ABOUT THE SPEAKER
Stephen Cave - Philosopher
Philosopher Stephen Cave wants to know: Why is humanity so obsessed with living forever?

Why you should listen

Stephen Cave is a writer and philosopher who is obsessed with our obsession with immortality. In 2012 he published Immortality: The Quest to Live Forever and How It Drives Civilization, an inquiry into humanity's rather irrational resistance to the inevitability of death. Cave moves across time and history's major civilizations and religions to explore just what drives this instinct -- and what that means for the future. Cave writes for The Financial Times and contributes to The New York Times, The Guardian and Wired.

More profile about the speaker
Stephen Cave | Speaker | TED.com
TEDxBratislava

Stephen Cave: The 4 stories we tell ourselves about death

Stephen Cave: Bốn câu chuyện mà chúng ta tự kể về cái chết

Filmed:
2,486,724 views

Nhà triết học Stephen Cave bắt đầu bài nói chuyện bằng một sự u ám nhưng với một câu hỏi hấp dẫn: Lần đầu tiên bạn nhận ra mình sẽ chết là khi nào? Và một câu hỏi còn hấp dẫn hơn: Tại sao nhân loại luôn muốn cưỡng lại tính hiển nhiên của cái chết? Trong một bài diễn thuyết mê hoặc, Cave đã khám phá ra bốn dạng truyện phổ biến - qua các nền văn minh - mà chúng ta đã tự thuật lại cho mình "để giải quyết nỗi lo sợ cái chết."
- Philosopher
Philosopher Stephen Cave wants to know: Why is humanity so obsessed with living forever? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I have a questioncâu hỏi:
0
378
1893
Tôi có một câu hỏi:
00:14
Who here remembersghi nhớ when they first realizedthực hiện
1
2271
3377
Ai ở đây nhớ
lần đầu tiên mình nhận ra
00:17
they were going to diechết?
2
5648
3423
một ngày nào đó
mình sẽ chết hay không?
00:21
I do. I was a youngtrẻ boycon trai,
3
9071
2502
Tôi thì có. Lúc tôi còn nhỏ,
00:23
and my grandfatherông nội had just diedchết,
4
11573
3055
ông nội tôi mới qua đời,
00:26
and I remembernhớ lại a fewvài daysngày latermột lát sau lyingnói dối in bedGiường at night
5
14628
3918
và tôi vẫn nhớ những ngày sau đó
mình đã nằm trên giường buổi tối
00:30
tryingcố gắng to make sensegiác quan of what had happenedđã xảy ra.
6
18546
3634
cố gắng hiểu điều gì đang xảy ra.
00:34
What did it mean that he was deadđã chết?
7
22180
2635
Ông nội chết nghĩa là gì?
00:36
Where had he goneKhông còn?
8
24815
1784
Ông đi đâu rồi?
00:38
It was like a holelỗ in realitythực tế had openedmở ra up
9
26599
3422
Nó giống như một lỗ hổng
trong hiện thực mở ra
00:42
and swallowednuốt him.
10
30021
2135
và nuốt ông vào.
00:44
But then the really shockinggây sốc
questioncâu hỏi occurredxảy ra to me:
11
32156
2802
Nhưng sau đó, một câu hỏi khủng khiếp
xuất hiện trong tôi:
00:46
If he could diechết, could it happenxảy ra to me too?
12
34958
3490
Nếu ông có thể chết,
điều đó cũng sẽ xảy đến với tôi ư?
00:50
Could that holelỗ in realitythực tế openmở up and swallownuốt me?
13
38448
3299
Liệu lỗ hổng đó
có thực sự mở ra và nuốt tôi vào?
00:53
Would it openmở up beneathở trên my bedGiường
14
41747
1790
Liệu nó sẽ mở ra ngay dưới giường
00:55
and swallownuốt me as I sleptđã ngủ?
15
43537
3234
và nuốt tôi vào ngay lúc đang ngủ không?
00:58
Well, at some pointđiểm, all childrenbọn trẻ
becometrở nên awareý thức of deathtử vong.
16
46771
4188
Vâng, ở một vài điểm, tất cả trẻ em
dần nhận thức được về cái chết.
01:02
It can happenxảy ra in differentkhác nhau wayscách, of coursekhóa học,
17
50959
1905
Nó có thể xảy ra
theo nhiều cách khác nhau, dĩ nhiên,
01:04
and usuallythông thường comesđến in stagesgiai đoạn.
18
52864
1833
và thường xảy đến
trong những tình huống khác nhau.
01:06
Our ideaý kiến of deathtử vong developsphát triển as we growlớn lên olderlớn hơn.
19
54697
3513
Khái niệm của chúng ta về cái chết
phát triển dần khi ta lớn lên,
01:10
And if you reachchạm tới back into the darktối cornersgóc
20
58210
2729
Và nếu bạn tìm đến những góc tối
01:12
of your memoryký ức,
21
60939
1697
trong trí nhớ của mình,
01:14
you mightcó thể remembernhớ lại something like what I feltcảm thấy
22
62636
3003
bạn có thể nhớ ra những điều
giống như cảm nhận của tôi
01:17
when my grandfatherông nội diedchết and when I realizedthực hiện
23
65639
3255
khi ông nội qua đời
và khi tôi nhận ra
01:20
it could happenxảy ra to me too,
24
68894
1950
nó cũng có thể xảy đến với tôi
như vậy.
01:22
that sensegiác quan that behindphía sau all of this
25
70844
2579
cảm giác đó đứng sau mọi chuyện
01:25
the voidvoid is waitingđang chờ đợi.
26
73423
3337
rằng cái lỗ hổng ấy luôn chờ đợi.
01:28
And this developmentphát triển in childhoodthời thơ ấu
27
76760
2277
Và sự phát triển này ở trẻ em
01:31
reflectsphản ánh the developmentphát triển of our speciesloài.
28
79037
2821
phản ánh sự phát triển
của giống loài chúng ta.
01:33
Just as there was a pointđiểm in your developmentphát triển
29
81858
3315
Có một điều là
khi còn là một đứa trẻ
01:37
as a childđứa trẻ when your sensegiác quan of selftự and of time
30
85173
3526
sự phát triển cảm nhận của bạn
về bản thân và thời gian
01:40
becameđã trở thành sophisticatedtinh vi enoughđủ
31
88699
2099
trở lên đủ phức tạp
01:42
for you to realizenhận ra you were mortalchết người,
32
90798
3922
để bạn nhận ra mình có thể chết,
01:46
so at some pointđiểm in the evolutionsự phát triển of our speciesloài,
33
94720
3706
thế nên ở vài điểm
trong quá trình tiến hoá của loài người,
01:50
some earlysớm human'scủa con người sensegiác quan of selftự and of time
34
98426
3015
những cảm nhận đầu tiên của con người
về bản thân và thời gian
01:53
becameđã trở thành sophisticatedtinh vi enoughđủ
35
101441
2243
trở lên đủ phức tạp
01:55
for them to becometrở nên the first humanNhân loại to realizenhận ra,
36
103684
3115
để họ trở thành
những người đầu tiên nhận ra rằng,
01:58
"I'm going to diechết."
