ABOUT THE SPEAKER
Emma Teeling - Zoologist
Emma Teeling, Director of the Centre for Irish Bat Research, thinks we have a lot to learn from the biology of bats.

Why you should listen

One-fifth of all mammals in the world are bats -- so why are they so stigmatized in Western culture? Dr. Emma Teeling believes that these fascinating creatures have a lot to teach us, with their uniquely high metabolic rates and surprisingly long lifespans. Teeling studies mammalian phylogenetics and comparative genomics, with particular expertise in bat biology and the bat's genetic signatures of survival.

More profile about the speaker
Emma Teeling | Speaker | TED.com
TEDxDublin

Emma Teeling: The secret of the bat genome

Filmed:
539,009 views

In Western society, bats are often characterized as creepy, even evil. Zoologist Emma Teeling encourages us to rethink our attitude toward bats, whose unique and fascinating biology gives us insight into our own genetic makeup. (Filmed at TEDxDublin.)
- Zoologist
Emma Teeling, Director of the Centre for Irish Bat Research, thinks we have a lot to learn from the biology of bats. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Điều tôi muốn tất cả các bạn làm ngay bây giờ
00:16
What I want you all to do right now
0
316
2522
00:18
is to think of this mammalđộng vật có vú that I'm going to describemiêu tả to you.
1
2838
4191
là nghĩ về loài động vật có vú mà tôi sắp mô tả cho bạn.
00:22
The first thing I'm going to tell you about this mammalđộng vật có vú
2
7029
2848
Điều đầu tiên tôi sẽ cho bạn biết về động vật có vú này
00:25
is that it is essentialCần thiết for our ecosystemshệ sinh thái to functionchức năng correctlyđúng.
3
9877
4328
là nó thực sự cần thiết để hệ sinh thái của chúng ta vận hàng đúng
00:30
If we removetẩy this mammalđộng vật có vú from our ecosystemshệ sinh thái,
4
14205
3062
Nếu chúng ta loại bỏ loài động vật có vú này ra khỏi hệ sinh thái,
00:33
they simplyđơn giản will not work.
5
17267
3072
thì hệ sinh thái sẽ không hoạt động được nữa.
00:36
That's the first thing.
6
20339
1690
Đó là điều đầu tiên.
00:37
The secondthứ hai thing is that dueđến hạn to the uniqueđộc nhất sensorygiác quan abilitieskhả năng
7
22029
4677
Điều thứ hai chính là nhờ vào khả năng cảm giác độc đáo
00:42
of this mammalđộng vật có vú, if we studyhọc this mammalđộng vật có vú,
8
26706
4154
của chúng, nếu chúng ta nghiên cứu về loài này,
00:46
we're going to get great insightcái nhìn sâu sắc into our diseasesbệnh tật
9
30860
3562
chúng ta sẽ có được một nguồn kiến thức sâu rộng cho những căn bệnh
00:50
of the sensesgiác quan, suchnhư là as blindnessmù lòa and deafnessĐiếc.
10
34422
4536
về giác quan, chẳng hạn như mù và điếc.
00:54
And the thirdthứ ba really intriguingintriguing aspectkhía cạnh of this mammalđộng vật có vú
11
38958
4770
Và khía cạnh thứ ba thực sự hấp dẫn của loài có vú này
00:59
is that I fullyđầy đủ believe that the secretbí mật of everlastingmai mai youththiếu niên
12
43728
5194
đó là tôi hoàn toàn tin rằng bí mật về tuổi trẻ vĩnh cửu
01:04
liesdối trá deepsâu withinbên trong its DNADNA.
13
48922
4055
nằm sâu trong DNA của chúng.
01:08
So are you all thinkingSuy nghĩ?
14
52977
2308
Các bạn có đang suy nghĩ không?
01:11
So,
15
55285
2494
Vì vậy,
01:13
magnificenttráng lệ creaturesinh vật, isn't it?
16
57779
3102
đó là một sinh vật tuyệt vời, phải không nào?
01:16
Who here thought of a batgậy?
17
60881
3352
Ai ở đây đã nghĩ về một con dơi?
01:20
AhAh, I can see halfmột nửa the audiencethính giả agreesđồng ý with me,
18
64233
2631
Ah, tôi có thể thấy rằng một nửa khán giả ở đây đồng ý với tôi,
01:22
and I have a lot of work to do to convincethuyết phục the restnghỉ ngơi of you.
19
66864
3223
và tôi có nhiều việc phải làm để thuyết phục một nửa còn lại.
01:25
So I have had the good fortunevận may for the pastquá khứ 20 yearsnăm
20
70087
4258
Tôi đã có một cơ hội tốt trong 20 năm qua
01:30
to studyhọc these fascinatinghấp dẫn and beautifulđẹp mammalsđộng vật có vú.
21
74345
4399
để nghiên cứu các động vật có vú xinh đẹp và hấp dẫn này.
01:34
One fifththứ năm of all livingsống mammalsđộng vật có vú is a batgậy,
22
78744
3762
Một phần năm những loài động vật có vú là dơi,
01:38
and they have very uniqueđộc nhất attributesthuộc tính.
23
82506
2412
và chúng có những thuộc tính rất độc đáo.
01:40
BatsCon dơi as we know them have been around on this planethành tinh
24
84918
3028
Như chúng ta đã biết, dơi có mặt ở khắp nơi trên hành tinh này
01:43
for about 64 milliontriệu yearsnăm.
25
87946
3983
cách đây khoảng 64 triệu năm.
01:47
One of the mostphần lớn uniqueđộc nhất things that batsdơi do
26
91929
3465
Một trong những điều đặc biệt nhất đó là dơi
01:51
as a mammalđộng vật có vú is that they flybay.
27
95394
2801
là loài động vật có vú biết bay.
01:54
Now flightchuyến bay is an inherentlyvốn có difficultkhó khăn thing.
28
98195
3335
Bay là một điều vốn dĩ rất khó.
01:57
FlightChuyến bay withinbên trong vertebratesvật có xương sống has only evolvedphát triển threesố ba timeslần:
29
101530
3943
Đối với động vật có xương sống, bay chỉ tiến hóa 3 lần duy nhất:
02:01
onceMột lần in the batsdơi, onceMột lần in the birdschim,
30
105473
3360
một lần ở loài dơi, một lần ở loài chim,
02:04
and onceMột lần in the pterodactylspterodactyls.
31
108833
2095
và một lần trong ở loài thằn lằn ngón cánh.
02:06
And so with flightchuyến bay, it's very metabolicallymetabolically costlytốn kém.
32
110928
3846
Và bay rất tốn năng lượng.
02:10
BatsCon dơi have learnedđã học and evolvedphát triển how to dealthỏa thuận with this.
33
114774
3930
Loài dơi đã học và tiến hóa sao cho có thế đối phó với điều này.
