
tới 55 hay 60 độ C.
08:13
If you do it for more than a secondthứ hai,
189
478000
2000
Nếu quí vị cứ giữ thế trong hơn một giây,
08:15
it's enoughđủ to basicallyvề cơ bản destroyhủy hoại
190
480000
3000
thì nó đủ để phá hủy
08:18
the proteinsprotein of the cellstế bào.
191
483000
3000
prô-tê-in của các tế bào.
08:22
This is the outcomekết quả from a patientbệnh nhân perspectivequan điểm --
192
487000
2000
Đây là kết quả từ góc độ bệnh nhân --
08:24
sametương tự day after the treatmentđiều trị.
193
489000
3000
trong cùng ngày, sau ca điều trị.
08:27
This is an immediatengay lập tức reliefcứu trợ.
194
492000
2000
Bệnh nhẹ đi ngay tức khắc.
08:29
(ApplauseVỗ tay)
195
494000
5000
(Vỗ tay)
08:34
Thank you.
196
499000
2000
Xin cám ơn.
08:36
JohnJohn is one of [about] a dozen
197
501000
3000
John là một trong chừng một tá
08:39
very heroicAnh hùng, courageousdũng cảm people
198
504000
4000
những người vô cùng anh hùng và can đảm
08:43
who volunteeredtình nguyện for the studyhọc.
199
508000
2000
mà đã xung phong thí nghiệm điều trị.
08:45
And you have to understandhiểu không
200
510000
2000
Và quí vị phải hiểu
08:47
what is in people'sngười mindlí trí
201
512000
2000
họ phải đấu tranh tinh thần thế nào
08:49
when they are willingsẵn lòng to take the riskrủi ro.
202
514000
3000
khi họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
08:52
And this is a quoteTrích dẫn from JohnJohn after he wroteđã viết it.
203
517000
3000
Và John đã nói thế này sau khi viết những dòng trên.
08:55
He said, "MiraculousKỳ diệu."
204
520000
2000
Ông nói, "Thật là kì diệu."
08:57
And his wifengười vợ said, "This is the happiesthạnh phúc nhất momentchốc lát of my life."
205
522000
4000
Và vợ ông nói , "Đây là giây phút hạnh phúc nhất đời tôi."
09:01
And you wonderngạc nhiên why.
206
526000
2000
Và quí vị sẽ thắc mắc tại sao.
09:03
I mean, one of the messagestin nhắn I like to carrymang over
207
528000
3000
Ý tôi là, một trong những thông điệp tôi muốn truyền bá
09:06
is, what about defendingbảo vệ qualityphẩm chất of life?
208
531000
3000
là, thế còn việc bảo vệ chất lượng đời sống thì sao?
09:09
I mean, those people losethua theirhọ independenceđộc lập.
209
534000
2000
Ý tôi là, những người đó đã mất cuộc độc lập.
09:11
They are dependentphụ thuộc on othersKhác.
210
536000
2000
Họ phải phụ thuộc vào người khác.
09:13
And JohnJohn todayhôm nay is fullyđầy đủ independentđộc lập.
211
538000
3000
Và John giờ đây đã hoàn toàn độc lập.
09:16
He returnedtrả lại to a normalbình thường life routinecông Việt Hằng ngày.
212
541000
3000
Ông đã quay lại với nhịp sống bình thường.
09:19
And he alsocũng thế playsvở kịch golfgolf,
213
544000
2000
Ông còn chơi golf nữa,
09:21
like you do in VirginiaVirginia
214
546000
2000
việc mọi người làm ở Virginia
09:23
when you are retirednghỉ hưu.
215
548000
4000
khi nghỉ hưu.
09:28
Okay, so you can see here the spotnơi.
216
553000
4000
Rồi, vậy là ở đây qúi vị thấy điểm này.
09:32
It's like threesố ba millimetersmilimet in the middleở giữa of the brainóc.
217
557000
2000
Nó chừng ba milimet ở trung tâm não bộ.
09:34
There's no damagehư hại outsideở ngoài.
218
559000
2000
Không có chút thương tổn gì bên ngoài.