37
106799
3433
" Mình sẽ chết".
02:02
This is, if you like, our cursenguyền rủa.
38
110232
2219
Đây là lời nguyền của chúng ta,
nếu bạn thấy thế.
02:04
It's the pricegiá bán we paytrả for beingđang so damnchỉ trích clevertài giỏi.
39
112451
4043
Đó là cái giá chúng ta phải trả
vì quá thông minh.
02:08
We have to livetrực tiếp in the knowledgehiểu biết
40
116494
2099
Chúng ta phải sống
trong khi biết rằng
02:10
that the worsttệ nhất thing that can possiblycó thể happenxảy ra
41
118593
2661
điều xấu nhất có thể xảy ra
02:13
one day surelychắc chắn will,
42
121254
1624
chắc chắn sẽ xảy ra vào một ngày nào đó,
02:14
the endkết thúc of all our projectsdự án,
43
122878
1506
kết thúc mọi dự định,
02:16
our hopeshy vọng, our dreamsnhững giấc mơ, of our individualcá nhân worldthế giới.
44
124384
3464
mọi hi vọng, ước mơ
của tất mọi người trên thế giới.
02:19
We eachmỗi livetrực tiếp in the shadowbóng tối of a personalcá nhân
45
127848
3181
Mỗi chúng ta đều sống
dưới một cái bóng riêng
02:23
apocalypsetận thế.
46
131029
1989
của sự khải huyền.
02:25
And that's frighteningkhủng khiếp. It's terrifyingđáng sợ.
47
133018
2504
Và nó thật đáng sợ.
Thật kinh hoàng.
02:27
And so we look for a way out.
48
135522
2460
Nên chúng ta tìm cách thoát ra.
02:29
And in my casetrường hợp, as I was about fivesố năm yearsnăm old,
49
137982
3281
Trong trường hợp của tôi, khi tôi 5 tuổi,
02:33
this meantý nghĩa askinghỏi my mummẹ.
50
141263
2995
là hỏi mẹ.
02:36
Now when I first startedbắt đầu askinghỏi
51
144258
2462
Ngay lần đầu khi tôi bắt đầu hỏi
02:38
what happensxảy ra when we diechết,
52
146720
1781
điều gì xảy ra khi chúng ta chết,
02:40
the grown-upstrồng-up around me at the time
53
148501
2092
những người lớn xung quanh tôi, lúc đó
02:42
answeredđã trả lời with a typicalđiển hình EnglishTiếng Anh mixpha trộn of awkwardnessawkwardness
54
150593
3203
trả lời bằng những từ tiếng anh thông thường
pha trộn giữa sự vụng về
02:45
and half-heartedHalf-hearted ChristianityThiên Chúa giáo,
55
153796
2987
và đức tin Cơ đốc nửa mùa,
02:48
and the phrasecụm từ I heardnghe mostphần lớn oftenthường xuyên
56
156783
1944
và cụm từ tôi thường được nghe là
02:50
was that granddadgranddad was now
57
158727
1559
ông nội giờ đang
02:52
"up there looking down on us,"
58
160286
2464
"ở trên trời đang dõi theo chúng ta."
02:54
and if I should diechết too, which
wouldn'tsẽ không happenxảy ra of coursekhóa học,
59
162750
2965
và nếu tôi cũng chết,
điều này dĩ nhiên không xảy ra,
02:57
then I too would go up there,
60
165715
2796
thì tôi cũng được lên đó,
03:00
which madethực hiện deathtử vong soundâm thanh a lot like
61
168511
2050
làm cho cái chết nghe giống như
03:02
an existentialhiện hữu elevatorThang máy.
62
170561
2654
đi thang máy vậy.
03:05
Now this didn't soundâm thanh very plausiblechính đáng.
63
173215
3118
Nó không hợp lý lắm.
03:08
I used to watch a children'strẻ em
newsTin tức programchương trình at the time,
64
176333
2903
Tôi cũng từng xem
các chương trình thiếu nhi hồi đó,
03:11
and this was the erakỷ nguyên of spacekhông gian explorationthăm dò.
65
179236
2440
và đó là kỷ nguyên
của khám phá không gian.
03:13
There were always rocketstên lửa going up into the skybầu trời,
66
181676
2174
Luôn có những tàu tên lửa
phóng lên bầu trời,
03:15
up into spacekhông gian, going up there.
67
183850
2696
đi vào không gian, lên trên đó.
03:18
But nonekhông ai of the astronautsphi hành gia when they cameđã đến back
68
186546
2329
Nhưng không có nhà du hành nào
quay về
03:20
ever mentionedđề cập havingđang có metgặp my granddadgranddad
69
188875
3232
từng nhắc đến chuyện
đã gặp ông nội tôi bao giờ
03:24
or any other deadđã chết people.
70
192107
2459
hoặc gặp bất cứ người đã chết nào.
03:26
But I was scaredsợ hãi,
71
194566
1303
Nhưng tôi đã hoảng sợ,
03:27
and the ideaý kiến of takinglấy the existentialhiện hữu elevatorThang máy
72
195869
2440
và ý nghĩ chiếc thang máy sự sống
03:30
to see my granddadgranddad
73
198309
1606
sẽ đưa tôi lên gặp ông
03:31
soundednghe a lot better than beingđang swallowednuốt
74
199915
1415
nghe tốt hơn nhiều so với
03:33
by the voidvoid while I sleptđã ngủ.
75
201330
3071
bị nuốt vào lỗ hổng trong lúc ngủ.
03:36
And so I believedtin it anywaydù sao,
76
204401
2269
Và vì thế, tôi tin nó,
03:38
even thoughTuy nhiên it didn't make much sensegiác quan.
77
206670
2671
dù nó nghe có vẻ hơn vô nghĩa.
03:41
And this thought processquá trình that I wentđã đi throughxuyên qua
78
209341
2242
Giai đoạn tư tưởng này, tôi đã trải qua
03:43
as a childđứa trẻ, and have been throughxuyên qua manynhiều timeslần sincekể từ,
79
211583
2531
khi còn bé, và lặp lại nhiều lần kể từ đó,
03:46
includingkể cả as a grown-upgrown-up,
80
214114
1910
kể cả khi đã lớn,
03:48
is a productsản phẩm of what psychologistsnhà tâm lý học call
81
216024
2447
đó là một sản phẩm
mà tâm lý học gọi là
03:50
a biassự thiên vị.
82
218471
1464
định kiến.