02:14
But one other extremelyvô cùng uniqueđộc nhất thing about batsdơi
34
118704
4386
Nhưng một điều vô cùng khác biệt nữa về loài dơi
02:18
is that they are ablecó thể to use soundâm thanh
35
123090
2049
đó là chúng có khả năng sử dụng âm thanh
02:21
to perceivecảm nhận theirhọ environmentmôi trường. They use echolocationecholocation.
36
125139
4796
để nhận thức môi trường xung quanh. Chúng sử dụng sự định vị tiếng vang.
02:25
Now, what I mean by echolocationecholocation --
37
129935
2664
Và bây giờ, đây là những gì tôi muốn nói về sự định vị tiếng vang --
02:28
they emitphát ra a soundâm thanh from theirhọ larynxthanh quản out throughxuyên qua theirhọ mouthmiệng
38
132599
3505
một âm thanh được dơi phát ra ngoài từ thanh quản thông qua miệng
02:32
or throughxuyên qua theirhọ nosemũi. This soundâm thanh wavelàn sóng comesđến out
39
136104
3896
hoặc mũi của chúng. Sóng âm thanh này phát ra
02:35
and it reflectsphản ánh and echoesâm vang back off objectscác đối tượng in theirhọ environmentmôi trường,
40
140000
4087
và gặp những vật thể trong môi trường sẽ phản xạ trở lại bằng tiếng vang,
02:39
and the batsdơi then hearNghe these echoesâm vang
41
144087
2860
sau đó dơi sẽ nghe những tiếng vang đó
02:42
and they turnxoay this informationthông tin into an acousticâm thanh imagehình ảnh.
42
146947
3518
và chúng chuyển thông tin này thành hình ảnh âm thanh.
02:46
And this enablescho phép them to orientOrient in completehoàn thành darknessbóng tối.
43
150465
4628
Và điều này cho phép chúng hoàn toàn định hướng được trong bóng tối.
02:50
IndeedThực sự, they do look very strangekỳ lạ. We're humanscon người.
44
155093
3425
Thực sự, chúng trông rất lạ. Chúng ta là con người.
02:54
We're a visualtrực quan speciesloài. When scientistscác nhà khoa học first realizedthực hiện
45
158518
3195
Chúng ta là loài sử dụng thị giác. Khi các nhà khoa học nhận ra rằng
02:57
that batsdơi were actuallythực ra usingsử dụng soundâm thanh to be ablecó thể to flybay
46
161713
3941
dơi thực sự sử dụng âm thanh để có thể bay,
03:01
and orientOrient and movedi chuyển at night, we didn't believe it.
47
165654
2975
định hướng và di chuyển trong đêm, chúng tôi đã không tin vào điều đó.
03:04
For a hundredhàng trăm yearsnăm, despitemặc dù evidencechứng cớ to showchỉ
48
168629
3024
Trong một trăm năm qua, mặc dù các bằng chứng chỉ ra
03:07
that this is what they were doing, we didn't believe it.
49
171653
3239
rằng đó là cách loài dơi làm, nhưng chúng tôi đã không tin.
03:10
Now, if you look at this batgậy, it looksnhìn a little bitbit alienngười ngoài hành tinh.
50
174892
3968
Bây giờ, nếu bạn nhìn vào con dơi này , nó có chút gì đó giống người ngoài hành tinh.
03:14
IndeedThực sự, the very famousnổi danh philosophernhà triết học ThomasThomas NagelNagel
51
178860
3298
Thật vậy, nhà triết học rất nổi tiếng Thomas Nagel
03:18
onceMột lần said, "To trulythực sự experiencekinh nghiệm an alienngười ngoài hành tinh life formhình thức
52
182158
3505
một lần đã nói rằng: "Để thực sự trải nghiệm một cuộc sống của người ngoài hành tinh
03:21
on this planethành tinh, you should lockKhóa yourselfbản thân bạn insidephía trong a roomphòng
53
185663
3740
trên trái đất này, bạn nên nhốt mình trong một căn phòng
03:25
with a flyingbay, echolocatingecholocating batgậy in completehoàn thành darknessbóng tối."
54
189403
4125
với một con dơi đang bay và sử dụng sự định vị tiếng vang trong bóng tối".
03:29
And if you look at the actualthực tế physicalvật lý characteristicsđặc điểm
55
193528
3071
Và nếu bạn chú ý vào các đặc tính vật lý thực tế
03:32
on the faceđối mặt of this beautifulđẹp horseshoemóng ngựa batgậy,
56
196599
2957
trên mặt của loài dơi móng ngựa xinh đẹp này,
03:35
you see a lot of these characteristicsđặc điểm are dedicateddành riêng
57
199556
2794
bạn sẽ thấy rất nhiều đặc điểm được dành riêng
03:38
to be ablecó thể to make soundâm thanh and perceivecảm nhận it.
58
202350
3339
cho việc phát ra âm thanh và nhận lại.
03:41
Very biglớn earsđôi tai, strangekỳ lạ nosemũi leaves, but teeny-tinyTeeny tiny eyesmắt.
59
205689
4564
Đôi tai rất lớn, mũi kỳ lạ, nhưng đôi mắt nhỏ xíu.
03:46
So again, if you just look at this batgậy, you realizenhận ra
60
210253
3889
Một lần nữa, nếu bạn chỉ nhìn vào con dơi này, bạn sẽ thấy rằng
03:50
soundâm thanh is very importantquan trọng for its survivalSự sống còn.
61
214142
3274
âm thanh rất quan trọng cho sự sống còn của nó.
03:53
MostHầu hết batsdơi look like the previousTrước one.
62
217416
4369
Hầu hết loài dơi đều giống nhau.
03:57
HoweverTuy nhiên, there are a groupnhóm that do not use echolocationecholocation.
63
221785
4039
Tuy nhiên, có một nhóm không sử dụng sự định vị tiếng vang.
04:01
They do not perceivecảm nhận theirhọ environmentmôi trường usingsử dụng soundâm thanh,
64
225824
2999
Chúng không sử dụng âm thanh để nhận thức môi trường,
04:04
and these are the flyingbay foxescáo.
65
228823
1746
và đó là những con cáo bay.
04:06
If anybodybất kỳ ai has ever been luckymay mắn enoughđủ to be in AustraliaÚc,
66
230569
3270
Nếu ai đó đã từng may mắn được ở (đến) Úc,
04:09
you've seenđã xem them comingđang đến out of the BotanicBotanic GardensKhu vườn in SydneySydney,
67
233839
3225
bạn đã nhìn thấy chúng ra khỏi vườn bách thảo ở Sydney,
04:12
and if you just look at theirhọ faceđối mặt, you can see
68
237064
3185
và chỉ cần nhìn vào khuôn mặt của chúng, bạn có thể thấy
04:16
they have much, much largerlớn hơn eyesmắt and much smallernhỏ hơn earsđôi tai.