09:36
He suffersđau khổ from no neurodeficitneurodeficit.
219
561000
3000
Ông không bị tổn thương gì ở hệ thần kinh.
09:39
There's no recoveryphục hồi neededcần, no nothing.
220
564000
3000
Không cần hồi sức, chả cần gì hết.
09:42
He's back to his normalbình thường life.
221
567000
2000
Ông quay về cuộc sống bình thường.
09:44
Let's movedi chuyển now
222
569000
2000
Giờ hãy chuyển qua
09:46
to a more painfulđau đớn subjectmôn học.
223
571000
2000
Một vấn đề đau đớn hơn.
09:48
PainNỗi đau is something
224
573000
2000
Đau nhức là một thứ
09:50
that can make your life miserablekhổ sở.
225
575000
2000
có thể khiến cuộc sống của bạn trở nên khốn khổ.
09:52
And people are sufferingđau khổ from all kindscác loại of painđau đớn
226
577000
2000
Và người ta phải chịu đủ thứ đau nhức
09:54
like neuropathickinh painđau đớn, lower-backQuay lại thấp hơn painđau đớn
227
579000
4000
như là đau thần kinh, đau lưng dưới,
09:58
and cancerung thư painđau đớn from bonekhúc xương metastasesdi căn,
228
583000
3000
và đau do ung thư di căn vào xương,
10:01
when the metastasesdi căn get to your bonesxương,
229
586000
3000
khi ung thư di căn vào tới tận xương,
10:04
sometimesđôi khi they are very painfulđau đớn.
230
589000
3000
đôi khi vô cùng đau đớn.
10:07
All those I've indicatedchỉ định
231
592000
2000
Tất cả những bệnh tôi kể ở đây
10:09
have alreadyđã been shownđược hiển thị
232
594000
2000
đều đã được chứng minh
10:11
to be successfullythành công treatedđã xử lý
233
596000
2000
là đã được điều trị thành công
10:13
by focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm
234
598000
3000
bởi sóng siêu âm tập trung
10:16
relievinglàm giảm the painđau đớn, again, very fastNhanh.
235
601000
3000
làm giảm đau, lần nào cũng thế, vô cùng nhanh.
10:19
And I would like to tell you
236
604000
2000
Và tôi muốn kể cho quí vị
10:21
about PJPJ.
237
606000
4000
chuyện về ông PJ.
10:25
He's a 78 year-oldnăm tuổi farmernông phu
238
610000
4000
Ông là một nông dân 78 tuổi
10:29
who sufferedchịu đựng from -- how should I say it? --
239
614000
3000
bị bệnh -- tôi biết nói thế nào đây nhỉ? --
10:32
it's calledgọi là painđau đớn in the buttMông.
240
617000
2000
nó gọi là đau đít.
10:34
He had metastasesdi căn in his right buttockMông,
241
619000
3000
Ông bị ung thư di căn tới mông bên phải,
10:37
and he couldn'tkhông thể sitngồi
242
622000
2000
và không thể ngồi được
10:39
even with medicationthuốc men.
243
624000
2000
dù có dùng thuốc đi nữa.
10:41
He had to forgoforgo all the farmnông trại activitieshoạt động.
244
626000
4000
Ông phải từ bỏ mọi hoạt động trên nông trại.
10:48
He was treatedđã xử lý with radiationsự bức xạ therapytrị liệu,
245
633000
2000
Ông được điều trị bằng phóng xạ,
10:50
state-of-the-arthiện đại nhất radiationsự bức xạ therapytrị liệu,
246
635000
2000
trị liệu phóng xạ tối tân nhất,
10:52
but it didn't help.
247
637000
2000
nhưng không đỡ được gì.
10:54
ManyNhiều patientsbệnh nhân like that favorủng hộ radiationsự bức xạ therapytrị liệu.
248
639000
3000
Rất nhiều bệnh nhân như vậy muốn dùng trị liệu phóng xạ hơn.