03:51
Now a biassự thiên vị is a way in which we systematicallycó hệ thống
83
219935
3274
Định kiến là những điều chúng ta
03:55
get things wrongsai rồi,
84
223209
1718
hiểu sai một cách có hệ thống,
03:56
wayscách in which we miscalculatemiscalculate, misjudgexét đoán sai,
85
224927
2684
những kiểu như
chúng ta tính toán sai, đánh giá sai,
03:59
distortxuyên tạc realitythực tế, or see what we want to see,
86
227611
3589
bóp méo hiện thực, hoặc thấy những cái
mà chúng ta muốn thấy
04:03
and the biassự thiên vị I'm talkingđang nói about
87
231200
2232
và định kiến mà tôi đang nói đến
04:05
workscông trinh like this:
88
233432
1438
diễn ra như thế này đây:
04:06
ConfrontĐối đầu với someonengười nào with the factthực tế
89
234870
2235
Đối diện ai đó với sự thật
04:09
that they are going to diechết
90
237105
1547
là họ sẽ chết
04:10
and they will believe just about any storycâu chuyện
91
238652
3033
và họ sẽ tin bất cứ câu chuyện nào
04:13
that tellsnói them it isn't truethật
92
241685
1858
nói rằng điều đó không đúng
04:15
and they can, insteadthay thế, livetrực tiếp forevermãi mãi,
93
243543
2414
thay vào đó, họ có thể sống mãi mãi,
04:17
even if it meanscó nghĩa takinglấy the existentialhiện hữu elevatorThang máy.
94
245957
4085
dù đó là bước lên nấc thang của sự sống.
04:22
Now we can see this as the biggestlớn nhất biassự thiên vị of all.
95
250042
4428
Giờ chúng ta có thể thấy
đó là định kiến lớn nhất.
04:26
It has been demonstratedchứng minh in over 400
96
254470
2875
Nó được chứng minh qua hơn 400
04:29
empiricalthực nghiệm studieshọc.
97
257345
1681
cuộc nghiên cứu thực nghiệm.
04:31
Now these studieshọc are ingeniouskhéo léo, but they're simpleđơn giản.
98
259026
2509
Những nghiên cứu đó tài tình nhưng đơn giản.
04:33
They work like this.
99
261535
1935
Họ làm như sau.
04:35
You take two groupscác nhóm of people
100
263470
1490
Lấy hai nhóm người
04:36
who are similargiống in all relevantliên quan, thích hợp respectstôn trọng,
101
264960
2783
có sự tương đồng quan điểm như nhau,
04:39
and you remindnhắc lại one groupnhóm that they're going to diechết
102
267743
2689
và với một nhóm
bạn nhắc nhở họ rằng họ sẽ chết
04:42
but not the other, then you compareso sánh theirhọ behaviorhành vi.
103
270432
2629
nhóm kia thì không, rồi so sánh hành vi của họ.
04:45
So you're observingquan sát how it biasessự thiên vị behaviorhành vi
104
273061
3873
Bạn sẽ thấy những định kiến đó
tác động đến hành vi
04:48
when people becometrở nên awareý thức of theirhọ mortalitytử vong.
105
276934
3754
của nhóm người nhận thức
được cái chết của mình.
04:52
And everymỗi time, you get the sametương tự resultkết quả:
106
280688
2912
Và mọi cuộc thí nghiệm,
bạn đều có chung một kết quả:
04:55
People who are madethực hiện awareý thức of theirhọ mortalitytử vong
107
283600
3087
Những người bị buộc
phải để ý đến cái chết của mình
04:58
are more willingsẵn lòng to believe storiesnhững câu chuyện
108
286687
2011
thì muốn tin hơn
vào những câu chuyện
05:00
that tell them they can escapethoát khỏi deathtử vong
109
288698
1863
nói rằng họ có thể thoát khỏi
cái chết
05:02
and livetrực tiếp forevermãi mãi.
110
290561
1772
và sống mãi mãi.
05:04
So here'sđây là an examplethí dụ: One recentgần đây studyhọc
111
292333
2289
Đây là một ví dụ:
Một nghiên cứu gân đây
05:06
tooklấy two groupscác nhóm of agnosticsagnostics,
112
294622
2770
với hai nhóm người
thuộc thuyết không thể biết,
05:09
that is people who are undecidedchưa quyết định
113
297392
1596
đó là những người
05:10
in theirhọ religiousTôn giáo beliefsniềm tin.
114
298988
2515
không theo bất kỳ tín ngưỡng
tôn giáo nào.
05:13
Now, one groupnhóm was askedyêu cầu to think about beingđang deadđã chết.
115
301503
3584
Một nhóm được yêu cầu
suy nghĩ về cái chết.
05:17
The other groupnhóm was askedyêu cầu to think about
116
305087
1645
Nhóm kia được hỏi suy nghĩ về
05:18
beingđang lonelycô đơn.
117
306732
1833
sự cô đơn.
05:20
They were then askedyêu cầu again
about theirhọ religiousTôn giáo beliefsniềm tin.
118
308565
2816
Rồi sau đó, họ được hỏi
về niềm tin tôn giáo.
05:23
Those who had been askedyêu cầu
to think about beingđang deadđã chết
119
311381
2864
Nhóm người được yêu cầu
suy nghĩ về cái chết
05:26
were afterwardssau đó twicehai lần as likelycó khả năng to expressbày tỏ faithđức tin
120
314245
3573
sau đó có khả năng cao gấp đôi
cho rằng
05:29
in God and JesusChúa Giêsu.
121
317818
1660
mình tin vào Chúa trời và Jesus.
05:31
TwiceHai lần as likelycó khả năng.
122
319478
1778
Xấp xỉ cao gấp đôi.
05:33
Even thoughTuy nhiên the before they
were all equallybằng nhau agnosticthuyết bất khả tri.
123
321256
2708
Dù trước đó
họ đều không tin như nhau.
05:35
But put the fearnỗi sợ of deathtử vong in them,
124
323964
1761
Nhưng khi được đặt vào
nỗi sợ về cái chết,
05:37
and they runchạy to JesusChúa Giêsu.
125
325725
3859
họ chạy ngay đến với chúa Jesus.
05:41
Now, this showstrình diễn that remindingnhắc nhở people of deathtử vong
126
329584
3512
Giờ, điều này cho thấy
việc nhắc nhở mọi người về cái chết
05:45
biasessự thiên vị them to believe, regardlessbất kể of the evidencechứng cớ,
127
333111
3230
khiến họ có đức tin,
bất chấp những bằng chứng,
05:48
and it workscông trinh not just for religiontôn giáo,
128
336341
2025
và nó không chỉ diễn ra với tôn giáo,
05:50
but for any kindloại of beliefniềm tin systemhệ thống
129
338366
2237
mà diễn ra với bất kỳ hê thống tư tưởng
05:52
that promiseslời hứa immortalitysự bất tử in some formhình thức,
130
340603
3460
hứa hẹn sự bất tử theo nhiều kiểu,
05:56
whetherliệu it's becomingtrở thành famousnổi danh
131
344063
1805
dù đó là trở lên nổi tiếng
05:57
or havingđang có childrenbọn trẻ
132
345868
1414
hay có con
05:59
or even nationalismchủ nghĩa dân tộc,
133
347282
1347
hay thậm chí là chủ nghĩa dân tộc,
06:00
which promiseslời hứa you can livetrực tiếp
on as partphần of a greaterlớn hơn wholetoàn thể.
134
348629
3273
đó là những lời hứa rằng
bạn có thể sống trong một điều vĩ đại hơn.