69
240249
3538
chúng có đôi mắt rất lớn và đôi tai rất nhỏ.
04:19
So amongtrong số and withinbên trong batsdơi is a hugekhổng lồ variationbiến thể
70
243787
3522
Vì thế đối với loài dơi đây là một sự biến thiên rất lớn
về khả năng của chúng để sử dụng các giác quan.
04:23
in theirhọ abilitycó khả năng to use sensorygiác quan perceptionnhận thức.
71
247309
2891
04:26
Now this is going to be importantquan trọng for what I'm going
72
250200
2053
Điều này thực sự quan trọng cho những gì tôi sắp
04:28
to tell you latermột lát sau duringsuốt trong the talk.
73
252253
1763
kể cho bạn ngay sau đây.
04:29
Now, if the ideaý kiến of batsdơi in your belfryBelfry terrifiestung you,
74
254016
5079
Bây giờ, nếu ý tưởng về những con dơi trong tháp chuông làm bạn khiếp sợ,
04:34
and I know some people probablycó lẽ are feelingcảm giác a little sickđau ốm
75
259095
2869
và tôi biết một số người đang cảm thấy hơi tệ
04:37
looking at very largelớn imageshình ảnh of batsdơi,
76
261964
3204
hãy nhìn vào những hình ảnh cỡ lớn về loài dơi,
04:41
that's probablycó lẽ not that surprisingthật ngạc nhiên,
77
265168
2889
có thể không có gì đáng ngạc nhiên,
04:43
because here in WesternTây culturenền văn hóa,
78
268057
2327
bởi vì ở đây, trong văn hóa phương Tây,
04:46
batsdơi have been demonizeddemonized.
79
270384
1757
dơi được xem như loài quỷ.
04:48
Really, of coursekhóa học the famousnổi danh booksách "DraculaDracula,"
80
272141
2664
Thực sự, dĩ nhiên, cuốn sách nổi tiếng "Dracula"
04:50
writtenbằng văn bản by a fellowđồng bào NorthsideNorthside DublinerDubliner BramBram StokerStoker,
81
274805
3083
được viết bởi Bram Stoker sống ở phía Bắc Dublin,
04:53
probablycó lẽ is mainlychủ yếu responsiblechịu trách nhiệm for this.
82
277888
2057
có lẽ chịu trách nhiệm về điều này.
04:55
HoweverTuy nhiên, I alsocũng thế think it's got to do with the factthực tế
83
279945
3080
Tuy nhiên, tôi cũng nghĩ với thực tế rằng
04:58
that batsdơi come out at night, and we don't
84
283025
2283
dơi bay ra ngoài vào ban đêm, và chúng ta không
05:01
really understandhiểu không them. We're a little frightenedsợ hãi by things
85
285308
2652
thật sự hiểu chúng. Chúng ta có một chút sợ hãi bởi những thứ
05:03
that can perceivecảm nhận the worldthế giới slightlykhinh bỉ differentlykhác than us.
86
287960
3300
có nhận thức về thế giới hơi khác so với chúng ta.
05:07
BatsCon dơi are usuallythông thường synonymousđồng nghĩa with some typekiểu of eviltà ác eventssự kiện.
87
291260
3059
Loài dơi thường gắn với những sự kiện xấu.
05:10
They are the perpetratorsthủ phạm in horrorkinh dị moviesphim,
88
294319
2865
Họ là thủ phạm trong những bộ phim kinh dị,
05:13
suchnhư là as this famousnổi danh "NightwingNightwing."
89
297184
1807
giống như "Những đôi cánh của đêm" nổi tiếng.
05:14
AlsoCũng, if you think about it, demonsác quỷ
90
298991
2761
Ngoài ra, nếu bạn nghĩ về nó, những con quỷ
05:17
always have batgậy wingscánh, whereastrong khi birdschim, they typicallythường --
91
301752
3715
luôn có đôi cánh của loài dơi, trong khi những con chim --
05:21
or angelsThiên thần have birdchim wingscánh.
92
305467
2869
hoặc thiên thần, thường có những đôi cánh của loài chim.
05:24
Now, this is WesternTây societyxã hội, and what I hopemong to do tonighttối nay
93
308336
5109
Đó là xã hội phương Tây, và điều tôi hy vọng làm tối nay
05:29
is to convincethuyết phục you of the ChineseTrung Quốc traditionaltruyên thông culturenền văn hóa,
94
313445
4699
là thuyết phục bạn về nền văn hóa truyền thống Trung Quốc,
05:34
that they perceivecảm nhận batsdơi as
95
318144
2929
họ cho rằng dơi là
05:36
creaturessinh vật that bringmang đến good luckmay mắn, and indeedthật, if you walkđi bộ
96
321073
3584
sinh vật mang lại may mắn, và thực sự, nếu bạn đi vào
05:40
into a ChineseTrung Quốc home, you mayTháng Năm see an imagehình ảnh suchnhư là as this.
97
324657
4344
một ngôi nhà Trung Quốc, bạn có thể thấy một hình ảnh như thế này.
05:44
This is consideredxem xét the FiveNăm BlessingsPhước lành.
98
329001
2182
Đây được xem như là "5 Phước lành".
05:47
The ChineseTrung Quốc wordtừ for "batgậy" soundsâm thanh like the ChineseTrung Quốc wordtừ
99
331183
2662
Theo Tiếng Trung, từ "dơi" phát âm nghe gần giống như
05:49
for "happinesshạnh phúc," and they believe that batsdơi
100
333845
3091
từ "hạnh phúc", và họ tin rằng dơi
05:52
bringmang đến wealthsự giàu có, healthSức khỏe, longevitytuổi thọ, virtueĐức hạnh and serenitythanh thản.
101
336936
4361
mang lại sự giàu có, sức khỏe, tuổi thọ, đức hạnh và thanh thản.
05:57
And indeedthật, in this imagehình ảnh, you have a picturehình ảnh of longevitytuổi thọ
102
341297
3360
Và thật vậy, trong hình ảnh này, bạn có một bức tranh về tuổi thọ
06:00
surroundedĐược bao quanh by fivesố năm batsdơi.
103
344657
2098
được bao quanh bởi 5 con dơi.
06:02
And what I want to do tonighttối nay is to talk to you
104
346755
3683
Và tối nay điều tôi muốn nói với bạn
06:06
and to showchỉ you that at leastít nhất threesố ba of these blessingsphước lành
105
350438
3586
và chỉ cho bạn thấy rằng ít nhất ba trong những phước lành
06:09
are definitelychắc chắn representedđại diện by a batgậy, and that if we studyhọc batsdơi
106
354024
3369
chắc chắn được đại diện bởi một con dơi, và nếu chúng ta nghiên cứu về loài dơi
06:13
we will get nearergần to gettingnhận được eachmỗi of these blessingsphước lành.