10:57
And again, he volunteeredtình nguyện
249
642000
2000
Và ở ca này, ông xung phong tham gia
10:59
to a pivotalchủ chốt studyhọc
250
644000
2000
một nghiên cứu quan trọng
11:01
that we ranchạy worldwidetrên toàn thế giới,
251
646000
3000
mà chúng tôi thực hiện trên khắp thế giới,
11:04
alsocũng thế in the U.S.
252
649000
3000
ở cả nước Mỹ nữa.
11:08
And his wifengười vợ actuallythực ra tooklấy him.
253
653000
3000
Và vợ ông đưa ông đến.
11:11
They drovelái like threesố ba hoursgiờ
254
656000
2000
Họ lái xe những ba giờ đồng hồ
11:13
from theirhọ farmnông trại to the hospitalbệnh viện.
255
658000
3000
từ trang trại đến bệnh viện.
11:16
He had to sitngồi on a cushionđệm,
256
661000
3000
Ông phải ngồi trên gối đệm,
11:19
standđứng still, not movedi chuyển,
257
664000
2000
đứng yên, không di chuyển,
11:21
because it was very painfulđau đớn.
258
666000
3000
vì đau đớn vô cùng.
11:24
He tooklấy the treatmentđiều trị,
259
669000
2000
Ông được điều trị,
11:26
and on the way back,
260
671000
3000
và trên đường về,
11:29
he drovelái the truckxe tải by himselfbản thân anh ấy.
261
674000
4000
ông tự lái xe tải được.
11:33
So again, this is an immediatengay lập tức reliefcứu trợ.
262
678000
3000
Lại một lần nữa, bệnh nhẹ đi ngay tức khắc.
11:36
And you have to understandhiểu không
263
681000
2000
Và quí vị phải hiểu
11:38
what those people feel
264
683000
2000
những người ấy cảm thấy thế nào
11:40
and what theirhọ familygia đình experienceskinh nghiệm
265
685000
3000
và gia đình họ trải qua cảm giác gì
11:43
when it happensxảy ra.
266
688000
2000
khi điều kì diệu xảy ra.
11:45
He returnedtrả lại again
267
690000
2000
Ông quay trở lại với
11:47
to his dailyhằng ngày routinecông Việt Hằng ngày on the farmnông trại.
268
692000
2000
nhịp sống hàng ngày trên trang trại.
11:49
He ridesrides his tractorMáy kéo.
269
694000
2000
Ông lái máy kéo.
11:51
He ridesrides his horsecon ngựa to theirhọ mountainnúi cabincabin regularlythường xuyên.
270
696000
4000
Ông đều đặn cưỡi ngựa đến túp lều trên núi.
11:55
And he has been very happyvui mừng.
271
700000
3000
Và ông hạnh phúc vô cùng.
11:58
But now, you askhỏi me,
272
703000
3000
Nhưng bây giờ, quí vị có thể hỏi tôi,
12:01
but what about warchiến tranh, the warchiến tranh on cancerung thư?
273
706000
2000
thế còn cuộc chiến, cuộc chiến chống ung thư thì sao?
12:03
ShowHiển thị us some primarysơ cấp cancerung thư.
274
708000
3000
Cho chúng tôi thấy vài ca ung thư quan trọng.
12:06
What can be donelàm xong there?
275
711000
2000
Ta có thể làm được gì?
12:08
So I have good newsTin tức and badxấu newsTin tức.
276
713000
2000
Thế nên tôi có tin tốt và tin xấu.
12:10
The good newsTin tức: there's a lot that can be donelàm xong.
277
715000
3000
Tin tốt là: có thể làm được rất nhiều điều.
12:13
And it has been shownđược hiển thị actuallythực ra outsideở ngoài of the U.S.
278
718000
3000
Và điều này thực tế đã được chứng minh ở ngoài nước Mỹ.
12:16
And doing that in the U.S.
279
721000
4000
Và làm việc đó ở trên nước Mỹ
12:20
is very painfulđau đớn.
280
725000
2000
thì vất vả vô cùng.