06:03
This is a biassự thiên vị that has shapedcó hình
135
351902
1931
Định kiến này đã hình thành nên
06:05
the coursekhóa học of humanNhân loại historylịch sử.
136
353833
3339
tiến trình lịch sử con người.
06:09
Now, the theorylý thuyết behindphía sau this biassự thiên vị
137
357172
2267
Học thuyết đằng sau định kiến này
06:11
in the over 400 studieshọc
138
359439
1737
qua hơn 400 nghiên cứu
06:13
is calledgọi là terrorkhủng bố managementsự quản lý theorylý thuyết,
139
361176
2129
được gọi là thuyết điều hành nỗi sợ,
06:15
and the ideaý kiến is simpleđơn giản. It's just this.
140
363305
2350
ý tưởng thì đơn giản.
Chỉ có vậy.
06:17
We developphát triển, xây dựng our worldviewsworldviews,
141
365655
2549
Chúng ta phát triển thế giới quan của mình,
06:20
that is, the storiesnhững câu chuyện we tell ourselveschúng ta
142
368204
2157
ở đó, những câu chuyện
chúng ta tự kể cho mình
06:22
about the worldthế giới and our placeđịa điểm in it,
143
370361
2736
về thế giới và vị trí của mình trong đó,
06:25
in ordergọi món to help us managequản lý
144
373097
2282
để giúp bản thân giải quyết được
06:27
the terrorkhủng bố of deathtử vong.
145
375379
2914
nỗi sợ về cái chết.
06:30
And these immortalitysự bất tử storiesnhững câu chuyện
146
378293
1799
Và những câu chuyện về sự bất tử này
06:32
have thousandshàng nghìn of differentkhác nhau manifestationsbiểu hiện,
147
380092
2997
có muôn vàn hình dạng khác nhau,
06:35
but I believe that behindphía sau the apparentrõ ràng diversitysự đa dạng
148
383089
3584
nhưng tôi tin rằng
đằng sau bề ngoài khác nhau ấy
06:38
there are actuallythực ra just fourbốn basiccăn bản formscác hình thức
149
386673
2699
thực chất có 4 dạng cơ bản
06:41
that these immortalitysự bất tử storiesnhững câu chuyện can take.
150
389372
3511
mà những câu chuyện về sự bất tử đó
có thể có.
06:44
And we can see them repeatinglặp đi lặp lại themselvesbản thân họ
151
392883
1805
Chúng ta có thể thấy chúng
tự lặp lại
06:46
throughoutkhắp historylịch sử, just with slightnhẹ variationsbiến thể
152
394688
3170
qua quá trình lịch sử,
chỉ hơi khác đi một chút
06:49
to reflectphản chiếu the vocabularytừ vựng of the day.
153
397858
2765
để phản ánh vốn từ vựng của thời đại.
06:52
Now I'm going to brieflyngắn gọn introducegiới thiệu these fourbốn
154
400623
2508
Giờ, tôi sẽ giới thiệu ngắn gọn
4 dạng cơ bản
06:55
basiccăn bản formscác hình thức of immortalitysự bất tử storycâu chuyện,
155
403131
2253
của câu chuyện về sự bất tử này,
06:57
and I want to try to give you some sensegiác quan
156
405384
1570
và tôi cố gắng mang đến cho bạn
vài cảm nhận
06:58
of the way in which they're retoldnhắc lại by eachmỗi culturenền văn hóa
157
406954
2313
về cái cách
mà nó được kể lại bởi mỗi nền văn hoá
07:01
or generationthế hệ
158
409267
1767
hay thế hệ
07:03
usingsử dụng the vocabularytừ vựng of theirhọ day.
159
411034
2172
sử dụng từ ngữ của họ.
07:05
Now, the first storycâu chuyện is the simplestđơn giản nhất.
160
413206
2639
Câu chuyện đầu tiên là đơn giản nhất.
07:07
We want to avoidtránh deathtử vong,
161
415845
2153
Chúng ta muốn tránh khỏi cái chết,
07:09
and the dreammơ tưởng of doing that in this bodythân hình
162
417998
2425
và giấc mơ thực hiện điều này
là thân thể này
07:12
in this worldthế giới forevermãi mãi
163
420423
1360
tồn tại trong thế giới này
mãi mãi
07:13
is the first and simplestđơn giản nhất kindloại of immortalitysự bất tử storycâu chuyện,
164
421783
3291
là dạng đầu tiên và đơn giản nhất
của câu chuyện bất tử,
07:17
and it mightcó thể at first soundâm thanh implausiblekhông thể,
165
425074
2459
và lúc đầu
nó nghe có vẻ không hợp lý lắm,
07:19
but actuallythực ra, almosthầu hết everymỗi culturenền văn hóa in humanNhân loại historylịch sử
166
427533
3981
nhưng thực ra, hầu hết các nền văn hoá
trong lịch sử nhân loại
07:23
has had some mythhuyền thoại or legendhuyền thoại
167
431514
2062
đều có một vài truyền thuyết hay giai thoại
07:25
of an elixirthuốc ngủ of life or a fountainĐài phun nước of youththiếu niên
168
433576
2761
về thuốc trường sinh hay suối nguồn tuổi trẻ
07:28
or something that promiseslời hứa to keep us going
169
436337
2979
hoặc những kiểu hứa hẹn cuộc sống
07:31
forevermãi mãi.
170
439316
3137
vĩnh hằng như vậy.
07:34
AncientCổ đại EgyptAi Cập had suchnhư là mythsthần thoại,
171
442453
1593
Ai cập cổ đại
có những truyền thuyết như thế,
07:36
ancientxưa BabylonBabylon, ancientxưa IndiaẤn Độ.
172
444046
2368
người Babylon, người Ấn Độ cổ.
07:38
ThroughoutTrong suốt EuropeanChâu Âu historylịch sử, we find them
in the work of the alchemistsnhà giả kim thuật,
173
446414
2852
Trong suốt lịch sử châu Âu, chúng ta tìm thấy nó
trong công trình của những nhà giả kim thuật,
07:41
and of coursekhóa học we still believe this todayhôm nay,
174
449266
2794
và vẫn tin vào nó
cho đến ngày hôm nay,
07:44
only we tell this storycâu chuyện usingsử dụng the vocabularytừ vựng
175
452060
2563
chỉ là chúng ta
kể câu chuyện này
07:46
of sciencekhoa học.
176
454623
1656
bằng ngôn từ khoa học.
07:48
So 100 yearsnăm agotrước,
177
456279
1606
Vậy 100 năm trươc,
07:49
hormoneskích thích tố had just been discoveredphát hiện ra,
178
457885
1819
hóc-môn được tìm ra,
07:51
and people hopedhy vọng that hormonehoocmon treatmentsđiều trị
179
459704
1652
và mọi người hi vọng
hóc-môn đó là biện pháp
07:53
were going to curechữa khỏi aginglão hóa and diseasedịch bệnh,
180
461356
2699
để chữa trị bệnh tật và tuổi tác,
07:56
and now insteadthay thế we setbộ our hopeshy vọng on stemthân cây cellstế bào,
181
464055
2853
và nay thay vào đó, chúng ta
đặt hi vọng vào tế bào gốc,
07:58
geneticdi truyền engineeringkỹ thuật, and nanotechnologycông nghệ nano.