107
357393
4263
chúng ta sẽ tiến gần đến từng phước lành đó.
06:17
So, wealthsự giàu có -- how can a batgậy possiblycó thể bringmang đến us wealthsự giàu có?
108
361656
5051
Vì vậy, sự giàu có -- làm thế nào một con dơi có thể mang đến cho chúng ta sự giàu có?
06:22
Now as I said before, batsdơi are essentialCần thiết for our ecosystemshệ sinh thái
109
366707
3510
Như tôi đã nói trước đó, loài dơi rất cần thiết cho hệ sinh thái của chúng ta
06:26
to functionchức năng correctlyđúng. And why is this?
110
370217
3672
hoạt động chính xác. Và tại sao lại như thế?
06:29
BatsCon dơi in the tropicsvùng nhiệt đới are majorchính pollinatorsthụ phấn of manynhiều plantscây.
111
373889
4114
Những con dơi vùng nhiệt đới là người thụ phấn của nhiều thực vật.
06:33
They alsocũng thế feednuôi on fruittrái cây, and they dispersegiải tán the seedshạt giống
112
378003
2992
Chúng cũng ăn trái cây và phân tán hạt
06:36
of these fruitstrái cây. BatsCon dơi are responsiblechịu trách nhiệm for pollinatingthụ phấn
113
380995
4108
của trái cây đó. Loài dơi có trách nhiệm thụ phấn cho
06:41
the tequilaTequila plantthực vật, and this is a multi-millionhàng triệu dollarđô la industryngành công nghiệp
114
385103
3653
cây tequila (cây thùa), đó là một ngành công nghiệp hàng triệu đô la
06:44
in MexicoMexico. So indeedthật, we need them
115
388756
2961
ở Mexico. Vì vậy, thực sự, chúng ta cần chúng
06:47
for our ecosystemshệ sinh thái to functionchức năng properlyđúng.
116
391717
2392
cho hệ sinh thái của chúng ta được hoạt động đúng.
06:50
WithoutNếu không có them, it's going to be a problemvấn đề.
117
394109
2735
Không có chúng, nó sẽ là một vần đề.
06:52
But mostphần lớn batsdơi are voracioustham ăn insectcôn trùng predatorskẻ săn mồi.
118
396844
5522
Nhưng phần lớn dơi là loài động vật săn côn trùng.
06:58
It's been estimatedước tính in the U.S., in a tinynhỏ bé colonythuộc địa
119
402366
2876
Ở Mỹ, người ta ước tính, trong một vùng thuộc địa nhỏ,
07:01
of biglớn brownnâu batsdơi, that they will feednuôi
120
405242
2151
những con dơi lớn màu nâu, chúng tiêu thụ
07:03
on over a milliontriệu insectscôn trùng a yearnăm,
121
407393
3570
hơn một triệu côn trùng mỗi năm,
07:06
and in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica, right now
122
410963
2943
và ở Mỹ, ngay bây giờ
07:09
batsdơi are beingđang threatenedbị đe dọa by a diseasedịch bệnh knownnổi tiếng as white-nosetrắng-mũi syndromehội chứng.
123
413906
3341
dơi đang bị đe dọa bởi một căn bệnh được gọi là hội chứng mũi trắng.
07:13
It's workingđang làm việc its way slowlychậm rãi acrossbăng qua the U.S. and wipinglau out
124
417247
3240
Hội chứng này lan rộng khắp nước Mỹ và làm chết
07:16
populationsdân số of batsdơi, and scientistscác nhà khoa học have estimatedước tính
125
420487
3760
một lượng dơi lớn, và các nhà khoa học đã ước tính được
07:20
that 1,300 metricsố liệu tonstấn of insectscôn trùng a yearnăm are now
126
424247
4957
rằng 1.300 tấn côn trùng còn lại mỗi năm
07:25
remainingcòn lại in the ecosystemshệ sinh thái dueđến hạn to the lossmất mát of batsdơi.
127
429204
3714
trong các hệ sinh thái do sự biến mất của loài dơi.
07:28
BatsCon dơi are alsocũng thế threatenedbị đe dọa in the U.S.
128
432918
2412
Dơi cũng bị đe doạ ở Mỹ
07:31
by theirhọ attractionsức hút to windgió farmstrang trại. Again, right now
129
435330
3839
bởi sự thu hút của những nông trại gió. Một lần nữa, ngay bây giờ
07:35
batsdơi are looking at a little bitbit of a problemvấn đề.
130
439169
1724
loài dơi đang gặp một chút vần đề.
07:36
They're going to -- They are very threatenedbị đe dọa
131
440893
2298
Chúng sẽ - chúng đang bị đe dọa
07:39
in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica alonemột mình.
132
443191
3545
chỉ duy nhất ở Mỹ.
07:42
Now how can this help us?
133
446736
1541
Bây giờ, làm thế nào điều này có thể giúp chúng ta?
07:44
Well, it has been calculatedtính toán that if we were to removetẩy batsdơi
134
448277
3665
Vâng, chúng tôi đã tính rằng nếu loại bỏ những con dơi
07:47
from the equationphương trình, we're going to have to then use
135
451942
2394
từ phương trình, chúng ta sẽ phải sử dụng
07:50
insecticidesthuốc trừ sâu to removetẩy all those pestsâu bệnh insectscôn trùng
136
454336
2941
thuốc trừ sâu để loại bỏ tất cả những loài côn trùng gây hại
07:53
that feednuôi on our agriculturalnông nghiệp cropscây trồng.
137
457277
3075
đến cây nông nghiệp của chúng ta.
07:56
And for one yearnăm in the U.S. alonemột mình, it's estimatedước tính
138
460352
3648
Và trong một năm chỉ riêng ở Mỹ, người ta ước tính
07:59
that it's going to costGiá cả 22 billiontỷ U.S. dollarsUSD,
139
464000
2942
chi phí sẽ là 22 tỷ đô la Mỹ,
08:02
if we removetẩy batsdơi. So indeedthật, batsdơi then do bringmang đến us wealthsự giàu có.
140
466942
4523
nếu chúng ta loại bỏ loài dơi. Vì vậy, thực sự, dơi đem đến cho chúng ta sự giàu có.
08:07
They maintainduy trì the healthSức khỏe of our ecosystemshệ sinh thái,
141
471465
2456
Chúng duy trì sức khỏe của hệ sinh thái của chúng ta,
08:09
and alsocũng thế they savetiết kiệm us moneytiền bạc.
142
473921
2489
và cũng giúp chúng ta tiết kiệm tiền.