12:22
I don't see, withoutkhông có this nationquốc gia
281
727000
4000
Tôi không thể tưởng tượng được, nếu đất nước này
12:26
takinglấy it as some collectivetập thể will
282
731000
4000
không coi đó là mong ước chung
12:30
or something that is a nationalQuốc gia goalmục tiêu to make that happenxảy ra,
283
735000
3000
hay là mục tiêu quốc gia để thực hiện
12:33
it will not happenxảy ra.
284
738000
2000
nó sẽ không thành hiện thực.
12:35
And it's not just because of regulationQuy định;
285
740000
2000
Không đơn giản chỉ là vì qui tắc;
12:37
it's because of the amountsố lượng of moneytiền bạc neededcần
286
742000
3000
mà vì số tiền không lồ ta cần tới
12:40
underDưới the currenthiện hành evidence-basedDựa trên bằng chứng medicinedược phẩm
287
745000
4000
dưới hệ thống y học dựa vào bằng chứng hiện tại
12:44
and the sizekích thước of trialsthử nghiệm and so on
288
749000
2000
và qui mô các cuộc thử nghiệm, vân vân,
12:46
to make it happenxảy ra.
289
751000
2000
để làm nó thành hiện thực.
12:48
So the first two applicationscác ứng dụng
290
753000
2000
Thế là hai ứng dụng đầu tiên
12:50
are breastnhũ hoa cancerung thư and prostatetuyến tiền liệt cancerung thư.
291
755000
3000
là ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
12:53
They were the first to be treatedđã xử lý by focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm.
292
758000
3000
Hai bệnh đầu tiên điều trị bằng sóng siêu âm tập trung.
12:56
And we have better-than-surgerytốt hơn so với phẫu thuật resultscác kết quả in breasts.
293
761000
5000
Và chúng tôi có được kết quả còn tốt hơn giải phẫu thông thường ở ngực.
13:01
But I have a messagethông điệp for the menđàn ông here.
294
766000
2000
Nhưng tôi có thông điệp gửi tới quí ông ở đây.
13:03
We heardnghe here yesterdayhôm qua QuyenQuyen
295
768000
3000
Ngày hôm qua chúng ta đã nghe Quyên
13:06
talkingđang nói about the adversebất lợi eventbiến cố traitđặc điểm
296
771000
3000
thuyết trình về phản ứng không mong muốn
13:09
in prostatetuyến tiền liệt cancerung thư.
297
774000
2000
trong ung thư tuyến tiền liệt.
13:11
There is a uniqueđộc nhất opportunitycơ hội now
298
776000
2000
Giờ đây có một cơ hội duy nhất
13:13
with focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm guidedhướng dẫn by MRMR,
299
778000
3000
với sóng siêu âm tập trung, điều khiển bằng cộng hưởng từ,
13:16
because we can actuallythực ra think about
300
781000
3000
bởi vì chúng ta thực tế có thể nghĩ tới chuyện
13:19
prostatetuyến tiền liệt lumpectomyLumpectomy --
301
784000
2000
cắt chọn lọc tuyến tiền liệt --
13:21
treatingđiều trị just the focaltiêu cự lesiontổn thương
302
786000
2000
chỉ điều trị chỗ tổn thương thôi
13:23
and not removingloại bỏ the wholetoàn thể glandtuyến,
303
788000
2000
và không cắt bỏ nguyên cả tuyến,
13:25
and by that, avoidingtránh all the issuesvấn đề
304
790000
3000
và bằng cách đó, tránh khỏi mọi vấn đề
13:28
with potencytiềm năng and incontinencekhông kiểm soát.
305
793000
3000
liên quan tới liệt dương và tiểu tiện không tự chủ.
13:32
Well, there are other cancerung thư tumorskhối u in the abdomenbụng --
306
797000
6000
Vâng, có các khối u khác trong ổ bụng --
13:38
quitekhá lethalgây chết người, very lethalgây chết người actuallythực ra --
307
803000
2000
rất nguy hiểm, cực kỳ nguy hiểm --
13:40
pancreastuyến tụy, liverGan, kidneythận.
308
805000
3000
tụy, gan, thận.