182
466908
2295
kỹ thuật di truyền
và công nghệ nano.
08:01
But the ideaý kiến that sciencekhoa học can curechữa khỏi deathtử vong
183
469203
3958
Nhưng ý tưởng cho rằng
khoa học có thể ngăn được cái chết
08:05
is just one more chapterchương in the storycâu chuyện
184
473161
2341
chỉ là một chương mới nữa
trong câu chuyện
08:07
of the magicalhuyền diệu elixirthuốc ngủ,
185
475502
2233
về thuốc trường sinh,
08:09
a storycâu chuyện that is as old as civilizationnền văn minh.
186
477735
4436
một câu chuyện xưa như văn minh loài người.
08:14
But bettingcá cược everything on the ideaý kiến of findingPhát hiện the elixirthuốc ngủ
187
482171
2780
Nhưng đặt cược tất cả
vào ý nghĩ đi tìm thuốc trường sinh
08:16
and stayingở lại alivesống sót forevermãi mãi
188
484951
1403
và sống bất tử
08:18
is a riskyrủi ro strategychiến lược.
189
486354
1801
là một chiến lược mạo hiểm.
08:20
When we look back throughxuyên qua historylịch sử
190
488155
2240
Khi chúng ta nhìn lại lịch sử
08:22
at all those who have soughttìm kiếm an elixirthuốc ngủ in the pastquá khứ,
191
490395
2784
tất cả những người
từng đi tìm thuốc trường sinh trong quá khứ,
08:25
the one thing they now have in commonchung
192
493179
1829
họ có một điểm chung duy nhất
đó là
08:27
is that they're all deadđã chết.
193
495008
2630
họ đều đã chết.
08:29
So we need a backupsao lưu plankế hoạch,
and exactlychính xác this kindloại of plankế hoạch B
194
497638
3738
Vậy chúng ta cần một kế hoạch dự phòng,
đúng kiểu phương án B
08:33
is what the secondthứ hai kindloại of immortalitysự bất tử storycâu chuyện offerscung cấp,
195
501376
3571
đó là điều mà dạng thứ hai
của câu chuyện về sự bất tử đưa ra,
08:36
and that's resurrectionphục sinh.
196
504947
1755
và đó là sự tái sinh.
08:38
And it staysở lại with the ideaý kiến that I am this bodythân hình,
197
506702
2374
Nó đi theo ý tưởng rằng
Tôi là thân thể này,
08:41
I am this physicalvật lý organismcơ thể.
198
509076
1975
Tôi là những bộ phận sống này.
08:43
It acceptschấp nhận that I'm going to have to diechết
199
511051
2168
Chấp nhận rằng tôi sẽ chết
08:45
but saysnói, despitemặc dù that,
200
513219
1374
nhưng dù vậy
08:46
I can risetăng lên up and I can livetrực tiếp again.
201
514593
2503
Tôi có thể tỉnh dậy và sống trở lại.
08:49
In other wordstừ ngữ, I can do what JesusChúa Giêsu did.
202
517096
2618
Nói cách khác, tôi có thể làm được
như Jesus đã từng.
08:51
JesusChúa Giêsu diedchết, he was threesố ba daysngày in the [tombLăng mộ],
203
519714
2045
Jesus chết, ông đã được chôn dưới mồ 3 ngày,
08:53
and then he roseHoa hồng up and livedđã sống again.
204
521759
3111
rồi sau đó tỉnh dậy và sống trở lại.
08:56
And the ideaý kiến that we can all be
resurrectedphục sinh to livetrực tiếp again
205
524870
3119
Và tư tưởng
chúng ta đều có thể được hồi sinh sống lại
08:59
is orthodoxchính thống giáo believe, not just for ChristiansKitô hữu
206
527989
2288
là niềm tin chính thống,
không chỉ với Đạo Thiên chúa
09:02
but alsocũng thế JewsNgười Do Thái and MuslimsNgười Hồi giáo.
207
530277
2703
mà với cả đạo Do Thái, đạo Hồi.
09:04
But our desirekhao khát to believe this storycâu chuyện
208
532980
2164
Nhưng chúng ta khát khao
tin vào câu chuyện này
09:07
is so deeplysâu sắc embeddednhúng
209
535144
2010
đã lún sâu đến nỗi
09:09
that we are reinventingcải tạo lại it again
210
537154
2098
chúng ta đang sáng tác lại nó
một lần nữa
09:11
for the scientificthuộc về khoa học agetuổi tác,
211
539252
1492
trong thời đại khoa học,
09:12
for examplethí dụ, with the ideaý kiến of cryonicscryonics.
212
540744
2823
ví dụ, ý tưởng đóng băng xác chết.
09:15
That's the ideaý kiến that when you diechết,
213
543567
1590
Ý tưởng đó là
khi bạn chết đi,
09:17
you can have yourselfbản thân bạn frozenđông lạnh,
214
545157
1999
bạn có thể tự đóng băng chính mình lại,
09:19
and then, at some pointđiểm when technologyCông nghệ
215
547156
2389
rồi một lúc nào đó
khi công nghệ
09:21
has advancednâng cao enoughđủ,
216
549545
1211
đã tiến bộ tới mức
09:22
you can be thawedtan out and repairedsửa chữa and revivedhồi sinh
217
550756
2120
có thể rã đông bạn
sửa chữa lại, làm bạn thức tỉnh
09:24
and so resurrectedphục sinh.
218
552876
1289
và hồi sinh bạn.
09:26
And so some people believe an omnipotenttoàn năng god
219
554165
2848
Có những người tin rằng
một đấng toàn năng
09:29
will resurrecthồi sinh them to livetrực tiếp again,
220
557013
1879
sẽ hồi sinh họ trở lại.
09:30
and other people believe an
omnipotenttoàn năng scientistnhà khoa học will do it.
221
558892
4143
và những người khác tin rằng
một nhà khoa học đại tài sẽ làm được điều đó.
09:35
But for othersKhác, the wholetoàn thể ideaý kiến of resurrectionphục sinh,
222
563035
2714
Nhưng với những người còn lại,
mọi ý tưởng về sự hồi sinh,
09:37
of climbingleo out of the gravephần mộ,
223
565749
2003
đội mồ sống dậy,
09:39
it's just too much like a badxấu zombiezombie moviebộ phim.
224
567752
2719
nó quá giống
như một bộ phim chán ngắt về thây ma.