08:12
So again, that's the first blessingphước lành. BatsCon dơi are importantquan trọng
143
476410
2887
Vì vậy, một lần nữa, đó là phước lành thứ nhất. Dơi rất quan trọng
08:15
for our ecosystemshệ sinh thái.
144
479297
2656
cho hệ sinh thái của chúng ta.
08:17
And what about the secondthứ hai? What about healthSức khỏe?
145
481953
4000
Còn điều thứ hai? Sức khỏe thì sao?
08:21
InsideBên trong everymỗi celltế bào in your bodythân hình liesdối trá your genomebộ gen.
146
485953
4662
Bên trong mỗi tế bào trong cơ thể của bạn là bộ gen của bạn.
08:26
Your genomebộ gen is madethực hiện up of your DNADNA,
147
490615
2650
Bộ gen của bạn được tạo thành từ ADN của bạn,
08:29
your DNADNA codesMã số for proteinsprotein that enablecho phép you to functionchức năng
148
493265
3192
ADN của bạn mã hóa protein cho phép bạn hoạt động
08:32
and interacttương tác and be as you are.
149
496457
2920
tương tác và là chính bạn.
08:35
Now sincekể từ the newMới advancementstiến bộ in modernhiện đại molecularphân tử technologiescông nghệ,
150
499377
4462
Và với những tiến bộ mới trong công nghệ phân tử hiện đại,
08:39
it is now possiblekhả thi for us to sequencetrình tự our ownsở hữu genomebộ gen
151
503839
4123
chúng ta có thể nối bộ gen của riêng chúng ta
08:43
in a very rapidnhanh time and at a very, very reducedgiảm costGiá cả.
152
507962
4129
trong một thời gian rất ngắn và với một chi phí rất thấp.
08:47
Now when we'vechúng tôi đã been doing this, we'vechúng tôi đã realizedthực hiện
153
512091
2540
Bây giờ, khi chúng ta đã làm điều này, chúng ta nhận ra
08:50
that there's variationsbiến thể withinbên trong our genomebộ gen.
154
514631
3817
có nhiều biến thể trong bộ gen của chúng ta.
08:54
So I want you to look at the personngười besidebên cạnh you.
155
518448
3194
Vì vậy, tôi muốn bạn nhìn người bên cạnh.
08:57
Just have a quicknhanh chóng look. And what we need to realizenhận ra
156
521642
2079
Chỉ một cái liếc nhẹ. Và điều chúng ta cần nhận ra
08:59
is that everymỗi 300 basecăn cứ pairscặp in your DNADNA, you're a little bitbit differentkhác nhau.
157
523721
4644
đó là cứ mỗi 300 cặp DNA của bạn giúp bạn có một chút khác biệt
09:04
And one of the grandlớn challengesthách thức right now
158
528365
2265
Và một trong những thách thức lớn bây giờ
09:06
in modernhiện đại molecularphân tử medicinedược phẩm is to work out
159
530630
2596
trong y học phân tử hiện đại
09:09
whetherliệu this variationbiến thể makeslàm cho you more susceptiblenhạy cảm to diseasesbệnh tật,
160
533226
4842
dù sự thay đổi này làm cho bạn dễ bị bệnh,
09:13
or does this variationbiến thể just make you differentkhác nhau?
161
538068
2911
hay biến thể này chỉ làm bạn khác đi?
09:16
Again, what does it mean here? What does this variationbiến thể
162
540979
2406
Một lần nữa, nó có nghĩa gì ở đây? ý nghĩa thực sự của những biến thể
09:19
actuallythực ra mean? So if we are to capitalizetận dụng on all of this
163
543385
3819
này là gì? Vì vậy, nếu chúng ta chuyển tất cả những
09:23
newMới molecularphân tử datadữ liệu and personalizedcá nhân hoá genomicgen informationthông tin
164
547204
3894
dữ liệu phân tử mới và thông tin gen được cá nhân hoá
09:26
that is comingđang đến onlineTrực tuyến that we will be ablecó thể to have
165
551098
2401
lên trực tuyến cái mà chúng ta có thể có
09:29
in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm, we have to be ablecó thể to differentiatephân biệt
166
553499
3072
trong vài năm tới, chúng ta có thể phân biệt
09:32
betweengiữa the two. So how do we do this?
167
556571
3216
được 2 cá thể. Vậy làm sao chúng ta làm được?
09:35
Well, I believe we just look at nature'sthiên nhiên experimentsthí nghiệm.
168
559787
3328
Vâng, tôi tin rằng chúng ta chỉ cần nhìn vào bản chất của những thí nghiệm.
09:39
So throughxuyên qua naturaltự nhiên selectionlựa chọn, over time,
169
563115
4845
thông qua chọn lọc tự nhiên, qua thời gian,
09:43
mutationsđột biến, variationsbiến thể that disruptlàm gián đoạn the functionchức năng of a proteinchất đạm
170
567960
5117
sự đột biến, những biến thể phá vỡ chức năng của một protein
09:48
will not be tolerateddung thứ over time.
171
573077
2621
sẽ không được dung thứ theo thời gian.
09:51
EvolutionSự tiến hóa actshành vi as a sievesàng. It sieveslưới sàng out the badxấu variationbiến thể.
172
575698
4194
Sự tiến hóa như một cái sàng. Nó lọc ra các biến thể xấu.
09:55
And so thereforevì thế, if you look at the sametương tự regionkhu vực
173
579892
2261
Và như vậy, do đó, nếu bạn nhìn vào cùng một vùng
09:58
of a genomebộ gen in manynhiều mammalsđộng vật có vú that have been
174
582153
3151
của một gen trong nhiều động vật có vú đã
10:01
evolutionarilytiến hóa distantxa xôi from eachmỗi other
175
585304
3504
tiến hóa xa nhau
10:04
and are alsocũng thế ecologicallythuộc về sinh thái divergentkhác nhau, you will get a better
176
588808
3463
và cũng như bất đống sinh thái, bạn sẽ có được
10:08
understandinghiểu biết of what the evolutionarytiến hóa priortrước of that siteđịa điểm is,
177
592271
3762
sự hiểu biết tốt hơn về những gì trước tiến hóa,
10:11
i.e., if it is importantquan trọng for the mammalđộng vật có vú to functionchức năng,
178
596033
3879
Ví dụ, nếu nó là quan trọng cho sự vận hành của động vật có vú
10:15
for its survivalSự sống còn, it will be the sametương tự
179
599912
2320
cho sự sống còn của nó, nó sẽ giống nhau
10:18
in all of those differentkhác nhau lineagesdòng dõi, speciesloài, taxađơn vị phân loại.
180
602232
4751
trong tất cả các giống nòi, loài khác nhau.