13:43
The challengethử thách there
309
808000
2000
Thách thức ở đây
13:45
with a breathingthở and awaketỉnh táo patientbệnh nhân --
310
810000
3000
với một bệnh nhân đang thở và tỉnh táo --
13:48
and in all our treatmentsđiều trị,
311
813000
2000
và trong mọi ca điều trị của chúng tôi,
13:50
the patientbệnh nhân is awaketỉnh táo and consciouscó ý thức
312
815000
2000
bệnh nhân đều tỉnh táo và minh mẫn
13:52
and speaksnói with the physicianbác sĩ --
313
817000
4000
và nói chuyện được với bác sĩ --
13:56
is you have to teachdạy the MRMR some tricksthủ thuật
314
821000
3000
là bạn phải dạy cho máy cộng hưởng từ vài cách
13:59
how to do it in realthực time.
315
824000
3000
làm sao để làm việc trong suốt quá trình.
14:02
And this will take time.
316
827000
2000
Và điều này sẽ mất thời gian.
14:04
This will take two yearsnăm.
317
829000
2000
Sẽ mất hai năm.
14:06
But I have now a messagethông điệp to the ladiesquý cô.
318
831000
3000
Nhưng bây giờ, tôi có một thông điệp tới các quí bà quí cô.
14:09
And this is, in 2004,
319
834000
3000
Đó là, vào năm 2004,
14:12
the FDAFDA has approvedtán thành MR-guidedÔNG hướng dẫn focusedtập trung ultrasoundssiêu âm
320
837000
3000
Cục quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã chấp thuận dùng sóng siêu âm tập trung
14:15
for the treatmentđiều trị of symptomaticcó triệu chứng uterinetử cung fibroidsu xơ tử cung.
321
840000
5000
để điều trị u xơ tử cung.
14:20
WomenPhụ nữ sufferđau khổ from that diseasedịch bệnh.
322
845000
4000
Nữ giới mắc căn bệnh đó.
14:24
All those tumorskhối u
323
849000
2000
Tất cả những khối u ấy
14:26
have heavynặng bleedingsự chảy máu duringsuốt trong periodskinh nguyệt,
324
851000
2000
chảy rất nhiều máu trong kỳ kinh,
14:28
abdominalbụng pressuresức ép, back painđau đớn,
325
853000
2000
đau bụng, đau lưng,
14:30
frequentthường xuyên urinationđi tiểu.
326
855000
2000
tiểu thường xuyên.
14:32
And sometimesđôi khi, they cannotkhông thể even conceivethụ thai and becometrở nên pregnantcó thai
327
857000
4000
Và đôi khi, họ không thể thụ thai
14:36
because of the fibroidfibroid.
328
861000
2000
vì u xơ.
14:38
This is FrancesFrances.
329
863000
2000
Đây là Frances.
14:40
She was diagnosedchẩn đoán with a grapefruit-sizedbưởi có kích thước fibroidfibroid.
330
865000
2000
Chị được chẩn đoán có khối u xơ to bằng quả bưởi.
14:42
This is a biglớn fibroidfibroid.
331
867000
2000
Đây là khối u xơ rất to.
14:44
She was offeredđược cung cấp a hysterectomyhysterectomy,
332
869000
2000
Chị được đề nghị cắt bỏ dạ con,
14:46
but this is an inconceivablephi thường propositionDự luật
333
871000
2000
nhưng đây là đề nghị không thể chấp nhận được
14:48
for someonengười nào who wants to keep her pregnancymang thai optionTùy chọn.
334
873000
3000
với những người còn có nguyện vọng sinh con.
14:51
So she electedbầu to undergotrải qua a focusedtập trung ultrasoundthiết bị siêu âm procedurethủ tục
335
876000
4000
Thế nên chị được chọn chữa trị bằng sóng siêu âm tập trung
14:55
in 2008.
336
880000
2000
vào năm 2008.
14:57
And in 2010, she becameđã trở thành a first-timethời gian đầu tiên mothermẹ to a healthykhỏe mạnh babyđứa bé.
337
882000
4000
Và vào năm 2010, chị lần đầu làm mẹ, sinh được một em bé khỏe mạnh.