09:42
They find the bodythân hình too messylộn xộn, too unreliablekhông đáng tin cậy
225
570471
2791
Họ thấy thân thể quá mục nát, rệu rã
09:45
to guaranteeBảo hành eternalvĩnh cửu life,
226
573262
2148
để có thể đảm bảo
sự trường tồn mãi mãi,
09:47
and so they setbộ theirhọ hopeshy vọng on the thirdthứ ba,
227
575410
3091
vì vậy họ đặt niềm tin
vào câu chuyện thứ 3,
09:50
more spiritualtinh thần immortalitysự bất tử storycâu chuyện,
228
578501
2117
câu chuyện về linh hồn bất tử,
09:52
the ideaý kiến that we can leaverời khỏi our bodythân hình behindphía sau
229
580618
2336
ý tưởng là
chúng ta có thể bỏ lại thân thể
09:54
and livetrực tiếp on as a soulLinh hồn.
230
582954
2297
và sống tiếp bằng linh hồn.
09:57
Now, the majorityđa số of people on EarthTrái đất
231
585251
1989
Hầu hết mọi người trên trái đất
09:59
believe they have a soulLinh hồn,
232
587240
1773
đều tin rằng
họ có linh hồn,
10:01
and the ideaý kiến is centralTrung tâm to manynhiều religionstôn giáo.
233
589013
2410
và ý tưởng đó
là trọng tâm của nhiều tôn giáo.
10:03
But even thoughTuy nhiên, in its currenthiện hành formhình thức,
234
591423
2314
Mặc dù vậy ở dạng hiện tại,
10:05
in its traditionaltruyên thông formhình thức,
235
593737
1915
hay dạng truyền thống của nó,
10:07
the ideaý kiến of the soulLinh hồn is still hugelycực kỳ popularphổ biến,
236
595652
2163
ý tưởng về linh hồn
vẫn cực kỳ phổ biến.
10:09
nonethelessdù sao we are again
237
597815
1432
tuy nhiên chúng ta lại một lần nữa
10:11
reinventingcải tạo lại it for the digitalkỹ thuật số agetuổi tác,
238
599247
2224
sáng tác lại nó trong thời đại số,
10:13
for examplethí dụ with the ideaý kiến
239
601471
1477
ví dụ với ý tưởng
10:14
that you can leaverời khỏi your bodythân hình behindphía sau
240
602948
1990
rằng bạn có thể rời khỏi cơ thể
10:16
by uploadingtải lên your mindlí trí, your essenceBản chất,
241
604938
2246
bằng cách tải dữ liệu
về suy nghĩ, về cốt lõi của mình,
10:19
the realthực you, ontotrên a computermáy vi tính,
242
607184
1956
thực trạng của mình lên một cái máy tính,
10:21
and so livetrực tiếp on as an avatarhình đại diện in the etherEther.
243
609140
4612
và sống bằng một biểu tượng đại điện,
10:25
But of coursekhóa học there are skepticsngười hoài nghi who say
244
613752
2023
Nhưng dĩ nhiên là
những người hoài nghi sẽ nói
10:27
if we look at the evidencechứng cớ of sciencekhoa học,
245
615775
1844
nếu chúng ta nhìn vào bằng chứng khoa học,
10:29
particularlyđặc biệt neurosciencethần kinh học,
246
617619
1644
đặc biệt là khoa học thần kinh,
10:31
it suggestsgợi ý that your mindlí trí,
247
619263
1829
nó cho rằng tâm trí bạn,
10:33
your essenceBản chất, the realthực you,
248
621092
1580
tính cách của bạn,
thực trạng của bạn,
10:34
is very much dependentphụ thuộc on a particularcụ thể partphần
249
622672
2413
rất phụ thuộc vào một bộ phận
10:37
of your bodythân hình, that is, your brainóc.
250
625085
2221
của cơ thể, đó là bộ não.
10:39
And suchnhư là skepticsngười hoài nghi can find comfortthoải mái
251
627306
2521
Và những người hoài nghi
có thể tìm thấy lời giải thích
10:41
in the fourththứ tư kindloại of immortalitysự bất tử storycâu chuyện,
252
629827
2258
trong bốn dạng câu chuyện
về sự bất tử,
10:44
and that is legacydi sản,
253
632085
2357
và đó là di sản,
10:46
the ideaý kiến that you can livetrực tiếp on
254
634442
1480
ý tưởng đó là
bạn có thể sống mãi
10:47
throughxuyên qua the echoecho you leaverời khỏi in the worldthế giới,
255
635922
2251
bằng danh tiếng của mình
để lại trên đời,
10:50
like the great GreekHy Lạp warriorchiến binh AchillesAchilles,
256
638173
2349
giống như chiến binh Hi Lạp vĩ đại
Achilles (Asin),
10:52
who sacrificedHy sinh his life fightingtrận đánh at TroyTroy
257
640522
2629
người đã hi sinh tính mạng
trong trận chiến thành Troy
10:55
so that he mightcó thể winthắng lợi immortalbất diệt famedanh tiếng.
258
643151
3053
vì thế anh ta có được danh tiếng muôn đời.
10:58
And the pursuittheo đuổi of famedanh tiếng is as widespreadphổ biến rộng rãi
259
646204
2266
Và việc theo đuổi danh vọng đang lan rộng
11:00
and popularphổ biến now as it ever was,
260
648470
2141
và phổ biến hơn bao giờ hết,
11:02
and in our digitalkỹ thuật số agetuổi tác,
261
650611
1579
trong thời đại số của chúng ta,
11:04
it's even easierdễ dàng hơn to achieveHoàn thành.
262
652190
1528
nó còn dễ dàng đạt được hơn.
11:05
You don't need to be a great warriorchiến binh like AchillesAchilles
263
653718
2324
Bạn không cần phải là
một chiến binh vĩ đại như Achilles
11:08
or a great kingnhà vua or heroanh hùng.
264
656042
1693
hoặc một vị vua hay anh hùng.
11:09
All you need is an InternetInternet connectionkết nối
and a funnybuồn cười catcon mèo. (LaughterTiếng cười)
265
657735
4823
Tất cả những gì bạn cần là một kết nối Internet
và một con mèo ngộ nghĩnh.
11:14
But some people preferthích hơn to leaverời khỏi a more tangiblehữu hình,
266
662558
2463
Nhưng nhiều người
muốn để lại thứ thực tiễn hơn,
11:17
biologicalsinh học legacydi sản -- childrenbọn trẻ, for examplethí dụ.
267
665021
2844
di sản sinh học -- ví dụ như con cái,
11:19
Or they like, they hopemong, to livetrực tiếp on
268
667865
2276
Hay họ mong muốn, hi vọng, được sống
11:22
as partphần of some greaterlớn hơn wholetoàn thể,
269
670141
1717
như là một phần của điều gì đó to lớn hơn,
11:23
a nationquốc gia or a familygia đình or a tribebộ lạc,
270
671858
2449
như một quốc gia
hoặc một gia đình hoặc một bộ lạc,
11:26
theirhọ genegen poolbơi.
271
674307
2466
bộ gen của họ.
11:28
But again, there are skepticsngười hoài nghi
272
676773
1513
Nhưng một lần nữa,
những người hoài nghi
11:30
who doubtnghi ngờ whetherliệu legacydi sản
273
678286
1713
lại nghi ngờ rằng liệu di sản ấy
11:31
really is immortalitysự bất tử.
274
679999
1975
có thực sự bất tử.