10:22
So thereforevì thế, if we were to do this,
181
606983
3277
Vì vậy, nếu chúng ta đã làm điều này,
10:26
what we'dThứ Tư need to do is sequencetrình tự that regionkhu vực
182
610260
1469
chúng ta sẽ cần phải làm tuần tự theo khu vực
10:27
in all these differentkhác nhau mammalsđộng vật có vú and ascertainxác định if it's the sametương tự
183
611729
3115
trong tất cả các động vật có vú khác nhau và xác định nếu nó là như nhau
10:30
or if it's differentkhác nhau. So if it is the sametương tự,
184
614844
4007
hoặc nếu nó là khác nhau. Vì vậy, nếu nó là như nhau,
10:34
this indicateschỉ ra that that siteđịa điểm is importantquan trọng for a functionchức năng,
185
618851
3109
điều này cho thấy rằng điều đó quan trọng cho một chức năng,
10:37
so a diseasedịch bệnh mutationđột biến should fallngã withinbên trong that siteđịa điểm.
186
621960
3863
Vì vậy, một đột biến phải nằm trong mặt đó.
10:41
So in this casetrường hợp here, if all the mammalsđộng vật có vú that we look at
187
625823
3737
Vì vậy trong trường hợp này, nếu tất cả các động vật có vú mà chúng tôi xem xét
10:45
have a yellow-typeloại vàng genomebộ gen at that siteđịa điểm,
188
629560
3264
có một bộ gen vàng,
10:48
it probablycó lẽ suggestsgợi ý that purplemàu tím is badxấu.
189
632824
2662
nó có thể cho rằng màu tím là xấu.
10:51
This could be even more powerfulquyền lực if you look at mammalsđộng vật có vú
190
635486
3474
Điều này thậm chí mạnh hơn nếu bạn nhìn vào động vật có vú
10:54
that are doing things slightlykhinh bỉ differentlykhác.
191
638960
2672
đó làm việc một cách hơi khác.
10:57
So say, for examplethí dụ, the regionkhu vực of the genomebộ gen
192
641632
2078
Vì vậy, ví dụ, vùng của bộ gen
10:59
that I was looking at was a regionkhu vực that's importantquan trọng for visiontầm nhìn.
193
643710
3529
mà tôi đã nhìn vào là một khu vực quan trọng đối với việc nhìn.
11:03
If we look at that regionkhu vực in mammalsđộng vật có vú that don't see so well,
194
647239
3674
Nếu chúng ta nhìn vào khu vực mà động vật có vú không nhìn rõ,
11:06
suchnhư là as batsdơi, and we find that batsdơi that don't see so well
195
650913
3834
giống như dơi, và chúng tôi thấy rằng dơi không nhìn rõ
11:10
have the purplemàu tím typekiểu, we know that this is probablycó lẽ
196
654747
2772
màu tím, chúng ta biết rằng điều này có thể
11:13
what's causinggây ra this diseasedịch bệnh.
197
657519
3375
là nguyên nhân gây ra bệnh này.
11:16
So in my labphòng thí nghiệm, we'vechúng tôi đã been usingsử dụng batsdơi to look at two differentkhác nhau
198
660894
4193
Vì vậy trong phòng thí nghiệm, chúng tôi đã sử dụng dơi để xem xét hai loại bệnh
11:20
typesloại of diseasesbệnh tật of the sensesgiác quan.
199
665087
3348
khác nhau liên quan tới giác quan.
11:24
We're looking at blindnessmù lòa. Now why would you do this?
200
668435
2808
Chúng tôi đang tìm kiếm bệnh mù. Bây giờ tại sao bạn sẽ làm điều này?
11:27
ThreeBa hundredhàng trăm and fourteenmười bốn milliontriệu people are visuallytrực quan impairedbị khiếm khuyết, and
201
671243
4946
314 triệu người bị khiếm thị, và
11:32
45 milliontriệu of these are blindmù quáng. So blindnessmù lòa is a biglớn problemvấn đề,
202
676189
3591
45 triệu người trong số này bị mù. Vì vậy, mù là một vấn đề lớn,
11:35
and a lot of these blindmù quáng disordersrối loạn come from inheritedthừa hưởng diseasesbệnh tật,
203
679780
4215
và rất nhiều các rối loạn mù đến từ di truyền,
11:39
so we want to try and better understandhiểu không
204
683995
2171
Vì vậy, chúng tôi muốn thử và hiểu rõ hơn
11:42
which mutationsđột biến in the genegen causenguyên nhân the diseasedịch bệnh.
205
686166
3605
những đột biến trong gen gây ra căn bệnh này.
11:45
AlsoCũng we look at deafnessĐiếc. One in everymỗi 1,000
206
689771
3908
chúng tôi cũng nhìn vào bệnh điếc. Cứ mỗi 1.000
11:49
newborntrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ are deafđiếc, and when we reachchạm tới 80,
207
693679
3516
trẻ sơ sinh thì có 1 trẻ bị điếc, và khi chúng tôi tiếp cận độ tuổi 80,
11:53
over halfmột nửa of us will alsocũng thế have a hearingthính giác problemvấn đề.
208
697195
3058
hơn một nửa cũng có vấn đề về việc nghe.
11:56
Again, there's manynhiều underlyingcơ bản geneticdi truyền causesnguyên nhân for this.
209
700253
4277
Một lần nữa, có nhiều yếu tố di truyền gây ra việc này.
12:00
So what we'vechúng tôi đã been doing in my labphòng thí nghiệm
210
704530
2647
Vì vậy điều chúng tôi đang thực hiện trong phòng thí nghiệm
12:03
is looking at these uniqueđộc nhất sensorygiác quan specialistschuyên gia, the batsdơi,
211
707177
3114
là nhìn vào những chuyên gia cảm giác duy nhất, loài dơi,
12:06
and we have lookednhìn at genesgen that causenguyên nhân blindnessmù lòa
212
710291
2548
và chúng tôi đã nhìn vào gen gây mù
12:08
when there's a defectđào tẩu in them,
213
712839
1349
khi có một vấn đề trong đó,
12:10
genesgen that causenguyên nhân deafnessĐiếc when there's a defectđào tẩu in them,
214
714188
2543
những gen gây điếc khi có một vấn đề trong đó,
12:12
and now we can predicttiên đoán which sitesđịa điểm are mostphần lớn likelycó khả năng to causenguyên nhân diseasedịch bệnh.
215
716731
4990
và bây giờ chúng tôi có thể dự đoán những khía cạnh có nhiều khả năng gây ra bệnh.
12:17
So batsdơi are alsocũng thế importantquan trọng for our healthSức khỏe,
216
721721
2881
Vì vậy, con dơi cũng quan trọng cho sức khỏe của chúng ta,
12:20
to enablecho phép us to better understandhiểu không how our genomebộ gen functionschức năng.
217
724602
4890
để chúng ta hiểu rõ hơn về các chức năng bộ gen của mình.