15:01
So newMới life was bornsinh ra.
338
886000
2000
Một cuộc sống mới chào đời.
15:03
(ApplauseVỗ tay)
339
888000
2000
(Tiếng vỗ tay)
15:05
So in conclusionphần kết luận,
340
890000
3000
Vậy nên, kết luận là,
15:08
I'd like to leaverời khỏi you with actuallythực ra fourbốn messagestin nhắn.
341
893000
3000
tôi muốn để lại bốn thông điệp cho quí vị.
15:11
One is, think about the amountsố lượng
342
896000
2000
Một là, hãy nghĩ xem ta có thể giảm
15:13
of sufferingđau khổ that is savedđã lưu
343
898000
2000
biết bao nhiêu đau khổ
15:15
from patientsbệnh nhân undergoingtrải qua noninvasiveNoninvasive surgeryphẫu thuật,
344
900000
4000
cho bệnh nhân với phẫu thuật không dao kéo,
15:19
and alsocũng thế the economicalkinh tế and emotionalđa cảm burdengánh nặng
345
904000
4000
và cả gánh nặng tài chính và tinh thần
15:23
removedloại bỏ from theirhọ familiescác gia đình and communitiescộng đồng
346
908000
3000
đỡ được cho gia đình họ và công đồng
15:26
and the societyxã hội at largelớn --
347
911000
4000
và cho cả xả hội nữa --
15:30
and I think alsocũng thế from theirhọ physiciansbác sĩ, by the way.
348
915000
6000
và tiện thể, tôi nghĩ là cho cả bác sĩ điều trị của họ nữa.
15:36
And the other thing I would like you to think about
349
921000
3000
Và điều khác tôi muốn quí vị suy ngẫm
15:39
is the newMới typekiểu of relationshipmối quan hệ
350
924000
3000
là mối quan hệ mới
15:42
betweengiữa physicianbác sĩ and patientsbệnh nhân
351
927000
2000
giữa bác sĩ và bệnh nhân
15:44
when you have a patientbệnh nhân on the tablebàn
352
929000
3000
khi ta có bệnh nhân trên bàn phẫu thuật
15:47
[who] is awaketỉnh táo and can even monitorgiám sát the treatmentđiều trị.
353
932000
3000
vẫn tỉnh táo và có thể điều khiển quá trình điều trị.
15:50
In all our treatmentsđiều trị,
354
935000
2000
Trong mọi ca điều trị của chúng tôi,
15:52
the patientbệnh nhân holdsgiữ a stop sonicationsonication buttonnút.
355
937000
2000
bệnh nhân giữ một nút "dừng sonication."
15:54
He can stop the surgeryphẫu thuật at any momentchốc lát.
356
939000
4000
Anh ta có thể dừng phẫu thuật bất kỳ lúc nào.
15:58
And with that notechú thích,
357
943000
3000
Và với đó,
16:01
I would like to thank you for listeningnghe.
358
946000
3000
tôi muốn cảm ơn các bạn vì đã lắng nghe.
16:04
(ApplauseVỗ tay)
359
949000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by PhuongThao Lopez

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yoav Medan - Medical inventor
With his team, Yoav Medan is developing a tool for incision-less surgery via focused ultrasound.

Why you should listen

Yoav Medan is the Chief Systems Architect at InSightec Ltd. in Israel, where he works on MRI-guided guided focused ultrasound technology. Before this, he spent 17 years in research and management at the IBM Research Division and was elected to the IBM Academy of Technology. Medan has taught at the EE department at the Technion, Israel Institute of Technology, in addition to serving as a lecturer for Avionic Systems at the Aeronautical Engineering faculty, and mentors young enterpreneurs as part of the Technion Alumni "Technion for Life" program. He plans a 2012 sabbatical as an associate professor at the BioMedical Engineering department of the Technion and its Autonomous Systems Program.

Medan is also the inventor of the QR-code enabled tombstone. Read Adam Ostrow's Q&A with Yoav Medan at TEDGlobal >>

More profile about the speaker
Yoav Medan | Speaker | TED.com