11:33
WoodyThân gỗ AllenAllen, for examplethí dụ, who said,
275
681974
2077
Ví dụ Woody Allen đã nói
11:36
"I don't want to livetrực tiếp on in
the heartstrái tim of my countrymenbào.
276
684051
2496
" Tôi không muốn sống
trong tim của đồng bào mình.
11:38
I want to livetrực tiếp on in my apartmentcăn hộ, chung cư."
277
686547
2197
Tôi muốn sống
trong căn hộ của mình"
11:40
So those are the fourbốn
278
688744
1767
Vậy đó là 4 dạng
11:42
basiccăn bản kindscác loại of immortalitysự bất tử storiesnhững câu chuyện,
279
690511
2183
cơ bản của câu chuyện về sự bất tử,
11:44
and I've triedđã thử to give just some sensegiác quan
280
692694
1642
và tôi đã cố mang lại
một vài cảm nhận
11:46
of how they're retoldnhắc lại by eachmỗi generationthế hệ
281
694336
2293
về những câu chuyện đó
được kể lại thế nào qua các thế hệ
11:48
with just slightnhẹ variationsbiến thể
282
696629
1587
nó chỉ khác đi một chút
11:50
to fitPhù hợp the fashionsthời trang of the day.
283
698216
2305
cho phù hợp với thời đại.
11:52
And the factthực tế that they recurtái diễn in this way,
284
700521
3489
Và sự thật
việc họ cứ diễn lại nó như vậy,
11:56
in suchnhư là a similargiống formhình thức but
in suchnhư là differentkhác nhau beliefniềm tin systemshệ thống,
285
704010
2988
cùng một phong cách giống nhau nhưng
trong những hệ thống tín ngưỡng khác nhau,
11:58
suggestsgợi ý, I think,
286
706998
1578
Tôi đề nghị,
12:00
that we should be skepticalhoài nghi of the truthsự thật
287
708576
2402
rằng chúng ta
nên hoài nghi về sự thật
12:02
of any particularcụ thể versionphiên bản of these storiesnhững câu chuyện.
288
710978
3761
của bất cứ phiên bản nào
của những câu chuyện trên.
12:06
The factthực tế that some people believe
289
714739
2111
Sự thật rằng vài người tin tưởng
12:08
an omnipotenttoàn năng god will resurrecthồi sinh them to livetrực tiếp again
290
716850
2665
vào một thánh quyền năng
sẽ hồi sinh họ
12:11
and othersKhác believe an omnipotenttoàn năng scientistnhà khoa học will do it
291
719515
3701
và những người khác tin tưởng rằng
một nhà khoa học đại tài sẽ làm đươc điều đó
12:15
suggestsgợi ý that neithercũng không are really believingtin tưởng this
292
723216
3038
tôi cho rằng
với những bằng chứng rõ ràng này
12:18
on the strengthsức mạnh of the evidencechứng cớ.
293
726254
2670
những điều đó đều không đáng tin.
12:20
RatherThay vào đó, we believe these storiesnhững câu chuyện
294
728924
2426
Hơn nữa, chúng ta tin vào
những câu chuyện này
12:23
because we are biasedcó thành kiến to believe them,
295
731350
1983
do chúng ta có thiên hướng nghiêng về phía
tin tưởng vào đó,
12:25
and we are biasedcó thành kiến to believe them
296
733333
1828
và chúng ta tin vào đó
12:27
because we are so afraidsợ of deathtử vong.
297
735161
4270
vì chúng ta sợ cái chết.
12:31
So the questioncâu hỏi is,
298
739431
2055
Vậy câu hỏi đặt ra là,
12:33
are we doomeddoomed to leadchì the one life we have
299
741486
3472
chúng ta phải chấp nhận sống
chỉ một cuộc đời mình có
12:36
in a way that is shapedcó hình by fearnỗi sợ and denialtừ chối,
300
744958
3693
theo một lối sống được tạo nên
bởi lo sợ và phủ nhận,
12:40
or can we overcomevượt qua this biassự thiên vị?
301
748651
3075
hay chúng ta có thể
vượt qua định kiến này?
12:43
Well the GreekHy Lạp philosophernhà triết học EpicurusEpicurus
302
751726
2467
Nhà triết học vĩ đại Hi Lạp Epicurus
12:46
thought we could.
303
754193
1728
cho rằng chúng ta có thể.
12:47
He arguedlập luận that the fearnỗi sợ of deathtử vong is naturaltự nhiên,
304
755921
3548
Ông cho rằng
lo sợ về cái chết là tự nhiên,
12:51
but it is not rationalhợp lý.
305
759469
2415
nhưng không lý trí.
12:53
"DeathCái chết," he said, "is nothing to us,
306
761884
2658
"Chết", như ông nói, "
chả là gì với chúng ta,
12:56
because when we are here, deathtử vong is not,
307
764542
2850
bởi vì khi ta ở đây, c
ái chết không ở đây,
12:59
and when deathtử vong is here, we are goneKhông còn."
308
767392
3753
và khi cái chết ở đây,
chúng ta đã ra đi."
13:03
Now this is oftenthường xuyên quotedtrích dẫn, but it's difficultkhó khăn
309
771145
1798
Đây chỉ là lời trích dẫn,
nhưng nó khó
13:04
to really graspsự hiểu biết, to really internalizetrong lòng,
310
772943
2322
để thực sự nắm bắt được,
để hiểu được một cách sâu sát,
13:07
because exactlychính xác this ideaý kiến of beingđang goneKhông còn
311
775265
2163
bởi vì ý nghĩa về sự ra đi
13:09
is so difficultkhó khăn to imaginetưởng tượng.
312
777428
2139
là khó để hình dung ra.
13:11
So 2,000 yearsnăm latermột lát sau, anotherkhác philosophernhà triết học,
313
779567
2231
Nên 2000 năm sau,
một nhà triết học khác,
13:13
LudwigLudwig WittgensteinWittgenstein, put it like this:
314
781798
3457
Ludwig Wittgenstein,
diễn đạt nó thế này:
13:17
"DeathCái chết is not an eventbiến cố in life:
315
785255
2944
" Cái chết không phải
là một sự kiện trong đời:
13:20
We do not livetrực tiếp to experiencekinh nghiệm deathtử vong.
316
788199
3642
Chúng ta không sống
để trải nghiệm cái chết.
13:23
And so," he addedthêm,
317
791841
1194
vậy nên," ông thêm vào,
13:25
"in this sensegiác quan, life has no endkết thúc."
318
793035
2935
"theo cảm nhận này,
cuộc sống không có kết thúc."
13:27
So it was naturaltự nhiên for me as a childđứa trẻ
319
795970
3176
Vậy điều đó
là tự nhiên đối với tôi lúc bé
13:31
to fearnỗi sợ beingđang swallowednuốt by the voidvoid,
320
799146
2367
khi sợ bị nuốt chửng
bởi cái lỗ hổng ấy,
13:33
but it wasn'tkhông phải là rationalhợp lý,
321
801513
1879
nhưng điều đó là không lý trí,
13:35
because beingđang swallowednuốt by the voidvoid
322
803392
1985
bởi vì bị nuốt chửng bởi một cái hố
13:37
is not something that any of us
323
805377
2078
là điều gì đó mà ai trong chúng ta
13:39
will ever livetrực tiếp to experiencekinh nghiệm.