12:25
So this is where we are right now,
218
729492
2419
Vì thế đây là nơi chúng ta đang ở bây giờ
12:27
but what about the futureTương lai?
219
731911
1900
nhưng những gì về tương lai?
12:29
What about longevitytuổi thọ?
220
733811
1656
Điều gì về tuổi thọ?
12:31
This is where we're going to go, and as I said before,
221
735467
3741
Đây là nơi chúng ta đang đi đến, và như tôi đã nói trước đó,
12:35
I really believe that the secretbí mật of everlastingmai mai youththiếu niên
222
739208
3079
Tôi thực sự tin rằng bí mật của tuổi trẻ vĩnh cửu
12:38
liesdối trá withinbên trong the batgậy genomebộ gen.
223
742287
1709
nằm trong bộ gen của dơi.
12:39
So why should we be interestedquan tâm in aginglão hóa at all?
224
743996
4116
Tại sao chúng ta nên quan tâm đến các vấn đề về lão hóa?
12:44
Well, really, this is a picturehình ảnh drawnrút ra from the 1500s
225
748112
2488
Vâng, thực sự, đây là một hình ảnh được rút ra từ những năm 1500
12:46
of the FountainĐài phun nước of YouthThanh thiếu niên. AgingLão hóa is consideredxem xét
226
750600
3816
về suối nguồn của tuổi trẻ. Lão hóa được coi là
12:50
one of the mostphần lớn familiarquen, yetchưa the leastít nhất well-understoodhiểu chưa đầy đủ,
227
754416
3635
một trong những thứ quen thuộc, nhưng chưa được hiểu rõ,
12:53
aspectscác khía cạnh of all of biologysinh học, and really,
228
758051
2962
các khía cạnh sinh học, và thực sự,
12:56
sincekể từ the dawnbình minh of civilizationnền văn minh, mankindnhân loại has soughttìm kiếm to avoidtránh it.
229
761013
4376
kể từ khi bình minh của nền văn minh, nhân loại đã tìm cách để tránh nó.
13:01
But we are going to have to understandhiểu không it a bitbit better.
230
765389
3045
Nhưng chúng ta sẽ phải hiểu nó nhiều hơn.
13:04
In EuropeEurope alonemột mình, by 2050, there is going to be
231
768434
3629
Ở riêng châu Âu, tính đến năm 2050, có thể
13:07
a 70 percentphần trăm increasetăng of individualscá nhân over 65,
232
772063
3815
số người trên 65 tuổi sẽ tăng 70 phần trăm
13:11
and 170 percentphần trăm increasetăng in individualscá nhân over 80.
233
775878
3737
và 170 phần trăm số người trên 80.
13:15
As we agetuổi tác, we deterioratexấu đi, and this deteriorationsuy thoái
234
779615
2841
Cũng như tuổi tác, sự suy thoái
13:18
causesnguyên nhân problemscác vấn đề for our societyxã hội, so we have to addressđịa chỉ nhà it.
235
782456
4762
gây ra cho xã hội của chúng ta những vấn đề, vì vậy chúng ta phải giải quyết nó.
13:23
So how could the secretbí mật of everlastingmai mai youththiếu niên actuallythực ra lienói dối
236
787218
4514
Vậy làm sao bí mật của tuổi trẻ vĩnh cửu có thể nằm
13:27
withinbên trong the batgậy genomebộ gen? Does anybodybất kỳ ai want to hazardnguy hiểm
237
791732
2681
trong bộ gen của dơi? Có ai muốn mạo hiểm
13:30
a guessphỏng đoán over how long this batgậy could livetrực tiếp for?
238
794413
3958
đoán xem con dơi này có thể sống trong bao lâu?
13:34
Who -- put up your handstay -- who saysnói two yearsnăm?
239
798371
3025
Ai-- giơ tay của bạn lên - ai nói hai năm?
13:37
NobodyKhông ai? One? How about 10 yearsnăm?
240
801396
3896
Không ai? Một? Thế còn 10 năm thì sao?
13:41
Some? How about 30?
241
805292
3852
Một vài? Thế còn 30 năm?
13:45
How about 40? Okay, it's a wholetoàn thể variedđa dạng responsephản ứng.
242
809144
3875
40 thì sao? Được rồi, đó là toàn bộ những câu trả lời khác nhau
13:48
This batgậy is myotismyotis brandtiisống. It's the longest-livingsống lâu nhất batgậy.
243
813019
3651
Con dơi này là một myotis brandtii. Nó là loài dơi có tuổi thọ dài nhất.
13:52
It livedđã sống for up to 42 yearsnăm,
244
816670
2188
Nó đã sống tới 42 tuổi,
13:54
and this bat'scủa dơi still alivesống sót in the wildhoang dã todayhôm nay.
245
818858
2335
và ngày nay loài dơi này vẫn còn sống trong tự nhiên.
13:57
But what would be so amazingkinh ngạc about this?
246
821193
2582
Nhưng điều tuyệt vời về nó là gì?
13:59
Well, typicallythường, in mammalsđộng vật có vú there is a relationshipmối quan hệ
247
823775
5082
Vâng, đặc thù của động vật có vú đó là có một mối quan hệ
14:04
betweengiữa bodythân hình sizekích thước, metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ,
248
828857
2500
giữa kích thước cơ thể, tỷ lệ trao đổi chất,
14:07
and how long you can livetrực tiếp for, and you can predicttiên đoán
249
831357
2136
và tuổi thọ, và bạn có thể dự đoán
14:09
how long a mammalđộng vật có vú can livetrực tiếp for givenđược its bodythân hình sizekích thước.
250
833493
3227
bao lâu một động vật có vú có thể sống với kích thước cơ thể của nó.
14:12
So typicallythường, smallnhỏ bé mammalsđộng vật có vú livetrực tiếp fastNhanh, diechết youngtrẻ.
251
836720
3695
Rất điển hình, động vật có vú nhỏ sống nhanh, chết sớm.
14:16
Think of a mousechuột. But batsdơi are very differentkhác nhau.
252
840415
2739
Hãy nghĩ về một con chuột. Nhưng loài dơi thì khác.
14:19
As you can see here on this graphbiểu đồ, in bluemàu xanh da trời,
253
843154
2816
Như bạn có thể thấy trên biểu đồ này, màu xanh,
14:21
these are all other mammalsđộng vật có vú, but batsdơi
254
845970
2566
đây là những tất cả các động vật có vú khác, nhưng dơi
14:24
can livetrực tiếp up to ninechín timeslần longerlâu hơn than expectedkỳ vọng
255
848536
2168
có thể sống lâu hơn mong đợi gấp 9 lần
14:26
despitemặc dù havingđang có a really, really highcao metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ,
256
850704
3142
bởi vì có một tỷ lệ trao đổi chất thực sự cao,
14:29
and the questioncâu hỏi is, how can they do that?