324
807455
3270
sẽ cũng sống để trải nghiệm.
13:42
Now, overcomingkhắc phục this biassự thiên vị is not easydễ dàng because
325
810725
2529
Giờ đây, việc vượt qua định kiến này
là không dễ dàng bởi vì
13:45
the fearnỗi sợ of deathtử vong is so deeplysâu sắc embeddednhúng in us,
326
813254
2959
nỗi sợ về cái chết
đã ăn sâu trong mỗi chúng ta,
13:48
yetchưa when we see that the fearnỗi sợ itselfchinh no is not rationalhợp lý,
327
816213
4482
tuy nhiên, chúng ta lại không lý trí
khi nhìn vào lỗi sợ đó,
13:52
and when we bringmang đến out into the openmở
328
820695
2130
và khi đó, chúng ta hoá ra lại mở ra
13:54
the wayscách in which it can unconsciouslyvô thức biassự thiên vị us,
329
822825
2698
con đường để nó có thể
làm lệch hướng chúng ta một cách vô thức,
13:57
then we can at leastít nhất startkhởi đầu
330
825523
1851
rồi chúng ta ít nhất có thể
13:59
to try to minimizegiảm thiểu the influenceảnh hưởng it has
331
827374
2634
cố gắng giảm thiểu tác động của nó
14:02
on our livescuộc sống.
332
830008
1883
lên cuộc sống của mình.
14:03
Now, I find it helpsgiúp to see life
333
831891
2818
Giờ đây, tôi thấy nó
giúp chúng ta nhìn cuộc sống
14:06
as beingđang like a booksách:
334
834709
1844
giống như một cuốn sách:
14:08
Just as a booksách is boundedgiáp ranh by its coversbao gồm,
335
836553
2468
Chỉ như một cuốn sách
được giới hạn bởi hai tờ bìa,
14:11
by beginningbắt đầu and endkết thúc,
336
839021
1277
bởi bắt đầu và kết thúc,
14:12
so our livescuộc sống are boundedgiáp ranh by birthSinh and deathtử vong,
337
840298
3738
vậy cuộc sống của chúng ta
được giới hạn bởi sinh ra và chết đi,
14:16
and even thoughTuy nhiên a booksách is
limitedgiới hạn by beginningbắt đầu and endkết thúc,
338
844036
3515
và cho dù cuốn sách có bị giới hạn
bởi sự bắt đầu và kết thúc,
14:19
it can encompassbao gồm distantxa xôi landscapesphong cảnh,
339
847551
2136
nó vẫn có thể chứa đựng
những khung cảnh bao la,
14:21
exotickỳ lạ figuressố liệu, fantastictuyệt diệu adventurescuộc phiêu lưu.
340
849687
3230
những hình ảnh ngoài đời thực,
những cuộc phiêu lưu kỳ thú.
14:24
And even thoughTuy nhiên a booksách is
limitedgiới hạn by beginningbắt đầu and endkết thúc,
341
852917
3349
Dù cuốn sách có bị giới hạn
bởi bắt đầu và kết thúc,
14:28
the charactersnhân vật withinbên trong it
342
856266
1823
những nhân vật trong đó
14:30
know no horizonschân trời.
343
858089
2842
không biết tới những chân trời.
14:32
They only know the momentskhoảnh khắc
that make up theirhọ storycâu chuyện,
344
860931
3157
Họ chỉ biết đến những giây phút
tạo nên câu chuyện của họ,
14:36
even when the booksách is closedđóng.
345
864088
2940
kể cả khi cuốn sách được gấp lại.
14:39
And so the charactersnhân vật of a booksách
346
867028
2136
Thì những nhân vật trong cuốn sách
14:41
are not afraidsợ of reachingđạt the last pagetrang.
347
869164
3482
cũng không lo sợ khi tiến đến trang cuối.
14:44
Long JohnJohn SilverBạc is not afraidsợ of you
348
872646
2278
Long John Silver không lo sợ
14:46
finishingkết thúc your copysao chép of "TreasureKho báu IslandĐảo."
349
874924
2835
khi bạn kết thúc cuốn "Đảo Kho Báu."
14:49
And so it should be with us.
350
877759
1700
và chúng ta cũng nên như vậy.
14:51
ImagineHãy tưởng tượng the booksách of your life,
351
879459
2144
Hình dung cuốn sách của cuộc đời mình,
14:53
its coversbao gồm, its beginningbắt đầu and endkết thúc,
and your birthSinh and your deathtử vong.
352
881603
2784
bìa ngoài của nó là bắt đầu và kết thúc,
và đó là sự sinh ra và chết đi của bạn.
14:56
You can only know the momentskhoảnh khắc in betweengiữa,
353
884387
2177
Bạn chỉ biết đến những giây phút ở giữa,
14:58
the momentskhoảnh khắc that make up your life.
354
886564
1935
những giây phút làm nên cuộc đời bạn.
15:00
It makeslàm cho no sensegiác quan for you to fearnỗi sợ
355
888499
1947
Không có lý do gì để bạn phải lo lắng
15:02
what is outsideở ngoài of those coversbao gồm,
356
890446
2090
cái gì ở ngoài những trang bìa kia,
15:04
whetherliệu before your birthSinh
357
892536
1470
dù đó là trước khi bạn sinh ra
15:06
or after your deathtử vong.
358
894006
1976
hay sau khi chết đi.
15:07
And you needn'tkhông cần phải worrylo how long the booksách is,
359
895982
2529
Và bạn cũng không cần phải lo lắng
về việc cuốn sách dày như thế nào,
15:10
or whetherliệu it's a comichài hước stripdải or an epicsử thi.
360
898511
3473
hay đó là cuốn truyện tranh khôi hài
hay một bản anh hùng ca.
15:13
The only thing that mattersvấn đề
361
901984
1542
Chỉ có một điều quan trọng là
15:15
is that you make it a good storycâu chuyện.
362
903526
3498
bạn tạo nên một cốt truyện hay.
15:19
Thank you.
363
907024
2220
Xin cảm ơn.
15:21
(ApplauseVỗ tay)
364
909244
4185
(tiếng vỗ tay)
Translated by nguyen hieu
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stephen Cave - Philosopher
Philosopher Stephen Cave wants to know: Why is humanity so obsessed with living forever?

Why you should listen

Stephen Cave is a writer and philosopher who is obsessed with our obsession with immortality. In 2012 he published Immortality: The Quest to Live Forever and How It Drives Civilization, an inquiry into humanity's rather irrational resistance to the inevitability of death. Cave moves across time and history's major civilizations and religions to explore just what drives this instinct -- and what that means for the future. Cave writes for The Financial Times and contributes to The New York Times, The Guardian and Wired.

More profile about the speaker
Stephen Cave | Speaker | TED.com