257
853846
2635
và câu hỏi là, làm sao chúng có thể làm điều đó?
14:32
There are 19 speciesloài of mammalđộng vật có vú that livetrực tiếp longerlâu hơn
258
856481
3541
Có 19 loài động vật có vú sống lâu hơn
14:35
than expectedkỳ vọng, givenđược theirhọ bodythân hình sizekích thước, than man,
259
860022
2776
dự kiến, đưa ra các kích thước cơ thể của chúng, người đàn ông,
14:38
and 18 of those are batsdơi.
260
862798
2848
và 18 trong số còn lại là dơi.
14:41
So thereforevì thế, they mustphải have something withinbên trong theirhọ DNADNA
261
865646
4936
Vì thế, chúng phải có một cái gì đó trong DNA của chúng
14:46
that ablesables them to dealthỏa thuận with the metabolictrao đổi chất stressescăng thẳng,
262
870582
2845
để giúp chúng đối phó với sự trao đổi chất mạnh mẽ,
14:49
particularlyđặc biệt of flightchuyến bay. They expendexpend threesố ba timeslần more energynăng lượng
263
873427
3906
đặc biệt là bay. Chúng dùng năng lượng nhiều hơn gấp 3 lần
14:53
than a mammalđộng vật có vú of the sametương tự sizekích thước,
264
877333
1540
so với một động vật có vú cùng kích thước,
14:54
but don't seemhình như to sufferđau khổ the consequenceshậu quả or the effectshiệu ứng.
265
878873
3612
nhưng dường như không phải chịu những hậu quả hoặc tác động nào.
14:58
So right now, in my labphòng thí nghiệm, we're combiningkết hợp
266
882485
3345
Vì thế, ngay bây giờ, trong phòng thí nghiệm của tôi, chúng tôi đang kết hợp
15:01
state-of-the-arthiện đại nhất batgậy fieldcánh đồng biologysinh học, going out and catchingbắt kịp
267
885830
3911
những kỹ xảo của dơi trong lĩnh vực sinh học, đi ra ngoài và bắt
15:05
the long-livedsống lâu batsdơi, with the mostphần lớn up-to-datethông tin mới nhất,
268
889741
2809
những con dơi sống thọ, với cập nhật mới nhất,
15:08
modernhiện đại molecularphân tử technologyCông nghệ to understandhiểu không better
269
892550
3471
công nghệ hiện đại phân tử để hiểu rõ hơn
15:11
what it is that they do to stop aginglão hóa as we do.
270
896021
4528
những gì chúng làm để ngăn chặn lão hóa như chúng ta làm.
15:16
And hopefullyhy vọng in the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm, I'll be givingtặng you a TEDTalkTEDTalk on that.
271
900549
3160
Và hy vọng rằng trong năm năm tiếp theo, tôi sẽ đưa cho bạn một TEDTalk về điều đó.
15:19
AgingLão hóa is a biglớn problemvấn đề for humanitynhân loại,
272
903709
3599
Lão hóa là một vấn đề lớn cho nhân loại,
15:23
and I believe that by studyinghọc tập batsdơi, we can uncoverkhám phá
273
907308
2936
và tôi tin rằng bằng cách nghiên cứu loài dơi, chúng ta có thể khám phá
15:26
the molecularphân tử mechanismscơ chế that enablecho phép mammalsđộng vật có vú
274
910244
2872
các cơ chế phân tử cho phép động vật có vú
15:29
to achieveHoàn thành extraordinarybất thường longevitytuổi thọ. If we find out
275
913116
3209
để đạt được sự thay đổi về tuổi thọ. Nếu chúng ta tìm ra
15:32
what they're doing, perhapscó lẽ throughxuyên qua genegen therapytrị liệu,
276
916325
3232
những gì chúng đang làm, có lẽ thông qua liệu pháp gen,
15:35
we can enablecho phép us to do the sametương tự thing.
277
919557
2559
chúng ta có thể làm điều tương tự.
15:38
PotentiallyCó khả năng, this meanscó nghĩa that we could halttạm dừng aginglão hóa or maybe even reverseđảo ngược it.
278
922116
5276
Có khả năng, điều này có nghĩa rằng chúng ta có thể ngăn chặn sự lão hóa hoặc có lẽ thậm chí đảo ngược nó.
15:43
Just imaginetưởng tượng what that would be like.
279
927392
3891
Chỉ cần hình dung những gì như vậy.
15:47
So really, I don't think we should be thinkingSuy nghĩ of them
280
931283
2885
Vì vậy thực sự, tôi không nghĩ rằng chúng ta nên xem chúng
15:50
as flyingbay demonsác quỷ of the night, but more as our superheroessiêu anh hùng.
281
934168
5054
như những con quỷ biết bay của bóng đêm, chúng giống như những siêu anh hùng của chúng ta.
15:55
And the realitythực tế is that batsdơi can bringmang đến us so much benefitlợi ích
282
939222
3846
Và thực tế là rằng dơi có thể mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích
15:58
if we just look in the right placeđịa điểm. They're good for our ecosystemhệ sinh thái,
283
943068
2552
Nếu chúng ta chỉ nhìn ở đúng nơi. Chúng tốt cho hệ sinh thái của chúng ta,
16:01
they allowcho phép us to understandhiểu không how our genomebộ gen functionschức năng,
284
945620
2906
chúng cho phép chúng ta hiểu các chức năng bộ gen của chúng ta như thế nào,
16:04
and they potentiallycó khả năng holdgiữ the secretbí mật to everlastingmai mai youththiếu niên.
285
948526
3229
và khả năng chúng giữ bí mật về tuổi trẻ vĩnh cửu.
16:07
So tonighttối nay, when you walkđi bộ out of here and you look up
286
951755
2615
Vì vậy tối nay, khi bạn ra khỏi đây và nhìn
16:10
in the night skiesbầu trời, and you see this beautifulđẹp flyingbay mammalđộng vật có vú,
287
954370
3499
lên bầu trời đêm, và bạn thấy loài động vật có vú đang bay xinh đẹp này,
16:13
I want you to smilenụ cười. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
288
957869
4000
Tôi muốn bạn mỉm cười. Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
Translated by Chu Thu
Reviewed by Pham Thanh Son Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emma Teeling - Zoologist
Emma Teeling, Director of the Centre for Irish Bat Research, thinks we have a lot to learn from the biology of bats.

Why you should listen

One-fifth of all mammals in the world are bats -- so why are they so stigmatized in Western culture? Dr. Emma Teeling believes that these fascinating creatures have a lot to teach us, with their uniquely high metabolic rates and surprisingly long lifespans. Teeling studies mammalian phylogenetics and comparative genomics, with particular expertise in bat biology and the bat's genetic signatures of survival.

More profile about the speaker
Emma Teeling | Speaker | TED.com